Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chương II. Mục 4. THU NHẬP TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG【Nghị định 65/2013/NĐ-CP và Sửa đổi năm 2014, 2015】

Mục 4

THU NHP TỪ NHN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

Điều 23. Thu nhp tính thuế từ nhn thừa kế, quà tặng

1. Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng, bao gồm: Bất động sản, tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, kể cả chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.

2. Việc xác định thu nhập tính thuế đối với các loại tài sản nhận thừa kế, quà tặng phải bảo đảm phù hợp với giá thị trường tại thời điểm phát sinh thu nhập, trong đó:

a) Đối với chứng khoán là tài sản nhận thừa kế, nhận quà tặng:

- Thu nhập tính thuế được xác định căn cứ theo giá tham chiếu tại Sở Giao dịch chứng khoán tại ngày nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó;

- Đối với chứng khoán chưa được giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán, thu nhập tính thuế được xác định căn cứ vào giá trị ghi trên sổ sách kế toán của công ty có chứng khoán tại ngày nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó.

b) Đối với phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: Căn cứ vào trị giá phần vốn ghi trên sổ sách của tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh tại thời điểm nhận thừa kế, nhận quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó;

c) Đối với bất động sản:

- Phn tr giá đt đưc xác định căn cứ theo Bảng giá đt do y ban nhân dân cấp tnh quy định ti thi điểm nhận tha kế, nhn quà tng;

- Phn tr giá nhà, kết cấu h tng và công trình kiến trúc gn lin vi đất đưc xác đnh theo giá tính l phí trưc b nhà do y ban nn dân cấp tnh quy định. Trường hp y ban nhân dân cp tnh không có quy định giá tính l phí trưc bnhà thì căn cứ vào quy định ca B y dựng v phân loi nhà, v tiêu chun, vđịnh mc xây dng cơ bn; giá tr còn lại thc tế ca công trình trên đt.

d)[26] Đi vi tài sản khác: Căn cứ vào giá tính l phí trưc b ca tài sn đó hoc tài sản cùng loại (nếu có). Trưng hp cá nhân nhn tha kế, quà tặng là tài sn nhập khẩu và cá nn phi np các loi thuế liên quan đến việc nhp khu tài sn thì giá tr tài sn m căn cứ tính thuế là giá tính l phí trưc b ti thi đim đăng ký quyn s hu trcác khon thuế đã np khâu nhập khẩu.

Điều 24. Thi điểm xác đnh thu nhp tính thuế

1. Thi điểm xác định thu nhp tính thuế t tha kế là thi đim cá nhân làm th tc đăng ký quyn s hu, quyền s dng i sản nhn tha kế.

2. Thi điểm xác định thu nhp tính thuế t quà tng là thi đim cá nhân làm th tc đăng ký quyn s hu, quyền s dng i sản là quà tng nhn đưc.

Điều 25. Thuế sut

Thuế suất đi vi thu nhp t tha kế, quà tng là 10% trên thu nhập tính thuế. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét