CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
118/2021/NĐ-CP |
Hà Nội,
ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU
VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
- Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
- Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định
này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành
chính về:
1. Đối tượng bị
xử phạt vi phạm hành chính.
2. Quy định về
vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính.
3. Áp dụng quy
định về xử phạt vi phạm hành chính.
4. Quản lý nhà
nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan có
thẩm quyền quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Cơ quan,
người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
Điều 3. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
1. Đối tượng bị
xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật
Xử lý vi phạm hành chính.
2. Tổ chức bị
xử phạt vi phạm hành chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
- a) Là pháp nhân theo quy định của pháp luật dân sự hoặc các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật;
- b) Hành vi vi phạm hành chính do người đại diện, người được giao nhiệm vụ nhân danh tổ chức hoặc người thực hiện hành vi theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của tổ chức và hành vi đó được quy định tại nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.
3. Tổ chức bị
xử phạt vi phạm hành chính được quy định cụ thể tại các nghị định quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.
4. Chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vi phạm hành chính trong phạm vi và
thời hạn được ủy quyền của pháp nhân, tổ chức hoặc theo sự chỉ đạo, điều hành,
phân công, chấp thuận của pháp nhân, tổ chức, thì đối tượng bị xử phạt vi phạm
hành chính là pháp nhân, tổ chức đó và bị xử phạt vi phạm hành chính theo mức
phạt áp dụng đối với tổ chức về những hoạt động do chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của pháp nhân, tổ chức đó thực hiện.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của pháp nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính không thuộc phạm vi hoặc thời hạn được pháp nhân, tổ chức ủy quyền hoặc không theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của pháp nhân, tổ chức, thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải chịu trách nhiệm và bị xử phạt vi phạm hành chính theo mức phạt áp dụng đối với tổ chức về những hoạt động do chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện.
5. Hộ kinh
doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư vi phạm hành chính bị áp dụng mức phạt
tiền đối với cá nhân vi phạm hành chính. Người đại diện của hộ kinh doanh, chủ
hộ của hộ gia đình, người đứng đầu của cộng đồng dân cư chịu trách nhiệm thực
hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho hộ kinh doanh, hộ gia đình,
cộng đồng dân cư.
6. Trường hợp
cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an
nhân dân và người làm công tác cơ yếu thực hiện hành vi vi phạm khi đang thi
hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ, thì không
bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, mà bị xử lý
theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH
Điều 4. Quy
định hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, múc xử phạt, biện pháp khắc
phục hậu quả tại các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các
lĩnh vực quản lý nhà nước
1. Việc quy
định hành vi vi phạm hành chính phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- a) Có vi phạm các quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm, điều cấm của pháp luật về trật tự quản lý hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước;
- b) Đáp ứng yêu cầu bảo đảm trật tự quản lý hành chính nhà nước;
- c) Hành vi vi phạm hành chính phải được mô tả rõ ràng, đầy đủ, cụ thể để có thể xác định và xử phạt được trong thực tiễn.
2. Hành vi vi
phạm hành chính được quy định tại các nghị định quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước phải tương ứng, phù hợp với tính
chất vi phạm của hành vi đó.
- Trường hợp một hành vi vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước này nhưng liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước khác, để bảo đảm tính đầy đủ, toàn diện và thống nhất của quy định về xử phạt vi phạm hành chính, thì có thể quy định dẫn chiếu hành vi vi phạm đã được quy định trong nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực khác, đồng thời phân định thẩm quyền xử phạt cho một số chức danh có thẩm quyền xử phạt của lĩnh vực này.
- Trong trường hợp hành vi vi phạm hành chính có các yếu tố, đặc điểm riêng liên quan đến lĩnh vực, địa điểm vi phạm, hậu quả của hành vi vi phạm và các yếu tố, điều kiện khách quan làm thay đổi tính chất, mức độ của hành vi vi phạm, để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, thì nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính không điều chỉnh trực tiếp lĩnh vực quản lý nhà nước đó có thể quy định chế tài xử phạt cao hơn hoặc thấp hơn đối với hành vi vi phạm đó.
3. Hình thức xử
phạt, mức xử phạt được quy định đối với từng hành vi vi phạm hành chính và phải
căn cứ vào các yếu tố sau đây:
- a) Tính chất, mức độ xâm hại trật tự quản lý hành chính nhà nước của hành vi vi phạm; đối với hành vi vi phạm không nghiêm trọng, có tính chất đơn giản, thì phải quy định hình thức xử phạt cảnh cáo;
- b) Mức thu nhập, mức sống trung bình của người dân trong từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
- c) Mức độ giáo dục, răn đe và tính hợp lý, tính khả thi của việc áp dụng hình thức, mức phạt.
4. Quy định
khung tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm hành chính phải cụ thể, khoảng
cách giữa mức phạt tối thiểu và tối đa của khung tiền phạt không quá lớn. Các
khung tiền phạt trong một điều phải được sắp xếp theo thứ tự mức phạt từ thấp
đến cao.
5. Biện pháp
khắc phục hậu quả được quy định đối với từng hành vi vi phạm hành chính và phải
căn cứ vào các yêu cầu sau đây:
- a) Phải gây ra hậu quả hoặc có khả năng thực tế gây ra hậu quả;
- b) Đáp ứng yêu cầu khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra;
- c) Phải được mô tả rõ ràng, đầy đủ, cụ thể để có thể thực hiện được trong thực tiễn và phải bảo đảm tính khả thi.
6. Đối với giấy
phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai
lệch nội dung, thì phải quy định biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy
phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai
lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành
nghề, giấy đăng ký hoạt động đó.
Điều 5. Quy
định hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính tại các nghị định quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước
1. Việc quy
định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn đối với hành
vi vi phạm hành chính phải trên cơ sở có đầy đủ các căn cứ sau đây:
a) Trực tiếp vi
phạm các hoạt động được ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
b) Vi phạm có
tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính nhà nước.
2. Không quy
định tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn trong các
trường hợp có quy định pháp luật về việc thu hồi giấy phép, chứng chỉ hành
nghề.
3. Việc quy
định đình chỉ một phần hoạt động có thời hạn đối với hành vi vi phạm hành chính
của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà theo quy định của pháp luật phải có
giấy phép phải trên cơ sở có đầy đủ các căn cứ sau đây:
a) Trực tiếp vi
phạm các hoạt động được ghi trong giấy phép;
b) Vi phạm có
tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính nhà nước;
c) Gây hậu quả
nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với tính
mạng, sức khỏe con người, môi trường và trật tự, an toàn xã hội.
4. Không quy
định đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
mà theo quy định của pháp luật phải có giấy phép trong trường hợp có quy định
pháp luật về việc thu hồi giấy phép.
5. Việc quy
định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động có thời hạn đối với hành vi vi
phạm hành chính của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc hoạt động khác mà
theo quy định của pháp luật không phải có giấy phép phải trên cơ sở căn cứ vào
tính chất, mức độ nghiêm trọng xâm hại trật tự quản lý hành chính nhà nước hoặc
hậu quả nghiêm trọng đối với tính mạng, sức khỏe con người, môi trường và trật
tự, an toàn xã hội mà hành vi đó có khả năng thực tế gây ra.
6. Trường hợp
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là ma túy, vũ khí, vật liệu nổ, công
cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, giá trị văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật,
hàng lâm sản quý hiếm, vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành, thì phải quy
định tịch thu. Đối với các trường hợp khác, việc quy định tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính phải trên cơ
sở có một trong các căn cứ sau đây:
a) Vi phạm được
thực hiện do lỗi cố ý hoặc vi phạm có tính chất nghiêm trọng;
b) Vật, tiền,
hàng hóa, phương tiện là tang vật trực tiếp của vi phạm hành chính hoặc được
trực tiếp sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính, mà nếu không có vật,
tiền, hàng hóa, phương tiện này, thì không thể thực hiện được hành vi vi phạm.
7. Việc quy
định hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính là hình thức xử phạt chính hoặc bổ sung đối với hành vi
vi phạm hành chính cụ thể trong các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành
chính phải căn cứ vào các Điều 21, 25 và 26 của Luật Xử lý vi
phạm hành chính, các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này và tính chất đặc thù
của từng lĩnh vực quản lý nhà nước.
8. Thời hạn
tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn đối với hành vi vi phạm hành chính phải được quy định
thành khung thời gian cụ thể, khoảng cách giữa thời gian tước, thời gian đình
chỉ tối thiểu và tối đa không quá lớn.
Điều 6. Quy
định về thẩm quyền xử phạt, thẩm
quyền lập biên bản vi phạm hành chính
1. Thẩm quyền
phạt tiền của mỗi chức danh phải được quy định cụ thể trong nghị định quy định
về xử phạt vi phạm hành chính. Đối với nghị định có nhiều lĩnh vực quản lý nhà
nước, thì thẩm quyền này phải quy định cụ thể đối với từng lĩnh vực.
Trường hợp
thẩm quyền phạt tiền của các chức danh quy định tại Điều 38, Điều
39, Điều 40, Điều 41 và Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính được tính
theo tỷ lệ phần trăm mức phạt tiền tối đa của lĩnh vực tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì thẩm quyền
phạt tiền phải được tính thành mức tiền cụ thể để quy định trong nghị định quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước.
2. Đối với các
lĩnh vực quản lý nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 24 Luật Xử
lý vi phạm hành chính có hành vi vi phạm hành chính mà mức phạt được xác
định theo số lần, giá trị tang vật vi phạm, hàng hóa vi phạm, thì thẩm quyền xử
phạt của các chức danh quy định tại Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều
41 và Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính được xác định theo tỷ lệ phần
trăm mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực đó và phải được tính thành mức tiền cụ
thể để quy định trong nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý nhà nước.
3. Trường hợp
nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính có quy định nhiều chức danh
của các lực lượng có thẩm quyền xử phạt thuộc nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước
khác nhau tham gia xử phạt, thì phải quy định rõ thẩm quyền xử phạt của các lực
lượng đó đối với từng điều khoản cụ thể.
4. Người có
thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính gồm người có thẩm quyền xử phạt,
công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân
dân và người làm công tác cơ yếu đang thi hành công vụ, nhiệm vụ; người chỉ huy
tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền
trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên bản.
Các chức
danh có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính được quy định cụ thể tại các
nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý
nhà nước.
5. Đối với hành
vi vi phạm hành chính vừa bị áp dụng hình thức xử phạt chính là phạt tiền, vừa
bị áp dụng hình thức xử phạt bổ
sung là trục xuất, thì nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý nhà nước phải quy định thẩm quyền xử phạt đối với hành vi đó
cho chức danh có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt trục xuất theo quy định
tại điểm đ khoản 5 và khoản 7 Điều 39 Luật Xử lý vi phạm hành
chính.
Chương III
ÁP DỤNG QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 7. Áp
dụng văn bản quy phạm pháp luật để xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính
1. Việc lựa
chọn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật để xử phạt đối với hành vi vi phạm hành
chính được thực hiện theo quy định tại Điều 156 Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.
2. Trường hợp
hành vi vi phạm hành chính được thực hiện trong một khoảng thời gian có nhiều
nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà
nước có hiệu lực, mà không xác định được nghị định để áp dụng theo khoản 1 Điều
này, thì việc lựa chọn áp dụng văn bản quy phạm pháp luật để xử phạt đối với
hành vi vi phạm hành chính được thực hiện như sau:
a) Nếu hành vi
vi phạm hành chính đã kết thúc, thì áp dụng nghị định đang có hiệu lực tại thời
điểm chấm dứt hành vi vi phạm để xử phạt;
b) Nếu hành vi
vi phạm hành chính đang được thực hiện, thì áp dụng nghị định đang có hiệu lực
tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm để xử phạt.
Điều 8.
Nguyên tắc xác định hành vi vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt
vi phạm hành chính, biện pháp khắc phục hậu quả và sự kiện bất khả kháng
1. Việc xác
định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang
được thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo
nguyên tắc sau đây:
a) Hành vi vi
phạm hành chính đã kết thúc là hành vi được thực hiện một lần hoặc nhiều lần và
có căn cứ xác định hành vi đã thực hiện xong trước thời điểm cơ quan, người có
thẩm quyền phát hiện vi phạm hành chính;
b) Hành vi vi
phạm hành chính đang thực hiện là hành vi đang diễn ra tại thời điểm cơ quan,
người có thẩm quyền phát hiện vi phạm hành chính và hành vi đó vẫn đang xâm hại
trật tự quản lý nhà nước.
2. Các hình
thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả chỉ được áp dụng
khi nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý
nhà nước có quy định các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả này đối
với hành vi vi phạm hành chính cụ thể, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Đối với
trường hợp hành vi vi phạm hành chính được thực hiện xuất phát trực tiếp từ điều
kiện, hoàn cảnh khách quan do dịch bệnh hoặc phải thực hiện các biện pháp phòng
chống dịch, để xác định việc có hay không xử phạt vi phạm hành chính, người có
thẩm quyền xử phạt phải xác minh, thu thập đầy đủ thông tin, số liệu, giấy tờ
hoặc tài liệu có liên quan đến vi phạm hành chính để làm rõ các tình tiết của
vụ việc cụ thể. Nếu xác định dịch bệnh là nguyên nhân
trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hành chính; đối tượng thực hiện hành vi vi
phạm không thể lường trước được hoàn cảnh dịch bệnh và không thể khắc phục
được, mặc dù đã thực hiện mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép để khắc
phục, thì có thể áp dụng quy định tại khoản 4 Điều 11 Luật Xử
lý vi phạm hành chính để không xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 9. Áp
dụng hình thức phạt tiền; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn; đình chỉ hoạt động có thời hạn; tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
1. Việc xác
định mức phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính cụ thể trong trường
hợp có nhiều tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ được áp dụng theo nguyên tắc sau
đây:
a) Khi xác định
mức phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa
có tình tiết giảm nhẹ, thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc
một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng;
b) Mức phạt
tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung
phạt tiền được quy định đối với hành vi đó. Trong trường hợp có từ 02 tình tiết
giảm nhẹ trở lên, thì áp dụng mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có từ 02
tình tiết tăng nặng trở lên, thì áp dụng mức tối đa của khung tiền phạt.
2. Hình thức xử
phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn được áp dụng
như sau:
a) Cá nhân, tổ
chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một
lần, trong đó có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình thức xử phạt
tước quyền sử dụng có thời hạn đối với nhiều loại giấy phép, chứng chỉ hành
nghề khác nhau, thì áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn
riêng biệt đối với từng hành vi vi phạm.
b) Trường hợp
cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt về từng hành vi vi
phạm, trong đó có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình thức xử phạt
tước quyền sử dụng có thời hạn cùng một loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề,
thì áp dụng mức tối đa của khung thời hạn tước quyền sử dụng đối với hành vi có
thời hạn tước dài nhất;
c) Trường hợp
thời hạn còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề ngắn hơn thời hạn tước
quyền sử dụng của giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì áp dụng thời hạn tước là
thời hạn còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó.
3. Thẩm quyền
áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
không phụ thuộc vào cơ quan, người đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề mà chỉ
thực hiện theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Cá nhân, tổ
chức vi phạm phải giao nộp giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo yêu cầu thu giữ
của người có thẩm quyền xử phạt, trừ trường hợp đã bị áp dụng biện pháp ngăn
chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề
theo quy định tại khoản 7 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành
chính. Việc giao nộp giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải lập thành biên bản
và giao 01 bản cho người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, trừ trường hợp đã
lập biên bản tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì biên bản tạm giữ tiếp
tục có giá trị cho đến hết thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ
hành nghề theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
5. Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp
dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người
có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt phải gửi quyết định xử phạt vi phạm hành
chính cho cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó biết.
6. Hình thức xử
phạt đình chỉ hoạt động có thời hạn được áp dụng như sau:
a) Trường hợp
một cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt
trong cùng một lần, trong đó có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình
thức xử phạt đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì áp dụng mức tối đa của khung
thời hạn đình chỉ của hành vi có quy định thời hạn đình chỉ dài nhất;
b) Trường hợp
cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt về từng hành vi vi
phạm, trong đó có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình thức xử phạt
đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì áp dụng mức tối đa của khung thời hạn đình
chỉ của hành vi có quy định thời hạn đình chỉ dài nhất.
7. Việc xác
định thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn,
đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với một hành vi vi phạm hành chính cụ thể
trong trường hợp có nhiều tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ được áp dụng theo
nguyên tắc sau đây:
a) Khi xác định
thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn, đình
chỉ hoạt động có thời hạn đối với một hành vi vi phạm hành chính đối với tổ
chức, cá nhân vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ, thì
được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được
giảm trừ một tình tiết tăng nặng;
b) Thời hạn
tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, đình chỉ hoạt động cụ thể
đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung thời gian
tước, đình chỉ được quy định đối với hành vi đó. Trong trường hợp có từ 02 tình
tiết giảm nhẹ trở lên, thì áp dụng mức tối thiểu của khung thời gian tước, đình
chỉ; nếu có từ 02 tình tiết tăng nặng trở lên, thì áp dụng mức tối đa của khung
thời gian tước, đình chỉ.
8. Người có
thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính
là người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc đó.
Đối với
trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thuộc loại cấm tàng trữ,
cấm lưu hành, thì việc xác định người có thẩm quyền tịch thu được thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
9. Người có
thẩm quyền áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản
2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính là người có thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính đối với vụ việc đó.
10. Người có
thẩm quyền tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật
phẩm gây hại cho sức khỏe con người,
vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại theo quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật Xử lý
vi phạm hành chính là người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối
với vụ việc đó.
Điều 10.
Giao quyền trong xử phạt vi phạm hành chính
1. Quyết định
giao quyền quy định tại Điều 54, khoản 2 Điều 87 và khoản 2 Điều
123 Luật Xử lý vi phạm hành chính phải xác định rõ phạm vi, nội dung, thời
hạn giao quyền.
Quyết định
giao quyền phải có số, ghi rõ ngày, tháng, năm, trích yếu, ký và đóng dấu;
trường hợp cơ quan, đơn vị của người giao quyền không được sử dụng dấu riêng,
thì đóng dấu treo của cơ quan cấp trên.
Phần căn cứ
pháp lý ra các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt, quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử
lý vi phạm hành chính của cấp phó được giao quyền phải thể hiện rõ số, ngày,
tháng, năm, trích yếu của quyết định giao quyền.
2. Người được
giao quyền đứng đầu hoặc phụ trách cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử phạt, thì
có thẩm quyền xử phạt và được giao quyền xử phạt, cưỡng chế thi hành quyết định
xử phạt, áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính như
cấp trưởng.
3. Trong thời
gian giao quyền, những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định
tại khoản 1 Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính vẫn có thẩm
quyền xử phạt, cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và áp dụng biện pháp ngăn
chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
4. Việc giao
quyền chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn
giao quyền ghi trong quyết định;
b) Công việc
được giao quyền đã hoàn thành;
c) Cấp trưởng
chấm dứt việc giao quyền cho cấp phó. Trong trường hợp này, việc chấm dứt giao
quyền phải được thể hiện bằng quyết định;
d) Người giao
quyền hoặc người được giao quyền nghỉ hưu, thôi việc, được điều động, bổ nhiệm,
luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức hoặc tạm
đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật;
đ) Người
giao quyền hoặc người được giao quyền chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực
hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết;
e) Công việc
được giao quyền tuy chưa hoàn thành nhưng vụ việc phải chuyển giao cho cơ quan,
người có thẩm quyền khác xử lý theo quy định của pháp luật;
g) Người giao
quyền hoặc người được giao quyền bị khởi tố; bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ
công tác điều tra, truy tố, xét xử;
h) Điều kiện để
cấp trưởng giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính không còn.
Điều 11. Thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng đoàn Thanh tra chuyên ngành
1. Trưởng đoàn
Thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính
thuộc phạm vi, nội dung cuộc thanh tra trong thời hạn thanh tra theo quy định
của pháp luật về thanh tra.
Trường hợp
hết thời hạn thanh tra theo quy định của pháp luật về thanh tra mà chưa thể ra quyết
định xử phạt vì lý do khách quan, thì phải chuyển vụ vi phạm đến người có thẩm
quyền xử phạt.
2. Trường hợp
quyết định về xử phạt vi phạm hành chính bị khiếu nại, thì người ra quyết định
thanh tra có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hoặc chỉ đạo người đã ban hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu
nại.
Điều 12. Lập
biên bản vi phạm hành chính
1. Lập và
chuyển biên bản vi phạm hành chính:
a) Người có
thẩm quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ khi phát hiện vi phạm hành chính
phải lập biên bản vi phạm hành chính.
Đối với hành
vi có dấu hiệu vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm
hành chính hoặc không thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý của mình, thì người có
thẩm quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ phải lập biên bản làm việc để ghi
nhận sự việc và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền;
b) Trường hợp
vụ việc phải giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét nghiệm tang vật, phương
tiện và các trường hợp cần thiết khác, thì người có thẩm quyền đang thi hành
công vụ, nhiệm vụ có thể lập biên bản làm việc để ghi nhận sự việc.
Biên bản làm
việc quy định tại các điểm a và b khoản này là một trong những căn cứ để lập
biên bản vi phạm hành chính;
c) Trường hợp
phát hiện vi phạm hành chính bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thì
địa điểm lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
d) Việc chuyển
kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ đến người
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính để lập biên bản vi phạm hành chính và
ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của Chính phủ
về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và
thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân
tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính.
2. Thời hạn lập
biên bản vi phạm hành chính:
a) Biên bản vi
phạm hành chính được lập trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi phát hiện
vi phạm hành chính;
b) Trường hợp
vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp hoặc có phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền
và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, thì biên bản vi phạm hành chính được
lập trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi phát hiện vi phạm hành chính;
c) Trường hợp
vi phạm hành chính được phát hiện bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
hoặc phải xác định giá trị tang vật, phương tiện, giám định, kiểm nghiệm, kiểm
định, xét nghiệm và xác minh tình tiết liên quan, thì biên bản vi phạm hành
chính được lập trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được đối
tượng vi phạm bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hoặc nhận được kết
quả xác định giá trị tang vật, phương tiện, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định,
xét nghiệm và xác minh tình tiết liên quan;
d) Trường hợp
vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa, thì người có thẩm
quyền lập biên bản vi phạm hành chính hoặc người chỉ huy tàu bay, thuyền
trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính và chuyển cho
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga;
đ) Trường
hợp một vụ việc có nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau, trong đó có hành
vi được phát hiện bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hoặc phải xác
định giá trị tang vật, phương tiện, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét
nghiệm và xác minh tình tiết liên quan, thì biên bản vi phạm hành chính được
lập đối với các hành vi trong vụ việc đó trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày xác định được đối tượng vi phạm bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ hoặc nhận được đầy đủ kết quả xác định giá trị tang vật, phương tiện, giám
định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét nghiệm và xác minh tình tiết liên quan.
3. Lập biên bản
vi phạm hành chính trong một số trường hợp cụ thể:
a) Một hành vi
vi phạm hành chính chỉ bị lập một biên bản và ra quyết định xử phạt một lần.
Trường hợp hành vi vi phạm đã bị lập biên bản nhưng chưa ra quyết định xử phạt
mà cá nhân, tổ chức không thực hiện yêu cầu, mệnh lệnh của người có thẩm quyền,
vẫn cố ý thực hiện hành vi vi phạm đó, thì người có thẩm quyền phải áp dụng
biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính phù hợp để chấm dứt hành vi vi phạm. Khi ra quyết định xử
phạt đối với hành vi đó, người có thẩm quyền xử phạt có thể áp dụng tình tiết
tăng nặng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 10 Luật Xử lý vi
phạm hành chính hoặc xử phạt đối với hành vi không thực hiện yêu cầu, mệnh
lệnh của người có thẩm quyền trong trường hợp nghị định quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước tương ứng có quy định và xử
phạt đối với hành vi vi phạm đã lập biên bản nhưng chưa ra quyết định xử phạt;
b) Trường hợp
một cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong
cùng một vụ vi phạm, thì người có thẩm quyền lập một biên bản vi phạm hành
chính, trong đó ghi rõ từng hành vi vi phạm;
c) Trường hợp
nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính trong cùng
một vụ vi phạm, thì người có thẩm quyền có thể lập một hoặc nhiều biên bản vi
phạm hành chính đối với từng cá nhân, tổ chức vi phạm. Trường hợp giá trị tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính khác nhau, thì người có thẩm quyền phải ghi
rõ giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của từng cá nhân, tổ chức
vi phạm;
d) Trường hợp
nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau
trong cùng một vụ vi phạm, thì người có thẩm quyền có thể lập một hoặc nhiều
biên bản vi phạm hành chính, trong đó ghi rõ từng hành vi vi phạm của từng cá nhân, tổ chức;
đ) Trường
hợp cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính nhiều lần, thì người có thẩm quyền lập
một biên bản vi phạm hành chính, trong đó ghi rõ từng hành vi vi phạm và từng
lần vi phạm.
4. Biên bản vi
phạm hành chính phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Ngày, tháng,
năm, địa điểm lập biên bản;
b) Họ và tên,
chức vụ người lập biên bản;
c) Thông tin về
cá nhân, tổ chức vi phạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
d) Giờ, ngày,
tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm;
đ) Mô tả cụ
thể, đầy đủ vụ việc, hành vi vi phạm;
e) Biện pháp
ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính;
g) Lời khai của
người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm (đại diện theo pháp luật hoặc đại
diện theo ủy quyền);
h) Lời khai của
người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu
có); ý kiến của cha mẹ hoặc của người giám hộ trong trường hợp người chưa thành
niên vi phạm hành chính (nếu có);
i) Quyền và
thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm, cơ quan
của người có thẩm quyền tiếp nhận giải trình; trường hợp cá nhân, tổ chức không
yêu cầu giải trình, thì phải ghi rõ ý kiến vào biên bản;
k) Thời gian, địa điểm người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm phải có
mặt để giải quyết vụ việc;
l) Họ và tên
người nhận, thời gian nhận biên bản trong trường hợp biên bản được giao trực
tiếp.
5. Ký biên bản
vi phạm hành chính:
a) Biên bản vi
phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên
bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký, trừ trường hợp biên bản
được lập theo quy định tại khoản 7 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm
hành chính; trường hợp người vi phạm không ký được thì điểm chỉ; nếu có
người chứng kiến, người phiên dịch, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị
thiệt hại, thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều
trang, thì phải ký vào từng trang biên bản;
b) Trường hợp
người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm hoặc cố
tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký, điểm chỉ vào biên bản
hoặc có mặt nhưng từ chối ký, điểm chỉ vào biên bản hoặc trường hợp không xác
định được đối tượng vi phạm hành chính, thì biên bản phải có chữ ký của đại
diện chính quyền cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc của ít nhất một người chứng
kiến xác nhận việc cá nhân, tổ chức vi phạm không ký vào biên bản; trường hợp
không có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến, thì
phải ghi rõ lý do vào biên bản.
6. Giao biên
bản vi phạm hành chính:
a) Biên bản vi
phạm hành chính lập xong phải được giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
01 bản, trừ trường hợp không xác định được cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.
Trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên
bản, thì biên bản và các tài liệu khác phải được chuyển cho người có thẩm quyền
xử phạt trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản;
b) Trường hợp
người chưa thành niên vi phạm hành chính, thì biên bản còn được gửi cho cha mẹ
hoặc người giám hộ của người đó;
c) Trường hợp
người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi lập biên bản vi
phạm hành chính hoặc có mặt nhưng từ chối nhận hoặc có căn cứ cho rằng cá nhân,
tổ chức vi phạm trốn tránh không nhận biên bản, thì việc giao biên bản vi phạm
hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành
chính về việc gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành.
7. Biên bản vi
phạm hành chính được lập, gửi bằng phương thức điện tử theo quy định tại khoản
7 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước, phù hợp
với tính chất của từng lĩnh vực.
8. Người có
thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức liên quan nếu có
lỗi trong việc chuyển biên bản vi phạm hành chính hoặc hồ sơ vụ vi phạm không
đúng thời hạn dẫn đến quá thời hạn ra quyết định xử phạt, thì bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Điều 13. Hủy bỏ, ban hành quyết định mới trong xử phạt vi phạm hành chính
1. Người đã ban
hành quyết định tự mình hoặc theo yêu cầu của những người quy định tại khoản 3 Điều
18 Luật Xử lý vi phạm hành chính phải ban hành quyết định hủy bỏ toàn bộ nội
dung quyết định nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không đúng
đối tượng vi phạm;
b) Vi phạm quy
định về thẩm quyền ban hành quyết định;
c) Vi phạm quy
định về thủ tục ban hành quyết định;
d) Trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
đ) Trường
hợp quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
e) Trường hợp
quy định tại khoản 10 Điều 12 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
g) Trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
h) Trường hợp
không ra quyết định xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm
hành chính.
2. Những người
quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền ra
quyết định hủy bỏ toàn bộ quyết định có sai sót, nếu người đã ban hành quyết
định không hủy bỏ quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong các
trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều này, nếu có căn
cứ để ban hành quyết định mới, thì người đã ban hành quyết định phải ban hành
quyết định mới hoặc chuyển người có thẩm quyền ban hành quyết định mới.
Trong trường
hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thuộc loại cấm tàng trữ,
cấm lưu hành hoặc pháp luật có quy định áp dụng hình thức xử phạt tịch thu,
biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thì người có
thẩm quyền đã ban hành quyết định phải ban hành quyết định mới hoặc chuyển
người có thẩm quyền ban hành quyết định mới để tịch thu, áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả.
Điều 14.
Đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm
hành chính
1. Người đã ban
hành quyết định tự mình hoặc theo yêu cầu của những người quy định tại khoản 3 Điều
18 Luật Xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm đính chính quyết định khi có
sai sót về kỹ thuật soạn thảo.
2. Người đã ban
hành quyết định tự mình hoặc theo yêu cầu của những người quy định tại khoản 3 Điều
18 Luật Xử lý vi phạm hành chính có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một
phần quyết định nếu quyết định có sai sót, vi phạm mà không thuộc các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này và khoản 1 Điều này.
3. Quyết định
đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định được lưu trong hồ sơ
xử phạt.
Điều 15. Thời
hạn thực hiện và nội dung đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hoặc
toàn bộ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hạn
đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định:
a) Thời hạn
đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định là 01 năm, kể từ ngày
người có thẩm quyền ban hành quyết định có sai sót. Trường hợp hết thời hiệu xử
phạt vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm
hành chính, thì không thực hiện việc đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một
phần quyết định;
b) Không áp
dụng thời hạn trong việc hủy bỏ toàn bộ quyết định đã được ban hành từ ngày
Luật Xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành mà thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
2. Không áp
dụng thời hạn đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này đối với các
trường hợp sau đây:
a) Quyết định
xử phạt có áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính, biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 74 Luật Xử lý
vi phạm hành chính;
b) Có quyết
định giải quyết khiếu nại của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại về việc phải sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định;
c) Có kết luận
nội dung tố cáo của người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo về việc
phải sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định;
d) Có bản án,
quyết định của Tòa án về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định bị
khởi kiện.
3. Đối với
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này, nếu có căn cứ ban hành quyết
định mới, thì người có thẩm quyền phải lập biên bản xác minh tình tiết của vụ
việc vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành
chính.
Thời hạn ban
hành quyết định mới theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành
chính, kể từ ngày lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành
chính.
4. Quyết định
có áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
biện pháp khắc phục hậu quả được đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này chỉ được đính chính, sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ một phần nội dung liên quan đến việc tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.
Điều 16.
Hiệu lực, thời hạn, thời hiệu thi hành quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ, quyết định mới ban hành trong xử phạt vi phạm
hành chính
1. Quyết định
đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ, quyết định mới ban
hành có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định
và được ghi trong quyết định.
2. Thời hạn thi
hành quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần, quyết định mới
ban hành là 10 ngày, kể từ ngày cá nhân, tổ chức vi phạm nhận được quyết định;
trường hợp quyết định mới ban hành có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày,
thì thực hiện theo thời hạn đó.
3. Thời hiệu
thi hành quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần, quyết định
mới ban hành:
a) Thời hiệu
thi hành quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần, quyết định
mới ban hành là 01 năm, kể từ ngày ra quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ một phần, quyết định mới;
b) Trường hợp
phải nhiều lần thực hiện việc đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần,
ban hành quyết định mới, thì thời hiệu là 02 năm, kể từ ngày ra quyết định được
đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần;
c) Quá thời hạn
quy định tại các điểm a và b khoản này, thì không thi hành quyết định đó nữa,
trừ trường hợp quyết định xử phạt có áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, biện pháp khắc phục hậu quả, thì vẫn phải
tịch thu tang vật, phương tiện, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả;
d) Trong trường
hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt cố tình trốn tránh, trì hoãn, thì thời hiệu nói
trên được tính kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, trì hoãn.
Điều 17. Giải trình
1. Trường hợp
cá nhân, tổ chức vi phạm không gửi văn bản giải trình cho người có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính hoặc không gửi văn bản đề nghị gia hạn thời hạn giải
trình trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính
hoặc ghi rõ ý kiến trong biên bản vi phạm hành chính về việc không thực hiện
quyền giải trình, thì người có thẩm quyền xử phạt ban hành quyết định xử phạt
trong thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 66 Luật Xử lý vi phạm hành
chính.
Trường hợp
cá nhân, tổ chức vi phạm có yêu cầu giải trình theo quy định tại các khoản 2, 3
và 4 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì người có thẩm quyền xử phạt ban
hành quyết định xử phạt trong thời hạn quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều
66 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Cá nhân, tổ
chức vi phạm hành chính không yêu cầu giải trình nhưng trước khi hết thời hạn
quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính lại có yêu
cầu giải trình, thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có trách
nhiệm xem xét ý kiến giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm theo thủ tục quy
định tại các khoản 2 và 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính, trừ trường hợp
phải áp dụng ngay biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm
gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, biện pháp
khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch, bệnh đối với tang vật vi
phạm hành chính là động vật, thực vật sống, hàng hóa, vật phẩm dễ hư hỏng, khó
bảo quản hoặc tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có nguy cơ hoặc có khả
năng gây ô nhiễm môi trường, lây lan dịch, bệnh.
3. Việc giải
trình và xem xét ý kiến giải trình được thể hiện bằng văn bản và lưu trong hồ
sơ xử phạt.
4. Trường hợp
khi lập biên vi phạm hành chính chưa xác định được người có thẩm quyền xử phạt,
thì cá nhân, tổ chức vi phạm gửi văn bản giải trình đến người có thẩm quyền lập
biên bản. Người có thẩm quyền lập biên bản chuyển hồ sơ vụ việc cùng văn bản
giải trình cho người có thẩm quyền ngay khi xác định được thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính.
Điều 18.
Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
1. Đối với các
trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại khoản 1 Điều
72 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người đã ra
quyết định xử phạt gửi văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định
xử phạt vi phạm hành chính đến trang thông tin điện tử hoặc báo của cơ quan
quản lý cấp bộ, cấp sở hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm
hành chính trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
Trường hợp
đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành quyết định mới trong xử phạt vi
phạm hành chính, thì cũng phải thực hiện công bố công khai theo quy định tại khoản
này.
2. Nội dung
thông tin công bố công khai gồm: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, số chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân, quốc tịch của
người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm hành
chính; hình thức xử phạt; biện pháp khắc phục hậu quả và thời gian thực hiện.
3. Người đứng
đầu cơ quan báo hoặc người chịu trách nhiệm quản lý nội dung của trang thông
tin điện tử và thời hạn công bố công khai có trách nhiệm:
a) Đăng đầy đủ
các nội dung thông tin cần công khai trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định xử phạt vi
phạm hành chính;
b) Đăng công
khai thông tin đối với mỗi quyết định xử phạt vi phạm hành chính ít nhất 01
lần, thời gian đăng tải ít nhất là 30 ngày;
c) Đăng tin
đính chính trong thời hạn 01 ngày làm việc trên trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
4. Thủ trưởng
cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm:
a) Chịu trách
nhiệm về nội dung thông tin công bố công khai;
b) Đính chính
thông tin sai lệch trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ thời điểm phát hiện hoặc
nhận được yêu cầu đính chính.
5. Đính chính
thông tin sai lệch:
a) Trong trường
hợp trang thông tin điện tử hoặc báo đăng không chính xác các thông tin quy
định tại khoản 2 Điều này, thì phải đính chính đúng chuyên mục hoặc vị trí đã
đăng thông tin sai lệch trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm phát hiện hoặc
nhận được yêu cầu đính chính trên trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo
và phải chịu chi phí cho việc đính chính;
b) Việc đính
chính được thực hiện 01 lần đối với mỗi quyết định xử phạt vi phạm hành chính,
thời gian đăng tải ít nhất là 30 ngày.
6. Trường hợp
việc công bố công khai việc xử phạt không thể thực hiện đúng thời hạn quy định
tại khoản 1 Điều này vì những lý do bất khả kháng, thì người có trách nhiệm
công bố công khai phải báo cáo thủ trưởng cấp trên trực tiếp và thực hiện công
bố công khai việc xử phạt ngay sau khi sự kiện bất khả kháng được khắc phục.
7. Kinh phí
thực hiện công bố công khai và đính chính thông tin sai lệch được chi trả bằng
nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên từ cơ quan của người có thẩm quyền đã ra
quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
8. Người có
hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, nếu gây thiệt hại phải bồi
hoàn theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước.
Điều 19. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp
người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản
1. Trường hợp
người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản theo quy
định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính, mà quyết định xử phạt vẫn còn thời hiệu thi hành, thì người đã ra quyết định
xử phạt phải ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày người bị xử phạt chết được ghi trong giấy
chứng tử; người bị mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích; kể từ
thời điểm cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo về việc doanh nghiệp giải thể;
thời điểm quyết định tuyên bố phá sản có hiệu lực. Quyết định thi hành gồm các
nội dung sau đây:
a) Đình chỉ thi
hành các hình thức xử phạt, lý do đình chỉ; trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản
này;
b) Hình thức xử
phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục
hậu quả tiếp tục thi hành.
2. Trách nhiệm
thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và
áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất
tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản:
a) Cá nhân, tổ
chức đang quản lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có trách nhiệm thi
hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
b) Cá nhân là
người được hưởng di sản thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân
sự về thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả
trong phạm vi di sản thừa kế.
3. Gửi quyết
định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
a) Quyết định
thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp tổ
chức bị xử phạt giải thể, phá sản phải được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết việc giải thể, phá sản; người đại diện theo pháp luật
của tổ chức bị giải thể, phá sản để thi hành;
b) Quyết định
thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải được gửi cho cá
nhân, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này và điểm a khoản này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.
4. Thủ tục thi
hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
a) Thủ tục
thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại điểm b khoản
1 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III Phần thứ hai Luật Xử lý
vi phạm hành chính;
b) Trường
hợp quá thời hạn thi hành quyết định mà cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều
này không thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả, thì cơ quan của người có thẩm
quyền xử phạt đang thụ lý hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính phải tổ chức thực
hiện.
Chi phí thực
hiện các biện pháp khắc phục hậu quả được khấu trừ từ di sản thừa kế mà người
bị xử phạt để lại hoặc tài sản còn lại của tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản
và được coi là một trong những khoản chi phí ưu tiên thanh toán (nếu có).
5. Trường hợp
người bị xử phạt chết không để lại di sản thừa kế, tổ chức bị xử phạt giải thể,
phá sản không còn tài sản, thì việc thi hành biện pháp khắc phục hậu quả được
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Người thừa
kế của người bị xử phạt chết, mất tích, người đại diện theo pháp luật của tổ
chức bị xử phạt giải thể, phá sản có quyền giám sát, khiếu nại khởi kiện đối
với các chi phí tổ chức thực hiện và việc thanh toán chi phí thực hiện các biện
pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 20.
Hình thức, thủ tục thu, nộp tiền phạt
1. Cá nhân, tổ
chức vi phạm thực hiện việc nộp tiền phạt theo một trong các hình thức sau đây:
a) Nộp tiền mặt
trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc tại ngân hàng thương mại nơi Kho bạc nhà
nước mở tài khoản được ghi trong quyết định xử phạt;
b) Chuyển khoản
vào tài khoản của Kho bạc nhà nước được ghi trong quyết định xử phạt thông qua Cổng
Dịch vụ công Quốc gia hoặc dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
c) Nộp phạt
trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 56, khoản
2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính hoặc nộp trực tiếp cho cảng vụ hoặc đại
diện cảng vụ hàng không đối với trường hợp người bị xử phạt là hành khách quá
cảnh qua lãnh thổ Việt Nam để thực hiện chuyến bay quốc tế xuất phát từ lãnh
thổ Việt Nam; thành viên tổ bay làm nhiệm vụ trên chuyến bay quá cảnh qua lãnh
thổ Việt Nam; thành viên tổ bay của hãng hàng không nước ngoài thực hiện chuyến
bay quốc tế xuất phát từ lãnh thổ Việt Nam;
d) Nộp tiền
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ vào Kho bạc nhà nước
theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính công ích.
2. Thủ tục nộp
tiền phạt:
a) Trong trường
hợp quyết định xử phạt chỉ áp dụng hình thức phạt tiền mà cá nhân bị xử phạt
không cư trú, tổ chức bị xử phạt không đóng trụ sở tại nơi xảy ra hành vi vi
phạm, thì theo đề nghị của cá nhân, tổ chức bị xử phạt, người có thẩm quyền xử
phạt quyết định nộp tiền phạt theo hình thức nộp phạt quy định tại điểm b khoản
1 Điều này và gửi quyết định xử phạt cho cá nhân, tổ chức vi phạm qua bưu điện
bằng hình thức bảo đảm trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết
định xử phạt;
b) Cá nhân, tổ
chức bị xử phạt nộp phạt vào tài khoản Kho bạc nhà nước ghi trong quyết định xử
phạt trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
c) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiền phạt được nộp trực tiếp vào tài khoản của
Kho bạc nhà nước hoặc gián tiếp thông qua dịch bưu chính công ích, người tạm
giữ các giấy tờ để bảo đảm cho việc xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều 125
Luật Xử lý vi phạm hành chính phải gửi trả lại cá nhân, tổ chức bị xử phạt các
giấy tờ đã tạm giữ qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm đối với trường hợp nộp
trực tiếp hoặc gửi qua dịch bưu chính công ích đối với trường hợp nộp gián
tiếp. Chi phí gửi quyết định xử phạt và chi phí gửi trả lại giấy tờ do cá nhân,
tổ chức bị xử phạt chi trả;
d) Cá nhân, tổ
chức bị xử phạt có thể trực tiếp nhận lại giấy tờ đã bị tạm giữ hoặc thông qua
người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền.
3. Trường hợp
nộp chậm tiền phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành
chính, thì cơ quan thu tiền phạt căn cứ vào quyết định xử phạt để tính và thu
tiền chậm nộp phạt.
4. Quyết định
hoãn thi hành quyết định xử phạt; giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền
phạt; nộp tiền phạt nhiều lần phải bằng văn bản.
Thời gian
xem xét, quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều
lần không tính là thời gian chậm nộp tiền phạt.
5. Việc thu,
nộp, hoàn trả tiền nộp phạt được thực hiện theo quy định của Chính phủ quy định
về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
6. Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt vi phạm hành chính quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này; cách tính và thực hiện bù trừ số tiền nộp phạt chênh
lệch (nếu có) trong trường hợp có quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hoặc ban hành quyết định mới trong xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 21. Chứng từ thu, nộp tiền phạt và tiền chậm nộp phạt vi phạm hành
chính
1. Chứng từ
thu, nộp tiền phạt, tiền chậm nộp phạt được in, phát hành, quản lý, sử dụng
thống nhất trong phạm vi toàn quốc hoặc chứng từ điện tử nộp ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật để xác nhận số tiền mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt
vi phạm hành chính đã nộp cho cơ quan thu tiền phạt. Chứng từ thu, nộp tiền
phạt, tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính phải được lưu trong hồ sơ xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Chứng từ
thu, nộp tiền phạt và tiền chậm nộp phạt bao gồm:
a) Biên lai thu
tiền phạt phải in sẵn mệnh giá được sử dụng để thu tiền phạt vi phạm hành chính
tại chỗ theo quy định tại khoản 2 Điều 69 và khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm
hành chính trong trường hợp phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000
đồng đối với tổ chức;
b) Biên lai thu
tiền phạt không in sẵn mệnh giá được sử dụng để thu tiền phạt đối với các trường
hợp xử phạt vi phạm hành chính còn lại và thu tiền chậm nộp phạt;
c) Giấy nộp
tiền, chứng từ điện tử nộp ngân sách nhà nước (nếu có);
d) Giấy chứng
nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ của doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích (nếu có);
đ) Các chứng
từ khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc phát
hành biên lai thu tiền phạt được thực hiện như sau:
a) Bộ Tài chính
có trách nhiệm tổ chức cấp biên lai thu tiền phạt cho cơ quan, đơn vị của người
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan, tổ chức thu tiền phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm tổ chức việc in và quản lý giấy chứng
nhận nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ thông qua dịch vụ bưu
chính công ích;
b) Cơ quan, tổ
chức phát hành phải có thông báo phát hành bằng văn bản trước khi đưa ra sử
dụng lần đầu mẫu biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính hoặc giấy chứng nhận
nộp tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
c) Cá nhân, tổ
chức được cấp biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính, giấy chứng nhận nộp
tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ phải quản lý và sử dụng biên lai
thu tiền phạt, giấy chứng nhận nộp tiền phạt theo quy định tại Nghị định này và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Sử dụng chứng
từ thu, nộp tiền phạt và tiền chậm nộp phạt:
a) Cá nhân, tổ
chức thu tiền phạt khi sử dụng biên lai thu tiền phạt phải đối chiếu các thông
tin ghi trên quyết định xử phạt vi phạm hành chính và các nội dung ghi trên
biên lai thu tiền phạt theo đúng quy định. Tổng số tiền trên các biên lai thu
tiền phạt phải đúng với số tiền phạt ghi trong quyết định xử phạt;
b) Trường hợp
thu tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 78
Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì nội dung biên lai phải ghi rõ số tiền đã thu
và việc thu thuộc trường hợp thu tiền chậm nộp phạt;
c) Cá nhân, tổ
chức nộp tiền phạt vi phạm hành chính có quyền từ chối nộp tiền hoặc yêu cầu
hoàn trả số tiền phạt đã nộp nếu phát hiện biên lai thu tiền phạt hoặc chứng từ
thu tiền không đúng mẫu quy định, ghi không đúng với quyết định xử phạt vi phạm
hành chính, ghi không đúng số tiền phạt, chậm nộp phạt (nếu có) và báo cho cơ
quan quản lý người có thẩm quyền thu tiền phạt biết để xử lý kịp thời.
5. Quản lý biên
lai thu tiền phạt:
a) Việc quản lý
biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính thực hiện theo chế độ quản lý hiện
hành phù hợp với từng loại biên lai;
b) Cơ quan, tổ
chức được cấp biên lai để thu tiền phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm mở sổ
sách theo dõi nhập, xuất, bảo quản, lưu giữ biên lai theo chế độ kế toán hiện
hành; hằng tháng, hằng quý lập báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu tiền phạt
vi phạm hành chính; hằng năm thực hiện quyết toán biên lai thu tiền phạt vi
phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
c) Việc hủy
biên lai thu tiền phạt thực hiện theo quy định của pháp luật phù hợp với từng
chủng loại biên lai.
6. Chứng từ
điện tử nộp ngân sách nhà nước được phát hành và sử dụng theo quy định của pháp
luật.
7. Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định cụ thể nội dung, hình thức biên lai thu tiền phạt và các
chứng từ thu tiền phạt khác; tổ chức in, phát hành và quản lý, sử dụng biên lai
thu tiền phạt và tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính, trừ giấy chứng nhận nộp
tiền phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ thông qua dịch vụ bưu chính công
ích quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 22.
Chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành
1. Cơ quan của
người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính có trách
nhiệm chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ, giấy tờ liên quan đến cơ quan tiếp nhận quyết
định xử phạt để thi hành. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ,
tịch thu (nếu có) được chuyển đến cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt để thi
hành.
Việc chuyển
và bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đến cơ quan tiếp nhận
quyết định xử phạt để thi hành phải lập thành biên bản.
2. Xem xét
hoãn, giảm, miễn tiền phạt trong trường hợp chuyển quyết định xử phạt vi phạm
hành chính để tổ chức thi hành:
a) Trường hợp
cá nhân, tổ chức bị xử phạt đề nghị hoãn, giảm, miễn tiền phạt theo quy định
tại các Điều 76 và 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì người có thẩm quyền
tại cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt để thi hành có trách nhiệm tiếp nhận,
xem xét, quyết định việc hoãn, giảm, miễn, đồng thời thông báo cho người có đơn
đề nghị hoãn, giảm, miễn và người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi
phạm hành chính đó biết, nếu không đồng ý với việc hoãn, giảm, miễn, thì phải
nêu rõ lý do;
b) Trường hợp
cá nhân, tổ chức bị xử phạt gửi đơn đề nghị hoãn, giảm, miễn tiền phạt đến
người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì người có
thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm tiếp nhận và chuyển đơn đề
nghị đó đến người có thẩm quyền tại cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt quy
định tại điểm a khoản này để xem xét, quyết định việc hoãn, giảm, miễn.
3. Trường hợp
cá nhân, tổ chức bị xử phạt không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt theo
quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì người có thẩm
quyền tại cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt để thi hành có trách nhiệm ra
quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật.
4. Trường hợp
tang vật bị tạm giữ theo quy định tại khoản 3 Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành
chính và tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là bất động sản, tàu bay, tàu
biển, phương tiện thủy nội địa, các loại hàng hóa, phương tiện cồng kềnh, khó vận chuyển, chi phí vận chuyển cao, thì
cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính giữ lại quyết
định xử phạt để tổ chức thi hành.
Điều 23. Xử
lý tang vật, phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính
thuộc trường hợp bị tịch thu
1. Đối với tang
vật, phương tiện đang bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm
hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, thì thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Trong trường hợp này, cá nhân, tổ
chức vi phạm phải nộp một khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện
vi phạm vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp
phải nộp một khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm trong
vụ việc có nhiều cá nhân, tổ chức vi phạm, thì các cá nhân, tổ chức vi phạm đều
có trách nhiệm trong việc nộp khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ do người có thẩm
quyền xử phạt quyết định, trừ trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm có sự thống
nhất, thỏa thuận bằng văn bản gửi đến người có thẩm quyền xử phạt trong thời
hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 Luật Xử lý vi
phạm hành chính.
2. Đối với tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu nhưng đã đăng
ký biện pháp bảo đảm thế chấp tài sản theo quy định của pháp luật dân sự, thì xử
lý như sau:
a) Bên nhận thế
chấp được nhận lại tang vật, phương tiện hoặc trị giá tương ứng với nghĩa vụ
được bảo đảm; cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp một khoản tiền tương đương trị
giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào ngân sách nhà nước;
b) Bên nhận thế
chấp có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản kết quả xử lý tài sản bảo đảm cho người
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày có kết quả xử lý tài sản bảo đảm là tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính thuộc trường hợp tịch thu. Trường hợp tài sản bảo đảm sau khi được xử lý
có giá trị lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm, mà cá nhân, tổ chức vi phạm
hành chính chưa nộp đủ khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính vào ngân sách nhà nước, thì bên nhận thế chấp có nghĩa vụ
chuyển phần giá trị chênh lệch của tài sản bảo đảm vào ngân sách nhà nước trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản kết quả xử lý
tài sản bảo đảm;
c) Bên nhận thế
chấp không thực hiện nghĩa vụ chuyển phần giá trị chênh lệch của tài sản bảo
đảm là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thuộc trường hợp tịch thu trong
thời hạn quy định, thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng hoặc lĩnh vực khác có liên
quan.
3. Tùy theo
loại tang vật, phương tiện cụ thể, việc xác định giá trị tang vật, phương tiện
vi phạm để xác định khoản tiền tương đương mà cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp
vào ngân sách nhà nước dựa trên một trong các căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều
60 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc
có trách nhiệm xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm.
Trường hợp
không thể áp dụng được căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm
hành chính, thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải thành lập Hội
đồng định giá. Việc thành lập Hội đồng định giá được thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Hình thức,
thủ tục thu, nộp khoản tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm
vào ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
Điều 24. Xác định thẩm quyền xử phạt trong trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng cấm tàng trữ, cấm lưu hành
1. Trường hợp
các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý
nhà nước có quy định trị giá hoặc số lượng của hàng cấm tàng trữ, cấm lưu hành
và khung tiền phạt đối với hành vi vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính là hàng cấm tàng trữ, cấm lưu hành, thì thẩm quyền xử phạt được xác
định theo quy định tại Chương II Phần thứ hai Luật Xử lý vi phạm hành chính và
quy định của nghị định về xử phạt vi phạm hành chính.
Đối với tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng cấm tàng trữ, cấm lưu hành không
thuộc trường hợp nêu trên, thì không phải tiến hành xác định giá trị tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính mà phải chuyển hồ sơ vụ việc đến người có thẩm
quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thẩm quyền
xử phạt đối với trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng cấm
tàng trữ, cấm lưu hành được
xác định theo nguyên tắc và thứ tự sau đây:
a) Nếu người có
thẩm quyền đang giải quyết vụ việc là người có thẩm quyền xử phạt cao nhất
trong lĩnh vực quản lý nhà nước, thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó;
b) Nếu người có
thẩm quyền đang giải quyết vụ việc không phải là người có thẩm quyền xử phạt
cao nhất trong lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc không phải là Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, thì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hoặc người có thẩm quyền xử phạt cao nhất trong
lĩnh vực quản lý nhà nước đó để ra quyết định xử phạt.
3. Thẩm quyền
quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng cấm tàng
trữ, cấm lưu hành được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Xử lý
vi phạm hành chính.
Điều 25. Xử
phạt vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên
1. Khi tiến
hành xử phạt vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên, trường hợp không
xác định được chính xác tuổi để áp dụng hình thức xử phạt, thì người có thẩm
quyền xử phạt lựa chọn áp dụng hình thức xử phạt có lợi nhất cho người vi phạm.
2. Trước khi
quyết định xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên vi phạm hành chính,
người có thẩm quyền xử phạt phải xem xét các điều kiện áp dụng biện pháp nhắc
nhở quy định tại Điều 139 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều 26 của Nghị
định này. Chỉ ra quyết định xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên khi
không đủ các điều kiện áp dụng biện pháp nhắc nhở.
Điều 26. Biện pháp nhắc nhở
1. Biện pháp
nhắc nhở là biện pháp mang tính giáo dục được áp dụng thay thế cho hình thức xử
phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên vi phạm hành chính để người chưa
thành niên nhận thức được những vi phạm của mình.
2. Đối tượng và
điều kiện áp dụng biện pháp nhắc nhở:
a) Người chưa
thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính khi họ
tự nguyện khai báo, thừa nhận và thành thật hối lỗi về hành vi vi phạm của
mình;
b) Người chưa
thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính khi
hành vi vi phạm hành chính quy định bị phạt cảnh cáo và người chưa thành niên
tự nguyện khai báo, thừa nhận về hành vi vi phạm, thành thật hối lỗi về hành vi
vi phạm của mình.
3. Người có
thẩm quyền xử phạt căn cứ vào các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này để
xem xét, quyết định áp dụng biện pháp nhắc nhở. Việc nhắc nhở được thực hiện
bằng lời nói, ngay tại chỗ và không phải lập thành biên bản.
Điều 27.
Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi thi hành
công vụ
1. Khi tiến
hành xử phạt vi phạm hành chính người có thẩm quyền phải:
a) Có lệnh hoặc
quyết định thi hành công vụ của cơ quan có thẩm quyền, mặc trang phục, quân
phục, sắc phục, phù hiệu của ngành hoặc sử dụng thẻ thanh tra, thẻ công chức
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật;
b) Xử lý kịp
thời, đúng tính chất, mức độ vi phạm, đúng quy định của pháp luật về xử phạt vi
phạm hành chính, điều lệnh, điều lệ, quy chế của từng ngành;
c) Nghiêm túc,
hòa nhã trong thực hiện công vụ.
2. Người có
hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này hoặc vi phạm quy định về những
hành vi bị nghiêm cấm tại Điều 12 Luật Xử lý vi phạm hành chính hoặc vi phạm
quy định khác của pháp luật, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý
kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; nếu gây thiệt hại phải bồi hoàn theo quy định của pháp luật về trách
nhiệm bồi thường của nhà nước.
Điều 28. Xử
lý trách nhiệm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Việc xem
xét, xử lý trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính, tùy trường hợp cụ thể, thực hiện theo quy
định của Chính phủ hoặc quy định của pháp luật có liên quan.
Chương IV
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM
HÀNH CHÍNH
Mục 1. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ
XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 29. Xây
dựng, hoàn thiện pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính
1. Nghiên cứu,
rà soát, xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
2. Xây dựng
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy
phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
3. Theo dõi thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
4. Sơ kết, tổng
kết việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính để hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 30. Phổ
biến pháp luật, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật xử lý vi
phạm hành chính
1. Nghiên cứu,
biên soạn tài liệu phục vụ công tác phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính.
2. Tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người làm công tác xử lý vi phạm hành chính.
3. Tổ chức phổ
biến pháp luật về xử lý vi phạm hành chính với nội dung và hình thức phù hợp
với từng đối tượng cụ thể.
4. Hướng dẫn
nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 31.
Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
1. Kế hoạch kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tòa án
nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến Bộ Tư
pháp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ban hành để theo dõi, phối hợp và tổ
chức thực hiện.
Bộ Tư pháp
có trách nhiệm chủ trì theo dõi, tổng hợp kế hoạch kiểm tra của các bộ, cơ quan
ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
bảo đảm nguyên tắc không quá 01 lần kiểm tra trong 01 năm đối với các cơ quan,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất.
2. Bộ Tư pháp
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán
nhà nước xây dựng kế hoạch kiểm tra, xử lý các kế hoạch kiểm tra bị trùng lặp,
chồng chéo.
3. Bộ trưởng Bộ
Tư pháp kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và các cơ quan quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
4. Bộ trưởng Bộ
Tư pháp giúp Chính phủ thực hiện kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính của Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước theo quy
định tại Điều 17 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
5. Việc kiểm
tra trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo
quy định của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về
vi phạm hành chính.
Điều 32. Phối hợp thanh tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính
1. Việc phối
hợp thanh tra thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính giữa Bộ Tư pháp
với các cơ quan liên quan ở trung ương; giữa Sở Tư pháp với các cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân cấp huyện
được thực hiện trong trường hợp có kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ chức,
báo chí về việc áp dụng quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Trình tự,
thủ tục phối hợp thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh
tra.
Điều 33. Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
1. Cơ sở dữ
liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính được xây dựng trên cơ sở tích hợp dữ
liệu điện tử từ cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính của các bộ, cơ quan
ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao
và Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan quản lý người có thẩm quyền xử lý vi
phạm hành chính.
2. Cơ sở dữ
liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính phải bảo đảm kết nối với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác theo quy định của
pháp luật.
3. Việc xây
dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia được thực hiện theo
quy định của Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 34. Thống kê về xử lý vi phạm hành chính
1. Thống kê về
xử lý vi phạm hành chính là cơ sở để đánh giá tình hình, dự báo xu hướng vi
phạm pháp luật hành chính, đề xuất giải pháp khắc phục, hoàn thiện chính sách,
pháp luật, phục vụ quản lý nhà nước trong công tác thi hành pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính.
2. Thông tin
thống kê về xử lý vi phạm hành chính được thu thập theo quy định của pháp luật
về thống kê.
Điều 35. Báo
cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
1. Báo cáo công
tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính bao gồm báo cáo về tình hình
xử phạt vi phạm hành chính và báo cáo về tình hình áp dụng các biện pháp xử lý
hành chính, được thực hiện định kỳ hằng năm.
2. Báo cáo về
tình hình xử phạt vi phạm hành chính bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nhận xét,
đánh giá chung về tình hình vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính;
b) Số lượng vụ
vi phạm bị phát hiện, xử phạt; đối tượng bị xử phạt; việc áp dụng các hình thức
xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả; biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt
vi phạm hành chính; các loại hành vi vi phạm phổ biến;
c) Kết quả thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính: Tổng số quyết định xử phạt; tổng số
tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính; số giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị
tước quyền sử dụng có thời hạn; số vụ bị đình chỉ hoạt động có thời hạn; số
lượng quyết định xử phạt đã thi hành xong; số lượng quyết định hoãn, giảm, miễn
thi hành phạt tiền; số lượng quyết định phải cưỡng chế thi hành; số lượng quyết
định bị khiếu nại, khởi kiện;
d) Số lượng đối
tượng vi phạm là người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi
phạm hành chính nhắc nhở;
đ) Số lượng
hồ sơ có dấu hiệu tội phạm được chuyển để truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Số lượng hồ
sơ do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự chuyển đến để xử phạt vi
phạm hành chính;
g) Khó khăn,
vướng mắc trong việc thực hiện pháp luật xử phạt vi phạm hành chính; kiến nghị,
đề xuất.
3. Báo cáo về
tình hình áp dụng biện pháp xử lý hành chính bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nhận xét,
đánh giá chung về tình hình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
và lập hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo
dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; số
vụ bị khiếu nại, khởi kiện;
b) Nhận xét,
đánh giá chung về tình hình xem xét, quyết định của Tòa án nhân dân về việc áp
dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo
dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Số lượng đối
tượng bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
và số lượng đối tượng bị lập hồ sơ đề nghị Tòa án áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc; số lượng đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Số lượng đối
tượng vi phạm là người chưa thành niên được áp dụng biện pháp thay thế xử lý vi
phạm hành chính quản lý tại gia đình và giáo dục dựa vào cộng đồng;
đ) Nhận xét,
đánh giá về tình hình tổ chức thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã, phường, thị trấn; số lượng quyết định tạm đình chỉ thi hành;
e) Nhận xét,
đánh giá về tình hình tổ chức thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng;
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; số lượng quyết định hoãn, miễn chấp hành quyết
định;
g) Nhận xét,
đánh giá về tình hình tổ chức thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc; số lượng quyết định hoãn, miễn chấp hành quyết định;
h) Số lượng đối
tượng đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở
giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng; giảm thời hạn; tạm đình chỉ hoặc miễn
chấp hành phần thời gian còn lại;
i) Số lượng đối
tượng đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở
cai nghiện bắt buộc; giảm thời hạn; tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời
gian còn lại;
k) Khó khăn,
vướng mắc; đề xuất, kiến nghị.
4. Thời gian
chốt số liệu báo cáo thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo
của cơ quan hành chính nhà nước.
5. Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định cụ thể chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG THI HÀNH
PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 36.
Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
1. Xây dựng,
hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
a) Đề xuất với
cơ quan có thẩm quyền việc xây dựng, hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính;
b) Xây dựng,
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
c) Chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội
Việt Nam xây dựng danh mục các nghị định quy định chi tiết Luật Xử lý vi phạm
hành chính; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã
hội Việt Nam trong việc đề xuất, thực hiện Chương trình xây dựng các nghị định;
d) Đề nghị cơ
quan có thẩm quyền nghiên cứu việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính trên cơ sở kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và
thực tiễn công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan nghiên cứu,
đề xuất trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phương án xử lý hạn chế, bất cập
trong thực tiễn áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
đ) Sơ kết,
tổng kết việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Theo dõi thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
a) Hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc để đề
xuất biện pháp giải quyết;
b) Có ý kiến
trong việc áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo phân công của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Hướng dẫn
thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc theo đề
nghị của bộ, ngành, địa phương.
4. Hướng dẫn
công tác phổ biến pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành, địa phương hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trong việc
thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
5. Chủ trì,
phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan
thực hiện kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
6. Kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thanh tra khi có kiến nghị, phản ánh của cá nhân, tổ
chức về việc áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có ảnh hưởng nghiêm
trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
7. Xây dựng Cơ
sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính; hướng dẫn việc quản lý, khai
thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật.
8. Thiết lập,
duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử để tiếp nhận các phản ánh, kiến
nghị, kết quả giải quyết các vụ việc vi phạm hành chính theo quy định.
9. Quy định chế
độ báo cáo, biểu mẫu thống kê số liệu trong xử lý vi phạm hành chính và thực
hiện báo cáo, thống kê về xử lý vi phạm hành chính.
10. Xây dựng,
trình cơ quan có thẩm quyền báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính.
Điều 37.
Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tòa án nhân
dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
1. Trách nhiệm
của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
a) Thực hiện
các nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong
phạm vi thẩm quyền;
b) Thực hiện
các nhiệm vụ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong phạm vi thẩm quyền;
c) Thực hiện
các nhiệm vụ thống kê về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi thẩm quyền;
d) Phối hợp xây
dựng Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
cung cấp thông tin để phục vụ công tác xây dựng Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm
hành chính và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
tại Bộ Tư pháp;
đ) Thực hiện
thanh tra, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý;
e) Thực hiện
các nhiệm vụ phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm
xã hội Việt Nam;
g) Xây dựng
cơ sở vật chất, kiện toàn tổ chức, bố trí nguồn lực để triển khai việc thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Trách nhiệm
của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong báo cáo công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
a) Báo cáo về
tình hình xử phạt vi phạm hành chính theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 35
của Nghị định này.
Đối với Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ được tổ chức theo ngành dọc đóng
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì tổng hợp cả số liệu của
các đơn vị trực thuộc gửi Bộ Tư pháp;
b) Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc theo nội dung quy định tại các điểm a, c, g, i và k khoản 3 Điều
35 của Nghị định này;
c) Bộ Công an
báo cáo tình hình áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường thị trấn; đưa vào
trường giáo dưỡng; cơ sở giáo dục bắt buộc theo nội dung quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, h và k khoản 3 Điều 35 của Nghị định này;
d) Báo cáo công
tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gửi về Bộ Tư pháp trong thời
hạn theo quy định về chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3. Tòa án nhân
dân tối cao thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật
Xử lý vi phạm hành chính và định kỳ hằng năm gửi báo cáo đến Bộ Tư pháp về tình
hình xử phạt vi phạm hành chính theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 35 của
Nghị định này và báo cáo về tình hình áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo
nội dung quy định tại các điểm b, c, d, e, g, h, i và k khoản 3 Điều 35 của
Nghị định này.
4. Kiểm toán
nhà nước thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật Xử
lý vi phạm hành chính và định kỳ hằng năm gửi báo cáo đến Bộ Tư pháp về tình
hình xử phạt vi phạm hành chính theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 35 của
Nghị định này.
5. Tổ chức pháp
chế các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ trì giúp Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý; thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này và các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Thực hiện
các nhiệm vụ quy định tại các khoản 1, 2, và 5 Điều 37 của Nghị định này.
2. Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tư pháp hướng dẫn, bảo đảm kinh phí cho công tác quản lý nhà nước về
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và tổ chức triển khai thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
Điều 39.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân
dân các cấp trong quá trình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, nếu
phát hiện các quy định về xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp
với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn, thì kiến nghị cơ quan chủ trì soạn
thảo hoặc Bộ Tư pháp để nghiên cứu, xử lý.
2. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các cấp trong báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính:
a) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương mình đến Ủy ban
nhân dân cấp huyện trong thời hạn theo quy định về chế độ báo cáo công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Phòng Tư
pháp tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện báo cáo công
tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương;
b) Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan được tổ
chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy
ban nhân dân cấp huyện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình về Sở Tư pháp để
Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn theo quy
định về chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Sở Tư pháp
tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương;
c) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của địa phương và gửi
Bộ Tư pháp trong thời hạn theo quy định về chế độ báo cáo công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Đối với số
liệu xử lý vi phạm hành chính của các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, để phục vụ công tác theo
dõi tình hình xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh không tổng hợp vào Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính gửi Bộ Tư pháp;
d) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các cấp trong phạm vi thẩm quyền của mình báo cáo các nội dung quy
định tại khoản 2, các điểm a, c, d, đ và k
khoản 3 Điều 35 của Nghị định này.
3. Thực hiện
các nhiệm vụ thống kê về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý của địa
phương.
4. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính
trong phạm vi địa phương; chỉ đạo các sở, ban, ngành cung cấp thông tin để phục
vụ công tác xây dựng Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính.
Sở Tư pháp
giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành
chính và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ
Tư pháp.
5. Thực hiện
kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
6. Tổ chức
thanh tra theo kiến nghị của Sở Tư pháp hoặc khi có phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức, báo chí về việc áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có
ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trên
địa bàn trong trường hợp quy định tại Điều 32 của Nghị định này.
7. Thực hiện
các nhiệm vụ phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
8. Chỉ đạo xây
dựng cơ sở vật chất, kiện toàn tổ chức, bố trí nguồn lực để triển khai việc thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
9. Sở Tư pháp
chủ trì, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý công tác thi hành pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 40.
Kinh phí tổ chức thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
1. Kinh phí
phục vụ công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính và tổ chức triển khai thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính do
ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước của
các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Các cơ quan
trung ương, các cơ quan, đơn vị ở địa phương lập dự toán kinh phí tổ chức thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân
sách hằng năm, gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
Điều 41.
Biểu mẫu sử dụng trong xử lý vi phạm hành chính
1. Ban hành kèm
theo Nghị định này Phụ lục về mẫu biên bản và mẫu quyết định để sử dụng trong
xử phạt vi phạm hành chính.
2. Biểu mẫu sử
dụng trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính được ban hành kèm theo các Nghị
định quy định cụ thể về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
3. Trong trường
hợp cần thiết, để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ có thể ban hành các biểu mẫu khác, ngoài các biểu mẫu
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, để sử dụng trong ngành, lĩnh vực
mình, sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
4. Biểu mẫu sử
dụng trong xử lý vi phạm hành chính được lưu trữ bằng giấy và lưu trữ dưới dạng
điện tử. Cơ quan, người có thẩm quyền có thể sử dụng mẫu được in sẵn hoặc tự in
các mẫu, quản lý và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan có
thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm về tính chính xác,
đầy đủ trong việc in ấn, phát hành, quản lý và sử dụng các biểu mẫu ban hành
theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 42.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định
này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Các quy định
tại điểm a khoản 1, các khoản 2 và 4 Điều 15 Nghị định này có hiệu lực thi hành
đối với các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính được ban hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021.
3. Nghị định
này thay thế Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành
chính và Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử
lý vi phạm hành chính.
Điều 43. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
MỘT SỐ BIỂU MẪU
TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ)
STT |
Mã số |
Mẫu biểu |
I. |
MẪU QUYẾT ĐỊNH |
|
1. |
MQĐ01 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
không lập biên bản |
2. |
MQĐ02 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
(sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc
nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
3. |
MQĐ03 |
Quyết định hoãn thi hành quyết định
phạt tiền |
4. |
MQĐ04 |
Quyết định giảm/miễn phần còn tại/miễn
toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính |
5. |
MQĐ05 |
Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần |
6. |
MQĐ06 |
Quyết định hoãn thi hành quyết định xử
phụt trục xuất |
7. |
MQĐ07 |
Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần
lương/một phần thu nhập |
8. |
MQĐ08 |
Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ
tài khoản |
9. |
MQĐ09 |
Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản
có giá trị tương ứng với số Tiền phạt/phải hoàn trả |
10. |
MQĐ10 |
Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản
để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
11. |
MQĐ11 |
Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả |
12. |
MQĐ12a |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế khấu trừ
một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả) |
13. |
MQĐ12b |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế kê biên tài
sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả và buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả) |
14. |
MQĐ12c |
Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài
sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí và buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
15. |
MQĐ13 |
Quyết định kê biên tài sản có giá trị
tương ứng với số tiền phạt |
16. |
MQĐ14 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu,
người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận) |
17. |
MQĐ15 |
Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính) |
18. |
MQĐ16 |
Quyết định buộc tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính |
19. |
MQĐ17 |
Quyết định thi hành một phần quyết
định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp người bị xử phạt chết/mất
tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
20. |
MQĐ18 |
Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành
chính |
21. |
MQĐ19 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ
người theo thủ tục hành chính |
22. |
MQĐ20 |
Quyết định tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
23. |
MQĐ21 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ
tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
24. |
MQĐ22 |
Quyết định giao phương tiện giao thông
bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
25. |
MQĐ23 |
Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh |
26. |
MQĐ24 |
Quyết định trả lại tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
27. |
MQĐ25 |
Quyết định khám người theo thủ tục
hành chính |
28. |
MQĐ26 |
Quyết định khám phương tiện vận tải,
đồ vật theo thủ tục hành chính |
29. |
MQĐ27 |
Quyết định khám nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính |
30. |
MQĐ28 |
Quyết định khám nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
31. |
MQĐ29 |
Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn
và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính |
32. |
MQĐ30 |
Quyết định chuyển phương tiện giao
thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ |
33. |
MQĐ31 |
Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính |
34. |
MQĐ32 |
Quyết định chấm dứt tạm đình chỉ thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
35. |
MQĐ33 |
Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có
dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
36. |
MQĐ34 |
Quyết định về việc giao quyền xử phạt
vi phạm hành chính |
37. |
MQĐ35 |
Quyết định về việc giao quyền cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
38. |
MQĐ36 |
Quyết định về việc giao quyền tạm giữ
người theo thủ tục hành chính |
39. |
MQĐ37 |
Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử
phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
40. |
MQĐ38 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
41. |
MQĐ39 |
Quyết định đính chính quyết định trong
xử phạt vi phạm hành chính |
42. |
MQĐ40 |
Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử
phạt vi phạm hành chính |
43. |
MQĐ41 |
Quyết định trưng cầu giám định |
44. |
MQĐ42 |
Quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ
hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính |
II. |
MẪU
BIÊN BẢN |
|
1. |
MBB01 |
Biên hàn vi phạm hành chính |
2. |
MBB02 |
Biên bản làm việc |
3. |
MBB03 |
Biên bản phiên giải trình trực tiếp |
4. |
MBB04 |
Biên bản xác định giá trị tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính |
5. |
MBB05 |
Biên bản xác minh tình tiết của vụ
việc vi phạm hành chính |
6. |
MBB06 |
Biên bản về việc không nhận quyết định
xử phạt vi phạm hành chính |
7. |
MBB07 |
Biên bản về việc không nhận quyết định
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
8. |
MBB08 |
Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành
nghề |
9. |
MBB09 |
Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài
sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế |
10. |
MBB10 |
Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản
để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
11. |
MBB11 |
Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả |
12. |
MBB12 |
Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá
trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
13. |
MBB13 |
Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên |
14. |
MBB14 |
Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên
để bán đấu giá |
15. |
MBB15 |
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
16. |
MBB16 |
Biên bản trả lại tang vật, phương
tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không
ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề) |
17. |
MBB17 |
Biên bản trả lại tang vật, phương
tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
18. |
MBB18 |
Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh |
19. |
MBB19 |
Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ
theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
20. |
MBB20 |
Biên bản tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính |
21. |
MBB21 |
Biên bản tiêu hủy tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính |
22. |
MBB22 |
Biên bản bàn giao người có hành vi vi
phạm hành chính/bị áp giải |
23. |
MBB23 |
Biên bản khám người theo thủ tục hành
chính |
24. |
MBB24 |
Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ
vật theo thủ tục hành chính |
25. |
MBB25 |
Biên bản khảm nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính |
26. |
MBB26 |
Biên bản niêm phong tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
27. |
MBB27 |
Biên bản mở niêm phong tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
28. |
MBB28 |
Biên bản bản giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu
hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
29. |
MBB29 |
Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử
phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành |
30. |
MBB30 |
Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ
hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính |
Mẫu quyết định
số 01
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-XPHC |
(2)………, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm
hành chính không lập biên bản*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4)................................................................................................ ;
<Căn cứ
Điều.... Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử
phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục
hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời
gian làm thủ tục trục xuất;>(*)
Căn cứ Quyết định
số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu
có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi
phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức>(**)
có tên sau đây:
<Họ và tên>(**):............................................................ Giới
tính:…………
Ngày, tháng,
năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:............................
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại: ..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:.................................................. ;
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp: ...................................................
<Tên của tổ
chức>(**): ..............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .................................................................................
..................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...............................................................................
Số GCN đăng ký
đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt
động:.........................................................................................................
.................... ; ngày
cấp:..../..../…………; nơi cấp:…………………………
Người đại diện
theo pháp luật: (5) ........................ Giới
tính:………………
Chức danh: (6) ..........................................................................................
2. Đã thực hiện
hành vi vi phạm hành chính:(7)........................................
3. Quy định tại:(8) ......................................................................................
4. Địa điểm xảy ra vi
phạm: .....................................................................
5. Các tình
tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có): ..............
Điều 2. Các hình thức
xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử
phạt chính:(9) ..................................................................
Mức tiền phạt:(10) ......................................................................................
(Bằng chữ: .............................................................................................. )
2. Hình thức xử
phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử
phạt: (11) .........................................................................
..................................................................................................................
b) Thời hạn
thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ..... <ngày/tháng>(**)
kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc
phục hậu quả (nếu có): ..............................................
a) Biện pháp: (12) ......................................................................................
..................................................................................................................
b) Thời hạn
thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông
(bà) (13) ………………………………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp
hành.
<Ông (bà)/Tổ
chức>(**) có tên tại Điều
1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông
(bà)/tổ chức>(**) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì
sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường
hợp bị xử phạt tiền, <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho
người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp
không nộp tiền phạt tại chỗ, thì <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)
....................................................
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17)
..
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) <Ông
(bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)
.......
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông
(bà)/Tổ chức>(**) (14) ………………………………… có quyền khiếu nại hoặc
khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (17).................................................................
để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19)
......................................................... để
tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20)
......................................... để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(21) |
<In ở mặt
sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt vào hồi....
giờ .... phút, ngày ……/……/………
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên
bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*) Áp dụng đối
với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử
phạt trục xuất.
(**) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(***) Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ
chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn
về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và
tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên
loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ
quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể
hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể
điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình
thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,
(10) Ghi cụ thể mức
tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể
hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước
quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp
tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại,
tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương
đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử
dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên
bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp
trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa
khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm
thủ tục trục xuất.
- Trường hợp
không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không
áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các
biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp
không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không
áp dụng.
(13) Ghi họ và tên
của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,
(15) Ghi đầy đủ tên,
địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy
nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài
khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển
khoản,
(17) Ghi tên của
Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6
Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
- Trường hợp xử
phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của
cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
- Trường hợp xử
phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện
ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư
trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người
nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ
của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết
định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết
định.
Mẫu quyết định số
02
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-XPHC |
(2)………, ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 57,
Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ
sung năm 2020);
Căn cứ (4)
................................................................................................ ;
<Căn cứ
Điều.... Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử
phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục
hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời
gian làm thủ tục trục xuất;> (*)
Căn cứ Biên bản
vi phạm hành chính số:.../BB-VPHC lập ngày …/…/……;
Căn cứ Biên bản
phiên giải trình trực tiếp số: ..../BB-GTTT lập ngày …/…/…… (nếu có);
Căn cứ Biên bản
số: .../BB-XM lập ngày …/…/…… xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính
(nếu có);
Căn cứ Quyết định
số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu
có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi
phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên
sau đây:
<Họ và
tên>(**)............................................................
Giới tính:…………
Ngày, tháng,
năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:............................
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại: ..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:.................................................. ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp: ......................................................
<Tên của tổ chức>(**): ..............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .................................................................................
..................................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp:................................................................................
Số GCN đăng ký
đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt
động:.........................................................................................................
........................... ; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp: …………………
Người đại diện
theo pháp luật: (5) .............................. Giới tính:…………
Chức danh: (6) ..........................................................................................
2. Đã thực hiện
hành vi vi phạm hành chính: (7) ......................................
3. Quy định
tại: (8)......................................................................................
4. Các tình tiết tăng
nặng (nếu có): .........................................................
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu
có): ...........................................................
..................................................................................................................
6. Bị áp dụng
hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt
chính: (9)..................................................................
Cụ thể: (10) ................................................................................................
..................................................................................................................
b) Hình thức xử
phạt bổ sung (nếu có): ...................................................
Cụ thể: (11) ................................................................................................
..................................................................................................................
Thời hạn thực
hiện hình thức xử phạt bổ sung là .... <ngày/tháng>(**),
kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp
khắc phục hậu quả (nếu có): ..............................................
Cụ thể: (12).................................................................................................
..................................................................................................................
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả (13).... ngày, kể từ ngày nhận được
Quyết định này.
Những nội dung
trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Mọi chi phí tổ
chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do <ông (bà)/tổ chức>(**)
bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
<Ông (bà)/Tổ
chức>(**) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí
là: .
(Bằng chữ: .............................................................................................. )
cho:(15) ......................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành
chính.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ (16) .............................
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông
(bà) (17) …………………………………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp
hành.
<Ông (bà)/Tổ
chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết
định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**)
………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định
của pháp luật.
a) <Ông
(bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền
phạt tại (19).........................................................................................................
..................................................................................................................
hoặc nộp tiền
phạt vào tài khoản số: (20) ……………………… của(21) .....
trong thời hạn
.... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc <ông
(bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt
tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78
Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) <Ông
(bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(22)
……………………………………… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông
(bà)/Tổ chức>(**) (18) …………………………………… có quyền
khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của
pháp luật.
2. Gửi cho (21).................................................................
để thu tiền phạt.
3. Gửi cho(23)........................................................... để
tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho(24)
.......................................... để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (25) |
<In ở mặt
sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(**) bị xử phạt vào hồi....
giờ .... phút, ngày ……/……/………
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản,
hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối
với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử
phạt trục xuất.
(**) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(***) Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ
chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn
về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và
tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên
loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan
ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể
hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể
điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
cụ thể.
(9) Ghi cụ thể
hình thức xử phạt hành chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt
tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ
hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục
xuất.
(10) Ghi cụ thể
hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp
phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá
nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong
cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng
thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ
chức trong vụ việc vi phạm đó.
- Trường hợp
tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có
thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp
tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị
tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải
ghi rõ.
- Trường hợp trục
xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu
thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm
thủ tục trục xuất.
(11) Ghi cụ thể
hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước
quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp
tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại,
tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương
đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử
dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên
bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp
trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa
khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm
thủ tục trục xuất.
- Trường hợp
không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không
áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các
biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
- Trường hợp
không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không
áp dụng.
- Trường
hợp
cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu
đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại
trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi
phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc
phục hậu quả cuối cũng được áp dụng.
(13) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng
biện
pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trách nhiệm
của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử
phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
- Thủ tục cá
nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
- Báo cáo kết
quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
(15) Ghi tên của cơ
quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp
khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020).
(16) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp
thông thường thì ghi: «ngày ký».
- Trường hợp khác
thì ghi cụ thể: «ngày, tháng, năm».
- Trường hợp
quyết định có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ
hành nghề có thời hạn thì ghi: «ngày, tháng, năm», mà cá nhân/tổ chức bị
xử phạt bản giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo
ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá
nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.
(17) Ghi họ và tên
của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(18) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi đầy đủ tên,
địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy
nhiệm thu tiền phạt.
(20) Ghi số tài
khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển
khoản.
(21) Ghi tên của
Kho bạc nhà nước.
(22) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6
Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(23) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(24) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối
với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà
người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi
đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục
xuất.
(25) Ghi chức vụ
của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết
định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết
định.
Mẫu quyết định số
03
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-HQĐPT |
(2) ……, ngày.... tháng.... năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn thi hành quyết định phạt tiền*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 76
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định
số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……… xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định
số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/……… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu
có);
Xét Đơn đề nghị
hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày…/…/……… của <ông
(bà)/tổ chức>(*) (4) ...............................
được
(5)..................................................................................... xác
nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hoãn thi
hành quyết định phạt tiền theo Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có
tên sau đây:
<Họ và
tên>(*):............................................................
Giới tính:...............
Ngày, tháng,
năm sinh:.../..../……………………………… Quốc tịch:.......
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................
ngày
cấp:..../..../………; nơi cấp: ..............................................................
<Tên của tổ
chức>(*) :...............................................................................
Địa chỉ
trụ
sở chính: .................................................................................
..................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...............................................................................
Số GCN đăng ký
đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..
……………………………….;
ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: ...............
Người đại diện
theo pháp luật:(6) .............. Giới tính:………………………
Chức danh:(7)
...........................................................................................
2. Thời gian
hoãn thi hành quyết định phạt tiền từ ngày ..../..../…… đến
ngày
……/……/……
3. <Ông
(bà)/tổ chức>(*) (4) ........................................................................
được
nhận lại (8) .......................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông
(bà)(9) …………………………………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*)được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*) được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có
tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian
hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, <ông
(bà)/tổ chức>(*) ………………………………………………………………………… phải tiếp tục
chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng
chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <ông
(bà)/tổ chức>(*) (4) ……………………………………………………… có quyền khiếu nại
hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10)
......................................................... để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11)
......................................... để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (12) |
<In ở mặt
sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được hoãn thi hành quyết
định phạt tiền vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành Quyết định phạt tiền quy định tại Điều
76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ
chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(4) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ
quan/tổ chức đã thực hiện việc xác định.
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp,
(8) Ghi cụ thể tên
của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã
tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lí vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(9) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(10) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của
người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết
định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra
quyết định.
Mẫu quyết định số
04
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-<GMTP>(*) (2) |
(3) ……, ngày.... tháng.... năm …… |
QUYẾT
ĐỊNH
<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(*) (4)
tiền phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (5)
Căn cứ Điều 77
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định
số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết
định số: ..../QĐ-HQĐPT ngày ……/……/……… hoãn thi hành quyết định phạt tiền;
Xét Đơn đề nghị
<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(*) (4) tiền phạt vi phạm
hành chính ngày ……/……/……… của <ông (bà)/tổ chức>(*)
(6)
...
được
......................................................................................... xác nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. <Giảm/Miễn
phần còn lại/Miễn toàn bộ>(*) (4) tiền phạt vi
phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với <ông (bà)/tổ chức>(*)
có tên sau đây:
<Họ và tên>(*)
............................................... Giới
tính:……………………
Ngày, tháng,
năm sinh:..../..../……………………… Quốc tịch:.................
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ................................................. ;
ngày cấp: ……/……./……………;
nơi cấp: ..............................................
<Tên của tổ
chức>(*):................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .................................................................................
..................................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp: ...............................................................................
Số GCN đăng ký
đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.........................................................................................................
.................... ; ngày cấp: ....../……/………;
nơi cấp: ………………………
Người đại diện
theo pháp luật: (8)..........................
Giới tính: ……………
Chức danh:(9)
............................................................................................
2. Số tiền phạt
mà <ông (bà)/tổ chức>(*) (6) ……………………………………………………
được <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(*) (4) là: ............................................................ đồng
(Bằng chữ: ............................................................................................. ).
3. <ông
(bà)/tổ chức>(*) (6) ........................................................................
được nhận lại (10) ......................................................................................
..................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông
(bà)(11) …………………………………………………………… là <cá nhân/người đại diện của
tổ chức>(*) được <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn
bộ>(*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1
Quyết định này để chấp hành.
<ông
(bà)/tổ chức>(*) (6)
……………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành
chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12).......................................................... để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13).......................................... để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (14) |
<In ở mặt
sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được <giảm/miễn
phần còn lại/miễn toàn bộ>(*) (4) tiền phạt vi phạm hành
chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để ra Quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm
hành chính quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung
năm 2020),
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc,
(**) Áp dụng đối với
trường hợp Quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức
được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền
phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp
giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «/QĐ-GTP».
- Trường hợp
miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «/QĐ-MTP».
(3) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp
giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Giảm»;
- Trường hợp
miễn phần còn lại tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Miễn phần còn lại»;
- Trường hợp
miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Miễn toàn bộ».
(5) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(6) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(7) Ghi tên của cơ
quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(8) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải
là doanh nghiệp.
(10) Ghi cụ thể tên
của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã
tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(11) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ
tiền phạt vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(14) Ghi chức vụ của
người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký
quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền
ra quyết định.
Mẫu quyết định số 05
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-NPNL
|
(2) ……, ngày.... tháng.... năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Nộp tiền phạt nhiều lần*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 79
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định
số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết
định số: …/QĐ-GQXP ngày ……/……/………về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
(nếu có);
Xét Đơn đề nghị
nộp tiền phạt nhiều lần ngày ……/……/………của <ông (bà)/tổ chức>(*) (4)
…………………………………………………………………………… được (5)……………………………………………………………………………………………xác
nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cho phép nộp
tiền phạt nhiều lần theo Quyết định số: …/QĐ-XPHC đối với <ông (bà)/tổ
chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):..................................................... Giới
tính: ………………
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../…………………… Quốc tịch:.....................
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ................................................. ;
ngày cấp: ……/……/………;
nơi cấp: ......................................................
<Tên của tổ
chức>(*): ...............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .................................................................................
..................................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp: ...............................................................................
Số GCN đăng ký đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………..; ngày cấp:……/……/………;
nơi cấp: .............
Người đại diện
theo pháp luật:(6) ...................... Giới
tính: ………………..
Chức danh: (7)
..........................................................................................
2. Thời hạn nộp
tiền phạt nhiều lần là: (8) .... tháng, kể từ ngày Quyết định số:
..../QĐ-XPHC có hiệu lực.
a) Số tiền nộp
phạt lần thứ nhất là: (9) .....................................................
(Bằng chữ: ............................................................................................. );
b) Số tiền nộp
phạt lần thứ hai là: (10) ......................................................
(Bằng chữ:.............................................................................................. );
c) Số tiền nộp
phạt lần thứ ba (nếu có) là:(10) ..........................................
(Bằng chữ: ............................................................................................. ).
3. <Ông
(bà)/tổ chức>(*) (4) ........................................................................
được nhận lại (11).......................................................................................
..................................................................................................................
sau khi nộp
tiền phạt lần đầu.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông
(bà) (12) ………………………………………………… là <cá nhân/người đại diện của
tổ chức>(*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 Quyết
định này để chấp hành.
a) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều
1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn
nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, <ông
(bà)/tổ chức>(*) (4) …………………………………………………………………… không tự
nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <Ông
(bà)/tổ chức>(*) (14) ………………………………………………………………… có quyền
khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của
pháp luật.
2. Gửi cho (13)
......................................................... để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14)
......................................... để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(15) |
<In ở mặt
sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được nộp tiền phạt nhiều
lần vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để ra Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức
được nộp tiền phạt nhiều lần.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần theo hướng dẫn về
thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ
quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi họ và tên của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải
là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể
thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá
06 tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực.
(9) Ghi cụ thể số
tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).
(10) Ghi cụ thể số
tiền nộp phạt lần thứ hai hoặc lần thứ ba.
(11) Ghi cụ thể tên,
chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định
tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được trả lại.
(12) Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(13) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của
người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký
quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền
ra quyết định.
Mẫu quyết định
số 06
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
..../QĐ-HQĐTX |
(2) ….., ngày …
tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn thi hành
hình thức xử phạt trục xuất*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều .... Nghị định số: …/…/NĐ-CP
ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm
giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước
ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……
xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/……
về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Xét đề nghị của
(4) ....................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục
xuất theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………..
Giới tính: ..........................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: …/…/ ………………………………….. Quốc tịch: ..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: .................................................................................................................. ;
ngày cấp: …/…./….;
nơi cấp: ...................................................................
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở bắt buộc
trong thời gian làm thủ tục trục xuất: ..............................
..................................................................................................................
2. Thời gian
hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
3. Lý do hoãn: (5)
......................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân được
hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 Quyết định này để
chấp hành.
a) Ông (bà) được hoãn thi hành hình thức
xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian được hoãn thi hành hình
thức xử phạt trục xuất quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này hoặc điều
kiện hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất không còn, ông (bà) (6)
……………………………………………………. phải tiếp tục chấp hành hình thức xử phạt trục xuất, nếu
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp
luật.
b) Ông (bà) (6) ……………………………………………………
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy
định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) ……………………………………………………………………
để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (8) ………………………………………………………..
để biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(9) |
<In ở mặt sau>(*) Quyết định đã
giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất vào
hồi.... giờ .... phút, ngày ..../.../….
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định
hoãn thi hành hình thúc xử phạt trục xuất quy định tại Điều 27 Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối
với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành
quyết định xử phạt trục xuất.
(1) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt
trục xuất theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ
của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể lý do
theo từng trường hợp:
- Bị bệnh nặng, phải cấp cứu hoặc vì lý
do sức khỏe khác
- Trường hợp bất khả kháng.
- Phải thực hiện nghĩa vụ về dân sự,
hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi họ và tên
của cá nhân bị trục xuất.
(7) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(8) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
- Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại
diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó
cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam.
- Tên của cơ quan Công an quản lý người
nước ngoài bị trục xuất.
(9) Ghi chức vụ
của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký
quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền
ra quyết định.
Mẫu quyết định
số 07
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
..../QĐ-CCXP |
(2) ….., ngày …
tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế khấu
trừ <một phần lương/một phần thu nhập>*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:
..../..../NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày…/…/……
xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*)
bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về
việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu
có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày..../..../… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước> (*) (4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế khấu trừ <một phần
lương/một phần thu nhập>(*) để <bảo đảm thi hành Quyết
định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)
(5) đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………
Giới tính:
Ngày, tháng,
năm sinh:…/…./ …………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: .................................................................................................................. ;
ngày cấp: .../…/…;
nơi cấp: .....................................................................
2. Cơ quan/tổ
chức/người sử dụng lao động:(6) .......................................
Địa chỉ: (7)
.................................................................................................
..................................................................................................................
3. Lý do khấu
trừ: (8) .................................................................................
..................................................................................................................
4. Số tiền bị
khấu trừ: (9) ...........................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
a) Số tiền
lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (10) ..............
(Bằng chữ: ................................................................................................................ );
b) Số tiền
lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (10) .................
(Bằng chữ: ................................................................................................................ );
c) Số tiền
lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (10) ...................
(Bằng chữ: ................................................................................................................ );
5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động:
(6)………………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (11) .................................................
của (12) ………………….. trong thời hạn (13).... ngày, kể từ ngày
khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
6. Thời gian thực hiện: (14)....
<ngày/tháng>(*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày …/…/….
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định
này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng
chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực
hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) Ông (bà) (15) ………………………………
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy
định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) ………………………………….
để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng
chế đến tài khoản số: (11) ……………………. của (12) ………………...........................
3. Gửi cho (16) ………………………………………………………………….
để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ………………………………………………………..
để biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(18) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã
giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ <một phần lương/một phần
thu nhập>(*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./…..
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định
cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối
với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ
một phần lương hoặc một phần thu nhập.
(1) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC
ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ
quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
…/QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ
quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(6) Ghi tên của cơ
quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền
lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi địa chỉ
của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý
tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi cụ thể lý
do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành
Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả
kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «Không
tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức
thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(9) Ghi cụ thể
tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(10) Ghi cụ thể số tiền
bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo
hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo
hiểm xã hội được hưởng;
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập
khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(11) Ghi số tài
khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động
đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế
phải chuyển khoản đến.
(12) Ghi tên của
Kho bạc nhà nước.
(13) Ghi thời hạn
phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(14) Ghi cụ thể
thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần
khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(15) Ghi họ và tên
của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ
của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì
ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định
số 08
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-
CCXP |
(2) ….., ngày …
tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế khấu
trừ tiền từ tài khoản*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: …./NĐ-CP
ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: ... /BB-XMCC lập
ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*)
bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày…/…/……
về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
(nếu có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*) (4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản
để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*) (5) đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và
tên>(*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng,
năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:...........................................................................................................
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................
ngày cấp: …./…./……;
nơi cấp: ...............................................................
Tài khoản số: (6)
……………………………………… tại: (7) .......................
..................................................................................................................
<Tên của
tổ chức>(*): ...............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .................................................................................
..................................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp: ...............................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……;
nơi cấp: ……………………….
Người đại diện
theo pháp luật (8) ………………………………… Giới tính: ..................................................................................................................
Chức danh: (9)...........................................................................................
Tài khoản số: (6)
…………………………………………... tại: (7) ................
..................................................................................................................
2. Tổ chức tín
dụng: (7) .............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (10) ............................................................................
..................................................................................................................
3. Lý do khấu
trừ: (11) ................................................................................
..................................................................................................................
4. Số tiền bị
khấu trừ: ...............................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
5. <Ông
(bà)/Tổ chức> (*) (12) ……………………………………………………… có trách nhiệm
yêu cầu (7) ………………………………………………………………… chuyển tiền từ tài khoản (6)
…………………………. vào tài khoản số: (13) ………………………………… của (14)
……………………………………………… trong thời hạn (15).... ngày, kể từ ngày nhận được
Quyết định này.
6. Trường hợp
<ông (bà)/tổ chức>(*) (12) ……………………………………………………… không
tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (7)
………………. ……………………………………………………………. có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của
<cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế>(*) số tiền bị khấu trừ
quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (13) ………………………………. của
(14) .........................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày …/…./….
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*)
bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều
1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều
1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực
hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(12) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối
với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) ……………………………………………
để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (13) ………………………………………………………….
của (14) …………………………………..
3. Gửi cho (16) …………………………………………………………………….
để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) …………………………………………………………
để biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18) |
<In ở mặt
sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế khấu tiền từ
tài khoản vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu
nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp
với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được
giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế khấu tiền từ
tài khoản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra
quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết
định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để
bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi
hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để
hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi:
«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà
nước».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để
bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi
hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».
- Trường hợp để
hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi:
«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(6) Ghi số tài
khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi tên của tổ
chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(8) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi địa chỉ của
tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(11) Ghi cụ thể lý
do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành
Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../.../… xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả
kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «Không
tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức
thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(12) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi số tài
khoản Kho bạc nhà nước.
(14) Ghi tên của Kho
bạc nhà nước.
(15) Ghi thời hạn
phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(16) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của
người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi
chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định
số 09
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-
CCXP |
(2) ….., ngày …
tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế kê
biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*)*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP
ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày
…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*)
bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……
về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
(nếu có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*) (4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị
tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*) để <bảo
đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp
khắc phục hậu quả>(*) (5) đối với <ông (bà)/tổ chức>(*)
có tên sau đây:
<Họ và
tên>(*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng,
năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:...........................................................................................................
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................
ngày cấp: …./…./……;
nơi cấp: ...............................................................
<Tên của
tổ chức>(*): ...............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .................................................................................
..................................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp: ...............................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……;
nơi cấp: ……………………….
Người đại diện
theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính: ..................................................................................................................
Chức danh: (7)...........................................................................................
2. Lý do kê
biên tài sản: (8)........................................................................
<Ông (bà)/tổ
chức>(*) (9) ............................................................................
(10)..............................................................................................................
3. Số tiền <phạt/phải
hoàn trả>(*): ............................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
4. Địa điểm kê
biên: (11).............................................................................
..................................................................................................................
5. Thời gian
thực hiện: (12)…… <ngày/tháng>(*), kể từ
ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ
chức phối hợp: (13)............................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày …/…/….
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*)
bị cưỡng chế <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả
kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*) có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền
<phạt/phải hoàn trả>(*) có tên tại Điều 1 phải thực
hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(9) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này
theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14)..................................................... để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13)..................................... để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(15) |
<In ở mặt sau>(**)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải
hoàn trả>(*) vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng
chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để
bán đấu giá quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức
bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và
tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ
quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
.../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ
quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(6) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý
do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành
Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả
kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «Không
tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức
thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(9) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Ghi cụ thể lý
do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương,
thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có
tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp
dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số
tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp
khấu trừ tiền từ tài khoản.
(11) Ghi địa chỉ nơi
thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền
phạt/phải hoàn trả.
(12) Ghi thời hạn
phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị
cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang
làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(14) Ghi họ và tên
của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(15) Ghi chức vụ của
người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi
chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định
số 10
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
..../QĐ-CCXP |
(2) ….., ngày …
tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thu
tiền, tài sản để <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả
kinh phí>(*)*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP
ngày …/…/……của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày
…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*)
bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về
việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu
có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày ..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*) (4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối
tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân,
tổ chức khác đang giữ để <bảo đảm thi hành Quyết định
số:..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)(5)
đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và
tên>(*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng,
năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:...........................................................................................................
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................
ngày cấp: …./…./……;
nơi cấp: ...............................................................
<Tên của
tổ chức>(*): ...............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .................................................................................
..................................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp: ...............................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……;
nơi cấp: ……………………….
Người đại diện
theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính: ..................................................................................................................
Chức danh: (7)...........................................................................................
2. Lý do cưỡng
chế thu tiền, tài sản: (8) ...................................................
..................................................................................................................
<Ông
(bà)/tổ chức> (*) (9) ……………………….. sau khi vi phạm hành chính
có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<3. Số
tiền phải thu> (*): ...........................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
<3. Tài
sản phải thu>(*): (10) ......................................................................
..................................................................................................................
4. <Cá
nhân/Tổ chức>(*) đang giữ tiền, tài sản: (11) ..................................
..................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
(12) ....................................................................................
..................................................................................................................
5. Địa điểm
thực hiện cưỡng chế: (13) ......................................................
..................................................................................................................
6. Thời gian
thực hiện: (14).... <ngày/tháng>(*), kể từ ngày nhận
được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ
chức phối hợp: (15) ...........................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày..../..../…………
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*)
bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết
định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có
tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc
tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)(9)
……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định
này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ……………………………………
để <nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>(*) (16).
3. Gửi cho (17) …………………………………………………………………….
để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (15) …………………………………………………………..
để biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18) |
<In ở mặt sau> (**)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ vào hồi....
giờ .... phút, ngày …/…./….
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định
cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác
đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020)
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối
với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ
chức bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và
tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ
quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
.../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ
quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(6) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý
do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành
Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. Xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả
kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «Không
tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức
thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(9) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Mô tả tên gọi,
tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu thiếu loại thì lập bản thống kê
riêng)
(11) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ
của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ nơi
thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá
nhân, tổ chức khác đang giữ.
(14) Ghi thời hạn
phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi tên của Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
(16) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi:
«nộp tiền vào ngân sách nhà nước».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì
ghi: «chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục
bán đấu giá».
(17) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(18) Ghi chức vụ của
người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ
viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định
số 11
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CCXP |
(2) ….., ngày …
tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả *
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 85, Điều
86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP
ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/…..
về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
(nếu có);
Để bảo đảm thi hành <Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ
ngày..../…./…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*) (4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả theo <Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/Quyết định
số:..../QĐ-KPHQ> (*) (5)> đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và
tên>(*): ……………………………………………………. Giới tính: ..................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:...........................................................................................................
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................
ngày cấp: …./…./……;
nơi cấp: ...............................................................
<Tên của
tổ chức>(*): ...............................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .................................................................................
..................................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp: ...............................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……;
nơi cấp: ……………………….
Người đại diện
theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính: ..................................................................................................................
Chức danh: (7)...........................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị
định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị
định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính
gây ra cần được khắc phục là: (8)
a) ..............................................................................................................
..................................................................................................................
b) ..............................................................................................................
..................................................................................................................
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực
hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (9)
........................................................................................
Thời gian thực hiện: (10)… <ngày/tháng>(*),
kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (9) ........................................................................................
Thời gian thực hiện: (10) ....
<ngày/tháng>(*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ………………………
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
cho: (11)
.....................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Địa điểm
thực hiện: (12) ........................................................................
7. Cơ quan, tổ
chức phối hợp: (13) ...........................................................
..................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ……/……/………
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ………………………………………..
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế
buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này để
chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
bị áp dụng biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có
tên tại Điều 1 Quyết định này phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi
chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(15) …………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối
với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) …………………………………………………………………….
để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) …………………………………………………………..
để biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(17) |
<In ở mặt sau>(**)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi.... giờ ....
phút, ngày …/…/….
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định
cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản
2 Điều 86, khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020)
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối
với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ
chức bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan
của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và
tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày …/…./..., xử phạt vi phạm hành chính»
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi «bảo đảm thi hành
Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày …/…/…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả».
(5) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
.../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «bảo đảm thi hành
Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ».
(6) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể hậu
quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(9) Ghi cụ thể biện
pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong
nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu
hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi
phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối
cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(10) Ghi thời gian
phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(11) Ghi tên của cơ
quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp
khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020).
(12) Ghi địa chỉ
nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(13) Ghi tên của cơ
quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định
cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi họ và tên
của cá nhân người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi chức vụ của
người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi
chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định
số 12a
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
..../QĐ-CCXP |
(2) ….., ngày …
tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính *
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều
87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP
ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính;
Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày
……/……/……… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*)
bị cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/…..
về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
(nếu có);
Để <bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*) (4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế khấu trừ <một phần
lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản>(*) (5) để <bảo
đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp
khắc phục hậu quả>(*) (6) đối với <ông (bà)/tổ chức>(*)
có tên sau đây:
<Họ và
tên>(*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng,
năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:...........................................................................................................
Nghề nghiệp: ............................................................................................
Nơi ở hiện tại:
..........................................................................................
..................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................
ngày cấp: …./…./……;
nơi cấp: ...............................................................
Tài khoản số: (7)
……………………………. tại: (8) ....................................
..................................................................................................................
<Tên của tổ
chức>
(*):................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: .................................................................................
..................................................................................................................
Mã số doanh
nghiệp: ...............................................................................
Số CCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
……………………………………..; ngày cấp: …./…./…..;
nơi cấp: ………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (9)
……………………………… Giới tính: …………………………
Chức danh: (10)
.........................................................................................
Tài khoản số: (7)
………………………………. tại: (8) ................................
..................................................................................................................
<2. Cơ
quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (11) ...................................
Địa chỉ: (12)
................................................................................................
............................................................................................................. >(**)
<2. Tổ
chức tín dụng: (8) ...........................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:
(13) ............................................................................
............................................................................................................. >(**)
3. Lý do khấu
trừ: (14) ................................................................................
..................................................................................................................
<4. Số
tiền bị khấu trừ: (15) .......................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
a) Số tiền
lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (16)................
(Bằng chữ: ................................................................................................................ );
b) Số tiền
lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (16)..................
(Bằng chữ: ................................................................................................................ );
c) Số tiền
lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (16) ...................
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………………………………..);>(**)
<4. Số tiền
bị khấu trừ:
(17) .......................................................................
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………………………………..);>(***)
<5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao
động: (11)……………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (18) …………………………………
của (19) ………………………. trong thời hạn (20) ... ngày, kể từ
ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế> (**)
<5. <Ông
(bà)/Tổ chức>(*)
(21)....................................................................
có trách nhiệm
yêu cầu (8) ........................................................................
chuyển tiền từ
tài khoản số (7) ………………… vào tài khoản số: (18) ......
của (19)
......................................................................................................
trong thời hạn (20).... ngày,
kể từ ngày nhận được Quyết định.>(***)
<6. Thời gian thực hiện: (22)....
<ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.>(**)
<6. Trường
hợp <ông (bà)/tổ chức>(*)(21) ……………………………………………… không tự
nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (8)
………………… có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <cá nhân/tổ chức bị
cưỡng chế>(*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến
tài khoản số: (18) ……………..của (19) …………………….>(***)
Điều 2.
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên tại
Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực
hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (23)
.......................................................................................
Thời gian thực hiện: (24)....
<ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (23)
.......................................................................................
Thời gian thực hiện: (24)....
<ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
cho: (25)
.....................................................................................................
là cơ quan đã
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử
lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm
thực hiện: (26) ........................................................................
5. Cơ quan, tổ chức
phối hợp: (27) ...........................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày …/…./….
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*)
bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1
Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1
phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực
hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(21) …………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính
đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
<2. Gửi cho (11)
……………………………………………… để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của
cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (18) ………………………….. của (19)
…………………………………………………………..
<2. Gửi cho (8) ………………………………..
để trích chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (18)
……………………………. của (19) ……………………………. >(***)
3. Gửi cho (28)
……………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (27) và (29)
…………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(30) |
<In ở mặt sau>(****)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi ....
giờ.... phút, ngày …/…/…
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết
định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khấu
trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản và buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và d
khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với
trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân
bị xử phạt.
(***) Áp dụng đối
với trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử
phạt.
(****) Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và
tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ
quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần
lương của cá nhân bị xử phạt thì ghi: «một phần lương».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một thu
nhập của cá nhân bị xử phạt thi ghi: «một phần thu nhập».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ
tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt thì ghi: «tiền từ tài khoản».
(6) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoãn trả kinh phí cho cơ
quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(7) Ghi số tài
khoản của cá nhân/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi tên của tổ
chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(9) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi tên của cơ
quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền
lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ
của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý
tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ
của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài
khoản.
(14) Ghi cụ thể lý
do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không tự nguyện chấp hành
Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả
kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «Không
tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức
thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(15) và (17)
Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(16) Ghi cụ thể số tiền
bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo
hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo
hiểm xã hội được hưởng,
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập
khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(18) Ghi số tài khoản
của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang
quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân/tổ chức tín dụng đang quản lý tài
khoản của cá nhân, tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(19) Ghi tên của
Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi thời hạn
phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(21) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(22) Ghi cụ thể
thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần
khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(23) Ghi cụ thể
biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong
nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu
hoặc điều kiện nhằm khắc phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi
phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối
cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(24) Ghi thời gian
phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(25) Ghi tên của cơ
quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp
khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020).
(26) Ghi địa chỉ
nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(27) Ghi tên của cơ
quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng
chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(28) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(29) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(30) Ghi chức vụ của
người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi
chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định
số 12b
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../QĐ-CCXP |
(2) ............, ngày .... tháng .... năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều
87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều
....
Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày
.../..../...... của Chính phủ quy
định
về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính;
Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập
ngày .../..../...... xác minh thông tin về tiền,
tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*)
bị
cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày
.../..../....... về việc giao quyền
cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (nếu có);
Để <bảo
đảm
thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày
..../....../....... xử phạt vi
phạm
hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*)
(4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với
số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*)
(5) để <bảo đảm thi hành
Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả>(*) (6) đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*)
có tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ...........................................................................
Giới
tính: ........................
Ngày, tháng, năm sinh:
..../..../................................................... Quốc tịch:
......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
<Tên của tổ chức>(*):
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp
hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
.............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: .............................................
Người đại diện theo pháp luật: (7)
......................................... Giới tính: ......................
Chức danh:
(8) .............................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (9)
.......................................................................................
<Ông (bà)/tổ chức>(*)
(10)
......................................................................................................
(11)..........................................................................................................................................
3. Số tiền <phạt/phải
hoàn trả>(*):
........................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (12)
.........................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (13).... <ngày/tháng>(*), kể từ ngày
nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (14)..........................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2.
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ
chức>(*) có tên tại Điều 1 của Quyết định
này.
2. Biện pháp khắc phục hậu
quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (15)..........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) ....
<ngày/tháng>(*), kể từ ngày
nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (15)........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16)
....
<ngày/tháng>(*),
kể
từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*) có tên tại
Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số
kinh phí là: ..........
............................................................................................................................................
(Bằng chữ: .........................................................................................................................)
cho: (17)................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi
phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (18)
....................................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (19) .......................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày .../..../..........
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1
Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi
chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/tổ chức>(*)
(10)
....................................................................................... có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp
luật.
2. Gửi cho (20)..........................................................
để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14),
(19) và (21).................................... để biết và
phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (22) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp
cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ
.... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt
hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các
điểm b và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù
hợp với thực tế của vụ
việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của
người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi
địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi
chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết
định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......
xử phạt vi
phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ
quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «phạt».
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với
số tiền phải hoàn trả thì ghi: «phải hoàn trả».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường
hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành
Quyết định số: ..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho
cơ quan đã thực hiện biện pháp
khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả».
(7) Ghi họ và tên của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức
không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý
do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện
chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì
ghi: «Không tự
nguyện
chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../........ xử phạt vi phạm
hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho
cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả thì ghi: «Không tự nguyện
hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ
chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11)Ghi cụ thể lý
do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu
nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại
một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong
tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện
pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ
chức tín dụng không đủ để áp dụng biện
pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(12) Ghi địa chỉ
nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng
với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(13) Ghi thời hạn
phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện
pháp cưỡng chế.
(14) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa
điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc
tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị
trấn
nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(15) Ghi cụ thể biện
pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong
nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu
đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật
tự quản lý nhà nước do vi phạm hành chính gây ra
thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(16)
Ghi
thời gian phù hợp với điều kiện
thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(17) Ghi tên của cơ quan
nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều
85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(18) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế
buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả.
(19) Ghi tên của cơ quan, tổ
chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi
hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ
trì tổ chức thi hành quyết định.
(21)
Ghi
họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ
chức có liên quan (nếu có).
(22) Ghi chức vụ của
người ký. Trường hợp cấp phó được giao
quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.”
vào
trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 12c
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CCXP |
(2) ............, ngày .... tháng .... năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều
87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều
....
Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày
.../..../....... của Chính phủ quy
định
về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính;
Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập
ngày .../..../....... xác minh thông tin về tiền,
tài sản của <cá nhân/tổ chức>(*)
bị
cưỡng chế;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày
.../..../....... về việc giao quyền
cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (nếu có);
Để <bảo
đảm
thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày
..../....../.......... xử phạt vi
phạm
hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*)
(4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản để <thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/ hoàn trả kinh phí>(*)
(5) để <bảo
đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn
trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)
(6)
đối với <ông (bà)/tổ
chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ...........................................................................
Giới
tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh:
..../..../................................................... Quốc tịch:
.......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
<Tên của tổ chức>(*):
........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp
hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
.............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: ...........................................
Người đại diện theo pháp luật: (7)
......................................... Giới tính: ......................
Chức danh:
(8) .............................................................................................................
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (9)...............................................................................
............................................................................................................................................
<Ông (bà)/tổ chức>(*) (10)....................................................................... sau khi vi
phạm
hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ
chức khác giữ.
<3. Số tiền phải thu>(*):
.................................................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................)
<3. Tài sản phải thu>(*):
(11)...................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. <Cá nhân/Tổ chức>(*) đang giữ tiền,
tài sản: (12)...............................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: (13).................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (14)...................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Thời gian thực hiện: (15) ....<ngày/tháng>(*), kể từ ngày
nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (16) ..................................................................................
Điều 2.
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp
khắc phục hậu quả đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên tại Điều
1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả
phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp:
(17)...............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... <ngày/tháng>(*), kể từ ngày
nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (17)...................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... <ngày/tháng>(*), kể từ ngày
nhận được Quyết định này.
3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*) có tên tại Điều 1
của Quyết định này phải hoàn trả số
kinh
phí là: ...........
........................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................)
cho:
(19) ................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật
Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (20) ............................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (21) ......................................................................................
Điều 3. Quyết định này cứ hiệu
lực thi hành kể từ ngày ...../......./........
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp
hành.
a) <Ông (bà)/tổ chức>(*) bị cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1
phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực
hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/tổ
chức>(*) (10) .................................................................................
có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo
quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12).................................... để <nộp
tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>(*) (22).............................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Gửi cho (23) ....................................................................................
để
tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (16),
(21)
và (24) ..................................................
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(25)
|
<In ở mặt sau>(**)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính vào hồi .... giờ....
phút, ngày ....../....../..........
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng
để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều 86
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp
dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực
tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của
người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi
địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi
chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết
định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../............
xử phạt vi
phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ
quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước».
(5) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu
tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp cưỡng chế thu
tiền, tài sản
để hoàn trả
kinh phí
thì ghi: «hoàn trả kinh phí».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường
hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành
Quyết định số: ..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho
cơ quan đã thực hiện biện pháp
khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả».
(7) Ghi họ và tên của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức
không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý
do cưỡng chế thu tiền, tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện
chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì
ghi: «Không tự
nguyện
chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm
hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho
cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả thì ghi: «Không tự nguyện
hoàn trả kinh phí cho <Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ
chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc
điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều loại thì lập bản thống
kê riêng).
(12) Ghi
họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức
đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của cá
nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(14)
Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện
pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang
giữ.
(15) Ghi thời hạn phù hợp
với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp
cưỡng chế.
(16) Ghi tên của Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn nơi
có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan,
tổ chức có liên quan.
(17) Ghi cụ thể
biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong
nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu
đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại
trật tự quản lý hành chính nhà
nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu
hủy).
(18)
Ghi
thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để
thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan
nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu
quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật
Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung
năm 2020).
(20) Ghi địa chỉ nơi thực hiện
cưỡng chế buộc thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả.
(21) Ghi tên của cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm phối hợp trong
việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «nộp
tiền vào ngân sách nhà nước».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «chuyển giao tài sản
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục
bán đấu giá».
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức
có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ
chức có liên quan (nếu có).
(25)
Ghi
chức vụ của người ký. Trường hợp
cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định
thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết
định.
Mẫu quyết định số
13
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KBTS |
(2)................, ngày ... tháng .... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Kê biên tài sản
có giá trị tương ứng với số tiền phạt*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 4a Điều 126
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020);
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-TG ngày ..../..../.......... tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định
số: .../QĐ-KDTG ngày
..../..../......... kéo dài thời hạn tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQXP ngày ..../..../......... về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để bảo đảm thi hành
Quyết định số: ...../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi
phạm
hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Kê biên tài sản có
giá trị tương ứng với số tiền phạt để bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ......................................................................................
Giới
tính:.................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc
tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu: ......................................................................................; ngày
cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
<Tên của tổ
chức>(*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...............................
...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (6)
..................................................................................................
<Ông (bà)/tổ chức>(*)
(7)
......................................................................................................
(8)..........................................................................................................................................
3. Số tiền phạt:
...................................................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (9)
........................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (10)...... <ngày/tháng>(*),
kể
từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (11)........................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ....../......./..........
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho <ông (bà)/tổ chức>(*) bị kê biên tài
sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ
chức>(*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với
số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện
Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc
tổ chức thực hiện kê biên.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(7) .............................................................................................
có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết
định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho
(12) ....................................................................................
để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho
(11) ....................................................................
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã
giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của
tổ chức>(*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt vào
hồi .... giờ .... phút, ngày ....../......./............
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt
quy định tại khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung
năm 2020).
(*)
Lưu
ý
lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá
nhân/người đại diện của tổ chức bị
kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
cheo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi
chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức
không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể lý do kê biên tài sản: «Không tự nguyện
chấp hành quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày
....../..../........ xử phạt vi phạm hành
chính».
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức
bị kê biên tài sản.
(8) Ghi cụ thể lý do: «Hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt không thi hành quyết định xử phạt».
(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện kê biên tài sản có giá
trị tương ứng với số tiền phạt.
(10) Ghi thời hạn phù hợp
với điều kiện thực tế để thực hiện kê biên tài sản.
(11) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền ra quyết định
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân
có trách nhiệm chủ trì tổ chức
thi hành quyết định.
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức
vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số
14
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TT |
(2)............. , ngày ..... tháng .... năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
<Căn cứ khoản 2
Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC
lập ngày ....../........../................;
Căn cứ Biên bản
số: ......./BB-XM lập
ngày..../..../............. xác minh tình tiết của vụ việc vi
phạm hành chính (nếu có);>(*)
<Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý
vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày
......./....../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ kết quả thông
báo lần thứ hai <của/trên>(***)
(4)............................................................. từ ngày ..../..../.........
(5); >(**)
Căn cứ Quyết định
số: .../QĐ-GQXP ngày
…./…/…..
về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
(nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ......................................................................................
Giới
tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc
tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày
cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
<Tên của tổ
chức>(*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:..................
...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (6).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (7) ....................................................................................................................
2. Lý do không ra quyết
định xử phạt: (8) ............................................................................
............................................................................................................................................
3. Số tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại khoản 1 Điều này được chuyển đến: (9)..............................................................................................................................................
.................................................................. để xử lý
theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu kèm theo: (10)
.......................................................................................................
........................................................................................................................................>(*)
<1. Tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định số ..../QĐ-TG
đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ......................................................................................
Giới
tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc
tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày
cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
<Tên của tổ
chức>(*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...............................
...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (11).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (12) ...................................................................................................................
2. Việc tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định
này.
3. Lý do tịch thu: (13)
.............................................................................................................
4. Tài liệu kèm theo: (14)........................................................................................................
........................................................................................................................................>(**)
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Gửi cho
(15) ....................................................................................
để
tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho
(16) ....................................................................
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (17) |
<In ở mặt
sau>(**‘*) Quyết định
đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(****) bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính vào hồi
.... giờ .... phút,
ngày ...../..../.....
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng
để ra quyết định tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp
không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại
khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và ra quyết định tịch thu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm
giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp
pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại
khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Áp
dụng đối với trường hợp ra quyết
định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính.
(**) Áp dụng đối với
trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà
người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng
hợp pháp không đến nhận mà không
có lý do chính đáng.
(***) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(****) Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá
nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành
chính.
(1) Ghi tên cơ quan của
người có thẩm quyền ra quyết
định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức
danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi
phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp
của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi <chức
danh và tên cơ quan
của người đã ra quyết định tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính>.
- Trường hợp không xác định được người vi
phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp
của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi <phương
tiện
thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo>.
(5) Ghi cụ thể thời
gian đã thực hiện việc thông báo lần
thứ hai.
(6) và (11) Ghi họ và tên của người
đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(7) và (12) Ghi chức
danh của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8)
Ghi
cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm
hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và
d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(9) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan,
đơn vị nơi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(10)
và
(14) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như:
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,...
(13) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm,
chủ sở hữu, người quản lý hoặc
người sử dụng hợp pháp thì ghi «Người vi phạm/chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận».
- Trường hợp không xác định được người vi
phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «Không xác định được người vi phạm, chủ
sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp».
(15)
Ghi
họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành
quyết định.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ
chức có liên quan (nếu có).
(17) Ghi chức vụ của
người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi
phạm
hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của
người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số
15
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KPHQ |
(2)............. , ngày ..... tháng .... năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả*
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 85
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành
chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày
.../..../.......... xác minh tình tiết của vụ
việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định
số: .../QĐ-GQXP ngày
..../..../........ về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính (nếu có),
Để khắc phục triệt
để hậu quả do hành vi vi
phạm hành chính gây ra.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục
hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*)
có
tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ......................................................................................
Giới
tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc
tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................................................; ngày
cấp: ....../......./........; nơi cấp: ......................................................................................
<Tên của tổ
chức>(*):............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...............................
...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ...............................................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục
hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm ....... Khoản....
Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày
..../...../....
quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
b) Điểm ....... Khoản....
Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày
..../...../....
quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính
gây ra cần được khắc phục là: (6) ....................
a) ..........................................................................................................................................
b) ..........................................................................................................................................
4. Lý do không ra quyết định xử phạt: (7)...............................................................................
..............................................................................................................................................
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực
hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp:
(8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... <ngày/tháng>(*), kể từ ngày
nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... <ngày/tháng>(*), kể từ ngày
nhận được Quyết định này.
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu
quả do <cá nhân/tổ chức>(*) có tên tại Điều
này chi trả.
<Ông (bà)/Tổ chức>(*) có tên tại Điều
này phải hoàn trả số kinh phí là: ............................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
cho:
(10)................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ..../...../........
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (11) ................................................................................................
là <cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) bị buộc thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1
Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
bị
buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1
phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 1
Quyết định này mà <ông (bà)/tổ chức>(*)
(12)
......................................................................................................................
không
tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi
hành theo quy
định của pháp luật.
b) <Ông (bà)/tổ chức>(*)
(12)......................................................... có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định
này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho
(13)......................................................................................... để tổ chức
thực hiện.
3. Gửi cho
(14) .............................................................................
để
biết vả phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực
tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
vào hồi
.... giờ .... phút,
ngày ...../...../......
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính quy định tại khoản 2
Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu
ý
lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp
với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, trừ trường hợp
không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra
quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi
chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể hậu
quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi cụ thể lý
do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1
Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020):
- Trường hợp không xác
định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi «Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành
chính».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích
hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận
chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».
...
(8)
Ghi
cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả
phải thực hiện.
(9)
Ghi thời gian phù hợp
với điều kiện thực tế để thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức
thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định
tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý
vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá
nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả
{Lưu ý:
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm
hành
chính thì ghi: «Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích
hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận
chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ».}
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
(13) Ghi họ và tên của
cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ
trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ
chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ
của người ký. Trường hợp cấp phó được giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính ký
quyết định thì ghi chữ viết tắt
“KT.” vào trước chức vụ
của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 16
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BTH |
(2)………, ngày…tháng….năm……… |
QUYẾT
ĐỊNH
Buộc
tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm
hành chính số: ..../BB-VPHC
lập ngày…/…./….. ;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày…/…./…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về
việc giao quyền xử phạt
vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
1. Buộc tiêu hủy tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định
này.
2. Lý do buộc tiêu hủy
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:(4) …………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Địa điểm thực hiện
tiêu hủy:(5) …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
4. Thời gian thực hiện
tiêu hủy:(6)....
<ngày/tháng>(*) kể từ ngày nhận được
Quyết định này.
5. Thành phần tham gia:(7)
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Quyết định này được:
1. Gửi cho(8)
………………………………………………………………để
tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho(9)……………………………………………………
để biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10) |
<In
ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp
cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị áp dụng biện pháp buộc
tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ.... phút,
ngày …/…./…..
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
*
Mẫu này
được sử dụng để ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính quy định tại Điều 33, các khoản
5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho
cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật
nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại theo quy định tại khoản 5
Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
- Tang vật vi phạm hành
chính là các chất ma túy/những vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành theo
quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung
năm 2020).
(5) Ghi
địa chỉ nơi thực hiện tiêu hủy
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(6)
Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
(7)
Ghi tên cơ quan của người ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với loại tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy và các cơ quan có liên quan khác.
(8) Ghi họ và tên của cá
nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(9)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(10) Ghi
chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính ký quyết định thì
ghi chữ viết tắt “KT.”
vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết
định số 17
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-THMP |
(2)………, ngày…tháng….năm……… |
QUYẾT
ĐỊNH
Thi
hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 75 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều 19 Nghị
định số
118/2021/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành
chính;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày …/…./….. xử
phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQXP ngày ..../..../…..
về việc giao quyền xử phạt
vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
1. Đình chỉ thi hành
hình thức phạt tiền quy định tại (4) ………………………………………
Quyết định số:
.../QĐ-XPHC đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có
tên sau đây:
<Họ và tên>(*):…………………………………………………………. Giới
tính:………………
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../………………………………………..
Quốc tịch:……………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ
chiếu: ………………………………………………………;
ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*) ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………… ;
ngày cấp:..../..../……
; nơi cấp: ………………
Người đại diện theo
pháp luật:(5) ………………………………………
Giới tính: ..................
Chức danh:(6) ………………………………………………………………………………………
2. Số tiền phạt đình
chỉ thi hành là:(7) ……………………………………………………………
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………..
)
3. Lý do đình chỉ thi
hành hình thức phạt tiền:(8)………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
Điều
2.
1. Tiếp tục thi hành(9)
……………………………………………………………………………………. quy
định tại (10)
…………………………………… Quyết
định số: ..../QĐ-XPHC
đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*)
có tên sau đây: …………….
<Họ và tên>(*): (11) ………………………………………………………… Giới
tính: ………….
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../……………………………………………
Quốc tịch: …………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ……………………………………………………………….
<Tên của tổ chức>(*) : (12) …………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………… ; ngày cấp:..../..../………… ; nơi cấp: …………………………………………………………….
Người đại diện theo
pháp luật:(5) ………………………………..
Giới tính: ………………….
Chức danh: (6)………………………………………………………………………………………
2. Thời gian thi hành
quyết định là: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều
3. Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ..../..../…..
Điều
4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(13)
…………………………………………………………… là
<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có
tên tại Điều 2 Quyết định này để tiếp tục thi hành <hình
thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>(*)
được ghi trong Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.
a) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*)
có tên tại Điều 2 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Nếu quá thời hạn mà <ông
(bà)/tổ chức>(*) (14)………………………………………………………. không
tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <Ông (bà)/tổ chức>(*) (14) …………………………………………………………….có
quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho các cá nhân,
tổ chức có liên quan(15) …………………………………………………..
để chấp hành.
3. Gửi cho (16)
…………………………………………………………..để
tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17)
………………………………………………..để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết
định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) phải tiếp tục thi hành <hình
thức xử phạt tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính/biện
pháp khắc phục hậu quả>(*) vào hồi.... giờ ....phút, ngày…./…./………….
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu
này được sử dụng để ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm
hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt
giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của
vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho
cá nhân/người đại diện của tổ chức phải tiếp tục thi hành hình thức xử phạt
tịch thu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm
hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi cụ thể điều, khoản quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm
hành chính.
(5)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người
đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi cụ thể
mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(8)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Cá nhân bị xử phạt
chết được ghi trong giấy chứng
tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích.
- Tổ chức bị giải
thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể/phá sản.
(9)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tiếp tục
thi hành hình thức
xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «hình
thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».
- Trường hợp tiếp tục
thi hành biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi:
«biện pháp khắc phục hậu quả».
- Trường hợp tiếp tục
thi hành cả hình thức xử
phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục
hậu quả thì ghi «hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả».
(10)
Ghi cụ thể điều, khoản quy định hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết
định xử phạt vi phạm hành chính.
(11)
Ghi họ và tên của cá nhân có
trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết
định xử phạt vi phạm hành chính (Cá nhân có nghĩa vụ tiếp tục thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính được xác định theo thứ tự sau: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ
đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của
người chết/bị tuyên bố mất tích).
(12) Ghi
tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả
được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(13)
Ghi họ và tên của cá nhân/người
đại diện
của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử
phạt vi phạm hành chính.
(14)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình
thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện
pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(15)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như: Cá
nhân/tổ chức đang quản lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Cá nhân là người được hưởng tài sản
thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; Cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể/phá sản; Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức bị giải thể/phá sản.
(16)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi
hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá
nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18)
Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó
được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt
“KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết
định số 18
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TGN |
(2)………, ngày…tháng….năm……… |
QUYẾT
ĐỊNH
Tạm
giữ người theo thủ tục hành chính*
THẨM QUYỀN
BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 122, Điều
123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị
định số:…/…./NĐ-CP
ngày…/…./…… của
Chính phủ quy định
hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm
theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam
trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQTG
ngày…./…../…….. về
việc giao quyền tạm giữ
người theo thủ tục hành chính (nếu có).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
1. Tạm giữ người theo
thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên:………………………………………………………………………
Giới tính:………..
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../………………………………………………..
Quốc tịch:………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ
chiếu: ………………………………………………………..
ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………
<Họ và tên cha/mẹ
hoặc người giám hộ>(*):…………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do tạm giữ: (4) ……………………………………………………………………………….
3. Tình trạng của người
bị tạm giữ: (5)…………………………………………………………..
4. Địa điểm tạm giữ: (6)……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Thời hạn tạm giữ là:(7)....
<giờ/phút>(**) kể từ
hồi.... giờ.... phút, ngày..../...../……………,
6. Việc tạm giữ được
thông báo cho: (8)…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là
cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có
tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1
phải nghiêm chỉnh chấp
hành Quyết định này.
b) Ông (bà)(9)
…………………………………………………………………
có quyền khiếu nại
hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho(10)……………………………………………………………………..
để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho(11)
…………………………………………………………. để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12) |
<In ở mặt sau>(**)
Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ
người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…/…../……
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này
được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo
thủ tục hành chính quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Áp dụng đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa
thành niên.
(**)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(***)
Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp
dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành
chính theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(2)
Ghi địa đanh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi cụ thể lý do tạm giữ người theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(5)
Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm
quần áo, tài sản cá
nhân,...) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra quyết định.
(6)
Ghi địa chỉ nơi tạm giữ.
(7)
Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn
tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt
đầu giữ người vi phạm).
(8)
Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc
học tập của người bị tạm giữ.
Trường hợp tạm giữ
người chưa thành niên vi
phạm hành chính vào ban đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra quyết
định phải thông báo ngay cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành
niên biết.
(9)
Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ
tục hành chính.
(10)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi
hành quyết định.
(11)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên
quan (nếu có).
(12)
Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền
tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.”
vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết
định số 19
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KDTGN |
(2)……, ngày…..tháng….năm……. |
QUYẾT
ĐỊNH
Kéo
dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 122, khoản
2 Điều 123 Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ
sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị
định số:…../…./NĐ-CP ngày…/…./……. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục
xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và
quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục
trục xuất;
Căn cứ Quyết định số:
.../QĐ-TGN ngày…/…./…… tạm giữ người theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQTG ngày…./…./…… về
việc giao quyền tạm giữ
người theo thủ tục hành chính (nếu
có).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
1. Kéo dài thời hạn tạm
giữ người theo Quyết định số: ..../QĐ-TGN
đối với ông (bà)
có tên sau đây:
Họ và tên:…………………………………………………………. Giới
tính:…………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………….. Quốc
tịch:……………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………..;
ngày cấp:..../..../……………
; nơi cấp: ……………………………………………………………
<Họ và tên cha/mẹ
hoặc người giám hộ>(*):……………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Đang bị áp dụng biện
pháp ngăn chặn tạm giữ người theo Quyết định số:..../QĐ-TGN, có thời hạn tạm
giữ là:(4).... <giờ/phút>(**),
kể từ hồi.... giờ .... phút, ngày..../..../…………
3. Lý do kéo dài thời
hạn tạm giữ:(5) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
4. Thời hạn kéo dài là:(6)....
<giờ/phút>(**) kể từ
hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../……………..
5. Việc kéo dài thời
hạn tạm giữ đã thông báo cho(7) …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là
cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại
Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị kéo dài
thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm
chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà)(8)
…………………………………………………………………………….. có
quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp
luật.
2. Gửi cho(9)
……………………………………………………………………để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho(10)
……………………………………………………….để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11) |
<In ở mặt sau>(***)
Quyết định đã giao trực
tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào
hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…….
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết
định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại khoản
3 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Áp dụng đối với trường hợp người bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục
hành chính là người chưa thành niên.
(**)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của
vụ việc.
(***)
Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người
theo thủ tục hành chính.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có
thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục
hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ người đã được ghi trong quyết định tạm
giữ người theo
thủ tục hành chính.
(5)
Ghi cụ thể lý do
kéo dài thời gian tạm giữ người theo từng trường hợp.
(6)
Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn
chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm
bắt đầu giữ người vi phạm).
(7)
Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc
học tập của người bị kéo dài thời hạn tạm giữ.
(8)
Ghi họ và tên của cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người
theo thủ tục hành chính.
(9)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi
hành quyết định.
(10)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11)
Ghi chức vụ của người ký.
Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký
quyết định thì ghi
chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người
có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết
định số 20
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-TG |
(2)……, ngày…..tháng….năm……. |
QUYẾT
ĐỊNH
Tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề*
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ
sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản số:
..../BB-TG lập ngày…/…./……. tạm
giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về
việc giao quyền xử phạt
vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
1. Tạm giữ <tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*) (4)
đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ………………………………………………………………… Giới
tính:………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../………………………………………………..
Quốc tịch:……………….
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………….. ; ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*):……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành
lập/đăng ký hoạt động:…………………… ; ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………..
Người đại diện theo
pháp luật:(5) ……………………………………….
Giới tính: ……………………
Chức danh: (6)……………………………………………………………………………………………….
2. Tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo biên
bản tạm giữ kèm theo Quyết định này.(7)
3. Lý do tạm giữ:(8)
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
4. Thời hạn tạm giữ:(9)....
<ngày/tháng>(*), từ.... ngày..../..../…… đến ngày..../..../..........
5. Địa điểm tạm giữ:(10)
……………………………………………………………………………………
6. <Việc
niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản
kèm theo Quyết định
này (nếu có)>(**)
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11)
……………………………………là <cá
nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ <tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*)(4) có
tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*)
bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ <tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*)(4) có
tên tại Điều
1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*)(12) …………………………………………………………….
có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp
luật.
2. Gửi cho (13)
…………………………………………………………………để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14)
………………………………………………………để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15) |
<In ở mặt sau>(***)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị áp dụng biện pháp
ngăn chặn tạm giữ <tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*) vào hồi.... giờ....
phút, ngày…./…../…..
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết
định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
{Trường hợp không xác
định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «Không xác định được cá
nhân/tổ chức vi phạm hành chính»
vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính trong quá trình ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang
vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện
pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp
dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành
nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi cụ thể theo từng trường
hợp:
- Trường hợp tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính».
- Trường hợp tạm giữ
giấy phép, chứng chỉ hành
nghề thì ghi: «giấy
phép, chứng chỉ
hành nghề».
- Trường hợp tạm giữ cả
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép,
chứng chỉ
hành nghề».
(5)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh
nghiệp.
(6)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7)
Trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có sự thay đổi so
với Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành
nghề đã lập (là căn cứ để
ban hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề) do: (i) Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề cho cá nhân/tổ chức vi phạm; hoặc (ii) Tang vật vi phạm hành chính là
hàng hóa dễ hư hỏng phải xử lý ngay để tránh tổn thất, theo quy định tại điểm
b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
thì lập Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề mới kèm theo Quyết định.
(8)
Ghi cụ thể lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép,
chứng chỉ hành
nghề theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(9)
Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
(không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).
(10)
Ghi rõ địa chỉ nơi
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(11)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp
dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành
nghề.
(12)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(13)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi
hành quyết định.
(14)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15)
Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm
hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người
có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết
định số 21
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KDTG |
(2)……, ngày…..tháng….năm……. |
QUYẾT
ĐỊNH
Kéo
dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề*
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 125 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-TG
ngày…./…/…….. tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
1. Kéo dài thời hạn tạm
giữ <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề>(*)(4)
theo Quyết định số: ..../QĐ-TG đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có
tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ………………………………………………………….. Giới
tính:………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../………………………………………….
Quốc tịch:……………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ
chiếu:…………………………………………………………………
; ngày
cấp:..../..../……… ; nơi
cấp: …………………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*):…………………………………………………………………………..…………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………………………… ;
ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp: ………………………………..
Người đại diện theo
pháp luật:(5) ……………………………………
Giới tính: ……………………….
Chức danh:(6)
……………………………………………………………………………………………….
2. Đang bị áp dụng biện
pháp ngăn chặn tạm giữ <tang vật, phương tiện vi
phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*)(4) theo
Quyết định số: ..../QĐ-TG, có thời hạn tạm giữ là(7).... <ngày/tháng>(*),
từ ngày ..../..../……… đến
ngày ..../..../…………….
3. Lý do kéo dài thời
hạn tạm giữ:(8) ……………………………………………………………………
4. Thời hạn kéo dài là:(9).... <ngày/tháng>(*),
từ ngày…./…/…… đến
ngày…./…./………..
5. Việc kéo dài thời
hạn tạm giữ đã thông
báo cho (10) ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11)
……………………………………………….là
<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị kéo dài thời hạn
tạm giữ <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề>(*)(4)
có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*) bị kéo dài thời hạn tạm giữ <tang
vật, phương tiện vi phạm
hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*)(4) có
tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*)(12)..........................................................................
có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp
luật.
2. Gửi cho (13)
…………………………………………………………………để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14)
………………………………………………………để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết
định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của
tổ chức>(*) bị
kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ <tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*) (theo
thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../………
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết
định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 8 Điều 125
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
{Trường hợp không xác
định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «Không xác định được cá
nhân/tổ chức vi phạm hành chính»
vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho
cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề theo thủ tục hành chính.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề theo
thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp kéo dài
thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính thì ghi: «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».
- Trường hợp kéo dài
thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng
chỉ hành nghề thì ghi: «giấy
phép, chứng chỉ
hành nghề».
- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».
(5)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã được ghi trong Quyết định tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ
tục hành chính.
(8)
Ghi cụ thể lý do kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề theo từng trường hợp.
(9)
Ghi thời gian kéo dài phù
hợp với điều kiện thực tế để thực hiện
biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành
nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).
(10) Ghi
đầy đủ họ và
tên của người/tên, địa chỉ
của cơ quan, tổ chức được thông báo.
(11)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục
hành chính.
(12)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành
chính.
(13)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có
trách nhiệm chủ trì
tổ chức thi hành quyết định.
(14)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15)
Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm
hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người
có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết
định số 22
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-GPTTG |
(2)……, ngày…..tháng….năm……. |
QUYẾT
ĐỊNH
Giao
phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
giữ, bảo quản*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ khoản 10 Điều
125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị
định số: .....…/NĐ-CP ngày…./…./…… của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành
chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm
hành chính số: ..../BB-VPHC
lập ngày…./…../……. ;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-TG
ngày…./…./……. tạm
giữ tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-KDTG ngày…./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQXP ngày…./…../…… về
việc giao quyền xử phạt
vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ hồ sơ <đề
nghị được giữ, bảo quản phương tiện/nộp
tiền bảo lãnh phương tiện để
được giữ, bảo quản phương tiện>(*)(4) của <ông (bà)/tổ
chức>(*)(5)
.
……………………………………………………………………………………………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
1. Giao phương tiện
giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho <ông
(bà)/tổ chức>(*) có
tên sau đây giữ, bảo quản:
<Họ và tên>(*):……………………………………………………………… Giới
tính:…………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../…………………………………………….
Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ
chiếu:…………………………………………………………………;
ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..
<Tên của tổ chức>(*):………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................
; ngày cấp:………../………./………….
; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo
pháp luật:(6) …………………………………………..
Giới tính: ……………….
Chức danh:(7)
……………………………………………………………………………………………..
2. Lý do giao phương
tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính: (8)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3. <Mức
tiền đã đặt bảo lãnh>(**):(9)…………………………………………………………………….
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………………
).
4. Thời hạn <ông (bà)/tổ chức>(*)(5)
……………………………………………………………………. giữ,
bảo quản phương tiện là: (10).... <ngày/tháng>(*) từ ngày…/…./….. đến ngày …./…/……….
5. Việc bàn giao phương
tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho <ông (bà)/tổ chức>(*)(5)………………………………………………………………………………………………….
giữ, bảo quản phương tiện được lập thành biên bản kèm theo
Quyết định này.
6. Việc mở niêm phong
phương tiện giao thông đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên
bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11)
…………………………………………là
<cá nhân/người đại
diện của tổ chức>(*) được
giao giữ, bảo quản phương tiện giao
thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*)
được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành
chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*) được giao giữ, bảo quản
phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1
không thuộc trường hợp đặt tiền bảo lãnh bị tạm giữ giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*)(5) …………………………………….có
quyền khiếu nại hoặc khởi
kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12)
…………………………………………………………………..để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13)
………………………………………………………..để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14) |
<In ở mặt sau>(***)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được
giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…/……
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết
định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản
quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung
năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với
trường hợp đặt tiền bảo lãnh để giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ
theo thủ tục hành chính.
(***)
Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo
thủ tục hành chính.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao
thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi cụ thể theo
từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính
(sửa đổi, bổ
sung năm 2020):
- Trường hợp tổ chức,
cá nhân vi phạm có địa chỉ
rõ ràng, có điều kiện bến bãi,
bảo quản phương tiện thì ghi: «đề nghị được giữ, bảo quản
phương tiện».
- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có khả
năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì ghi: «nộp tiền bảo lãnh
phương tiện
để được giữ, bảo quản
phương tiện».
(5)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đề nghị được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm
giữ theo thủ tục hành chính.
(6)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8)
Ghi cụ thể lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp quy
định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020);
- Trường hợp tổ chức,
cá nhân không đặt tiền bảo lãnh thì ghi: «<Ghi
họ và tên của cá
nhân/tên của tổ chức> có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện
bến bãi, bảo
quản phương tiện».
- Trường hợp tổ chức,
cá nhân đặt tiền bảo lãnh thì
ghi: «<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ
chức> đã đặt tiền bảo lãnh».
(9)
Ghi cụ thể mức
tiền đa đặt bảo lãnh (bằng số và bằng chữ).
(10)
Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành
chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).
(11)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản
phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(12)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi
hành quyết định.
(13)
Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông
giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản
để phối hợp giám sát, quản
lý.
(14)
Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm
hành chính ký quyết định thì
ghi chữ viết tắt “KT.” vào
trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 23
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KTBL |
(2)……,ngày…..tháng….năm……. |
QUYẾT
ĐỊNH
Khấu
trừ tiền đặt bảo lãnh*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ khoản 10 Điều
125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:
..../..../NĐ-CP ngày…/…./….. của
Chính phủ quy định
về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch
thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm
hành chính số: ..../BB-VPHC
lập ngày…/…/….. ;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày…/…/….. xử
phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GPTTG ngày…./…./…… giao
phương tiện giao thông
bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQXP ngày…/…/….. về
việc giao quyền xử phạt
vi phạm hành chính (nếu có);
Để bảo đảm thi hành
Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../…..
xử phạt vi phạm
hành chính.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
1. Khấu trừ tiền đặt
bảo lãnh để thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*)
có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):……………………………………………………………… Giới
tính:…………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../…………………………………………….
Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ
chiếu:…………………………………………………………………;
ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..
<Tên của tổ chức>(*):………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................
; ngày cấp:………../………./………….
; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo
pháp luật:(4)
………………………………………….. Giới
tính: ……………….
Chức danh:(5)
……………………………………………………………………………………………..
2. Lý do khấu trừ:
Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.
3. Số tiền bị khấu trừ:(6)
…………………………………………………………………………………..
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………………….
).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (7)
…………………….là <cá
nhân/người đại
diện của tổ chức>(*) bị
khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh
có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <Ông
(bà)/Tổ chức>(*)(8) …………………………………………………………….. có
quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện
hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (9)……………………………………………………
để chuyển số tiền bị khấu trừ đến
tài khoản số: (10) …………………………………………….của
(11) ………………………………………..
3. Gửi cho (12)
……………………………………………………………………..để
tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (13) …………………………………………………………để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết
định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của
tổ chức>(*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh
vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra
quyết định khấu trừ tiền đặt bảo
lãnh trong trường hợp hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá
nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục
hành chính không chấp hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản
10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của
vụ việc.
(**) Áp
dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(2)
Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5)
Ghi chức danh của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người
đứng đầu tổ
chức không phải là doanh nghiệp.
(6)
Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(7)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.
(8)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.
(9)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có
trách nhiệm quản lý
tiền đặt bảo lãnh.
(10)
Ghi số tài khoản để chuyển khoản số tiền bảo lãnh bị
khấu trừ.
(11)
Ghi tên của Kho bạc nhà nước
(12)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi
hành quyết định.
(13)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(14)
Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền
xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có
thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số
24
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TL |
(2) ……….., ngày.... tháng.... năm……… |
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ Điều 126 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TG ngày ……/……/……
tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./……
kéo dài thời hạn
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định
số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trả lại <tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*) (4) đã
bị tạm giữ theo Quyết định số: ..../QĐ-TG <và
Quyết định số: .../QĐ-KDTG>(**) cho <ông
(bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*) :…………………………………………………………………
Giới
tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:.……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………...
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………………………………………………………;
ngày
cấp: .../..../…….; nơi cấp: …………………………………………………………………………….
<Tên của tổ chức>(*):
……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………
……………………………………………………; ngày cấp: ..../...../……; nơi cấp: …………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5)......................................................... Giới tính:...........................
Chức danh:
(6) ………………………………………………………………………………………………
2. Việc trả lại <tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành
nghề>(*) (4) đã tạm giữ theo thủ
tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc mở niêm phong tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên
bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do trả lại <tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề> (*):
(7) ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) ……………………………………………………………………………
là
<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được trả lại <tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*) (4) có
tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(9) ……………………………………………………………………..
có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết
định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) ……………………………………………………………………
để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho
(11) ………………………………………………………….
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (12) |
<In ở mặt
sau>(***) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
được
trả lại <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề>(*) vào hồi.... giờ ....
phút, ngày …./…./………….
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định
trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo
dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành
nghề.
(1)
Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định
trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành
nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi
cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính».
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng
chỉ hành nghề thì ghi: «giấy phép, chứng chỉ
hành nghề».
- Trường hợp trả lại cả tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».
(5) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng
đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức
không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do trả lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo
từng trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 126
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi họ và tên của cá
nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức
được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép,
chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(10) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ
chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan,
tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi
chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm
hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức
vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số
25
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KN |
(2) ………, ngày.... tháng.... năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Khám người theo
thủ tục hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ khoản 1 Điều 123,
Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…..
về
việc giao quyền xử phạt vi phạm
hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Khám người theo thủ tục hành chính
đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………..
Giới
tính:…………………
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../………………………………………………. Quốc tịch:………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………...;
ngày
cấp: .../.../………….; nơi cấp: ……………………………………………………………………..
2. Lý do khám: (4)
…………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này cố hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện
pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1
Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn
chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều
1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà)
(5) …………………………………………………………………………….
có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết
định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) ………………………………………………………………………
để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (7) ……………………………………………………………
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (8) |
<In ở mặt sau>(*) Quyết định đã
giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ
tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày .../..../....
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng
để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người
theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính
(sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối
với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp
ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám
người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể lý do khám
người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(5) Ghi họ và tên
của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người
theo thủ tục hành chính.
(6) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám người.
(7) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu
có).
(8) Ghi
chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi
phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của
người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số
26
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KPTĐV |
(2) …………, ngày.... tháng.... năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Khám phương tiện
vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật
Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày
…./…/……..
về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
(nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Khám <phương tiện vận tải/đồ vật>(*): (4) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Số giấy đăng ký phương tiện: …………………………………………………………………………; ngày
cấp: …../…../…..; nơi cấp: …………………………………………………………………………
3. Biển số đăng ký phương tiện vận tải
(nếu có): (5) …………………………………………………..
4. Tại khu vực:
(6) ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Do ông (bà) có tên sau đây là chủ
phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương
tiện vận tải:
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Giới
tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………….. Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: …………………………………………………………………………
6. Lý do khám:
(7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
7. Phạm vi khám:
(8)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là <chủ
phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển
phương tiện vận tải>(*) bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ
tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) là <chủ phương tiện
vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(*) bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục
hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (9)
…………………………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc
khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp
luật.
2. Gửi cho (10) ……………………………………………………………………..
để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho
(11) ………………………………………………………
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (12) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã
giao trực tiếp cho <chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều
khiển phương tiện vận tải>(*) bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám <phương tiện vận tải/đồ
vật>(*) vào hồi....
giờ.... phút, ngày …./…../……..
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử
dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám
phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành
chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*)
Lưu
ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế
của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp
quyết định được giao trực tiếp cho chủ phương tiện
vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(1)
Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn
khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra
quyết định.
(4) Ghi cụ thể
loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(5) Ghi
rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ôtô, tàu,
thuyền...).
(6) Ghi cụ thể địa điểm nơi
khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(7) Ghi cụ thể lý
do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành
chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần
hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân
đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận
tải hoặc đồ vật bị khám.
(10) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện
việc khám.
(11) Ghi họ và tên của cá
nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi
chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi
phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức
vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số
27
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KNCG |
(2) …………, ngày.... tháng.... năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 1 Điều 123,
Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung
năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/…….
về
việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính (4): ………………………………..
……………………………………………………………….
đối
với <chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>(*)
nơi
bị khám là <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau
đây:
<Họ và tên>(*): ……………………………………………………………
Giới
tính:…………………….
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../………………………………………….... Quốc tịch:
………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………….;
ngày
cấp: …../…./………..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………. ………………………………..; ngày cấp: .../…/……………………….; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo
pháp luật: (5) …………………………………………..
Giới tính: ………………
Chức danh: (6)
…………………………………………………………………………………………….
2. Lý do khám:
(7) …………………………………………………………………………………………
3. Phạm vi khám:
(8)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian khám:
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………………………..…
là
<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết
định này.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(10)
…………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc
khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho
(11) …………………………………………………………………..
để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho
(12) …………………………………………………………
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (13) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã
giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại
diện của tổ chức>(*) bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút,
ngày …./…../…….
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử
dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại
Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với
thực tế của vụ việc.
(**) Áp
dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của
tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1)
Ghi tên cơ quan của người
có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(2)
Ghi
địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi
chức danh và tên cơ quan của người
ra quyết định.
(4)
Ghi
rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị
khám.
(5)
Ghi
họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi
cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính theo từng trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung
năm 2020).
(8)
Ghi
rõ khám một phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9)
Ghi
họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử
dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10)
Ghi
họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử
dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính.
(11)
Ghi
họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ
trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12)
Ghi
họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan,
tổ chức có liên quan (nếu có).
(13)
Ghi
chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi
phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT." vào trước chức vụ
của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số
28
ỦY BAN NHÂN
DÂN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KNCG |
(2) ….., ngày.... tháng.... năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở*
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN (1)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương (sửa đổi, bổ sung năm 2019);
Căn cứ Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Xét đề nghị của (3)
…………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Khám nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ……………………………….
đối
với <chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>(*)
nơi
bị khám là <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ
và tên>(*): ……………………………………………………………
Giới
tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…………………………………………. Quốc tịch: ……………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….....
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày
cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*):
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5)
……………………………………………… Giới tính: ……………
Chức danh: (6)
……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do khám:
(7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi khám:
(8)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời gian khám: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9)
………………………………………………………………………….. là <cá
nhân/người
đại diện của tổ chức>(*) bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
là chỗ ở có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
là chỗ ở có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định
này.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(10) ……………………………………………………………………
có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với
Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) …………………………………………………………………..
để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ………………………………………………………..
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN (13) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp
cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị áp dụng
biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính là chỗ ở vào hồi.... giờ.... phút, ngày
…./…./……
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở quy định tại
khoản 2 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu
ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với
trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức
bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(1) Ghi tên của Ủy ban
nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương
nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở theo hướng dẫn về thể thức của
Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người có thẩm quyền đề nghị ra quyết
định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(4) Ghi rõ nơi khám và
địa chỉ cụ thể của nơi bị khám là chỗ ở.
(5) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng
đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức
không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay
toàn bộ chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá
nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở làm nơi cất giấu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi
họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức
là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở là nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá
nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của cơ quan,
tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi tên của
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương
đương.
Mẫu quyết định số
29
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-HBNC |
(2) ……….., ngày.... tháng.... năm……… |
QUYẾT ĐỊNH
Hủy bỏ áp dụng
biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 121 Luật
Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung
năm 2020);
Căn cứ Quyết định
số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……./…… về việc giao
quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),
Xét đề nghị của (4)
…………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hủy bỏ áp dụng biện pháp
ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo Quyết định số: .../QĐ- (5).... đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ………………………………………………………………
Giới
tính:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch:
………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………………….…
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày
cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*):
……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………….….
Người đại diện theo pháp luật: (6)
……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (7)
…………………………………………………………………………………….……….
2. Lý do hủy bỏ áp dụng biện
pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành
chính:
(8) ………... ………………………………………………………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………………………………..……..
3. Thời điểm hủy bỏ áp dụng biện pháp
ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm
hành
chính: Hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../……
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9)
…………………………………………………………. là <cá nhân/người đại
diện của tổ chức>(*) được hủy bỏ áp
dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành
chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(10) ................................................................... có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này
theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) …………………………………………………………….
để tổ chức thực
hiện.
3. Gửi cho
(12) ……………………………………………………
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (13) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã
giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được hủy bỏ
áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính vào hồi .... giờ
.... phút, ngày …./…./……..
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi
phạm hành chính quy định tại Điều 121 Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối
với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành
chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người
có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm
hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ
của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho
người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) của quyết
định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo
đảm xử lý vi phạm hành chính được hủy bỏ theo từng trường hợp.
(6) Ghi họ và tên của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ
chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý
do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm
hành chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi họ và tên của cá
nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện
pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm
xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm
chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu
có).
(13) Ghi chức vụ
của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi
phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức
vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số
30
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CPTTG |
(2) …………, ngày.... tháng.... năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Chuyển phương
tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản
về nơi bị tạm giữ*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 10
Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020);
Căn cứ Điều ....
Nghị định số: .../.../NĐ-CP ngày
…./…./…..
của Chính phủ quy định
về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch
thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày
…./…./….. giao phương tiện giao thông
bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…./…..
về
việc giao quyền xử phạt vi phạm
hành chính (nếu có);
Xét đề nghị của (4)
………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Đình chỉ việc giao phương tiện giao
thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây
giữ, bảo quản:
<Họ và tên>(*): ………………………………………………………………
Giới
tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch:
………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày
cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*):
……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: ………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5)
……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (6)
……………………………………………………………………………………………..
2. Lý do đình chỉ việc giao
phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho <ông
(bà)/tổ chức> giữ, bảo quản: (7)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Chuyển phương tiện giao thông đã giao
cho <ông (bà)/tổ chức> …………………………………
giữ,
bảo quản về nơi tạm giữ của: ……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời hạn tạm giữ: (8).... <ngày/tháng>(*) từ.... ngày
..../.../…………... đến ngày ..../.../………….
5. Địa điểm tạm giữ: (9) ……………………………………………………………………………………
6. <Việc niêm phong phương tiện
giao thông về nơi tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>(**).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (10) ……………………………………………………..
là
<cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện
giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1
quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị đình chỉ việc giao giữ,
bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại
Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(11)
………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc
khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) ……………………………………………………………………
để
tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………...
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (14) |
<In ở mặt sau> (***) Quyết định đã giao trực tiếp
cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị đình chỉ việc
giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ
tục hành chính vào hồi .... giờ .... phút,
ngày …./…./………
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ
chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối
với trường hợp phải niêm phong phương tiện giao thông trong quá trình
ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá
nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(***)
Áp
dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao
thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1)
Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền ra
quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản
về nơi tạm giữ theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(2)
Ghi địa danh theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi
chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi
chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết
định.
(5)
Ghi
họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ
chức không phải là doanh nghiệp.
(6)
Ghi
chức danh của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi cụ thể lý do đình chỉ
việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp cụ thể.
(8) Ghi thời hạn
phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao
thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày
lập biên bản vi phạm hành chính).
(9)
Ghi
rõ địa chỉ nơi tạm giữ phương tiện giao thông vi
phạm hành chính.
(10)
Ghi
họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ,
bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(11)
Ghi
họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo
quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(12)
Ghi
họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức
có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi
hành quyết định.
(13)
Ghi
tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá
nhân giữ, bảo quản.
(14)
Ghi
chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi
phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT". vào trước chức vụ của
người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số
31
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TĐC |
(2) ………, ngày.... tháng.... năm……… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 3 Điều
15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…….
xử
phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…….
về
việc giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính (nếu có);
Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Tạm đình chỉ thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với
<ông (bà)/tổ chức>(*)
có
tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ………………………………………………………………
Giới
tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../………………………………………………
Quốc
tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày
cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*):
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp:
…./…/……………..
nơi cấp: ………………………………………………………………...
Người đại diện theo pháp luật: (5)
………………………………………… Giới
tính: ………….…….
Chức danh: (6)
…………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà) (7)
……………………………………………………………………
là
<cá nhân/ người đại diện của tổ
chức>(*) được tạm đình
chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định
này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) được tạm đình
chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định
này.
b) <Ông (bà)/Tổ chức> (*) (8) …………………………………………………………..
có
quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết
định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (9) ………………………………………………………………….
để tổ chức thực
hiện.
3. Gửi cho
(10) ………………………………………………….….
để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (11) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã
giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện
của tổ chức>(*) được tạm đình
chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
vào hồi.... giờ .... phút, ngày .../..../………
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của
vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết định
được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được
tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính.
(1) Ghi cụ thể
từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu
nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý
vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có
dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung
năm 2020), thì ghi tên cơ quan của
người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ
của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức
không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi
họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được
tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính.
(8) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ
chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan,
tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi
chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi
phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ
của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 32
CƠ
QUAN (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/QĐ-CDTĐC |
(2)
…….,
ngày.... tháng....
năm
........ |
QUYẾT ĐỊNH
Chấm
dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ khoản 3 Điều 15
và khoản 2
Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TĐC
ngày …/…/…
tạm đình chỉ
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …/…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TĐC đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<Họ và tên>(*): ……………………………………………………………………… Giới
tính: ….…….
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…………………………………………………….. Quốc
tịch: ………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………...;
ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: …………………………………………………………………………....
<Tên của tổ chức>(*):
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………….
………………………………;
ngày cấp: …../..…/……..; nơi
cấp: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………….. Giới
tính: …………
Chức danh: (6)
…………………………………………………………………………………………….
2. Lý do chấm dứt tạm
đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
(7)
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà) (8)
………………………………………………………………………. là
<cá nhân/người
đại diện của tổ
chức>(*)
bị chấm dứt tạm đình
chỉ thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính có tên tại
Điều 1
Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ
chức>(*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm
chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <Ông (bà)/Tổ
chức>(*) (9)……………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính
đối với
Quyết định
này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10)
..........................................................................................
để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………….. để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính
vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……
|
NGƯỜI
NHẬN QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy
định tại khoản 3 Điều
15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với
thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng
đối với trường hợp quyết định
được
giao trực tiếp cho
cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính
(sửa đổi, bổ
sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải
quyết
khiếu nại/khởi
kiện.
- Trường hợp tạm đình
chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều
62 Luật Xử lý vi phạm hành chính
(sửa đổi, bổ
sung năm
2020), thì ghi
tên cơ quan của người đã
ra quyết định xử
phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và
tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu
cho người có thẩm quyền
ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp/người
đứng đầu tổ
chức không
phải là doanh
nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi
hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính theo từng trường
hợp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện
của tổ chức bị chấm
dứt tạm đình chỉ thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12)
Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm
hành chính ký quyết
định thì ghi
chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra
quyết định.
Mẫu quyết định số 33
CƠ QUAN (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CHS |
(2)
……, ngày....
tháng....
năm …… |
QUYẾT
ĐỊNH
Chuyển
hồ sơ vụ vi phạm có dấu
hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự*
THẨM
QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 62 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ
sung năm
2020);
Căn cứ <Biên bản vi phạm hành chính số:
..../BB-VPHC lập ngày ……/…../…./ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …../…./…. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(*) (4);
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP
ngày ……/…./…..
về việc giao quyền xử phạt
vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Chuyển hồ sơ vụ vi
phạm có dấu
hiệu tội phạm đến: (5) ………………………………………….
…………………………………………
để truy cứu trách nhiệm hình sự đối
với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có
tên sau đây:
<Họ và tên>(*) ………………………………………………………………….. Giới tính: …………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../…………………………………………...…… Quốc
tịch: …………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày cấp: ..../..../……; nơi cấp: …………………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*): …………………………………………………………………………………….
Địa
chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành
lập/đăng ký hoạt động: ……………........
…………………………………….….;
ngày cấp: ...../...../……..; nơi cấp: …………………………..
Người đại diện theo
pháp luật: (6)
……………………………..…… Giới tính: ………………………
Chức danh: (7)
……………………………..……………………………………………………………...
2. Hồ sơ vụ vi phạm chuyển giao được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. <Tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính được chuyển giao, gồm:>(**)
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Tình trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
Điều
2. Quyết định
này có
hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Quyết định này được:
1.
Gửi cho <ông (bà)/tổ chức>(*) (8)
…………………………………………….. để thông báo.
2. Gửi cho (9)
…………………………………………………………….. để tổ
chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ……………………………………………….. để
biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11) |
___________________
*
Mẫu này
được sử dụng để ra
quyết định chuyển hồ
sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy
định tại Điều 62
Luật xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự ra quyết định khởi tố vụ án.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền
ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để
truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đang trong quá trình xem xét vụ vi phạm để ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính thì ghi: «Biên bản vi phạm hành chính số: …/BB-VPHC lập
ngày …./…../……».
- Trường hợp đang trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính thì ghi: «Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày ….../…../….. tạm đình chỉ thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính».
(5) Ghi tên của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý vụ việc vi
phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp/người
đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của cá nhân/tên, địa chỉ của
tổ chức vi phạm được thông báo.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết
định.
(10)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu
có).
(11)
Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được
giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.”
vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 34
CƠ
QUAN (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/QĐ-GQXP |
(2)
…….,
ngày.... tháng....
năm
........ |
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ
Điều 54
Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ
sung năm 2020);
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều
và biện pháp thi hành Luật
Xử lý vi
phạm hành chính;
Căn cứ (4) ………………………………………………………..………
quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của <cơ quan, tổ chức>(*) (1)
………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Giao quyền xử phạt
vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Phạm vi giao quyền: (5)
……………………………………………………………………………
3. Nội dung giao quyền: (6)
…………………………………………………………………………..
4. Thời hạn giao quyền: (7) …………………………………………………………………………..
5. Được thực hiện các
thẩm quyền của: (8)
………………………………………………………..
quy định tại Luật Xử lý
vi phạm hành chính và các văn
bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../……
Điều 2.
Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định
này phải
chịu trách nhiệm về những
quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
Điều 4.
<Người đứng đầu bộ
phận tổ chức,
bộ phận văn
phòng của đơn vị>(*),
ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá
nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (9) |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền xử
phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại Điều 54 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với
thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử
phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và
tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày
tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên
hay theo vụ việc.
(6) Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng
các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại
các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 119 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020).
(7) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng
hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì
không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức danh của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra
quyết định.
Mẫu quyết định số 35
CƠ
QUAN (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/QĐ-GQCC |
(2)
…….,
ngày.... tháng....
năm
........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc giao quyền cưỡng chế thi
hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ
sung năm 2020);
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ (4)
………………………………………… quy
định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và
cơ cấu tổ chức
của <cơ quan, tổ
chức>(*) (1) …………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Giao quyền cưỡng chế
thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên
sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Thời hạn giao quyền: (5)
…………………………………………………………………………..
3. Nội dung giao quyền:
Được quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành
Luật, kể từ ngày …../…../…….
Điều 2.
Trong khi tiến hành quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều
1 Quyết định này
phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
Điều 3.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
<Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận
văn phòng của đơn vị>(*), ông
(bà) có tên tại Điều 1 và
cá nhân,
tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
___________________
* Mẫu này được sử dụng
để ra quyết định giao quyền
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính cho
cấp phó
quy định tại khoản 2 Điều 87
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với
thực tế của vụ việc.
(1)
Ghi tên cơ quan của
người có thẩm quyền ra
quyết định cưỡng chế thi
hành quyết định xử
phạt vi phạm
hành chính theo hướng dẫn
về thể
thức của Chính phủ.
(2)
Ghi địa danh theo
hướng dẫn về
thể thức
của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4)
Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người
có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính.
(5)
Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị
thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(6) Ghi
chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra
quyết định.
Mẫu quyết định số 36
CƠ
QUAN (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/QĐ-GQTG |
(2)
…….,
ngày.... tháng....
năm
........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc giao quyền tạm giữ người
theo thủ tục
hành chính*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ
sung năm 2020);
Căn cứ
Điều 10
Nghị định số 118/2021/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi
tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ (4) ……..…………………………………………. quy
định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(*) (1)
………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do giao quyền: (5)
………………………………………………………………………………
3. Thời
hạn giao quyền: (6)
…………………………………………………………………………..
4. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng biện
pháp ngăn chặn
tạm giữ người
theo thủ tục hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành
chính và các văn bản quy định chi tiết
thi hành Luật, kể từ
ngày ……/…../…..
Điều 2.
Trong khi tiến
hành
quyết định áp dụng
biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ
tục hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
<Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận
văn phòng của đơn vị>(*),
ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan
chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7) |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền áp
dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa
chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1)
Ghi tên cơ
quan của người có
thẩm quyền ra quyết định áp dụng
biện pháp ngăn
chặn tạm
giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ
quan của
người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người
có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ
tục hành chính.
(5)
Ghi cụ thể lý do vắng mặt
do phải đi
công tác/đi
học/nghỉ phép/nghỉ ốm/đi chữa bệnh,… hoặc lý do khác.
(6) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị
thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(7)
Ghi chức vụ của người ký.
Trường hợp cấp phó
được
giao phụ trách hoặc tương đương
ký quyết
định thì ghi
chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra
quyết định.
Mẫu quyết định số 37
CƠ
QUAN (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/QĐ-CDGQ |
(2)
…….,
ngày.... tháng....
năm
........ |
QUYẾT
ĐỊNH
Chấm
dứt việc giao quyền
<xử phạt vi phạm hành
chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người
theo thủ tục
hành chính>(*) (3)*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)
Căn cứ <Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123>(*) (5) Luật
Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12
năm 2021
của Chính phủ
quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ (6)
………………………………………….……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ
chức>(*) (1) …………………..;
Căn cứ <Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định
số:
.../QĐ-GQCC ngày …../……/…… về
việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQTG ngày …../…../…… về
việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(*) (7).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấm
dứt việc giao quyền <xử phạt
vi phạm hành chính/cưỡng
chế thi
hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính> (*)
(3) theo Quyết định số: <.../QĐ-GQXP/..../QĐ-GQCC/.../QĐ-GQTG>(*) (8) ngày …../…../….. đối với ông (bà): (9)
…………………………… chức vụ: (10)
………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
<Người
đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn
phòng của đơn vị>(*),
ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm thi
hành Quyết
định này./.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11) |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính
quy định tại Điều 54/khoản
2 Điều 87/khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định chấm dứt việc giao quyền theo hướng dẫn về thể thức của
Chính phủ.
(2)
Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(3)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi
phạm hành chính thì ghi:
«xử phạt
vi phạm hành
chính».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt
vi phạm
hành chính».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục
hành chính thì ghi: «tạm giữ người theo thủ tục hành
chính».
(4)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(5)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi
phạm hành chính thì ghi:
«Điều 54».
- Trường hợp chấm dứt
việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «khoản 2 Điều 87».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ
tục hành chính thì ghi: «khoản 2 Điều 123».
(6)
Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người
có thẩm quyền ra quyết định.
(7)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành
chính thì ghi: «Quyết
định số:
.../QĐ-GQCC ngày …./…./…. về
việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «Quyết định số: …/QĐ-GQTG ngày …./…./…. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính».
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «…/QĐ-GQXP».
-
Trường hợp
chấm dứt việc
giao quyền
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghì: «.../QĐ-GQCC».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «…/QĐ-GQTG».
(9)
Ghi họ và tên của người được giao quyền.
(10) Ghi chức danh và tên cơ quan của người được giao quyền.
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra
quyết định.
Mẫu quyết định số 38
CƠ
QUAN (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/QĐ-SĐBSHB |
(2)
…….,
ngày.... tháng....
năm
........ |
QUYẾT
ĐỊNH
Sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần
quyết định
trong xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ
khoản 3
Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020);
Căn cứ Điều 14 Nghị
định số
118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(*) (4) ngày …./…./…. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(*) (5) (nếu có);
Xét đề nghị của (6)
………………………………………………………………………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần
Quyết định số: (7)
.../QĐ- (8)………….... ngày …../…./…..
của (9)
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………..………..(10)………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ một phần
Quyết định số: (7) …/QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (12)
<a) Sửa đổi, bổ sung
điểm...
khoản.... Điều
....>(*) như
sau: ………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
<b) Hủy bỏ điểm...
khoản....
Điều ….>(*) như
sau: ………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2.
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ……………………………………………... (13)
Điều
3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14)
………………………………….. là <cá nhân/người
đại diện
của tổ chức>(*)
có liên quan
đến quyết định được
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ
chức>(*) (15)
…………………………………………. có liên quan đến
quyết định được
sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ một phần tại
Điều 1
phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành
thì sẽ bị cưỡng chế
thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <Ông (bà)/Tổ
chức>(*) (15)
………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy
định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) ..........................................................................
để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17)
…………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu
có).
4. Gửi cho (18)
………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (19) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết
định đã giao trực tiếp
cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
có liên
quan đến
Quyết định được
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
một phần vào hồi.... giờ.... phút, ngày
…../…../……
|
NGƯỜI
NHẬN QUYẾT ĐỊNH (Ký,
ghi rõ họ và tên) |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần các quyết định trong xử phạt vi
phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18
Luật Xử lý vi phạm hành chính
(sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho
cá nhân/người đại
diện của tổ chức
có liên
quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban
hành quyết định theo hướng dẫn về
thể thức của Chính
phủ.
(2)
Ghi địa danh theo hướng dẫn
về thể thức của
Chính
phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người
ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền
xử phạt vi
phạm hành chính thì ghi: «XP»;
- Trường hợp giao quyền
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «CC»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «TG».
(5) Ghi cu thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «tạm giữ người theo
thủ tục hành chính».
(6) Ghi
chức vụ của người đứng đầu bộ
phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7)
Ghi cụ thể số
của quyết định được sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ một phần theo từng trường
hợp.
(8)
Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết
tắt) và ngày
tháng năm ban
hành của
quyết định
được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
một phần theo
từng trường
hợp.
(9)
Ghi chức danh và tên
cơ quan của người đã ra quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường
hợp.
(11)
Ghi cụ thể lý do sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ
một phần quyết định theo từng
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(12)
Ghi cụ thể nội dung, điểm,
khoản, điều
trong quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần và nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(13)
Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “ngày ký”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “ngày, tháng, năm”
(là một
thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định)
(14)
Ghi họ và tên của
cá nhân/người đại diện của tổ chức
có liên quan đến quyết định
được sửa
đổi, bổ sung,
hủy bỏ một phần.
(15) Ghi họ và tên
của cá
nhân/tên của
tổ chức có liên quan đến quyết
định được
sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ
một phần.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra
quyết định.
Mẫu quyết định số 39
CƠ
QUAN (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
…/QĐ-ĐC |
(2)
…….,
ngày.... tháng....
năm
........ |
QUYẾT
ĐỊNH
Định
chính quyết định trong xử phạt
vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều 14 Nghị định số
118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(*) (4) ngày …./…./….. về
việc giao
quyền
<xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục
hành chính>(*) (5) (nếu có);
Xét đề nghị của (6)
………………………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8)....
ngày ……./…../……. của (9). ………………………
……………………………………………………..
(10) …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung đính chính
Quyết định số: (7)
..../QĐ- (8)....: (12)
<Điểm... khoản....
Điều
....>(*) đã viết là: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Nay sửa lại là: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ …………………………………………..… (13)
Điều 3.
Quyết định này
được:
1. Giao cho ông (bà) (4)
……………………………………….. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có
liên quan đến
quyết định được đính chính tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) (15)
……………………………………………. có
liên quan đến quyết định được
đính chính tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo
quy định của pháp luật.
b) <Ông (bà)/Tổ
chức>(*) (15)
……………………………………….. có quyền khiếu nại
hoặc khởi kiện hành chính đối
với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16)
…………………………………………………….…….. để thu
tiền phạt
(nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………………… để
biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18)
……………………………………………………………… để tổ
chức thực hiện./.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (19) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có liên quan đến quyết định được đính chính vào hồi .... giờ
.... phút, ngày ……/……../……
|
NGƯỜI
NHẬN QUYẾT ĐỊNH (Ký,
ghi rõ họ và tên) |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết
định đính chính các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy
định tại khoản 3 Điều 18
Luật Xử lý vi
phạm hành chính
(sửa đổi, bổ
sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông
tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối
với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên
quan đến quyết định được đính chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ban
hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi địa
danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ
quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo
từng trường
hợp:
-
Trường hợp
giao quyền xử phạt
vi phạm
hành chính thì ghi:
«XP»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi
hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính thì
ghi: «CC»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành
chính thì ghi: «TG».
(5)
Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
thì ghi: «xử phạt vi
phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «cưỡng
chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo
thủ tục hành chính thì ghi: «tạm giữ người theo thủ tục hành chính».
(6)
Ghi chức vụ
của người đứng đầu bộ
phận tham mưu cho người có
thẩm
quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định
được đính chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(10) Ghi
tên của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(11)
Ghi cụ thể lý do
đính chính quyết định theo quy
định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP ngày …../…./2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
(12)
Ghi cụ thể nội
dung, điểm, khoản, điều
trong quyết định được đính chính và nội dung đính chính.
(13)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “ngày ký”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “ngày, tháng, năm” (là
một thời điểm
cụ thể sau
ngày ký quyết định).
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện
của tổ chức
có liên
quan đến
quyết định được đính chính.
(15)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(16) Ghi
tên của
Kho bạc nhà nước.
(17)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra
quyết định.
Mẫu quyết định số 40
CƠ
QUAN (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
…/QĐ-HB |
(2)
…….,
ngày.... tháng....
năm
........ |
QUYẾT ĐỊNH
Hủy
bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm
2020);
Căn cứ Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xử
lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(*) (4) ngày …../……/…… về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(*) (5) (nếu
có);
Xét đề nghị của (6)
…………………………………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) .... ngày …../…../…….. của (8)
………………………….
(9) …………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do hủy bỏ Quyết định số:
.../QĐ- (7) ....: (10)
………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ………………………………… (11)
Điều 3.
Quyết định này
được:
1.
Giao cho ông
(bà) (12)
…………………………….. là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại
Điều 1 Quyết
định này để chấp
hành.
a) <Ông (bà)/Tổ
chức>(*) (13) …………………………… có liên quan đến quyết
định bị hủy
bỏ tại
Điều 1
phải nghiêm chỉnh
chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của
pháp luật.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(13) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với
Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14)
………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
3. Gửi cho (15)
……………………………………………………..…….. để
tổ chức
thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (16) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ vào hồi.... giờ.... phút, ngày ……/…../……
|
NGƯỜI
NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ toàn bộ nội dung các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định
tại khoản 3 Điều 18
Luật Xử lý vi phạm hành chính
(sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho cá nhân/người
đại diện của tổ chức có liên quan
đến
quyết định bị hủy bỏ.
(1)
Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền ban hành quyết
định theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(3)
Ghi chức danh và tên cơ
quan của người ra
quyết định.
(4)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền
xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «XP»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính thì ghi:
«CC»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «TG».
(5)
Ghi cụ thể theo
từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi:
«xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục
hành chính thì
ghi: «tạm giữ người theo
thủ tục hành chính».
(6)
Ghi chức vụ
của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7)
Ghi cụ thể ký
hiệu (chữ viết tắt) và
ngày tháng năm ban hành của quyết định bị hủy bỏ
toàn bộ theo từng trường hợp.
(8)
Ghi chức danh và tên cơ
quan của người đã ra quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(9) Ghi tên của quyết định bị hủy bỏ
toàn bộ theo từng
trường hợp.
(10)
Ghi cụ thể lý do hủy bỏ toàn bộ quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “ngày ký”.
- Trường hợp khác thì ghi: “ngày, tháng, năm”
(là một thời điểm cụ
thể sau ngày ký quyết định).
(12)
Ghi họ và
tên của cá nhân/người
đại diện của tổ chức
có liên quan
đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp
thực hiện (nếu có).
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra
quyết định.
Mẫu quyết định
số 41
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCGĐ |
(2)……., ngày.... tháng.... năm……. |
QUYẾT
ĐỊNH
Trưng cầu giám định*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật
Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:
..../BB-VPHC lập ngày …./…./……. (nếu có);
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực
tiếp số: .../BB-GTTT lập ngày …./…./……. (nếu có);
Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày
…./…./……. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày
…./…./……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Xét thấy việc trưng cầu giám định là cần
thiết cho việc xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trưng cầu (4)
……..……………………..………………………………………………………..
2. Đối tượng cần giám định: (5)
……..……………………..……………………………………...
3. Nội dung giám định: (6)
……..……………………..…………………………………………….
4. Các tài liệu có liên quan: (7)
……..……………………..……………………………………….
5. Thời hạn phải hoàn thành việc giám
định: (8) trước ngày …./…./…...
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Gửi cho (9)…………………………………………..
để thực hiện việc giám định.
2. Gửi cho ông (bà) (10)………………………
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm để
biết.
3. Gửi cho (11)………………………………………………..
để tổ chức thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(12) |
<In ở mặt sau>(**) Quyết định đã
giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) vi phạm vào hồi.... giờ ....
phút, ngày ..../…./……
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH |
____________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định
trưng cầu giám định quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính
(sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối
với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ
chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền ra quyết định trưng cầu giám định theo hướng dẫn
về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ họ
và tên, địa chỉ của người được trưng cầu giám định/tên, địa chỉ của tổ chức
được trưng cầu giám định
(5) Ghi cụ thể các
đối tượng cần giám định.
(6) Ghi cụ thể các
yêu cầu cần có kết luận giám định.
(7) Ghi cụ thể tên
các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký
hiệu (nếu có).
(8) Ghi cụ thể
thời hạn người/tổ chức được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định phù
hợp với điều kiện thực tế để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức được trưng cầu giám định.
(10) Ghi họ và tên
của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(11) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi chức vụ
của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký
quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền
ra quyết định.
Mẫu quyết định số
42
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CGPCC |
(2)…..,
ngày.... tháng .... năm……. |
QUYẾT ĐỊNH
Chuyển giấy
phép, chứng chỉ hành nghề
<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính>*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày
…./…./…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: …../QĐ-KDTG ngày
…./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày
…./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Chuyển <giấy phép/chứng chỉ
hành nghề>(*) đã <bị tạm giữ theo Quyết định số:
…/QĐ-TG/giữ theo Biên bản số: .../BB-GGPCC>(*) (4) đến: (5)………………………………………..
để xử lý theo quy định của pháp luật, đối với <ông (bà)/tổ chức>(*)
có tên sau đây:
<Họ và tên>(*):
…………….…………………………………….……. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../
……………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp:
…………………………………………………………………...
<Tên của tổ chức>(*):
………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
……………………………………………………; ngày cấp:
…./…./…..; nơi cấp: ……………..
Người đại diện theo pháp luật: (6)
………………………………… Giới tính: …………………
Chức danh: (7)
…………………..…………………………………………………………………..
2. Việc chuyển <giấy phép/chứng
chỉ hành nghề>(*) được lập thành biên bản kèm theo Quyết định
này.
3. Lý do chuyển <giấy phép/chứng
chỉ hành nghề>(*): (8) ……………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
4. Tài liệu kèm theo: (9).…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Gửi cho(10)
………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho(11)
…………………………………………………...để biết và phối hợp thực hiện./.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(12) |
____________________
* Mẫu này được
sử dụng để ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp
hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy
định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành
nghề đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì
ghi «bị tạm giữ theo Quyết định số: …./QĐ-TG».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «giữ theo Biên bản số:
..../BB-GGPCC».
(5) Ghi tên của cơ
quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(6) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi
cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời
hạn tạm giữ thì ghi «Đã quá thời hạn tạm giữ nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm
không đến nhận mà không có lý do chính đáng».
- Trường hợp hết thời
hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «Đã hết thời
hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng cá nhân/tổ chức vi
phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng».
(9)
Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,…
(10)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi
hành quyết định.
(11)
Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có); Họ và
tên của cá nhân/tên của tổ chức có giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải chuyển
để xử lý theo quy định của pháp luật.
(12)
Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm
hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người
có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu biên bản số 01
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
..../BB-VPHC |
|
BIÊN BẢN VI
PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về............................. (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày
…./…./….., tại (3) ……………………………..…………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Lý
do lập biên bản tại <trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên
bản/địa điểm khác:>(*)
………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ: (4)
………………….………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức
vụ: ………………
Cơ quan:
……………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của: (5)
<Họ và tên>(*):…………………………………………………….
Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Hoặc <Họ và tên>(*):
……………………………………………. Chức vụ: …………………….
Cơ quan:
……………………………………………………………………………………………
3. Người phiên dịch:
<Họ và tên>(*):…………………………………………………….
Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành
chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*):
……………………………………………………… Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp:
……………………………………………………………………
<1. Tên của tổ
chức>(*): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
………………………………………; ngày cấp: …./…./…..;
nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)………………………………………
Giới tính: ………………
Chức danh: (7)
……………………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính:
(8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại:
(9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. <Cá
nhân/tổ chức>(*)
bị
thiệt hại (nếu có): (10)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của <cá
nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của đại
diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình bày của <cá
nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã yêu cầu <cá nhân/tổ
chức>(*) vi phạm chấm dứt ngay hành
vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử
lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. <Quyền và thời hạn
giải trình>(*)(12): Trong thời
hạn <02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>(*) kể từ ngày lập
biên bản này, ông (bà)(13)
……………………là
<cá nhân /người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có
quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(*)(14) đến (15)
………………………………………………………………
để thực hiện quyền giải trình.
11. Yêu cầu ông (bà) (13)
……………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi
phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16)
……………………………………… để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ ....
phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá
trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận
là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản hoặc cha
mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện
của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>
Lý do ông (bà) (13)
……………………………………………………… <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………
<Trường hợp người chứng kiến/đại diện
chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi
phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>
Lý do ông (bà) (5)
……………………………………………………… <người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã>
không ký xác nhận: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN
CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI PHIÊN
DỊCH |
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN |
<In ở mặt sau>(**)
Biên
bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại
diện của tổ chức>(*) vi phạm vào
hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN |
____________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(*)(*) Áp dụng đối
với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ
chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính
phủ.
(2) Ghi tên lĩnh
vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(3) Ghi cụ thể địa
điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời
điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành
vi vi phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời
điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ
sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính
được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm
khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các
căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên
bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của
phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm
hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ
sung năm 2020); Tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá
nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm
quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký
xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ
và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã
thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc;
giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối
với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung
tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng
tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền,
quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh
độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm,
khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
cụ thể.
(10) Ghi họ và tên
của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức
bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên
các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì
ghi: «02 ngày làm việc».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì
ghi: «05 ngày làm việc».
- Trường hợp vụ việc không được giải
trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13),
(14) và (15).
(13) Ghi họ và tên
của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì
ghi: «văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì
ghi: «văn bản giải trình».
(15) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ
việc.
(16) Ghi địa chỉ
nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
Mẫu biên bản số 02
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BB-LV |
|
BIÊN BẢN LÀM
VIỆC*
Hôm nay, hồi .... giờ .... phút, ngày
…./…./….., tại (2) ……….…………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức
vụ: ……………….
Cơ quan:
…………………………………………………………………………………………….
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ……………………………………………………………… Nghề
nghiệp: ………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
3. <Cá nhân/Tổ chức>(*)
bị thiệt hại (nếu có): (3) ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. <Cá nhân/Tổ chức>(*) có liên quan
trực tiếp đến vụ việc:
<Họ và tên>(*)
…………………………………………………………. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:
..../.../.………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp:
…………………………………………………………………...
<Tên của tổ chức>(*):
………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………; ngày cấp: …./…./….. nơi cấp:
…………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (4)
…………………………………… Giới tính: ………………..
Chức danh:(5)
………………………………………………………………………………………...
Tiến hành lập biên bản làm việc đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
1. Thời gian xảy ra vụ việc:
……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xảy ra vụ việc:
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Diễn biến của vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Hiện trường:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của
<cá nhân/tổ chức>(*)
bị
thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Lời khai của <cá nhân/tổ chức>(*) có liên quan
trực tiếp đến vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của
người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Các biện pháp xử lý và ngăn chặn hậu
quả do sự việc gây ra (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. <Tang vật/phương tiện>(*) có liên quan đến vụ
việc (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ ....
phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành.... bản có nội
dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe,
công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6)
…………………………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
có liên quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện
của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản làm việc>
Lý do ông (bà) (6) ……………………
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có liên quan
trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản: …………………………………………………………
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN |
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN |
<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã
giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN |
____________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
ghi nhận sự việc và ghi lời khai của những cá nhân/tổ chức có liên quan đến vụ
việc quy định tại điểm d khoản 3 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối
với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ
chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
(1) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(2) Ghi địa chỉ
nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên
của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức
bị thiệt hại.
(4) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên
của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
Mẫu biên bản số
03
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
..../BB-GTTT |
|
BIÊN BẢN
Phiên giải
trình trực tiếp*
Căn cứ Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:
.../BB-VPHC lập ngày…./…./…..;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình
trực tiếp ngày …./…./….. của <ông(bà)/tổ chức> (*) (2)
……………………………………………………………………………….;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại
diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình trực tiếp của <ông
(bà)/tổ chức>(*) (2) ………………………………………… (nếu có);
Căn cứ Thông báo số: …/TB-(3)…. ngày…./…./….. của (4)
…………………………………..
…………………………………………………… về việc tổ chức
phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi.... giờ .... phút,
ngày…./…./….., tại (5) ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính - Bên tổ chức phiên giải trình:
Họ và tên: (6)
…………………………………………………………... Chức vụ: ……………….
Cơ quan:
…………………………………………………………………………………………….
2. <Cá nhân/Tổ chức>(*)
vi phạm - Bên giải trình;
<Họ và tên>(*):
.…………………………………………….………… Giới tính: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./…..………………………………… Quốc tịch: ……………….
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp:
……………………………………………………………………
<Tên của tổ chức>(*):
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt
động:
………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật:(7)
……………………………………… Giới tính: …………….
Chức danh: (8)
………………………………………………………………………………………
Nội dung phiên
giải trình:
1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính:
a) Về căn cứ pháp lý:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
b) Về các tình tiết, chứng cứ liên quan
đến hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
c) Về các hình thức xử phạt, biện pháp
khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Ý kiến của <cá nhân/người đại diện
của tổ chức>(*)
vi
phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của <cá
nhân/tổ chức>(*)
vi
phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Phiên giải trình kết thúc vào
hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành
.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu
trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9)
……………………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của <cá nhân/tổ chức>(*)
vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện
của tổ chức vi phạm không ký biên bản phiên giải trình trực tiếp>
Lý do ông (bà) (9)
………………………………………………………… <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của <cá nhân/tổ chức>(*)
vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN |
BÊN TỔ CHỨC
GIẢI TRÌNH |
|
NGƯỜI GHI
BIÊN BẢN |
<In ở mặt
sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm hoặc người đại
diện hợp pháp của <cá nhân/tổ chức>(*) vi phạm vào
hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN |
____________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
ghi lại nội dung phiên giải trình trực tiếp quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật
Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với
trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức
vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên
của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(3) Ghi chữ viết
tắt tên của cơ quan ban hành Thông báo theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(4) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ
trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên
của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc họ và tên của người đại
diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(7) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên
của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc họ và tên của người đại
diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
Mẫu biên bản số 04
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
.../BB-XĐGT |
|
BIÊN BẢN
Xác định giá
trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày
…./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày
…./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày
…./…./….. kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có),
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày
…./…./…..,
tại (2) ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Hội đồng định giá
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm
có:
1. Người ra quyết định tạm giữ tang vật
vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề - Chủ
tịch Hội đồng:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức
vụ: ………………..
Cơ quan:
…………………………………………………………………………………………….
2. Đại diện cơ quan tài chính - Thành
viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức
vụ: ………………..
Cơ quan:
…………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện cơ quan chuyên môn có liên
quan đến tang vật, phương tiện vi phạm hành chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức
vụ: ………………..
Cơ quan:
…………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện bộ phận chuyên môn của cơ
quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có) - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức
vụ: ………………..
Cơ quan:
…………………………………………………………………………………………….
Tiến hành xác định giá trị và lập biên
bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định
số: ..../QĐ-TG <và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG>(*).
1. Hội đồng định giá tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đã tiến hành xác định giá trị của tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính dựa trên các căn cứ sau: (4)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Giá trị của
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá theo bảng kê chi tiết dưới đây:
STT |
Tên tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính được định giá |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng |
Đơn
giá (đồng) |
Thành tiền
(đồng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập xong hồi
.... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho
những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới
đây.
ĐẠI
DIỆN |
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG |
ĐẠI
DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
____________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 60
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối
với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ
quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ
nơi lập biên bản.
(3) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(4) Ghi cụ thể các
căn cứ làm cơ sở để xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu biên bản số
05
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
..../BB-XM |
|
BIÊN
BẢN
Xác minh tình
tiết của vụ việc vi phạm hành chính*
Căn cứ (2)
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày
…./…./…..,
tại (3) …….…….…….…….…….…….……….
………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4)
…….…….…….…….…….………………...…….……. Chức vụ: …….…………
Cơ quan:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……….
2. <Cá nhân/Tổ chức>(*)
cung cấp thông tin cần xác minh:
a) Họ và tên:
…….…….…….…….…….…….…….…….………….. Nghề nghiệp: …….…….
Địa chỉ:
.…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…………
b) Họ và tên:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….……. Chức vụ: …….…….……
Cơ quan:
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………..
Tiến hành lập biên bản xác minh tình
tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có
tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*):
….……….……….……….……….……….…….… Giới tính: ….……….…..
Ngày, tháng, năm sinh:
..../..../….……….……….……….…………. Quốc tịch: ….……….….
Nghề nghiệp:
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……..
Nơi ở hiện tại:
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu: ….……….……….……….……….……….…………;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp:
….……….……….……….……….……….……….……………
<1. Tên của tổ chức>(*):
....….……….……….……….……….……….……….………..….……
Địa chỉ trụ sở chính:
….……….……….……….……….……….……….……….……….……...
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp:
...….……….……….……….……….……….……….……….……….…..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:
….……….……….……….……..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….………..
Người đại diện theo pháp luật: (5)
….……….……….……….……… Giới tính:
….……….…..
Chức danh:
(6)
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
2. Đã có hành vi vi phạm hành chính: (7)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại:
(8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. <Cá nhân/Tổ chức>(*) bị thiệt hại
(nếu có): (9).….……….……….……….……….…………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi
phạm hành chính gây ra:
………………………………………………………………………………………………………..
6. Tình tiết giảm nhẹ:
………………………………………………………………………………………………………..
7. Tình tiết tăng nặng:
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của <cá nhân/người đại diện của
tổ chức>(*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Ý kiến trình bày của <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) cung cấp thông
tin cần xác minh (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. Ý kiến trình bày của <cá
nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
11. Tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính phải trưng cầu giám định (trong trường hợp cần thiết):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
12. Những tình tiết xác minh khác:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ ....
phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập
thành
.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho
những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới
đây; giao cho ông (bà) (10)….……….……….…… là
<cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) vi phạm 01
bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện
của tổ chức vi phạm không ký biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm
hành chính>
Lý do ông (bà) (10)
….……….……….……….……….…… <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm không ký biên bản: ….……….……….……….……….……….……….……
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA |
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN |
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI BỊ
THIỆT HẠI |
<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp
cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN |
____________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn
và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối
với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ
chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ
quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(2) Ghi các căn cứ
của việc lập biên bản xác minh.
(3) Ghi địa chỉ
nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên
của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc hoặc họ và
tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy
quyền.
(5) Ghi họ và tên
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể
hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm,
khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ
thể.
(9) Ghi họ và tên
của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức
bị thiệt hại.
(10) Ghi họ và tên
của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
Mẫu biên bản số
06
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../BB-KNQĐXP |
|
BIÊN BẢN
Về việc không nhận quyết
định xử phạt vi phạm hành chính*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……., tại (2)
......................................................
................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................
Chức
vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................
Chức
vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản
về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*):
........................................................................ Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Số định
danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày
cấp: …/…/……; nơi cấp: ...............................................................................................
<1. Tên của tổ chức>(*):
.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:
....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4)
.................................... Giới tính: ....................................
Chức danh:
(5).......................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6)
.................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày
…/…/…… xử
phạt vi phạm hành chính cho <ông (bà)/tổ chức>(*)
(7) .................................... để thi hành theo quy định của
pháp luật, nhưng <ông
(bà)/tổ chức>(*)
có
tên nêu trên cố tình không nhận
quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
(8) .................................... bị xử phạt nhận quyết định xử phạt
vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được
sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi
...
giờ ... phút, ngày …/…/……, gồm …..
tờ,
được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau:
đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng
nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền
địa phương nơi <cá nhân bị xử phạt
cư
trú/tổ chức bị xử phạt đóng trụ sở>(*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
lập biên bản về việc không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu
ý lựa chọn và ghi
thông
tin cho phù hợp với thực tế
của
vụ việc.
(1)
Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng
dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi
địa chỉ nơi lập biên bản.
(3)
Ghi
họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người
đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh
của người đại diện theo pháp Luật của
doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6)
Ghi
họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ
chức
bị xử phạt.
Mẫu biên bản số 07
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BB-KNQĐCC |
|
BIÊN BẢN
Về việc không
nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/……, tại (2)
........................................................
................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................
Chức
vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................
Chức
vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản về việc không
nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đối với <ông (bà)/tổ
chức>(*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*):
........................................................................ Giới tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định
danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày
cấp: …/…/……; nơi cấp: ..............................................................................................
<1. Tên của tổ chức>(*):
........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động:
....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4)
.................................... Giới tính: ....................................
Chức danh:
(5)........................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… cưỡng chế <khấu trừ <một
phần lương/một phần thu
nhập/tiền từ tài khoản >/kê biên tài sản có
giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>/thu tiền,
tài sản để <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính/hoàn trả kinh phí>/buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả>(*) (7) cho <ông
(bà)/tổ chức>(*) (8)
.................................... để thi hành theo quy định
của pháp luật, nhưng <ông
(bà)/tổ chức>(*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết
định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <cá
nhân/người đại diện của tổ
chức>(*)
(9) .................................................................... bị xử phạt nhận quyết định
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ ....
phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được
lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau;
đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng
nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính
quyền địa phương nơi <cá nhân bị cưỡng chế cư
trú/tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở>(*) 01 bản, 01 bản
lưu hồ sơ.
ĐẠI DIỆN CHÍNH
QUYỀN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị xử phạt
không nhận Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính.
(*)
Lưu
ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ
việc.
(1)
Ghi tên
cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên,
chức
vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập
biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng
trường hợp:
- Trường hợp giao quyết
định cưỡng chế khấu trừ một phần lương thì ghi: «khấu trừ một phần
lương».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một
phần thu nhập thì ghi: «khấu trừ một phần thu nhập».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản
thì ghi: «khấu trừ tiền
từ tài khoản».
- Trường hợp giao
quyết định cưỡng chế kê
biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «kê biên tài sản
có giá trị tương ứng với số tiền phạt».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê
biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «kê
biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để
hoàn
trả kinh phí thì ghi: «thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyết định
cưỡng chế thu tiền, tài sản để
hoàn trả kinh phí thì ghi: «thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí».
- Trường hợp giao quyết
định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả».
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(9) Ghi họ và tên cửa cá nhân/người đại diện của
tổ chức bị xử phạt.
Mẫu biên bản số
08
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../BB-GGPCC |
|
BIÊN BẢN
Giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề*
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày
..../.../........... của (2)
.............................................. .................................................................................................. xử
phạt
vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày
…../…../….,
tại (3)......................................................................
........................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................
Chức
vụ: ...........................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (4)
Họ và tên: ........................................................................
Nghề
nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
Tiến hành lập biên hàn giữ giấy phép,
chứng chỉ hành nghề của <ông (bà)/tổ
chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../.../....... Quốc
tịch:
.............................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ....................................................................................; ngày
cấp: ....................................; nơi cấp: ...............................................................................
<1. Tên của tổ
chức>(*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh
nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .......................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (5)
.................................... Giới tính:
.........................................
Chức danh: (6)............................................................................................................................
2. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề được
giữ để thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên giấy
phép, chứng chỉ hành nghề |
Số lượng |
Tình trạng,
đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài các giấy tờ nêu trên, chúng tôi
không giữ thêm giấy tờ nào khác.
3. Ý kiến trình bày của <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị xử
phạt (nếu có):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút,
ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập
thành
.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những
người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký
tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7)
.... là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
bị
xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt không ký biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề>
Lý do ông (bà) (7)
........................................................................ <cá nhân/người đại
diện của tổ chức>(*) bị xử phạt
không ký biên bản: ......................................................................................
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI ĐIỆN
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN |
<In ở mặt
sau>(**) Biên bản đã giao trực
tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
bị
xử phạt vào hồi .... giờ … phút, ngày …/…/……
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng
để lập biên bản giữ giấy phép, chứng
chỉ hành nghề quy định tại
khoản 3 Điều 25 luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế
của
vụ việc.
(**)
Áp
dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực
tiếp
cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1)
Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh
và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3)
Ghi
địa chỉ nơi lập biên bản.
(4)
Trường hợp
cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm
quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề
nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(5)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
Mẫu biên bản số 09
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-XMCC |
|
BIÊN BẢN
Xác minh thông
tin về tiền, tài sản của <cá
nhân/tổ chức>(*) bị cưỡng chế*
Để <Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC
ngày
…/…/…… xử phạt vi phạm
hành
chính/hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(*) (2).
Hôm nay, hồi ...
giờ.... phút, ngày …/…/…… tại (3)
..................................................................
..................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản:
Họ và tên:
(4) ........................................................................
Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..................................................................................................................................
2. <Cá nhân/Tổ chức>(*) cung cấp thông tin cần xác minh về <tiền lương, thu
nhập/tài khoản/tài
sản/tiền, tài sản>(*): (5)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: …………………………………………………….
Chức
vụ: ………………………….
<Cơ quan/tổ chức>(*): .................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản xác minh
thông tin về <tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản>(*) của <cá
nhân/tổ chức>(*) phải <thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*) đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<1.
Họ
và tên>(*): ........................................................................
Giới
tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/……....................................
Quốc
tịch: .......................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:
......................................................................................;
ngày
cấp: ……./……/…….; nơi cấp: ........................................................................................
<1. Tên của tổ
chức>(*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp
hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .........................; ngày
cấp: …/…/…; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh:
(7) ............................................................................................................................
2. Lý do tiến hành xác minh: (8)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Thông tin về tiền lương
và thu nhập của cá nhân phải <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Thông tin về
<tài khoản/tài sản>(*) của <cá nhân/tổ chức>(*) phải
<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả>(*):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5. Thông tin về tiền,
tài sản của <cá
nhân/tổ chức>(*) phải
<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh
phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả> (*) do bên thứ ba đang giữ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>
(*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu
có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Ý kiến trình bày
của
<cá nhân/người đại diện của tổ chức> (*) phải <thi hành quyết
định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục
hậu quả>
(*) (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi
.... giờ .... phút, ngày …/…/……, gồm .... tờ,
được lập thành .... bản có nội dung và giá
trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên
cùng nghe, công nhận là đúng và cùng
ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)
(9) ....................................
là <cá nhân/người đại
diện của tổ chức>(*) phải <thi
hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp
khắc phục hậu quả>(*) có tên tại Mục 1 của
Biên bản này (cá nhân/tổ chức có thông tin phải xác minh) 01 bản,
01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người
đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn
trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
không ký biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế >
Lý do ông (bà) (9)
.................................... <cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) phải <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*) không ký
biên bản: ........................................................................
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN |
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
|
<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp
cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) phải <thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả>(*) vào
hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh
thông tin về tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế quy định tại
khoản 1 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp
với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp
dụng đối với trường hợp biên bản được giao
trực tiếp cho cá nhân/người đại diện
của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính/hoàn trả kinh
phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1)
Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền lập
biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính
phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính thì ghi: «Quyết định số:
.../QĐ-XPHC ngày
…/…/…… xử
phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho
cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả
cho cơ quan nhà nước».
(3) Ghi địa chỉ nơi
lập biên bản.
(4)
Ghi
họ và tên của người có thẩm quyền ra quyết định
cưỡng chế hoặc họ và tên của người
đại diện được người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng
chế ủy quyền.
(5) Ghi cụ thể
theo
từng trường hợp:
- Trường hợp xác minh thông tin về
tiền
lương và thu nhập thì cá
nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Người sử dụng lao động/cơ quan, đơn
vị, tổ chức đang quản lý tiền lương hoặc
thu nhập của cá nhân phải thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài khoản thì tổ chức cung cấp thông tin là: Tổ chức tín dụng
ở Việt Nam nơi cá nhân/tổ chức phải
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả mở
tài
khoản.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Cá nhân/cơ quan, đơn
vị,
tổ chức có liên quan đến cá nhân/tổ chức phải
thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí
thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả,
như:
người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự trong gia đình hoặc người đại diện
hợp pháp (đối với cá nhân); người đại diện cho tổ chức; đại diện chính quyền địa phương
nơi có tài sản thuộc sở hữu của cá nhân/tổ chức phải thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền,
tài sản thì
cá nhân/tổ chức
cung cấp thông tin là: Bên thứ ba - cá
nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức phải thi hành
quyết định xử
phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(6)
Ghi
họ và tên của người đại diện diện theo pháp luật của
doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh
nghiệp.
(7)
Ghi
chức danh của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là
doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do xác minh theo
từng trường hợp:
- Trường hợp không tự
nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «Không
tự nguyện
chấp hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày
…/…/……
xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp không tự nguyện, hoàn trả
kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì
ghi:
«Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho
<ghi tên của cơ
quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>».
(9) Ghi họ và tên của cá
nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Mẫu biên bản số 10
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-CCXP |
|
BIÊN BẢN
Cưỡng chế thu tiền, tài sản để <thi hành quyết
định xử phạt
vi
phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>(*)*
Thi hành Quyết định số:
.../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của
(2) .................................... cưỡng chế thu tiền, tài sản để <thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>(*).
Hôm nay, ngày
…/…/…….....
tại (3) ............................................................................................
....................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có
thẩm
quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành
cưỡng chế thu tiền, tài sản để <thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh
phí>(*):
Họ và tên: ........................................................................
Chức
vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................
Chức
vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên:
(6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
Tiến hành cưỡng
chế và lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để <thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính/hoàn trả kinh phí>(*) theo
Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có tên sau
đây:
<1. Họ và tên> (*): ........................................................................
Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../............ Quốc tịch:.........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:
............................................................................
ngày
cấp: …/…/……; nơi cấp: ............................................................................................................
<1. Tên của tổ chức> (*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số
doanh
nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................
Người đại diện theo pháp
luật: (7).................................... Giới tính: ..........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. <Cá nhân/Tổ chức> đang giữ tiền,
tài sản: (9)........................................................................
Địa chỉ: (10)
.................................................................................................................................
3. Biện pháp cưỡng chế: Thu tiền, tài
sản của đối tượng bị cưỡng chế <thi hành quyết định xử phạt
vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>(*) sau khi vi
phạm cố tình tẩu tán tài sản cho cá
nhân, tổ chức khác giữ.
4. Số tiền, tài sản phải thu, gồm:
a) Về tiền mặt:
Loại tiền:
(11) ...............................................................................................................................
Số tiền: (12)
.................................................................................................................................
(Bằng chữ: ...............................................................................................................................)
b) Về tài sản:
STT |
Tên gọi/mô tả
tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng, đặc
điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Việc cưỡng chế kết thúc hồi .... giờ
.... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ,
được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau;
đã
đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng
và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) .................................... là <cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) bị cưỡng chế 01 bản, ông (bà) (14)
.................................... là <cá nhân/người đại
diện của tổ chức>(*)
đang
giữ tiền, tài sản 01 bản, 01 bản lưu
hồ sơ.
<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có
mặt nhưng từ chối ký biên bản>
Lý do ông (bà) (13)/(14)
.................................... là <cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) bị cưỡng chế, là <cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) đang giữ
tiền,
tài
sản không ký biên bản:
........................................................................
CÁ
NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
|
ĐẠI DIỆN
CHÍNH QUYỀN
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
|
<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã
giao
trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế, <cá nhân/người đại diện của
tổ chức>(*) đang giữ tiền, tài sản vào
hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá
nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều
86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế
của
vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế
phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng
chế
và 01 người chứng kiến.
(**)
Áp
dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực
tiếp
cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị
cưỡng chế, cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản.
(1)
Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi
chức danh và tên cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí.
(3) Ghi địa chỉ
nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và
tên của cơ quan, tổ chức phối hợp
đã được nêu
trong quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoàn trả kinh phí.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp,
địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6)
Ghi
họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên
của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh
nghiệp.
(9)
Ghi
họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức
đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10)
Ghi
địa chỉ
liên hệ của cá nhân/tổ chức đang giữ
tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11)
Ghi
rõ loại tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại
tệ.
(12)
Ghi
cụ thể số tiền phải thu (bằng số và bằng chữ).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên
của cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ
tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
Mẫu biên bản số 11
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../BB-CCXP |
|
BIÊN BẢN
Cưỡng chế buộc
thực hiện biện pháp khắc phục
hậu quả*
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP
ngày …/…/…… của (2) ....................................
cưỡng
chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Hôm nay,
ngày …/…/……
tại (3)
................................................................................................
...................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản -
Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế buộc thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
Họ và tên: ........................................................................
Chức
vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................
Chức
vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5)
........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên:
(6) ........................................................................
Chức
vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
Tiến hành cưỡng chế và lập
biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả theo Quyết định số: .../QĐ-CCXP đối với
<ông (bà)/tổ chức>(*) có
tên
sau đây:
<1. Họ và tên>(*) :
........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch:
...........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................; ngày
cấp: …/…/……; nơi cấp: ..................................................................................................................
<1. Tên của tổ chức>(*):
.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................... ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (8)
............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế: Buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành
chính gây ra,
3. Kết quả thực hiện Quyết
định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số: ..../QĐ-CCXP: (9)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Việc cưỡng chế buộc thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả kết thúc hồi.... giờ.... phút, ngày
…/…/……
Biên bản này gồm .... tờ,
được lập thành 02 bán có nội dung và giá trị như
nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên
dưới đây; giao cho ông (bà) (10)
.................................... là <cá nhân/người đại diện
của tổ chức>(*) bị cưỡng chế
01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế.
<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên
bản>
Lý do ông (bà) (10) ....................................là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng
chế không ký biên bản: .....................................................................................................................
CÁ
NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
|
ĐẠI DIỆN
CHÍNH QUYỀN
|
|
<In ở mặt sau>(**)
Biên bản đã giao
trực tiếp cho <cá nhân
người
đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế vào
hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN
BẢN
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc
phục hậu quả quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế
của
vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế
phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng
chế
và 01 người chứng kiến.
(**)
Áp
dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực
tiếp
cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị
cưỡng chế.
(1)
Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi
chức danh và tên cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả.
(3) Ghi địa chỉ
nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và
tên của cơ quan, tổ chức phối hợp
đã được nêu
trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện
pháp khắc phục hậu quả.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp,
địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6)
Ghi
họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên
của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh
nghiệp.
(9)
Ghi
cụ thể kết quả thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu
quả đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục
hậu quả.
(10) Ghi họ và tên
của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
Mẫu biên bản số 12
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../BB-CCXP |
|
BIÊN BẢN
Cưỡng chế kê
biên tài sản có giá trị tương ứng với số
tiền
<phạt/phải hoàn trả>(*)*
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP
ngày …/…/…… của (2) ....................................
cưỡng
chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng
với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*).
Hôm nay, ngày …/…/……, tại (3) .................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản -
Chủ trì thực hiện việc kê biên tài sản có giá trị
tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*):
Họ và tên: ......................................................................
Chức
vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ......................................................................
Chức
vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6)......................................................................
Nghề
nghiệp: ...............................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (7)......................................................................
Chức vụ:
......................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
Tiến hành cưỡng chế và lập biên
bản cưỡng chế kê
biên
tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*)
theo
Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với <ông
(bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*):
........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.......
Quốc
tịch:.............................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................
ngày
cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................................................................................................
<1. Tên của tổ
chức>(*)
: .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký
đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (8)....................................Giới tính: ............................................
Chức danh: (9).............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế áp dụng: Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với
số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*) để bán đấu giá.
3. Các tài sản được kê
biên,
gồm:
STT |
Tên gọi/mô tả
tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình
trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ .... phút (10), ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập
thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho
những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng
và cùng ký tên dưới đây; giao cho
ông (bà) (11)/(5) ....................................
là
<cá nhân/người
đại
diện của tổ chức>(*) có tài sản bị kê biên hoặc
người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê
biên
01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp có người vắng mặt hoặc
có mặt nhưng từ chối ký
biên
bản>
Lý do ông (bà) (11)/(5) ....................................
là
<cá nhân/người đại diện của tổ
chức>(*) có tài sản bị kê biên hoặc
người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê
biên không ký biên bản: ............................................................................................................
CÁ
NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
|
ĐẠI DIỆN
CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN
|
|
<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp
cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại
diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi
...
giờ.... phút, ngày …/…/……
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản
có giá trị tương ứng với số tiền phạt phải
hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều
86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế
của
vụ việc.
(**)
Áp
dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực
tiếp
cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có
tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê
biên.
(1)
Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi
chức danh và tên cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản
có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(3) Ghi địa chỉ
nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và
tên của cơ quan, tổ chức phối hợp
đã được nêu
trong quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có
giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(5) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện
của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ
và tên của người đại diện hợp pháp của
cá nhân có tài sản bị kê
biên.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp,
địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đại diện
chính quyền cấp xã nơi có tài sản bị kê biên thì
ghi
họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp đại diện cho cơ quan, tổ chức
nơi cá nhân có
tài sản bị kê biên đang làm việc
thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan,
tổ chức.
(8) Ghi họ và tên của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không
phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh
nghiệp.
(10)
Việc
kê biên tài sản có giá
trị
tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá phải thực hiện vào
ban ngày, thời gian từ 08 giờ đến 17 giờ.
(11) Ghi họ và tên
của cá nhân/người đại diện
của tổ chức có tài sản bị kê
biên hoặc họ và tên của
người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
Mẫu biên bản số 13
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../BB-GBQTS |
|
BIÊN
BẢN
Giao bảo quản tài sản
kê biên*
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP
ngày ..../.../...... của ....................................
cưỡng chế kê biên
tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*).
Hôm nay, ngày
…/…/……
tại (2) ................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị
tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn
trả>(*):
Họ và tên: ........................................................................
Chức
vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. <Cá nhân/tổ chức>(*) được giao bảo
quản tài sản: (3)
a) Họ và tên: ........................................................................
Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến
của:
a) Họ và tên:
(4) ........................................................................
Nghề nghiệp: ..........................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:(5)
........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
Tiến hành bàn giao và lập biên bản giao bảo quản
tài sản bị kê biên của
<ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*):
........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.......
Quốc
tịch:............................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................... …
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................
ngày
cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................................
<1. Tên của tổ
chức>(*) : ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký
đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6)....................................Giới tính: ...........................................
Chức danh: (7).............................................................................................................................
2. Các tài sản bị kê biên được giao bảo
quản, gồm:
STT |
Tên gọi/mô tả
tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình
trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
3. Quyền của cá nhân/tổ chức được giao
bảo quản tài sản (không phải là người bị cưỡng chế, thân nhân của
người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng
tài sản đó): Được thanh toán chi phí thực tế, hợp
lý để bảo quản tài sản.
4. Nghĩa vụ của cá nhân/tổ chức được
giao bảo quản tài sản: Trường hợp gây hư hỏng, đánh tráo, làm mất hoặc
hủy hoại tài sản, phải chịu trách nhiệm bồi thường và
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
5. Việc giao bảo quản tài sản
bị kê biên kết thúc hồi.... giờ .... phút, ngày
…/…/…....
Biên bản này gồm.... tờ, được lập
thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những
người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên
dưới đây; giao cho ông (bà) (8) ....................................
là
<cá nhân/người đại diện
của
tổ chức>(*) có tài sản bị kê
biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản,
<cá nhân/tổ chức>(*)
được
giao bảo quản tài sản 01 bản, người chứng kiến 01 bản và 01 bản lưu
hồ sơ.
<Trường hợp có người vắng mặt hoặc
có mặt nhưng từ chối
ký
biên bản>
Lý do ông (bà) (8)
........................................................................ là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
có
tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân
có tài sản bị kê biên không ký biên
bản: ……………………………………
CÁ
NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
|
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢC
|
<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của
tổ
chức>(*) có tài sản bị kê biên hoặc người
đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào
hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để
lập
biên bản giao bảo quản tài sản kê biên trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý
vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế
của
vụ việc.
(**)
Áp
dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực
tiếp
cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có
tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê
biên.
(1)
Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo
hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân
nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và
tên,
nghề
nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc
sở hữu
chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp,
địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được
giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức,
cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên,
chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người
được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm
giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của
người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa,
bảo vật
quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của
người đại diện, tên của cơ quan được
giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4)
Ghi
họ và tên của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của
người đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức
danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh
nghiệp.
(8)
Ghi
họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê
biên.
Mẫu
biên bản số 14
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ..../BB-GTSĐG |
|
BIÊN
BẢN
Chuyển
giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá*
Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày .../.../...... của . cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị
tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>(*)
Hôm
nay, ngày ..../..../ tại(2) .................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải
hoàn trả>(*):
Họ và tên:
.............................................................................
Chức vụ: ..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Bên bàn giao - <Cá
nhân/Tổ chức>(*) được giao bảo quản tài sản:(3)
a)
Họ và tên:
..................................................................... Nghề nghiệp:
............................
Địa
chỉ: ................................................................................................
b)
Họ và tên:
......................................................................... Chức
vụ: ...............................
Cơ
quan: .............................................................................................
3. Bên tiếp nhận:(4)
Họ và tên:
.......................................................................... Chức
vụ: .................................
<Cơ
quan/tổ chức>(*);..........................................................................................................
Tiến
hành chuyển giao và lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá
của <ông (bà)/tổ chức>(*)
có tên sau đây:
<1.
Họ và tên>(*):
................................................................. Giới
tính: ...............................
Ngày,
tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc
tịch: ..............................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................
.............................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
.............................................................................;
ngày
cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ..................... ..............................................................................................
<1.
Tên của tổ chức>(*) ......................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: ............................................................................
.............................................................................................................
Mã
số doanh nghiệp: ..........................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc
GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................;
ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp: ....
Người
đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới
tính: ........................................
Chức
danh:.(6) .....................................................................................
2.
Các tài sản đã kê biên được chuyển giao để bán đấu giá, gồm:
STT |
Tên gọi/mô tả tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Việc chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá kết thúc hồi .... giờ ....
phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản
có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên
cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7)
là <cá nhân/người đại
diện của tổ chức>(*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp
của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, bên bàn giao giữ 01 bản, bên tiếp nhận
giữ 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp có người
vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>
Lý
do ông (bà) (7) ............................................ là
<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có tài sản bị kê biên hoặc
người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản:
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
BÊN BÀN GIAO |
BÊN
TIẾP NHẬN |
<In
ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực
tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có tài sản bị kê
biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi....
giờ .... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá trong
trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải
hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân
có tài sản bị kê biên.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp
giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng
chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên,
nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài
sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì
ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được
giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp
giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của
người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản
bị kê biên.
- Trường hợp tài
sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước
quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà
nước.
- Trường hợp các
tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn
hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản
lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện,
tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4)
Ghi họ và tên của người đại diện và tên của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản bị kê biên.
(5)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
Mẫu
biên bản số 15
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ..../BB-TG |
|
BIÊN
BẢN
Tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề*
Hôm
nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , tại(2)
...............................................................................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản:
Họ
và tên: ............................................. Chức vụ:
..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Với sự chứng kiến của:(3)
Họ
và tên: .................................................... Nghề nghiệp:
.................................................
Địa
chỉ: ................................................................................................
Tiến
hành tạm giữ và lập biên bản tạm giữ <tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(*)(4) <của/nhưng>(*)(5)
................................................................................
<1. Họ và tên>(*)
................................................. Giới
tính: ..................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:..../..../............................. ; Quốc tịch: ................................................................................. ..................................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................
.............................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
.............................................................................;
ngày
cấp: .../..../.......; nơi cấp:
.............................................................................................
<1.
Tên của tổ chức>(*) .......................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: ............................................................................
.............................................................................................................
Mã
số doanh nghiệp: ..........................................................................
Số
GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
....
Người đại diện theo pháp luật: (6)
............................................. Giới tính:
..........................
Chức danh:(7) .....................................................................................
2. Tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Tình trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị
tạm giữ, gồm:
STT |
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Số lượng |
Tình trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
4. Ý kiến trình bày của <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
5.
Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
6.
Ý kiến bổ sung (nếu có):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày
..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) ........................................ là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản,
01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá
nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>
Lý do ông (bà) (8) .................................................................. <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm không ký biên bản:
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
<In ở mặt sau>(**)
Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính
(sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức vi phạm.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3)
Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân/người
đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập
biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên,
nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(4)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính».
- Trường hợp tạm
giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «giấy phép, chứng chỉ hành
nghề».
- Trường hợp tạm
giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành
nghề thì ghi: «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng
chỉ hành nghề».
(5)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác
định được cá nhân/tổ chức vi phạm thì ghi: «của <ông (bà)/tổ chức>
có tên sau đây:».
- Trường hợp
không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «nhưng không xác
định được cá nhân/tổ chức vi phạm» và không phải ghi các thông tin tại mục
[1].
(6)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và
tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
Mẫu
biên bản số 16
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ..../BB-TL |
|
BIÊN
BẢN
Trả
lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề*
Căn
cứ Biên bản số: ..../BB-TG ngày .../.../...... tạm giữ tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày
..../..../...... , tại(2) .......................... ................................................................................
................................................................................ ..........................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản:
Họ
và tên: ............................................. Chức vụ:
..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. <Ông (bà)/tổ chức>(*)
<là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(*)(3) được
nhận lại <tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ
hành nghề>(*)(4) đã bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG
ngày ...../....../........:
<Họ và tên>(*)..............................................
Giới tính: .....................
Ngày,
tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch:
...............................,
Nghề
nghiệp: .....................................................................................
Nơi
ở hiện tại: ....................................................................................
...........................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
...........................................................................;
ngày cấp: .../..../..... ; nơi cấp:
............................................................................................
<Tên
của tổ chức>(*) ........................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: ..........................................................................
...........................................................................................................
Mã
số doanh nghiệp: .........................................................................
Số
GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
....
Người đại diện theo pháp luật: (5)
................................ Giới tính: ........................
Chức
danh:(6) .....................................................................................
Tiến hành trả lại và lập
biên bản trả lại <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề>(*)(4)
1. <Tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại,
gồm:>(*)
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Tình trạng, đặc điểm(7) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
2. <Giấy phép, chứng chỉ hành
nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(*)
STT |
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Số lượng |
Tình trạng, đặc điểm(7) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Biên
bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập
thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(8) ............................................. là
<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được nhận lại <tang
vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>(*)
01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
<In
ở mặt sau>(**)
Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được nhận lại <tang vật/phương
tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>(*)
vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp không ra quyết định tạm giữ quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả
lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «là chủ sở hữu/người
quản lý/người sử dụng hợp pháp».
- Trường hợp trả
lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi «là chủ sở hữu».
(4)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả
lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính».
- Trường hợp trả
lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «giấy phép, chứng chỉ hành
nghề».
- Trường hợp trả
lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành
nghề thì ghi: «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng
chỉ hành nghề».
(5)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7)
Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(8)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Mẫu
biên bản số 17
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: ..../BB-TL |
|
BIÊN
BẢN
Trả
lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị
tạm giữ*
Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-TL ngày ..../..../ của(2) . trả lại tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày
..../..../...... , tại(3) ..................................... ..........................................
.... ........................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản:
Họ và tên:
...............................................................................
Chức vụ: ..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
<là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(*)(4)
được nhận lại <tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ
hành nghề>(*)(5) đã bị tạm giữ:
<Họ và tên>(*):
................................................................. Giới
tính: ....................................
Ngày,
tháng, năm sinh:..../..../.......................................... Quốc tịch:
...................................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................
.............................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
.............................................................................;
ngày
cấp: ..../..../.... ; nơi cấp: .............................................................
<Tên
của tổ chức>(*):
..........................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: ............................................................................
.............................................................................................................
Mã
số doanh nghiệp: ..........................................................................
Số
GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
.....
Người đại diện theo pháp luật: (6)
............................................. Giới tính:
..........................
Chức
danh:(7) ......................................................................................
Trả lại và lập biên bản
trả lại <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ
hành nghề>(*)(5) theo Quyết định số: ..../QĐ-TL.
1. <Tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(*)
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Tình trạng, đặc điểm(8) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. <Giấy phép, chứng chỉ hành
nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(*)
STT |
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Số lượng |
Tình trạng, đặc điểm(8) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Biên
bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập
thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(9) ............................................ là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
được nhận lại <tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ
hành nghề>(*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
<In
ở mặt sau>(**)
Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
được nhận lại <tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ
hành nghề>(*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày
..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản
3 Điều 76, khoản 7 Điều 77, khoản 2 Điều 125 và khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2) Ghi chức
danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(3)
Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả
lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái
phép để thực hiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng
hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi: «là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng
hợp pháp».
- Trường hợp trả
lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do
đã chấp hành các quy định của pháp luật thì không phải ghi thông tin tại mục
này.
(5)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả
lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái
phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp
hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do đã chấp hành các quy
định của pháp luật thì ghi: «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».
- Trường hợp trả
lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «giấy phép, chứng chỉ hành
nghề».
- Trường hợp trả
lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành
nghề thì ghi: «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng
chỉ hành nghề».
(6) Ghi
họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ
chức không phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8)
Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(9)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Mẫu
biên bản số 18
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-<ĐTBL/TTBL>(*)(2) |
|
BIÊN
BẢN
<Đặt/Trả lại>(*) tiền
bảo lãnh (3)*
<Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày..../..../. của (4) ......................................................................................... ......................................................................................... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề <và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày
..../...../...... của (4) ......................................................................................... kéo
dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề>(**).
Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../...../...... của (4) .............................................................................................. giao
phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
giữ, bảo quản>(*)(5).
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày
..../..../...... , tại(6) ........................... .................................................................................
.................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản:
Họ và tên:
............................................. Chức vụ:
..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. <Cá nhân/tổ chức>(*)
<đặt/nhận lại>(*) tiền bảo lãnh:(7)
a)
Họ và tên: ............................................................. Nghề
nghiệp: ....................................
Địa
chỉ: ................................................................................................
b)
Họ và tên:
......................................................................... Chức
vụ: ..............................
Cơ
quan/tổ chức: ................................................................................
Tiến
hành <nhận đặt/trả lại> và lập biên bản <đặt/trả lại>(*)
(3) tiền bảo lãnh.
1. <Nhận đặt tiền bảo
lãnh của/Trả lại tiền bảo lãnh cho>(*)(8) <ông (bà)/tổ
chức>(*) có tên sau đây:
<Họ
và tên>(*).................................................................
Giới tính: ..........
Ngày,
tháng, năm
sinh:..../..../............................................................ Quốc
tịch: ................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................
.............................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
.............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp:
.............................................................................................
<Tên
của tổ chức>(*)
...........................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: ............................................................................
.............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................................;
Số
GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...................................................................................................
................................................ ; ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp:
.........................
Người
đại diện theo pháp luật:(9) .................................................
Giới tính: ........................
Chức
danh:(10) .....................................................................................
2. Số tiền bảo lãnh được
<đặt/trả lại>(*)(3):(11) ......................................
(Bằng
chữ: .......................................................................................... ).
3. Lý do <đặt/trả
lại>(*) (3) tiền bảo lãnh: ..............................................
.............................................................................................................
4. Ý kiến bổ sung khác
(nếu có): ........................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày
..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(12).... là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) <đặt/nhận lại>(*)
tiền bảo lãnh 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
<In
ở mặt sau>(***) Biên bản đã giao trực
tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
<đặt/nhận lại>(*) tiền bảo lãnh vào hồi.... giờ .... phút,
ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản nhận đặt tiền bảo lãnh hoặc trả lại tiền bảo lãnh trong
trường hợp giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho
tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(***)
Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp
nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: «ĐTBL».
- Trường hợp trả
lại tiền bảo lãnh thì ghi: «TTBL».
(3)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp
nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: «Đặt tiền bảo lãnh».
- Trường hợp trả
lại tiền bảo lãnh thì ghi: «Trả lại tiền bảo lãnh».
(4)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(5)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
-
Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: «Thi hành Quyết định số:
..../QĐ-TG ngày .../.../..... của ............. tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề <và Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày
..../...../...... của ............ kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>».
-
Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: «Thi hành Quyết định số:
..../QĐ-GPTTG ngày .../.../..... của giao phương tiện giao thông bị tạm giữ
theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản».
(6)
Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng
trường hợp:
- Trường hợp
nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: «đặt tiền bảo lãnh».
- Trường hợp trả
lại tiền bảo lãnh thì ghi: «nhận lại tiền bảo lãnh».
(8)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp
nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: «Nhận tiền đặt bảo lãnh của».
- Trường hợp trả
lại tiền bảo lãnh thì ghi: «Trả lại tiền bảo lãnh cho».
(9)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi
chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ
chức không phải là doanh nghiệp.
(11)
Ghi cụ thể số tiền đặt bảo lãnh/trả lại (bằng số và bằng chữ).
(12)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo
lãnh.
Mẫu
biên bản số 19
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-GPTTG |
|
BIÊN
BẢN
Giao
phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
giữ, bảo quản*
Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../..../ của(2) .. giao phương tiện giao thông bị tạm giữ
theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
Hôm
nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3) ..............................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản - Bên bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành
chính:
Họ và tên:
............................................. Chức vụ:
..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. <Cá nhân/Tổ chức>(*)
(4) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục
hành chính:
a)
Họ và tên: ...................................................................
Nghề nghiệp: ..............................
Địa
chỉ: .. .............................................................................................
b)
Họ và tên:
......................................................................... Chức
vụ: ..............................
Cơ
quan/tổ chức: ................................................................................
Tiến
hành bàn giao và lập biên bản bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo Quyết định số:
..../QĐ-GPTTG cho <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1.
Họ và tên>(*).................................................................
Giới tính: .
Ngày,
tháng, năm sinh:..../..../............................................ Quốc tịch:
.................................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................
.............................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
.............................................................................;
ngày
cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ..............................................................
<1.
Tên của tổ chức>(*)
.......................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: ............................................................................
.............................................................................................................
Mã
số doanh nghiệp: ..........................................................................
Số
GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
....
Người
đại diện theo pháp luật:(5) ................................ Giới
tính: .............................................................................................................
Chức
danh:(6) ......................................................................................
2.
Phương tiện giao thông bị tạm
giữ theo thủ tục hành chính được bàn giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản, cụ
thể như sau:
STT |
Loại phương tiện |
Số lượng |
Đăng ký của phương tiện |
Biển số của phương tiện |
Tình trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao giữ,
bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
a) Đưa phương tiện về
nơi tự giữ, bảo quản.
b) Trong thời gian tự giữ,
bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính nêu trên, tổ
chức, cá nhân không được phép sử dụng phương tiện đó tham gia giao thông; không
được tự ý thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện nếu không được sự đồng ý bằng
văn bản của người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện.
Trường hợp tổ chức, cá
nhân vi phạm quy định này thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện xem xét,
quyết định việc chuyển phương tiện về nơi tạm giữ theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm đưa phương tiện về nơi tạm giữ. Trường
hợp không thể tự đưa phương tiện về nơi tạm giữ hoặc không tự giác chấp hành
thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện tổ chức việc đưa phương tiện về nơi
tạm giữ; tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu chi phí cho việc đưa phương tiện về
nơi tạm giữ.
c) Trường hợp do thiên
tai, hỏa hoạn hoặc khi có nguy cơ trực tiếp phát sinh tình huống khẩn cấp mà nếu
không kịp thời di chuyển, thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện sẽ gây thiệt hại
đến phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện được
thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện, nhưng ngay sau đó phải thông báo cho
người có thẩm quyền tạm giữ biết.
d) Trong thời gian được
giao giữ, bảo quản phương tiện, nếu để xảy ra mất, đánh tráo, bán, trao đổi, cầm
cố, thế chấp, thay thế, hủy hoại, làm hư hỏng phương tiện thì tổ chức, cá nhân
được giao giữ, bảo quản phương tiện phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại, hậu
quả do hành vi mà mình gây ra theo quy định của pháp luật.
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có): ........................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày
..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7)
........................................... là <cá nhân/người đại diện của
tổ chức>(*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị
tạm giữ theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
<In
ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực
tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) được giao giữ, bảo
quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ
.... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo
thủ tục hành chính.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương
tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ,
bảo quản.
(3)
Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp
giao cho cá nhân giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục
hành chính thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp
giao cho tổ chức giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục
hành chính thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức
được giao giữ, bảo quản phương tiện.
(5)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức
danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức
không phải là doanh nghiệp.
(7)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện
của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ
tục hành chính.
Mẫu
biên bản số 20
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-TT |
|
BIÊN
BẢN
Tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*
Thi
hành Quyết định số: .../QĐ-<XPHC/TT>(*) (2)ngày
..../..../ của(3) ................................................................................................................... <xử phạt vi phạm hành chính/ tịch thu tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính>(*) (4).
Hôm
nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(5) .............................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản:
Họ và tên:
............................................. Chức vụ:
..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. <Ông (bà)/tổ chức>(*)
<là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(*)
của <tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(*):
<Họ
và tên>(*):
.....................................................................................
Giới tính: .................
Ngày,
tháng, năm
sinh:..../..../......................................................... Quốc tịch:
....................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................
.............................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
.............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: .............................................................. ....................................
<Tên
của tổ chức>(*):............................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: ............................................................................
.............................................................................................................
Mã
số doanh nghiệp: ..........................................................................
Số
GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
.....
Người
đại diện theo pháp luật: (6)
............................................. Giới tính:
..........................
Chức
danh:(7) ......................................................................................
Tiến hành lập biên bản tịch thu <tang
vật/phương tiện vi phạm hành chính>(*)(8) theo Quyết
định số: ../QĐ-<XPHC/TT>(*)
1. <Tang vật/phương tiện vi phạm hành
chính>(*)(8) bị tịch thu, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Số đăng ký |
Tình trạng, đặc điểm(9) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Ý kiến trình bày của <cá nhân/người đại diện
của tổ chức>(*) bị tịch thu <tang vật/phương tiện vi phạm hành
chính>(*):
.............................................................................................................
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Ngoài những <tang
vật/phương tiện vi phạm hành chính>(*) (8) nêu trên, chúng
tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên
bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được
lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người
có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho
ông (bà) (10)...........................................................
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị tịch thu <tang
vật/phương tiện vi phạm hành chính>(*) 01 bản, 01 bản lưu hồ
sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
<In
ở mặt sau>(**)
Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*))
bị tịch thu <tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(*)
vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy
định tại Điều 57, khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
{Trường hợp
tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4
Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), nếu không
xác định được đối tượng vi phạm hành chính, chủ sở hữu, người quản lý hoặc
người sử dụng hợp pháp/người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử
dụng hợp pháp không đến nhận thì không phải ghi các thông tin tại mục [2]}.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «XPHC».
- Trường hợp thi
hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «TT».
(3) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp thi
hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi chức
danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính.
(4)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «xử phạt vi phạm hành
chính».
- Trường hợp thi
hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».
(5)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
Ghi
chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ
chức không phải là doanh nghiệp.
(8)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp
tịch thu tang vật vi phạm hành chính thì ghi: «tang vật vi phạm hành chính».
- Trường hợp
tịch thu phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «phương tiện vi phạm hành
chính».
(9)
Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(10)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
Mẫu
biên bản số 21
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-BTH |
|
BIÊN
BẢN
Tiêu
hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*
Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-BTH ngày ..../...../...... của (2) ............ ......................................................................................... buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính.
Hôm
nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(3) ............................. ............................................................................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản - Đại diện cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Họ và tên:
..................................................................................
Chức vụ: ...........................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Với sự tham gia của: (4)
a)
Họ và tên:
........................................................................... Chức
vụ: .............................
Cơ
quan: .............................................................................................
b)
Họ và tên:
........................................................................... Chức
vụ: .............................
Cơ
quan: .............................................................................................
Tiến hành tiêu hủy và lập biên bản
tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số:
..../QĐ-BTH
1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy,
gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Biện pháp tiêu hủy:(5)
.............................................................................................................
.............................................................................................................
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
4.
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi.... giờ
.... phút, ngày ..../..../......
Biên
bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau;
đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng
ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ................................................ là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
|
<In
ở mặt sau>(**)
Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy vào hồi.... giờ
.... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều
126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu
hủy.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu
hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4)
Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan quản lý chuyên
ngành đã được nêu trong quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính.
(5)
Ghi cụ thể biện pháp tiêu hủy được thực hiện đối với tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính như: Nghiền, đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác.
(6)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
Mẫu
biên bản số 22
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-BGN |
|
BIÊN
BẢN
Bàn
giao người <có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(*)*
<Căn
cứ Biên bản vi phạm, hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......>(**)
(2)
<Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày ..../...../...... của (3) ....................................................................................... tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(***)
(2).
Hôm
nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4) ..............................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản - Đại diện bên tiếp nhận:
Họ
và tên: ............................................. Chức vụ:
.............................. ..............................................................................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Đại diện bên bàn
giao:
Họ
và tên: ............................................. Chức vụ:
.............................. ..............................................................................
Cơ
quan: .............................................................................................
3. Người làm chứng (nếu
có):(5)
Họ
và tên: .................................................... Nghề nghiệp:
.............................................................................. .
Địa
chỉ: ................................................................................................
4. <Cá nhân/Tổ chức>(**)
bị thiệt hại (nếu có):(6)
a) Họ và tên:
.................................................... Nghề nghiệp:
................................. ............................................
Địa
chỉ: ................................................................................................
b) Họ và tên:
............................................. Chức vụ:
..............................
Cơ
quan/tổ chức: ................................................................................
5. <Đại diện chính
quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>(***): (7)
Họ
và tên: ............................................. Chức vụ:
.............................. ..............................................................................
Cơ
quan: .............................................................................................
Tiến
hành bàn giao và lập biên bản bàn giao người <có hành vi vi phạm hành
chính/bị áp giải>(*) đối với ông (bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên:
..................................................................................
Giới tính: .....................
Ngày,
tháng, năm sinh:
..../..../....................................................... Quốc tịch:
....................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: ...................................................................... ...................
.............................................................................................. ...................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
.............................................................................;
ngày
cấp: .../..../.......; nơi cấp:
............................................................................................
2. Hành vi vi phạm đã thực
hiện:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
3. Tình trạng sức khỏe của
người được bàn giao:(8)
.............................................................................................................
.............................................................................................................
4. Thời gian thực hiện
hành vi vi phạm:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
5. Địa điểm thực hiện
hành vi vi phạm:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
6. Tang vật hoặc tài sản
của người <có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(*)
(nếu có):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
7.
<Nội dung sự việc/những thiệt hại do người có hành vi vi phạm hành chính gây
ra (nếu có)>(**):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
8.
Các tình tiết khác (nếu có):(9)
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Biên
bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày .../.../...., gồm .... tờ, được lập
thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao
người <người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(*)
hành chính giữ 01 bản và bên tiếp nhận người <có hành vi vi phạm hành
chính/bị áp giải>(*) giữ 01 bản.
<Trường
hợp người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá
nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa
phương/cơ quan, tổ chức từ chối ký biên bản bàn giao>
Lý do ông (bà) (10)/(5)/(6)/(7) ..................................................................... là
<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá
nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa
phương/cơ quan, tổ chức>(*) không ký biên bản:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO |
ĐẠI
DIỆN BÊN TIẾP NHẬN |
NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM/ |
CÁ
NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/ |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp
giải.
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính.
(***)
Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người bị áp giải.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp bàn
giao người có hành vi vi phạm hành chính thì ghi: «Căn cứ Biên bản vi phạm
hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày .../.../........».
- Trường hợp bàn
giao người bị áp giải thì ghi: «Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày .../.../........của
tạm giữ người theo thủ tục hành chính».
(3)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ
người theo thủ tục hành chính.
(4)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5)
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người làm chứng.
(6)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá
nhân bị thiệt hại thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người bị
thiệt hại.
- Trường hợp tổ
chức bị thiệt hại thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ
chức bị thiệt hại.
(7)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp áp
giải người vi phạm tại nơi cư trú thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện
và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi người vi phạm cư trú.
- Trường hợp áp
giải người vi phạm tại nơi làm việc, học tập thì ghi họ và tên, chức vụ của
người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức nơi người vi phạm làm việc, học tập.
(8)
Ghi lại tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo,.... của
người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải tại thời điểm bàn giao.
(9)
Trường hợp đã tạm giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì ghi số hiệu của
tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đó và thời gian khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến
sân bay, bến cảng, nhà ga.
(10)
Ghi họ và tên của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
Mẫu
biên bản số 23
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-KN |
|
BIÊN
BẢN
Khám
người theo thủ tục hành chính*
<Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của (2) ............ ..................................................................................... về
việc khám người theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>(*)(3).
Hôm
nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(4) ............................. ..........................................................................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1.
Họ và tên: ............................................. Chức vụ:
..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Với sự chứng kiến của:
Họ và tên:
...............................................................................
Giới tính: .........................(5)
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Địa
chỉ: ................................................................................................
.............................................................................................................
Tiến
hành khám người và lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính đối với ông
(bà) có tên sau đây:
1. Họ và tên:
........................................................................ Giới
tính: ................................
Ngày,
tháng, năm sinh:..../..../.............................................. Quốc tịch:
...............................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................
.............................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
.............................................................................;
ngày
cấp: .../..../.......; nơi cấp:
..................................................................
2. Sau khi khám người,
chúng tôi phát hiện được:(6)
.............................................................................................................
.............................................................................................................
3. Ý kiến trình bày của
người bị khám:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
4. Ý kiến trình bày của
người chứng kiến:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
6. Việc khám người kết
thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../
Biên
bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã
đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký
tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) ........ .................................................................................................
là cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ
tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN BỊ KHÁM NGƯỜI |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
<In
ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực
tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người
theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều
127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa
chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng
đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật
bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi
tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của
Chính phủ.
(2) Ghi
chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám người theo
thủ tục hành chính.
(3)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi
hành quyết định khám người theo thủ tục hành chính thì ghi: «Thi hành Quyết
định khám người theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../......
của ...............».
- Trường hợp
khám người khẩn cấp thì ghi: «Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».
(4)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5)
Người chứng kiến phải bảo đảm có cùng giới tính với người tiến hành khám và
người bị khám.
(6)
Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng
của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều
thì lập bản thống kê riêng).
(7)
Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám
người theo thủ tục hành chính.
Mẫu
biên bản số 24
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-KPTĐV |
|
BIÊN
BẢN
Khám
phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính*
<Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-KPTĐV ngày .../..../.....
của (2) ........ khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục
hành chính/Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ
sung năm 2020)>(*)(3).
Hôm
nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4) .............................. ............................................................................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Họ và tên:
....................................................................... Chức vụ:
............................................................................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Với sự chứng kiến của:(5)
a) Họ và tên:(6)
................................................... Nghề
nghiệp: ..........
Địa
chỉ: ................................................................................................
b) Họ và tên:(7)
................................................... Nghề
nghiệp: ..........
Địa
chỉ: ................................................................................................
Tiến
hành khám và lập biên bản khám <phương tiện vận tải/đồ vật>(*)
của ông (bà) có tên sau đây là <chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều
khiển phương tiện vận tải>(*):
1. Họ và tên:
......................................................................... Giới
tính: ............................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ..../..../............................................... Quốc
tịch: ............................................................................................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................
.............................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
............................................................................................................. ;
ngày
cấp: .../..../.......; nơi cấp:
..................................................................
2. Khám phương tiện vận
tải, đồ vật:(8) ...............................................
Số
giấy đăng ký phương tiện:
.............................................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ..............................................................
Biển
số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):(9) ................................
3. Phạm vi khám:(10)
............................................................................
4. Sau khi khám phương tiện
vận tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm:(11)
.............................................................................................................
5. Ý kiến trình bày của <chủ
phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(*):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của
người chứng kiến:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
8. Việc khám kết thúc vào
hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../..............
Biên
bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau;
đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng
ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ......................................................................................................là
<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(*)
01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ
VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN |
|
<In
ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực
tiếp cho <chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận
tải>(*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám <phương tiện
vận tải/đồ vật>(*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày
..../..../...............
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành
chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng
đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ
vật/người điều khiển phương tiện vận tải bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám
phương tiện vận tải/đồ vật.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám phương
tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể
theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi
hành quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính thì
ghi: «Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành
chính số: ..../QĐ-KPTĐV ngày .../.../..... của ................».
- Trường hợp
khám phương tiện vận tải, đồ vật khẩn cấp thì ghi: «Căn cứ khoản 3 Điều 128
Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».
(4)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5)
Trường hợp chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải
vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01
người chứng kiến.
(6)
Ghi họ và tên của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện
vận tải.
(7) Ghi
họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(8)
Ghi rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(9)
Ghi biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...).
(10)
Ghi rõ khám những bộ phận, thiết bị nào của phương tiện vận tải, đồ vật.
(11)
Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng
của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều
thì lập bản thống kê riêng).
Mẫu
biên bản số 25
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-KNCG |
|
BIÊN
BẢN
Khám
nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*
Thi
hành Quyết định số: ..../QĐ-KNCG ngày ..../...../...... của(2)
............................................ về việc khám nơi cất giấu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm
nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3) .............................. ............................................................................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản:
Họ
và tên:
......................................................................... Chức
vụ: ............................................................................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Với sự chứng kiến của:(4)
a) Họ và tên:(5)
................................................... Nghề
nghiệp: ..........
Địa
chỉ: ................................................................................................
b) Họ và tên:(6)
................................................... Nghề
nghiệp: ..........
Địa
chỉ: ................................................................................................
c) Họ và tên:(7)
................................................... Chức
vụ: .................
Cơ
quan: .............................................................................................
Tiến
hành khám và lập biên bản khám (8) ....................................... là
nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
theo Quyết định số: ..../QĐ-KNCG.
1. Sau khi khám nơi cất
giấu, chúng tôi phát hiện những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:(9)
.............................................................................................................
2. Ý kiến trình bày của
chủ nơi bị khám (người thành niên trong gia đình):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
3. Ý kiến của người chứng
kiến:
.............................................................................................................
.............................................................................................................
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu
có):
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Ngoài những tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không phát hiện thêm một thứ
gì khác.
5. Việc khám kết thúc vào
hồi.... giờ .... phút(10), ngày .../.../.................
Mọi đồ đạc tại nơi bị
khám đã được sắp xếp đúng vị trí như ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì.
Biên
bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau;
đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng
ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(5) ....................................................................................
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) là chủ nơi bị
khám 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN |
<In ở mặt sau>(**)
Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
là chủ nơi bị khám vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**)
Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại
diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám nơi cất
giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4)
Trường hợp người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người
đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không thể trì
hoãn thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính và 01 người chứng kiến.
(5)
Ghi họ và tên người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình
họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(6)
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7)
Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(8)
Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
(9)
Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng
của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập
bản thống kê riêng).
(10)
Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không được thực
hiện vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà
chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.
Mẫu
biên bản số 26
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-NPTG |
|
BIÊN
BẢN
Niêm
phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành
chính*
Căn cứ Biên bản số:
..../BB-TG lập ngày ..../..../........ tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày
..../..../...... , tại(2) ................................................................................
................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên:
....................................................................... Chức vụ:
.........................................................................................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Với sự chứng kiến của:(3)
a)
Họ và tên: .......................................................... Nghề nghiệp:
.........................................................................................
Địa
chỉ: ................................................................................................
b)
Họ và tên:(5) ........................................... Nghề
nghiệp: ................
Địa
chỉ: ................................................................................................
c)
Họ và tên:(6) .................................................. Chức
vụ:
<Cơ
quan/Tổ chức>(*):
........................................................................
3. <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm
phong:
<Họ
và tên>(*):
................................................................. Giới
tính: .............................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch:
.............................................................................................................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................
.............................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
............................................................................................................. ;
ngày
cấp:..../..../.... ; nơi cấp: .............................................................. ....................................
<Tên
của tổ chức>(*):
..........................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: ............................................................................
Mã
số doanh nghiệp: ..........................................................................
Số
GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................. ; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
.............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:(7) .................................................
Giới tính: ........................
Chức
danh:(8) ......................................................................................
4. Người có trách nhiệm bảo
quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải niêm phong:
Họ
và tên: ............................................. Chức vụ:
..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
Tiến hành niêm phong và
lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ
theo Biên bản số: ..../BB-TG.
1. Tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính niêm phong, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Tình trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
2. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
.............................................................................................................
3. Số tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà)(9)
......................................... thuộc cơ quan (10)
................................. chịu trách nhiệm bảo quản.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày
..../..../...... ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội
dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe,
công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản, giao cho
ông (bà)(9) ................................. là người bảo quản tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI NIÊM PHONG |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI
BẢO QUẢN TANG VẬT, |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
|
<In
ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực
tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm
vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị
tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5a Điều 125 Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa
chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(*) Áp
dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện
của tổ chức vi phạm.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3)
Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt, thì người
có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của người thành niên đại diện
cho gia đình của người vi phạm, đại diện của tổ chức vi phạm hoặc đại diện Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
phải niêm phong hoặc 01 người chứng kiến.
(4)
Ghi họ và tên của người thành niên trong gia đình cá nhân vi phạm.
(5)
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến.
(6)
Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá
nhân vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên
của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính phải niêm phong;
- Trường hợp
người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của
người đại diện khác và tên của tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính phải niêm phong.
(7)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9)
Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(10)
Ghi tên cơ quan của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(11)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
Mẫu
biên bản số 27
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-MNP |
|
BIÊN
BẢN
Mở
niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục
hành chính*
Căn
cứ(2) .............................................................................................
Hôm
nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3) ........................... ..............................................................................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên:
............................................. Chức vụ:
..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm
phong:
<Họ và tên>(*):
...............................................................................
Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../.................................................. Quốc tịch:
..........................
Nghề
nghiệp: .......................................................................................
Nơi
ở hiện tại: .....................................................................................
.............................................................................................................
Số
định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
............................................................................................................. ;
ngày
cấp: ..../..../.......; nơi cấp:
.............................................................................................................
<Tên
của tổ chức>(*):
..........................................................................
Địa
chỉ trụ sở chính: ............................................................................
.............................................................................................................
Mã
số doanh nghiệp: ..........................................................................
Số
GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...........................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ........................
Người đại diện theo pháp luật:(4) .................................................
Giới tính: ........................
Chức
danh:(5) ......................................................................................
3. Người có trách nhiệm
bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được niêm phong:
Họ và tên:
..............................................................................
Chức vụ: ..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
Tiến hành mở niêm phong
và lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm
giữ theo thủ tục hành chính đã niêm phong theo Biên bản số: ....BB-NPTG.
1. Tình trạng của niêm
phong trước khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá.
2. Tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Tình trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
.............................................................................................................
4. Số tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng
loại và vẫn giữ nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản số:
..../BB-NPTG lập ngày .../..../.... niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
Biên
bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập
thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có
tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông
(bà)(6) ............................................ là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(7) ............................................................................................. là
người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản
và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI NIÊM PHONG |
NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, |
|
<In
ở mặt sau>(**)
Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
|
NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng đề lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã được niêm phong.
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp
dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện
của tổ chức vi phạm.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi rõ các tài liệu được căn cứ như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản niêm
phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề
bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;...
(3)
Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4)
Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5)
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu
tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(7)
Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được niêm phong.
Mẫu
biên bản số 28
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-CHS |
|
BIÊN
BẢN
Bàn
giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự*
Căn
cứ Quyết định số: ..../QĐ-CHS ngày ..../...../...... của (2) .............. .................................................................................... chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để
truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày
..../..../...... , tại(3) ........................... ............................................................................
............................................................................ ..............................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên:
..............................................................................
Chức vụ: ..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Bên nhận bàn giao hồ
sơ:
Họ và tên:
...............................................................................
Chức vụ: ..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
Tiến
hành bàn giao và lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm theo Quyết định số:
..../QĐ-CHS.
Hồ
sơ gồm:(4) ......................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Đại diện bên nhận bàn
giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên
bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được
lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người
có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn
giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
BÊN NHẬN BÀN GIAO |
BÊN
BÀN GIAO |
___________________
*
Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội
phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ
vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
(3)
Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4)
Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
Mẫu
biên bản số 29
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-CQĐXP |
|
BIÊN
BẢN
Chuyển
hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành*
Căn cứ Điều 71 Luật Xử
lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Theo
yêu cầu của(2) ............................................................................ là
<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
Hôm
nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......, tại(3) ............................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ
và tên: ............................................. Chức vụ:
.............................. .............................................................................................................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Bên nhận bàn giao hồ
sơ:
Họ và tên:
..............................................................................
Chức vụ: ..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
Tiến
hành lập biên bản chuyển Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày .../.../...... của (4)
........................................... xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức
thi hành
1.
Hồ sơ, tài liệu, gồm:(5) .....................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
2. Các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm
giữ được chuyển giao, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Tình trạng, đặc điểm |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện bên nhận bàn giao đã kiểm tra, nhận đủ các
tài liệu có trong hồ sơ và tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày
..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi
bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
BÊN NHẬN BÀN GIAO |
BÊN
BÀN GIAO |
___________________
* Mẫu này được
sử dụng để lập biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính
để tổ chức thi hành quy định tại Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
(3)
Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi
phạm hành chính.
(5)
Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
Mẫu biên bản số 30
CƠ QUAN (1) -------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..../BB-CGPCC |
|
BIÊN
BẢN
Chuyển
giấy phép, chứng chỉ hành nghề
<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính>(*)*
Căn
cứ Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC ngày ..../...../...... của(2) .......... ...................................................................................... chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề <đã
quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính>.
Hôm
nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... .. , tại(3) ........................ ...........................................................................
.............................................................................................................
Chúng
tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản - Bên bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên:
.............................................................................
Chức vụ: ..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
2. Bên nhận bàn giao giấy
phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên:
.............................................................................
Chức vụ: ..............................
Cơ
quan: .............................................................................................
Tiến
hành bàn giao và lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo Quyết
định số: ..../QĐ-CGPCC.
Hồ
sơ gồm:(4) ......................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Đại diện bên nhận bàn
giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày
..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi
bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
BÊN NHẬN BÀN GIAO |
BÊN
BÀN GIAO |
___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn
giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn
tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà
người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b
Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*)
Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1)
Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức
của Chính phủ.
(2)
Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyên giấy
phép, chứng chỉ hành nghề đã hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3)
Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4)
Ghi rõ số lượng, tên các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề được bàn giao;
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ
giấy phép, chứng chỉ hành nghề,... có trong hồ sơ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét