Biểu số 6: BÁO CÁO THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP NĂM………..
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………., ngày …….. tháng …….. năm …….. |
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
1. Thông tin chung.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
2. Các quyết định có liên quan của Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Thống kê các quyết định có liên quan của cơ quan đại diện chủ sở hữu theo Bảng số 1.
BẢNG SỐ 1: CÁC QUYẾT ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
TT | Số văn bản | Ngày | Nội dung (nêu tóm tắt nội dung chính của văn bản) |
1 | | | |
2 | | | |
3 | | | |
... | | | |
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1. Danh sách người quản lý doanh nghiệp: liệt kê thông tin cụ thể theo Bảng số 2.
BẢNG SỐ 2: DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Kinh nghiệm nghề nghiệp | Các vị trí quản lý đã nắm giữ |
1 | | | | | |
2 | | | | | |
3 | | | | | |
… | | | | | |
2. Tiền lương, thù lao và lợi ích khác của người quản lý doanh nghiệp.
Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích khác của từng người quản lý doanh nghiệp theo Bảng số 3.
BẢNG SỐ 3: TIỀN LƯƠNG, THƯỞNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TT | Họ và tên | Chức vụ | Mức lương | Hệ số | Tiền lương/năm | Tiền thưởng, thu nhập khác |
1 | | | | | | |
2 | | | | | | |
3 | | | | | | |
.... | | | | | | |
3. Hoạt động của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty.
Thông tin về các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, đấu thầu, mua sắm tài sản... theo Bảng số 4.
BẢNG SỐ 4: CÁC NGHỊ QUYẾT/QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY
TT | Số văn bản | Ngày | Người ký, ban hành | Nội dung (nêu tóm tắt nội dung chính của văn bản) |
1 | | | | |
2 | | | | |
3 | | | | |
… | | | | |
III. BAN KIỂM SOÁT VÀ KIỂM SOÁT VIÊN
1. Thông tin về Ban kiểm soát và Kiểm soát viên.
BẢNG SỐ 5: DANH SÁCH BAN KIỂM SOÁT VÀ KIỂM SOÁT VIÊN
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn | Chức vụ | Ngày bắt đầu là thành viên BKS | Tỷ lệ tham dự họp |
1 | | | | | | |
2 | | | | | | |
3 | | | | | | |
... | | | | | | |
2. Các báo cáo của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên.
IV. BÁO CÁO KẾT LUẬN CỦA CƠ QUAN THANH TRA (NẾU CÓ)
V. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
1. Danh sách Người có liên quan của doanh nghiệp.
BẢNG SỐ 6: DANH SÁCH VỀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA DOANH NGHIỆP
TT | Tên tổ chức, cá nhân | Chức vụ (nếu có) | Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ liên hệ | Thời điểm bắt đầu là người có liên quan | Thời điểm không còn là người có liên quan | Lý do không còn là người liên quan |
1 | | | | | | |
2 | | | | | | |
3 | | | | | | |
.... | | | | | | |
2. Thông tin về giao dịch với các bên có liên quan.
BẢNG SỐ 7: THỐNG KÊ VỀ CÁC GIAO DỊCH VỚI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
TT | Tên tổ chức, cá nhân | Thời điểm giao dịch | Nội dung giao dịch | Giá trị giao dịch | Số Nghị quyết/Quyết định của HĐTV/HĐQT/ĐHĐCĐ thông qua |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | | | | | |
2 | | | | | |
3 | | | | | |
.... | | | | | |
Giải thích:
(2) : Ghi rõ tên của bên thực hiện giao dịch;
(3) : Thời gian bắt đầu thực hiện giao dịch;
(4) : Ghi rõ nội dung giao dịch (Ví dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng cho vay, Hợp đồng đi vay...);
(5) : Ghi rõ giá trị giao dịch (Ví dụ: Tỷ đồng, nghìn USD..);
(6) : Ghi rõ số, ngày tháng văn bản của cấp có thẩm quyền ban hành về việc thực hiện giao dịch.
VI. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
- Tổng số lao động của doanh nghiệp (người):
- Mức lương trung bình người lao động/năm (triệu đồng):
- Tiền thưởng, thu nhập khác của người lao động/người/năm (triệu đồng):
_____________________________
[1] Nghị định số 16/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
[2] Quy định về doanh nghiệp quốc phòng an ninh tại Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[3] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[4] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[5] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[6] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[7] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[8] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[9] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[10] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[11] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Điều 13 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[12] Quy định về doanh nghiệp quốc phòng an ninh tại Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[13] Điều 15 và Điều 16 của Nghị định số 16/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp quy định như sau:
“Điều 15. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định này thay thế và bãi bỏ các quy định về doanh nghiệp quốc phòng an ninh tại khoản 1 Điều 1, khoản 2 Điều 2, Điều 13 đến Điều 19, khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 30, khoản 3 Điều 34, khoản 1, 2 Điều 35 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.
3. Doanh nghiệp đã được công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp quốc phòng, an ninh theo quy định tại Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức, quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh thì thực hiện chính sách áp dụng đối với doanh nghiệp và người lao động tại doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại Nghị định này đến hết thời hạn 3 năm kể từ ngày có quyết định công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng an ninh. Doanh nghiệp đã được công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp quốc phòng, an ninh theo quy định tại Nghị định số 47/2021/NĐ-CP thì thực hiện chính sách áp dụng đối với doanh nghiệp và người lao động tại doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại Nghị định này đến hết thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng an ninh.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh, doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng kỷ luật đối với người quản lý, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm soát của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng an ninh và người quản lý, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm soát, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; việc giao nhiệm vụ, đặt hàng cho doanh nghiệp; giá, đơn giá hoặc chi phí để sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quy định tại Nghị định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện quy định tại Nghị định này.
4. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; việc thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”
[14] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[15] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[16] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
[17] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP (bãi bỏ Điều 13 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP), có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét