Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chương II. Mục 3. VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN【Nghị định 162/2013/NĐ-CP và Sửa đổi năm 2017, 2022】

Mục 3
VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN

 

Điều 24. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường biển khi tàu thuyền nước ngoài chạy bằng năng lượng hạt nhân hoặc tàu thuyền chuyên chở chất phóng xạ, chất độc hại hoặc nguy hiểm đi qua lãnh hải Việt Nam

1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không mang đầy đủ tài liệu kỹ thuật liên quan tới tàu thuyền và hàng hóa trên tàu thuyền, tài liệu về bảo hiểm dân sự bắt buộc.

2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa đặc biệt theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên áp dụng đối với các loại tàu thuyền này;

b) Không tuân thủ quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về việc áp dụng biện pháp phòng ngừa đặc biệt, trong trường hợp có dấu hiệu hoặc bằng chứng rõ ràng về khả năng gây rò rỉ hoặc làm ô nhiễm môi trường.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc người, tàu thuyền vi phạm rời khỏi vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với hành vi vi phạm tại khoản 2 Điều này.

Điều 25. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường biển do tàu thuyền gây ra

1.[20] Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không ghi, ghi không đầy đủ, ghi không đúng nội dung nhật ký dầu, nhật ký bơm nước la canh buồng máy, nhật ký đổ thải theo quy định.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không có đủ trang thiết bị phân ly dầu nước theo quy định hoặc có trang thiết bị nhưng không sử dụng được;

b) Để rò rỉ nước thải có lẫn dầu từ trên tàu xuống biển.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không có kế hoạch ứng phó sự cố dầu tràn; kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu, ô nhiễm hóa chất theo quy định;

b) Không có giấy chứng nhận theo quy định về ngăn ngừa ô nhiễm do dầu gây ra.

4.[21] Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi tẩu tán, tiêu hủy hoặc vứt bỏ hàng hóa để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát.

5.[22] (được bãi bỏ).

6.[23] Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định đối với các hành vi vi phạm tại điểm b khoản 2 và khoản 5 Điều này;

b) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật vi phạm trong trường hợp tang vật vi phạm không còn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 26. Vi phạm các quy định về hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

b) Không thực hiện đúng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lập sổ, nhật ký theo dõi chất thải nguy hại theo quy định; không lập hồ sơ theo dõi hành trình phương tiện vận chuyển bằng GPS theo quy định;

b) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;

b) Vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường, quãng đường, thời gian theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;

c) Phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;

d) Để lẫn chất thải nguy hại khác loại có khả năng phản ứng, tương tác với nhau trong quá trình vận chuyển hoặc trong quá trình lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

b) Không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này.

5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại nằm ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

b) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại;

c) Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký lưu hành, không có trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại.

6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải nguy hại khi không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại, trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân sẽ được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ.

7. Đối với hành vi nhận chìm, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường thì xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp nhận chìm, đổ, thải dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp nhận chìm, đổ, thải từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp nhận chìm, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp nhận chìm, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp nhận chìm, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp nhận chìm, đổ, thải từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp nhận chìm, đổ, thải từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;

h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp nhận chìm, đổ, thải từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.

8. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với các hành vi chuyển giao, cho, bán không đúng quy định; nhận chìm, đổ, thải chất thải nguy hại thuộc Danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy gây ô nhiễm môi trường hoặc nhận chìm, đổ, thải chất thải phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường.

9. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại của đại lý vận chuyển chất thải nguy hại từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 6, 7 và khoản 8 Điều này;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này gây ra;

b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.

Điều 26a. Vi phạm trong việc thực hiện Giấy phép nhận chìm ở biển[24]

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không ghi chép hoặc ghi chép không đầy đủ toàn bộ quá trình nhận chìm.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng chế độ thông tin, báo cáo về hoạt động nhận chìm.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm ở biển khi chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp phép nhận chìm ở biển.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng không đúng phương tiện chuyên chở đã đăng ký trong quá trình vận chuyển vật, chất nhận chìm;

b) Thực hiện nhận chìm không đúng cách thức theo quy định trong Giấy phép nhận chìm ở biển;

c) Vi phạm về thời điểm nhận chìm.

5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc quan trắc, giám sát môi trường theo quy định.

6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến hoạt động nhận chìm ở biển.

7. Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm không đúng thành phần vật, chất theo Giấy phép nhận chìm ở biển, trừ trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này và trường hợp thuộc đối tượng phải xử lý hình sự.

8. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi trút bỏ một phần vật, chất trên phương tiện trong quá trình vận chuyển đến vị trí nhận chìm so với khối lượng ban đầu.

9. Phạt tiền đối với hành vi nhận chìm khối lượng vượt khối lượng cho phép xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng nếu vượt khối lượng dưới 10.000 m3;

b) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu vượt khối lượng từ 10.000 m3 đến dưới 30.000 m3;

c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng nếu vượt khối lượng từ 30.000 m3 đến dưới 50.000 m3;

d) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng nếu vượt khối lượng từ 50.000 m3 đến dưới 70.000 m3;

đ) Phạt tiền 1.000.000.000 đồng nếu vượt khối lượng từ 70.000 m3 trở lên.

10. Phạt tiền đối với hành vi nhận chìm vật, chất có hàm lượng của một trong các thông số trong thành phần vượt quy chuẩn kỹ thuật như sau:

a) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần;

b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 lần đến dưới 3 lần;

c) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 3 lần đến dưới 5 lần;

d) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 5 lần đến dưới 10 lần;

đ) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật lớn hơn 10 lần.

11. Phạt tiền đối với hành vi thực hiện nhận chìm không đúng tọa độ, vị trí theo Giấy phép nhận chìm ở biển mà vị trí nhận chìm nằm trong các khu vực như sau:

a) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm tại các khu vực khác với các khu vực tại các điểm b, điểm c, điểm d khoản này;

b) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm trong các vùng đã được phê duyệt hoặc quy hoạch cho các hoạt động kinh tế biển;

c) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm trong các vùng đã được quy hoạch làm khu bảo tồn biển;

d) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm trong khu bảo tồn biển đã được thành lập.

12. Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với các hành vi:

a) Thực hiện nhận chìm ở biển gây cản trở hoặc thiệt hại đến hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên hợp pháp ở biển của tổ chức, cá nhân khác;

b) Nhận chìm vật, chất có chứa chất phóng xạ, chất độc vượt quy chuẩn kỹ thuật an toàn bức xạ, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, trừ các trường hợp thuộc đối tượng phải xử lý hình sự.

13. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện các biện pháp khôi phục lại tình trạng ban đầu, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 1 1 và điểm b khoản 12 Điều này;

b) Buộc nộp đủ số lệ phí cấp phép nhận chìm ở biển nộp thiếu, trốn nộp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 26b. Vi phạm các quy định khúc về nhận chìm vật, chất ở vùng biển Việt Nam[25]

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp không trung thực dữ liệu, thông tin về hoạt động nhận chìm ở biển khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn, phòng ngừa sự cố môi trường biển trong quá trình thực hiện nhận chìm.

3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không lập Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển đối với các trường hợp phải sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không xử lý các công trình, thiết bị phục vụ nhận chìm khi Giấy phép nhận chìm, ở biển chấm dứt hiệu lực.

5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp khắc phục sự cố môi trường biển do hoạt động nhận chìm ở biển của mình gây ra.

6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm khi Giấy phép nhận chìm chấm dứt hiệu lực.

7. Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm ở vùng biển Việt Nam vật, chất phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện các biện pháp khôi phục lại tình trạng ban đầu, thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này;

b) Buộc đưa vật, chất nhận chìm phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam ra khỏi vùng biển Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 6 Điều này.

Điều 26c. Vi phạm về thực hiện nhận chìm vật, chất ở vùng biển Việt Nam khi không có Giấy phép nhận chìm ở biển[26]

1. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm khi không có Giấy phép nhận chìm ở biển nhưng vật, chất thuộc Danh mục vật, chất được nhận chìm ở biển mà có hàm lượng các thông số trong thành phần vật, chất nhận chìm nằm trong giới hạn.

2. Phạt tiền đối với hành vi thực hiện nhận chìm khi không có Giấy phép nhận chìm ở biển nhưng vật, chất thuộc Danh mục vật, chất được nhận chìm ở biển mà có hàm lượng một trong các thông số trong thành phần vượt quy chuẩn kỹ thuật như sau:

a) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần;

b) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 lần đến dưới 3 lần;

c) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 3 lần đến dưới 5 lần;

d) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 5 lần đến dưới 10 lần;

đ) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên.

3. Phạt tiền đối với hành vi thực hiện nhận chìm khi không có Giấy phép nhận chìm ở biển mà vị trí nhận chìm thuộc các khu vực như sau:

a) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm tại các khu vực khác với các khu vực tại các điểm b, điểm c và điểm d khoản này;

b) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm trong các vùng đã được phê duyệt hoặc quy hoạch cho các hoạt động kinh tế biển;

c) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm trong các vùng đã được quy hoạch làm khu bảo tồn biển;

d) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm trong khu bảo tồn biển đã được thành lập.

4. Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện nhận chìm khi không có Giấy phép nhận chìm ở biển và vật, chất không thuộc Danh mục được nhận chìm ở biển mà có hàm lượng các thông số trong thành phần nằm trong giới hạn cho phép.

5. Phạt tiền đối với hành vi thực hiện nhận chìm khi không có Giấy phép nhận chìm ở biển và vật, chất không thuộc Danh mục được nhận chìm ở biển mà có hàm lượng một trong các thông số trong thành phần vượt quy chuẩn kỹ thuật như sau:

a) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần;

b) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 lần đến dưới 3 lần;

c) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 3 lần đến dưới 5 lần;

d) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 5 lần đến dưới 10 lần;

đ) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất mà có hàm lượng một trong các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên;

e) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhận chìm vật, chất có chứa chất phóng xạ, chất độc vượt quy chuẩn kỹ thuật, trừ trường hợp thuộc đối tượng phải xử lý hình sự.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 5 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện các biện pháp khôi phục lại tình trạng ban đầu, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này.

Điều 27. Vi phạm các quy định khác về bảo vệ môi trường biển[27]

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với chủ phương tiện vận tải, kho lưu giữ hàng hóa trên biển có nguy cơ gây ra sự cố môi trường mà không thông báo cho các lực lượng cứu nạn, cứu hộ quốc gia, lực lượng Cảnh sát biển, tổ chức, cá nhân liên quan khác theo quy định.

2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, chủ phương tiện vận chuyển xăng, dầu, hóa chất, chất phóng xạ và các chất độc hại khác trên biển không có kế hoạch, nhân lực, trang thiết bị bảo đảm phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.

3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Hoạt động khai thác nguồn lợi, tài nguyên biển và hoạt động khác liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên biển thực hiện không đúng theo quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã được phê duyệt;

b) Sử dụng các biện pháp, phương tiện, công cụ có tính hủy diệt trong khai thác tài nguyên và nguồn lợi biển;

c) Để, lưu giữ phương tiện vận tải, kho tàng trên biển quá thời gian phải xử lý.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định đối với các hành vi vi phạm tại Điều này.

Điều 27a. Vi phạm quy định trong Quyết định giao khu vực biển[28]

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo, không cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển được giao cho cơ quan nhà nước theo quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển khi chưa được cơ quan có thẩm quyền bàn giao khu vực biển trên thực địa.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin về khu vực biển trái quy định của pháp luật.

4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng không đúng mục đích khu vực biển được giao.

5. Phạt tiền đối với hành vi sử dụng khu vực biển vượt quá diện tích trong quyết định giao khu vực biển như sau:

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển vượt quá diện tích dưới 01 ha;

b) Đối với hành vi sử dụng khu vực biển vượt quá diện tích từ 01 ha trở lên đến dưới 150 ha, mỗi một ha diện tích vượt bị xử phạt 10.000.000 đồng. Trường hợp sử dụng khu vực biển vượt quá diện tích từ 150 ha trở lên bị xử phạt 1.000.000.000 đồng.

6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển không đúng thời gian quy định trong quyết định giao khu vực biển.

7. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.

8. Phạt tiền đối với hành vi sử dụng khu vực biển vượt độ sâu, độ cao quy định trong quyết định giao khu vực biển như sau:

a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vượt quá độ sâu, độ cao được phép sử dụng dưới 01 mét;

b) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi vượt quá độ sâu, độ cao được phép sử dụng từ 01 mét đến dưới 05 mét;

c) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi vượt quá độ sâu, độ cao được phép sử dụng từ 05 mét trở lên;

d) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vượt quá độ sâu, độ cao được phép sử dụng mà gây cản trở đến các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển hợp pháp khác.

9. Phạt tiền từ 01 lần đến 03 lần số tiền sử dụng biển phải nộp theo quy định đối với hành vi không nộp tiền sử dụng khu vực biển mà số tiền phải nộp dưới 1.000.000.000 đồng, mức phạt tối đa là 1.000.000.000 đồng. Đối với hành vi không nộp tiền sử dụng khu vực biển mà số tiền phải nộp từ 1.000.000.000 đồng trở lên thì mức xử phạt là 1.000.000.000 đồng,

10. Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán, lợi ích quốc gia trên biển, trừ trường hợp thuộc đối tượng phải xử lý hình sự.

11. Hình thức xử phạt bổ sung

Tước quyền sử dụng Quyết định giao khu vực biển từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 4, khoản 7, điểm d khoản 8 và khoản 10 Điều này.

12. Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 4, khoản 5 và khoản 8 Điều này;

b) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này;

d) Buộc nộp đủ số tiền sử dụng khu vực biển nộp thiếu, trốn nộp đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 9 Điều này.”.

Điều 27b. Vi phạm sử dụng khu vực biển khi không có quyết định giao khu vực biển[29]

1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển làm ảnh hưởng, cản trở các hoạt động giao thông trên biển.

2. Phạt tiền đối với hành vi sử dụng khu vực biển khi không có quyết định giao khu vực biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển mà vị trí thuộc các khu vực như sau:

a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển mà vị trí không nằm trong các khu vực tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này;

b) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển mà vị trí nằm trong các khu vực đã được phê duyệt hoặc quy hoạch cho các hoạt động kinh tế biển;

c) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển mà vị trí nằm trong các khu vực đã được quy hoạch làm khu bảo tồn biển;

d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển mà vị trí nằm trong khu bảo tồn biển đã được thành lập.

3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển khi quyết định giao khu vực biển đã được cho phép trả lại.

4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển khi quyết định giao khu vực biển hết hạn.

5. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển khi quyết định giao khu vực biển đã bị thu hồi.

6. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển khi quyết định giao khu vực biển bị tước quyền sử dụng.

7. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng khu vực biển khi không có quyết định giao khu vực biển của cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển mà làm ảnh hưởng, cản trở đến hoạt động điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên, môi trường biển và các hoạt động hợp pháp khác; trừ trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện các biện pháp khôi phục lại tình trạng ban đầu, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này;

c) Buộc nộp đủ số tiền sử dụng khu vực biển trốn nộp đối với các hành vi quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này.

_Xem toàn bộ văn bản>>>>【Nghị định 162/2013/NĐ-CP và Sửa đổi năm 2017, 2022

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét