|
|
Số: 49/2014/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09
năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật,
Tối mật của Ban Kinh tế Trung ương
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28
tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Kinh tế Trung ương và Bộ trưởng Bộ Công an,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về danh mục bí mật nhà nước độ
Tuyệt mật, Tối mật của Ban Kinh tế Trung ương.
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của Ban Kinh tế Trung
ương thuộc phạm vi sau:
1. Các báo cáo, đề xuất, tham mưu của Ban Kinh tế Trung
ương với Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư về việc xây dựng
đường
lối, chủ trương, nghị quyết đại hội; nghị quyết, kết luận, chỉ thị, quyết định
về lĩnh vực kinh tế - xã hội; định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
ngành, vùng liên quan đến an ninh; quốc phòng; về phát triển công nghiệp quốc
phòng.
2. Tin, tài liệu liên quan đến chủ trương, chính sách của Đảng về dự
trữ chiến lược quốc gia, ngân sách đặc biệt dành cho quốc phòng, an ninh; chủ
trương thu, đổi tiền, phát hành tiền chưa công bố hoặc không công bố.
3. Tài liệu về dự trữ ngân sách và các khoản thu, chi đặc biệt của
Đảng. Tài liệu thực hiện nhiệm vụ quốc tế về công tác tài chính đối với các
Đảng, các tổ chức chính trị nước ngoài có quan hệ với Đảng Cộng sản Việt
4. Tài liệu, sổ công tác, thiết bị lưu giữ thông tin (USB, thẻ nhớ, ổ
cứng) chứa thông tin có nội dung thuộc độ Tuyệt mật của cơ quan Ban Kinh tế
Trung ương.
5. Các văn bản có sử dụng tin thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Ban Kinh tế Trung ương thuộc
phạm vi sau:
1. Tài liệu, nội dung làm việc của Ban Kinh tế Trung ương với Bộ Chính
trị, Ban Bí thư và các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ có liên quan
đến các chủ trương, chính sách lớn thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội.
2. Hồ sơ, tin, tài liệu liên quan đến việc thẩm định các đề án kinh tế
- xã hội trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư chưa công bố hoặc không công bố.
3. Văn bản tham gia ý kiến của Ban Kinh tế Trung ương đối với các chủ
trương, chính sách, các dự án lớn về kinh tế - xã hội trình Bộ Chính trị, Ban
Bí thư chưa công bố hoặc không công bố.
4. Văn bản có ý kiến chỉ đạo trực tiếp (bút tích) của các đồng chí lãnh
đạo Đảng, Nhà nước với Ban Kinh tế Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
5. Các ý kiến tham gia góp ý của Ban Kinh tế Trung ương với các cơ quan
có thẩm
quyền trong việc bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ thuộc
diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý thuộc khối kinh tế - xã hội theo phân
công, phân cấp.
6. Tin, tài liệu liên quan đến các vấn đề lịch sử chính trị, kiểm điểm
công tác của các đồng chí lãnh đạo Ban Kinh tế Trung ương các khóa chưa công bố
hoặc không công bố.
7. Tài liệu, sổ công tác, thiết bị lưu giữ thông tin (USB, thẻ nhớ, ổ
cứng) chứa thông tin có nội dung thuộc độ Tối mật của cơ quan Ban Kinh tế Trung
ương.
8. Các văn bản có sử dụng tin thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật
của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2014.
Điều 4. Trưởng Ban Kinh tế Trung ương và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm
kiểm
tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét