Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH【Nghị định 65/2013/NĐ-CP và Sửa đổi năm 2014, 2015】

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[30]

Điều 33. Hiệu lực thi hành

1. Ngh định y có hiệu lc thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

2. Ngh định này thay thế Ngh định s 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 ca Cnh ph quy đnh chi tiết thi hành mt s điều ca Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 2 Ngh đnh s 106/2010/-CP ngày 28 tháng 10 m 2010 ca Chính phsa đổi, bsung mt sđiu ca Nghđịnh s85/2007/-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Luật Quản lý thuế và Ngh định s 100/2008/NĐ-CP.

Điều 34. Tổ chc thực hiện

1. Bộ Tài chính hưng dn thi hành Nghị đnh y.

2. Các Bộ trưng, Th trưng quan ngang B, Th trưng quan thuc Chính ph, Ch tch y ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương các t chc, cá nhân liên quan chu trách nhiệm thi hành Ngh đnh y./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Trương C Trung

 

 


[1] Văn bản này được hợp nhất từ 03 Nghị định sau:

- Nghị đnh số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 ca Chính ph quy đnh chi tiết một số điu của Lut Thuế thu nhp cá nhân và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điu của Lut Thuế thu nhp cá nhân, có hiu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013;

- Nghị đnh số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính ph sửa đổi, bổ sung một số điu ti c Nghị đnh quy đnh về thuế, có hiu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014 riêng quy đnh ti Điu 1 Ngh đnh này áp dụng cho k tính thuế thu nhập doanh nghiệp tm 2014;

- Nghị đnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điu của c Lut v thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh về thuế, có hiu lực k từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Văn bn này không thay thế 03 Nghị đnh nêu trên.

[2] Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế có căn cứ ban hành như sau:

Căn c Luật Tchc Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn c Lut Quản thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sa đổi, b sung một số điu của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn c Lut Thuế thu nhập nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sa đổi, bổ sung một số điu của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2012;

Căn c Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sa đổi, bổ sung một số điu của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn c Luật Thuế thu nhập doanh nghip ngày 03 tháng 6 năm 2008; Lut sa đổi, bổ sung một số điu của Luật Thuế thu nhập doanh nghip ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưng Bộ Tài chính,

Chính ph ban hành Ngh đnh sa đi, b sung mt s điu ti c Ngh đnh quy đnh v thuế.”

- Nghị đnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điu của c Lut v thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh về thuế căn cban hành như sau:

“Căn c Luật Tchc Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn c Luật Quản thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 Luật sa đổi, bổ sung một số điu của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn c Lut Thuế thu nhập nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007 Luật sa đi bổ sung một số điu của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2012;

Căn c Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 Luật sa đổi bổ sung một số điu của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn c Lut Thuế thu nhập doanh nghip ngày 03 tháng 6 năm 2008 Luật sa đổi, bổ sung một số điu của Luật thuế thu nhập doanh nghip ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn c Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn c Luật sa đi, bổ sung một số điu của các Luật v thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Theo đề nghị của Bộ trưng Bộ Tài chính,

Chính phủ ban hành Ngh đnh quy đnh chi tiết thi hành Luật sa đổi, bổ sung một số điu tại c Luật v thuế sa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh v thuế.”

[3] Khon này đưc sa đổi, bổ sung theo quy đnh ti Khon 1 Điu 2 Nghị đnh số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung một số điu của c Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh về thuế, có hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[4] Đim này đưc sửa đổi, bổ sung theo quy đnh ti Khon 3 Điu 2 Nghị đnh số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung một số điu của c Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh về thuế, có hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[5] Đim này đưc sửa đổi, bổ sung theo quy đnh ti Khon 2 Điu 2 Nghị đnh số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung một số điu của c Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh về thuế, có hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[6] Khon này đưc sa đổi, bổ sung theo quy đnh ti Khon 4 Điu 2 Nghị đnh số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung một số điu của c Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh về thuế, có hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[7] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung mt số điu của các Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của c Ngh đnh về thuế, hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[8] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung mt số điu của các Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của c Ngh đnh về thuế, hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[9] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung mt số điu của các Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của c Ngh đnh về thuế, hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[10] Điu này đưc sửa đổi, bổ sung theo quy đnh ti Khon 7 Điu 2 Nghị đnh số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung một số điu của c Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh về thuế, có hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[11] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung mt số điu của các Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của c Ngh đnh về thuế, hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[12] Điu này đưc bãi bỏ theo quy đnh ti Khon 4 Điu 6 Nghị đnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung mt số điu của các Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của c Ngh đnh về thuế, hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[13] Điu này đưc bãi bỏ theo quy đnh ti Khon 4 Điu 6 Nghị đnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung mt số điu của các Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của c Ngh đnh về thuế, hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[14] Điu này đưc bãi bỏ theo quy đnh ti Khon 4 Điu 6 Nghị đnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung mt số điu của các Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của c Ngh đnh về thuế, hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[15] Điu này đưc sửa đổi, bổ sung theo quy đnh ti Khon 8 Điu 2 Nghị đnh số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung một số điu của c Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh về thuế, có hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[16] Quy định về “thu nhập từ kinh doanh” tại Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[17] Quy định về “thu nhập từ kinh doanh” tại Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[18] Quy định về “thu nhập từ kinh doanh” tại Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[19] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[20] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 10 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[21] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 11 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[22] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[23] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[24] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[25] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 12 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[26] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 13 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[27] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 14 Điều 2 Nghị định số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[28] Khoản này được sửa đổi, bổ sung như sau:

- Khoản a, khon b, khon c đưc sửa đổi bổ sung theo quy đnh ti khon 15 Điu 2 Nghị đnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung một số điu của c Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh về thuế, có hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;

- Khon d đưc sửa đổi, bổ sung theo quy đnh ti khon 3 Điu 3 Nghị đnh số 91/2014/ NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính ph sửa đổi, bổ sung một số điu ti c Nghị đnh quy đnh về thuế, hiu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014 riêng quy đnh ti Điu 1

Nghị đnh này áp dụng cho k tính thuế thu nhp doanh nghip từ năm 2014.

[29] Điu này đưc sửa đổi, bổ sung theo quy đnh ti Khon 16 Điu 2 Nghị đnh số 12/2015/ NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành Lut sửa đổi, bổ sung một số điu của c Lut về thuế sửa đổi, bổ sung một số điu của các Nghị đnh về thuế, có hiu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

[30] Điều 5 của Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy đnh về thuế, hiu lực k từ ngày 15 tháng 11 năm 2014 riêng quy đnh ti Điu 1 Nghị đnh này áp dụng cho k tính thuế thu nhp doanh nghip từ năm 2014 quy đnh như sau:

“Điu 5. Hiu lực và trách nhim thi nh

1. Nghị đnh này hiu lc thi hành t ngày 15 tháng 11 năm 2014. Riêng quy đnh tại Điu 1 Nghị đnh này áp dụng cho k tính thuế thu nhập doanh nghip từ năm 2014.

2. Bộ Tài chính hưng dẫn thi hành Nghị đnh này.

3. Các Bộ trưng, Thủ trưng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương các tổ chc, nhân có liên quan chu trách nhim thi hành Nghị đnh này.”

- Điều 6 của Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 quy định như sau:

Điu 6. Hiu lc và trách nhim thi hành

1. Nghị đnh này hiu lc thi hành k từ ngày Luật sa đi, bổ sung một số điu của các Luật v thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014 có hiu lc thi hành.

2. Bãi bỏ c nội dung quy đnh v tỷ giá khi xác đnh doanh thu, chi phí, giá tính thuế, thu nhập nh thuế, thu nhp chu thuế quy đnh ti các Điu 7, 8 Ngh đnh s87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010; Khon 9 Điu 4 Nghị đnh số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 và Khoản 3 Điu 1 Nghị đnh số 113/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ.

3. i b Đim n Khoản 2 Điu 3 và Đim g Khon 2 Điu 9 Ngh đnh s 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ.

4. Bãi bỏ c Điu 7, 8, 9, 10, 19, 20, 21 các quy đnh v thu nhập từ kinh doanh tại các Điu 12, 13 và 14 tại Nghị đnh số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ.

5. i b Đim c Khon 2 Điu 6 Ngh đnh s 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ.

6. Bộ Tài chính hưng dẫn thi hành Nghị đnh này.

7. Các Bộ trưng, Thủ trưng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trc thuộc Trung ương các tổ chc, nhân có liên quan chu trách nhim thi hành Nghị đnh này”.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét