CHÍNH PHỦ Số: 06/2019/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội,
ngày 22 tháng 01 năm 2019 |
NGHỊ ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Chương I
Nghị định
này quy định Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm; chế độ quản lý, bảo vệ, trình tự, thủ tục khai thác các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường; thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
(sau đây viết tắt là CITES) tại Việt Nam.
Nghị định
này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động
liên quan đến thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng
thông thường trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Nghị
định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Loài
dùng để chỉ một loài, một phân loài hoặc một quần thể động vật, thực vật cách
biệt về địa lý.
2. Loài lai
là kết quả giao phối hay cấy ghép hai loài hoặc hai phân loài động vật hoặc
thực vật với nhau. Trong trường hợp loài lai là kết quả giao phối hay cấy ghép
giữa hai loài được quy định trong các Nhóm hoặc Phụ lục khác nhau, loài lai đó
được quản lý theo loài thuộc Nhóm hoặc Phụ lục mức độ bảo vệ cao hơn.
3. Giấy
phép CITES, chứng chỉ CITES do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp
đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu, nhập nội
từ biển hợp pháp mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc
các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm theo quy định tại Nghị định này và không thuộc Danh mục các loài
thuộc Phụ lục CITES.
4. Phụ lục
CITES bao gồm:
a) Phụ lục
I là những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe dọa tuyệt chủng, bị cấm xuất
khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khai thác
từ tự nhiên vì mục đích thương mại;
b) Phụ lục
II là những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe dọa tuyệt chủng
nhưng có thể sẽ bị tuyệt chủng, nếu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất
khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật những loài này khai thác từ tự nhiên
vì mục đích thương mại không được kiểm soát;
c) Phụ lục
III là những loài động vật, thực vật hoang dã mà một quốc gia thành viên CITES
yêu cầu các quốc gia thành viên khác hợp tác để kiểm soát hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.
5. Bộ phận
của động vật, thực vật hoang dã nguy cấp là bất kỳ thành phần nào (như da, vỏ,
rễ) ở dạng thô hay đã qua sơ chế (như bảo quản, làm bóng...) có khả năng nhận
dạng được của loài đó.
6. Dẫn xuất
của các loài động vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được lấy ra từ
động vật, thực vật như: Máu, dịch mật của động vật; nhựa, tinh dầu lấy ra từ
thực vật; hoặc là các phần của động vật, thực vật đã được chế biến như là
thuốc, nước hoa, đồng hồ, túi xách...
7. Mẫu vật
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp bao gồm động vật, thực vật hoang
dã còn sống hay đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất của các loài đó.
8. Động vật
rừng thông thường là các loài động vật rừng thuộc các lớp thú, chim, bò sát,
lưỡng cư và không thuộc: Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm do Chính phủ ban hành hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES;
Danh mục động vật được nuôi, thuần hoá thành vật nuôi theo quy định của pháp
luật về chăn nuôi.
9. Khai
thác mẫu vật loài động vật, thực vật là hoạt động lấy mẫu vật loài động vật,
thực vật hoang dã trong môi trường tự nhiên.
10. Vì mục
đích thương mại là bất kỳ hoạt động giao dịch nào đối với mẫu vật loài động
vật, thực vật hoang dã nhằm mục đích lợi nhuận.
11. Không
vì mục đích thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao; nghiên cứu khoa
học; trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển lãm trưng
bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các Cơ
quan quản lý CITES.
12. Vườn
động vật là nơi sưu tập, nuôi giữ các loài động vật hoang dã nhằm mục đích
trưng bày, nhân giống, giáo dục môi trường và nghiên cứu khoa học.
13. Vườn
thực vật là nơi sưu tập, chăm sóc các loài thực vật hoang dã phục vụ mục đích
trưng bày, nhân giống, giáo dục môi trường và nghiên cứu khoa học.
14. Nhập
nội từ biển là hoạt động đưa vào lãnh thổ Việt Nam mẫu vật loài động vật, thực
vật hoang dã quy định tại Phụ lục CITES được khai thác từ vùng biển không thuộc
quyền tài phán của bất kỳ quốc gia nào.
15. Tái
xuất khẩu là xuất khẩu mẫu vật đã nhập khẩu trước đó.
16. Môi
trường có kiểm soát là môi trường có sự quản lý của con người nhằm tạo ra những
loài thuần chủng hoặc những cây lai, con lai. Môi trường có kiểm soát phải đảm
bảo các điều kiện để ngăn ngừa sự xâm nhập hoặc phát tán của động vật, thực
vật, trứng, giao tử, hợp tử, hạt, mầm, gen, dịch bệnh ra ngoài hoặc vào trong
môi trường đó.
17. Cơ sở
nuôi, cơ sở trồng, bao gồm: Cơ sở nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản loài động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ
lục CITES và/hoặc loài động vật rừng thông thường; cơ sở trồng cấy nhân tạo
loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài thực vật hoang dã thuộc Phụ
lục CITES không vì mục đích thương mại hoặc vì mục đích thương mại.
18. Nuôi
sinh trưởng là hình thức nuôi giữ con non, trứng của các loài động vật hoang dã
khai thác từ tự nhiên để nuôi lớn, cho ấp nở thành các cá thể con trong môi
trường có kiểm soát.
19. Nuôi
sinh sản là hình thức nuôi giữ động vật hoang dã để sản sinh ra các thế hệ kế
tiếp trong môi trường có kiểm soát.
20. Trồng
cấy nhân tạo là hình thức trồng, cấy từ hạt, mầm, hợp tử, ghép cành hoặc các
cách nhân giống khác thực vật hoang dã trong môi trường có kiểm soát.
21. Nguồn
giống sinh sản là cá thể động vật ban đầu hợp pháp được nuôi trong cơ sở nuôi
sinh sản để sản xuất ra các cá thể thế hệ kế tiếp.
22. Thế hệ
F1 gồm các cá thể được sinh ra trong môi trường có kiểm soát, trong đó có ít
nhất bố hoặc mẹ được khai thác từ tự nhiên.
23. Thế hệ
F2 hoặc các thế hệ kế tiếp gồm các cá thể được sinh ra trong môi trường có kiểm
soát bởi cặp bố, mẹ thế hệ F1 trở đi.
24. Vật
dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có nguồn gốc động vật, thực vật hoang dã là
mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình. Mẫu vật sống không được
coi là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình.
25. Mẫu vật
đồ lưu niệm là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có được ngoài quốc gia
thường trú của chủ sở hữu mẫu vật. Động vật sống không được coi là mẫu vật đồ
lưu niệm.
26. Mẫu vật
săn bắt là mẫu vật có được từ các hoạt động săn bắt hợp pháp.
27. Mẫu vật
tiền Công ước là mẫu vật có được trước ngày loài đó được quy định tại các Phụ
lục CITES hoặc trước khi quốc gia thành viên gia nhập, trong các trường hợp
sau:
a) Mẫu vật
được đưa ra khỏi nơi sinh sống tự nhiên của chúng;
b) Mẫu vật
được sinh ra trong môi trường có kiểm soát;
c) Chủ sở
hữu có quyền sở hữu hợp pháp đối với mẫu vật.
28. Quốc gia thành viên
CITES là quốc gia mà ở đó CITES có hiệu lực.
Chương II
Điều 4. Danh mục thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Danh mục
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị
định này, gồm:
a) Nhóm I:
Các loài thực vật rừng, động vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm
khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES
phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IA:
các loài thực vật rừng.
Nhóm IB:
các loài động vật rừng.
b) Nhóm II:
Các loài thực vật rừng, động vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có nguy
cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử dụng vì mục
đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự nhiên tại Việt
Nam.
Nhóm IIA:
Các loài thực vật rừng.
Nhóm IIB:
Các loài động vật rừng.
2. Sửa đổi,
bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Định kỳ 05
năm một lần, hoặc trong trường hợp có thay đổi về các loài quy định tại khoản 1
Điều này hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục I và II CITES thay đổi liên quan
tới các loài thực vật rừng, động vật rừng phân bố tự nhiên ở Việt Nam, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Điều 5. Bảo vệ thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Hoạt
động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, chế biến, vận
chuyển, buôn bán các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
không được ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của loài
đó trong tự nhiên.
2. Mọi hoạt
động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển, buôn
bán, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất,
tạm xuất tái nhập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm phải được quản lý, đảm bảo nguồn gốc hợp pháp.
3. Khu vực
sinh cảnh sống thường xuyên, tập trung của các loài thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm được nghiên cứu làm cơ sở để thành lập các khu rừng
đặc dụng.
4. Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, xây dựng công trình, điều tra, thăm
dò, nghiên cứu, tham quan, du lịch và các hoạt động khác trong các diện tích
rừng có thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thực hiện các quy
định tại Nghị định này và quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Điều tra, đánh
giá hiện trạng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Các loài
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được điều tra, đánh giá tình
trạng cùng với hoạt động điều tra rừng theo quy định của Quy chế quản lý rừng.
2. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức điều tra, đánh giá thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trên phạm vi cả nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức điều tra, đánh giá trên diện tích rừng trong phạm vi của tỉnh.
3. Nhà nước
khuyến khích chủ rừng thực hiện việc điều tra, đánh giá hiện trạng và diễn biến
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong phạm vi diện tích được
nhà nước giao, cho thuê.
Điều 7. Nghiên cứu khoa
học về thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Hoạt
động nghiên cứu khoa học về bảo tồn, phát triển bền vững các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thực hiện theo đúng đề tài, dự án đã
được phê duyệt và tuân thủ Quy chế quản lý rừng.
2. Trước
khi thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học phải báo cáo bằng văn bản với chủ
rừng và cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp tỉnh để giám sát quá trình
thực hiện.
1. Trong
trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa xâm hại nghiêm trọng tài
sản hoặc tính mạng con người; tổ chức, cá nhân phải áp dụng các biện pháp xua
đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vật, đồng thời thông tin ngay với cơ quan
Kiểm lâm hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần nhất.
2. Trường
hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa tấn công trực tiếp đến tính mạng
con người ở ngoài các khu rừng đặc dụng, phòng hộ, sau khi đã áp dụng các biện
pháp xua đuổi nhưng không có hiệu quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định và chỉ đạo việc bẫy, bắt, bắn cá thể động vật đó.
3. Xử lý
đối với mẫu vật các loài động vật hoang dã sau khi bẫy, bắt, bắn quy định tại
khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 32 Nghị định này.
1. Khai
thác; nuôi, trồng; chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu; vận
chuyển, cất giữ mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm các loài Nhóm I thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với các loài
thuộc Phụ lục I CITES.
2. Khai
thác; nuôi, trồng; chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu; vận
chuyển, cất giữ mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm các loài Nhóm II thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với các
loài thuộc Phụ lục II CITES.
3. Miễn trừ
giấy phép CITES nhập khẩu trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất
khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I
không thuộc Phụ lục I CITES.
Điều 10. Xử lý mẫu vật
các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm sau tịch thu
1. Xử lý
mẫu vật sống:
a) Việc xử
lý tịch thu phải chăm sóc mẫu vật, tránh rủi ro để mẫu vật bị chết;
b) Ngay sau
xử lý mẫu vật theo quy định của pháp luật phải bàn giao cho cơ quan Kiểm lâm sở
tại để tổ chức chăm sóc và bảo quản mẫu vật. Đối với mẫu vật sống xử lý theo
thứ tự ưu tiên sau: Thả lại môi trường tự nhiên phù hợp với sinh cảnh và phân
bố tự nhiên của loài nếu mẫu vật khỏe mạnh; hoặc chuyển giao cho cơ sở cứu hộ
động vật, vườn động vật hoặc vườn thực vật nếu mẫu vật yếu cần cứu hộ hoặc tiêu
hủy.
2. Mẫu thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không thuộc các đối tượng quy định
tại khoản 1 Điều này xử lý như sau:
a) Mẫu vật
các loài Nhóm IA, IB thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử
dụng tài sản công;
b) Mẫu vật
các loài Nhóm IIA, IIB chuyển giao cho tổ chức khoa học, đào tạo, giáo dục môi
trường, bảo tàng chuyên ngành để trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn; bán
đấu giá cho tổ chức, cá nhân nuôi, trồng, chế biến, kinh doanh theo quy định
của pháp luật; hoặc tiêu hủy trong trường hợp không thể thực hiện các biện pháp
xử lý khác.
Điều 11. Nuôi động vật
rừng thông thường
Tổ chức, cá
nhân nuôi động vật rừng thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đảm bảo
nguồn gốc động vật rừng nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật;
2. Đảm bảo
an toàn cho con người; thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường, thú
y;
3. Thực hiện việc ghi
chép sổ theo dõi vật nuôi quy định theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này; trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày đưa động vật
rừng thông thường về cơ sở nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông báo cho cơ
quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
Điều 12. Khai thác mẫu
vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES
1. Khai
thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES trong các trường hợp sau:
a) Phục vụ
các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học;
b) Tạo
nguồn giống gốc phục vụ nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo;
c) Phục vụ
công tác đối ngoại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Khai
thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc Phụ lục II CITES trong các trường hợp sau:
a) Phục vụ
các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học;
b) Tạo
nguồn giống gốc phục vụ nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo;
c) Phục vụ
công tác đối ngoại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
d) Phục vụ
thương mại bền vững theo quy định của pháp luật.
3. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác:
a) Có
phương án khai thác theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Trước
khi thực hiện hoạt động khai thác phải thông báo cơ quan quản lý nhà nước về
lâm nghiệp hoặc thủy sản cấp tỉnh để giám sát thực hiện;
c) Khai
thác không ảnh hưởng tiêu cực đến bảo tồn và phát triển bền vững của quần thể;
d) Thực
hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và CITES về khai thác mẫu vật các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
1. Cơ quan
quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt
động khai thác, nguồn gốc mẫu vật các loài động vật, thực vật rừng hoang dã
thuộc Phụ lục I, II CITES trên địa bàn.
2. Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt
động khai thác, nguồn gốc mẫu vật các loài thủy sản thuộc Phụ lục I, II CITES
trên địa bàn.
1. Có dự
án, đề tài nghiên cứu khoa học được phê duyệt và có phương án nuôi, trồng theo
Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Cơ sở
nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo
an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.
3. Đảm bảo
nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy
định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp
pháp khác.
4. Trong
quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số
17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm
tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp cấp tỉnh.
1. Đối với
động vật:
a) Đảm bảo
nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy
định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp
khác;
b) Chuồng,
trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều kiện an
toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
c) Loài
nuôi là loài được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam công bố có khả năng sinh sản
liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát; và được Cơ quan khoa
học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản việc nuôi sinh sản, sinh trưởng không
làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài có liên quan trong tự
nhiên;
d) Có
phương án nuôi theo Mẫu số 04, Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Đối với
thực vật:
a) Đảm bảo
nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy
định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp
khác;
b) Cơ sở
trồng phù hợp với đặc tính của loài;
c) Có
phương án trồng theo Mẫu số 05, Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
3. Trong
quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số
17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm
tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp cấp tỉnh.
Điều 16. Mã số cơ sở
nuôi, trồng
1. Nội dung
mã số gồm: tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của cơ sở, thông tin về loài nuôi,
trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hình
thức thể hiện mã số:
a) Hai chữ
cái đầu thể hiện Phụ lục và loại mẫu vật: IA là thực vật thuộc Phụ lục I hoặc
Nhóm I; IB là động vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA là thực vật thuộc Phụ
lục II hoặc Nhóm II; IIB là động vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II tại Danh mục
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các chữ
cái tiếp theo thể hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: mã quốc gia VN đối với
nuôi, trồng không vì mục đích thương mại; chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở
đối với nuôi, trồng vì mục đích thương mại. Quy ước viết tắt tên tỉnh, thành
phố được quy định theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Các chữ
số tiếp theo thể hiện số thứ tự của cơ sở nuôi, trồng cấy nhân tạo trên địa bàn
tỉnh.
3. Trong
trường hợp cơ sở nuôi, trồng đồng thời mẫu vật của nhiều loài có quy chế, bảo
vệ khác nhau thì mã số của cơ sở nuôi, trồng theo loài có quy chế quản lý, bảo
vệ cao nhất.
1. Cơ quan
cấp mã số
Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng
các loài thuộc Phụ lục I CITES.
2. Hồ sơ đề
nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
a) Đề nghị
cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản
chính phương án nuôi theo Mẫu số 04, phương án trồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trình tự
tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng
a) Đại diện
hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện
tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số cho cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra thực
tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này, Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học
CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho cơ sở
biết;
c) Đối với
cơ sở nuôi, trồng vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I CITES phải đăng
ký với Ban Thư ký CITES, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam hoàn thiện
hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc gửi Ban Thư ký CITES, nhưng thời hạn cấp
không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo từ Ban Thư ký;
d) Trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử
của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
4. Trường
hợp cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài khác nhau, trong đó có loài thuộc Phụ lục
I CITES thì sẽ cấp mã số theo quy định tại Điều này.
5. Hủy mã
số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị hủy; cơ sở không đáp ứng các điều kiện
nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp
luật có liên quan.
6. Xử lý
động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho nhà nước:
a) Đại diện
hợp pháp của cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả động vật, thực vật cho nhà
nước gửi thông báo tới:
Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh đối với các loài thủy sản;
Chi cục
Kiểm lâm đối với các loài động vật, thực vật khác;
b) Xử lý
động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả:
Trong thời
hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân, cơ
quan quy định tại điểm a khoản này phải hoàn thành xử lý động vật, thực vật do
chủ nuôi tự nguyện trao trả theo thứ tự ưu tiên sau:
Thả, trồng
lại vào môi trường tự nhiên phù hợp với sinh cảnh và phân bố tự nhiên của loài
nếu động vật, thực vật khỏe mạnh và có khả năng tái thả, trồng;
Chuyển giao
cho các cơ sở cứu hộ động vật; vườn động vật hoặc vườn thực vật; cơ sở nghiên
cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để phục vụ
nghiên cứu, giáo dục bảo tồn;
Tiêu hủy
trong trường hợp động vật, thực vật bị bệnh hoặc không thực hiện được các biện
pháp nêu trên;
c) Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật do tổ
chức, cá nhân tự nguyện trao trả, Cơ quan quy định tại điểm a khoản này báo cáo
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và thông báo cho chủ cơ sở nuôi,
trồng tự nguyện trao trả về kết quả xử lý.
1. Cơ quan
cấp mã số
a) Cơ quan
Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ
lục II, III CITES không thuộc điểm b khoản này;
b) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi,
trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.
2. Hồ sơ đề
nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
a) Đề nghị
cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản
chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trình tự
tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng
a) Đại diện
hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện
tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 tới cơ quan quy định tại
khoản 1 của Điều này;
b) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quy định
tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra thực tế
các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này, cơ quan
cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng
thời hạn cấp không quá 30 ngày;
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết.
c) Trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan cấp mã
số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số
đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam.
4. Hủy mã
số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị hủy; Cơ sở không đáp ứng các điều kiện
nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp
luật có liên quan.
5. Xử lý
động vật, thực vật chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước
Động vật,
thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước được xử lý
như quy định tại điểm a và điểm b khoản 6 Điều 17 Nghị định này.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật do chủ
nuôi tự nguyện trao trả, cơ quan xử lý thông báo cho chủ cơ sở nuôi, trồng về
kết quả xử lý.
Mục 3: XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU, NHẬP NỘI TỪ BIỂN VÀ QUÁ CẢNH
1. Có giấy
phép, chứng chỉ CITES theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
2. Mẫu vật
các loài thuộc Phụ lục CITES là vật dụng cá nhân, hộ gia đình được miễn trừ
giấy phép, chứng chỉ CITES khi đáp ứng các điều kiện:
a) Không vì
mục đích thương mại;
b) Mang
theo người hoặc là vật dụng hộ gia đình;
c) Số lượng
không vượt quá quy định theo công bố của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam.
1. Đối với
mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I CITES:
a) Có giấy
phép, chứng chỉ theo quy định của Nghị định này;
b) Mẫu vật
động vật từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi sinh sản đã được
cấp mã số theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định này;
c) Mẫu vật
thực vật từ cơ sở trồng cấy nhân tạo đã được cấp mã số theo quy định tại Điều
17, 18 Nghị định này.
2. Đối với
mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II, III CITES:
a) Có giấy
phép, chứng chỉ quy định của Nghị định này;
b) Mẫu vật
các loài động vật từ thế hệ F1 có nguồn gốc từ cơ sở nuôi sinh sản, mẫu vật
nuôi sinh trưởng từ cơ sở nuôi sinh trưởng đã được cấp mã số theo quy định tại
Điều 17, 18 Nghị định này;
c) Mẫu vật
của các loài thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES có nguồn gốc từ cơ sở trồng
nhân tạo đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định này.
Điều 21. Điều kiện quá
cảnh mẫu vật sống động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Có giấy
phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước
xuất khẩu cấp.
2. Gửi bản
sao giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu tới Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục quá cảnh.
3. Trong
quá trình vận chuyển phải đảm bảo an toàn cho người, động vật quá cảnh; đảm bảo
các điều kiện chăm sóc, đối xử nhân đạo với động vật.
Điều 22. Giấy phép,
chứng chỉ CITES
1. Giấy
phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và các
loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Giấy phép CITES phải
được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã vạch, ký và đóng dấu của Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
2. Chứng
chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm quy định theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho mẫu vật lưu niệm quy định tại các Phụ
lục CITES. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm phải được ghi đầy đủ
thông tin, có chữ ký, họ và tên của chủ cơ sở nuôi, trồng.
3. Chứng
chỉ mẫu vật tiền Công ước quy định theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này áp dụng cho các mẫu vật tiền Công ước.
4. Thời hạn
hiệu lực tối đa của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là 06
tháng; thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng, kể từ ngày
được cấp.
5. Giấy
phép, chứng chỉ CITES chỉ được cấp một bản duy nhất và luôn đi kèm lô hàng/mẫu
vật CITES.
6. Cơ quan
cấp giấy phép CITES, chứng chỉ mẫu vật tiền công ước là Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam.
7. Cơ sở
chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES mẫu vật lưu niệm.
1. Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES xuất khẩu,
tái xuất khẩu.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép:
a) Đề nghị
cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao
tài liệu chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của Nghị định
này;
c) Trường
hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ
nghiên cứu khoa học, quan hệ ngoại giao: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại
điểm a và điểm b khoản này, nộp thêm bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan
quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật loài thuộc Phụ lục I CITES;
bản sao bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ nghiên cứu khoa học; văn bản
xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền xác nhận đối với
trường hợp phục vụ quan hệ ngoại giao;
d) Trường
hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ triển
lãm không vì mục đích thương mại, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy
định tại điểm a và điểm b khoản này, nộp thêm bản sao quyết định cử đi tham dự
triển lãm, biểu diễn xiếc ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy mời
tham dự của tổ chức nước ngoài; bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý
CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục I CITES;
đ) Trường
hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật
hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của
nước có liên quan cấp;
e) Trường
hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật tiền Công ước: Ngoài thành phần hồ sơ quy
định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công
ước; hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái xuất khẩu
mẫu vật.
3. Trình tự
tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu gửi trực tiếp;
qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ
sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết;
c) Trong
thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham
vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước nhập
khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng
thời hạn cấp không quá 30 ngày làm việc;
d) Trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép, Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị, đồng
thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 24. Trình tự thủ
tục cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm
1. Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp ấn phẩm chứng chỉ cho chủ cơ sở chế biến,
kinh doanh.
2. Điều
kiện cơ sở được cấp ấn phẩm chứng chỉ:
a) Mẫu vật
lưu niệm từ cơ sở nuôi trồng có mã số;
b) Thực
hiện việc ghi chép sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
c) Thanh
toán chi phí in ấn phẩm chứng chỉ cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam.
3. Hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm:
a) Đề nghị
cấp chứng chỉ theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao
sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
4. Trình tự
tiếp nhận hồ sơ cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES:
a) Cơ sở
chế biến, kinh doanh có nhu cầu được cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu
vật lưu niệm gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục
hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất
khẩu mẫu vật lưu niệm cho cơ sở yêu cầu.
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho cơ sở biết.
5. Chứng
chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm chỉ cấp cho các sản phẩm hoàn chỉnh tại
các cửa hàng bán đồ lưu niệm. Mỗi chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm
cấp tối đa 04 mẫu vật cho một khách hàng.
6. Cơ sở
chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm
cho khách hàng.
7. Cơ sở
cấp chứng chỉ phải chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra của Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp tỉnh; báo cáo về
tình hình sử dụng chứng chỉ trước ngày 01 tháng 12 hàng năm và nộp lại số chứng
chỉ không sử dụng trước ngày 15 tháng 01 năm kế tiếp về Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam.
1. Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép:
a) Đề nghị
cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao
giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất
khẩu cấp;
c) Trường
hợp nhập khẩu mẫu vật sống của loài động vật, thực vật lần đầu tiên được nhập
khẩu và không có phân bố tự nhiên ở Việt Nam: Ngoài thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b khoản này, có xác nhận bằng văn bản của Cơ quan khoa học CITES
Việt Nam về cơ sở có đủ điều kiện, năng lực nuôi giữ, chăm sóc mẫu vật;
d) Trường
hợp nhập khẩu không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học, ngoại
giao và tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại
điểm a khoản này, nộp thêm một trong các giấy tờ sau: Bản sao văn bản ký kết về
chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối
với trường hợp nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại
giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ ngoại giao;
hoặc bản sao giấy mời tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc của cơ quan có thẩm
quyền đối với trường hợp phục vụ triển lãm không vì mục đích thương mại, biểu
diễn xiếc;
đ) Trường
hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước, mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ
quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền
Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của Cơ quan quản lý CITES nước xuất
khẩu cấp đối với mẫu vật tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES xuất khẩu,
giấy chứng nhận mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp
đối với mẫu vật săn bắn.
3. Trình tự
tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép nhập khẩu gửi trực tiếp; qua đường bưu
điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định
tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong
thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham
vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất
khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng
thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;
c) Trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị đồng
thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam.
1. Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập nội
từ biển.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép:
a) Đề nghị
nhập nội từ biển mẫu vật theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao
xác nhận của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam theo đề nghị của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam rằng việc nhập nội không làm ảnh hưởng tới sự tồn
tại của loài đó trong tự nhiên;
c) Cung cấp
mã số cơ sở hoặc tài liệu chứng minh có đủ điều kiện để nuôi giữ, chăm sóc và
đối xử nhân đạo đối với mẫu vật sống đối với cơ sở chưa đăng ký mã số;
d) Hồ sơ
chứng minh mẫu vật nhập nội không được sử dụng vì mục đích thương mại đối với
loài thuộc Phụ lục I CITES.
3. Trình tự
tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép nhập nội từ biển gửi trực tiếp; qua đường
bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy
định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong
thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham
vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản
trung ương và các cơ quan có liên quan, thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;
c) Trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị đồng
thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam.
1. Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy chứng chỉ CITES mẫu
vật tiền Công ước.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ
a) Đề nghị
cấp chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Bản sao
hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật.
3. Trình tự
tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a) Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu được cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước gửi trực
tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia
01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam;
b) Trong
thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền
Công ước. Trường hợp cần tham vấn các cơ quan có liên quan, thì Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30
ngày.
Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết.
Điều 28. Quy định về
cấp giấy phép CITES thông qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia
1. Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia không phải
nộp hồ sơ giấy. Thành phần hồ sơ nộp trên hệ thống thực hiện theo các Điều 23,
Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này. Các chứng từ tải lên trên
hệ thống phải được sao chụp từ chứng từ gốc.
2. Kết quả
xử lý hồ sơ được trả trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục
hành chính một cửa quốc gia.
3. Tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo quy định
về thành phần hồ sơ tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định
này trong 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức năng
khi được yêu cầu.
Mục 4: CHẾ BIẾN, KINH
DOANH, VẬN CHUYỂN, CẤT GIỮ
1. Điều
kiện chế biến, kinh doanh:
a) Cơ sở
chế biến, kinh doanh và hoạt động chế biến, kinh doanh mẫu vật các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp thực hiện theo quy định của Nghị định này, pháp
luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, thú y, chất lượng, vệ sinh an toàn
thực phẩm và các quy định hiện hành của nhà nước;
b) Mẫu vật
có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại Nghị định này;
c) Có sổ
theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
chịu sự kiểm tra của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Được chế
biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày vì mục đích thương mại:
a) Mẫu vật
các loài thuộc Phụ lục II CITES khai thác hợp pháp từ tự nhiên;
b) Mẫu vật
các loài động vật thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản từ thế hệ F2
trở về sau; các loài động vật thuộc Phụ lục II CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản
từ thế hệ F1 trở về sau; mẫu vật các loài thực vật thuộc Phụ lục I CITES có
nguồn gốc trồng cấy nhân tạo theo quy định của Nghị định này;
c) Mẫu vật
các loài thuộc Phụ lục II CITES sau xử lý tịch thu.
3. Sản phẩm
chế biến từ động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục phải được
quản lý truy xuất nguồn gốc:
a) Tổ chức,
cá nhân chế biến động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải mở sổ theo dõi hoạt
động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gồm theo dõi
nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra của quá trình chế biến phù hợp với loại
mẫu vật chế biến;
b) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra nguồn gốc, hoạt động chế biến
sản phẩm các loài thủy sản hoang dã nguy cấp trên cơ sở sổ theo dõi hoạt động;
c) Cơ quan
Kiểm lâm sở tại kiểm tra nguồn gốc; hoạt động chế biến sản phẩm động vật, thực
vật hoang dã thuộc các Phụ lục CITES không thuộc trường hợp quy định tại điểm b
khoản này trên cơ sở sổ theo dõi hoạt động.
Điều 30. Vận chuyển,
cất giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES
1. Vận
chuyển mẫu vật phải đáp ứng những điều kiện sau:
a) Có hồ sơ
hợp pháp theo quy định của pháp luật về quản lý lâm sản và thủy sản;
b) Có giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật khi vận chuyển mẫu vật ra địa
bàn ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật về thú y và bảo vệ thực vật;
c) Đảm bảo
an toàn cho mẫu vật sống và người có liên quan trong quá trình vận chuyển và
tại cơ sở tiếp nhận mẫu vật.
2. Cất giữ
mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES phải có
nguồn gốc hợp pháp.
Mục 5: GIÁM ĐỊNH VÀ XỬ
LÝ SAU TỊCH THU
Điều 31. Giám định mẫu
vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Mẫu vật
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES được giám
định trong những trường hợp sau:
a) Cần xác
định chính xác loài, loài phụ hoặc quần thể động vật, thực vật hoang dã để áp
dụng các quy định phù hợp của pháp luật Việt Nam và CITES;
b) Phục vụ
công tác điều tra, xử lý vi phạm về động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
c) Các
trường hợp khác mà Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ quan
chức năng thấy cần thiết để đảm bảo việc chấp hành pháp luật;
d) Các
trường hợp yêu cầu xác định mẫu vật của các quốc gia nhập khẩu.
2. Việc lấy
mẫu giám định mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các
Phụ lục CITES thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES.
3. Chi phí
giám định do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc cơ quan trưng cầu giám định chi trả.
4. Cơ quan
khoa học CITES Việt Nam là cơ quan giám định mẫu vật CITES.
1. Xử lý
mẫu vật động vật sống, thực vật sống bị tịch thu theo quy định tại khoản 1 Điều
10 Nghị định này.
2. Xử lý
mẫu vật bị tịch thu và có kết luận của cơ quan kiểm dịch xác nhận là mang dịch
bệnh truyền nhiễm thì thực hiện việc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
3. Mẫu vật
bị tịch thu có nguồn gốc nước ngoài xử lý như sau:
a) Giám đốc
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam xem xét, quyết định việc trả lại mẫu
vật cho nước xuất xứ đối với mẫu vật quy định tại các Phụ lục CITES xác định
được nước xuất xứ. Chi phí chăm sóc, bảo quản và trả lại mẫu vật do quốc gia
xuất xứ nhận lại chi trả;
Trong vòng
30 ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông
báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý CITES của nước xuất xứ về mẫu vật bị tịch
thu mà Cơ quan quản lý CITES nước xuất xứ không có phản hồi hoặc từ chối tiếp
nhận lại mẫu vật thì mẫu vật sẽ bị tịch thu và xử lý theo quy định của pháp
luật Việt Nam;
b) Đối với
các mẫu vật bị tịch thu trong trường hợp không có nơi cất giữ đảm bảo thì cơ
quan bắt giữ lập biên bản, chuyển giao cho cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với mẫu
vật thực vật rừng, động vật rừng; cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp
tỉnh đối với mẫu vật các loài thủy sản; cơ sở có khả năng cứu hộ đối với mẫu
vật sống hoặc cơ quan kiểm dịch động vật, thực vật gần nhất để xử lý theo quy
định hiện hành của pháp luật Việt Nam, phù hợp với Công ước CITES.
Mục 6: BIỆN PHÁP BẢO
ĐẢM THỰC THI CITES
Điều 33. Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam
1. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam phù hợp với quy định của CITES và pháp luật Việt Nam để
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các
quy định tại Nghị định này.
2. Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
riêng; văn phòng chính đặt tại Hà Nội, có đại diện tại miền Trung và miền Nam.
3. Chức
năng, nhiệm vụ của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam:
a) Đại diện
Việt Nam tham gia, đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quốc gia thành
viên CITES tại các cuộc họp Hội nghị các nước thành viên CITES;
b) Chủ trì,
phối hợp với các Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các cơ quan, tổ chức liên
quan trong việc thực thi CITES tại Việt Nam;
c) Tổ chức
thực hiện các hoạt động quan hệ quốc tế; truyền thông về thực thi CITES và
phòng chống buôn bán trái pháp luật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp;
d) Dịch và
công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các
Phụ lục CITES sau khi được Hội nghị các quốc gia thành viên thông qua việc bổ
sung, sửa đổi; dịch và công bố hướng dẫn của CITES về việc lấy mẫu giám định
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
đ) Đề xuất
sửa đổi, bổ sung danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy
định tại các Phụ lục CITES;
e) Cấp, thu
hồi giấy phép, chứng chỉ quy định tại Nghị định này và xác nhận theo yêu cầu
của quốc gia nhập khẩu;
g) In ấn,
phát hành giấy phép, giấy chứng chỉ CITES;
h) Hướng
dẫn, cấp, hủy mã số cơ sở nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; đăng
ký tới Ban Thư ký CITES các cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp quy định tại Phụ lục I CITES vì mục đích thương mại đủ điều kiện
xuất khẩu;
i) Tổ chức
kiểm tra hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá
cảnh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES tại khu vực
cửa khẩu;
k) Xử lý và
hướng dẫn xử lý mẫu vật quy định tại các Phụ lục CITES bị tịch thu theo quy
định của pháp luật Việt Nam và CITES;
l) Chủ trì
phối hợp với các bên có liên quan tổ chức đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho các
cơ quan quản lý, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan về việc thực thi
CITES;
m) Đại diện
Việt Nam trong các hiệp định song phương, đa phương về kiểm soát buôn bán mẫu
vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
4. Nhà nước
đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam, khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ
cho hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều 34. Cơ quan khoa
học CITES Việt Nam
1. Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định các cơ quan khoa học có
chuyên môn và năng lực phù hợp làm Cơ quan khoa học CITES Việt Nam đồng thời
thông báo cho Ban Thư ký CITES theo quy định của CITES.
2. Chức
năng, nhiệm vụ của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam:
Tư vấn cho
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các cơ quan quản lý liên quan khi có
yêu cầu về các vấn đề sau:
a) Thực
trạng quần thể, vùng phân bố, mức độ nguy cấp, quý, hiếm của các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp trong tự nhiên; xây dựng hạn ngạch khai thác;
b) Cấp giấy
phép CITES, chứng chỉ CITES xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh mẫu
vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
c) Tên khoa
học các loài động vật, thực vật;
d) Giám
định mẫu vật động vật, thực vật hoang dã;
đ) Cứu hộ,
chăm sóc mẫu vật sống;
e) Sinh
cảnh và vùng phân bố phù hợp để thả động vật hoang dã bị tịch thu;
g) Nuôi
sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật
hoang dã; thẩm định các dự án về nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy
nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã;
h) Công bố
danh mục các loài có khả năng gây nuôi sinh sản vì mục đích thương mại.
3. Được Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam ủy quyền bằng văn bản để kiểm tra các cơ
sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo, các hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khi cần
thiết.
4. Tham gia
đoàn công tác của Việt Nam trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo quốc tế liên
quan đến việc thực thi CITES.
5. Soạn
thảo tài liệu khoa học, các đề xuất liên quan đến việc thực thi CITES; chuẩn bị
các báo cáo kỹ thuật theo yêu cầu của Ban Thư ký CITES; phối hợp với Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ quan thực thi pháp luật lấy mẫu
giám định đối với các mẫu vật khi có yêu cầu.
6. Nhà nước
đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam khi thực
hiện việc tư vấn, tham mưu cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES quản lý thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều 35. Công bố hạn
ngạch xuất khẩu quốc tế; xây dựng hạn ngạch khai thác
1. Công bố
hạn ngạch xuất khẩu quốc tế:
a) Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam công bố trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ
và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hạn ngạch xuất khẩu do Ban thư ký
CITES thông báo đối với những loài có hạn ngạch xuất khẩu quốc tế;
b) Hạn
ngạch xuất khẩu quốc tế được sử dụng để xác định số lượng, khối lượng mẫu vật
một loài được khai thác.
2. Xây dựng
hạn ngạch khai thác
Khi tổ
chức, cá nhân đề nghị khai thác mẫu vật một loài mà CITES quy định áp dụng hạn
ngạch xuất khẩu, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tham vấn Cơ quan
khoa học CITES Việt Nam về khả năng khai thác để quyết định việc xây dựng hạn
ngạch khai thác.
Trường hợp
Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam xác nhận rằng việc khai thác ảnh hưởng tiêu cực
đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên thì không xây dựng hạn ngạch khai
thác.
Trường hợp
Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác định rằng việc khai thác không ảnh hưởng
tiêu cực đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên thì Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xây dựng hạn
ngạch khai thác theo hướng dẫn của CITES.
Điều 36. Thu hồi, hoàn
trả giấy phép, chứng chỉ CITES
1. Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thu hồi giấy phép, chứng chỉ trong các trường
hợp sau đây:
a) Giấy
phép, chứng chỉ được cấp không đúng quy định;
b) Giấy
phép, chứng chỉ được sử dụng sai mục đích;
c) Tổ chức,
cá nhân được cấp giấy phép, chứng chỉ có hành vi vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và quy định
của CITES.
2. Hoàn trả
giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực:
a) Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực mà giấy phép,
chứng chỉ không được sử dụng, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy
phép, chứng chỉ phải gửi trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực cho Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có quyền từ chối cấp phép các lần tiếp theo
trong trường hợp các tổ chức, cá nhân không thực hiện nghĩa vụ nộp trả giấy
phép, chứng chỉ hết hiệu lực trước đó.
1. Trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin, số
liệu thống kê mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục CITES theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công do cơ
quan trực thuộc lưu giữ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo
Hội nghị các quốc gia thành viên CITES theo quy định của CITES.
2. Nội dung
thông tin cung cấp gồm: Số lượng, khối lượng mẫu vật theo từng loại cụ thể hiện
đang lưu giữ, nguồn gốc của mẫu vật.
3. Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổng hợp báo cáo về số lượng mẫu vật các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES đang lưu giữ khi có
yêu cầu của Ban thư ký CITES.
1. Cơ quan
Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản,
nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ
lục CITES không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ
sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản thuộc
các Phụ lục CITES.
3. Cơ quan
Kiểm lâm cấp tỉnh, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh thực hiện
việc quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra vào sổ theo
dõi nuôi động vật theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số
17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Hệ thống sổ
theo dõi phải được lưu giữ dưới dạng bản cứng và tệp tin điện tử.
Cơ quan cấp
mã số và cơ quan kiểm soát cơ sở nuôi, trồng khuyến khích cơ sở báo cáo hoạt
động của cơ sở bằng tệp tin điện tử.
4. Cơ quan
quản lý quy định tại khoản 1, 2 Điều này cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm
tra, gửi kèm báo cáo (theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam để cập nhật số liệu phục vụ công tác quản lý từng thời kỳ trước
ngày 30 tháng 11 hàng năm và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam, các cơ quan có liên quan kiểm tra cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục
I, II của CITES. Việc kiểm tra được tiến hành phù hợp theo từng giai đoạn vòng
đời của các loài nuôi.
5. Việc
kiểm tra phải lập thành báo cáo theo các Mẫu số 19, 20, 21 và 22 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Cơ quan
Hải quan xác nhận số lượng mẫu vật thực tế xuất khẩu, tái xuất khẩu vào giấy
phép, chứng chỉ quy định tại Điều 22 Nghị định này do Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam cấp; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu cho tổ chức, cá
nhân xuất khẩu để gửi kèm theo hàng hóa; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của
giấy phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải quan; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ đã
xác nhận trong mỗi quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam.
Đối với mẫu
vật nhập khẩu, Cơ quan Hải quan xác nhận số lượng thực nhập trên giấy phép nhập
khẩu, thu và lưu giấy phép nhập khẩu; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của giấy
phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải quan; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu do
nước xuất khẩu cấp cho nhà nhập khẩu; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ nhập
khẩu đã xác nhận trong mỗi quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam.
2. Các cơ
quan: Kiểm lâm, Thủy sản, Hải quan, Công an, Bộ đội Biên phòng, Thuế, Quản lý
thị trường, Thú y, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật, Bảo vệ môi trường,
Bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm:
a) Thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với các hành vi
vi phạm trong lĩnh vực quản lý xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh,
nhập nội từ biển, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo mẫu vật
các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng thông
thường;
b) Cung cấp thông tin
và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam về việc xử lý các vụ
vi phạm liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh, nhập
nội từ biển mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES theo
nội dung yêu cầu của CITES.
Chương V
1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2019.
2. Các văn
bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành:
a.) Nghị
định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
b) Nghị
định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh
sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp, quý, hiếm;
c) Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp;
d) Chương IV Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực
vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản;
thực phẩm;
đ) Thông tư
số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật
rừng thông thường;
e) Thông tư
số 16/2007/TT-BNN ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý, sử dụng chứng chỉ xuất khẩu mẫu vật lưu
niệm thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp;
g) Quyết
định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
3. Đối với
các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đồng
thời thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng
chế độ quản lý theo quy định tại Nghị định này, trừ hoạt động khai thác tạo
nguồn giống ban đầu phục vụ nghiên cứu khoa học.
4. Hoạt
động xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập,
nhập nội từ biển, quá cảnh mẫu vật CITES thực hiện theo quy định của Nghị định
này.
Điều 41. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Các cơ
sở nuôi, trồng không vì mục đích thương mại thành lập trước khi Nghị định này
có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực, chủ cơ sở thực hiện mở sổ, ghi chép và lưu giữ sổ theo dõi đầu vật
nuôi theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số 17 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này; gửi sổ tới cơ quan có thẩm quyền để cấp mã
số cơ sở nuôi, trồng.
2. Các cơ
sở bảo tồn đa dạng sinh học đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận cơ
sở bảo tồn đa dạng sinh học phải mở sổ theo dõi đầu vật nuôi hoặc sổ theo dõi
mẫu vật thực vật trồng cấy nhân tạo gửi về Cơ quan cấp mã số cơ sở nuôi, trồng
theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức,
cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ; chấp thuận quá cảnh
trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thì thực hiện theo các quy định tại Nghị định này.
4. Tổ chức,
cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị đăng ký cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng,
trồng cấy nhân tạo nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực
hiện theo quy định tại Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THỰC
VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
NHÓM I
I A
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
NGÀNH THÔNG |
PINOPHYTA |
|
LỚP THÔNG |
PINOSIDA |
|
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
1 |
Bách vàng |
Xanthocyparis vietnamensis |
2 |
Bách đài loan |
Taiwania cryptomerioides |
3 |
Hoàng đàn hữu liên |
Cupressus tonkinensis |
4 |
Sa mộc dầu |
Cunninghamia konishii |
5 |
Thông nước |
Glyptostrobus pensilis |
|
Họ Thông |
Pinaceae |
6 |
Du sam đá vôi |
Keteleeria davidiana |
7 |
Vân sam fan si pang |
Abies delavayi subsp. fansipanensis |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
8 |
Các loài Hoàng liên gai thuộc chi
Berberis |
Berberis spp. |
|
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
9 |
Hoàng liên chân gà |
Coptis quinquesecta |
10 |
Hoàng liên bắc |
Coptis chinensis |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
11 |
Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) |
Panax bipinnatifidus |
12 |
Tam thất hoang |
Panax stipuleanatus |
|
LỚP HÀNH |
LILIOPSIDA |
|
Họ lan |
Orchidaceae |
13 |
Lan kim tuyến |
Anoectochilus setaceus |
14 |
Lan kim tuyến |
Anoectochilus acalcaratus |
15 |
Lan kim tuyến |
Anoectochilus calcareus |
16 |
Lan hài bóng |
Paphiopedilum vietnamense |
17 |
Lan hài vàng |
Paphiopedilum villosum |
18 |
Lan hài đài cuộn |
Paphiopedilum appletonianum |
19 |
Lan hài chai |
Paphiopedilum callosum |
20 |
Lan hài râu |
Paphiopedilum dianthum |
21 |
Lan hài hê len |
Paphiopedilum helenae |
22 |
Lan hài henry |
Paphiopedilum henryanum |
23 |
Lan hài xanh |
Paphiopedilum malipoense |
24 |
Lan hài chân tím |
Paphiopedilum tranlienianum |
25 |
Lan hài lông |
Paphiopedilum hirsutissimum |
26 |
Lan hài hằng |
Paphiopedilum hangianum |
27 |
Lan hài đỏ |
Paphiopedilum delenatii |
28 |
Lan hài trân châu |
Paphiopedilum emersonii |
29 |
Lan hài hồng |
Paphiopedilum micranthum |
30 |
Lan hài xuân cảnh |
Paphiopedilum canhii |
31 |
Lan hài tía |
Paphiopedilum purpuratum |
32 |
Lan hài trần tuấn |
Paphiopedilum trantuanhii |
33 |
Lan hài đốm |
Paphiopedilum concolor |
34 |
Lan hài tam đảo |
Paphiopedilum gratrixianum |
|
NGÀNH NGỌC LAN |
MAGNOLIOPHYTA |
|
LỚP NGỌC LAN |
MAGNOLIOPSIDA |
|
Họ Dầu |
Dipterocarpaceae |
35 |
Chai lá cong |
Shorea falcata |
36 |
Kiền kiền phú quốc |
Hopea pierrei |
37 |
Sao hình tim |
Hopea cordata |
38 |
Sao mạng cà ná |
Hopea reticulata |
|
NGÀNH MỘC LAN |
MAGNOLIOPHYTA |
|
LỚP MỘC LAN |
MAGNOLIOPSIDA |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
39 |
Sâm ngọc linh |
Panax vietnamensis |
I B
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ LINH TRƯỞNG |
PRIMATES |
1 |
Cu li lớn |
Nycticebus bengalensis |
2 |
Cu li nhỏ |
Nycticebus pygmaeus |
3 |
Chà vá chân đen |
Pygathrix nigripes |
4 |
Chà vá chân nâu |
Pygathrix nemaeus |
5 |
Chà vá chân xám |
Pygathrix cinerea |
6 |
Voọc bạc đông dương |
Trachypithecus germaini |
7 |
Voọc bạc trường sơn |
Trachypithecus margarita |
8 |
Voọc cát bà |
Trachypithecus poliocephalus |
9 |
Voọc đen má trắng |
Trachypithecus francoisi |
10 |
Voọc hà tĩnh |
Trachypithecus hatinhensis |
11 |
Voọc mông trắng |
Trachypithecus delacouri |
12 |
Voọc mũi hếch |
Rhinopithecus avunculus |
13 |
Voọc xám |
Trachypithecus crepusculus |
14 |
Vượn cao vít |
Nomascus nasutus |
15 |
Vượn đen tuyền |
Nomascus concolor |
16 |
Vượn má hung |
Nomascus gabriellae |
17 |
Vượn má trắng |
Nomascus leucogenys |
18 |
Vượn má vàng trung bộ |
Nomascus annamensis |
19 |
Vượn siki |
Nomascus siki |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
20 |
Sói đỏ (Chó sói lửa) |
Cuon alpinus |
21 |
Gấu chó |
Helarctos malayanus |
22 |
Gấu ngựa |
Ursus thibetanus |
23 |
Rái cá lông mượt |
Lutrogale perspicillata |
24 |
Rái cá thường |
Lutra lutra |
25 |
Rái cá vuốt bé |
Aonyx cinereus |
26 |
Rái cá lông mũi |
Lutra sumatrana |
27 |
Cầy mực |
Arctictis binturong |
28 |
Cầy gấm |
Prionodon pardicolor |
29 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa |
30 |
Báo hoa mai |
Panthera pardus |
31 |
Beo lửa |
Catopuma temminckii |
32 |
Hổ đông dương |
Panthera tigris corbetti |
33 |
Mèo cá |
Prionailurus viverrinus |
34 |
Mèo gấm |
Pardofelis marmorata |
|
BỘ CÓ VÒI |
PROBOSCIDEA |
35 |
Voi châu á |
Elephas maximus |
|
BỘ MÓNG GUỐC LẺ |
PERISSODACTYLA |
36 |
Tê giác một sừng |
Rhinoceros sondaicus |
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN |
ARTIODACTYLA |
37 |
Bò rừng |
Bos javanicus |
38 |
Bò tót |
Bos gaurus |
39 |
Hươu vàng |
Axis porcinus annamiticus |
40 |
Hươu xạ |
Moschus berezovskii |
41 |
Mang lớn |
Megamuntiacus vuquangensis |
42 |
Mang trường sơn |
Muntiacus truongsonensis |
43 |
Nai cà tong |
Rucervus eldii |
44 |
Sao la |
Pseudoryx nghetinhensis |
45 |
Sơn dương |
Naemorhedus milneedwardsii |
|
BỘ TÊ TÊ |
PHOLIDOTA |
46 |
Tê tê java |
Manis javanica |
47 |
Tê tê vàng |
Manis pentadactyla |
|
BỘ THỎ RỪNG |
LAGOMORPHA |
48 |
Thỏ vằn |
Nesolagus timminsi |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
49 |
Bồ nông chân xám |
Pelecanus philippensis |
50 |
Cò thìa |
Platalea minor |
51 |
Quắm cánh xanh |
Pseudibis davisoni |
52 |
Quắm lớn (Cò quắm lớn) |
Thaumatibis gigantea |
53 |
Vạc hoa |
Gorsachius magnificus |
|
BỘ CỔ RẮN |
SULIFORMES |
54 |
Cổ rắn |
Anhinga melanogaster |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
55 |
Cò trắng trung quốc |
Egretta eulophotes |
|
BỘ HẠC |
CICONIFORMES |
56 |
Già đẫy nhỏ |
Leptoptilos javanicus |
57 |
Hạc cổ trắng |
Ciconia episcopus |
58 |
Hạc xám |
Mycteria cinerea |
|
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
59 |
Đại bàng đầu nâu |
Aquila heliaca |
60 |
Kền kền ấn độ |
Gyps indicus |
61 |
Kền kền ben gan |
Gyps bengalensis |
|
BỘ CẮT |
FALCONIFORMES |
62 |
Cắt lớn |
Falco peregrinus |
|
BỘ CHOẮT |
CHARADRIIFORMES |
63 |
Choắt lớn mỏ vàng |
Tringa guttifer |
|
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
64 |
Ngan cánh trắng |
Asarcornis scutulata |
|
BỘ GÀ |
GALLIFORMES |
65 |
Gà lôi lam mào trắng |
Lophura edwardsi |
66 |
Gà lôi tía |
Tragopan temminckii |
67 |
Gà lôi trắng |
Lophura nycthemera |
68 |
Gà so cổ hung |
Arborophila davidi |
69 |
Gà tiền mặt đỏ |
Polyplectron germaini |
70 |
Gà tiền mặt vàng |
Polyplectron bicalcaratum |
71 |
Trĩ sao |
Rheinardia ocellata |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
72 |
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) |
Grus antigone |
|
BỘ Ô TÁC |
OTIDIFORMES |
73 |
Ô tác |
Houbaropsis bengalensis |
|
BỘ BỒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
74 |
Bồ câu ni cô ba |
Caloenas nicobarica |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
Bucerotiformes |
75 |
Hồng hoàng |
Buceros bicornis |
76 |
Niệc cổ hung |
Aceros nipalensis |
77 |
Niệc mỏ vằn |
Rhyticeros undulatus |
78 |
Niệc nâu |
Anorrhinus austeni |
|
BỘ SẺ |
PASSERRIFORMES |
79 |
Khướu ngọc linh |
Trochalopteron ngoclinhense |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
80 |
Tắc kè đuôi vàng |
Cnemaspis psychedelica |
81 |
Thằn lằn cá sấu |
Shinisaurus crocodilurus |
82 |
Kỳ đà vân |
Varanus nebulosus (Varanus bengalensis) |
83 |
Rắn hổ chúa |
Ophiophagus hannah |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
84 |
Rùa ba-ta-gua miền nam |
Batagur affinis |
85 |
Rùa hộp bua-rê (Rùa hộp trán vàng miền
bắc) |
Cuora bourreti |
86 |
Rùa hộp Việt Nam (Rùa hộp trán vàng
miền nam) |
Cuora picturata |
87 |
Rùa trung bộ |
Mauremys annamensis |
88 |
Rùa đầu to |
Platysternon megacephalum |
89 |
Giải sin-hoe |
Rafetus swinhoei |
90 |
Giải |
Pelochelys cantorii |
|
BỘ CÁ SẤU |
CROCODILIA |
91 |
Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) |
Crocodylus porosus |
92 |
Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) |
Crocodylus siamensis |
NHÓM II
II A
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
NGÀNH DƯƠNG XỈ |
POLYPODIOPHYTA |
|
LỚP DƯƠNG XỈ |
POLYPODIOPSIDA |
|
Họ Dương xỉ |
Polypodiaceae |
1 |
Cốt toái bổ |
Drynaria fortune |
2 |
Tắc kè đá |
Drynaria bonii |
|
Họ lông cu li |
Dicksoniaceae |
3 |
Cẩu tích |
Cibotium barometz |
|
Họ dương xỉ thân gỗ |
Cyatheaceae |
4 |
Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi
Cyathea |
Cyathea spp. |
|
NGÀNH THÔNG ĐẤT |
LYCOPODIOPHYTA |
|
LỚP THÔNG ĐẤT |
LYCOPODIOPSIDA |
|
Họ Thông đất |
Lycopodiaceae |
5 |
Thạch tùng răng cưa |
Huperzia serrata |
|
NGÀNH THÔNG |
PINOPHYTA |
|
LỚP THÔNG |
PINOPSIDA |
|
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
6 |
Bách xanh núi đá |
Calocedrus rupestris |
7 |
Bách xanh |
Calocedrus macrolepis |
8 |
Pơ mu |
Fokienia hodginsii |
|
Họ Thông đỏ |
Taxaceae |
9 |
Thông đỏ lá ngắn |
Taxus chinensis |
10 |
Thông đỏ lá dài |
Taxus wallichiana |
|
Họ Đỉnh tùng |
Cephalotaxaceae |
11 |
Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi) |
Cephalotaxus mannii |
|
Họ kim giao |
Podocarpaceae |
12 |
Thông tre lá ngắn |
Podocarpus pilgeri |
|
Họ Thông |
Pinaceae |
13 |
Thông xuân nha (5 lá rủ) |
Pinus cernua |
14 |
Thông Đà Lạt |
Pinus dalatensis |
15 |
Thông lá dẹt |
Pinus krempfii |
16 |
Thông Pà cò |
Pinus kwangtungensis |
17 |
Thông hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả
nhỏ) |
Pinus kwangshanensis |
18 |
Thiết sam giả lá ngắn |
Pseudotsuga brevifolia |
|
NGÀNH MỘC LAN |
MAGNOLIOPHYTA |
|
LỚP MỘC LAN |
MAGNOLIOPSIDA |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
19 |
Sâm lai châu |
Panax vietnamensis var. Fuscidiscus |
20 |
Sâm lang bian |
Panax vietnamensis var. Langbianensis |
|
Họ Thị |
Ebenaceae |
21 |
Mun sọc |
Diospyros salletii |
22 |
Mun |
Diospyros mun |
|
Họ Nam mộc hương |
Aristolochiaceae |
23 |
Các loài Tế tân thuộc chi Asarum |
Asarum spp. |
|
Họ Núc nác |
Bignoniaceae |
24 |
Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa |
Fernandoa spp. |
|
Họ Vang |
Caesalpiniaceae |
25 |
Gõ đỏ (Cà te) |
Afzelia xylocarpa |
26 |
Gụ mật (Gõ mật) |
Sindora siamensis |
27 |
Gụ lau |
Sindora tonkinensis |
|
Họ Hoa chuông |
Campanulaceae |
28 |
Đẳng sâm |
Codonopsis javanica |
|
Họ Măng cụt |
Clusiaceae |
29 |
Trai lý (Rươi) |
Garcinia fagraeoides |
|
Họ Đậu |
Fabaceae |
30 |
Cẩm lai (Cẩm lai Bà Rịa) |
Dalbergia oliveri |
31 |
Giáng hương quả to |
Pterocarpus macrocarpus |
32 |
Lim xanh |
Erythrophloeum fordii |
33 |
Trắc |
Dalbergia cochinchinensis |
34 |
Trắc dây |
Dalbergia rimosa |
35 |
Sưa |
Dalbergia tonkinensis |
|
Họ Long não |
Lauraceae |
36 |
Gù hương (Quế balansa) |
Cinnamomum balansae |
37 |
Re xanh phấn |
Cinnamomum glaucescens |
38 |
Vù hương (Xá xị, Re hương) |
Cinnamomum parthenoxylon |
|
Họ Tiết dê |
Menispermaceae |
39 |
Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania |
Stephania spp. |
40 |
Hoàng đằng |
Fibraurea recisa |
41 |
Nam hoàng liên |
Fibraurea tinctoria (Fibraurea chloroleuca) |
42 |
Vàng đắng |
Coscinium fenestratum |
|
LỚP TUẾ |
CYCADOPSIDA |
|
Họ Tuế |
Cycadaceae |
43 |
Các loài tuế thuộc chi Cycas |
Cycas spp. |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
44 |
Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật
gấu) thuộc chi Mahonia |
Mahonia spp. |
45 |
Bát giác liên |
Podophyllum tonkinense |
|
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
46 |
Thổ hoàng liên |
Thalictrum foliolosum |
|
Họ Đay |
Tiliaceae |
47 |
Nghiến |
Excentrodendron tonkinense |
|
Họ Ngũ vị tử |
Schizandraceae |
48 |
Các loài na rừng thuộc chi Kadsura |
Kadsura spp. |
|
LỚP HÀNH |
LILIOPSIDA |
|
Họ Tóc tiên |
Convallariaceae |
49 |
Hoàng tinh hoa trắng |
Disporopsis longifolia |
50 |
Hoàng tinh hoa đỏ |
Polygonatum kingianum |
|
Họ Hành |
Liliaceae |
51 |
Bách hợp |
Lilium poilanei |
|
Họ Trọng lâu |
Phormiaceae |
52 |
Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu)
thuộc chi Paris |
Paris spp. |
|
NGÀNH NGỌC LAN |
MAGNOLIOPHYTA |
|
LỚP NGỌC LAN |
MAGNOLIOPSIDA |
|
Họ Lan |
Orchidaceae |
53 |
Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ
các loài quy định tại Nhóm IA |
Orchidaceae spp. |
|
Họ Cau |
Arecaceae |
54 |
Song mật |
Calamus platyacanthus |
55 |
Song bột |
Calamus poilanei |
IIB
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ GẶM NHẤM |
RODENTIA |
1 |
Chuột đá |
Laonastes aenigmamus |
2 |
Sóc đen |
Ratufa bicolor |
3 |
Sóc bay trâu |
Petaurista petaurista |
|
BỘ DƠI |
CHIROPTERA |
4 |
Dơi ngựa lớn |
Pteropus vampyrus |
5 |
Dơi ngựa nhỏ |
Pteropus lylei |
|
BỘ THỎ |
LAGORMORPHA |
6 |
Thỏ rừng |
Lepus sinensis |
|
BỘ KHỈ HẦU |
PRIMATES |
7 |
Khỉ mặt đỏ |
Macaca arctoides |
8 |
Khỉ mốc |
Macaca assamensis |
9 |
Khỉ vàng |
Macaca mulatta |
10 |
Khỉ đuôi dài |
Macaca fascicularis |
11 |
Khỉ đuôi lợn |
Macaca leonina |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
12 |
Chó rừng |
Canis aureus |
13 |
Cầy giông đốm lớn |
Viverra megaspila |
14 |
Cầy vằn bắc |
Chrotogale owstoni |
15 |
Cáo lửa |
Vulpes vulpes |
16 |
Cầy giông |
Viverra zibetha |
17 |
Cầy hương |
Viverricula indica |
18 |
Cầy tai trắng |
Arctogalidia trivirgata |
19 |
Cầy vòi hương |
Paradoxurus hermaphroditus |
20 |
Cầy vòi mốc |
Paguma larvata |
21 |
Mèo ri |
Felis chaus |
22 |
Mèo rừng |
Prionailurus bengalensis |
23 |
Triết chỉ lưng |
Mustela strigidorsa |
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN |
ARTIODACTYLA |
24 |
Mang pù hoạt |
Muntiacus puhoatensis (Muntiacus rooseveltorum) |
25 |
Nai |
Rusa unicolor |
26 |
Cheo cheo |
Tragulus javanicus |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ HẠC |
CICONIIFORMES |
27 |
Già đẫy lớn |
Leptoptilos dubius |
28 |
Hạc đen |
Ciconia nigra |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
29 |
Cò quăm đầu đen |
Threskiornis melanocephalus |
|
BỘ CHOẮT |
CHARADRIIFORMES |
30 |
Rẽ mỏ thìa |
Calidris pygmeus |
|
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
31 |
Vịt đầu đen |
Aythya baeri |
32 |
Vịt mỏ nhọn |
Mergus squamatus |
|
BỘ GÀ |
GALIFORMES |
33 |
Công |
Pavo muticus |
34 |
Các loài Gà so thuộc giống Arborophila |
Arborophila spp.
(trừ loài Arborophila davidi đã
liệt kê ở nhóm IB) |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
35 |
Chân bơi |
Heliopais personatus |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
BUCEROTIFORMES |
36 |
Các loài trong họ Hồng hoàng |
Bucerotidae spp.
(trừ các loài Buceros bicornis, Aceros
nipalensis, Rhyticeros undulatus và Anorrhinus
austeni thuộc Nhóm IB) |
|
BỘ VẸT |
PSITTAFORMES |
37 |
Các loài Vẹt thuộc giống Psittacula |
Psittacula spp. |
38 |
Vẹt lùn |
Loriculus verlanis |
|
BỘ CÚ |
STRIGIFORMES |
39 |
Các loài trong bộ Cú Strigiformes |
Strigiformes spp. |
|
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
40 |
Các loài trong bộ Ưng |
Accipitriformes spp.
(trừ các loài Aquila heliaca, Gyps
indicus, Gyps bengalensis và Sarcogyps
calvus đã liệt kê trong nhóm IB) |
41 |
Ó tai |
Sarcogyps calvus |
|
Bộ CẮT |
FALCONIFORMES |
42 |
Các loài trong bộ Cắt |
Falconiformes
spp. (trừ loài Falco peregrinus đã
liệt kê trong nhóm IB) |
|
BỘ BỒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
43 |
Bồ câu nâu |
Columba punicea |
|
BỘ SẺ |
PASSERRIFORMES |
44 |
Khướu đầu đen má xám |
Trochalopteron yersini |
45 |
Các loài thuộc giống Garrulax |
Garrulax spp. |
46 |
Mi núi bà |
Laniellus langbianis |
47 |
Sẻ đồng ngực vàng |
Emberiza aureola |
48 |
Các loài thuộc giống Pitta |
Pitta spp. |
49 |
Kim oanh mỏ đỏ |
Leiothrix lutea |
50 |
Kim oanh tai bạc |
Leiothrix argentauris |
51 |
Nhồng (Yểng) |
Gracula religiosa |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
52 |
Các loài Thạch sùng mí thuộc giống
Goniurosaurus |
Goniurosaurus
spp. |
53 |
Kỳ đà hoa |
Varanus salvator |
54 |
Rắn hổ mang một mắt kính |
Naja kaouthia |
55 |
Rắn hổ mang trung quốc |
Naja atra |
56 |
Rắn hổ mang xiêm |
Naja siamensis |
57 |
Rắn ráo trâu |
Ptyas mucosus |
58 |
Trăn cộc |
Python brongersmai (Python curtus) |
59 |
Trăn đất |
Python molurus (Python bivittatus) |
60 |
Trăn gấm |
Python reticulatus (Malayopython reticulatus) |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
61 |
Rùa hộp ba vạch, rùa vàng |
Cuora cyclornata (Cuora trifasciata) |
62 |
Rùa hộp trán vàng (Rùa hộp trán vàng
miền trung) |
Cuora galbinifrons |
63 |
Rùa hộp lưng đen |
Cuora amboinensis |
64 |
Rùa sa nhân |
Cuora mouhotii |
65 |
Rùa đất pul-kin |
Cyclemys pulchristriata |
66 |
Rùa đất châu Á |
Cyclemys dentata |
67 |
Rùa đất sê-pôn |
Cyclemys oldhami |
68 |
Rùa đất speng-le-ri |
Geomyda spengleri |
69 |
Rùa răng |
Heosemys annandalii |
70 |
Rùa đất lớn |
Heosemys grandis |
71 |
Rùa ba gờ |
Malayemys subtrijuga |
72 |
Rùa bốn mắt |
Sacalia quadriocellata |
73 |
Rùa câm |
Mauremys mutica |
74 |
Rùa cổ bự |
Siebenrockiella crassicollis |
75 |
Rùa đầm cổ đỏ |
Mauremys nigricans |
76 |
Rùa núi vàng |
Indotestudo elongata |
77 |
Rùa núi viền |
Manouria impressa |
78 |
Cua đinh |
Amyda cartilaginea |
79 |
Ba ba gai |
Palea steindachneri |
|
LỚP ẾCH NHÁI |
AMPHIBIA |
|
BỘ CÓ ĐUÔI |
CAUDATA |
80 |
Cá cóc bụng hoa (Cá cóc tam đảo) |
Paramesotriton deloustali |
81 |
Các loài Cá cóc thuộc giống
Tylototriton |
Tylototriton spp. |
|
LỚP CÔN TRÙNG |
INSECTA |
|
BỘ CÁNH VẢY |
LEPIDOPTERA |
82 |
Bướm phượng đuôi kiếm răng nhọn |
Teinopalpus aureus aureus |
83 |
Bướm phượng đuôi kiếm răng tù |
Teinopalpus imperialis imperialis |
84 |
Bướm phượng cánh chim chấm liền |
Troides helena cerberus |
85 |
Bướm phượng cánh chim chấm rời |
Troides aeacus aeacus |
|
BỘ CÁNH CỨNG |
COLEOPTERA |
86 |
Cua bay việt nam |
Cheirotonus battareli |
87 |
Cua bay đen |
Cheirotonus jansoni |
(Kèm theo
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật
thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES |
Mẫu số 02 |
Phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật
động vật rừng nguy cấp, quý hiếm; động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 03 |
Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các
loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 04 |
Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm nhóm IB; Động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục I CITES |
Mẫu số 05 |
Phương án trồng các loài thực vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA; Thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục I CITES |
Mẫu số 06 |
Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm nhóm IIB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES |
Mẫu số 07 |
Phương án trồng thực vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm nhóm IIA; các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III
CITES |
Mẫu số 08 |
Mã số cơ sở nuôi |
Mẫu số 09 |
Giấy phép CITES |
Mẫu số 10 |
Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu
niệm |
Mẫu số 11 |
Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước |
Mẫu số 12 |
Đề nghị cấp giấy phép CITES/sample
request for cites permit |
Mẫu số 13 |
Đề nghị cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES
xuất khẩu mẫu vật lưu niệm/sample request for cites souvernir export
certificate |
Mẫu số 14 |
Sổ theo dõi hoạt động sản xuất, chế
biến mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 15 |
Đề nghị cấp giấy phép CITES nhập nội từ
biển/chứng chỉ CITES mẫu vật tiền công ước/sample request for cites
certificate |
Mẫu số 16 |
Mẫu sổ theo dõi hoạt động nuôi động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES,
động vật rừng thông thường |
Mẫu số 16A |
Sổ theo dõi hoạt động nuôi động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES,
động vật rừng thông thường (không áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) |
Mẫu số 16B |
Sổ theo dõi nuôi động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng
thông thường (áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) |
Mẫu số 16C |
Sổ theo dõi sinh sản của động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động
vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ trứng) |
Mẫu số 16D |
Sổ theo dõi sinh sản của động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động
vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ con) |
Mẫu số 17 |
Mẫu sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 17A |
Sổ theo dõi cơ sở nhân giống nhân tạo
thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 17B |
Sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 18 |
Báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường |
Mẫu số 19 |
Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có
hoạt động nghiên cứu trồng thực vật) |
Mẫu số 20 |
Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có
hoạt động nghiên cứu nuôi sinh trưởng động vật) |
Mẫu số 21 |
Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có
hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài động vật đẻ trứng) |
Mẫu số 22 |
Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có
hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài đẻ con) |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số Quyết định
thành lập, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số
chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi làm việc.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai
thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác nêu rõ đối với quần thể
của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các loài khác trong khu vực…,
v.v.
3. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên thông thường):
+ Tên khoa học:...........................................................
+ Tên thông thường:....................................................
- Số lượng, khối lượng (bằng số và bằng chữ):………………… ;
trong đó:...........................................
- Mô tả mẫu vật (cây, hạt, lá, hoa, cành, ngọn...), kích
thước mẫu vật:.....................................................................
4. Mục đích của việc khai thác:
- Nghiên cứu nhân giống.............................................
- Nghiên cứu phân loại.................................................
- Nghiên cứu bệnh học................................................
- Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu.............................
- Lưu giữ gen...............................................................
- Mục đích khác............................................................
5. Khu vực khai thác
Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô:..., khoảnh: ...,
tiểu khu: …:
b) Bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:.....................................
d) Tên, địa chỉ chủ rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên
thì lập bảng kèm theo)....................................................
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:................
6. Đánh giá trữ lượng loài đề nghị khai thác
a) Tổng quan tình trạng phân bố của loài trong nước và
ngoài nước (nếu có);
b) Kích cỡ và cấu trúc quần thể loài khai thác.
7. Thời gian khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ...đến
ngày ... tháng ... năm ...
8. Cách khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:................................
- Phương thức khai thác:.............................................
9. Nguồn nhân lực:
Danh sách những người thực hiện khai thác:..............
10. Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra khi tiến hành khai
thác và biện pháp khắc phục.
11. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
thỏa thuận khai khác không phải là chủ rừng):.....................
|
Địa điểm..., ngày.... tháng ... năm ... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số Quyết định
thành lập, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số
chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi làm việc.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai
thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác nêu rõ đối với quần thể
của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các loài khác trong khu vực…,
v.v.
3. Loài đề nghị khai thác
- Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên thông thường):
+ Tên khoa học:...........................................................
+ Tên thông thường:....................................................
- Số lượng, khối lượng (bằng số và bằng chữ):………………; trong
đó:...............................................
- Mô tả mẫu vật (trứng, con non, con trưởng thành...), kích
thước mẫu vật:.....................................................................
4. Mục đích của việc khai thác:
- Nghiên cứu nhân giống.............................................
- Nghiên cứu phân loại.................................................
- Nghiên cứu bệnh học................................................
- Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu.............................
- Lưu giữ gen...............................................................
- Mục đích khác............................................................
5. Khu vực khai thác
Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô: …, khoảnh: …, tiểu
khu: …
b) Ranh giới: Bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc
1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:.....................................
d) Tên, địa chỉ chủ rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên
thì lập bảng kèm theo)....................................................
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:................
6. Đánh giá trữ lượng loài đề nghị khai thác
a) Tổng quan tình tình trạng phân bố của loài trong nước và
ngoài nước......................................................................
b) Kích cỡ và cấu trúc quần thể loài khai thác.............
7. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày ...
tháng... năm ...
8. Cách khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:................................
- Phương thức khai thác (con non, con trưởng thành,
trứng,...):...............................................................................
9. Nguồn nhân lực:
- Danh sách những người thực hiện khai thác:...........
10. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/ cá nhân đề nghị cấp
thỏa thuận khai khác không phải là chủ rừng):..............
|
Địa điểm ... ngày .... tháng ... năm ... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi:
………………………………………..
1. Tên và địa chỉ:
Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị:...............................
Địa chỉ:.........................................................................
Điện thoại: ……………………………… Fax (nếu có):..
2. Địa chỉ cơ sở nuôi, trồng:.........................................
3. Nội dung đề nghị cấp đăng ký: Cấp mới □; Cấp bổ sung □
4. Mục đích nuôi, trồng:
Phi thương mại □; Thương mại trong nước □; Xuất khẩu thương
mại □
5. Các loài nuôi, trồng:
STT |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
6. Các tài
liệu kèm theo:
- Hồ sơ
nguồn gốc;
- …
|
Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ... |
NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY
CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IB; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC I CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.........................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:...................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/:………Ngày cấp:………. Nơi
cấp:............................................................
3. Ngày thành lập cơ sở:.............................................
4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông thường):............
5. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái
trong đàn giống sinh sản:.....................................................
6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn
gốc hợp pháp theo quy định tại Nghị định, CITES: ………………………………….
7. Hiện trạng tổng đàn gồm: đàn bố mẹ, đàn
giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới tính và độ tuổi):
………….
Năm |
Hậu bị |
Bố mẹ |
Giai đoạn trứng (nếu
có) và con non dưới 1 tuổi |
Bán |
Con ≥ 1 tuổi |
Tổng đàn (con) |
||||||||
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Số ổ trứng (nếu có) |
Số ổ trứng bình quân
/ ổ (nếu có) |
Số trứng (nếu có) |
Tỷ lệ trứng hỏng (%)
(nếu có) |
Số trứng nở (nếu có) |
Con dưới 1 tuổi |
Tỷ lệ chết con <
1 tuổi (%) |
||||
Quá khứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nếu cơ
sở mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản
lý và hoạt động theo phương pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận
đã sản xuất được thế hệ F2:
9. Thông
tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến
trong các năm tới, gồm:
a) Số lượng
cá thể con sinh sản hàng năm; và
b) Những
biến động bất thường trong sinh sản hàng năm (nếu có), giải thích nguyên nhân
những biến động bất thường.
10. Đánh
giá nhu cầu dự kiến và nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản
của cơ sở nhằm tránh sinh sản đồng huyết, cận huyết.
11. Loại
sản phẩm chính đối với trường hợp nuôi vì mục đích thương mại (động vật sống,
da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):
12. Mô tả
chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt
vẩy) nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản
phẩm xuất khẩu:
13. Mô tả
cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai: diện tích,
công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, điều kiện thú y, vệ sinh môi trường,
cách thức lưu trữ thông tin:
14. Mô tả
thủ tục kiểm tra và giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp
(gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp
pháp được đưa vào cơ sở nuôi.
15. Các
thông tin khác theo yêu cầu CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ
lục I CITES:
16. Thuyết
minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công
tác bảo tồn loài:
- Số lượng
cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố
tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương
mại.
- Thời điểm
tái thả lại môi trường tự nhiên:
- Tần suất
tái thả (nếu có):
- Các biện
pháp khác:
17. Mô tả
các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi
ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro;
- Các rủi
do đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp
phòng chống rủi ro;
- Các rủi
ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh;
- Các rủi
do khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện
pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được
nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
18. Mô tả
các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết
mổ, vận chuyển....)./.
|
Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ... |
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.........................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:...................
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu: …………… Ngày cấp: …………
Nơi cấp:.........................................................
3. Thời điểm thành lập cơ sở trồng:.............................
4. Loài hoặc phân loài đăng ký trồng (tên khoa học, tên
thông thường):.....................................................................
5. Số lượng loài thực vật đăng ký trồng:......................
6. Mô tả về cơ sở trồng, đặc biệt là mô tả thông tin về
loài hoặc nhóm loài thực vật đã được trồng trong quá khứ........
7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp theo quy định của
pháp luật hiện hành của nguồn giống của loài đăng ký trồng:....................................................................................
8. Mô tả phương pháp trồng:.......................................
9. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở:................................
10. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong
các năm tới:.................................................................
11. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự phát tán của thực
vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực không phải là
khu vực phân bố tự nhiên của loài..........
12. Các thông tin khác theo yêu cầu của CITES đối với những
loài thực vật quy định tại Phụ lục I CITES:................
13. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác
bảo tồn loài (chỉ áp dụng cho hoạt động trồng phi thương mại):
- Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi của thực vật tái
trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở trồng
không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm/tần suất tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên
của loài:................................................................................
|
Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ... |
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.........................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:...................
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:……….Ngày cấp:…………Nơi
cấp:...........................................................
3. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông
thường):...............................................................................
4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái
trong đàn giống sinh sản:.....................................................
5. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp
pháp theo quy định tại Nghị định, CITES:.....................
6. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng
cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen:.............................................................................................
7. Loại sản phẩm đối với các cơ sở nuôi thương mại (động
vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):....................................................................................
8. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi: diện tích, công nghệ
chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức
lưu trữ thông tin:..................................
9. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác
bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động
vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở
nuôi không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục thiên nhiên, tài trợ
cho các dự án bảo tồn...)
10. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các
biện pháp phòng, chống rủi ro này;
- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác
và các biện pháp phòng chống rủi ro này;
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch
bệnh;
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc
bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi
trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân
bố tự nhiên của loài./.
|
Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ... |
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.........................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:...................
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:………Ngày cấp:………. Nơi
cấp:............................................................
3. Loài đăng ký trồng (tên khoa học và tên thông thường):.............................................................................................
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự
nhiên:....................................................................................
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng:.......
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong
các năm tới:.................................................................
7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc giống hợp pháp theo của
loài đăng ký trồng.
8. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác
bảo tồn loài đối với trường hợp trồng không vì mục đích thương mại:
- Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi của thực vật tái
trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở trồng
không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục thiên nhiên, tài trợ
cho các dự án bảo tồn...)
9. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự phát tán của thực
vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực không phải là
khu vực phân bố tự nhiên của loài./.
|
Địa điểm……, ngày .... tháng ... năm ... |
1. Quy cách mã số:
Hai chữ cái
đầu thể hiện Phụ lục và loại mẫu vật: IA là thực vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm
I; IB là động vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA là thực vật thuộc Phụ lục II
hoặc Nhóm II; IIB là động vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II.
Các chữ cái
tiếp theo thể hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng không
vì mục đích thương mại; Hai chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi,
trồng vì mục đích thương mại.
Ví dụ:
IA-VN-008 trong đó:
I: Phụ lục
I hoặc Nhóm I
A: loài
thực vật
VN: Mã quốc
gia với loài nuôi, trồng phi thương mại
008: số của
cơ sở trồng
IB-VN-008: trong đó:
I: Phụ lục
I hoặc Nhóm I
B: loài
động vật
VN: Mã quốc
gia với loài nuôi, trồng phi thương mại
008: số của
cơ sở nuôi
IIA-HAN-008 trong đó
II: Phụ lục
II hoặc Nhóm II
A: loài
thực vật
HAN: Mã
tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN mã của thành phố Hà Nội)
008: số của
cơ sở trồng
IIB-HAN-008 trong đó
II: Phụ lục
II hoặc Nhóm II
B: loài
động vật
HAN: Mã
tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN mã của thành phố Hà Nội)
008: số của
cơ sở nuôi
2. Thông tin kèm theo mã số
Các mã số
được cấp kèm theo thông tin ví dụ dưới đây:
Tên cơ sở: Cơ sở nuôi cá sấu nước ngọt Suối Tiên
Địa chỉ: Xóm 3, xã Tân Phú - Quận 9, Thành phố Hồ Chí
Minh
Ngày thành lập: Ngày 01 tháng 01 năm
1989
Ngày cấp mã số: Ngày 01 tháng 01 năm
2002
Loài nuôi, trồng:
Cá sấu nước
ngọt (Crocodylus siamensis)
Nguồn gốc mẫu vật:
Mua từ cơ
sở nuôi hợp pháp B
Quy cánh đánh dấu:
Tất cả các
cá thể được đánh dấu bằng việc cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi)
Ghi chú: Đối với cơ sở nuôi,
trồng nhiều Nhóm loài thì mã số áp dụng đối với loài có quy chế quản lý, bảo vệ
cao nhất, phần thông tin kèm theo mã số ghi đầy đủ thành phần loài.
QUY ƯỚC
VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Viết tắt |
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Viết tắt |
1 |
An Giang |
AGG |
33 |
Kon Tum |
KTM |
2 |
Bắc Kạn |
BCN |
34 |
Lai Châu |
LCU |
3 |
Bình Dương |
BDG |
35 |
Lâm Đồng |
LDG |
4 |
Bình Định |
BĐH |
36 |
Lạng Sơn |
LSN |
5 |
Bắc Giang |
BGG |
37 |
Lào Cai |
LCI |
6 |
Bạc Liêu |
BLU |
38 |
Long An |
LAN |
7 |
Bắc Ninh |
BNH |
39 |
Nam Định |
NDH |
8 |
Bình Phước |
BPC |
40 |
Nghệ An |
NAN |
9 |
Bến Tre |
BTE |
41 |
Ninh Bình |
NBH |
10 |
Bình Thuận |
BTN |
42 |
Ninh Thuận |
NTN |
11 |
Bà rịa - Vũng tàu |
BTV |
43 |
Phú Thọ |
PTO |
12 |
Cao Bằng |
CBG |
44 |
Phú Yên |
PYN |
13 |
Cà Mau |
CMU |
45 |
Quảng Bình |
QBH |
14 |
Cần Thơ |
CTO |
46 |
Quảng Nam |
QNM |
15 |
Đà Nẵng |
DAN |
47 |
Quảng Ngãi |
QNI |
16 |
Đắk Lắk |
DLC |
48 |
Quảng Ninh |
QNH |
17 |
Đắk Nông |
DNG |
49 |
Quảng Trị |
QTI |
18 |
Điện Biên |
DBN |
50 |
TP. Hồ Chí Minh |
HCM |
19 |
Đồng Nai |
DNI |
51 |
Sơn La |
SLA |
20 |
Đồng Tháp |
DTP |
52 |
Sóc Trăng |
STG |
21 |
Gia Lai |
GLI |
53 |
Tây Ninh |
TNH |
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Bình |
TBH |
23 |
Hà Nam |
HNM |
55 |
Thái Nguyên |
TNN |
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thanh Hoá |
THA |
25 |
Hà Tĩnh |
HTH |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HDG |
58 |
Tiền Giang |
TGG |
27 |
Hải Phòng |
HPG |
59 |
Tuyên Quang |
TQG |
28 |
Hậu Giang |
HGG |
60 |
Trà Vinh |
TVH |
29 |
Hòa Bình |
HBH |
61 |
Vĩnh Long |
VLG |
30 |
Hưng Yên |
HYN |
62 |
Vĩnh Phúc |
VPC |
31 |
Kiên Giang |
KGG |
63 |
Yên Bái |
YBI |
32 |
Khánh Hòa |
KHA |
|
|
|
The code to
be used for box no 5a as follows:
(Các ký tự hiển thị trong ô số 5a)
T
Commercial/Thương mại
Z Zoos/Trao đổi giữa các vườn thú
G Botanical
gardens/Trao đổi giữa các vườn thực vật
Q Circusese
and travelling exhibitions/Xiếc hoặc
triển lãm lưu động
S
Scientific/Khoa học
H Hunting
trophies/Săn lấy mẫu
P Personal/Tài sản cá nhân
M
Bio-medical research/Nghiên cứu y sinh
E
Educational/Giáo dục
N
Reintroduction or introduction into the wild/Thả hoặc thả lại vào tự nhiên
B Breeding
in captivity or artificial propagation/Gây
nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân tạo
The code to
be used for box No. 10 as follows:
(Các ký tự hiển thị trong ô số 10)
W
Speciemens taken from the wild/Mẫu vật
được đánh bắt từ tự nhiên
R
Speciemens originating from a ranching operation/Mẫu vật có nguồn gốc từ các cơ sở chăn nuôi
D Appendix
I animals bred in captivity for commercial purpose or Appendix I plants
artificially propagated for commercial purposes well as parts and products
thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 4, of the
Conventio/Mẫu vật của các loài động, thực
vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo vì mục đích
thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng, và được xuất khẩu theo quy
định ở khoản 4, điều VII Công ước.
A Plants
that are aritificially propagated in accordance with Resolution Conf 2.12 as
well as parts and products thereof, exported under the provisions of Article
VII, paragraph 5 of the Convention (speciemens of species included in Appendix
I if they are not reproduced artificially for commercial purposes and
speciemens of species included in Appendices II and III)/Các loài thực vật được trồng cấy nhân tạo theo quy định ở khoản a)
của Nghị quyết 11.11, kể cả các bộ phận
và dẫn xuất của chúng, được xuất khẩu theo quy định ở khoản 5, điều VII Công
ước (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo vì mục đích phi thương
mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III).
C Animals
bred in captivity in accordance with Resolution Conf 2.12 as well as parts and
products thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 5 of
the Convention (speciemens of species included in Appendix I if they are not
bred in captivity for commercial purpose and speciemens of species included in
Appendices II and III)/Các loài động vật
được gây nuôi sinh sản theo quy định của Nghị quyết 10.16, kể cả các bộ phận và
dẫn xuất của chúng, được xuất khẩu theo quy định ở khoản 5, điều VII Công ước
(mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản vì mục đích phi thương
mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
F F1 -
generation animals born in captivity, but which do not fulfil the definition of
bred in captivity in Resolution Conf.2.12, as well as parts and products
thereof/Các loài động vật được sinh ra
trong các cơ sở gây nuôi sinh sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp
ứng được quy định của định nghĩa "gây nuôi sinh sản" của Nghị quyết
10.16, kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng
U Source
unknown (Must be justified)/Nguồn gốc
không rõ ràng (cần phải xác định)
I
Confiscated or seized speciemens/Mẫu vật
bị bắt hoặc thu giữ
CHỨNG CHỈ CITES XUẤT
KHẨU MẪU VẬT LƯU NIỆM
SOUVERNIR EXPORT
CERTIFICATE
Mã số cơ
sở/Operation No: ________ Số chứng chỉ/Certificate _____________
No:
Tên và địa
chỉ cửa hàng:/Name and Address of the Shop _____________
Tên khách
hàng/Name of Customer: _____________
Quốc
tịch/Nationality: _____________
Số hộ
chiếu/Passport No: __________________________
TT No. |
Mô tả mẫu vật Description of Specimens |
Tên khoa học Scientific Name: |
Nguồn và Phụ lục Source & Appendice |
Số lượng Quantity |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
Chữ ký và họ tên của chủ cơ sở/Signature and
full Name of the Operation Owner: __________________________
Ngày/Date: _____________/_____________/20
Lưu
ý/Important note:
- Chứng chỉ
này chỉ được cấp tối đa cho mỗi khách hàng 4 đơn vị cho mỗi loại mẫu vật /This
certificate is only valid for up to 4 items per customer
- Nếu cần
thêm thông tin về giấy phép này xin liên hệ với/For further information or
clarification on this certificate, please contact:
CITES
Mamagement Authority of Vietnam
No. 02 Ngoc
Ha Street, Hanoi; Tel: (84 24) 3733 5676
Fax: (84
24) 3734 6742; Email: cites_vn.kl@mard.gov.vn
CHỨNG CHỈ MẪU VẬT TIỀN
CÔNG ƯỚC
PRE-CONVENTION
CERTIFICATE
Cấp cho/Issuing for:___________________________
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Identity card No:_______________________________________________
Ngày cấp/Issuing date: _____________ Nơi cấp/Issuing place:__________________________________________
Tên loài/Name of species:______________________
Tên khoa học/tên thông thường/Scientific name/common name:__________________________________________
Mô tả mẫu vật/Description of specimen:___________
Số đánh dấu/Marking No.:______________________
Nguồn và Phụ lục/Source & Appendice:___________
Số lượng/Quantity:___________________________
Ngày có mẫu vật/Date of accquisition:____________
Giấy tờ hợp pháp/Legal document:_______________
Nơi
cấp/Place:……………………………… Ngày cấp/Date……………………………………
Chữ ký, dấu
của Cơ quan quản lý CITES/Signature and official seal:……………………….
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CITES/ SAMPLE REQUEST FOR CITES PERMIT
Kính gửi:
………………………………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép/Name of requesting
organization, individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and
transaction name in English (if any):..........................................................................................
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ
chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:.............................................................................................
- Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport:……..Ngày
cấp/date:…..Nơi cấp/place:..
2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số
điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration
number, date of issue and cellphone/telephone number:...............................................
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual:
Permanent Address, cellphone/telephone number:..............
3. Nội dung đề nghị/Request:......................................
4. Tên loài/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):.............................................................................................
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/Common name
(English, Vietnamese):.........................................................
- Số lượng (bằng chữ: …)/Quantity (in words: ……):...
- Đơn vị (con, kg, mảnh, chiếc …)/unit (individual, kg,
piece ...):...............................................................................
- Mục đích của việc đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ
CITES:/Purpose of requesting for CITES permit:.................
5. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens:................
6. Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại sản
phẩm...)/Detailed description (size, status, type of products ...):.............................................................................................
7. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu
bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có)/Name and address of exporting and
importing organization, individual in Vietnamese and in English (if any):......................................
8. Thời gian dự kiến xuất, nhập khẩu/Expected exporting,
importing time:
9. Cửa khẩu xuất, nhập khẩu (nêu rõ tên cửa khẩu,
nước)/Export, import border gate (specify border gate’s name and country):........................................................................
10. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:...............
|
Địa điểm/place ... Ngày/date ... tháng/month ... năm/year
... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Kính gửi/To1:
………………………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị/Name of requesting
organization, individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and
transaction name in English (if any):.....................................................................................
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ
chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:.............................................................................................
- Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport:.....Ngày
cấp/date:………Nơi cấp/place: …..
2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số
điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration
number, date of issue and cellphone/telephone number:...............................................
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual:
Permanent Address, cellphone/telephone number:..............
- Địa chỉ cơ sở nuôi, cơ sở trồng, cơ sở chế biến, kinh
doanh/ Operation address:...................................................
3. Mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng/Operation code:......
4. Tên loài/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):.............................................................................................
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/ Common name
(English, Vietnamese):.........................................................
5. Mô tả chi tiết mẫu vật lưu niệm đề nghị cấp chứng chỉ
CITES (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm …)/Detailed description (size,
status, type of products ...):......................
6. Số lượng chứng chỉ đề nghị cấp:....(bằng
chữ:...)/Quantity (in words:……):..........................................
7. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens (nuôi, trồng; khai
thác hợp pháp từ tự nhiên; mua của các tổ chức, cá nhân khác, nhập khẩu ....):............................................................
8. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:.................
|
Địa điểm/place ... Ngày/date ... tháng/month ... năm/year |
1 Cơ quan quản lý chuyên
ngành thủy sản cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài thủy sản; Cơ quan Kiểm lâm cấp
tỉnh đối với mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các
Phụ lục Công ước CITES, trừ các loài thủy sản.
1. Tên tổ chức, cá nhân
sản xuất, chế biến:............
2. Loài (tên phổ thông
và tên khoa học):.................
Nguyên liệu đầu vào |
Sản phẩm đầu ra |
Ghi chú |
||||||||
Ngày nhập |
Hồ sơ nguồn gốc |
Loại nguyên liệu
(da, lông, ngà...) |
Đơn vị tính (cái/m2/cm3..) |
Lượng nguyên liệu |
Ngày sản xuất |
Sản phẩm (loại sản
phẩm) |
Số lượng sản phẩm |
Kích thước SP (cm2/m2/cm3...) |
Nguyên liệu tiêu hao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi
chú:
Cột Tổng lượng nguyên liệu đầu vào và lượng nguyên liệu tiêu hao phải có cùng
đơn vị tính toán
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Kính gửi:
…………………………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị/Name of requesting
organization, individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and
transaction name in English (if any):.....................................................................................
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ
chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:.............................................................................................
- Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport.....Ngày
cấp/date:….. Nơi cấp/place:……..
2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số
điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration
number, date of issue and cellphone/telephone number:...............................................
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual:
Permanent Address, cellphone/telephone number:..............
3. Tên loài đề nghị/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):.............................................................................................
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/ Common name
(English, Vietnamese):.........................................................
4. Mô tả chi tiết mẫu vật (kích cỡ, tình trạng, giới tính,
độ tuổi, loại sản phẩm ...)/Detailed description (size, status, type of
products ...):
5. Số lượng:…………(bằng chữ: …)/Quantity (in words: ……..):
6. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens (khai thác hợp
pháp từ tự nhiên; khai thác tại vùng biển (tọa độ); mua của các tổ chức, cá
nhân khác ....):...................................................
7. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:.................
|
Địa điểm/place ... Ngày/date ... tháng/month ... năm/year
... |
(Không áp dụng cho cơ
sở nuôi sinh trưởng)
1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:..
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở
nuôi và địa điểm nuôi):.........................................................
3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:...........................
4. Tên khoa học của loài nuôi:.....................................
5. Hình thức nuôi: □ Nuôi sinh sản □ Nuôi khác
6. Mã số cơ sở nuôi: ...................................................
Ngày |
Tổng số cá thể nuôi |
Cá thể bố mẹ |
Đàn giống hậu bị |
Số lượng con dưới 1
tuổi |
Số lượng cá thể trên
1 tuổi |
Nhập cơ sở (mua,
sinh sản ..vv) |
Xuất cơ sở (bán, cho
tặng, chết…) |
Ghi chú |
Xác nhận của Cơ quan
Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản |
|||||||||||
Tổng |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
||||
1 |
2= 3+4+5 |
3= 6+8+11+14-17 |
4= 7+9+12+15-18 |
5= 10+13+16-19 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Số liệu
tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày
cuối cùng của tháng.
2. Cột số
11, 12 và 13 không bao gồm số cá thể ở đàn giống hậu bị, số cá thể bố mẹ.
3. Cột 21,
cán bộ Kiểm lâm, cán bộ cơ quan thủy sản ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở
nuôi động vật hoang dã.
1 Mỗi loài có 01 sổ theo
dõi riêng
(Áp dụng cho cơ sở nuôi
sinh trưởng)
1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:..
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở
nuôi và địa điểm nuôi):.........................................................
3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:...........................
4. Tên khoa học của loài nuôi:.....................................
5. Hình thức nuôi: Nuôi sinh trưởng
6. Mã số cơ sở nuôi:....................................................
Ngày |
Tổng số cá thể nuôi |
Số lượng con dưới 1
tuổi |
Số lượng cá thể trên
1 tuổi |
Nhập cơ sở (mua,
sinh sản ..vv) |
Xuất cơ sở (bán, cho
tặng, chết..) |
Ghi chú (ví dụ số
chíp ...) |
Xác nhận của Cơ quan
Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản |
|||||||||
Tổng |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
||||
1 |
2= 3+4+5 |
3= 7+10-13 |
4= 8+11-14 |
5= 6+9+12-15 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Số liệu
tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày
cuối cùng của tháng.
2. Cột 17,
cán bộ của Cơ quan cấp mã số ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật
hoang dã.
2 Mỗi loài có 01 sổ theo
dõi riêng
(Áp dụng cho các loài
động vật đẻ trứng)
1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:..
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở
nuôi và địa điểm nuôi):.........................................................
3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:...........................
4. Tên khoa học của loài nuôi:.....................................
5. Độ tuổi của các cá thể bố mẹ:..................................
6. Hình thức nuôi: □ Nuôi sinh sản □ Nuôi khác
7. Mã số cơ sở nuôi:....................................................
TT |
Ngày (lấy trứng khỏi
tổ/ ấp trứng/ con non nở, chết ...) |
Số cá thể bố mẹ |
Số lượng trứng |
Số lượng trứng được
đưa vào ấp |
Số con non nở |
Số con con bị chết |
Số con non còn sống |
Số con con cộng dồn
theo thời gian |
Số con non tách khỏi
khu nuôi nhốt (tách đàn) |
Số con non còn lại |
Ghi chú |
Xác nhận của cơ quan
Kiểm lâm/ thủy sản |
|
Đực |
Cái |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=7-8 |
10 |
11 |
12=10-11 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ theo
dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.
2. Số liệu
tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày
cuối cùng của tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật.
3. Số cá
thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống
hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
(Áp dụng cho các loài
động vật đẻ con)
1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:..
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở
nuôi và địa điểm nuôi):.........................................................
3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:...........................
4. Tên khoa học của loài nuôi:.....................................
5. Độ tuổi của các cá thể bố mẹ:..................................
6. Hình thức nuôi: □ Nuôi sinh sản □ Nuôi khác
7. Mã số cơ sở nuôi: ...................................................
TT |
Ngày (đẻ, chết...) |
Số cá thể bố mẹ |
Số con non nở |
Số con con bị chết |
Số con non còn sống |
Số con con cộng dồn
theo thời gian |
Số con non tách khỏi
khu nuôi nhốt (tách đàn) |
Số con non còn lại |
Ghi chú |
Xác nhận của cơ quan
Kiểm lâm/ thủy sản |
|
Đực |
Cái |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
7 |
8 |
9=7-8 |
10 |
11 |
12=10-11 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ theo
dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.
2. Số liệu
tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày
cuối cùng của tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật.
3. Số cá
thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống
hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng:
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở
trồng và địa điểm trồng):.......................................................
3. Tên tiếng phổ thông của loài thực vật:.....................
4. Tên khoa học của loài thực vật:...............................
5. Mã số cơ sở trồng:...................................................
Ngày |
Tập đoàn cây giống |
Số lượng cây trong
bình vô trùng |
Số lượng cây non |
Số cây trưởng thành |
Bổ sung (mua hoặc
các cách khác) |
Chuyển giao (bán
hoặc các cách khác) |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Tập đoàn
cây giống: Ghi rõ số lượng cây giống ban đầu và nguồn gốc số cây giống đó.
Số lượng
cây trong bình nghiệm: Ghi chép số lượng cây cấy mô nhân giống trong bình vô
trùng.
Cây non:
Ghi chép số lượng cây được đưa ra nuôi trồng. Để có được con số này, ta có thể
lấy tổng số cây được lấy ra từ bình vô trùng nuôi trồng thành công trong 1
tháng đầu.
Cây trưởng
thành: Ghi chép số lượng cây sống được trong 6 tháng đầu và tiếp tục được nuôi
lớn cho đến khi ra hoa/quả hoặc sản phẩm xuất bán.
Bổ sung:
Cột này được sử dụng để ghi chép số cây có được do mua từ các cơ sở khác, nhập
khẩu. Ngày tiến hành bổ sung số cây cũng phải được ghi chép. Cây nhập khẩu phải
ghi chú nước xuất xứ và số giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu ở cột ghi chú
Chuyển
giao: Cột này được dùng để ghi chép số cây xuất khẩu hay bán đi. Cũng cần ghi
chép lại ngày những cây đó được xuất khẩu hoặc bán đi. Khi thực vật xuất khẩu
hoặc bán cho các cơ sở nuôi trồng khác thì ghi lại số giấy phép CITES xuất
khẩu/giấy phép vận chuyển đặc biệt nếu có ở cột ghi chú.
Ghi chú: Sử
dụng cột này để ghi chép những chi tiết về việc khai thác cây giống tự nhiên,
bổ sung hoặc chuyển giao (ví dụ số giấy phép khai thác, số giấy phép vận
chuyển, điểm đến của lô hàng được bán hay xuất khẩu, nguồn thực vật được bổ
sung vào cơ sở,.....)
Phải ghi
chép vào sổ khi:
(1) bổ sung
thêm thực vật vào vườn ươm
(2) thực
vật được trồng tại vườn ươm bị chết hoặc bán đi; và
(3) chuyển
thực vật một hạng tuổi sang hạng tuổi khác (ví dụ chuyển cây từ bình vô trùng
sang cây non)
Ghi chú:
Dành cho chủ cơ sở trồng, Cơ quan cấp mã số cần lưu để theo dõi sau mỗi lần
kiểm tra.
SỔ THEO DÕI CƠ SỞ TRỒNG
THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES
1. Họ và tên của tổ
chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng:
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ
của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng và địa điểm trồng):.......................................................
3. Tên tiếng phổ thông
của loài thực vật:.....................
4. Tên khoa học của
loài thực vật:...............................
5. Mã số cơ sở trồng:...................................................
Ngày |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Diện tích trồng |
Năm trồng |
Bổ sung (mua hoặc
các cách khác) |
Chuyển giao (bán
hoặc các cách khác) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bổ sung: Cột này được
sử dụng để ghi chép số cây có được do mua từ các cơ sở khác, nhập khẩu. Ngày
tiến hành bổ sung số cây cũng phải được ghi chép. Cây nhập khẩu phải ghi chú
nước xuất xứ và số giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu ở cột ghi chú
Chuyển giao: Cột này
được dùng để ghi chép số cây xuất khẩu hay bán đi. Cũng cần ghi chép lại ngày
những cây đó được xuất khẩu hoặc bán đi. Khi thực vật xuất khẩu hoặc bán cho
các cơ sở nuôi trồng khác thì ghi lại số giấy phép CITES xuất khẩu/giấy phép vận
chuyển đặc biệt nếu có ở cột ghi chú.
Ghi chú: Sử dụng cột
này để ghi chép những chi tiết về việc khai thác cây giống tự nhiên, bổ sung
hoặc chuyển giao (ví dụ số giấy phép khai thác, số giấy phép vận chuyển, điểm
đến của lô hàng được bán hay xuất khẩu, nguồn thực vật được bổ sung vào cơ sở,
...)
Phải ghi chép vào sổ
khi:
(1) bổ sung thêm thực
vật vào vườn ươm.
(2) thực vật được trồng
tại vườn ươm bị chết hoặc bán đi;
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………,
ngày tháng …… năm …… |
I. HOẠT
ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC
PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1. Thông tin về các cơ
sở nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật hoang dã nguy cấp thuộc các
Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường
TT |
Họ tên và địa chỉ
của chủ nuôi |
Tên loài nuôi |
Tổng |
Đàn bố mẹ |
Đàn hậu bị |
Cá thể dưới 1 tuổi |
Số cá thể trên 1
tuổi |
Mã số cơ sở nuôi |
Ngày được cấp mã số |
Mục đích nuôi |
Ghi chú |
||||||||
Tên thông thường |
Tên khoa học |
Tổng |
Đực |
Cái |
Tổng |
Đực |
Cái |
Tổng |
Đực |
Cái |
Không xác định |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5= 6+9+12+13 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9= 10+11 |
10 |
11 |
12 |
13= 14+15+16 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
Quận/huyện.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. |
Xã/phường.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Xã/phường.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Quận/huyện.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. |
Xã/phường.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Các cơ sở nuôi sinh
sản phải điền đầy đủ thông tin, các cơ sở nuôi khác không điền thông tin tại
các cột 6,7,8,9,19 và 11.
2. Mục đích nuôi được
ghi như sau: (T) Thương mại; (Z) Vườn thú, trưng bày; (Q) Biểu diễn xiếc; (R)
Cứu hộ; (S) Nghiên cứu khoa học; (O) Khác
2. Số liệu tổng hợp về
các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật hoang dã nguy cấp thuộc
Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường nuôi
TT |
Tên loài nuôi |
Số lượng |
Ghi chú |
|||
Tên thông thường |
Tên khoa học |
Tổng số cá thể |
Tổng số cơ sở nuôi |
Số cơ sở đã đăng ký
mã số |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
I |
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật hoang
dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Động vật rừng thông thường |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
II. TRỒNG
THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC
CITES
TT |
Họ và tên chủ cơ sở
trồng |
Loài thực vật trồng |
Số lượng cây trồng |
Ngày/năm trồng |
Ngày đăng ký |
Ghi chú |
|||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Diện tích (ha) |
|||||
A |
Huyện ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KHAI
THÁC TỪ TỰ NHIÊN THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ ĐỘNG VẬT,
THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
TT |
Tổ chức, cá nhân
khai thác |
Loài động vật, thực
vật khai thác |
Mẫu vật khai thác |
Địa điểm khai thác (chi tiết đến lô, khoảnh) |
Ghi chú |
||||
Tên |
Địa chỉ |
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
Loại mẫu vật KT |
Số lượng |
ĐV tính |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Dành
cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật)
Tên cơ sở:...................................................................
Tỉnh:
……………………………………………… Ngày kiểm tra:................................................................................
Ngày kiểm tra lần
trước:……………………
|
Kiểm tra lần trước |
Kiểm tra lần này |
Chênh lệch |
Số lượng cây non |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số lượng cây trưởng
thành |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số lượng cây đã
chuyển giao |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Nhận xét
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
Kết quả kiểm tra Đạt
yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □
…………………. Tên cán bộ kiểm tra |
…………………. Chữ ký |
(Dành
cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh trưởng động vật)
Tên cơ sở:...................................................................
Tỉnh
………………….………………….………………….Ngày kiểm tra:........................................................................................
Ngày kiểm tra lần trước ………………………
|
Kiểm tra lần trước |
Kiểm tra lần này |
Chênh lệch |
Số
lượng trứng |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng con non |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng con một tuổi |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng đàn nuôi lớn |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng cá thể đã chuyển giao |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng cá thể mới |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Nhận xét
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
Kết quả kiểm tra Đạt
yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □
…………….. Tên cán bộ kiểm tra |
…………….. Chữ ký |
Ghi chú: Dành cho Cơ quan cấp mã số
Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm
tra phải gạch chéo và ký tên vào báo cáo này
(Dành
cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài động vật đẻ trứng)
Tên cơ sở:...................................................................
Tỉnh ………………………………. Ngày
kiểm tra..........
Ngày kiểm tra lần trước ……………………..
|
Kiểm tra lần trước |
Kiểm tra lần này |
Chênh lệch |
Số
lượng con đực sinh sản |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng con cái sinh sản |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng đàn giống hậu bị |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng trứng |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng con non |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng con một tuổi |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng đàn nuôi lớn |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng cá thể đã chuyển giao |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng cá thể mới |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Nhận xét
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
Kết quả kiểm tra Đạt
yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □
………………. Tên cán bộ kiểm tra |
…………………. Chữ ký |
Ghi chú: Dành cho Cơ quan cấp mã số
Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm
tra phải gạch chéo và ký tên vào báo cáo này
(Dành
cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài đẻ con)
Tên cơ sở:...................................................................
Tỉnh ………………………………………………
Ngày kiểm tra.........................................................................................
Ngày kiểm tra lần trước ……………….
|
Kiểm tra lần trước |
Kiểm tra lần này |
Chênh lệch |
Số
lượng con đực sinh sản |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng con cái sinh sản |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng đàn giống hậu bị |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng con non |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng con một tuổi |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng đàn nuôi lớn |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng cá thể đã chuyển giao |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Số
lượng cá thể mới |
------------------ |
------------------ |
------------------ |
Nhận xét
.....................................................................................
.....................................................................................
Kết quả kiểm tra Đạt
yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □
……………….. Chữ ký Tên cán bộ kiểm tra |
…………………….. Chữ ký Tên chủ cơ sở |
Ghi chú: Dành cho Cơ quan cấp mã số
Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm
tra phải gạch chéo và ký tên vào báo cáo này.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét