Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Điều 1. Quy định chung

 Điều 1. Quy định chung

  1. Kinh doanh bán hàng miễn thuế là hoạt động kinh doanh bán hàng hóa được miễn thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định tại Điều 4Điều 6 Quy chế này.
  2. Cửa hàng miễn thuế là điểm bán hàng miễn thuế của thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế quy định tại Điều 3 Quy chế này.
  3. Quy định đối với hàng miễn thuế:
    • a) Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế hàng hóa sản xuất tại Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu được phép lưu thông theo quy định của pháp luật;
    • b) Hàng hóa nhập khẩu chưa nộp thuế đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được quản lý theo chế độ hàng tạm nhập và được lưu lại tại cửa hàng miễn thuế trong thời hạn không quá 365 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan đối với lô hàng nhập khẩu;
    • c) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được coi là hàng hóa xuất khuquản lý theo chế độ hàng tạm xuất; được lưu lại tại cửa hàng miễn thuế trong thời hạn không quá 365 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu;
    • d) Trường hp cần kéo dài thời hạn tạm nhập, tạm xuất hàng hóa lưu tại cửa hàng miễn thuế nêu trên, thương nhân có văn bản gửi cơ quan Hải quan đề nghị gia hạn, thời hạn gia hạn một lần không quá 180 ngày cho mỗi lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu;
    • đ) Hàng miễn thuế nếu được đưa vào bán ở thị trường nội địa thì thương nhân phải thực hiện theo quy định của pháp luật như đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại;
    • e) Hàng hóa bị đổ vỡ, hư hỏng, mất phẩm chất, kém chất lượng không được bán phục vụ tiêu dùng; thương nhân lập biên bản về tình trạng hàng hóa có xác nhận của cơ quan Hải quan và tổ chức hủy bỏ theo quy định về hủy bỏ phế liệu dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan và báo cáo Tng cục Hải quan kết quả hủy bỏ hàng hóa.
  4. 5 Đồng tiền dùng trong giao dịch tại cửa hàng miễn thuế bao gồm:
    • a) Đồng Việt Nam;
    • b) Các đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
    • c) Đồng tiền của nước có chung biên giới ở các cửa hàng miễn thuế tại khu vực biên giới.
  5. 6 Việc nhập khẩu thuốc lá để kinh doanh bán hàng miễn thuế thực hiện theo giấy phép và hướng dẫn của Bộ Công Thương.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét