CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2016/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2016 |
Căn cứ Luật tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an
toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ quy định
chi tiết một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc
môi trường lao động.
Nghị định này quy định chi tiết một số Điều
của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
1. Người sử dụng lao động, người lao động
theo quy định tại Điều 2 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Đối tượng kiểm định là máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc Danh mục do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Người huấn luyện cơ hữu là người huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng
trở lên hoặc không xác định thời hạn.
3. Nhóm huấn luyện là nhóm các đối tượng
huấn luyện có cùng đặc điểm chung về công việc, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao
động và được phân loại theo quy định tại Nghị định này.
HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Điều 4. điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của pháp
luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
b) Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm
định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định, theo yêu cầu tại quy trình kiểm
định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
c) Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối
tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định.
d) Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc
theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với
mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định.
đ) Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm
định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực tiếp
thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.
2. Các thiết bị, tài liệu, nhân lực nêu
tại các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng để làm điều kiện đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động đối với một tổ chức.
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;
c) Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm
định;
d) Danh mục tài liệu kỹ thuật;
đ) Tài liệu về kiểm định viên bao gồm:
- Bản sao Chứng chỉ kiểm định viên;
- Bản sao hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng
lao động.
e) Tài liệu về người phụ trách kỹ thuật
hoạt động kiểm định bao gồm:
- Bản sao bằng đại học;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm kiểm định.
2. Hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận;
b) Giấy chứng nhận đã được cấp;
c) Tài liệu quy định tại các điểm b, c,
d, đ và e Khoản 1 Điều này trong trường hợp có sự thay đổi.
3. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định như sau:
a) Đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi
Giấy chứng nhận, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh thay đổi về điều
kiện cấp Giấy chứng nhận.
b) Đối với Giấy chứng nhận bị mất, hỏng,
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường
hợp bị hỏng.
4. Mẫu các thành phần hồ sơ tại các Khoản
1, 2 và 3 Điều này được quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định
này.
5. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được
quy định như sau:
a) Tổ chức có nhu cầu cấp, gia hạn, cấp lại
Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị
định này 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận; nộp phí thẩm
định theo quy định của Bộ Tài chính.
Đối với trường hợp gia hạn, ít nhất 30
ngày trước khi hết thời hạn trong Giấy chứng nhận, tổ chức gửi hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định này.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định và cấp,
gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận; trường hợp không cấp, gia hạn, cấp lại Giấy
chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu
hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
được quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Phụ lục la ban hành
kèm theo Nghị định này.
Điều 7. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. 05 năm đối với Giấy chứng nhận cấp mới
hoặc gia hạn.
2. Trường hợp cấp lại là thời gian còn lại
của Giấy chứng nhận đã được cấp.
Điều 8. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bị thu hồi một trong các trường hợp sau
đây:
1. Hết thời hạn đình chỉ hoạt động kiểm
định mà không khắc phục được các nguyên nhân bị đình chỉ.
2. Hoạt động kiểm định trong thời gian bị
đình chỉ.
3. Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong
hồ sơ cấp, gia hạn, cấp lại Giấy chứng nhận.
Điều 9. Tiêu chuẩn kiểm định viên
1. Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên
ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
2. Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công
việc;
3. Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định
hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về
đối tượng kiểm định;
4. Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát
hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng
kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm
tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.
Điều 10. Chứng chỉ kiểm định viên
1. Chứng chỉ kiểm định viên được cấp cho
cá nhân bảo đảm tiêu chuẩn của kiểm định viên theo quy định tại Điều 9 Nghị định
này.
2. Chứng chỉ kiểm định viên được cơ quan
có thẩm quyền cấp lại trong trường hợp sau đây:
a) Bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ
kiểm định viên;
b) Chứng chỉ kiểm định viên hết hạn;
c) Chứng chỉ kiểm định viên bị mất hoặc hỏng;
d) Cấp lại sau khi chứng chỉ kiểm định
viên bị thu hồi. Chứng chỉ kiểm định viên chỉ được xem xét cấp lại sau thời hạn
ít nhất 06 tháng, kể từ ngày bị thu hồi.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
kiểm định viên là cơ quan chuyên môn thuộc các bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo
Nghị định này; việc cấp chứng chỉ kiểm định viên được thực hiện theo đối tượng
kiểm định thuộc phạm vi quản lý của từng bộ.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định
viên;
2. Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của
người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu;
3. Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy định
tại Khoản 3 và 4 Điều 9 Nghị định này;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng
thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị;
5. Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
6. 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp
chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
Điều 12. Hồ sơ cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
1. Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung
chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên;
b) Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
c) Tài liệu chứng minh sự phù hợp của
yêu cầu bổ sung, sửa đổi;
d) 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp
lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng, kể từ ngày đề nghị.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm
định viên khi hết hạn bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên;
b) Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
c) Kết quả sát hạch trước khi cấp lại;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng
thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
3. Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị
hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên;
b) Bản sao chứng chỉ kiểm định viên (nếu
có) hoặc số hiệu kiểm định viên đã được cấp;
c) 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp
lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
4. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi
được xem xét để cấp lại, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên;
b) Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu,
kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm;
c) Văn bản chứng minh đã hoàn thành khóa
huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi chứng chỉ
có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại các điểm c và đ Khoản 2 Điều 14 Nghị
định này;
d) 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp
lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
5. Mẫu các thành phần hồ sơ tại Điều 11,
các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 13. Trình tự cấp, cấp lại và thời hạn của
chứng chỉ kiểm định viên
1. Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên lập 01 bộ hồ sơ, gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản
3 Điều 10 Nghị định này để đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên. Hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên có thể gửi cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp
chứng chỉ cho kiểm định viên; trường hợp không cấp, cấp lại thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
3. Mẫu chứng chỉ kiểm định viên được quy
định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Chứng chỉ kiểm định viên có thời hạn
là 05 năm.
Điều 14. Quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định
viên
1. Kiểm định viên có trách nhiệm xuất
trình chứng chỉ kiểm định viên theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và với tổ chức, cá nhân có đối tượng đề nghị được kiểm định; chỉ được kiểm
định đối với đối tượng kiểm định trong phạm vi ghi trên chứng chỉ kiểm định
viên.
2. Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi
trong các trường hợp sau đây:
a) Giả mạo hoặc khai man các tài liệu
trong hồ sơ cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung chứng
chỉ;
c) Không làm việc tại bất kỳ tổ chức kiểm
định nào từ 12 tháng trở lên;
d) Kiểm định ngoài phạm vi ghi trên chứng
chỉ kiểm định viên;
đ) Thực hiện kiểm định không đúng quy
trình kiểm định.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp là cơ quan
có thẩm quyền ra quyết định thu hồi chứng chỉ kiểm định viên.
Điều 15. Trách nhiệm của Tổ chức kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động
1. Công bố biên bản kiểm định với tổ chức,
cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động. Dán tem kiểm định hoặc thể hiện thông tin kiểm định lên đối tượng
kiểm định và cấp cho tổ chức, cá nhân sử dụng đối tượng kiểm định Giấy chứng nhận
kết quả kiểm định (01 bản) chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày công bố biên
bản nếu kết quả kiểm định đạt yêu cầu.
2. Trong trường hợp đối tượng kiểm định
không đạt yêu cầu và phát hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao
động thì không cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định và thông báo cho cơ sở biết
để có biện pháp khắc phục.
3. Hằng năm, từ ngày 01 đến ngày 10
tháng 12 báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động.
4. Đảm bảo độc lập, khách quan trong
cung ứng dịch vụ kiểm định.
5. Cử kiểm định viên tham dự các lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
6. Nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các chứng chỉ kiểm định viên bị thu
hồi về cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động.
7. Không cung ứng dịch vụ kiểm định
trong thời gian bị đình chỉ hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; không sử dụng kiểm định viên đang bị thu hồi
chứng chỉ kiểm định viên để thực hiện kiểm định.
8. Mẫu Giấy chứng nhận kết quả kiểm định;
mẫu tem kiểm định; mẫu báo cáo tình hình hoạt động kiểm định được quy định tại
Phụ lục Id ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Lựa chọn tổ chức hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động để kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng hoặc
kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; chỉ được đưa vào sử dụng các loại máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được kiểm định đạt yêu cầu.
2. Khai báo với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại địa phương trong khoảng thời gian 30 ngày trước hoặc sau khi
đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động, trừ pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
3. Lưu giữ hồ sơ kỹ thuật an toàn của đối
tượng kiểm định theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ
sinh lao động. Trong trường hợp chuyển nhượng (hoặc cho thuê lại) các đối tượng
kiểm định, người bán (hoặc cho thuê lại) phải bàn giao đầy đủ hồ sơ kỹ thuật an
toàn cho người mua (hoặc thuê lại).
4. Tạo điều kiện cho tổ chức kiểm định
thực hiện kiểm định, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kỹ thuật liên quan đến các đối
tượng kiểm định để cung cấp cho kiểm định viên và cử người đại diện chứng kiến
quá trình kiểm định.
5. Thực hiện các kiến nghị của tổ chức
kiểm định trong việc đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng các đối tượng kiểm
định. Không được tiếp tục sử dụng các đối tượng kiểm định có kết quả kiểm định
không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn kiểm định.
6. Quản lý, sử dụng, loại bỏ đối tượng
kiểm định theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ
sinh lao động và theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7. Mẫu công văn khai báo sử dụng máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quy định tại Phụ lục
Iđ ban hành kèm theo Nghị định này.
HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Mục 1. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CHUNG
TRONG HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN
Điều 17. Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động
Đối tượng tại Điều 14 Luật
an toàn, vệ sinh lao động được quy định thành các nhóm sau đây:
1. Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công
tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất,
kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất,
kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ
sinh lao động.
2. Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ
sinh lao động bao gồm:
a) Chuyên trách, bán chuyên trách về an
toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn,
vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3: Người lao động làm công việc
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc
Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Nhóm 4: Người lao động không thuộc
các nhóm theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều này, bao gồm cả người học
nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
5. Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
6. Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo
quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 18. Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động
1. Huấn luyện nhóm 1
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh
lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ
sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an
toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp
phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh.
2. Huấn luyện nhóm 2
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh
lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao
động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn,
vệ sinh lao động; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn,
vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; kiến thức cơ bản
về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; phân
tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống
quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác Điều
tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan
trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện
về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề
nghiệp cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê,
báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến
thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;
quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn, vệ sinh lao động.
3. Huấn luyện nhóm 3
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động;
b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh
lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải
thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh
viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao
động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an
toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến
thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có
hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện
đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ
sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
4. Huấn luyện nhóm 4
a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh
lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính
sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ
bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều
kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa
an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển
báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn,
phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng
chống bệnh nghề nghiệp.
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc:
Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm
việc.
5. Huấn luyện nhóm 5:
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an
toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh
lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ
sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an
toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp
phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh;
c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên
môn về y tế lao động: Yếu tố có hại tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường
lao động để đánh giá yếu tố có hại; lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống; cách tổ chức khám bệnh
nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp; tổ
chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc; an
toàn thực phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hiện bồi dưỡng
hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động; nâng cao sức khỏe nơi làm việc,
phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc; kiến thức, kỹ năng, phương
pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết
để thực hiện công tác vệ sinh lao động; phương pháp truyền thông giáo dục về vệ
sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ
sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe
người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp. Công tác phối hợp
với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác
an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
6. Huấn luyện nhóm 6:
Người lao động tham gia mạng lưới an
toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy
định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an
toàn, vệ sinh viên.
Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu
được quy định như sau:
1. Nhóm 1, nhóm 4: Tổng thời gian huấn
luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
2. Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện ít
nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm
tra.
3. Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện ít
nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
4. Nhóm 5: Tổng thời gian huấn luyện ít
nhất là 56 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. Trong đó, thời gian huấn luyện cấp
Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn y tế lao động ít nhất là 40 giờ, nội dung huấn luyện
cấp giấy chứng nhận an toàn, vệ sinh lao động ít nhất là 16 giờ.
5. Nhóm 6: Tổng thời gian huấn luyện ít
nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 20. Chương trình khung và chương trình,
tài liệu huấn luyện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành Chương trình khung chi tiết
huấn luyện chuyên ngành, đặc thù theo Chương trình khung huấn luyện quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp tự
huấn luyện căn cứ chương trình khung huấn luyện, xây dựng chương trình, tài liệu
huấn luyện phù hợp với đặc điểm, điều kiện và yêu cầu thực tế huấn luyện.
1. Huấn luyện cập nhật kiến thức, kỹ
năng về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều
14 Luật an toàn, vệ sinh lao động
Ít nhất 02 năm một lần, kể từ ngày Giấy
chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có hiệu lực, người được huấn luyện phải tham
dự khóa huấn luyện để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và cập nhật mới kiến
thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn luyện ít nhất bằng
50% thời gian huấn luyện lần đầu. Người làm công tác y tế thực hiện việc cập nhật
kiến thức theo quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 73 Luật an
toàn, vệ sinh lao động.
2. Huấn luyện định kỳ theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động
Người lao động thuộc nhóm 4 được huấn
luyện định kỳ ít nhất mỗi năm 01 lần để ôn lại kiến thức đã được huấn luyện và
cập nhật mới kiến thức, kỹ năng về an toàn, vệ sinh lao động. Thời gian huấn
luyện định kỳ bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.
3. Huấn luyện khi có sự thay đổi về công
việc; thay đổi về thiết bị, công nghệ và huấn luyện sau thời gian nghỉ làm việc
a) Thay đổi công việc hoặc thay đổi thiết
bị, công nghệ: Trước khi giao việc phải được huấn luyện nội dung về an toàn, vệ
sinh lao động phù hợp với công việc mới hoặc thiết bị, công nghệ mới.
Trường hợp đối tượng đã được huấn luyện
trong thời hạn dưới 12 tháng kể từ khi chuyển sang làm công việc mới hoặc kể từ
khi có sự thay đổi thiết bị, công nghệ thì nội dung huấn luyện lại được miễn phần
đã được huấn luyện.
b) Trở lại làm việc sau thời gian nghỉ
làm việc
Cơ sở ngừng hoạt động hoặc người lao động
nghỉ làm việc từ 06 tháng trở lên thì trước khi trở lại làm việc, người lao động
được huấn luyện lại nội dung như đối với huấn luyện lần đầu. Thời gian huấn luyện
lại bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu.
Mục 2. NGƯỜI HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 22. Tiêu chuẩn người huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
Người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
(sau đây gọi tắt là người huấn luyện) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Huấn luyện nội dung hệ thống pháp Luật
an toàn, vệ sinh lao động
Người huấn luyện nội dung hệ thống pháp
Luật an toàn, vệ sinh lao động là người có trình độ đại học trở lên, ít nhất 05
năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra
về an toàn, vệ sinh lao động tại cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực
tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Huấn luyện nội dung nghiệp vụ công
tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh
lao động
Người huấn luyện nội dung nghiệp vụ công
tác an toàn, vệ sinh lao động và nội dung kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh
lao động là người có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kỹ thuật và đáp ứng
một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có ít nhất 05 năm làm công việc xây dựng
chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động
tại cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ
sinh lao động;
b) Có ít nhất 07 năm làm công việc về an
toàn, vệ sinh lao động ở đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và phải tham gia khóa
huấn luyện về chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện.
3. Huấn luyện lý thuyết chuyên ngành
Người huấn luyện lý thuyết chuyên ngành
là người có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và đáp
ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có ít nhất 05 năm làm công việc xây dựng
chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động
tại cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ
sinh lao động;
b) Có ít nhất 05 năm làm công việc có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và tham gia khóa huấn luyện về
chuyên môn và nghiệp vụ huấn luyện.
4. Huấn luyện thực hành:
a) Huấn luyện thực hành nhóm 2: Người huấn
luyện có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện,
thông thạo công việc thực hành đối với máy, thiết bị, hóa chất, công việc được
áp dụng thực hành theo chương trình khung huấn luyện;
b) Huấn luyện thực hành nhóm 3: Người huấn
luyện có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có ít
nhất 05 năm làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động,
hoặc làm công việc có liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở
phù hợp với công việc huấn luyện;
c) Huấn luyện thực hành nhóm 4: Người huấn
luyện có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện
hoặc người có thời gian làm việc thực tế ít nhất 05 năm;
d) Huấn luyện thực hành sơ cứu, cấp cứu tai
nạn lao động: Người huấn luyện có trình độ từ cao đẳng chuyên ngành y trở lên
và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp tham gia công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc
có trình độ bác sĩ;
đ) Người huấn luyện thực hành bảo đảm
tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a, b và c Khoản này, đồng thời phải tham
gia khóa huấn luyện về nghiệp vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc có
ít nhất 5 năm làm công việc xây dựng chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra,
kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động tại các cơ quan có chức năng, nhiệm vụ
liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động.
5. Huấn luyện nội dung chuyên môn về y tế
lao động
Người huấn luyện phải có trình độ bác sĩ
trở lên và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có ít nhất 05 năm làm công việc xây dựng
chính sách, pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động
tại cơ quan có chức năng, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ
sinh lao động;
b) Có ít nhất 05 năm làm công việc trong
lĩnh vực có liên quan đến bệnh nghề nghiệp, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu,
dinh dưỡng, phòng chống dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm.
6. Định kỳ 02 năm, người huấn luyện phải
tham dự khóa tập huấn cập nhật kiến thức, thông tin, chính sách, pháp luật,
khoa học, công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động ít nhất một lần; trừ người huấn
luyện chuyên môn vệ sinh lao động, y tế lao động, sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp.
1. Cơ quan, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp,
tổ chức khác có trách nhiệm xác nhận thời gian người lao động đã làm việc hoặc
đã làm công việc huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động tại đơn vị mình.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết Khoản 1 Điều này.
Mục 3. GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN, THẺ AN TOÀN
VÀ CHỨNG CHỈ CHỨNG NHẬN CHUYÊN MÔN VỀ Y TẾ LAO ĐỘNG
1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
a) Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp đủ
điều kiện tự huấn luyện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho người được huấn luyện
thuộc các nhóm 1, 2, 5 và 6 sau khi kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu;
b) Giấy chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số
08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cấp Thẻ an toàn
a) Người sử dụng lao động cấp Thẻ an
toàn cho người được huấn luyện thuộc nhóm 3 sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. Tổ chức
huấn luyện cấp Thẻ an toàn cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao
động;
b) Thẻ an toàn theo Mẫu số 06 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về
y tế lao động
a) Tổ chức huấn luyện; doanh nghiệp tự
huấn luyện; cơ sở y tế bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các
cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe, viện
nghiên cứu thuộc hệ y tế dự phòng ở cấp trung ương có chức năng đào tạo, trung
tâm đào tạo nhân lực y tế cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động cho
người được huấn luyện nội dung chuyên môn về y tế lao động sau khi kiểm tra đạt
yêu cầu;
b) Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y
tế lao động theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được
huấn luyện
a) Người sử dụng lao động ghi kết quả huấn
luyện của người được huấn luyện thuộc nhóm 4 vào Sổ theo dõi công tác huấn luyện
tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
b) Sổ theo dõi công tác huấn luyện theo
Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp đủ
điều kiện tự huấn luyện và cơ sở sản xuất, kinh doanh lập sổ theo dõi cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao
động; Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện theo các mẫu số 09, 10 và
11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an
toàn có thời hạn 02 năm. Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động có thời
hạn 05 năm.
2. Trong vòng 30 ngày, trước khi Giấy chứng
nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động
hết hạn, người sử dụng lao động lập danh sách những người được cấp kèm theo kết
quả huấn luyện hoặc giấy tờ chứng minh việc cập nhật kiến thức, kỹ năng về an
toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định này gửi Tổ
chức huấn luyện, cơ sở y tế hoặc doanh nghiệp tự huấn luyện theo quy định tại Điều
26 và Điều 29 Nghị định này. Nếu kết quả huấn luyện đạt yêu cầu thì được cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao
động mới theo quy định tại Nghị định này.
Mục 4. TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN, DOANH NGHIỆP TỰ HUẤN
LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 26. Phân loại tổ chức huấn luyện và điều
kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Tổ chức huấn luyện được phân loại
theo đặc điểm, tính chất phức tạp của đối tượng huấn luyện như sau:
a) Hạng A huấn luyện
nhóm 1, 4 và 6;
b) Hạng B huấn luyện nhóm 1, 3, 4 và 6;
c) Hạng C huấn luyện nhóm 1, 2, 3, 4 và
6;
2. Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động Hạng A bảo đảm điều kiện sau đây:
a) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có
trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;
b) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có
ít nhất:
- 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có
diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
- 01 phòng thực hành được trang bị thiết
bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
c) Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu
huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn
luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
d) Có chương trình, tài liệu huấn luyện
phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn
luyện quy định tại Nghị định này;
đ) Người phụ trách huấn luyện phải có
trình độ đại học trở lên.
3. Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động Hạng B bảo đảm điều kiện sau đây:
a) Bảo đảm điều kiện theo quy định tại Khoản
2 Điều này;
b) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có
máy, thiết bị, hóa chất, phòng, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu về an
toàn, vệ sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện; trong đó
phòng, xưởng thực hành có diện tích tối thiểu 40 m2, khu huấn luyện
thực hành có diện tích tối thiểu 300 m2;
c) Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu
huấn luyện nội dung chuyên ngành, thực hành; trong đó có ít nhất 03 người huấn
luyện chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện và 01 người huấn
luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.
4. Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động Hạng C bảo đảm điều kiện sau đây:
a) điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều
này;
b) Có máy, thiết bị tối thiểu phục vụ huấn
luyện thực hành chuyên ngành cơ bản gồm: Thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực, thiết
bị thực hành làm việc trong không gian hạn chế, làm việc trên cao, thiết bị gia
công cơ khí, hàn, cắt kim loại, thiết bị thực hành an toàn điện, thực hành an
toàn hóa chất. Máy, thiết bị, vật tư, hóa chất, nơi huấn luyện thực hành phải bảo
đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật; khu huấn
luyện thực hành bảo đảm diện tích ít nhất 500m2.
5. Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp tự
huấn luyện được huấn luyện đối với nhóm 5 khi bảo đảm điều kiện hoạt động Hạng
A hoặc Hạng B hoặc Hạng C theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này và bảo
đảm thêm điều kiện sau đây:
a) Ít nhất 5 người huấn luyện có trình độ
bác sĩ trở lên và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực có liên quan đến
bệnh nghề nghiệp, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu, dinh dưỡng, phòng chống dịch,
an toàn vệ sinh thực phẩm;
b) Đủ trang thiết bị và cơ sở vật chất để
phục vụ cho việc huấn luyện lý thuyết, thực hành theo chương trình học; có trang
thiết bị thực hành liên quan đến dinh dưỡng, lấy mẫu kiểm tra an toàn thực phẩm,
sơ cứu, cấp cứu;
c) Có tài liệu huấn luyện về y tế lao động,
sơ cứu, cấp cứu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
6. Cơ sở y tế theo quy định tại điểm a Khoản
3 Điều 24 Nghị định này bảo đảm điều kiện theo quy định tại các điểm a, b và c Khoản
5 Điều này được huấn luyện về y tế lao động; cơ sở y tế từ tuyến huyện trở lên
được huấn luyện sơ cứu, cấp cứu cho người lao động.
7. Hợp đồng thuê, liên kết quy định tại Điều
này còn thời hạn ít nhất 05 năm, kể từ ngày nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động và có đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế.
8. Cơ sở vật chất và nhân lực theo quy định
tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này chỉ được sử dụng để làm điều kiện đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối
với một tổ chức.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của Tổ chức huấn luyện.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
có thẩm quyền cấp mới, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động đối với các tổ chức huấn luyện sau đây:
a) Tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành,
cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ
quan trung ương quyết định thành lập;
b) Tổ chức huấn luyện Hạng B và C;
c) Tổ chức huấn luyện nhóm 5 theo quy định
tại Khoản 5 Điều 26 Nghị định này.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn,
thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với Tổ chức huấn luyện. Hạng
A do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định
thành lập; doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp do địa phương quản lý.
1. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện
và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;
d) Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc giao
nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
đ) Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách
người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:
- Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
- Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về
cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm
quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp
đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn luyện thuê
hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện
theo quy định tại Điều 26 Nghị định này;
- Chương trình chi tiết, tài liệu huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động.
2. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động bao gồm:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng, mất:
- Văn bản giải trình lý do đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp (nếu
có).
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi
hoạt động:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phạm
vi hoạt động;
- Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hồ sơ, giấy tờ chứng minh năng lực về
người huấn luyện, chương trình huấn luyện, cơ sở vật chất tương ứng với nội
dung phạm vi đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động.
3. Hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động;
- Hồ sơ, tài liệu quy định tại các điểm
c, d và đ Khoản 1 Điều này.
4. Trình tự cấp mới, cấp lại, gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
a) Tổ chức có nhu cầu cấp mới, cấp lại,
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan có
thẩm quyền theo quy định tại Điều 27 Nghị định này để thẩm định, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động; nộp phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính.
Đối với hồ sơ đề nghị gia hạn, Tổ chức
huấn luyện gửi đến cơ quan có thẩm quyền chậm nhất 30 ngày trước khi hết thời hạn
quy định trong Giấy chứng nhận.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp thì phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.
5. Trình tự công bố cơ sở y tế đủ điều
kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động
a) Trước khi huấn luyện cấp chứng chỉ chứng
nhận về y tế lao động, người đứng đầu cơ sở y tế gửi Bộ Y tế (đối với các tổ chức
thuộc quản lý của các Bộ, ngành) hoặc Sở Y tế (đối với các tổ chức thuộc quản
lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi tổ chức đặt trụ sở chính hồ
sơ đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao
động;
Hồ sơ đề nghị gồm văn bản tương tự như Khoản
1 Điều này.
b) Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng
chỉ chứng nhận về y tế lao động trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc Sở
Y tế. Trường hợp không bảo đảm điều kiện thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Điều 29. Doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm
tổ chức huấn luyện và tự chịu trách nhiệm về chất lượng huấn luyện cho người
lao động nhóm 4 theo một trong các hình thức sau đây:
a) Tự tổ chức huấn luyện nếu bảo đảm điều
kiện về người huấn luyện theo quy định tại Nghị định này;
b) Thuê tổ chức huấn luyện.
2. Trình tự xem xét, đánh giá điều kiện
hoạt động của doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn; vệ sinh lao động được quy định
như sau:
a) Doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện
an toàn, vệ sinh lao động lập 01 bộ hồ sơ chứng minh đủ điều kiện hoạt động như
đối với Tổ chức huấn luyện, trừ điều kiện quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 26 của
Nghị định này, gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 27 Nghị định
này.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, thông báo cho doanh nghiệp về
những điều kiện chưa bảo đảm theo quy định.
Hết thời hạn 30 ngày, cơ quan có thẩm
quyền không có thông báo về việc doanh nghiệp không bảo đảm đủ điều kiện hoạt động
huấn luyện thì doanh nghiệp được tự huấn luyện trong phạm vi đã đề nghị.
c) Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày được
đánh giá đủ điều kiện hoạt động tự huấn luyện, doanh nghiệp gửi hồ sơ tới cơ
quan có thẩm quyền để được xem xét, đánh giá lại điều kiện hoạt động nếu có nhu
cầu tiếp tục tự huấn luyện.
Điều 30. Mẫu, thời hạn cấp mới, cấp lại, gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động là 05 năm đối với trường hợp cấp mới hoặc gia hạn. Trường hợp cấp lại
thời hạn là thời gian còn lại của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đã được
cấp.
Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động bị
thu hồi trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn đình chỉ hoạt động huấn
luyện hoặc thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
theo quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền mà không khắc phục vi phạm dẫn
đến bị xử phạt.
2. Tiến hành hoạt động huấn luyện trong
thời gian bị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động hoặc tước quyền sử dụng
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động.
Mục 5. HUẤN LUYỆN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC
KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1. Đối tượng được ưu tiên hỗ trợ chi phí
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số, người có công với cách
mạng và thân nhân chủ yếu của người có công với cách mạng làm việc không theo hợp
đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao
động.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí huấn luyện 01 lần đối
với 01 công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Tham gia đầy đủ chương trình huấn luyện
và sát hạch đạt yêu cầu, được cấp Thẻ an toàn;
c) Hỗ trợ trực tiếp cho người lao động
hoặc thông qua Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
3. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế của
khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động nhưng không quá 50% mức lương cơ sở/người/khóa
huấn luyện theo quy định của Chính phủ tại thời điểm huấn luyện.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ được bố trí
trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
các cấp lập dự toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện hằng năm, gửi cơ quan tài chính
cùng cấp để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ huấn luyện cho đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều này trong dự toán ngân sách nhà nước. Việc lập
dự toán, phân bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ huấn luyện thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
6. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động trên cơ sở kinh
phí được duyệt.
HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Mục 1. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
Điều 33. điều kiện của tổ chức hoạt động quan
trắc môi trường lao động
Tổ chức hoạt động quan trắc môi trường
lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân lực thực hiện hoạt động
quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực tiếp phụ trách quan trắc
môi trường lao động có trình độ như sau:
- Trình độ từ đại học trở lên thuộc lĩnh
vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y
học dự phòng;
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường
lao động.
b) Có ít nhất 05 người làm việc theo hợp
đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định thời hạn có
trình độ như sau:
- Trình độ chuyên môn từ trung cấp trở
lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh; trong đó có ít nhất 60% số
người có trình độ từ đại học trở lên;
- Có chứng chỉ đào tạo về quan trắc môi trường
lao động.
3. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
a) Quan trắc yếu tố có hại trong môi trường
lao động
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường
và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm, tốc
độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm, phân tích tại hiện trường
và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng, tiếng ồn, rung theo
dải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
- Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp,
bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
- Đánh giá gánh nặng lao động và một số
chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng lao động thể lực;
đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị trí lao động.
- Lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại
hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% yếu tố sau đây:
+ Bụi hạt; phân tích hàm lượng silic
trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi amiăng;
+ Các yếu tố hóa học tối thiểu NOx, SOx,
CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân,
asen, TNT, nicotin, hóa chất trừ sâu;
b) Có kế hoạch và quy trình bảo quản, sử
dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
c) Có quy trình sử dụng, vận hành thiết
bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích điều kiện lao động;
d) Có trụ sở làm việc, đủ diện tích để bảo
đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều kiện phòng thí nghiệm
phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá
nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo đảm vệ sinh công nghiệp,
an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hóa học và tuân thủ nghiêm
ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất thải theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 34. Hồ sơ, thủ tục công bố đủ điều kiện thực
hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động
1. Hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện
hoạt động quan trắc môi trường lao động được lập thành 01 bộ gồm các giấy tờ
sau:
a) Văn bản đề nghị công bố đủ điều kiện
thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động của tổ chức theo mẫu quy định
tại Mẫu số 01 Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc
môi trường lao động theo hướng dẫn quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục số III ban
hành kèm theo Nghị định này.
2. Thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện
quan trắc môi trường lao động:
a) Trước khi thực hiện quan trắc môi trường
lao động, người đứng đầu tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động gửi Bộ
Y tế (đối với các tổ chức thuộc quản lý của các Bộ, ngành) hoặc Sở Y tế (đối với
các tổ chức thuộc quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi tổ chức
đặt trụ sở hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động
theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường
lao động trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế. Trường hợp không
bảo đảm điều kiện thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc
môi trường lao động trực tuyến được quy định như sau:
- Bảo đảm hồ sơ và nội dung giấy tờ như
hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện
tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
- Thông tin văn bản đề nghị công bố, hồ
sơ công bố phải đầy đủ và chính xác theo thông tin văn bản điện tử;
- Tổ chức đề nghị công bố đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động trực tuyến phải thực hiện lưu giữ hồ sơ bằng bản
giấy.
3. Trong quá trình hoạt động, tổ chức
quan trắc môi trường lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện đã công bố quy định
tại Điều 33 Nghị định này.
4. Tổ chức chỉ được thực hiện quan trắc
môi trường lao động sau khi đã được công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc
môi trường lao động quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này.
Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
Điều 35. Nguyên tắc thực hiện quan trắc môi trường
lao động
1. Thực hiện quan trắc đầy đủ yếu tố có
hại được liệt kê trong Hồ sơ vệ sinh lao động do cơ sở lao động lập.
Đối với nghề, công việc nặng nhọc độc hại
nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm, khi quan trắc môi trường lao
động phải thực hiện đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý
lao động Ec-gô-nô-my quy định tại Khoản 3 Điều 33 Nghị định này.
2. Quan trắc môi trường lao động thực hiện
theo đúng kế hoạch đã lập giữa cơ sở lao động và tổ chức đủ điều kiện thực hiện
quan trắc môi trường lao động.
3. Quan trắc môi trường lao động bảo đảm
như sau:
a) Thực hiện trong thời gian cơ sở lao động
đang tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Lấy mẫu theo phương pháp lấy mẫu cá
nhân và vị trí lấy mẫu được đặt tại vùng có khả năng ảnh hưởng đến người lao động;
c) Đối với quan trắc môi trường lao động
bằng phương pháp phát hiện nhanh khi kết quả có nghi ngờ, tổ chức quan trắc môi
trường lao động lấy mẫu, phân tích bằng phương pháp phù hợp tại phòng xét nghiệm
đủ tiêu chuẩn.
4. Yếu tố có hại cần quan trắc, đánh giá
được bổ sung cập nhật trong Hồ sơ vệ sinh lao động trong trường hợp sau đây:
a) Có thay đổi về quy trình công nghệ,
quy trình sản xuất hoặc khi thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở lao động mà có
nguy cơ phát sinh yếu tố nguy hại mới đối với sức khỏe người lao động;
b) Tổ chức quan trắc môi trường lao động
đề xuất bổ sung khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
c) Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền.
5. Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường
lao động được thanh toán chi phí quan trắc môi trường lao động; đánh giá tiếp
xúc nghề nghiệp, báo cáo và phí quản lý do người sử dụng lao động chi trả theo
quy định của pháp luật.
6. Tổ chức quan trắc môi trường lao động
báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế về yếu tố có hại mới được phát hiện, phát sinh tại
cơ sở lao động mà chưa có quy định về giới hạn cho phép.
Điều 36. Căn cứ xây dựng kế hoạch quan trắc môi
trường lao động
1. Hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở lao
động, quy trình sản xuất kinh doanh và số lượng người lao động làm việc tại bộ
phận có yếu tố có hại để xác định số lượng yếu tố có hại cần quan trắc, số lượng
mẫu cần lấy và vị trí lấy mẫu đối với mỗi yếu tố có hại.
2. Số người lao động làm nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tại cơ
sở lao động.
3. Yếu tố vi sinh vật, dị nguyên, yếu tố
gây dị ứng, ung thư và các yếu tố có hại khác có khả năng gây ảnh hưởng đến sức
khỏe người lao động mà chưa được xác định trong Hồ sơ vệ sinh lao động.
Điều 37. Quy trình thực hiện quan trắc môi trường
lao động
1. Trước khi thực hiện quan trắc môi trường
lao động, tổ chức quan trắc môi trường lao động đảm bảo máy móc, thiết bị phục
vụ quan trắc môi trường lao động được hiệu chỉnh, hiệu chuẩn theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ quy trình
quan trắc môi trường lao động đã cam kết.
3. Thông báo trung thực kết quả quan trắc
môi trường lao động cho người sử dụng lao động.
4. Trường hợp kết quả quan trắc môi trường
lao động không bảo đảm, cơ sở lao động thực hiện như sau:
a) Triển khai biện pháp cải thiện điều
kiện lao động, giảm thiểu yếu tố có hại và phòng chống bệnh nghề nghiệp;
b) Tổ chức khám sức khỏe phát hiện sớm bệnh
nghề nghiệp và bệnh liên quan đến nghề nghiệp cho người lao động ở các vị trí
có môi trường lao động không đảm bảo;
c) Bồi dưỡng bằng hiện vật cho người lao
động theo quy định của pháp luật về lao động.
Điều 38. Quản lý, lưu trữ kết quả quan trắc môi
trường lao động
1. Kết quả quan trắc môi trường lao động
lập theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và được lập
thành 02 bản: 01 bản gửi cơ sở lao động đã ký hợp đồng thực hiện quan trắc môi trường
lao động và 01 bản lưu tại tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động.
2. Thời gian lưu giữ kết quả quan trắc
môi trường lao động thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
1. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng
dẫn thực hiện Nghị định này trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung
ương; tổ chức tập huấn, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, đoàn thể liên
quan trong triển khai thực hiện và thanh tra, kiểm tra thực hiện Nghị định này.
2. Quy định cụ thể hình thức, nội dung,
chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch về chuyên
môn và nghiệp vụ huấn luyện của người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; việc
tập huấn cập nhật thông tin, chính sách, pháp luật, khoa học, kỹ thuật về an
toàn, vệ sinh lao động cho người huấn luyện, người đứng đầu tổ chức huấn luyện;
biện pháp quản lý, triển khai hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
3. Xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
4. Thực hiện quản lý nhà nước đối với
máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
theo thẩm quyền tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Quy định cụ thể hình thức, nội dung,
chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ
kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động đối với đối tượng kiểm định thuộc thẩm quyền quản lý; biện pháp
quản lý, triển khai hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
6. Cấp mới, gia hạn, cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và cấp, cấp lại chứng
chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản lý.
Công bố Tổ chức đủ điều kiện hoạt động
kiểm định an toàn lao động và Tổ chức đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động; Tổ chức hoạt động kiểm định an toàn lao động và Tổ chức
hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động bị đình chỉ, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính
sách hỗ trợ huấn luyện cho người lao động ở khu vực không có hợp đồng lao động
khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
8. Chủ trì, phối hợp tổ chức thanh tra,
kiểm tra hằng năm và đột xuất đối với tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, quan trắc môi trường
lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
9. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao
động theo quy định của pháp luật.
10. Hằng năm, hướng dẫn địa phương xây dựng
kế hoạch, dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ huấn luyện cho người lao động theo
quy định tại Điều 32 Nghị định này và tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Bộ Tài
chính để trình cấp có thẩm quyền quyết định kinh phí hỗ trợ theo quy định pháp
luật về ngân sách nhà nước; dự kiến phân bổ kinh phí hỗ trợ huấn luyện gửi cấp
có thẩm quyền quyết định và hướng dẫn tổ chức thực hiện.
Điều 40. Trách nhiệm của Bộ Y tế
Chỉ đạo Sở Y tế thực hiện công tác quản
lý, kiểm tra công bố đơn vị y tế đủ điều kiện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên
môn về y tế lao động, đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tại nơi
làm việc trên địa bàn quản lý.
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội xây dựng Chương trình khung chi tiết huấn luyện về y tế lao động,
sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc, vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp.
3. Quy định, tổ chức thực hiện, quản lý
hoạt động quan trắc môi trường lao động tại cơ sở lao động.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động
quan trắc môi trường lao động; công bố Tổ chức quan trắc môi trường lao động đủ
điều kiện hoạt động; Tổ chức quan trắc môi trường bị đình chỉ, bị xử lý hành vi
vi phạm hành chính trên trang thông tin điện tử của Bộ Y tế.
5. Chỉ đạo quan trắc môi trường lao động
tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp có nguy cơ cao gây bệnh nghề nghiệp.
6. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, địa phương thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động quan trắc
môi trường lao động, huấn luyện về vệ sinh lao động, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu
tại nơi làm việc, kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động theo thẩm quyền được giao.
7. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, địa phương tổ chức thông tin, tuyên truyền, quy định chi tiết
Nghị định này.
8. Hằng năm, tổng hợp kết quả hoạt động
quan trắc môi trường lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp
báo cáo Chính phủ.
Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ huấn luyện nguồn ngân
sách trung ương, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, trình cấp có thẩm quyền quyết
định kinh phí hỗ trợ theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 42. Trách nhiệm của các bộ quản lý ngành,
lĩnh vực
1. Quy định cụ thể hình thức, nội dung,
chương trình và việc tổ chức thực hiện huấn luyện, bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ
kiểm định máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động đối với đối tượng kiểm định thuộc thẩm quyền quản lý; biện pháp
quản lý, triển khai hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm
quyền.
2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội xây dựng Chương trình khung chi tiết huấn luyện chuyên ngành.
3. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Y tế thanh tra, kiểm tra hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu tại nơi
làm việc, quan trắc môi trường lao động.
4. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và cấp, cấp
lại chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cấp,
gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động, các Bộ thông báo bằng văn bản cho Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về tổ chức được cấp, gia hạn, cấp lại, bị thu hồi.
6. Thực hiện quản lý nhà nước đối với
máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
theo thẩm quyền tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm hoặc
đột xuất, tổng hợp báo cáo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình
hoạt động kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
1. Quản lý, tổ chức thực hiện công tác
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan
trắc môi trường lao động trên địa bàn quản lý.
2. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Y tế và các ngành liên quan phối hợp với tổ chức chính trị - xã hội
tại địa phương thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện công tác kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường
lao động.
3. Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ huấn luyện
cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động khi làm công việc có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại địa phương, trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định.
1. Bảo đảm về điều kiện trong quá trình
hoạt động theo quy định của tại Nghị định này.
2. Trước 15 tháng 12 hằng năm, Tổ chức
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động báo cáo bằng văn bản kết quả hoạt
động về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi có trụ sở chính và nơi có hoạt động và cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục Ic ban hành
kèm theo Nghị định này, đồng thời gửi thư điện tử tới Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội theo địa chỉ antoanlaodong@molisa.gov.vn.
3. Trước 15 tháng 12 hằng năm, Tổ chức
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động báo cáo bằng văn bản kết quả hoạt động về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính theo
Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời gửi thư điện tử
tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo địa chỉ antoanlaodong@molisa.gov.vn.
4. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Tổ
chức hoạt động quan trắc môi trường lao động báo cáo bằng văn bản kết quả hoạt
động về Bộ Y tế hoặc Sở Y tế nơi công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao
động, đồng thời gửi thư điện tử tới Bộ Y tế theo địa chỉ baocaoytld@moh.gov.vn.
Báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế về yếu tố
nguy hại mới được phát hiện, phát sinh tại cơ sở lao động khi thực hiện quan trắc
môi trường lao động, đồng thời đề xuất bổ sung Hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở
lao động.
5. Khi có thay đổi về địa chỉ trụ sở,
chi nhánh, Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thông báo bằng văn bản
cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động ít nhất 07
ngày làm việc trước khi thực hiện thay đổi về địa chỉ trụ sở, chi nhánh.
6. Khi có nhu cầu thay đổi đối tượng kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hoặc quan
trắc môi trường lao động, tổ chức có trách nhiệm đề nghị về việc sửa đổi, bổ
sung. Khi chấm dứt hoạt động, Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động phải
gửi thông báo tới cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc công bố đủ điều
kiện hoạt động biết.
7. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ pháp lý, tài liệu
liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
8. Định kỳ 02 năm, người đứng đầu Tổ chức
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động phải tham dự khóa tập huấn để cập nhật kiến
thức về chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ do Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội tổ chức.
9. Định kỳ 02 năm, người đứng đầu Tổ chức
quan trắc môi trường lao động phải tham dự khóa tập huấn để cập nhật kiến thức
về chính sách, pháp luật, khoa học, công nghệ có liên quan do Bộ Y tế tổ chức.
Điều 45. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh
doanh
1. Tổ chức rà soát, phân nhóm đối tượng
cần huấn luyện, Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động và Danh mục những nơi làm việc có nguy cơ mất an toàn, vệ
sinh lao động; lập kế hoạch và tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động theo quy định
của pháp luật. Cập nhật Hồ sơ vệ sinh lao động về nội dung liên quan đến yếu tố
có hại cần thực hiện quan trắc môi trường lao động khi có thay đổi về quy trình
công nghệ, quy trình sản xuất, khi thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở lao động
có nguy cơ phát sinh yếu tố nguy hại mới đối với sức khỏe người lao động.
2. Xây dựng chương trình, tài liệu huấn
luyện chi tiết trên cơ sở chương trình khung huấn luyện nhóm 4 và tổ chức huấn
luyện cho người lao động. Trường hợp cơ sở không trực tiếp huấn luyện mà thuê tổ
chức huấn luyện thì tổ chức huấn luyện có trách nhiệm xây dựng chương trình,
tài liệu huấn luyện, trong đó bắt buộc phải có nội dung huấn luyện phù hợp với
yêu cầu đặc thù của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
3. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, gửi
báo cáo về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và quan trắc môi trường lao động về cơ quan quản lý nhà nước tại
địa phương nơi cơ sở sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính và nơi có người lao động
đang làm việc như sau:
a) Báo cáo Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động trong báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động
tại cơ sở;
b) Báo cáo Sở Y tế về việc thực hiện
công tác quan trắc môi trường lao động tại cơ sở.
4. Chi trả đầy đủ tiền lương và bảo đảm
quyền lợi khác cho đối tượng thuộc quyền quản lý trong thời gian tham dự huấn
luyện theo quy định của pháp luật.
5. Thanh toán chi phí kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường
lao động, đánh giá điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và được hạch
toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
6. Trường hợp sử dụng người lao động
theo hình thức khoán việc, thông qua nhà thầu, thuê lại lao động, người sử dụng
lao động (trong trường hợp cho thuê lại lao động là người sử dụng lao động của
bên thuê lại lao động) phải chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động cho người lao động theo quy định tại Nghị định này.
7. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu gồm: Hồ sơ, kết
quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
chương trình huấn luyện chi tiết, tài liệu huấn luyện, danh sách người được huấn
luyện, kết quả kiểm tra, sát hạch, bản sao giấy tờ chứng minh đủ điều kiện của
người huấn luyện; hồ sơ, kết quả quan trắc môi trường lao động.
1. Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đã được cấp Giấy chứng
nhận hoặc công nhận đủ điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực
tiếp tục hoạt động cho đến hết thời hạn hoạt động đã được công nhận. Khi thực
hiện kiểm định, huấn luyện phải bảo đảm điều kiện quy định tại Nghị định này.
2. Chứng chỉ Kiểm định viên, Giấy chứng
nhận giảng viên huấn luyện, Chứng nhận, Chứng chỉ huấn luyện đã cấp trước ngày
Nghị định này có hiệu lực có giá trị đến khi hết hạn.
3. Hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động thuộc chương trình, dự án của Nhà nước hoặc của tổ chức quốc tế tại Việt
Nam bảo đảm điều kiện tổ chức huấn luyện theo quy định tại Nghị định này, người
tham dự huấn luyện được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn hoặc công
nhận kết quả huấn luyện theo quy định tại Nghị định này.
4. Tổ chức, đơn vị đã hoạt động đo, kiểm
tra môi trường lao động trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt
động nhưng phải hoàn thành việc công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
trước ngày 01 tháng 7 năm 2017.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Nội dung quy định về hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động tại các Điều 15, 16,
17, 18, 19, 20, 21, 22, 23
và 24 mục 3; hoạt động huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh
lao động quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 25 Nghị định số
45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực.
3. Hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng được áp dụng quy định tại Nghị định này, trừ
trường hợp văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực này có quy định khác.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển
khai thực hiện Nghị định này./.
Nơi
nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
BIỂU MẪU VỀ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi:
…………………………………….
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………… Fax: ………………………. E-mail:
…………………………………...
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số……………………………..
Cơ quan cấp: …………………… cấp ngày ………… tại ……………………….
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: …………………………………………..Giới tính: …………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………..………………………………………………………
Quốc tịch ………………………………………..Sinh ngày: …………………………………………..
Số CMND/hộ chiếu/căn cước công dân …………………
Cấp ngày .................. tại……………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………..………………………….
Điện thoại: …………………………………..E-mail:……………………………………………………
5. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị
định 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy
có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối
tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:
STT |
Tên
đối tượng kiểm định (theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành) |
Giới hạn đặc tính kỹ thuật (Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà
tổ chức có khả năng thực hiện) |
1 |
……………………………………………. |
|
2 |
……………………………………………. |
|
Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho ...
(tên
tổ chức) theo phạm vi nêu trên.
6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:
……………………………………………………………………
7. …………………. (Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên
quan./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC.... |
MẪU DANH MỤC THIẾT BỊ,
DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
(TÊN
TỔ CHỨC)
…………………..
DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
TT |
TÊN PHƯƠNG TIỆN |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
TÌNH TRẠNG HIỆU CHUẨN/ KIỂM ĐỊNH |
THỜI HẠN HIỆU CHUẨN |
MÃ SỐ CHẾ TẠO THIẾT BỊ |
TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng
….. năm….. |
MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(TÊN
TỔ CHỨC) ………………….
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
STT |
Tên tài liệu |
Ký hiệu văn bản |
Tình trạng hiệu lực |
Cơ quan ban hành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng
….. năm….. |
MẪU DANH SÁCH PHÂN CÔNG
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(TÊN
TỔ CHỨC) ………….
DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN
STT |
Họ và tên |
Phạm vi kiểm định |
Số hiệu kiểm định viên (nếu có) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
….. |
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng
….. năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………, ngày …… tháng ……năm 20……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI (GIA HẠN) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN
TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi:
………………………………….
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ………………………….Fax: ………………… E-mail:
………………………………..
3. Được thành lập theo Quyết định /Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……………….. Cơ quan cấp: …………………cấp ngày …………………
tại ………………………………………..
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………………..Giới tính: ……………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch …………………………………….Sinh ngày: ………………………………………………
Số CMND/hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân ……………
Cấp ngày …………….tại …………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………E-mail: …………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………………………………………; Ngày hết
hiệu lực: ………………………………………
6. Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp lại
(gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động theo phạm vi sau đây:
STT |
Tên
đối tượng kiểm định (theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành) |
Giới hạn đặc tính kỹ thuật (giới
hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực
hiện) |
1 |
……………………………………………. |
|
2 |
……………………………………………. |
|
- Lý do (trong trường hợp đề nghị gia hạn,
không cần điền thông tin ở mục này) ………………….
7. Tài liệu kèm theo gồm có:
- ………………………………
8. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo;
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên
quan./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC..... |
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………, ngày …… tháng ……năm 20……
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM
20...
Kính gửi:
……………………………………………
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ………………………….Fax:
………………… E-mail: ………………………………..
3. Quyết định
thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ...Cơ quan cấp:
………….. cấp ngày ……………………………………………….
4. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ tên: .....................………………………………………..Giới
tính: ………………………...…….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch …………………………………….Sinh ngày: ………………………………………………
Số CMND/hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân ……………
Cấp ngày …………….tại …………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………E-mail: …………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đã được cấp số: ……………………………………………………..
Ngày cấp: …………………………… Ngày hết hiệu lực: ………………….
II.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM 20...
1. Tình hình thực hiện quy định pháp luật
về trách nhiệm của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: ……………………………
2. Số lượng thiết bị thực hiện kiểm định:
STT |
Địa phương |
Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu |
Thiết bị nâng |
Thiết bị áp lực |
Công trình vui chơi công cộng |
Thiết bị không đạt yêu cầu về an toàn |
||||
|
|
Lần đầu |
Định kỳ |
Lần đầu |
Định kỳ |
Lần đầu |
Định kỳ |
Lần đầu |
Định kỳ |
|
I |
NĂM 20... |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
NĂM 20... |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số |
… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
3. Những thay đổi về năng lực kiểm định
của tổ chức:
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
4. Việc thực hiện đề nghị, kiến nghị của
đoàn thanh tra, kiểm tra
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
5. Các hình thức xử lý kỷ luật, khen thưởng
(nếu có):
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
III.
KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC..... |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
TÊN
CƠ QUAN CẤP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
TÊN TỔ CHỨC: …………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………
Mã số đăng ký chứng nhận: ……………………………………………….
ĐƯỢC CHỨNG NHẬN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
PHẠM VI KIỂM ĐỊNH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN: Chi tiết tại Quyết định số ...)
Ngày cấp: ………………….
Ngày hết hiệu lực: ……………………
Cấp lần thứ: …………………..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP |
STT |
PHẠM VI THẨM QUYỀN ĐƯỢC PHÂN CÔNG |
I |
Thẩm
quyền của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ máy, thiết bị, vật tư thuộc
thẩm quyền của các bộ quy định tại mục II đến mục IX) |
1 |
Nồi hơi; Nồi đun nước nóng có nhiệt độ
môi chất trên 115 °C; Nồi gia nhiệt dầu. |
2 |
Hệ thống đường ống áp lực. |
3 |
Các bình, bồn, bể chịu áp lực (bao gồm
chai chứa khí hóa lỏng). |
4 |
Hệ thống lạnh; Hệ thống Điều chế, nạp
khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan. |
5 |
Thiết bị nâng, gồm: cần trục, cầu trục,
cổng trục, máy nâng (bàn nâng, sàn nâng, cầu nâng, Pa lăng điện, pa lăng kéo
tay, tời điện, tời tay), xe nâng hàng, xe nâng người và các loại bộ phận mang
tải. |
6 |
Máy vận thăng. |
7 |
Thang máy, thang cuốn, băng tải chở
người. |
8 |
Máy, thiết bị phục vụ mục đích vui
chơi, giải trí; hệ thống cáp treo chở người. |
9 |
Thiết bị, phương tiện bảo vệ cá nhân. |
10 |
Thiết bị an toàn, thiết bị cảnh báo an
toàn cho người lao động; thiết bị phục vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động;
thiết bị dạy nghề. |
II |
Thẩm
quyền của Bộ Công Thương |
1 |
Nồi hơi có áp suất trên 16bar, bình chịu
áp lực, hệ thống đường ống áp lực (có kết cấu không lắp trên các phương tiện
giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác dầu khí trên biển) trong
lĩnh vực: công nghiệp cơ khí, luyện kim; sản xuất, truyền tải, phân phối điện,
năng lượng mới, năng lượng tái tạo; khai thác, chế biến, vận chuyển, phân phối,
tồn chứa dầu khí và sản phẩm dầu khí; hóa chất nguy hiểm; vật liệu nổ công
nghiệp; công nghiệp khai thác than. |
2 |
Hệ thống Điều chế, tồn chứa, nạp, cấp,
bình, bồn, bể chứa, chai chứa sản phẩm dầu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng. |
3 |
Đường ống vận chuyển, phân phối khí đốt
cố định bằng kim loại và đường ống khí đốt công nghệ trong các công trình dầu
khí trên đất liền. |
4 |
Cột chống thủy lực đơn, giá khung di động
và dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc
chống giữ lò trong khai thác hầm lò. |
5 |
Tời, trục tải có tải trọng từ 10.000 N
trở lên sử dụng trong khai thác hầm lò. |
6 |
Máy biến áp phòng nổ |
7 |
Động cơ điện phòng nổ. |
8 |
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ
(khởi động từ, khởi động mềm, Aptomat, máy cắt điện tự động, biến tần, rơ le
dòng điện rò). |
9 |
Thiết bị Điều khiển phòng nổ (bảng Điều
khiển, hộp nút nhấn). |
10 |
Máy phát điện phòng nổ. |
11 |
Cáp điện phòng nổ. |
12 |
Đèn chiếu
sang phòng nổ. |
13 |
Máy nổ mìn điện. |
III |
Thẩm
quyền của Bộ Xây dựng |
1 |
Hệ thống cốp pha trượt. |
2 |
Hệ thống cốp
pha leo. |
3 |
Hệ giàn thép ván khuôn trượt. |
4 |
Máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc chuyên
dùng có hệ thống tời nâng. |
5 |
Máy bơm bê tông. |
6 |
Cần trục tháp. |
7 |
Máy vận thăng sử dụng trong thi công
xây dựng. |
8 |
Máy thi công công trình hầm, ngầm: Máy
và thiết bị trong các công nghệ đào hở; Máy và thiết bị trong các công nghệ
đào kín; Máy thi công tuyến ngầm bằng công nghệ khiên và tổ hợp khiên; Máy sản
xuất bê tông công trình ngầm. |
9 |
Hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống tổ
hợp. |
10 |
Sàn treo nâng người sử dụng trong thi
công xây dựng. |
IV |
Thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp PTNT |
1 |
Máy kéo dùng trong nông lâm nghiệp. |
2 |
Thiết bị làm đất dẫn động cơ giới. |
3 |
Máy gieo hạt. |
4 |
Máy cấy. |
5 |
Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai. |
6 |
Máy phun thuốc sâu và phân phối phân
bón lỏng. |
7 |
Máy cắt bụi cây và xén cỏ cầm tay. |
8 |
Máy cắt cỏ. |
9 |
Máy liên hợp thu hoạch lúa, mía, ngô;
máy thu hoạch cây thức ăn gia súc và máy thu hoạch bông. |
10 |
Máy đóng kiện rơm, cỏ. |
11 |
Máy lâm nghiệp. |
12 |
Tàu, thuyền, ngư cụ và thiết bị nghề
cá. |
V |
Thẩm
quyền của Bộ Thông tin truyền thông |
1 |
Đài phát thanh có công suất phát cực đại
từ 150W trở lên. |
2 |
Đài truyền hình có công suất phát cực
đại từ 150W trở lên. |
VI |
Thẩm
quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ |
1 |
Lò phản ứng hạt nhân, vật liệu hạt
nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất phóng xạ, thiết bị bức xạ. |
VII |
Thẩm
quyền của Bộ Giao thông vận tải |
1 |
Các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao
thông vận tải: tàu biển, phương tiện thủy nội địa, đường bộ, đường sắt, hàng
không. |
2 |
Các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động lắp đặt, sử dụng trên các công trình trên biển
phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí; hệ thống đường ống dẫn dầu, khí đốt trên
biển. |
3 |
Các phương tiện, thiết bị xếp dỡ có
yêu có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động chuyên dùng trong cảng hàng
không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt
(trừ phương tiện, thiết bị phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu cá). |
VIII |
Thẩm
quyền của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an |
|
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động phục vụ quốc phòng, an ninh. |
IX |
Thẩm
quyền của Bộ Y tế Máy, thiết bị, vật tư thuộc ngành y tế. |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
……………, ngày ... tháng .... năm 20 ………….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (HOẶC CẤP LẠI) CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH
VIÊN
Kính gửi:
…………………………………..
Họ và tên: …………………………………..Ngày sinh ……………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân...ngày cấp …………...nơi cấp....
Trình độ học vấn: …………………điện thoại ……………….E-mail:
…………….
Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên với
phạm vi sau đây:
TT |
Phạm vi đề nghị |
|
Tên đối tượng kiểm định |
Giới hạn đặc tính kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
hoặc
Đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
số hiệu ……
Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại:
Hồ sơ kèm theo
gồm có:
Nơi
nhận: |
CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ |
TÊN
CƠ QUAN CẤP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh 3x4 (đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi) |
CHỨNG
CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN Số
hiệu: ……………………… Họ
và tên: ……………………….Ngày sinh: ……………………………………… Số
CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân: …………………………………… Ngày
cấp ……………..…..Nơi cấp ……………………………………………….. |
Phạm vi kiểm định:
STT |
Tên đối tượng kiểm định (theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành) |
Ghi chú |
1 |
………………………………………………………. |
|
2 |
………………………………………………………. |
|
Ngày hết hạn: …………………………….
Cấp lần thứ: ………………………………
|
………., ngày ….. tháng …… năm …….. |
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
(MẶT
TRƯỚC)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY
CHỨNG NHẬN KẾT
QUẢ KIỂM ĐỊNH No: (Số seri) .............. |
(MẶT SAU)
TÊN
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH Địa chỉ: ……………… Điện thoại: ……………….. Số
đăng ký chứng nhận:...(1)... I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG Tên
tổ chức, cá nhân sử dụng: ………………………………………………………………………. Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………………. II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH Tên
đối tượng kiểm định: ……………………………………………………………………………. Mã
hiệu: ………………………………………Số chế tạo: …………………………………………. Nhà
sản xuất/nước sản xuất: ………………………………………………….Năm chế tạo: ...... Đặc
tính, thông số kỹ thuật: …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. Địa
điểm lắp đặt: ………………………………………………………………………………………. Đã
được kiểm định ………………… (lần đầu, định kỳ, bất thường) đạt yêu cầu theo biên
bản kiểm định số …... ngày ….. tháng ... năm …..(*) Tem
kiểm định số: ………………………………………. Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định có hiệu lực đến ngày: ………………………………………..
(*) Với điều kiện tổ chức, cá nhân
sử dụng phải tuân thủ các quy định về sử dụng và bảo quản tại quy chuẩn kỹ
thuật và quy định của nhà sản xuất |
(Giấy chứng nhận
có kích thước khổ A5)
(1) Số đăng ký
chứng nhận của Tổ chức kiểm định do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Chú thích:
1.
Ngày kiểm định: ghi ngày, tháng, năm kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 05 năm
2014). 2. Có
hiệu lực đến ngày: ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của tem kiểm định (ví
dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2016). 3.
Số seri: là các số tự nhiên kế tiếp nhau để quản lý và theo dõi, số màu đỏ. |
4.
Nền tem màu vàng, viền màu xanh, có chi tiết, hoa văn có thể do đơn vị kiểm
định tự chọn). 5.
Màu chữ: “Tên đơn vị kiểm định”: màu đỏ; các chữ còn lại: màu đen. 6.
Kích thước của tem: - B
= 5/6 A; - C =
1/5 B. |
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
……….., ngày.... tháng ... năm ….. |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
NĂM...
(Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)
Kính gửi:
……………………………………
Thực hiện quy định tại Nghị định số
44/2016/NĐ-CP, ...(tên đơn vị kiểm định)...
báo cáo tình hình hoạt động kiểm định như sau:
BẢNG 1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH MÁY, THIẾT
BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
STT |
Tên địa phương |
Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu |
|
Lần đầu |
Định kỳ |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…… |
|
|
|
|
Tổng
số |
... |
... |
BẢNG 2. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
Đối tượng kiểm định (ghi tên đối tượng kiểm định theo Danh mục
máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành) |
Đơn vị tính |
Kiểm định Lần đầu/ Định kỳ |
Số lượng đối tượng đã kiểm định đạt yêu cầu |
1 |
|
Lần đầu ……………. |
|
Định kỳ …………….. |
|
||
2 |
|
Lần đầu ……………. |
|
Định kỳ …………….. |
|
||
………………….. |
|
Lần đầu ……………. |
|
|
|
Định kỳ …………….. |
|
Tổng số |
|
Lần đầu ……………. |
|
Định kỳ …………….. |
|
Đánh
giá, kiến nghị, đề xuất:
a) Đánh giá công tác kiểm định.
b) Những vấn đề nảy sinh trong quá trình
kiểm định.
c) Đề xuất, kiến nghị đối với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để nâng cao hoạt động kiểm định./.
|
GIÁM
ĐỐC |
MẪU PHIẾU KHAI
BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội....
(Ghi tên địa phương nơi sử dụng)
I.
THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
3. Điện thoại: …………….………..4. Fax: …………………………………5.
E-mail: ..................
II. NỘI DUNG KHAI
BÁO
TT |
Tên đối tượng kiểm định |
Số lượng |
Nơi lắp đặt sử dụng đối tượng kiểm định |
|
|
|
|
(Kèm theo bản phô tô Giấy chứng nhận kết
quả kiểm định số: .... do Tổ chức kiểm định.... cấp)
|
….., ngày.... tháng.... năm.... |
BIỂU MẪU VỀ CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu 01: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động
Kính gửi:……………………………………………..
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: …………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………Fax: ……………………..Email:
…………………………………….
Địa chỉ chi nhánh/ cơ sở huấn luyện khác
(nếu có): ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có chứng thực):
Số: ………………………………………..Ngày tháng năm cấp:
…………………………………….
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………….
4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh
nghiệp: ……………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/hộ chiếu: …………………………………………….
5. Đăng ký hoạt động huấn luyện/tự huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực, công việc chủ yếu sau (có bản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo): …………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy
định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU |
Mẫu 02: Bản thuyết minh
về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20………. |
BẢN THUYẾT MINH
Về
quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I.
Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức/doanh nghiệp
1. Tổng quan về
cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh nghiệp
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của
từng công trình của trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Công trình và tổng diện tích sử dụng của
từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
(kèm theo bản
sao các giấy phép xây dựng có chứng thực)
2. Công trình, phòng học sử dụng chung:
- Phòng học được sử dụng chung:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực
hành:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện;
khu thể thao; ký túc xá...):
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Các thiết bị
huấn luyện sử dụng chung
TT |
Tên thiết bị |
Số lượng |
Năm sản xuất |
1 |
|
|
|
2 … |
|
|
|
II.
Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Số năm làm
công việc về an toàn, vệ sinh lao động |
II.1 |
Cán bộ quản lý |
- |
- |
- |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II.2 |
Người huấn luyện cơ hữu |
- |
- |
- |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU |
Ghi chú:
Thực hiện báo
cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.
Mẫu 03: Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
(Mặt
trước)
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../(2) ………../GCN |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
Chứng nhận: …………………………………(3) ……………………………………………………..
Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………..Fax: ……………………Email:
………………………………………..
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày
01 tháng 7 năm 2015:
Số: …………………………… Ngày tháng năm cấp: …………………………….
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………..
Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động.
Phạm vi được phép hoạt động huấn luyện
bao gồm:
………………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận có thời hạn đến ngày …..
tháng ….. năm …..…..
|
……..
, ngày …... tháng …... năm ……… |
(Mặt
sau)
GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
1.
Gia hạn lần 1
Số Quyết định gia hạn ………………………………………..
Thời gian gia hạn từ ngày …..
tháng
….. năm
…..…..
Đến ngày ….. tháng …..
năm
…..…..
|
Hà Nội, ngày tháng năm ……… |
2. Gia hạn lần 2
Số Quyết định gia hạn ………………………………………..
Thời gian gia hạn từ ngày …..
tháng
….. năm
…..…..
Đến ngày ….. tháng …..
năm
…..…..
|
Hà Nội, ngày tháng năm ……… |
_______________
(1) Cơ quan được
giao quản lý nhà nước về ATVSLĐ thuộc Bộ (nếu được giao)
(2) Năm cấp giấy chứng nhận.
(3) Tên Tổ chức huấn luyện.
(4) Chức danh người đứng đầu.
Mẫu 04: Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
(Mặt
trước)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/(1)……./GCN |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động
Chứng nhận: …………………………………(2) ……………………………………………………..
Tên giao dịch: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………..Fax: ……………………Email:
………………………………………..
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày
01 tháng 7 năm 2015:
Số: …………………………… Ngày tháng năm cấp: …………………………….
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………..
Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động.
Phạm vi được phép hoạt động huấn luyện gồm:
………………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận có thời hạn đến ngày …..
tháng ….. năm …..…..
|
……..,
ngày …... tháng …... năm ……… |
(Mặt
sau)
GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN
1.
Gia hạn lần 1
Số Quyết định gia hạn ………………………………………..
Thời gian gia hạn từ ngày …..
tháng
….. năm
…..…..
Đến ngày ….. tháng …..
năm
…..…..
|
………….. , ngày tháng năm ……… |
2. Gia hạn lần 2
Số Quyết định gia hạn ………………………………………..
Thời gian gia hạn từ ngày …..
tháng
….. năm
…..…..
Đến ngày ….. tháng …..
năm
…..…..
|
……….. , ngày tháng năm ……… |
_______________
(1) Năm cấp giấy
chứng nhận.
(2) Tên Tổ chức hoạt động huấn luyện.
Mẫu 05: Báo cáo định kỳ
của Tổ chức huấn luyện/doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………….. |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ NĂM …………….. HOẠT ĐỘNG
HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Kính gửi:
……………………………………………..
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: .
……………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………………Email:
…………………………….
Địa chỉ chi nhánh/ cơ sở huấn luyện khác
(nếu có): …………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
3. Kết quả hoạt động huấn luyện:
TT |
Đối tượng huấn
luyện |
Số người được
huấn luyện |
Số người được
cấp Giấy chứng nhận |
Số người được
cấp Thẻ an toàn |
1 |
Nhóm 1 |
|
|
|
2 |
Nhóm 2 |
|
|
|
3 |
Nhóm 3 |
|
|
|
4 |
Nhóm 4 |
|
|
|
5 |
Nhóm 5 |
|
|
|
6 |
Nhóm 6 |
|
|
|
7 |
Tổng cộng |
|
|
|
4. Việc duy trì điều kiện về cơ sở vật
chất, đội ngũ người huấn luyện đáp ứng yêu cầu hoạt động huấn luyện:
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Đề xuất, kiến
nghị:
……………………………………………………………………………………………………………….
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU |
Kích thước thẻ: 60mm x 90mm
Mặt trước |
Mặt sau |
|
(1) ……………………………………………. (2) ……………………………………………. THẺ
AN TOÀN LAO ĐỘNG
Số:…………/(3) ………./TATLĐ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THẺ
AN TOÀN LAO ĐỘNG Họ
và tên: ……………………………………… Sinh
ngày: ………/ ………/ ……… Công
việc: ……………………………… Đã
hoàn thành khóa huấn luyện: …………….. ......................................................................... Từ
ngày ..../..../20 .... đến ngày ./.../20 ... ……….., ngày ..../ …./…………. Thẻ
có giá trị đến ngày .../ …./……... |
(1) Tên cơ quan chủ
quản cơ sở cấp thẻ (chữ in hoa, cỡ 10)
(2) Tên cơ sở cấp thẻ (chữ in hoa đậm, cỡ
10).
(3) Năm cấp thẻ an
toàn.
Mẫu 07: Mẫu Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về
y tế lao động
………. (1) ………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../ |
|
CHỨNG CHỈ CHỨNG NHẬN
CHUYÊN MÔN VỀ Y TẾ LAO
ĐỘNG
Chứng nhận: ông/bà ………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………………
Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu:
Đã hoàn thành
khóa huấn luyện chuyên môn về y tế lao động cho người làm công tác y tế tại cơ
sở sản xuất, kinh doanh(2):
……………………………………………………………………………………………………….
Tổng số: …………….. giờ huấn luyện (bằng chữ ……………………………………….)
Từ ngày …… tháng
……năm 20 ……, đến ngày ……tháng …… năm 20 ……
|
Nơi
cấp, ngày …… tháng …… năm 20…… |
Ghi chú:
Kích thước Chứng
chỉ chứng nhận: 19x27 cm - khổ ngang
(1) Ghi theo đơn vị chủ quản
(2) Ghi tên khóa học
Mẫu 08: Giấy chứng nhận
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Mặt ngoài: In màu xanh da trời; kích thước
13x19cm
NHỮNG
ĐIỀU CẦN LƯU Ý 1-
Xuất trình giấy khi được người có thẩm quyền yêu cầu. 2-
Không được tẩy xóa, sửa chữa, tự ghi vào Giấy chứng nhận. 3-
Không được cho người khác mượn. 4-
Khi thất lạc phải báo ngay cho Tổ chức huấn luyện nơi cấp Giấy chứng nhận. 5-
Trước khi Giấy chứng nhận huấn luyện hết hạn trong vòng 30 ngày, người được
cấp phải tham dự huấn luyện định kỳ để được cấp Giấy chứng nhận mới. |
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY
CHỨNG NHẬN HUẤN
LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
Trang 4 |
|
Trang 1 |
Mặt Trong:
1.
Họ và tên: …………………………………............................... 2.
Nam Nữ: …………………………………................................. 3.
Ngày, tháng, năm sinh: ………………................................... 4.
Quốc tịch: ... Số CMND/Căn cước công dân/hộ chiếu ……… 5.
Chức vụ: ………………….. Đối tượng huấn luyện ............... 6.
Đơn vị công tác …………………………................................ 7.
Đã hoàn thành khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động được tổ chức từ ngày …
tháng … năm ….. đến ngày … tháng …. năm ……. 8.
Kết quả đạt loại: ................................................. 9.
Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm. Từ
ngày ...tháng ...năm ….. đến ngày ...tháng ... năm ……… …….
ngày ….. tháng ….. năm …. |
|
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN |
||
Trang 2 |
|
Trang 3 |
Mẫu 09: Sổ theo dõi cấp
Giấy chứng nhận huấn luyện, Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, CHỨNG CHỈ CHỨNG
NHẬN HUẤN LUYỆN
Năm 20………………
I - NHÓM 1
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi
làm việc |
H/ luyện từ
ngày … |
Kết quả |
Số
GCN |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II - NHÓM
2
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi
làm việc |
H/ luyện từ
ngày … |
Kết quả |
Số
GCN |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III - NHÓM 5
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi
làm việc |
H/ luyện từ
ngày … |
Kết quả |
Số
GCN/CCCN |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV - NHÓM 6
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi
làm việc |
H/ luyện từ
ngày … |
Kết quả |
Số
GCN |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng |
Người
vào sổ |
SỔ THEO DÕI CẤP THẺ AN TOÀN
Năm 20
………..
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
Ngày cấp Thẻ
an toàn |
Số
Thẻ an toàn |
Huấn luyện định
kỳ ngày ... |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng |
Người
vào sổ |
Mẫu 11: Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động
SỔ THEO DÕI NGƯỜI THUỘC NHÓM 4 ĐƯỢC HUẤN LUYỆN
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm 20…………….
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Công việc |
Nơi làm việc |
H/ luyện từ ngày ... đến ngày ... |
Kết quả huấn luyện |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng |
Người
lập danh sách |
BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Kèm theo
Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ)
Mẫu 01: Mẫu Đơn đề nghị
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……….. |
………., ngày tháng năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
Kính gửi:………………………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động,
1. Tên tổ chức: …………………………………. (GHI CHỮ
IN ĐẬM) ………………………………
2. Người đại diện: ……………………………………….. Chức
vụ: ………………………………….
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: ……………………………………… Số
fax: ………………………………………..
Địa chỉ E_mail: ………………………………………………..
Web-site:
……………………………..
5. Lĩnh vực đề
nghị được công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi khí hậu:
- Nhiệt độ:
- Độ ẩm:
- Tốc độ gió:
- Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng:
- Tiếng ồn theo dải tần
- Rung chuyển theo dải tần
- Vận tốc rung đứng hoặc ngang
- Phóng xạ
- Điện từ trường tần số công nghiệp
- Điện từ trường tần số cao
- Bức xạ tử ngoại
- Các yếu tố vật lý khác (ghi rõ)
………………………………………………………………………………………………………..
5.3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần:
- Bụi hô hấp:
- Bụi thông thường:
- Bụi silic: phân tích hàm lượng silic tự do
- Bụi amiăng:
- Bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,...
đề nghị ghi rõ)
- Bụi than:
- Bụi talc:
- Bụi bông:
- Các loại bụi khác (ghi rõ)
…………………………………………………………………………………………………………….
5.4. Yếu tố hơi khí độc (Liệt kê ghi rõ
theo các yếu tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao động) như:
- Thủy ngân:
- Asen:
- Oxit cac bon:
- Benzen và các hợp chất (Toluene,
Xylene):
- TNT:
- Nicotin:
- Hóa chất trừ sâu:
- Các hóa chất khác (Ghi rõ)
……………………………………………………………………………………………………………….
5.5. Yếu tố tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
Đánh giá gánh nặng thần kinh tâm lý:
Đánh giá ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp
- Yếu tố vi sinh vật
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
- Dung môi
- Yếu tố gây ung thư
5.7. Các yếu tố khác (Liệt kê rõ)
- …………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………
Hồ sơ công bố năng lực theo quy định được
gửi kèm theo.
Tổ chức …………………. cam kết toàn bộ các nội
dung đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
Nơi
nhận: |
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ |
Mẫu 02: Mẫu Hồ sơ công
bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
…….., ngày tháng năm 20….. |
HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
LAO ĐỘNG
A.
THÔNG TIN CHUNG
I.
Tên tổ chức đề nghị công bố:……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………….. Số
Fax: …………………………………
Địa chỉ Email ………………………………………………….. Website ……………………………
II.
Cơ quan chủ quản: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:
…………………………………………….. Số Fax: …………………………………
Địa chỉ Email ………………………………………………….. Website ……………………………
III.
Lãnh đạo tổ chức: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………….. Số
Fax: …………………………………
Địa chỉ Email:
……………………………………………………………………………………………
IV. Người liên lạc: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:
…………………………………………….. Số Fax: …………………………………
Địa chỉ Email:
……………………………………………………………………………………………
(Bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh
nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm theo).
B.
THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
1.
điều kiện về trụ sở, cơ sở vật chất, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc: Có □ Không □
- Tổng diện tích: …………….m2;
+ Khu vực hành chính và tiếp nhận mẫu …………….m2;
+ Phòng xét nghiệm bụi và các yếu tố vật
lý …………….m2;
+ Phòng xét nghiệm hóa học và sinh hóa …………….m2;
+ Phòng xét nghiệm các yếu tố vi sinh: …………….m2;
+ Phòng thí nghiệm tâm sinh lý và
ec-gô-nô-my …………….m2;
+ Phòng bảo quản thiết bị quan trắc môi
trường lao động …………….m2;
(Kèm theo sơ đồ
vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2.
Cán bộ thực hiện quan trắc môi trường lao động
- Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc
môi trường lao động:
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ
(trong tổ chức) |
Trình độ
chuyên ngành |
Số
năm công tác trong ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng
thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
kèm theo).
3.
Danh mục thiết bị (hiện có)
TT |
Tên thiết
bị |
Đặc tính kỹ
thuật chính |
Mã hiệu |
Hãng/nước sản
xuất |
Ngày nhận |
Ngày sử dụng |
Tần
suất hiệu chuẩn |
Nơi hiệu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- điều kiện phòng bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ: °C ± °C
+ Độ ẩm: % ± %
+ điều kiện khác:
4.
Thông số và các phương pháp đo, phân tích tại hiện trường
TT |
Tên thông số |
Tên/số
hiệu phương pháp sử dụng |
Dải đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
Thông số và các phương pháp phân tích trong phòng xét nghiệm
TT |
Tên thông số |
Loại mẫu |
Tên/số hiệu
phương pháp sử dụng |
Giới hạn phát
hiện/Phạm vi đo |
Độ không đảm
bảo đo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc, phân tích tại
hiện trường/hiệu chuẩn □
- Các tài liệu liên quan khác: (đề nghị liệt kê) □
- Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ
chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động.
□
(Trường hợp cơ
sở chỉ thực hiện được việc lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và
phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% các yếu tố quy định tại điểm d Khoản 3
Điều 33 Nghị định này phải có thêm Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức
đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động để đảm
bảo thực hiện được đầy đủ và có chất lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi
trường lao động).
7.
Phòng xét nghiệm đã được chứng nhận/công nhận trước đây
Có □ Chưa
□
(Nếu có, đề nghị
photo bản sao có chứng thực các chứng nhận kèm theo)
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ |
Mẫu 03: Mẫu Phiếu tiếp
nhận hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./………… |
……….., ngày … tháng … năm 20………. |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
1. Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………
3. Số văn bản đề nghị của tổ chức: ……………………………………………………………………
4. Thành phần hồ sơ:
1 |
Văn bản đề nghị công bố đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động |
|
2 |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài phải
có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam gửi kèm
theo |
|
3 |
Sơ đồ vị trí địa lý và sơ đồ bố trí
trang thiết bị của phòng xét nghiệm |
|
4 |
Danh sách cán bộ thực hiện quan trắc
môi trường lao động (có kèm theo bản sao chứng thực các văn bằng, chứng chỉ
và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm theo) |
|
5 |
Danh mục trang thiết bị hiện có |
|
6 |
Danh sách thông số và các phương pháp
đo, phân tích tại hiện trường |
|
7 |
Danh sách thông số và các phương pháp
phân tích trong phòng xét nghiệm |
|
8 |
Các tài liệu kèm theo |
|
8.1 |
Sổ tay chất lượng |
|
8.2 |
Phương pháp quan trắc, phân tích tại
hiện trường/hiệu chuẩn |
|
8.3 |
Các tài liệu liên quan khác (liệt kê) |
|
|
-
……………………………………………………………………………………….. |
|
|
-
……………………………………………………………………………………….. |
|
9 |
Chứng thực, chứng nhận phòng xét nghiệm
đã được công nhận (nếu có) |
|
|
-
……………………………………………………………………………………….. |
|
|
-
……………………………………………………………………………………….. |
|
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Mẫu 04: Mẫu Báo cáo kết
quả thực hiện quan trắc môi trường lao động
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Được lưu giữ
cùng với Hồ sơ vệ sinh lao động)
Ngày tháng năm
Tại:
…………………………………………………………………………….
Năm……………
TỈNH,
THÀNH PHỐ... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/MTLĐ |
…, ngày … tháng … năm … |
Thực hiện Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
(Tên cơ sở tiến hành quan trắc môi trường
lao động): ……………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………
Do ông/bà: ………………………………. làm đại diện.
đã tiến hành quan trắc môi trường lao động
tại: …………………………………………………….
Ngày ... tháng...năm 20...
Phương
pháp:
Đo các chỉ số vi khí hậu, bụi, ánh sáng,
hơi độc, phóng xạ, điện từ trường tại các vị trí kỹ thuật theo phương pháp …………………………………………………………………………………….
Thiết
bị đo:
+ Đo vi khí hậu bằng máy: …………………………………………………………………………..
+ Đo ánh sáng bằng máy: …………………………………………………………………………..
+ Đo tiếng ồn bằng máy: ……………………………………………………………………………
+ Đo bụi bằng máy: ………………………………………………………………………………….
+ Đo phóng xạ bằng máy: …………………………………………………………………………..
+ Đo điện từ trường bằng …………………………………………………………………………..
+ Đo hơi khí độc bằng: ………………………………………………………………………………
Thực
hiện quan trắc các yếu tố có hại đã được người sử dụng lao động ghi trong Hồ sơ
vệ sinh lao động bao gồm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Qua rà soát quy trình công nghệ, nguyên
vật liệu và các chất được sử dụng trong quá trình sản xuất, cung cung cấp dịch
vụ, đề nghị bổ sung việc quan trắc các yếu tố có hại sau (các yếu tố có hại này
đề nghị bổ sung vào Hồ sơ vệ sinh lao động):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Lý do đề xuất:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tiêu chuẩn tham chiếu theo các quy định
hiện hành và có kết quả đo như sau:
I.
CÁC YẾU TỐ VI KHÍ HẬU (ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được)
Mùa tại thời điểm quan trắc:
Giới hạn cho
phép |
Nhiệt độ (°C) |
Độ ẩm
(%) |
Tốc
độ gió (m/s) |
Bức xạ nhiệt |
|||||
|
|
|
|
||||||
Số TT |
Vị trí quan
trắc |
Số mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
Số mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
Số mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
Số mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ (ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được)
1.
Ánh sáng (Lux)
Giới hạn cho
phép |
|
||
|
|||
Số
TT |
Vị trí quan
trắc |
Số
mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số |
|
|
2.
Tiếng ồn (dBA) (ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được)
Giới hạn cho
phép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí lao động |
Mức âm hoặc mức
âm tương đương không quá dBA |
Mức âm dB ở
các dải ôc-ta với tần số trung bình nhân (Hz) không vượt quá dB |
|||||||
63 |
125 |
250 |
500 |
1000 |
2000 |
4000 |
8000 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu ồn:
_______________________________
Tổng
số mẫu vượt giới hạn cho phép: ______________
3.
Rung chuyển (ghi
giá trị thực của mẫu quan trắc được)
Giới hạn cho
phép |
|
|
|
|
TT |
Vị trí lao động |
Dải tần rung |
Vận tốc rung |
|
Rung đứng |
Rung ngang |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu
rung:__________________________
Tổng
số mẫu vượt giới hạn cho phép: __________
III.
BỤI CÁC LOẠI
(ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được)
1. Bụi có chứa
silic
Giới hạn cho
phép |
|
|
|
|
|
|
TT |
Vị trí lao động |
Hàm lượng
silic tự do |
Nồng độ bụi
toàn phần |
Nồng độ bụi
hô hấp |
||
Lấy theo ca |
Lấy theo thời
điểm |
Lấy theo ca |
Lấy
theo thời điểm |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu
bụi: ______________________________
Tổng
số mẫu vượt giới hạn cho phép: _____________
2.
Bụi khác
(ghi giá trị thực của mẫu đo được)
Giới hạn cho
phép |
|
|
|
|
|
|
TT |
Vị trí lao động |
Hàm lượng bụi |
Nồng độ bụi
toàn phần |
Nồng độ bụi
hô hấp |
||
Lấy theo ca |
Lấy theo thời
điểm |
Lấy theo ca |
Lấy
theo thời điểm |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả quan trắc: Tổng số mẫu
bụi: ______________________________
Tổng
số mẫu vượt giới hạn cho phép: _____________
IV.
HƠI KHÍ ĐỘC
(ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được)
Tên hóa chất |
|
|
|
||||
|
|
|
|||||
Giới hạn cho
phép |
|
|
|
||||
Số TT |
Vị trí quan
trắc |
Số mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
Số mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
Số mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
V.
YẾU TỐ PHÓNG XẠ, ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
Giới hạn cho
phép |
|
|
|||
TT |
Vị trí lao động |
Yếu tố phóng
xạ |
Yếu tố từ
trường |
||
Số mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
Số mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
VI.
ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ TIẾP XÚC NGHỀ NGHIỆP
TT |
Vị trí làm việc |
Mô tả nội
dung công việc |
Số lượng người
tiếp xúc |
Yếu tố tiếp xúc |
Bệnh nghề
nghiệp có thể phát sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII.
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ TÂM SINH LÝ VÀ ÉC-GÔ-NÔ-MY
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VIII.
CÁC YẾU TỐ KHÁC (ghi giá trị thực của mẫu quan trắc được)
Tên yếu
tố |
|
|
|
||||
Giới hạn cho
phép |
|
|
|
||||
Số TT |
Vị trí quan trắc |
Số
mẫu đạt |
Số
mẫu không đạt |
Số
mẫu đạt |
Số
mẫu không đạt |
Số
mẫu đạt TC |
Số
mẫu không đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
TT |
Yếu tố
quan trắc |
Tổng số mẫu |
Số mẫu đạt |
Số mẫu không
đạt |
|||
1 |
Nhiệt độ |
|
|
|
|||
2 |
Độ ẩm |
|
|
|
|||
3 |
Tốc độ gió |
|
|
|
|||
4 |
Bức xạ nhiệt |
|
|
|
|||
5 |
Ánh sáng |
|
|
|
|||
6 |
Bụi |
Silic |
Khác |
Silic |
Khác |
Silic |
Khác |
|
- Bụi toàn phần |
|
|
|
|
|
|
|
- Bụi hô hấp |
|
|
|
|
|
|
|
- Các loại bụi khác |
|
|
|
|||
7 |
Ồn |
|
|
|
|||
8 |
Rung |
|
|
|
|||
9 |
Hơi khí độc |
|
|
|
|||
|
- ___________ |
|
|
|
|||
|
- ___________ |
|
|
|
|||
|
… |
|
|
|
|||
10 |
Phóng xạ |
|
|
|
|||
11 |
Điện từ trường |
|
|
|
|||
12 |
Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp |
|
|
|
|||
|
- ___________ |
|
|
|
|||
|
- ___________ |
|
|
|
|||
|
… |
|
|
|
|||
13 |
Đánh giá yếu tố tâm sinh lý và
ec-gô-nô-my |
|
|
|
|||
|
- ___________ |
|
|
|
|||
|
- ___________ |
|
|
|
|||
|
… |
|
|
|
|||
14 |
Các yếu tố khác |
|
|
|
|||
|
- ___________ |
|
|
|
|||
|
- ___________ |
|
|
|
|||
|
… |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|||
|
Tổng cộng |
|
|
|
KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
1.
Giải pháp về biện pháp kỹ thuật
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
2.
Giải pháp về biện pháp tổ chức lao động
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
3.
Giải pháp về giám sát y tế và sức khỏe
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
4.
Các giải pháp về phương tiện bảo hộ lao
động cá nhân
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
5.
Các giải pháp khác
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
-
_________________________________________________________________________
Tại các vị trí quan trắc các yếu tố có hại
không đạt giới hạn cho phép (đã được nêu ở trên) đề nghị đơn vị có trách nhiệm
xem xét các khuyến nghị để cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động và
giải quyết các chế độ theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
Người
chịu trách nhiệm chuyên môn |
Lãnh
đạo tổ chức quan trắc MTLĐ |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG HUẤN LUYỆN
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Chương trình khung huấn luyện được xây dựng
cho các lớp huấn luyện có quy mô không quá 120 người/lớp huấn luyện phần lý
thuyết, không quá 40 người/lớp huấn luyện phần thực hành. Tổ chức huấn luyện,
doanh nghiệp tự huấn luyện có quyền tổ chức lớp huấn luyện riêng theo từng nhóm
hoặc tổ chức lớp huấn luyện ghép các nhóm có cùng nội dung huấn luyện chung về
lý thuyết.
1.
Chương trình khung huấn luyện nhóm 1
STT |
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN |
Thời gian huấn luyện (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Hệ
thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động |
8 |
8 |
0 |
0 |
1 |
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. |
6 |
6 |
|
|
2 |
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
3 |
Các quy định cụ thể của các cơ quan quản
lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định
các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
II |
Nghiệp
vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động |
7 |
7 |
0 |
0 |
1 |
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện
các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và
giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
2 |
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm,
có hại, biện pháp phòng ngừa. |
4 |
4 |
|
|
3 |
Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. |
1 |
1 |
|
|
4 |
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh. |
1 |
1 |
|
|
III |
Kiểm
tra kết thúc khóa huấn luyện |
1 |
1 |
0 |
|
Tổng cộng |
16 |
14 |
|
|
2.
Chương trình khung huấn luyện nhóm 2
STT |
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN |
Thời gian huấn luyện (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Hệ
thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động |
8 |
8 |
0 |
0 |
1 |
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. |
6 |
6 |
|
|
2 |
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
3 |
Các quy định cụ thể của các cơ quan quản
lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định
các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
II |
Nghiệp
vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động |
28 |
23 |
4 |
1 |
1 |
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện
các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và
giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
2 |
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm,
có hại, biện pháp phòng ngừa. |
4 |
4 |
|
|
3 |
Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. |
1 |
1 |
|
|
4 |
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh. |
1 |
1 |
|
|
5 |
Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công
tác Điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động. |
2 |
2 |
0 |
|
6 |
Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng
kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao
động. |
8 |
4 |
3 |
1 |
7 |
Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình,
biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phòng, chống cháy nổ trong cơ sở
lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
hàng năm; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác
an toàn, vệ sinh lao động. |
4 |
4 |
|
|
8 |
Công tác kiểm định, huấn luyện và quan
trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền về
an toàn, vệ sinh lao động. |
4 |
4 |
|
|
9 |
Công tác sơ cấp cứu tai nạn lao động,
phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động. |
3 |
2 |
1 |
|
III |
Nội
dung huấn luyện chuyên ngành |
8 |
6 |
2 |
|
|
Kiến thức tổng hợp về các loại máy,
thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc
an toàn với máy, thiết bị, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động. |
8 |
6 |
2 |
|
IV |
Kiểm
tra kết thúc khóa huấn luyện |
4 |
2 |
2 |
|
Tổng cộng |
48 |
40 |
1 |
1 |
3.
Chương trình khung huấn luyện nhóm 3
STT |
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN |
Thời gian huấn luyện (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Hệ
thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động |
8 |
8 |
0 |
0 |
1 |
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. |
6 |
6 |
|
|
2 |
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
3 |
Các quy định cụ thể của các cơ quan quản
lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định
các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
II |
Kiến
thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động |
8 |
8 |
|
|
1 |
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm,
có hại tại nơi làm việc. |
4 |
4 |
|
|
2 |
Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. |
1 |
1 |
|
|
3 |
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh. |
1 |
1 |
|
|
4 |
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối
với người lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên. |
1 |
1 |
|
|
5 |
Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển
báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn,
phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng
chống bệnh nghề nghiệp. |
1 |
1 |
|
|
III |
Nội
dung huấn luyện chuyên ngành |
6 |
4 |
2 |
|
|
Kiến thức tổng hợp về các loại máy,
thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; phân tích, đánh giá,
quản lý rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, quy trình làm việc an toàn với
máy, thiết bị, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động. |
6 |
4 |
2 |
|
IV |
Kiểm
tra kết thúc khóa huấn luyện |
2 |
2 |
|
|
Tổng cộng |
24 |
22 |
2 |
|
4.
Chương trình khung huấn luyện nhóm 4
STT |
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN |
Thời gian huấn luyện (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Kiến
thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động |
8 |
8 |
|
|
1 |
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm,
có hại tại nơi làm việc. |
4 |
4 |
|
|
2 |
Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. |
1 |
1 |
|
|
3 |
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh. |
1 |
1 |
|
|
4 |
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối
với người lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên. |
1 |
1 |
|
|
5 |
Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển
báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn,
phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng
chống bệnh nghề nghiệp. |
1 |
1 |
|
|
II |
Nội
dung huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc |
6 |
0 |
6 |
|
1 |
Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, có hại,
nội quy, biển báo, biển chỉ dẫn tại nơi làm việc. |
2 |
|
2 |
|
2 |
Thực hành quy trình làm việc an toàn;
quy trình xử lý sự cố liên quan đến nhiệm vụ, công việc được giao; quy trình
thoát hiểm trong các trường hợp khẩn cấp. |
2 |
|
2 |
|
3 |
Thực hành các phương pháp sơ cứu đơn
giản. |
2 |
|
6 |
|
III |
Kiểm
tra kết thúc khóa huấn luyện |
2 |
2 |
|
|
Tổng cộng |
16 |
10 |
6 |
|
5.
Chương trình khung huấn luyện nhóm 5
STT |
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN |
Thời gian huấn luyện (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Hệ
thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động |
8 |
8 |
0 |
0 |
1 |
Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. |
6 |
6 |
|
|
2 |
Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
3 |
Các quy định cụ thể của các cơ quan quản
lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
các công trình, các cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và kiểm định
các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
II |
Nghiệp
vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động |
7 |
7 |
0 |
0 |
1 |
Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện
các quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và
giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động. |
1 |
1 |
|
|
2 |
Kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy hiểm,
có hại, biện pháp phòng ngừa. |
4 |
4 |
|
|
3 |
Phương pháp cải thiện điều kiện lao động. |
1 |
1 |
|
|
4 |
Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh
doanh. |
1 |
1 |
|
|
III |
Nội
dung huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn y tế lao động |
29 |
25 |
4 |
|
1 |
Các yếu tố có hại tại nơi làm việc; tổ
chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá các yếu tố có hại; lập hồ sơ vệ
sinh lao động tại nơi làm việc. |
4 |
4 |
|
|
2 |
Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và các
biện pháp phòng chống; cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc
làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp. |
4 |
4 |
|
|
3 |
Tổ chức và kỹ năng sơ cấp cứu; phòng
chống dịch bệnh tại nơi làm việc. |
8 |
4 |
4 |
|
4 |
An toàn thực phẩm; quy trình lấy và
lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người
lao động; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống các bệnh không lây nhiễm
tại nơi làm việc. |
4 |
4 |
|
|
5 |
Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng
kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và các điều kiện cần thiết để thực
hiện công tác vệ sinh lao động. |
2 |
2 |
|
|
6 |
Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ
sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp. |
4 |
4 |
|
|
7 |
Lập và quản lý thông tin về vệ sinh
lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe
người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp. |
2 |
2 |
|
|
8 |
Công tác phối hợp với người làm công
tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh
lao động để thực hiện các nhiệm vụ liên quan. |
1 |
1 |
|
|
IV |
Kiểm
tra kết thúc khóa huấn luyện |
4 |
2 |
2 |
|
Tổng cộng |
48 |
42 |
6 |
|
6.
Chương trình khung huấn luyện nhóm 6
STT |
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN |
Thời gian huấn luyện (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Kỹ năng và phương pháp hoạt
động của an toàn, vệ sinh viên |
3 |
3 |
|
|
II |
Kiểm tra kết thúc khóa huấn luyện |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
4 |
4 |
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét