Chương 4
TỶ LỆ PHẦN TRĂM TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ TIÊU HÓA
Mục | Tổn thương | Tỷ lệ % |
I. | Tổn thương thực quản | |
1 | Khâu lỗ thủng thực quản một đến hai lỗ không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống | 26-30 |
2. | Khâu lỗ thủng thực quản từ ba lỗ trở lên không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống | 31 -35 |
3. | Khâu lỗ thủng thực quản gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống (chỉ ăn được thức ăn mềm) | 36-40 |
4. | Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng | 61 - 63 |
5. | Chít hẹp thực quản do chân thương phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống (đã bao gồm cả mở thông dạ dày) | 71 -73 |
6. | Chít hẹp thực quản do chấn thương: Tùy thuộc mức độ ảnh hưởng đến ăn uống tính tỷ lệ % TTCT theo mục 3 hoặc 4 | |
7. | Chít hẹp thực quản do chấn thương phải phẫu thuật tạo hình thực quản | |
7.1. | Kết quả tốt | 66-70 |
7.2. | Kết quả không tốt vẫn phải mở thông dạ dày | 73-75 |
| * Ghi chú: Nếu lấy đại tràng tạo hình thực quản thì tỷ lệ % TTCT tính cả tỷ lệ % TTCT của các phẫu thuật lấy đại tràng, nối, ghép thực quản. | |
II. | Tổn thương dạ dày | |
1. | Tổn thương gây thủng dạ dày | |
1.1. | Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày | 26-30 |
1.2. | Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày | 31-35 |
1.3. | Thủng đã xử trí, có biến dạng dạ dày | 36-40 |
1.4. | Mở thông dạ dày | 36-40 |
1.4.1. | Mở thông dạ dày tạm thời | 16-20 |
1.4.2. | Mở thông dạ dày vĩnh viễn | 36-40 |
2. | Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có viêm loét phải điều trị nội khoa | |
2.1. | Thủng dạ dày đã xử trí không biến dạng, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định | 31 -35 |
2.2. | Thủng dạ dày đã xử trí có biến dạng, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định | 41 -45 |
2.3. | Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa | 46-50 |
3. | Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau phẫu thuật không viêm loét miệng nối, không thiếu máu | |
3.1. | Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày | 46 -50 |
3.2. | Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày | 51 -55 |
4. | Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau mổ viêm loét miệng nối, thiếu máu nặng, chỉ điều trị nội khoa | |
4.1. | Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày | 55 |
4.2. | Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày | 56 - 60 |
5. | Cắt đoạn dạ dày do chấn thương (Mục 3), có biến chứng phải phẫu thuật lại | 61-65 |
6. | Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể không suy nhược hoặc suy nhược nhẹ | 66-70 |
7. | Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược vừa | 71 -75 |
8. | Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng | 81 |
III. | Tổn thương ruột non | |
1. | Tổn thương gây thủng | |
1.1. | Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí | 26-30 |
1.2. | Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí | 31-35 |
2. | Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một mét | |
2.1. | Cắt đoạn thuộc hỗng tràng | 36-40 |
2.2. | Cắt đoạn thuộc hồi tràng | 46-51 |
3. | Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa | |
3.1. | Cắt đoạn thuộc hỗng tràng | 46-51 |
3.2. | Cắt đoạn thuộc hồi tràng | 55 - 60 |
4. | Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng | 81 - 85 |
IV. | Tổn thương đại tràng | |
1. | Tổn thương thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
1.1. | Thủng một lỗ đã xử trí | 36-40 |
1.2. | Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí | 41 -45 |
1.3. | Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị rò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng. | 46-50 |
2. | Tổn thương phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
2.1. | Cắt đoạn đại tràng | 46-50 |
2.2. | Cắt nửa đại tràng phải | 56-60 |
2.3. | Cắt nửa đại tràng trái | 61-65 |
2.4. | Cắt toàn bộ đại tràng | 71 -75 |
3. | Tổn thương cắt đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
3.1. | Cắt đoạn đại tràng | 61 -65 |
3.2. | Cắt nửa đại tràng phải | 66 - 70 |
3.3. | Cắt nửa đại tràng trái | 71 -75 |
3.4. | Cắt toàn bộ đại tràng | 81 -85 |
V. | Tổn thương trực tràng | |
1. | Thủng trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
1.1. | Thủng một lỗ đã xử trí | 36-40 |
1.2. | Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí | 41-45 |
1.3. | Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị rò kéo dài | 46-51 |
2. | Tổn thương phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
2.1. | Tổn thương phải cắt bỏ một phần trực tràng | 41 -45 |
2.2. | Tổn thương phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng | 56-60 |
3. | Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
3.1. | Thủng trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | 56- 60 |
3.2. | Tổn thương phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | 61-65 |
4. | Vết thương rách thanh cơ ống tiêu hóa phải khâu (không thủng một) | 3-5 |
| * Ghi chú: Trường hợp mở bụng chỉ khâu vết rách thanh cơ thì cộng với tỷ lệ % TTCT ở Mục X.1.1 theo phương pháp cộng tại Thông tư. | |
VI. | Tổn thương hậu môn | |
1. | Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện | 16-20 |
2. | Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện | |
2.1. | Táo bón hoặc khó đại tiện | 26-30 |
2.2. | Đại tiện không tự chủ | 36 - 40 |
3. | Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn gây rò phải phẫu thuật lại | |
3.1. | Phẫu thuật có kết quả | 26-30 |
3.2. | Không có kết quả | 46-50 |
3.3. | Cắt toàn bộ hậu môn và làm hậu môn nhân tạo | 51 -55 |
VII. | Tổn thương gan, mật | |
1. | Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt | 5-9 |
2. | Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương | |
2.1. | Khâu vết thương gan | 31 |
2.2. | Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một thùy gan | 31-35 |
2.3. | Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai thùy gan | 36 - 40 |
3. | Cắt bỏ gan | |
3.1. | Cắt bỏ một phần thùy gan phải hoặc phân thùy IV | 41-45 |
3.2. | Cắt bỏ gan trái hoặc một nửa gan phải | 56 |
3.3. | Cắt nhiều hơn một nửa gan phải, có rối loạn chức năng gan | 61 - 65 |
4. | Dị vật nằm trong nhu mô gan | |
4.1. | Chưa gây tai biến | 16-20 |
4.2. | Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác | 31 -35 |
5. | Tổn thương túi mật phải cắt bỏ túi mật | 31 |
6. | Mổ xử lý ống mật chủ | |
6.1. | Kết quả tốt | 31-35 |
6.2. | Kết quả không tốt | 41 -45 |
6.3. | Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật | 61 |
7. | Phẫu thuật nối túi mật - ruột non hay nối ống mật ruột non | 61 |
8. | Phẫu thuật đường mật nhiều lần do rò mật, tắc mật | 71 -73 |
VIII. | Tổn thương tụy | |
1. | Tổn thương tụy phải khâu | |
1.1. | Khâu đuôi tụy | 31 -35 |
1.2. | Khâu thân tụy | 36-40 |
1.3. | Khâu đầu tụy | 41 -45 |
1.4. | Tổn thương bao tụy phải khâu: Tính tỷ lệ % TTCT như khâu rách thanh cơ ống tiêu hóa | |
2. | Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tụy - ruột non | 51-55 |
3. | Tổn thương phải phẫu thuật cắt tụy | |
3.1. | Cắt đuôi tụy kết quả tốt | 46-45 |
3.2. | Cắt đuôi tụy biến chứng rò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn | 61 |
3.3. | Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy | 71-75 |
3.4. | Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy | 81 |
3.5. | Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy biến chứng rò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn | 85 |
4. | Chấn thương tụy điều trị bảo tồn | 16-20 |
5. | Nang giả tụy sau chấn thương | 26-30 |
6. | Chấn thương tụy ảnh hưởng chức năng tụy: Tính theo tỷ lệ % TTCT ở mục V. Chương tổn thương cơ thể do tổn thương hệ nội tiết | |
IX. | Tổn thương lách | |
1. | Đụng dập lách điều trị bảo tồn | 5-7 |
2. | Tổn thương rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách | 16-20 |
3. | Cắt bán phần lách | 21 -25 |
4. | Cắt lách toàn bộ | 31 -35 |
X. | Các tổn thương khác của hệ tiêu hóa | |
1. | Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc lấy dị vật (mổ mở) | |
1.1. | Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng | 11-15 |
1.2. | Không lấy được dị vật trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng | 16-20 |
2. | Sau phẫu thuật ổ bụng, có biến chứng dính tắc ruột... phải phẫu thuật lại: Tính bằng tỷ lệ % TTCT của mục X.1 cộng với tỷ lệ % TTCT của phẫu thuật lại theo phương pháp cộng tại Thông tư | |
2.1. | Phẫu thuật lại gỡ dính lần thứ nhất | 21 -25 |
2.2. | Phẫu thuật lại gỡ dính lần thứ hai | 31 -35 |
2.3. | Phẫu thuật lại gỡ dính từ lần thứ ba trở lên | 41 -45 |
3. | Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo | |
3.1. | Thủng mạc treo, mạc nối nhưng không tổn thương mạch | 3 - 5 |
3.2. | Khâu cầm máu đơn thuần | 21 -25 |
3.3. | Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối | 31 |
| * Ghi chú: Trường hợp mở bụng chỉ xử trí thủng mạc treo, mạc nối thì cộng với tỷ lệ % TTCT ở mục X.1.1 theo phương pháp cộng tại Thông tư. | |
4. | Tổn thương do vết thương phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng | |
4.1. | Phẫu thuật kết quả tốt | 21 -25 |
4.2. | Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng | 26-30 |
4.3. | Sau phẫu thuật còn thoát vị thành bụng | 31 -35 |
5. | Mổ thăm dò ổ bụng bằng nội soi | 6- 10 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét