Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Hai, 18 tháng 12, 2023

【Review】Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển, năm 1982 【UNCLOS 1982】 đ【Ban hành:10/12/1982】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : .....................

Ngày ban hành : 10/12/1982

Loại VB : Công ước

Ngày có hiệu lực : ĐÃ BIẾT

Nguồn thu thậpĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT

Ngành:ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc Hội

Chủ tịch Quốc Hội : Nông Đức Mạnh

Phạm vi:  ĐÃ BIẾT

Tình trạng hiệu lực : Việt Nam phê chuẩn Công ước 1982 ngày 23/6/1994>>>xem

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

  • Công ước Luật biển của Liên hợp quốc năm 1982 (United Nations Convention on the Law of the Sea hay UNCLOS năm 1982, được thông qua ngày 30-4-1982) là kết quả của Hội nghị Luật biển lần thứ III của Liên hợp quốc kéo dài từ 1973 đến 1982 nhằm xây dựng một trật tự pháp lý quốc tế mới về biển và đại dương. Được coi là “Hiến pháp về biển và đại dương”, Công ước 1982 quy định một cách toàn diện các quyền và nghĩa vụ của tất cả quốc gia (có biển, không có biển, bất lợi về mặt địa lý…) trong việc sử dụng biển và đại dương. Công ước 1982 chính thức có hiệu lực từ ngày 16/11/1994 và tính đến 20/7/2009 có 159 quốc gia thành viên. Việt Nam phê chuẩn Công ước 1982 ngày 23/6/1994.
  • Công ước gồm 320 Điều (chia thành 17 phần), 09 Phụ lục và 04 nghị quyết kèm theo là văn kiện quốc tế quy định khá toàn diện về các vùng biển và quy chế pháp lý của chung cũng như các vấn đề có liên quan của luật biển quốc tế, trong đó quan trọng nhất là các quy định về:
    • Nội thủy
    • Lãnh hải;
    • Vùng tiếp giáp;
    • Vùng Đặc quyền kinh tế (ĐQKT);
    • Thềm lục địa bao gồm cả thềm lục địa mở rộng;
    • Biển cả (Công hải);
    • Quy chế đảo và quốc gia quần đảo;
    • Giải quyết tranh chấp
    • Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực biển và đại dương
  • Ngoài ra Công ước cũng có những quy định về eo biển quốc tế, bảo vệ môi trường biển, nghiên cứu khoa học biển, Vùng (Khu vực quốc tế đáy đại dương)…
  • Ngày 16/2/1994, Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển đã có hiệu lực sau khi có 60 nước phê chuẩn. Quốc hội khóa IX, kì họp thứ 5 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Nghị Quyết phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982. Ngày 23/6/1994, nước ta là nước thứ 61 phê chuẩn Công ước này.
  • Ngày 28/7/1994, Hội nghị toàn thể lần thứ 101 Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua Nghị Quyết và Hiệp định về việc thực hiện Phần XI của Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982. Việt Nam đã bỏ phiếu thông qua Nghị Quyết và Hiệp định này.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :

(PDF tiếng Anh)

(PDF tiếng Việt)
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn & Luatvietnam)
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN KIỆN :

CÔNG ƯỚC

CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ LUẬT BIỂN

(Ký kết ngày 10 tháng 12 năm 1982)

CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN CỦA CÔNG ƯỚC

Phần I

MỞ ĐẦU

  • ĐIỀU 1. Sử dụng các thuật ngữ và phạm vi áp dụng

Phần II

LÃNH HẢI VÀ VÙNG TIẾP GIÁP

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

  • ĐIỀU 2. Chế độ pháp lý của lãnh hải và vùng trời ở trên lãnh hải cũng như đáy và lòng đất dưới đáy của lãnh hải

Mục 2. RANH GIỚI CỦA LÃNH HẢI

  • ĐIỀU 3. Chiều rộng của lãnh hải
  • ĐIỀU 4. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải
  • ĐIỀU 5. Đường cơ sở thông thường
  • ĐIỀU 6. Các mỏm đá (recifs)
  • ĐIỀU 7. Đường cơ sở thẳng
  • ĐIỀU 8. Nội thủy
  • ĐIỀU 9. Cửa sông
  • ĐIỀU 10. Vịnh
  • ĐIỀU 11. Cảng
  • ĐIỀU 12. Vũng tàu
  • ĐIỀU 13. Bãi cạn lúc chìm lúc nổi
  • ĐIỀU 14. Sự kết hợp các phương pháp để vạch các đường cơ sở
  • ĐIỀU 15. Việc hoạch định ranh giới lãnh hải giữa các quốc gia có bờ biển kề nhau hoặc đối diện nhau
  • ĐIỀU 16. Hải đồ và bản kê các tọa độ địa lý

Mục 3. ĐI QUA KHÔNG GÂY HẠI TRONG LÃNH HẢI

TIỂU MỤC A. CÁC QUY TẮC ÁP DỤNG CHO TẤT CẢ CÁC LOẠI TÀU THUYỀN

  • ĐIỀU 17. Quyền đi qua không gây hại
  • ĐIỀU 18. Nghĩa của thuật ngữ “Đi qua” (Passage)
  • ĐIỀU 19. Nghĩa của thuật ngữ “đi qua không gây hại” (Passage inoffensif)
  • ĐIỀU 20. Tàu ngầm và các phương tiện đi ngầm khác
  • ĐIỀU 21. Các luật và quy định của quốc gia ven biển liên quan đến việc đi qua không gây hại
  • ĐIỀU 22. Các tuyến đường và cách bố trí phân chia luồng giao thông ở trong lãnh hải
  • ĐIỀU 23. Tàu thuyền nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân và tàu thuyền chuyên chở các chất phóng xạ hay các chất vốn nguy hiểm hoặc độc hại.
  • ĐIỀU 24. Các nghĩa vụ của quốc gia ven biển
  • ĐIỀU 25. Quyền bảo vệ các quốc gia ven biển
  • ĐIỀU 26. Lệ phí đối với tàu thuyền nước ngoài

TIỂU MỤC B. QUY TẮC ÁP DỤNG CHO TÀU BUÔN VÀ TÀU NHÀ NƯỚC DÙNG VÀO MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

  • ĐIỀU 27. Quyền tài phán hình sự ở trên một tàu nước ngoài
  • ĐIỀU 28. Quyền tài phán dân sự đối với các tàu thuyền nước ngoài

TIỂU MỤC C. QUY TẮC ÁP DỤNG CHO CÁC TÀU CHIẾN VÀ CÁC TÀU THUYỀN KHÁC CỦA NHÀ NƯỚC ĐƯỢC DÙNG VÀO NHỮNG MỤC ĐÍCH KHÔNG THƯƠNG MẠI

  • ĐIỀU 29. Định nghĩa “tàu chiến” (navire de guerre)
  • ĐIỀU 30. Tàu chiến không tuân thủ các luật và quy định của quốc gia ven biển
  • ĐIỀU 31. Trách nhiệm của quốc gia mà tàu mang cờ đối với hành động của một tàu chiến hay một tàu khác của Nhà nước
  • ĐIỀU 32. Các quyền miễn trừ của các tàu chiến và các tàu khác của Nhà nước dùng vào những mục đích không thương mại

Mục 4. VÙNG TIẾP GIÁP

  • ĐIỀU 33. Vùng tiếp giáp

Phần III

EO BIỂN DÙNG CHO HÀNG HẢI QUỐC TẾ

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

  • ĐIỀU 34. Chế độ pháp lý của vùng nước các eo biển dùng cho hàng hải quốc tế
  • ĐIỀU 35. Phạm vi áp dụng của phần này
  • ĐIỀU 36. Các đường ở biển cả hay đường qua một vùng đặc quyền kinh tế nằm trong các eo biển dùng cho hàng hải quốc tế.

Mục 2. QUÁ CẢNH

  • ĐIỀU 37. Phạm vi áp dụng của mục này
  • ĐIỀU 38. Quyền quá cảnh
  • ĐIỀU 39. Các nghĩa vụ của tàu thuyền và phương tiện bay trong khi quá cảnh
  • ĐIỀU 40. Nghiên cứu và đo đạc thủy văn
  • ĐIỀU 41. Các tuyến đường và các cách bố trí phân chia luồng giao thông trong các eo biển dùng cho hàng hải quốc tế
  • ĐIỀU 42. Các luật và quy định của quốc gia ven eo biển liên quan đến việc quá cảnh
  • ĐIỀU 43. Các thiết bị an toàn, bảo đảm hàng hải và các thiết bị khác, và việc ngăn ngừa hạn chế, chế ngự ô nhiễm môi trường
  • ĐIỀU 44. Các nghĩa vụ của các quốc gia ven eo biển

Mục 3. ĐI QUA KHÔNG GÂY HẠI

  • ĐIỀU 45. Đi qua không gây hại

Phần IV

CÁC QUỐC GIA QUẦN ĐẢO

  • ĐIỀU 46. Sử dụng các thuật ngữ
  • ĐIỀU 47. Đường cơ sở quần đảo
  • ĐIỀU 48. Đo chiều rộng lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa
  • ĐIỀU 49. Chế độ pháp lý của các vùng nước quần đảo và vùng trời ở trên cũng như đáy biển tương ứng và lòng đất dưới đáy biển đó
  • ĐIỀU 50. Hoạch định ranh giới nội thủy
  • ĐIỀU 51. Các điều ước hiện hành, các quyền đánh bắt hải sản truyền thống và các dây cáp ngầm đã được lắp đặt
  • ĐIỀU 52. Quyền đi qua không gây hại
  • ĐIỀU 53. Quyền đi qua vùng nước quần đảo
  • ĐIỀU 54. Các nghĩa vụ của tàu thuyền và phương tiện bay trong khi đi qua, nghiên cứu và đo đạc thủy văn, các nghĩa vụ của quốc gia quần đảo, các luật và quy định của quốc gia quần đảo liên quan đến việc đi qua quần đảo

Phần V

VÙNG ĐẶC QUYỀN KINH TẾ

  • ĐIỀU 55. Chế độ pháp lý riêng của vùng đặc quyền về kinh tế
  • ĐIỀU 56. Các quyền, quyền tài phán và các nghĩa vụ của các quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền về kinh tế
  • ĐIỀU 57. Chiều rộng của vùng đặc quyền về kinh tế
  • ĐIỀU 58. Các quyền và các nghĩa vụ của các quốc gia khác trong vùng đặc quyền về kinh tế
  • ĐIỀU 59. Cơ sở giải quyết các tranh chấp trong trường hợp Công ước không quy định rõ các quyền và quyền tài phán trong vùng đặc quyền về kinh tế
  • ĐIỀU 60. Các đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trong vùng đặc quyền về kinh tế
  • ĐIỀU 61. Bảo tồn các nguồn lợi sinh vật
  • ĐIỀU 62. Khai thác tài nguyên sinh vật
  • ĐIỀU 63. Các đàn cá (stocks) ở trong vùng độc quyền về kinh tế của nhiều quốc gia ven biển hoặc đồng thời ở trong vùng đặc quyền về kinh tế và trong một khu vực tiếp liền với vùng đặc quyền về kinh tế
  • ĐIỀU 64. Các loài cá di cư xa (Grands migranteurs)
  • ĐIỀU 65. Loài có vú ở biển (Mammiferes marins)
  • ĐIỀU 66. Các đàn cá vào sông sinh sản (Stocks de poissons anadromes)
  • ĐIỀU 67. Các loài cá ra biển sinh sản (espèces catadromes)
  • ĐIỀU 68. Các loài định cư (espèces sédentaires)
  • ĐIỀU 69. Quyền của các quốc gia không có biển
  • ĐIỀU 70. Quyền của các quốc gia bất lợi về địa lý
  • ĐIỀU 71. Trường hợp các Điều 69 và 70 không thể áp dụng được
  • ĐIỀU 72. Những hạn chế về chuyển giao các quyền.
  • ĐIỀU 73. Thi hành các luật và quy định của quốc gia ven biển
  • ĐIỀU 74. Hoạch định ranh giới vùng đặc quyền về kinh tế giữa các quốc gia có bờ biển tiếp liền hay đối diện nhau
  • ĐIỀU 75. Các hải đồ và các bản kê tọa độ địa lý

Phần VI

THỀM LỤC ĐỊA

  • ĐIỀU 76. Định nghĩa thềm lục địa
  • ĐIỀU 77. Các quyền của các quốc gia ven biển đối với thềm lục địa
  • ĐIỀU 78. Chế độ pháp lý của vùng nước và vùng trời ở phía trên, và các quyền và các tự do của các quốc gia khác
  • ĐIỀU 79. Các dây cáp và ống dẫn ngầm ở thềm lục địa
  • ĐIỀU 80. Các đảo nhân tạo, thiết bị và công trình ở thềm lục địa
  • ĐIỀU 81. Việc khoan ở thềm lục địa
  • ĐIỀU 82. Những khoản đóng góp bằng tiền hoặc hiện vật vào việc khai thác thềm lục địa ngoài 200 hải lý
  • ĐIỀU 83. Hoạch định ranh giới thềm lục địa giữa các quốc gia có bờ biển tiếp liền hay đối diện nhau
  • ĐIỀU 84. Các hải đồ và bản kê các tọa độ địa lý
  • ĐIỀU 85. Việc đào đường hầm

Phần VII

BIỂN CẢ

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

  • ĐIỀU 86. Phạm vi áp dụng của phần này
  • ĐIỀU 87. Tự do trên biển cả
  • ĐIỀU 88. Sử dụng biển cả vào mục đích hòa bình
  • ĐIỀU 89. Tính bất hợp pháp của những yêu sách về chủ quyền đối với biển cả
  • ĐIỀU 90. Quyền hàng hải
  • ĐIỀU 92. Điều kiện pháp lý của tàu thuyền
  • ĐIỀU 93. Các tàu thuyền treo cờ của Tổ chức Liên hợp quốc, của cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc hay của Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế
  • ĐIỀU 94. Các nghĩa vụ của quốc gia mà tàu thuyền mang cờ
  • ĐIỀU 95. Quyền miễn trừ của các tàu chiến trên biển cả
  • ĐIỀU 96. Quyền miễn trừ của các tàu thuyền chỉ dùng cho một cơ quan Nhà nước không có tính chất thương mại
  • ĐIỀU 97. Quyền tài phán hình sự về tai nạn đâm va hoặc bất cứ sự cố hàng hải nào
  • ĐIỀU 98. Nghĩa vụ giúp đỡ
  • ĐIỀU 99. Cấm chuyên chở nô lệ
  • ĐIỀU 100. Nghĩa vụ hợp tác để trấn áp nạn cưới biển
  • ĐIỀU 101. Định nghĩa cướp biển
  • ĐIỀU 102. Hành động cướp biển của một tàu chiến, một tàu Nhà nước hay một phương tiện bay của Nhà nước mà đoàn thủy thủ hay đội bay đã nổi loạn gây ra
  • ĐIỀU 103. Định nghĩa một tàu hay một phương tiện bay cướp biển
  • ĐIỀU 104. Giữ hay mất quốc tịch của một con tàu hay một phương tiện bay cướp biển
  • ĐIỀU 105. Bắt giữ một chiếc tàu hay phương tiện bay cướp biển
  • ĐIỀU 106. Trách nhiệm trong trường hợp bắt giữ một cách độc đoán
  • ĐIỀU 107. Các tàu và phương tiện bay có đủ tư cách để thực hiện việc bắt giữ vì lý do cướp biển
  • ĐIỀU 108. Buôn bán trái phép các chất ma túy và các chất kích thích
  • ĐIỀU 109. Phát sóng không được phép từ biển cả
  • ĐIỀU 110. Quyền khám xét
  • ĐIỀU 111. Quyền truy đuổi
  • ĐIỀU 112. Quyền đặt các dây cáp hay ống dẫn ngầm
  • ĐIỀU 113. Về việc một dây cáp hay một ống dẫn ngầm bị đứt đoạn hay bị hư hỏng
  • ĐIỀU 114. Về việc một dây cáp hay một ống dẫn ngầm bị đứt đoạn hay hư hỏng do người chủ của một dây cáp hay một ống dẫn khác gây ra
  • ĐIỀU 115. Bồi thường những thiệt hại gây ra do việc tránh làm hư hỏng một dây cáp hay ống dẫn ngầm

  • ĐIỀU 116. Quyền đánh bắt ở biển cả
  • ĐIỀU 117. Nghĩa vụ của các quốc gia có các biện pháp bảo tồn tài nguyên sinh vật của biển cả đối với các công dân của mình
  • ĐIỀU 118. Sự hợp tác của các quốc gia trong việc bảo tồn và quản lý tài nguyên sinh vật biển
  • ĐIỀU 119. Việc bảo tồn tài nguyên sinh vật của biển cả
  • ĐIỀU 120. Các loài có vú ở biển

Phần VIII

CHẾ ĐỘ CÁC ĐẢO

  • ĐIÊU 121. Chế độ các đảo

Phần IX

BIỂN KÍN HAY NỬA KÍN

  • ĐIỀU 122. Định nghĩa
  • ĐIỀU 123. Sự hợp tác giữa các quốc gia ven biển kín hay nửa kín

PHẦN X

QUYỀN CỦA CÁC QUỐC GIA KHÔNG CÓ BIỂN ĐI RA BIỂN VÀ TỪ BIỂN VÀO, VÀ TỰ DO QUÁ CẢNH

  • ĐIỀU 124. Sử dụng các thuật ngữ
  • ĐIỀU 125. Quyền đi ra biển và từ biển vào, và tự do quá cảnh
  • ĐIỀU 126. Loại trừ việc áp dụng điều khoản tối huệ quốc
  • ĐIỀU 127. Các thuế quan, thuế và các khoản lệ phí khác
  • ĐIỀU 128. Vùng miễn thuế và các điều kiện thuận lợi khác về hải quan Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quá cảnh, vùng miễn thuế hay các điều kiện hải quan thuận lợi khác có thể trù định ở cảng vào và cảng ra của các quốc gia quá cảnh, qua con đường thỏa thuận giữa quốc gia này và các quốc gia không có biển.
  • ĐIỀU 129. Sự hợp tác trong việc đóng và cải tiến các phương tiện vận chuyển
  • ĐIỀU 130. Các biện pháp nhằm tránh tình trạng chậm trễ hay những khó khăn có tính chất kỹ thuật trong việc vận chuyển quá cảnh, hay nhằm để loại trừ các nguyên nhân gây ra tình trạng đó
  • ĐIỀU 131. Việc đối xử bình đẳng ở trong các cảng biển
  • ĐIỀU 132. Việc dành những điều kiện thuận lợi rộng rãi hơn cho việc quá cảnh

Phần XI

VÙNG

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

  • ĐIỀU 133. Sử dụng các thuật ngữ
  • ĐIỀU 134. Phạm vi áp dụng của phần này
  • ĐIỀU 135. Chế độ pháp lý của vùng nước và vùng trời nói trên

Mục 2. CÁC NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ VÙNG

  • ĐIỀU 136. Di sản chung của loài người
  • ĐIỀU 137. Chế độ pháp lý của Vùng và các tài nguyên của nó
  • ĐIỀU 138. Cách xử sự chung của các quốc gia liên quan đến Vùng
  • ĐIỀU 139. Nghĩa vụ chăm lo đến việc tôn trọng Công ước và trách nhiệm trong trường hợp có thiệt hại
  • ĐIỀU 140. Lợi ích của loài người
  • ĐIỀU 141. Sử dụng vùng vào những mục đích hoàn toàn hòa bình
  • ĐIỀU 142. Các quyền và lợi ích chính đáng của các quốc gia ven biển
  • ĐIỀU 143. Việc nghiên cứu khoa học biển
  • ĐIỀU 144. Chuyển giao kỹ thuật.
  • ĐIỀU 145. Bảo vệ môi trường biển
  • ĐIỀU 146. Bảo vệ sự sống của con người
  • ĐIỀU 147. Sự phù hợp của các biện pháp được tiến hành ở trong Vùng và các hoạt động khác đang thực hiện trong môi trường biển
  • ĐIỀU 148. Sự tham gia của các quốc gia đang phát triển vào các hoạt động tiến hành trong Vùng
  • ĐIỀU 149. Các di vật khảo cổ và lịch sử

Mục 3. KHAI THÁC CÁC TÀI NGUYÊN CỦA VÙNG

  • ĐIỀU 150. Chính sách chung liên quan đến các hoạt động tiến hành trong Vùng
  • ĐIỀU 151. Chính sách về sản xuất
  • ĐIỀU 152. Việc thi hành các quyền hạn và chức năng
  • ĐIỀU 153. Hệ thống thăm dò và khai thác
  • ĐIỀU 154. Xem xét định kỳ
  • ĐIỀU 155. Hội nghị xét duyệt lại

Mục 4. CƠ QUAN QUYỀN LỰC

TIỂU MỤC A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

  • ĐIỀU 156. Thành lập Cơ quan quyền lực
  • ĐIỀU 157. Tính chất của Cơ quan quyền lực và các nguyên tắc cơ bản điều chỉnh hoạt động của cơ quan này
  • ĐIỀU 158. Các cơ quan của Cơ quan quyền lực

TIỂU MỤC B. ĐẠI HỘI ĐỒNG

  • ĐIỀU 159. Cơ cấu, thủ tục và biểu quyết
  • ĐIỀU 160. Các quyền hạn và chức năng

TIỂU MỤC C. HỘI ĐỒNG

  • ĐIỀU 161. Cơ cấu, thủ tục và bỏ phiếu
  • ĐIỀU 162. Các quyền hạn và chức năng
  • ĐIỀU 163. Các cơ quan của Hội đồng
  • ĐIỀU 164. Ủy ban kế hoạch hóa kinh tế
  • ĐIỀU 165. Ủy ban pháp lý và kỹ thuật

TIỂU MỤC D. BAN THƯ KÝ

  • ĐIỀU 166. Ban thư ký
  • ĐIỀU 167. Nhân viên của Cơ quan quyền lực
  • ĐIỀU 168. Tính chất quốc tế của Ban thư ký
  • ĐIỀU 169. Tham khảo ý kiến và hợp tác với các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ

TIỂU MỤC E. XÍ NGHIỆP

  • ĐIỀU 170. Xí nghiệp

TIỂU MỤC F. TỔ CHỨC TÀI CHÍNH CỦA CƠ QUAN QUYỀN LỰC

  • ĐIỀU 171. Các nguồn tài chính của Cơ quan quyền lực
  • ĐIỀU 172. Ngân sách hàng năm của Cơ quan quyền lực
  • ĐIỀU 173. Chi phí của Cơ quan quyền lực
  • ĐIỀU 174. Quyền vay vốn của Cơ quan quyền lực
  • ĐIỀU 175. Kiểm tra tài chính hàng năm

TIỂU MỤC G. QUY CHẾ PHÁP LÝ, CÁC ĐẶC QUYỀN VÀ QUYỀN MIỄN TRỪ

  • ĐIỀU 176. Quy chế pháp lý
  • ĐIỀU 177. Các đặc quyền và quyền miễn trừ
  • ĐIỀU 178. Quyền miễn trừ về mặt tài phán và tịch thu tài sản
  • ĐIỀU 179. Quyền miễn trừ khám xét và miễn mọi hình thức sai áp khác
  • ĐIỀU 180. Quyền miễn trừ mọi sự kiểm soát, hạn chế, quy định hay lệnh tạm hoãn nợ
  • ĐIỀU 181. Hồ sơ và các thông tin chính thức của Cơ quan quyền lực
  • ĐIỀU 182. Các đặc quyền và quyền miễn trừ đối với các nhân viên hoạt động trong khuôn khổ của Cơ quan quyền lực
  • ĐIỀU 183. Miễn thuế hay lệ phí và miễn thuế quan

TIỂU MỤC H. ĐÌNH CHỈ VIỆC HƯỞNG CÁC QUYỀN VÀ ĐẶC QUYỀN CỦA CÁC THÀNH VIÊN

  • ĐIỀU 184. Đình chỉ quyền bỏ phiếu
  • ĐIỀU 185. Đình chỉ việc hưởng các quyền và đặc quyền vốn có của các thành viên

Mục 5. GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP VÀ Ý KIẾN TƯ VẤN

  • ĐIỀU 186. Viện giải quyết các tranh chấp liên quan đến đáy biển của Tòa án quốc tế về luật biển
  • ĐIỀU 187. Thẩm quyền của Viện giải quyết các tranh chấp liên quan đến đáy biển
  • ĐIỀU 188. Việc đưa những vụ tranh chấp ra trước một Viện đặc biệt của Tòa án quốc tế về luật biển hay ra trước một viện ad-hoc (đặc biệt) của Viện giải quyết các tranh chấp liên quan đến đáy biển hay ra trước một trọng tài thương mại bắt buộc
  • ĐIỀU 189. Giới hạn thẩm quyền liên quan đến các quyết định của Cơ quan quyền lực
  • ĐIỀU 190. Sự tham gia tố tụng và ra trước tòa của các quốc gia thành viên đã nhận bảo trợ
  • ĐIỀU 191. Ý kiến tư vấn

Phần XII

BẢO VỆ VÀ GÌN GIỮ MÔI TRƯỜNG BIỂN

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

  • ĐIỀU 192. Nghĩa vụ chung
  • ĐIỀU 193. Quyền thuộc chủ quyền của các quốc gia khai thác các tài nguyên thiên nhiên của mình
  • ĐIỀU 194. Các biện pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế và chế ngự ô nhiễm môi trường biển
  • ĐIỀU 195. Nghĩa vụ không được đùn đẩy thiệt hại hay các nguy cơ và không được thay thế một kiểu ô nhiễm này bằng một kiểu ô nhiễm khác
  • ĐIỀU 196. Sử dụng các kỹ thuật hay du nhập các loài ngoại lai hoặc mới

Mục 2. HỢP TÁC TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI VÀ KHU VỰC

  • ĐIỀU 197. Hợp tác trên phạm vi thế giới hoặc khu vực
  • ĐIỀU 198. Thông báo về một nguy cơ gây thiệt hại sắp xảy ra hay thông báo về một thiệt hại thực sự
  • ĐIỀU 199. Kế hoạch khẩn cấp chống ô nhiễm
  • ĐIỀU 200. Công tác nghiên cứu, các chương trình nghiên cứu và trao đổi thông tin và các dữ kiện
  • ĐIỀU 201. Tiêu chuẩn khoa học để soạn thảo các quy định

Mục 3. GIÚP ĐỠ KỸ THUẬT

  • ĐIỀU 202. Giúp đỡ cho các quốc gia đang phát triển trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật
  • ĐIỀU 203. Việc đối xử ưu tiên cho các quốc gia đang phát triển

Mục 4. GIÁM SÁT LIÊN TỤC VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ SINH THÁI

  • ĐIỀU 204. Giám sát liên tục các nguy cơ ô nhiễm và ảnh hưởng của ô nhiễm
  • ĐIỀU 205. Việc công bố các báo cáo
  • ĐIỀU 206. Đánh giá những tác dụng tiềm tàng của các hoạt động

Mục 5. QUY ĐỊNH QUỐC TẾ VÀ LUẬT TRONG NƯỚC NHẰM NGĂN NGỪA, HẠN CHẾ VÀ CHẾ NGỰ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN

  • ĐIỀU 207. Ô nhiễm bắt nguồn từ đất
  • ĐIỀU 208. Ô nhiễm do các hoạt động liên quan đến đáy biển thuộc quyền tài phán quốc gia gây ra
  • ĐIỀU 209. Ô nhiễm do các hoạt động tiến hành trong Vùng gây ra
  • ĐIỀU 210. Ô nhiễm do sự nhận chìm
  • ĐIỀU 211. Ô nhiễm do tàu thuyền gây ra
  • ĐIỀU 212. Ô nhiễm có nguồn gốc từ bầu khí quyển hay qua bầu khí quyển

Mục 6. VIỆC ÁP DỤNG

  • ĐIỀU 213. Việc áp dụng quy định liên quan đến ô nhiễm xuất phát từ đất
  • ĐIỀU 214. Việc áp dụng các quy định liên quan đến ô nhiễm do các hoạt động liên quan đến đáy biển gây ra
  • ĐIỀU 215. Việc áp dụng quy định quốc tế liên quan đến ô nhiễm do các hoạt động tiến hành trong Vùng gây ra
  • ĐIỀU 216. Việc áp dụng quy định liên quan đến ô nhiễm do việc nhận chìm
  • ĐIỀU 217. Các quyền hạn của các quốc gia mà tàu mang cờ
  • ĐIỀU 218. Các quyền hạn của quốc gia có cảng
  • ĐIỀU 219. Các biện pháp kiểm tra khả năng đi biển nhằm tránh ô nhiễm
  • ĐIỀU 220. Các quyền hạn của quốc gia ven biển
  • ĐIỀU 221. Các biện pháp nhằm ngăn chặn ô nhiễm tiếp theo sau một tai nạn xảy ra trên biển
  • ĐIỀU 222. Việc áp dụng quy định liên quan đến ô nhiễm có nguồn gốc từ bầu khí quyển hay qua bầu khí quyển…

Mục 7. CÁC BẢO ĐẢM

  • ĐIỀU 223. Các biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai một vụ kiện
  • ĐIỀU 224. Việc thi hành các quyền cảnh sát
  • ĐIỀU 225. Nghĩa vụ đối với các quốc gia tránh các hậu quả tai hại có thể xảy ra trong khi thi hành các quyền cảnh sát của họ
  • ĐIỀU 226. Các cuộc điều tra có thể được tiến hành đối với tàu thuyền nước ngoài
  • ĐIỀU 227. Việc không phân biệt đối xử với tàu thuyền nước ngoài
  • ĐIỀU 228. Việc đình chỉ các cuộc truy tố và các hạn chế đối với việc truy tố
  • ĐIỀU 229. Việc kiện về trách nhiệm dân sự
  • ĐIỀU 230. Các hình thức sử phạt bằng tiền và việc tôn trọng quyền bào chữa
  • ĐIỀU 231. Việc tôn trọng thông báo cho quốc gia mà tàu mang cờ và cho các quốc gia hữu quan khác
  • ĐIỀU 232. Trách nhiệm của các quốc gia về biện pháp thi hành
  • ĐIẾU 233. Các bảo đảm liên quan đến các eo biển dung cho hàng hải quốc tế

Mục 8. NHỮNG KHU VỰC BỊ BĂNG BAO PHỦ

  • ĐIỀU 234. Các khu vực bị băng bao phủ

Mục 9. TRÁCH NHIỆM

  • ĐIỀU 235. Trách nhiệm

Mục 10.VIỆC MIỄN TRỪ CÓ TÍNH CHẤT CHỦ QUYỀN

  • ĐIỀU 236. Việc miễn trừ có tính chất chủ quyền

Mục 11. NGHĨA VỤ PHÁT SINH TỪ CÁC CÔNG ƯỚC KHÁC VỀ VIỆC BẢO VỆ VÀ GÌN GIỮ MÔI TRƯỜNG BIỂN

  • ĐIỀU 237. Các nghĩa vụ phát sinh từ các công ước khác về việc bảo vệ và gìn giữ môi trường biển

Phần XIII

VIỆC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC BIỂN

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

  • ĐIỀU 238. Quyền tiến hành các cuộc nghiên cứu khoa học biển
  • ĐIỀU 239. Nghĩa vụ tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu khoa học biển
  • ĐIỀU 240. Các nguyên tắc chung chi phối việc chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học biển
  • ĐIỀU 241. Việc không thừa nhận công tác nghiên cứu khoa học biển với tư cách là cơ sở pháp lý cho một yêu sách nào đó

Mục 2. SỰ HỢP TÁC QUỐC TẾ

  • ĐIỀU 242. Nghĩa vụ tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác quốc tế
  • ĐIỀU 243. Việc tạo ra các điều kiện thuận lợi
  • ĐIỀU 244. Việc công bố và phổ biến các thông tin và kiến thức

Mục 3. SỰ CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC BIỂN VÀ HOẠT ĐỘNG NHẰM TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO CÔNG VIỆC NÀY

  • ĐIỀU 245. Việc nghiên cứu khoa học biển ở trong lãnh hải
  • ĐIỀU 246. Việc nghiên cứu khoa học biển trong vùng đặc quyền về kinh tế và trên thềm lục địa
  • ĐIỀU 247. Các dự dán nghiên cứu do các tổ chức quốc tế thực hiện hay duới sự bảo trợ của các tổ chức này
  • ĐIỀU 248. Nghĩa vụ cung cấp các thông tin cho quốc gia ven biển
  • ĐIỀU 249. Nghĩa vụ tuân thủ một số điều kiện
  • ĐIỀU 250. Các thông tin liên lạc liên quan đến các dự án nghiên cứu khoa học biển
  • ĐIỀU 251. Các tiêu chuẩn chung và các nguyên tắc chỉ đạo
  • ĐIỀU 252. Việc đồng ý mặc nhiên
  • ĐIỀU 253. Việc đinh chỉ hoặc chấm dứt công việc nghiên cứu khoa học biển
  • ĐIỀU 254. Các quyền của các quốc gia láng giềng không có biển và các quốc gia láng giềng có hoàn cảnh địa lý bất lợi
  • ĐIỀU 255. Những biện pháp nhằm tạo điều kiện dễ dàng cho việc nghiên cứu khoa học biển và giúp đỡ cho các tàu thuyền nghiên cứu
  • ĐIỀU 256. Việc nghiên cứu khoa học biển trong Vùng
  • ĐIỀU 257. Việc nghiên cứu khoa học biển trong phần nuớc nằm ngoài ranh giới của vùng đặc quyền về kinh tế

Mục 4. CÁC THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG MÔI TRUỜNG BIỂN

  • ĐIỀU 258. Việc đặt và sử dụng
  • ĐIỀU 259. Chế độ pháp lý
  • ĐIỀU 260. Khu vực an toàn
  • ĐIỀU 261. Nghĩa vụ không đuợc gây trở ngại cho hàng hải quốc tế
  • ĐIỀU 262. Dấu hiệu nhận dạng và phương tiện báo hiệu

Mục 5. TRÁCH NHIỆM

  • ĐIỀU 263. Trách nhiệm

Mục 6. GIẢi QUYẾT CÁC TRANH CHẤP VÀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

  • ĐIỀU 264. Việc giải quyết các tranh chấp
  • ĐIỀU 265. Các biện pháp bảo đảm

PHẦN XIV

PHÁT TRIỂN VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT BIỂN

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

  • ĐIỀU 266. Việc xúc tiến phát triển và chuyển giao các kỹ thuật biển
  • ĐIỀU 267. Việc bảo vệ các lợi ích chính đáng
  • ĐIỀU 268. Các mục tiêu cơ bản
  • ĐIỀU 269. Các biện pháp được thi hành để đạt tới các mục tiêu cơ bản

Mục 2. VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ

  • ĐIỀU 270. Khuôn khổ và hợp tác quốc tế
  • ĐIỀU 271. Các nguyên tắc chỉ đạo, các tiêu chuẩn và quy phạm
  • ĐIỀU 272. Việc phối hợp các chương trình quốc tế
  • ĐIỀU 273. Việc hợp tác với các tổ chức quốc tế và Cơ quan quyền lực
  • ĐIỀU 274. Các mục tiêu của Cơ quan quyền lực

Mục 3. CÁC TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT BIỂN CỦA QUỐC GIA VÀ KHU VỰC

  • ĐIỀU 275. Việc thành lập các trung tâm quốc gia
  • ĐIỀU 276. Việc thành lập các trung tâm khu vực
  • ĐIỀU 277. Những chức năng của các trung tâm khu vực

Mục 4. VIỆC HỢP TÁC GIỮA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ

  • ĐIỀU 278. Việc hợp tác giữa các tổ chức quốc tế

Phần XV

GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

  • ĐIỀU 279. Nghĩa vụ giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình
  • ĐIỀU 280. Giải quyết các tranh chấp bằng bất kỳ phương pháp hòa bình nào do các bên lựa chọn
  • ĐIỀU 281. Thủ tục phải tuân theo khi các bên không đạt tới một cách giải quyết
  • ĐIỀU 282. Các nghĩa vụ xuất phát từ các hiệp định chung, khu vực hay hai bên
  • ĐIỀU 283. Nghĩa vụ tiến hành các cuộc trao đổi về quan điểm
  • ĐIỀU 284. Việc hòa giải
  • ĐIỀU 285. Việc áp dụng mục này cho các vụ tranh chấp đã được đưa ra theo phần XI

Mục 2. CÁC THỦ TỤC BẮT BUỘC DẪN TỚI CÁC QUYẾT ĐỊNH BẮT BUỘC

  • ĐIỀU 286. Phạm vi áp dụng mục này
  • ĐIỀU 287. Việc lựa chọn thủ tục
  • ĐIỀU 288. Thẩm quyền
  • ĐIỀU 289. Các chuyên viên
  • ĐIỀU 290. Những biện pháp bảo đảm
  • ĐIỀU 291. Việc sử dụng các thủ tục giải quyết tranh chấp
  • ĐIỀU 292. Giải phóng ngay cho tàu thuyền bị cầm giữ hay trả tự do cho đoàn thủy thủ của nó
  • ĐIỀU 293. Luật có thể áp dụng
  • ĐIỀU 294. Các thủ tục sơ bộ
  • ĐIỀU 295. Trường hợp các biện pháp tố tụng nội bộ đã được sử dụng hết
  • ĐIỀU 296. Tính chất tối hậu và bắt buộc của các quyết định

Mục 3. CÁC GIỚI HẠN VÀ NGOẠI LỆ ĐỐI VỚI VIỆC ÁP DỤNG

  • ĐIỀU 297. Các giới hạn áp dụng mục 2
  • ĐIỀU 298. Những ngoại lệ không bắt buộc đối với việc áp dụng Mục 2
  • ĐIỀU 299. Quyền của các bên trong việc thỏa thuận các thủ tục

Phần XVI

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

  • ĐIỀU 300. Thiện chí và lạm quyền
  • ĐIỀU 301. Việc sử dụng biển vào những mục đích hòa bình
  • ĐIỀU 302. Việc tiết lộ các thông tin
  • ĐIỀU 303. Các hiện vật khảo cổ và lịch sử được phát hiện ở biển
  • ĐIỀU 304. Trách nhiệm trong trường hợp xảy ra thiệt hại

Phần XVII

CÁC QUI ĐỊNH CUỐI CÙNG

  • ĐIỀU 305. Ký kết
  • ĐIỀU 306. Việc phê chuẩn và việc xác nhận chính thức
  • ĐIỀU 307. Việc tham gia
  • ĐIỀU 308. Có hiệu lực
  • ĐIỀU 309. Các bảo lưu và ngoại lệ
  • ĐIỀU 310. Các tuyên bố
  • ĐIỀU 311. Mối quan hệ với các công ước và điều ước quốc tế khác
  • ĐIỀU 312. Sửa đổi
  • ĐIỀU 313. Việc sửa đổi bằng thủ tục đơn giản hóa
  • ĐIỀU 314. Những điều sửa đổi đối với các qui định của Công ước chỉ liên quan đến các hoạt động tiến hành trong Vùng
  • ĐIỀU 315. Những điều sửa đổi: ký, phê chuẩn, tham gia và các văn bản chính thức
  • ĐIỀU 316. Các điều sửa đổi có hiệu lực
  • ĐIỀU 317. Việc từ bỏ
  • ĐIỀU 318. Quy chế của các phụ lục
  • ĐIỀU 319. Người lưu chiểu
  • ĐIỀU 320. Các văn bản chính thức

PHỤ LỤC

04 NGHỊ QUYẾT 

(ĐÍNH KÈM) 

  1. Ủy ban chuẩn bị cơ quan về đáy biển và Tòa án về Luật biển
  2. Bảo vệ nguồn vốn đầu tư ban đầu trong giai đoạn hoạt động đầu tiên ở đáy biển
  3. Các lãnh thổ bảo hộ
  4. Các phong trào giải phóng dân tộc

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN:

  • (1) Gabriele Goettsche-Wanli: “The United Nations Convention on the Law of the Sea: Multilateral Diplomacy at Work” (Tạm dịch: Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển: Ngoại giao đa phương tại Hội nghị),  No. 3, Vol. LI, United Nations, tháng 12/ 2014, https://www.un.org/en/chronicle/article/united-nations-convention-law-sea-multilateral-diplomacy-work
  • (2) Xem: Danh sách các quốc gia ký kết và phê chuẩn UNCLOS năm 1982, https://www.un.org/depts/los/reference_files/UNCLOS%20Status%20table_ENG.pdf
  • (3) Toàn văn bốn Công ước và một Nghị định thư năm 1958 về Luật Biển, https://legal.un.org/avl/ha/gclos/gclos.html
  • (4) Điều 2 của Công ước thềm lục địa quy định các quốc gia có thể xác định thềm lục địa tới ranh giới theo khả năng khai thác. Đây là tiêu chí hoàn toàn phụ thuộc vào trình độ phát triển của khoa học - kỹ thuật, thế mạnh của các quốc gia phát triển
  • (5) Nghị định thư về giải quyết tranh chấp chỉ có 18 quốc gia phê chuẩn. Ngoài việc trao thẩm quyền bắt buộc cho ICJ, Nghị định thư cũng để ngỏ cho thẩm quyền của các tòa án và trọng tài khác nếu các quốc gia đạt được thỏa thuận chung. Tuy nhiên, mục tiêu cao nhất vẫn là thiết lập thẩm quyền bắt buộc của một cơ quan tài phán để giải quyết các tranh chấp biển. Xem: “Danh sách các quốc gia phê chuẩn”, https://treaties.un.org/Pages/showDetails.aspx?objid=08000002800332b0
  • (6) Trước khi có quy định của UNCLOS năm 1982, tại Tuyên bố Xan-ti-a-gô năm 1952, ba quốc gia khu vực Mỹ La-tinh, bao gồm: Chi-lê, Ê-cu-a-đo và Pê-ru, là những nước đầu tiên đưa ra yêu sách vùng đánh cá 200 hải lý với lập luận rằng đây thường là khu vực biển nông, nhiệt độ ấm, phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của các loài cá. Xem: S. N. Nandan: “The Exclusive Economic Zone: A Historical Perspective” (Tạm dịch: Vùng đặc quyền kinh tế: Một viễn cảnh lịch sử), https://www.fao.org/3/s5280T/s5280t0p.htm
  • (7) Thềm lục địa mở rộng có thể có chiều rộng đúng bằng thềm lục địa tự nhiên, hoặc bằng 350 hải lý kể từ đường cơ sở hoặc 100 hải lý kể từ đường đẳng sâu 2.500m. Chi tiết về các phương pháp xác định chiều rộng thềm lục địa pháp lý được quy định tại Điều 76 UNCLOS năm 1982
  • (8) Ủy ban Ranh giới thềm lục địa (CLCS) là một trong ba cơ quan được thành lập theo UNCLOS năm 1982 nhằm xem xét bản đệ trình ranh giới thềm lục địa ngoài 200 hải lý của các nước. Ủy ban bao gồm 21 thành viên, đại diện cho 5 khu vực địa lý
  • (9) Công ước dành riêng Phần X với 9 điều khoản từ Điều 124 - 132; hai điều khoản trong Quy chế của Vùng đặc quyền kinh tế (Điều 69, 70) và Điều 254 về nghiên cứu khoa học biển để quy định về quyền của các quốc gia gặp bất lợi về mặt địa lý và không có biển
  • (10) Quốc gia quần đảo, do đặc thù cấu tạo chỉ bởi quần đảo, nhưng bị chia cắt về mặt địa lý giữa các đảo khác nhau, nên được áp dụng quy chế riêng, quy định tại Phần IV, từ Điều 46 - 54. Theo đó, quốc gia quần đảo được áp dụng phương pháp đường cơ sở quần đảo, nối liền các điểm ngoài cùng của các đảo xa nhất và các bãi đá lúc chìm, lúc nổi của quần đảo, với điều kiện là tuyến các đường cơ sở này bao lấy các đảo chủ yếu và xác lập một khu vực mà tỷ lệ diện tích nước đó với đất, kể cả vành đai san hô, phải ở giữa tỷ lệ số 1/1 và 9/1. Ngoài ra, quốc gia quần đảo được áp dụng quy chế pháp lý đặc biệt với vùng nước quần đảo (vùng nước được bao bọc bởi đường cơ sở quần đảo)
  • (11) Cơ quan quyền lực đáy đại dương là tổ chức có chức năng tổ chức và kiểm soát các hoạt động tiến hành trong Vùng nhằm mục đích quản lý các tài nguyên của Vùng vì mục tiêu di sản chung của nhân loại trên cơ sở Quy định về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Cơ quan quyền lực đáy đại dương được quy định chi tiết tại Phần XI và Hiệp định thực thi Phần XI của UNCLOS năm 1982
  • (12) Điều 33 Hiến chương Liên hợp quốc
  • (13) Nghĩa vụ trao đổi quan điểm được quy định tại Điều 283 UNCLOS năm 1982. Thời gian hợp lý được xác định theo hoàn cảnh của từng vụ, việc cụ thể
  • (14) Quy định tại Điều 287 UNCLOS năm 1982. Trong đó, Trọng tài thành lập theo Phụ lục VII và Trọng tài thành lập theo Phụ lục VIII đều là các trọng tài vụ việc (ad-hoc arbitration). Trọng tài thành lập theo Phụ lục VII có thẩm quyền chung với mọi loại tranh chấp liên quan đến việc giải thích và áp dụng UNCLOS năm 1982, còn Trọng tài thành lập theo Phụ lục VIII chỉ có thẩm quyền với các tranh chấp liên quan đến nghiên cứu khoa học biển
  • (15), (16) Quy định tại Điều 297 UNCLOS năm 1982
  • (17) Điều 244 UNCLOS năm 1982
  • (18) Cho tới nay, quá trình đàm phán đã được tổ chức tại 5 phiên họp toàn thể liên chính phủ. Xem: https://www.un.org/bbnj/
  • (19) Toàn văn Tuyên bố được lưu tại cơ sở dữ liệu của Liên hợp quốc về yêu sách biển của các quốc gia, https://www.un.org/Depts/los/LEGISLATIONANDTREATIES/PDFFILES/VNM_1977_Statement.pdf
  • (20) Điểm 2, Nghị quyết của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc phê chuẩn Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 ngày 23-6-1994
  • (21) Việt Nam nộp đệ trình khu vực thềm lục địa mở rộng phía Bắc tới CLCS vào ngày 7-5 -2009, https://www.un.org/depts/los/clcs_new/submissions_files/submission_vnm_37_2009.htm
  • (22) Đệ trình chung giữa Việt Nam và Ma-lai-xi-a về ranh giới thềm lục địa mở rộng được nộp vào ngày 6-5-2009, https://www.un.org/depts/los/clcs_new/submissions_files/submission_mysvnm_33_2009.htm
  • (23) Hiệp định hợp tác nghề cá ở Vịnh Bắc Bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, năm 2000, http://biengioilanhtho.gov.vn/medias/public/Archives/head/Cac%20nuoc%20bien%20gioi/UBBG.Viettrung09.pdf
  • (24) Sau khi Việt Nam nộp đệ trình thềm lục địa mở rộng khu vực phía Bắc, Phi-líp-pin gửi Công hàm bày tỏ quan ngại thềm lục địa của Việt Nam có thể tạo ra chồng lấn với thềm lục địa của Phi-líp-pin. Tuy nhiên, cho tới nay, khu vực chồng lấn chưa được xác định cụ thể. Tương tự, thềm lục địa mở rộng của Việt Nam cũng có thể tạo ra khu vực chồng lấn với Bru-nây
  • (25) Văn kiện Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, Văn phòng Trung ương Đảng, Hà Nội, 2018, tr. 81
  • (26) Nhóm bạn bè UNCLOS là nhóm đầu tiên Việt Nam khởi xướng, đồng chủ trì vận động thành lập (cùng Đức) và tham gia nhóm nòng cốt (bao gồm 12 nước là Ác-hen-ti-na, Ca-na-đa, Đan Mạch, Đức, Gia-mai-ca, Kê-ny-a, Hà Lan, Niu Di-lân, Ô-man, Xê-nê-gan, Nam Phi và Việt Nam). Đến nay, tham gia Nhóm bạn bè của UNCLOS có 115 nước, đại diện cho tất cả các khu vực địa lý
  • (27) Xem: Phát biểu của Chủ tịch Phiên họp lần thứ 76 của Đại hội đồng Liên hợp quốc Áp-đun-la Sa-hít (Abdulla Shahid), United Nations, ngày 29-4-2022, https://www.un.org/pga/76/2022/04/29/40th-anniversary-of-the-adoption-of-the-united-nations-convention-on-the-law-of-the-sea-unclos/

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét