Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG【Luật Thuế tài nguyên năm 2009 và Sửa đổi năm 2014, 2022】

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  • Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế tài nguyên.

Điều 2. Đối tượng chịu thuế

  1. Khoáng sản kim loại.
  2. Khoáng sản không kim loại.
  3. Dầu thô.
  4. Khí thiên nhiên, khí than.
  5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
  6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
  7. [2] Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặtnước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
  8. Yến sào thiên nhiên.
  9. Tài nguyên khác do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định.

Điều 3. Người nộp thuế

  1. [3] Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí.
  2. Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

    • a) Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;
    • b) Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
    • c) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét