THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 02/VBHN-VPQH năm 2024 |
Xác thực:16/09/2024 |
Loại VB : VĂN BẢN HỢP NHẤT |
Ngày có hiệu lực : ..................... |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : VĂN PHÒNG QUỐC HỘI |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT CHỦ NHIỆM
Bùi Văn Cường |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14 tháng
11 năm 2008 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
- Luật số 64/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015;
- Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm
2018 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019;
- Luật số 67/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022;
- Luật số 03/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện
lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022;
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm
2024 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024[1];
- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh [2]
- Điều 2. Bản án, quyết định được thi hành
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định
- Điều 5. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 6. Thỏa thuận thi hành án
- Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của người được thi hành án [8]
- Điều 7a. Quyền, nghĩa vụ của người phải thi hành án [9]
- Điều 7b. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan [10]
- Điều 8. Tiếng nói và chữ viết dùng trong thi hành án dân sự
- Điều 9. Tự nguyện và cưỡng chế thi hành án
- Điều 11. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân với cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên
- Điều 12. Giám sát và kiểm sát việc thi hành án
Chương II. HỆ THỐNG TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ CHẤP HÀNH VIÊN - Điều 13. Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự
- Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh
- Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án cấp quân khu
- Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện
- Điều 17. Chấp hành viên
- Điều 18. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
- Điều 19. Miễn nhiệm Chấp hành viên
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chấp hành viên
- Điều 21. Những việc Chấp hành viên không được làm
- Điều 22. Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 24. Biên chế, kinh phí, cơ sở vật chất của cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 25. Trang phục, phù hiệu, chế độ đối với công chức làm công tác thi hành án dân sự
Chương III. THỦ TỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ - Điều 26. Hướng dẫn quyền yêu cầu thi hành án dân sự
- Điều 27. Cấp bản án, quyết định
- Điều 28. Chuyển giao bản án, quyết định
- Điều 29. Thủ tục nhận bản án, quyết định [23]
- Điều 30. Thời hiệu yêu cầu thi hành án
- Điều 31. Tiếp nhận, từ chối yêu cầu thi hành án [24]
- Điều 32.[25] (được bãi bỏ)
- Điều 33.[26] (được bãi bỏ)
- Điều 34.[27] (được bãi bỏ)
- Điều 35. Thẩm quyền thi hành án
- Điều 36. Ra quyết định thi hành án [35]
- Điều 37. Thu hồi, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án
- Điều 38. Gửi quyết định về thi hành án [36]
- Điều 39. Thông báo về thi hành án
- Điều 40. Thủ tục thông báo trực tiếp cho cá nhân
- Điều 41. Thủ tục thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
- Điều 42. Niêm yết công khai
- Điều 43. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 44. Xác minh điều kiện thi hành án [37]
- Điều 44a. Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án [38]
- Điều 45. Thời hạn tự nguyện thi hành án [39]
- Điều 46. Cưỡng chế thi hành án
- Điều 47. Thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án [40]
- Điều 48. Hoãn thi hành án
- Điều 49. Tạm đình chỉ thi hành án
- Điều 50. Đình chỉ thi hành án
- Điều 51.[43] (được bãi bỏ)
- Điều 52. Kết thúc thi hành án [44]
- Điều 53. Xác nhận kết quả thi hành án
- Điều 54. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ thi hành án
- Điều 55. Ủy thác thi hành án và ủy thác xử lý tài sản [47]
- Điều 56. Thẩm quyền ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản [48]
- Điều 57. Thủ tục ủy thác thi hành án và ủy thác xử lý tài sản [49]
- Điều 58. Bảo quản tài sản thi hành án
- Điều 59. Việc thi hành án khi có thay đổi giá tài sản tại thời điểm thi hành án
- Điều 60. Phí thi hành án dân sự
- Điều 61. Điều kiện miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước [50]
- Điều 62. Hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 63. Thẩm quyền, thủ tục xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 64. Kháng nghị quyết định của Tòa án về miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 65. Bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án
Chương IV. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN Mục 1. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THI HÀNH ÁN Mục 2. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN Mục 3. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ TIỀN Mục 4. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ GIẤY TỜ CÓ GIÁ Mục 5. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ Mục 6. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ VẬT Mục 7. CƯỠNG CHẾ KHAI THÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN Mục 8. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Mục 9. CƯỠNG CHẾ TRẢ VẬT, GIẤY TỜ, CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Mục 10. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH NGHĨA VỤ BUỘC THỰC HIỆN HOẶC KHÔNG ĐƯỢC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC NHẤT ĐỊNH Chương V. THI HÀNH ÁN TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ Mục 1. THI HÀNH KHOẢN TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC; TIÊU HỦY TÀI SẢN; HOÀN TRẢ TIỀN, TÀI SẢN KÊ BIÊN, TẠM GIỮ TRONG BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH HÌNH SỰ - Điều 122. Chuyển giao vật chứng, tài sản tạm giữ kèm theo bản án, quyết định
- Điều 123. Thủ tục tiếp nhận vật chứng, tài sản tạm giữ
- Điều 124. Xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước
- Điều 125. Tiêu hủy vật chứng, tài sản
- Điều 126. Trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự
- Điều 127. Xử lý tài sản mà bản án, quyết định tuyên kê biên để bảo đảm thi hành án
- Điều 128. Thu án phí, tiền phạt và các khoản phải thu khác đối với người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù
- Điều 129. Thủ tục trả lại tiền, tài sản cho người được thi hành án đang chấp hành hình phạt tù
Mục 2. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI Mục 3. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIÁM ĐỐC THẨM, TÁI THẨM Mục 4. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH VỀ PHÁ SẢN Chương VI. KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ KHÁNG NGHỊ VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Mục 1. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Mục 2. TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Mục 3. KHÁNG NGHỊ VÀ GIẢI QUYẾT KHÁNG NGHỊ VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Chương VII. XỬ LÝ VI PHẠM Chương VIII. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ - Điều 166. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ trong thi hành án dân sự
- Điều 167. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong thi hành án dân sự
- Điều 168. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Quốc phòng trong thi hành án dân sự
- Điều 169. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an trong thi hành án dân sự
- Điều 170. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án trong thi hành án dân sự [82]
- Điều 171. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong thi hành án dân sự
- Điều 172. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tư lệnh quân khu và tương đương trong thi hành án dân sự
- Điều 173. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thi hành án dân sự [83]
- Điều 174. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thi hành án dân sự [84]
- Điều 175. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thi hành án dân sự
- Điều 176. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước, ngân hàng và tổ chức tín dụng khác trong thi hành án dân sự
- Điều 177. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội trong thi hành án dân sự
- Điều 178. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký tài sản, đăng ký giao dịch bảo đảm trong thi hành án dân sự
- Điều 179. Trách nhiệm của cơ quan ra bản án, quyết định trong thi hành án
- Điều 180. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức được giao theo dõi, quản lý người đang chấp hành án hình sự
Chương IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [88] - Điều 181. Tương trợ tư pháp về dân sự trong thi hành án
- Điều 182. Hiệu lực thi hành
- Điều 183. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét