- Điều 143. Lao động chưa thành niên
- Điều 144. Nguyên tắc sử dụng lao động chưa thành niên
- Điều 145. Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc
- Điều 146. Thời giờ làm việc của người chưa thành niên
- Điều 147. Công việc và nơi làm việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi
- Điều 148. Người lao động cao tuổi
- Điều 149. Sử dụng người lao động cao tuổi
- Điều 150. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Điều 153. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
- Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động
- Điều 156. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
- Điều 157. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Điều 158. Chính sách của Nhà nước đối với lao động là người khuyết tật
- Điều 159. Sử dụng lao động là người khuyết tật
- Điều 160. Các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật
- Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 162. Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 163. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 164. Nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình
- Điều 165. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động
- Điều 166. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao, hàng hải, hàng không
- Điều 167. Người lao động nhận công việc về làm tại nhà
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét