Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Bảng 2. Chương 11 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT CƠ QUAN THỊ GIÁC

 Chương 11

TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT CƠ QUAN THỊ GIÁC

 

Bệnh, tật cơ quan thị giác

Tỷ lệ % TTCT

I. Tổn thương thực thể ở một mắt ảnh hưởng đến thị lực

 

1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

2. Mù một mắt, nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu

41

3. Khoét bỏ nhãn cầu, lắp được mắt giả

51

4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ

55

II. Tổn thương thực thể ở hai mắt ảnh hưởng đến thị lực

 

1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

2. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng

 

2.1. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng

88 - 89

2.2. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng

87

3. Mất chức năng hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay ≤ 3,0m)

81 - 85

4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị lực sáng tối âm tính)

87

5. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp được mắt giả

91

6. Khoét bỏ hai nhãn cầu không lắp được mắt giả

95

III. Ám điểm trung tâm

 

1. Ám điểm ở một bên mắt

21 - 25

2. Ám điểm ở cả hai mắt

41 - 45

IV. Song thị

 

1. Song thị ở một mắt

11 -15

2. Song thị cả hai mắt

21 - 25

V. Bệnh lý sắc giác

 

1. Dị thường sắc giác bẩm sinh

11 - 15

2. Rối loạn sắc giác mắc phải

16 - 20

VI. Tổn thương võng mạc vùng võng mạc trung tâm

 

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

VII. Tổn hại dịch kính

 

1. Vẩn đục dịch kính

 

2. Tổ chức hóa dịch kính: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do nguy cơ ảnh hưởng kích thích viêm lâu dài.

 

VIII. Đục nhân mắt do các nguyên nhân

 

1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt

 

IX. Sẹo giác mạc do các nguyên nhân

 

Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

X. Bệnh lý thị giác hai mắt

 

1. Không có đồng thị

21 - 25

2. Không có hợp thị

31 - 35

3. Không có phù thị

36 - 40

XI. Mù do bệnh lý thần kinh (mù não, teo thần kinh thị): Áp dụng Mục 1 hoặc 2 trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác

 

XII. Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm)

 

1. Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định

 

1.1. Thị trường thu hẹp ở một bên mắt

6 - 10

1.2. Thị trường thu hẹp cả hai bên mắt

21 - 25

2. Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định

 

2.1. Ở một bên mắt

21 - 25

2.2. Ở cả hai mắt

61-65

XIII. Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác)

 

1. Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ %TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác nhưng không quá 41% một mắt

 

2. Bán manh còn thị lực trung tâm

 

2.1. Bán manh góc 1/4 trên

11 - 15

2.2. Bán manh góc 1/4 dưới

21 - 25

2.3. Bán manh ngang trên

11 - 15

2.4. Bán manh ngang dưới

36 - 40

2.5. Bán manh cùng bên (phải hoặc trái)

26 - 30

2.6. Bán manh khác bên

 

2.6.1. Phía mũi

21 - 25

2.6.2. Phía hai thái dương

61 - 65

XIV. Các rối loạn vận động của mi mắt

 

1. Sụp mi

 

1.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc > 2mm: Căn cứ thị lực, tỷ lệ % TTCT được tính theo Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 5% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

1.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ thị lực, tỷ lệ % TTCT tính theo Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 5% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

1.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ thị lực, tỷ lệ % TTCT được tính theo Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

2. Hở mi: Căn cứ vào thị lực, Áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ hoặc khô mắt

 

XV. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử

 

1. Một bên mắt

11 - 15

2. Cả hai mắt

21 - 25

XVI. Rung giật nhãn cầu

 

1. Rung giật ở một mắt

6 - 10

2. Rung giật cả hai mắt

11 - 15

* Ghi chú: Nếu giảm thị lực, cộng với tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực tương ứng theo phương pháp cộng tại Thông tư.

 

XVII. Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

XVIII. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V (V1): Áp dụng Chương tỷ lê tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

XIX. Các dị tật bẩm sinh, thoái hóa và loạn dưỡng (giác mạc, kết mạc) Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác. Nếu có ảnh hưởng thẩm mỹ cộng từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư nhưng không quá 41% một mắt

 

XX. Khối u (của mi, hệ thống lệ, kết mạc và giác mạc)

 

1. Khối u lành tính

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

2. Khối u ác tính

 

2.1. Chưa phẫu thuật

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

2.2. Đã được phẫu thuật

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

2.3. Không có chỉ định phẫu thuât

Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác, tối đa không quá 61% và cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư với các tổn thương do di căn ngoài mắt nếu có

 

XXI. Lác mắt

 

1. Không có chỉ định mổ hoặc chưa mổ

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ.

 

2. Có chỉ định mổ

 

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư nếu còn ảnh hưởng thẩm mỹ

 

XXII. Dị chứng bệnh mắt hột

 

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ % TTCT tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm từ 5% đến 10% theo phương pháp cộng tại Thông tư do ảnh hưởng thẩm mỹ (nếu có).

 

XXIII. Bệnh kết mạc và bờ mi mãn tính

1 - 3

XXIV. Bệnh lệ đạo

 

1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu thuật)

6 - 10

2. Rò lệ đạo

 

2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt

6 - 10

2.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật

11 - 15

XXV. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác

 

1. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác nếu tương tự như các tổn thương cơ quan thị giác đã được nêu trong Chương này thì được áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương tương đương đã nêu trong Chương

0 - 5

2. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác khác

 

2.1. Chưa gây tổn thương chức năng

0-5

2.2. Gây tổn thương chức năng: Cộng với tỷ lệ % TTCT rối loạn chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tính bằng tỷ lệ % TTCT do phương pháp can thiệp đó gây ra

 

2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ % TTCT Mục 2.3 cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

 

XXVI. BẢNG TỶ LỆ % TTCT DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC

- Giao điểm của 2 trục tung - trục hoành là tỷ lệ % TTCT chung của hai mắt do giảm thị lực (thị lực sau khi đã được chỉnh kính, các mức độ từ giảm rất nhẹ đến mù tuyệt đối).

- Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10 - 10/10 (bình thường), 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10 ... đến sáng/tối âm tính.

Thị lực

10/10

8/10

7/10

6/10

5/10

4/10

3/10

2/10

1/10

1/20

Dưới 1/20

Sáng Tối (-)

10/10

8/10

0

5

8

11

14

17

21

25

31

41

7/10

6/10

5

8

11

14

17

21

25

31

35

45

5/10

8

11

14

17

21

25

31

35

41

51

4/10

11

14

17

21

25

31

35

41

45

55

3/10

14

17

21

25

31

35

41

45

51

61

2/10

17

21

25

31

35

41

45

51

55

65

1/10

21

25

31

35

41

45

51

55

61

71

1/20

25

31

35

41

45

51

55

61

71

81

Dưới 1/20

31

35

41

45

51

55

61

71

81

85

Sáng Tối (-)

41

45

51

55

61

65

71

81

85

87

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét