Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Tư, 14 tháng 5, 2025

【Review】Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Số: 21/2015/TT-BNNPTNT

Ngày ban hành : .

ngày 08 tháng 6 năm 2015


Loại VB : THÔNG TƯ

Ngày có hiệu lực :  ngày 01 tháng 8 năm 2015.

Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo :  ĐÃ BIẾT

Ngành: ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực :  ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :  ĐÃ BIẾT

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương XV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 83. Quy định chuyển tiếp

1. Thuốc bảo vệ thực vật đã có trong Danh mục nhưng không đáp ứng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 5 Thông tư này được phép lưu hành tối đa sau 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

2. Trước 01 năm đến ngày thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký thuốc bảo vệ thực vật không đáp ứng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 5 Thông tư này phải đăng ký 01 hàm lượng với Cục Bảo vệ thực vật để trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa vào Danh mục theo quy định.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký thuốc bảo vệ thực vật có nhiều hàm lượng không thực hiện đăng ký 01 hàm lượng, Cục Bảo vệ thực vật lựa chọn 01 hàm lượng cao nhất trong số các hàm lượng mà thuốc đó đã được đăng ký để trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa vào Danh mục.

3. Thuốc bảo vệ thực vật không đáp ứng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 5; khoản 2 Điều 6; điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều 6; khoản 6 Điều 6 của Thông tư này:

a) Đã được cấp Giấy phép khảo nghiệm nhưng chưa thực hiện khảo nghiệm: phải hủy bỏ những đối tượng không đúng quy định của Thông tư này trong giấy phép kể từ ngày Thông tư có hiệu lực;

b) Đối với thuốc đang thực hiện khảo nghiệm hoặc đã khảo nghiệm xong nhưng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký thì được tiếp tục khảo nghiệm và đăng ký vào Danh mục. Nếu được đăng ký vào Danh mục thì chỉ được lưu hành tối đa 05 năm kể từ ngày Thông tư có hiệu lực;

c) Đối với thuốc bảo vệ thực vật không đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 6; điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều 6; khoản 6 Điều 6 của Thông tư này đã đăng ký vào Danh mục trước khi Thông tư này có hiệu lực, khi Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật hết hạn: chỉ được gia hạn cho đủ 02 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

4. Thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 6 của Thông tư này có độ độc cấp tính loại III, loại IV theo phân loại GHS, chỉ được nhập khẩu, sản xuất tối đa là 01 năm; chỉ được buôn bán, sử dụng tối đa 02 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

5. Thuốc bảo vệ thực vật hóa học, thuốc bảo vệ thực vật sinh học chứa hoạt chất pyrethrins, rotenone, nhóm avermectin đăng ký trên cây rau, cây ăn quả và cây chè đã được cấp Giấy phép khảo nghiệm mà không quy định khảo nghiệm thời gian cách ly trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì phải khảo nghiệm thời gian cách ly.

6. Nhãn thuốc bảo vệ thực vật có nội dung theo quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật được tiếp tục sử dụng tối đa 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

7. Giấy chứng nhận huấn luyện chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực được coi là tương đương với Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Thông tư này.

8. Các khảo nghiệm đã ký hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện khảo nghiệm trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 84. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015.

Thông tư này thay thế:

Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;

Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật;

Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu;

Điều 2 Thông tư số 18/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;

Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;

Điều 2 Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ
  • Điều 4. Phí và lệ phí

Chương II
ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 5. Nguyên tắc chung về đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 6. Các loại thuốc bảo vệ thực vật không được phép đăng ký ở Việt Nam
  • Điều 7. Thuốc bảo vệ thực vật bị loại khỏi Danh mục
  • Điều 8. Hình thức đăng ký

Mục 2. CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 9. Nguyên tắc chung về cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép khảo nghiệm để đăng ký chính thức
  • Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép khảo nghiệm để đăng ký bổ sung
  • Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép khảo nghiệm

Mục 3. CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 15. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đối với trường hợp mất, sai sót, hư hỏng
  • Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đối với trường hợp đổi tên thương phẩm, thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký
  • Điều 17. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đối với trường hợp thay đổi nhà sản xuất

Chương III
KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 18. Nguyên tắc chung về thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 19. Thực hiện khảo nghiệm
  • Điều 20. Hướng dẫn điều kiện đối với tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 21. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 22. Tập huấn khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có thuốc bảo vệ thực vật khảo nghiệm

Chương IV
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

Mục 1. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 25. Phạm vi áp dụng
  • Điều 26. Chi tiết điều kiện về nhà xưởng
  • Điều 27. Chi tiết điều kiện về trang thiết bị
  • Điều 28. Hệ thống quản lý chất lượng
  • Điều 29. Chi tiết điều kiện về nhân lực
  • Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 31. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Mục 2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 32. Chi tiết điều kiện nhân lực
  • Điều 33. Chi tiết điều kiện địa điểm
  • Điều 34. Chi tiết điều kiện trang thiết bị
  • Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 36. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

Mục 3. BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, TẬP HUẤN AN TOÀN HÓA CHẤT VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 37. Nội dung, chương trình bồi dưỡng chuyên môn, tập huấn an toàn hóa chất về thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 38. Bồi dưỡng chuyên môn, tập huấn an toàn hóa chất về thuốc bảo vệ thực vật

Chương V
NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 39. Nguyên tắc chung
  • Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật để sản xuất nhằm mục đích xuất khẩu
  • Điều 41. Chế độ báo cáo

Chương VI
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 42. Căn cứ kiểm tra
  • Điều 43. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
  • Điều 44. Hồ sơ, trình tự kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
  • Điều 45. Giải quyết khiếu nại và xử lý vi phạm trong kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
  • Điều 46. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp
  • Điều 47. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 48. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật lưu thông trên thị trường

Chương VII
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY THUỐC BẢO VỆTHỰC VẬT

  • Điều 49. Yêu cầu công bố hợp quy
  • Điều 50. Trình tự, thủ tục, căn cứ chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

Chương VIII
VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

Mục 1. VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 51. Nguyên tắc chung về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 52. Vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 53. Xử lý sự cố
  • Điều 54. Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 55. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.

Mục 2. BẢO QUẢN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 56. Quy định chung về kho thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 57. Quy định chi tiết về kho thuốc bảo vệ thực vật

Mục 3. HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 58. Nội dung huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 59. Huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật

Chương IX
QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 60. Nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 61. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 62. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật

Chương X
NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

Mục 1. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 63. Nguyên tắc ghi nhãn thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 64. Vị trí, kích thước nhãn thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 65. Màu sắc, cách trình bày của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 66. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 67. Nội dung ghi trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật

Mục 2. NỘI DUNG BẮT BUỘC GHI TRÊN NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 68. Nội dung bắt buộc ghi trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm
  • Điều 69. Nhãn phụ của thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm
  • Điều 70. Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật

Mục 3. CÁCH GHI NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 71. Cách ghi những nội dung bắt buộc trên nhãn thuốc bảo vệ thực vật

Mục 4. PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 72. Nguyên tắc chung
  • Điều 73. Hình thức và nội dung Phiếu an toàn hóa chất của thuốc bảo vệ thực vật

Chương XI
BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 74. Yêu cầu về bao gói thuốc bảo vệ thực vật

Chương XII
SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 75. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 76. Nội dung tập huấn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 77. Trách nhiệm tổ chức tập huấn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

Chương XIII
THU HỒI, TIÊU HỦY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT

  • Điều 78. Quy trình thu hồi bắt buộc thuốc bảo vệ thực vật
  • Điều 79. Thẩm quyền ra quyết định bắt buộc thu hồi thuốc bảo vệ thực vật

Chương XIV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  • Điều 80. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ thực vật
  • Điều 81. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Điều 82. Trách nhiệm của Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Chương XV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 83. Quy định chuyển tiếp
  • Điều 84. Hiệu lực thi hành

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

Phụ lục IV

Phụ lục V

Phụ lục VI

Phụ lục VII

Phụ lục VIII

Phụ lục IX

Phụ lục X

Phụ lục XI

Phụ lục XII      

Phụ lục XIII

Phụ lục XIV

Phụ lục XV

 Phụ lục XX - XXII

Phụ lục XXIII

Phụ lục XXIV - XXVIII

Phụ lục XXIX

Phụ lục XXX

Phụ lục XXXI

Phụ lục XXXII

Phụ lục XXXIII

Phụ lục XXXIV - XXXVI

Phụ lục XXXVII

Phụ lục XXXVIII - XXXIX

Phụ lục XL

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét