Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phần thứ hai. KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ【Bộ Luật Tố tụng hình sự năm 2015 và Sửa đổi năm 2021, 2024】

 Chương IX. KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • Điều 143. Căn cứ khởi tố vụ án hình sự
  • Điều 144. Tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
  • Điều 145. Trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
  • Điều 146. Thủ tục tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
  • Điều 147. Thời hạn, thủ tục giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
  • Điều 148. Tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
  • Điều 149. Phục hồi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
  • Điều 150. Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
  • Điều 151. Giải quyết vụ việc có dấu hiệu tội phạm do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện
  • Điều 152. Người phạm tội tự thú, đầu thú
  • Điều 153. Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự
  • Điều 154. Quyết định khởi tố vụ án hình sự
  • Điều 155. Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại
  • Điều 156. Thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự
  • Điều 157. Căn cứ không khởi tố vụ án hình sự
  • Điều 158. Quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự
  • Điều 159. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong việc giải quyết nguồn tin về tội phạm
  • Điều 160. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát trong việc tiếp nhận và kiểm sát việc giải quyết nguồn tin về tội phạm
  • Điều 161. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố vụ án hình sự
  • Điều 162. Trách nhiệm của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong việc thực hiện yêu cầu, quyết định của Viện kiểm sát trong việc khởi tố

Chương X. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

  • Điều 163. Thẩm quyền điều tra
  • Điều 164. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư và cơ quan khác của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
  • Điều 165. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự
  • Điều 166. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát điều tra vụ án hình sự
  • Điều 167. Trách nhiệm của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong việc thực hiện yêu cầu, quyết định của Viện kiểm sát trong giai đoạn điều tra
  • Điều 168. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quyết định, yêu cầu của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát
  • Điều 169. Chuyển vụ án để điều tra
  • Điều 170. Nhập hoặc tách vụ án hình sự để tiến hành điều tra
  • Điều 171. Ủy thác điều tra
  • Điều 172. Thời hạn điều tra
  • Điều 173. Thời hạn tạm giam để điều tra
  • Điều 174. Thời hạn phục hồi điều tra, điều tra bổ sung, điều tra lại
  • Điều 175. Giải quyết yêu cầu, đề nghị của người tham gia tố tụng
  • Điều 176. Sự tham dự của người chứng kiến
  • Điều 177. Không được tiết lộ bí mật điều tra
  • Điều 178. Biên bản điều tra

Chương XI. KHỞI TỐ BỊ CAN VÀ HỎI CUNG BỊ CAN

  • Điều 179. Khởi tố bị can
  • Điều 180. Thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can
  • Điều 181. Tạm đình chỉ chức vụ bị can đang đảm nhiệm
  • Điều 182. Triệu tập bị can
  • Điều 183. Hỏi cung bị can
  • Điều 184. Biên bản hỏi cung bị can

Chương XII. LẤY LỜI KHAI NGƯỜI LÀM CHỨNG, NGƯỜI BỊ HẠI, NGUYÊN ĐƠN DÂN SỰ, BỊ ĐƠN DÂN SỰ, NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI,NGHĨA VỤ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ ÁN, ĐỐI CHẤT VÀ NHẬN DẠNG

  • Điều 185. Triệu tập người làm chứng
  • Điều 186. Lấy lời khai người làm chứng
  • Điều 187. Biên bản ghi lời khai của người làm chứng
  • Điều 188. Triệu tập, lấy lời khai của bị hại, đương sự
  • Điều 189. Đối chất
  • Điều 190. Nhận dạng
  • Điều 191. Nhận biết giọng nói

Chương XIII. KHÁM XÉT, THU GIỮ, TẠM GIỮ TÀI LIỆU, ĐỒ VẬT

  • Điều 192. Căn cứ khám xét người, chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện, tài liệu, đồ vật, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm, dữ liệu điện tử
  • Điều 193. Thẩm quyền ra lệnh khám xét
  • Điều 194. Khám xét người
  • Điều 195. Khám xét chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện
  • Điều 196. Thu giữ phương tiện điện tử, dữ liệu điện tử
  • Điều 197. Thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm tại cơ quan, tổ chức bưu chính, viễn thông
  • Điều 198. Tạm giữ tài liệu, đồ vật khi khám xét
  • Điều 199. Trách nhiệm bảo quản phương tiện, tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm bị thu giữ, tạm giữ hoặc bị niêm phong
  • Điều 200. Trách nhiệm của người ra lệnh, người thi hành lệnh khám xét, thu giữ, tạm giữ

Chương XIV. KHÁM NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG, KHÁM NGHIỆM TỬ THI, XEM XÉT DẤU VẾT TRÊN THÂN THỂ, THỰC NGHIỆM ĐIỀU TRA

  • Điều 201. Khám nghiệm hiện trường
  • Điều 202. Khám nghiệm tử thi
  • Điều 203. Xem xét dấu vết trên thân thể
  • Điều 204. Thực nghiệm điều tra

Chương XV. GIÁM ĐỊNH VÀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

  • Điều 205. Trưng cầu giám định
  • Điều 206. Các trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định
  • Điều 207. Yêu cầu giám định
  • Điều 208. Thời hạn giám định
  • Điều 209. Tiến hành giám định
  • Điều 210. Giám định bổ sung
  • Điều 211. Giám định lại
  • Điều 212. Giám định lại trong trường hợp đặc biệt
  • Điều 213. Kết luận giám định
  • Điều 214. Quyền của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác đối với kết luận giám định
  • Điều 215. Yêu cầu định giá tài sản
  • Điều 216. Thời hạn định giá tài sản
  • Điều 217. Tiến hành định giá tài sản
  • Điều 218. Định giá lại tài sản
  • Điều 219. Định giá tài sản trong trường hợp tài sản bị thất lạc hoặc không còn
  • Điều 220. Định giá lại tài sản trong trường hợp đặc biệt
  • Điều 221. Kết luận định giá tài sản
  • Điều 222. Quyền của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác đối với kết luận định giá tài sản

Chương XVI. BIỆN PHÁP ĐIỀU TRA TỐ TỤNG ĐẶC BIỆT

  • Điều 223. Các biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
  • Điều 224. Trường hợp áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
  • Điều 225. Thẩm quyền, trách nhiệm quyết định và thi hành quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
  • Điều 226. Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
  • Điều 227. Sử dụng thông tin, tài liệu thu thập được bằng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
  •  Điều 228. Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt

Chương XVII. TẠM ĐÌNH CHỈ ĐIỀU TRA VÀ KẾT THÚC ĐIỀU TRA

  • Điều 229. Tạm đình chỉ điều tra
  • Điều 230. Đình chỉ điều tra
  • Điều 231. Truy nã bị can
  • Điều 232. Kết thúc điều tra
  • Điều 233. Kết luận điều tra trong trường hợp đề nghị truy tố
  • Điều 234. Kết luận điều tra trong trường hợp đình chỉ điều tra
  • Điều 235. Phục hồi điều tra

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét