Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Bảng 2. Chương 13 TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT TAI - MŨI - HỌNG

 Chương 13

TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT TAI - MŨI - HỌNG

 

Bệnh, tật Tai - Mũi - Họng

Tỷ lệ % TTCT

I. Nghe kém

 

Nghe kém hai tai

 

1.1. Nghe kém nhẹ hai tai

6 - 10

1.2. Nghe kém nhẹ một tai, trung bình một tai

16 - 20

1.3. Nghe kém nhẹ một tai, nặng một tai

21 - 25

1.4. Nghe kém nhẹ một tai, quá nặng một tai

26 - 30

1.5. Nghe kém trung bình hai tai

 

1.5.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 36% đến 45%)

21 - 25

1.5.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 46% đến 55%)

26 - 30

1.6. Nghe kém trung bình một tai, nghe kém nặng một tai

31 - 35

1.7. Nghe kém trung bình một tai, nghe kém rất nặng một tai

36 - 40

1.8. Nghe kém nặng hai tai

 

1.8.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 56% đến 65%)

41 - 45

1.8.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 66% đến 75%)

46 - 50

1.9. Nghe kém nặng một tai, nghe quá nặng một tai

51 - 55

1.10. Nghe kém quá nặng hai tai

 

1.10.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 76% đến 95%)

61 - 65

1.10.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực 100%)

71

2. Nghe kém một tai

 

2.1. Nghe kém nhẹ

3

2.2. Nghe kém trung bình

9

2.3. Nghe kém nặng

11 - 15

2.4. Nghe kém quá nặng

16 - 20

II. Bệnh tai ngoài

 

1. Lồi xương không ảnh hưởng đến chức năng một hoặc hai tai

1 - 3

2. Lồi xương ống tai ngoài một hoặc hai tai gây thuận lợi hình thành nút dáy tái phát

6 - 10

3. Lồi xương ống tai ngoài có kích thước lớn ảnh hưởng đến chức năng nghe: Áp dụng tỷ lệ mất sức nghe dẫn truyền

 

4. Dị dạng vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần một tai

3 - 5

5. Dị dạng vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần hai tai

6 - 10

6. Dị dạng hẹp ống tai ngoài: Áp dụng tỷ lệ % TTCT nghe kém

 

7. Dị dạng vành tai và ống tai ngoài ảnh hưởng thẩm mỹ và chức năng nghe: Áp dụng tỷ lệ % TTCT Mục 4 hoặc 5 cộng tỷ lệ % TTCT nghe kém theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

8. Dò luân nhĩ gây áp-xe sẹo xấu hoặc dò tái phát sau mổ (một hoặc tai)

6 - 10

9. Viêm da ống tai khô hoặc viêm ống tai ngoài hoặc chàm một tai hay tái phát

3 - 5

10. Nấm ống tai ngoài hay tái phát áp dụng theo tỷ lệ mất sức nghe (tỷ lệ tạm thời)

 

11. Cholesteatom ống tai ngoài

 

11.1. Một bên

11 - 15

11.2. Hai bên

Nếu có nghe kém thì được cộng với tỷ lệ % TTCT nghe kém theo phương pháp cộng tại Thông tư

21 - 25

12. Polyp ống tai ngoài

 

12.1. Một bên

3 - 5

12.2. Hai bên

Nếu có nghe kém thì được cộng với tỷ lệ % TTCT nghe kém theo phương pháp cộng tại Thông tư

6 - 10

III. Bệnh tai giữa

 

1. Viêm màng nhĩ đơn thuần (không tổn thương các thành phần khác của tai giữa), viêm tai giữa mạn tính đã điều trị nội khoa ổn định chưa ảnh hưởng chức năng thính lực

6 - 10

2. Di chứng viêm tai giữa thanh dịch (túi co kéo, xẹp nhĩ, sẹo thủng màng nhĩ sau đặt ống thông khí...): Tính theo mức độ nghe kém; Giai đoạn cuối của viêm tai xẹp và túi co kéo tính theo viêm tai cholesteatome

 

3. Viêm tai giữa

 

3.1. Viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm có cholesteatome: Áp dụng tỷ lệ % TTCT theo mức độ nghe kém cộng với 10% (nếu viêm một tai) hoặc 15% (nếu viêm hai tai) theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

3.2. Viêm tai giữa có biến chứng tại các cơ quan khác (như viêm tắc tĩnh mạch bên, áp - xe não, liệt dây thần kinh số VII...): Áp dụng tỷ lệ % TTCT theo mức độ nghe kém và cộng với tỷ lệ % TTCT biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

4. Lao tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém

 

5. Xốp xơ tai: Áp dụng tỷ lệ nghe kém

 

6. Dị tật bẩm sinh hệ thống dẫn truyền của tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém

 

7. U cuộn cảnh

 

7.1. Loại A - U cuộn nhĩ

41 - 45

7.2. Loại B - U cảnh - nhĩ

56 - 60

7.3. Loại C - U cuộn cảnh

 

7.3.1. Loại C 1 - 2

61 - 65

7.3.2. Loại C 3 - 4

71 - 75

7.4. Loại D lan vào trong sọ

81 - 85

8. U vùng tai - xương thái dương

 

8.1. U lành tính: Áp dụng tỷ lệ % TTCT nghe kém và cộng với tổn thương tiền đình và tổn thương thần kinh (nếu có) theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

8.2. U ác tính

Nếu có tổn thương tiền đình, thần kinh thì được cộng với tổn thương đó theo phương pháp cộng tại Thông tư

61

8.3. Granulome

Nếu có tổn thương tiền đình, thần kinh thì được cộng với tổn thương đó theo phương pháp cộng tại Thông tư

41

9. Các bệnh về tai giữa đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ % TTCT nghe kém.

- Nếu có cholesteatom một tai được cộng 10%, nếu cholesteatom hai tai được cộng 15% theo phương pháp cộng tại Thông tư.

- Nếu can thiệp phẫu thuật có biến chứng thì được cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư.

Lưu ý: Trừ bệnh u cuộn cảnh, u thần kinh số VIII, ung thư tai đã tính tỷ lệ % TTCT theo giai đoạn, không tính theo hiệu quả điều trị

 

IV. Bệnh tai trong

 

1. Tất cả các trường hợp gây điếc tiếp nhận: Áp dụng tỷ lệ % TTCT mất sức nghe

 

2. Viêm mê nhĩ hoặc bệnh sũng nước mê nhĩ (bệnh Meniere): Áp dụng tỷ lệ % TTCT mất sức nghe và cộng với mức độ rối loạn thăng bằng theo phương pháp cộng tại Thông tư.

 

3. Rối loạn thăng bằng (hội chứng tiền đình): Áp dụng tỷ lệ % TTCT Hội chứng tiền đình trong Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

4. U dây thần kinh số VIII: Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

V. Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên

Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

VI. Bệnh mũi, xoang

 

1. Viêm mũi đơn thuần chưa quá phát hoặc thoái hóa

1 - 3

2. Viêm mũi có quá phát chưa có thoái hóa

 

2.1. Còn đáp ứng với thuốc co mạch

6 - 10

2.2. Lấp đường thở, đáp ứng kém với thuốc co mạch

11 - 15

2.3. Lấp đường thở, không đáp ứng với thuốc co mạch

16 - 20

3. Viêm mũi có thoái hóa

 

3.1. Cuốn dưới thoái hóa, đáp ứng kém với thuốc co mạch

11 - 15

3.2. Cuốn dưới thoái hóa nhiều, không đáp ứng với thuốc co mạch tại chỗ

16 - 20

4. Bệnh lý vách ngăn

 

4.1. Dị hình vách ngăn

 

4.1.1 Không ảnh hưởng tới chức năng thở, ngửi

1 - 3

4.1.2. Ảnh hưởng chức năng thở, ngửi mức độ vừa

11 - 15

4.1.3. Ảnh hưởng chức năng thở, ngửi mức độ nặng

16 - 20

4.2. Thủng vách ngăn

11 - 15

5. Bệnh lý da ở mũi: viêm tuyến nang lông, gian mão mạch đầu mũi…: Áp dụng Chương tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Da và mô dưới da

 

6. Trĩ mũi (Ozen) - viêm mũi teo

 

6.1. Một bên

16 - 20

6.2. Hai bên

31 - 35

7. Tổn thương ở mũi do lao gây sẹo lỗ mũi, ảnh hưởng tới chức năng thở

16 - 20

8. Giang mai mũi

 

8.1. Tổn thương xương, biến dạng mũi

 

8.1.1. Mũi “yên ngựa”: Sập 1/3 trên và 1/3 giữa của sống mũi do tổn thương phần xương vách ngăn mũi

11 - 15

8.1.2 Mũi “ống nhòm” do sẹo tạo thành ở rìa hố lê của mũi

11 - 15

8.1.3. Mũi “vẹt” do hủy hoại phần sụn của vách ngăn và vùng da của nó nhưng xương sống mũi vẫn còn

11 - 15

8.1.4. Mũi “chó bulơđô” do phần trước vách ngăn mũi và các sụn nhỏ ở mũi bị phá hủy, toàn bộ mũi ngoài (cánh và đỉnh mũi) lõm sâu vào trong hốc mũi

16 - 20

8.2. Tổn thương niêm mạc, xương cuốn mũi, tổn thương tổ chức cương của cuốn dưới áp dụng tỷ lệ % TTCT như viêm mũi teo

 

9. Viêm đơn xoang

 

9.1. Một bên

6 - 10

9.2. Hai bên

11 - 15

10. Viêm đa xoang

 

10.1. Một bên

16 - 20

10.2. Hai bên

26 - 30

11. Viêm mũi xoang do nấm

 

11.1. Một bên

21 - 25

11.2. Hai bên

31- 35

12. Viêm xoang có biến chứng sang cơ quan khác (mắt…) cộng với tỷ lệ % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư.

 

VII. Khối u vùng mũi - xoang

 

1. U lành tính

 

1.1. Polype mũi - xoang (ảnh hưởng tới chức năng thở)

 

1.1.1. Một bên độ 1,2

11 - 15

1.1.2. Một bên độ 3

16 - 20

1.1.3. Một bên độ 4

21 - 25

1.1.4. Hai bên: cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư với tỷ lệ % TTCT tương ứng với độ của polyp từng bên

 

1.2. Papilom mũi (ảnh hưởng tới chức năng thở, chỉ gặp ở một bên)

 

1.2.1. Nhẹ: u còn nhỏ, gây ngạt mũi nhẹ

16 - 20

1.2.2. Vừa: u sần sùi, ngạt mũi tăng lên, dễ chảy máu

21 - 25

1.2.3. Nặng: u sần sùi, bịt tắc một bên mũi, dễ chảy máu

31 - 35

1.3. U xơ vòm mũi họng (gây ngạt, tắc mũi)

 

1.3.1. Nhẹ: ngạt mũi nhẹ một bên

16 - 20

1.3.2. Vừa: ngạt mũi tăng lên, soi mũi thấy u nhẵn, chiếm một phần phía sau hoặc sàn mũi

21 - 25

1.3.3. Nặng: ngạt mũi cả hai bên, nói giọng mũi kín, khám mũi sau thấy u che lấp cả hai lỗ mũi sau

26 - 30

1.3.4. Rất nặng u xơ phát triển vào các tổ chức xung quanh: sập hàm ếch, hố chân bướm hàm, ổ mắt, nền sọ

Cộng với tình trạng thiếu máu đi kèm do xuất huyết theo phương pháp cộng tại Thông tư.

36 - 40

1.4. U xương mũi xoang

 

1.4.1. U xương khu trú trong xoang chưa có triệu chứng

11 - 15

1.4.2. U xương khu trú trong xoang gây ngạt mũi, niêm mạc thối

21 - 25

1.4.3. U xương gây biến dạng mặt và đẩy dồn các tổ chức xung quanh

36 - 40

1.5. U lành tính mũi xoang khác (u nhày...)

 

1.5.1. U lành tính khu trú ở mũi chưa ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở

6 - 10

1.5.2. U lành tính khu trú xoang chưa ảnh hưởng đến chức năng

11 - 15

1.5.3. U lành tính khu trú mũi ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở

16 - 20

1.6. Granuloma hàm mặt

51 - 55

2. U ác tính

 

2.1. U ác tính vòm mũi họng

 

2.1.1. Giai đoạn 1

51 - 55

2.1.2. Giai đoạn 2

61 - 65

2.1.3. Giai đoạn 3

71 - 75

2.1.4. Giai đoạn 4

81

2.2. U ác tính mũi xoang

 

2.2.1. Giai đoạn 1

51 - 55

2.2.2. Giai đoạn 2

61 - 65

2.2.3. Giai đoạn 3

71 - 75

2.2.4. Giai đoạn 4

81

VIII. Rối loạn khứu giác

 

1. Rối loạn khứu giác

 

1.1. Một bên

6 - 10

1.2. Hai bên

16 - 20

2. Mất khứu giác hoàn toàn

 

2.1. Một bên

11 - 15

2.2. Hai bên

* Ghi chú: Cộng thêm từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác như. Sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn...theo phương pháp cộng tại Thông tư

21 - 25

IX. Bệnh tật mũi, xoang đã được phẫu thuật

 

1. Phẫu thuật có kết quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ Trường hợp trước phẫu thuật, bệnh chỉ có tỷ lệ % TTCT ≤ 10% thì không cho tỷ lệ % TTCT nếu sau phẫu thuật bệnh khỏi hoàn toàn

6 - 10

2. Phẫu thuật kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ

 

2.1. Sẹo vùng mặt dính xấu: Áp dụng tỷ lệ % TTCT ở mục 1 cộng với tỷ lệ % TTCT tổn thương da theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

2.2. Phải phẫu thuật tạo hình gây biến dạng mặt

21 - 25

3. Phẫu thuật kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến chức năng

 

3.1. Bệnh vẫn không khỏi: Áp dụng tỷ lệ % TTCT bệnh như chưa phẫu thuật

 

3.2. Hội chứng mũi rỗng (empty nose): do cắt một phần hoặc gần hoàn toàn một hoặc nhiều cuốn mũi gây ra ảnh hưởng đến chức năng thở, ngửi gây khô mũi...

26 - 30

3.3. Phẫu thuật mũi - xoang gây di chứng ở các cơ quan khác thì cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng các cơ quan đó theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

X. Di chứng do bệnh về họng, thanh quản ảnh hưởng các chức năng phát âm, nuốt, thở

 

1. Khó nuốt do bệnh ở họng ảnh hưởng

 

1.1. Khó nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc)

11 - 15

1.2. Khó nuốt chất lỏng

26 - 30

1.3. Ăn qua ống thông (sonde) hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng

71 - 75

2. Rối loạn tiếng nói do bệnh của thanh quản - họng hoặc các cơ vùng cổ

 

2.1. Nói khó

 

2.1.1. Mức độ nhẹ (câu ngắn)

16 - 20

2.1.2. Mức độ vừa (từng tiếng)

26 - 30

2.1.3. Mức độ nặng (không rõ tiếng)

41 - 45

2.2. Không nói được phải giao tiếp bằng chữ viết, hình

61

2.3. Rối loạn phát âm (do bệnh nội thanh quản - dây thanh)

 

2.3.1. Nói khàn tiếng

11 - 15

2.3.2. Giọng đôi

16 - 20

2.3.3. Nói giọng mũi (mũi kín- mũi hở)

16 - 20

2.3.4. Nói không rõ tiếng

21 - 25

2.3.5. Mất tiếng

41 - 45

3. Hội chứng ngưng thở do các nguyên nhân thuộc tai mũi họng

11 - 15

4. Rối loạn hô hấp do nguyên nhân ở thanh quản gây nên

 

4.1. Khó thở nhẹ (chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt)

21 - 25

4.2. Khó thở vừa (khó thở xuất hiện khi hơi gắng sức)

41 - 45

4.3. Khó thở nặng (khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi)

61 - 65

4.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn (đã bao gồm biến chứng)

81

XI. Bệnh, tật họng

 

1. Viêm họng mạn tính

3 - 5

2. Bệnh của Amidan

 

2.1. Viêm amidan mạn tính

 

2.1.1. Chưa có chỉ định mổ

3 - 5

2.1.2. Có chỉ định mổ

6 - 10

2.2. Quá phát mỏm trâm amidan gây triệu chứng cơ năng như đau nhói, cảm giác vướng (ăn uống bình thường)

 

2.2.1. Một bên

3 - 5

2.2.2. Hai bên

6 - 10

3. Viêm đặc hiệu ở họng, thanh quản do lao, nấm tỷ lệ % TTCT áp dụng theo mức ảnh hưởng chức năng của họng: nuốt, thở, phát âm

 

4. Di chứng tổn thương họng, thanh quản do giang mai

 

4.1. Chưa gây ảnh hưởng các chức năng nuốt, phát âm, thở (sẹo vùng họng và thanh quản)

6 - 10

4.2. Gây ảnh hưởng đến các chức năng nuốt, phát âm, thở (thủng màn hầu, sẹo rúm họng và thanh quản) tính theo tỷ lệ % TTCT tương ứng với mức ảnh hưởng các chức năng đó

 

5. Nang và rò vùng cổ và mặt

 

5.1. Nang bên cổ

11 - 15

5.2. Rò khe mang 4

11 - 15

5.3. Rò khe mang 1

16 - 20

5.4. Rò khe mang 2

16 - 20

5.5. Rò khe mang 3

21 - 25

6. Nang và rò giữa mặt cổ

 

6.1. Rò rê mũi

11 - 15

6.2. U nang giáp móng (nang ống giáp lưỡi)

11 - 15

6.3. Rò ống giáp lưỡi thứ phát sau u nang giáp móng

16 - 20

6.4. Nếu nang và rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật kết quả tốt tỷ lê % TTCT theo tổn thương bộ phận do phẫu thuât đó gây nên

 

6.5. Nêu nang và rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật có biến chứng thì cộng với tỷ lê % TTCT của biến chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

7. U lành tính vùng họng

 

7.1. U lành tính chưa ảnh hưởng chức năng

6- 10

7.2. U lành tính ảnh hưởng tới chức năng: Tỷ lệ % TTCT tính theo ảnh hưởng chức năng (nuốt, thở, cảm giác...)

 

7.3. U lành tính sau phẫu thuật

 

7.3.1. Điều trị khỏi: Tỷ lệ % TTCT tính theo tổn thương do phẫu thuật gây nên

 

7.3.2. Không khỏi, tái phát: Tỷ lệ % TTCT Mục 7.3.1 cộng tỷ lệ % TTCT di chứng chức năng theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

8. Ung thư Amidan, thành bên và thành sau họng

 

8.1. Giai đoạn 1

51 - 55

8.2. Giai đoạn 2

61 - 65

8.3. Giai đoạn 3

71 - 75

8.4. Giai đoạn 4: Cộng với tỷ lệ % TTCT các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng theo phương pháp cộng tại Thông tư

81

9. Ung thư hạ họng

 

9.1. Giai đoạn 1

51 - 55

9.2. Giai đoạn 2

61 - 65

9.3. Giai đoạn 3

71 - 75

9.4. Giai đoạn 4: Cộng với tỷ lệ % TTCT các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng theo phương pháp cộng tại Thông tư

81

XII. Bệnh, tật thanh quản

 

1. Bệnh tích ở thanh quản

 

1.1. Viêm dây niêm mạc mạn tính, hạt xơ, polyp, u nang dây thanh

11 - 15

1.2. Liệt hoặc nhược cơ dây thanh một hoặc hai bên dây thanh (mức độ liệt nhẹ, gần hoàn toàn và hoàn toàn): Áp dụng tỷ lệ % TTCT khó thở và phát âm

 

1.3. Papilome thanh quản

36 - 40

1.4. Bạch sản dây thanh

46 - 50

2. Các khối u lành tính sụn thanh quản chưa ảnh hưởng tới chức năng thì cho tỷ lệ % TTCT tương tự như u nang đáy lưỡi

6 - 10

3. Ung thư thanh quản

 

3.1. Giai đoạn 1

51 - 55

3.2. Giai đoạn 2

61 - 65

3.3. Giai đoạn 3

71 - 75

3.4. Giai đoạn 4: Cộng theo phương pháp cộng tại Thông tư với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng

81

4. Dị tật - dị dạng thanh quản: Tính tỷ lệ % TTCT theo mức độ khó thở và phát âm

 

5. Bệnh tật về họng - thanh quản không phải bệnh ác tính đã phẫu thuật

 

5.1. Kết quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng

Riêng trường hợp u lành tính dây thanh hoặc u lành tính vùng họng (u nang...) sau điều trị phẫu thuật bệnh khỏi hoàn toàn không tái phát thì không tính tỷ lệ % TTCT

6 - 10

5.2. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến chức năng:

- Bệnh chưa khỏi tính theo tỷ lệ % TTCT của bệnh chưa phẫu thuật

- Ảnh hưởng đến chức năng nào thì tính theo tỷ lệ % TTCT tương ứng của chức năng đó: nuốt, phát âm, thở...

- Gây di chứng ở các cơ quan khác do biến chứng sau phẫu thuật họng thanh quản thì cộng với tỷ lệ % TTCT di chứng các cơ quan đó theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

5.3. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ: Áp dụng tỷ lệ % TTCT tổn thương cơ thê do bệnh tật da và mô dưới da

 

5.4. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng cả thẩm mỹ và chức năng: Cộng với tỷ lệ % TTCT tương ứng với từng mức độ di chứng theo phương pháp cộng tại Thông tư

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét