|
|
Số: 293A/2007/UBTVQH12 |
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2007 |
NGHỊ
QUYẾT
Về việc giao thẩm quyền xét xử các vụ án hình
sự quy định tại khoản 1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải
quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự cho
các toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
__________________________
ỦY
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã
được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự số 19/2003/QH11 và Bộ luật tố tụng dân
sự số 24/2004/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2003/QH11 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật
tố tụng hình sự và Nghị quyết số 32/2004/QH11 của Quốc hội về việc thi hành Bộ
luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 509/2004/NQ-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng
hình sự;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Những Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã sau
đây được thực hiện thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản 1
Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân
sự quy định tại Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự từ ngày 01 tháng 11 năm
2007:
1. Tòa án nhân dân
huyện An Phú, tỉnh An Giang;
2. Tòa án nhân dân
huyện Châu Phú, tỉnh An Giang;
3. Tòa án nhân dân
huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang;
4. Tòa án nhân dân
huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang;
5. Tòa án nhân dân
huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang;
6. Tòa án nhân dân
huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
7. Tòa án nhân dân
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
8. Tòa án nhân dân
huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang;
9. Tòa án nhân dân
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang;
10. Tòa án nhân dân
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn;
11. Tòa án nhân dân
huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn;
12. Tòa án nhân dân
huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu;
13. Tòa án nhân dân
huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu;
14. Tòa án nhân dân
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh;
15. Tòa án nhân dân
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh;
16. Tòa án nhân dân
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh;
17. Tòa án nhân dân
huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;
18. Tòa án nhân dân
huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre;
19. Tòa án nhân dân
huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương;
20. Tòa án nhân dân
huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương;
21. Tòa án nhân dân
huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương;
22. Tòa án nhân dân
huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương;
23. Tòa án nhân dân
huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định;
24. Tòa án nhân dân
huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định;
25. Tòa án nhân dân
huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định;
26. Tòa án nhân dân
huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước;
27. Tòa án nhân dân
huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước;
28. Tòa án nhân dân
huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước;
29. Tòa án nhân dân
huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận;
30. Tòa án nhân dân
huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận;
31. Tòa án nhân dân
huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận;
32. Tòa án nhân dân
thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận;
33. Tòa án nhân dân
huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận;
34. Tòa án nhân dân
huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau;
35. Tòa án nhân dân
huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau;
36. Tòa án nhân dân
huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;
37. Tòa án nhân dân
huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng;
38. Tòa án nhân dân
huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng;
39. Tòa án nhân dân
huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng;
40. Tòa án nhân dân
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng;
41. Tòa án nhân dân
quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ;
42. Tòa án nhân dân
quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ;
43. Tòa án nhân dân
huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ;
44. Tòa án nhân dân
quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng;
45. Tòa án nhân dân
huyện Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng;
46. Tòa án nhân dân
quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng;
47. Tòa án nhân dân
quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng;
48. Tòa án nhân dân
huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk;
49. Tòa án nhân dân
huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk;
50. Tòa án nhân dân
huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk;
51. Tòa án nhân dân
huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông;
52. Tòa án nhân dân
thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông;
53. Tòa án nhân dân
huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên;
54. Tòa án nhân dân
huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;
55. Tòa án nhân dân
huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai;
56. Tòa án nhân dân
huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai;
57. Tòa án nhân dân
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai;
58. Tòa án nhân dân
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai;
59. Tòa án nhân dân
huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp;
60. Tòa án nhân dân
huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp;
61. Tòa án nhân dân
huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp;
62. Tòa án nhân dân
thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai;
63. Tòa án nhân dân
huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai;
64. Tòa án nhân dân
huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai;
65. Tòa án nhân dân
huyện Đắk Đoa, tỉnh Gia Lai;
66. Tòa án nhân dân
huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;
67. Tòa án nhân dân
huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang;
68. Tòa án nhân dân
huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang;
69. Tòa án nhân dân
huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;
70. Tòa án nhân dân
huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam;
71. Tòa án nhân dân
huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam;
72. Tòa án nhân dân
huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam;
73. Tòa án nhân dân
huyện Mỹ Đức, tỉnh Hà Tây;
74. Tòa án nhân dân
huyện Phúc Thọ, tỉnh Hà Tây;
75. Tòa án nhân dân
huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây;
76. Tòa án nhân dân
huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây;
77. Tòa án nhân dân
huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây;
78. Tòa án nhân dân
huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh;
79. Tòa án nhân dân
huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
80. Tòa án nhân dân
huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh;
81. Tòa án nhân dân
huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh;
82. Tòa án nhân dân
huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh;
83. Tòa án nhân dân
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh;
84. Tòa án nhân dân
huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh;
85. Tòa án nhân dân
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương;
86. Tòa án nhân dân
huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương;
87. Tòa án nhân dân
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương;
88. Tòa án nhân dân
huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương;
89. Tòa án nhân dân
huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương;
90. Tòa án nhân dân
thị xã Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng;
91. Tòa án nhân dân
huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng;
92. Tòa án nhân dân
huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng;
93. Tòa án nhân dân
huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng;
94. Tòa án nhân dân
thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang;
95. Tòa án nhân dân
huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình;
96. Tòa án nhân dân huyện
Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình;
97. Tòa án nhân dân
huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình;
98. Tòa án nhân dân
quận 2, thành phố Hồ Chí Minh;
99. Tòa án nhân dân
quận 4, thành phố Hồ Chí Minh;
100. Tòa án nhân dân
quận 7, thành phố Hồ Chí Minh;
101. Tòa án nhân dân
quận 12, thành phố Hồ Chí Minh;
102. Tòa án nhân dân
huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh;
103. Tòa án nhân dân
huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh;
104. Tòa án nhân dân
huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh;
105. Tòa án nhân dân
huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên;
106. Tòa án nhân dân
huyện Mỹ Hảo, tỉnh Hưng Yên;
107. Tòa án nhân dân
huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên;
108. Tòa án nhân dân
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;
109. Tòa án nhân dân
huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa;
110. Tòa án nhân dân huyện
Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa;
111. Tòa án nhân dân
huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang;
112. Tòa án nhân dân
thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang;
113. Tòa án nhân dân
huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;
114. Tòa án nhân dân
huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang;
115. Tòa án nhân dân
huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum;
116. Tòa án nhân dân
huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu;
117. Tòa án nhân dân
huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai;
118. Tòa án nhân dân
huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
119. Tòa án nhân dân
huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
120. Tòa án nhân dân
huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai;
121. Tòa án nhân dân
huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
122. Tòa án nhân dân
huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai;
123. Tòa án nhân dân
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai;
124. Tòa án nhân dân
huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn;
125. Tòa án nhân dân
huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn;
126. Tòa án nhân dân
huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn;
127. Tòa án nhân dân
huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn;
128. Tòa án nhân dân
huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng;
129. Tòa án nhân dân
thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng;
130. Tòa án nhân dân
huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng;
131. Tòa án nhân dân
huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng;
132. Tòa án nhân dân
huyện Đức Huệ, tỉnh Long An;
133. Tòa án nhân dân
huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An;
134. Tòa án nhân dân
huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An;
135. Tòa án nhân dân
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định;
136. Tòa án nhân dân
huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định;
137. Tòa án nhân dân
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định;
138. Tòa án nhân dân
huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định;
139. Tòa án nhân dân
huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định;
140. Tòa án nhân dân
huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An;
141. Tòa án nhân dân
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An;
142. Tòa án nhân dân
huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;
143. Tòa án nhân dân
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An;
144. Tòa án nhân dân
huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;
145. Tòa án nhân dân
huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An;
146. Tòa án nhân dân
huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An;
147. Tòa án nhân dân
huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An;
148. Tòa án nhân dân
huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An;
149. Tòa án nhân dân
huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình;
150. Tòa án nhân dân
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình;
151. Tòa án nhân dân
huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình;
152. Tòa án nhân dân
huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận;
153. Tòa án nhân dân
huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận;
154. Tòa án nhân dân
huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ;
155. Tòa án nhân dân
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ;
156. Tòa án nhân dân
huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ;
157. Tòa án nhân dân
huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên;
158. Tòa án nhân dân
huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên;
159. Tòa án nhân dân
huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên;
160. Tòa án nhân dân
huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;
161. Tòa án nhân dân
huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên;
162. Tòa án nhân dân
huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;
163. Tòa án nhân dân
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;
164. Tòa án nhân dân
huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam;
165. Tòa án nhân dân
huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam;
166. Tòa án nhân dân
huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam;
167. Tòa án nhân dân
huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam;
168. Tòa án nhân dân
huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi;
169. Tòa án nhân dân
huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi;
170. Tòa án nhân dân
huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh;
171. Tòa án nhân dân
huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh;
172. Tòa án nhân dân
huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh;
173. Tòa án nhân dân
huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh;
174. Tòa án nhân dân
huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;
175. Tòa án nhân dân
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh;
176. Tòa án nhân dân
huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh;
177. Tòa án nhân dân
huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
178. Tòa án nhân dân
huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;
179. Tòa án nhân dân
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;
180. Tòa án nhân dân
thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị;
181. Tòa án nhân dân
huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La;
182. Tòa án nhân dân
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La;
183. Tòa án nhân dân
huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh;
184. Tòa án nhân dân
huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh;
185. Tòa án nhân dân
huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh;
186. Tòa án nhân dân
huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh;
187. Tòa án nhân dân
huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình;
188. Tòa án nhân dân
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình;
189. Tòa án nhân dân
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình;
190. Tòa án nhân dân
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
191. Tòa án nhân dân
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên;
192. Tòa án nhân dân
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên;
193. Tòa án nhân dân
huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa;
194. Tòa án nhân dân
huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa;
195. Tòa án nhân dân
huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
196. Tòa án nhân dân
huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa;
197. Tòa án nhân dân
huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa;
198. Tòa án nhân dân
thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
199. Tòa án nhân dân
huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
200. Tòa án nhân dân
huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
201. Tòa án nhân dân
huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa;
202. Tòa án nhân dân
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa;
203. Tòa án nhân dân
huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế;
204. Tòa án nhân dân
huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế;
205. Tòa án nhân dân
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;
206. Tòa án nhân dân
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;
207. Tòa án nhân dân
huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang;
208. Tòa án nhân dân
huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang;
209. Tòa án nhân dân
huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh;
210. Tòa án nhân dân
huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh;
211. Tòa án nhân dân
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang;
212. Tòa án nhân dân
huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long;
213. Tòa án nhân dân
huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long;
214. Tòa án nhân dân
huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long;
215. Tòa án nhân dân
huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc;
216. Tòa án nhân dân
huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc;
217. Tòa án nhân dân
huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái;
218. Tòa án nhân dân
huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;
219. Tòa án nhân dân
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái;
Điều 2.
1. Các Tòa án nhân dân
huyện, quận, thị xã có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Chính phủ, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét