Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phần thứ hai XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH【Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và Sửa đổi năm 2014, 2017, 2020, 2022】

Chương I. 

CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

    • Điều 21. Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
    • Điều 22. Cảnh cáo
    • Điều 23. Phạt tiền
    • Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực (Sửa đổi, bổ sung)
    • Điều 25. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
    • Điều 26. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
    • Điều 27. Trục xuất
    • Điều 28. Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
    • Điều 29. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu
    • Điều 30. Buộc phá dỡ [28] công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép
    • Điều 31. Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh
    • Điều 32. Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện
    • Điều 33. Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại
    • Điều 34. Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn
    • Điều 35. Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm
    • Điều 36. Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng
    • Điều 37. Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp
    • Điều 37a. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
================================
    • Điều 38. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân (bãi bỏ)
    • Điều 39. Thẩm quyền của Công an nhân dân (bãi bỏ)
    • Điều 40. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng (bãi bỏ)
    • Điều 41. Thẩm quyền của Cảnh sát biển (bãi bỏ)
    • Điều 42. Thẩm quyền của Hải quan [51] (bãi bỏ)
    • Điều 43. Thẩm quyền của Kiểm lâm (bãi bỏ)
    • Điều 43a. Thẩm quyền của Kiểm ngư [57] (bãi bỏ)
    • Điều 44. Thẩm quyền của cơ quan Thuế (bãi bỏ)
    • Điều 45. Thẩm quyền của Quản lý thị trường (bãi bỏ)
    • Điều 45a. Thẩm quyền của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia [66](bãi bỏ)
    • Điều 46. Thẩm quyền của Thanh tra(bãi bỏ)
    • Điều 47. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa(bãi bỏ)
    • Điều 48. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân(bãi bỏ)
    • Điều 48a. Thẩm quyền của Kiểm toán nhà nước [85](bãi bỏ)
    • Điều 49. Thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự(bãi bỏ)
    • Điều 50.[90] (được bãi bỏ)
    • Điều 51. Thẩm quyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài(bãi bỏ)
    • Điều 52. Nguyên tắc xác địnhphân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chínháp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
    • Điều 53. Thay đổi tên gọi, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính [92]
    • Điều 54. Giao quyền xử phạt [93]
================================
Chương III. 
THỦ TỤC XỬ PHẠT, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
    • Điều 55. Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính
    • Điều 56. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
    • Điều 57. Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
    • Điều 58. Lập biên bản vi phạm hành chính [94]
    • Điều 59. Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính
    • Điều 60. Xác định giá trị tang vật, phương tiện [95] vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
    • Điều 61. Giải trình [110]
    • Điều 62. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
    • Điều 63. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính
    • Điều 64. Phát hiện vi phạm hành chính bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ [121]
    • Điều 65. Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
    • Điều 66. Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính [124]
    • Điều 67. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
    • Điều 68. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
    • Điều 69. Thi hành quyết định xử phạt không lập biên bản
    • Điều 70. Gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành
    • Điều 71. Chuyển quyết định xử phạt để tổ chức thi hành
    • Điều 72. Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
    • Điều 73. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
    • Điều 74. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
    • Điều 75. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản
    • Điều 76. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền [129]
    • Điều 77. Giảm, miễn tiền phạt [130]
    • Điều 78. Thủ tục nộp tiền phạt
    • Điều 79. Nộp tiền phạt nhiều lần
    • Điều 80. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
    • Điều 81. Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
    • Điều 82.[135] (được bãi bỏ)
    • Điều 83. Quản lý tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu, nộp tiền phạt
    • Điều 84. Thủ tục trục xuất
    • Điều 85. Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả
    • Điều 86. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
    • Điều 87. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế [137]
    • Điều 88. Thi hành quyết định cưỡng chế

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét