Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chương II. Mục 1. THU NHẬP TỪ KINH DOANH VÀ THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG

Chương II

CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI THU NHẬP

CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ

Mục 1

THU NHP TỪ KINH DOANH VÀ THU NHP

TỪ TIỀN LƯƠNG, TIN CÔNG

Điều 6. Thuế đối vi thu nhp tkinh doanh[10]

1. Cá nhân kinh doanh np thuế thu nhp cá nhân theo t l phần trăm (%) trên doanh thu tương ng vi tng lĩnh vực, ngành ngh sản xut kinh doanh. nn kinh doanh nhiều nh vực, nnh ngh thực hiện khai và tính thuế theo thuế suất áp dụng đi vi tng nh vc, ngành ngh kinh doanh. Trưng hp cá nhân kinh doanh không khai hoc khai không phù hp vi thc tế kinh doanh thì cơ quan thuế n đnh theo quy đnh ca pháp lut về quản lý thuế.

2. Doanh thu tính thuế t kinh doanh là toàn b tin bán hàng, tin gia công, tin hoa hồng, tin cung ng ng hóa, dch v phát sinh trong kỳ tính thuế, trong mt s trưng hp đưc quy định cụ thnhư sau:

a) Doanh thu nh thuế đi vi hàng hóa bán theo phương thc tr p đưc xác đnh theo giá bán hàng hóa tr tin một ln không bao gm tiền lãi tr chm;

b) Doanh thu tính thuế đi vi ng hóa, dch vụ dùng đ trao đổi, biếu tặng đưc xác đnh theo giá bán ca sn phm, hàng hóa, dch vụ cùng loi hoc tương đương tại thi điểm trao đổi, biếu tng;

c) Doanh thu nh thuế đi vi hot đng gia ng ng hóa là tiền thu t hoạt động gia công bao gm cả tin công, nhn liu, đng lc, vt liu ph và chi pkhác phc vụ cho việc gia công ng hóa;

d) Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê i sn là s tin bên thtrtừng ktheo hp đồng thuê. Trưng hp bên thuê trtiền thuê trưc cho nhiều năm thì doanh thu đ tính thu nhp chịu thuế c định theo doanh thu trtiền một lần;

đ) Doanh thu nh thuế đi vi các trưng hp khác theo hưng dn ca Bi chính.

3. Xác định doanh thu tính thuế tkinh doanh:

a) Doanh thu tính thuế đối vi cá nhân kinh doanh là mc doanh thu khoán đưc n định trong 01 năm. Trưng hp qua s liu điu tra xác minh, kim tra, thanh tra có căn c xác định doanh thu tính thuế thay đổi t 50% tr n so vi mc doanh thu khoán, cơ quan thuế c định lại mc doanh thu khoán theo quy định ca pháp luật v quản lý thuế đ áp dụng cho thi gian n li ca năm tính thuế;

b) Doanh thu tính thuế đi vi cá nhân kinh doanh đưc xác định theo quy định ca pháp luật v quản lý thuế trên cơ s s liu điu tra, kho t, kết quả kiểm tra, thanh tra về cá nn kinh doanh và các khon mc chi phí thc tế đ to ra doanh thu ca cá nn kinh doanh.

B i chính y dng s d liệu qun lý ri ro đi vi cá nhân kinh doanh phù hp vi thc tin, đảm bảo u cu qun lý.

4. Thuế sut đi vi thu nhập t kinh doanh đi vi tng nh vực, nnh nghsn xut, kinh doanh như sau:

a) Phân phi, cung cp hàng a: 0,5%.

b) Dch v, xây dng không bao thu nguyên vt liu: 2%.

Rng hoạt động cho thuê tài sản, đi lý bo him, đi lý xổ s, n hàng đa cp: 5%.

c) Sản xuất, vn tải, dch v có gắn vi hàng hóa, y dựng có bao thu nguyên vật liu: 1,5%.

d) Hot động kinh doanh khác: 1%.

5. Cá nhân kinh doanh s dụng thưng xuyên t 10 lao động tr lên phải thành lp doanh nghip theo quy định ca Luật Doanh nghip, thc hin chế độ hóa đơn, chng ttheo quy định ca pháp luật vkế toán, kê khai, np thuế theo quy định ca pháp luật thuế thu nhập doanh nghip. Trưng hp chưa thành lp doanh nghip, cơ quan thuế n định thuế theo quy định ca pháp lut v quản lý thuế.

Điều 7. (đưc bãi b)[11]

Điều 8. (đưc bãi b)[12]

Điều 9. (đưc bãi b)[13]

Điều 10. (đưci b)[14]

Điều 11. Thuế đi với thu nhp t tiền lương, tiền công[15]

1. Thu nhập chu thuế t tiền lương, tiền công đưc xác đnh theo quy định tại Khon 2 Điều 3 Ngh đnh này.

2. Thi điểm xác định thu nhập chu thuế t tiền lương, tin công là thi đim ngưi s dụng lao đng tr tin lương, tiền công cho ngưi np thuế hoc thi điểm ngưi np thuế nhận đưc thu nhập.

Trường hp ngưi s dng lao đng mua cho ngưi lao động bo hiểm nhân th (tr bo hiểm hưu trí t nguyn), bo hiểm không bt buc khác có ch lũy vphí bo hiểm ca doanh nghip bo hiểm đưc tnh lập và hot đng theo quy định ca pháp lut Việt Nam, ngưi lao đng chưa phi tính vào thu nhập chịu thuế ti thi điểm mua bo him. Đến thi điểm đáo hn hp đng, doanh nghip bo hiểm có trách nhiệm khu tr tin thuế theo t l 10% trên khon tiền phí tích y tương ng vi phn ngưi s dụng lao động mua cho ngưi lao động t ngày 01 tng 7 năm 2013.

Trường hp ngưi s dng lao đng mua cho ngưi lao động bo hiểm nhân th (tr bo hiểm hưu trí t nguyn), bo hiểm không bt buc khác có ch lũy vphí bo hiểm ca doanh nghip bo hiểm không thành lp và hot đng theo pháp lut Việt Nam đưc phép bán bảo hiểm ti Việt Nam thì ngưi sdụng lao động có trách nhiệm khu tr thuế theo t l 10% trên khon tin phí bo hiểm đã mua hoc đóng góp trưc khi tr thu nhp cho ngưi lao động.

3. Thu nhập tính thuế đi vi thu nhp t tin lương, tin công đưc xác định bằng thu nhp chu thuế trừ (-) các khoản gim tr dưi đây:

a) Các khon đóng bo hiểm xã hội, bo hiểm y tế, bo hiểm tht nghip, bảo hiểm tch nhiệm ngh nghiệp đối vi mt s nnh, ngh phi tham gia bo him bt buc, Qu hưu trí tnguyn, mua bo hiểm hưu trí t nguyn.

Mc đóng o Qu hưu trí t nguyn, mua bo hiểm hưu trí t nguyn đưc tr ra khỏi thu nhập khi xác định thu nhp tính thuế quy đnh tại Khoản này tối đa không quá 01 triu đồng/tng, bao gm cả stin do ngưi s dụng lao đng đóng cho ngưi lao đng và c s tiền do ngưi lao động tđóng (nếu có).

Trường hp cá nhân trú ti Việt Nam nhưng m việc ti nưc ngoài có thu nhập t kinh doanh, t tin lương, tin công nưc ngoài đã tham gia đóng các khon bo hiểm bắt buc theo quy đnh ca quc gia nơi cá nhân đóng các loại bo hiểm y như bo hiểm xã hi, bo hiểm y tế, bo hiểm thất nghip, bảo him trách nhiệm ngh nghip đi vi mt s ngành, ngh phi tham gia bảo hiểm bắt buc thì đưc tr các khon phí bo him đó vào thu nhp chu thuế khi xác đnh thu nhp tính thuế t kinh doanh, ttin lương, tin công;

b) Các khon gim trgia cnh quy đnh ti Điều 12 Ngh định này;

c) Các khon đóng góp vào Qu t thin, Qu nn đạo, Qu khuyến học quy định ti Điều 13 Ngh đnh này.

Điều 12. Gim trừ gia cnh

nhân trú có thu nhp tin lương, tin công[16] đưc giảm trừ gia cnh vào thu nhp chu thuế trưc khi nh thuế như sau:

1. Mc giảm trừ gia cnh:

a) Mc giảm trừ đối vi ngưi nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triu đồng/năm);

b) Mức giảm trừ cho mi ngưi ph thuc mà ngưi nộp thuế có nghĩa v nuôi dưng là 3,6 triu đồng/tháng k t tháng phát sinh nghĩa v nuôi dưng.

Trường hp y ban Thưng v Quc hội điu chỉnh mc gim trừ gia cnh theo quy đnh tại Khon 4 Điu 1 Lut sa đổi, b sung mt s điều ca Lut thuế thu nhp cá nn thì thc hin theo mc do y ban Thưng v Quốc hi quy định đáp dng cho k nh thuế tiếp theo.

2. Mi ngưi phthuc chđưc tính gim trừ mt lần vào mt ngưi nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hp nhiều ngưi np thuế có chung ngưi phthuc phi nuôi dưng thì phải t thỏa thuận đ đăng ký giảm trừ gia cnh vào mt ngưi nộp thuế.

3. Đối tưng và căn cứ xác đnh ngưi ph thuc mà ngưi nộp thuế có nghĩa v ni dưng quy đnh ti Khoản 1 Điu y như sau:

a) Con (bao gm con đẻ, con nuôi hp pháp, con riêng ca vợ, con rng ca chng) dưi 18 tuổi;

b) Con (bao gồm con đẻ, con nuôi hp pháp, con riêng ca vợ, con riêng ca chng) t 18 tuổi trn b khuyết tt không có khnăng lao đng;

c) Con (bao gm con đẻ, con nuôi hp pháp, con riêng ca vợ, con rng ca chng) đang hc đi hc, cao đng, trung hc chuyên nghip, dạy nghề, k cả con t 18 tui trở n đang hc bậc hc ph thông mà không có thu nhp hoặc có thu nhập kng vưt quá mc thu nhp quy định ti Khon 4 Điều này;

d) Ngưi ngoài đ tui lao động, ngưi trong đ tui lao động theo quy đnh ca pháp lut nhưng b khuyết tt không có kh năng lao đng mà không có thu nhập hoặc có thu nhp nhưng không vưt quá mc thu nhp quy định tại Khon 4 Điều y, bao gm:

- Vhoc chồng ca ngưi nộp thuế;

- Cha đẻ, mđẻ, cha dưng, mkế, cha mnuôi hp pháp, cha vợ, mv(hoặc cha chồng, m chng) ca ngưi nộp thuế;

- Cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phi trc tiếp nuôi dưỡng.

4. Mc thu nhập m căn cứ xác đnh ngưi ph thuc đưc áp dng giảm trừ là mc thu nhp bình quân tháng trong năm t tất cả các ngun thu nhập không vưt quá 1.000.000 đng.

5. Ngưi nộp thuế t kê khai s lưng ni ph thuc kèm theo giấy t hp pháp và t chu trách nhiệm trưc pháp luật v tính chính xác ca việc kê khai.

6. Bộ Tài cnh quy định th tc, h sơ kê khai ngưi ph thuộc đưc giảm trừ gia cnh quy đnh tại Điều y.

Điều 13. Gim trừ đi vi các khon đóng góp từ thiện, nhân đo

1. Cá nhân cư trú có[17] thu nhp ttin ơng, tiền công đưc giảm trừ các khon đóng góp t thin, nhân đo vào thu nhp chu thuế, bao gồm:

a) Khoản đóng p vào c t chc, s chăm c, ni ỡng tr em hoàn cnh đc bit khó khăn, ngưi tàn tt, ngưi già kng nơi nương ta;

b) Khon đóng góp vào các Qu t thin, Qu nhân đo, Qu khuyến hc.

2. T chức, s và c qu quy định tại c Đim a, b Khon 1 Điều này phải được quan nhà nưc thm quyn cho phép thành lập hoặc công nhn, hoạt đng vì mc đích tthin, nhân đo, khuyến học, không nhm mc đích kinh doanh.

3. Khon đóng p tthin, nhân đo pt sinh o năm o thì đưc tính giảm trừ vào thu nhp chịu thuế ca năm đó, kng đưc chuyn trừ vào thu nhp chu thuế ca năm nh thuế tiếp theo.

Điều 14. Biu thuế lũy tiến từng phn

1. Biểu thuế y tiến từng phần áp dụng đi vi thu nhập tính thuế[18] t tin lương, tin công.

2. Biu thuế lũy tiến từng phn đưc quy định như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét