1. Chứng chỉ hành nghề đấu giá được cấp theo quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản tiếp tục có giá trị sử dụng.
2. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tiếp tục hoạt động đấu giá tài sản thì phải đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này và thực hiện việc đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 25 của Luật này. Trường hợp không đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều 23 và không đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 25 của Luật này thì doanh nghiệp đó phải chấm dứt hoạt động đấu giá tài sản.
Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản quy định tại khoản này.
3. Trường hợp đấu giá tài sản mà hợp đồng bán đấu giá tài sản đã được ký kết trước ngày Luật này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện việc niêm yết, thông báo công khai thì trình tự, thủ tục niêm yết, thông báo công khai và việc tổ chức đấu giá tài sản được áp dụng theo quy định của Luật này.
Trường hợp đấu giá tài sản mà pháp luật quy định do Hội đồng đấu giá tài sản thực hiện và đã thành lập Hội đồng nhưng chưa thực hiện việc niêm yết, thông báo công khai thì Hội đồng đấu giá tài sản áp dụng trình tự, thủ tục đấu giá và các quy định khác có liên quan của Luật này để thực hiện việc đấu giá tài sản.
4. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí dịch vụ đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản cho đến ngày 01 tháng 7 năm 2017.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 4 Điều 80 của Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI Số: 23/VBHN-VPQH | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2024
CHỦ NHIỆM |
_________________________________
[1] Luật Giá số 16/2023/QH15 có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Giá.”.
Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15.”.
[2] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[3] Cụm từ “thù lao dịch vụ đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “giá dịch vụ đấu giá” theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[4] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[5] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[6] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[7] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[9] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[10] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[11] Cụm từ “bán đấu giá” được thay thế bằng từ “đấu giá” theo quy định tại điểm đ khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[12] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[13] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[14] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[15] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[16] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[17] Cụm từ “Cuộc đấu giá phải do đấu giá viên điều hành” được thay thế bằng cụm từ “Phiên đấu giá phải do đấu giá viên điều hành” theo quy định tại điểm o khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[18] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[19] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[20] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[21] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[22] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[23] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[24] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[25] Cụm từ “tham gia cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “tham dự phiên đấu giá” theo quy định tại điểm k khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[26] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[27] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[28] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[29] Cụm từ “thù lao dịch vụ đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “giá dịch vụ đấu giá” theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[30] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[31] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[32] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[33] Cụm từ “tham gia cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “tham dự phiên đấu giá” theo quy định tại điểm k khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[34] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[35] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[36] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[37] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[38] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 5 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[39] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[40] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[41] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[42] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[43] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[44] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[45] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[46] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[47] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[48] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[49] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[50] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[51] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[52] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[53] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[54] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[55] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[56] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[57] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[58] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[59] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[60] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[61] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[62] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[63] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[64] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[65] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[66] Cụm từ “điều hành cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “điều hành phiên đấu giá” theo quy định tại điểm l khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[67] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[68] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[69] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[70] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[71] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[72] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[73] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[74] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[75] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[76] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[77] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[78] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[79] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[80] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[81] Cụm từ “thù lao dịch vụ đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “giá dịch vụ đấu giá” theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[82] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[83] Cụm từ “bán đấu giá” được thay thế bằng từ “đấu giá” theo quy định tại điểm đ khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[84] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[85] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[86] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[87] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 14 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[88] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[89] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[90] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[91] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[92] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[93] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[94] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[95] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[96] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[97] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[98] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 19 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[99] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 19 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[100] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[101] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[102] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[103] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[104] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[105] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[106] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[107] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[108] Cụm từ “điều hành cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “điều hành phiên đấu giá” theo quy định tại điểm l khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[109] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[110] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[111] Cụm từ “hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “hồ sơ mời tham gia đấu giá” theo quy định tại điểm g khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[112] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[113] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[114] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[115] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[116] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 20 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[117] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 20 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[118] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[119] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[120] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[121] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[122] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[123] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 21 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[124] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 21 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[125] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[126] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 21 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[127] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 21 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[128] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[129] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[130] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[131] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[132] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[133] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[134] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[135] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[136] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[137] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[138] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[139] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[140] Cụm từ “điều hành cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “điều hành phiên đấu giá” theo quy định tại điểm l khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[141] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 24 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[142] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 24 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[143] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 24 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[144] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 24 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[145] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 24 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[146] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 24 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[147] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 24 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[148] Cụm từ “tham gia cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “tham dự phiên đấu giá” theo quy định tại điểm k khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[149] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[150] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[151] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[152] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[153] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[154] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[155] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[156] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[157] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[158] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[159] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[160] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[161] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 26 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[162] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[163] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 26 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[164] Cụm từ “hòm phiếu” được thay thế bằng cụm từ “thùng phiếu” theo quy định tại điểm r khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[165] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[166] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[167] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 28 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[168] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 28 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[169] Cụm từ “Diễn biến của cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “Diễn biến của phiên đấu giá” theo quy định tại điểm p khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[170] Cụm từ “tại cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “tại phiên đấu giá” theo quy định tại điểm m khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[171] Cụm từ “điều hành cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “điều hành phiên đấu giá” theo quy định tại điểm l khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[172] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[173] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[174] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[175] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[176] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[177] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[178] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[179] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[180] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[181] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[182] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 30 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[183] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 30 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[184] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 30 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[185] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 30 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[186] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 30 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[187] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 30 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[188] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 30 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[189] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 30 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[190] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 30 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[191] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 31 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[192] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[193] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 31 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[194] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm e khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[195] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 32 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[196] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[197] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[198] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[199] Cụm từ “tham gia cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “tham dự phiên đấu giá” theo quy định tại điểm k khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[200] Cụm từ “điều hành cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “điều hành phiên đấu giá” theo quy định tại điểm l khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[201] Cụm từ “tại cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “tại phiên đấu giá” theo quy định tại điểm m khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[202] Cụm từ “điều hành cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “điều hành phiên đấu giá” theo quy định tại điểm l khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[203] Cụm từ “tại cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “tại phiên đấu giá” theo quy định tại điểm m khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[204] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 33 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[205] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[206] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[207] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 33 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[208] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[209] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[210] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[211] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 34 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[212] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm g khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[213] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 35 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[214] Cụm từ “bán thông qua đấu giá” được thay thế bằng từ “đấu giá” theo quy định tại điểm d khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[215] Cụm từ “bán thông qua đấu giá” được thay thế bằng từ “đấu giá” theo quy định tại điểm d khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[216] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[217] Cụm từ “Trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “Cổng Đấu giá tài sản quốc gia” theo quy định tại điểm e khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[218] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[219] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[220] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[221] Cụm từ “hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm i khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[222] Cụm từ “hồ sơ tham gia tổ chức đấu giá của tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm a khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[223] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[224] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[225] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[226] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[227] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[228] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[229] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[230] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 37 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[231] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 37 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[232] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 37 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[233] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 37 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[234] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[235] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[236] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 38 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[237] Cụm từ “bán thông qua đấu giá” được thay thế bằng từ “đấu giá” theo quy định tại điểm d khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[238] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[239] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[240] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[241] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[242] Cụm từ “tham gia cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “tham dự phiên đấu giá” theo quy định tại điểm k khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[243] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[244] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[245] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[246] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[247] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[248] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 39 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[249] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[250] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[251] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[252] Cụm từ “bán đấu giá” được thay thế bằng từ “đấu giá” theo quy định tại điểm đ khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[253] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[254] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[255] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[256] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[257] Cụm từ “cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “phiên đấu giá” theo quy định tại điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[258] Cụm từ “tổ chức cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức phiên đấu giá” theo quy định tại điểm n khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[259] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[260] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm i khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[261] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[262] Cụm từ “hồ sơ đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “hồ sơ mời tham gia đấu giá, hồ sơ tham gia đấu giá” theo quy định tại điểm h khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[263] Cụm từ “hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “hồ sơ mời tham gia đấu giá” theo quy định tại điểm g khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[264] Cụm từ “tham gia cuộc đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “tham dự phiên đấu giá” theo quy định tại điểm k khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[265] Cụm từ “thù lao dịch vụ đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “giá dịch vụ đấu giá” theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[266] Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[267] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[268] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[269] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[270] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 40 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[271] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[272] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[273] Cụm từ “thù lao dịch vụ đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “giá dịch vụ đấu giá” theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[274] Cụm từ “thù lao dịch vụ đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “giá dịch vụ đấu giá” theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[275] Cụm từ “thù lao dịch vụ đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “giá dịch vụ đấu giá” theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[276] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[277] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[278] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[279] Từ “Chính phủ” được thay thế bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam” theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[280] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 41 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[281] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[282] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 42 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[283] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm k khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[284] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 43 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[285] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm l khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[286] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 44 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[287] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 44 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[288] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 44 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[289] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 44 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[290] Cụm từ “hồ sơ đấu giá” được thay thế bằng cụm từ “hồ sơ mời tham gia đấu giá” theo quy định tại điểm h khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[291] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 73 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
[292] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm m khoản 46 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[293] Cụm từ “tổ chức đấu giá tài sản” được thay thế bằng cụm từ “tổ chức hành nghề đấu giá tài sản” theo quy định tại điểm b khoản 45 Điều 1 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
[294] Điều 74 và Điều 75 của Luật Giá số 16/2023/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 74. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, hội đồng thẩm định giá phải có ít nhất 01 thành viên có một trong các chứng nhận chuyên môn sau đây:
a) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá, thẩm định giá;
b) Thẻ thẩm định viên về giá;
c) Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ về thẩm định giá;
d) Chứng chỉ bồi dưỡng thẩm định giá nhà nước.
3. Luật Giá số 11/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 61/2014/QH13, Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 07/2022/QH15 (sau đây gọi chung là Luật Giá số 11/2012/QH13) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ các quy định tại Điều 75 của Luật này.
Điều 75. Quy định chuyển tiếp
1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp thẩm định giá đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Luật Giá số 11/2012/QH13 phải bảo đảm điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Luật này. Sau thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp thẩm định giá không bảo đảm điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của Luật này, Bộ Tài chính thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
2. Người được cấp thẻ thẩm định viên về giá theo quy định của Luật Giá số 11/2012/QH13 thì được tiếp tục đăng ký hành nghề thẩm định giá trong lĩnh vực thẩm định giá tài sản và thẩm định giá doanh nghiệp theo quy định của Luật này.”.
Điều 2 và Điều 3 của Luật số 37/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 của Luật này.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp người có tài sản đấu giá đã thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có kết quả lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thì người có tài sản đấu giá tiếp tục thực hiện việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo quy định của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15.
2. Trường hợp người có tài sản đấu giá và tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đã ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc tổ chức đấu giá được tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15.
3. Trường hợp người được miễn đào tạo nghề đấu giá đang tập sự hành nghề đấu giá hoặc đã hoàn thành thời gian tập sự hành nghề đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15 trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, khi đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá thì việc cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá được tiếp tục thực hiện quy định của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2023/QH15.”.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét