Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phụ lục 5 Tờ khai đăng ký hộ tịch (Kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BTP)

Phụ lục 5

DANH MỤC

Tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng[9]

(Kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BTP ngày 06 tháng 6 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch)

 

STT

Tên Tờ khai

1

Tờ khai đăng ký khai sinh

2

Tờ khai đăng ký kết hôn

3

Tờ khai đăng ký khai tử

4

Tờ khai đăng ký giám hộ

5

Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ

6

Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con

7

Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh

8

Tờ khai ghi chú kết hôn

9

Tờ khai ghi chú ly hôn

10

Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử

11

Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi

12

Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc giám hộ, nhận cha, mẹ, con

13

Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác

14

Tờ khai đăng ký lại khai sinh

15

Tờ khai đăng ký lại kết hôn

16

Tờ khai đăng ký lại khai tử

17

Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc

18

Tờ khai cấp bản sao Trích lục hộ tịch

19

Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

20

Bản cam đoan

 

Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch không phải cung cấp các thông tin cá nhân trong các Tờ khai (thông tin về giới tính, dân tộc, quốc tịch, nơi cư trú, quê quán, tình trạng hôn nhân,…) nếu đã cung cấp họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân của người yêu cầu. Người tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp các thông tin cần khai thác không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị người yêu cầu đăng ký hộ tịch kê khai đầy đủ trong Tờ khai đăng ký hộ tịch.



[9] Danh mục Tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng (Phụ lục 5) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2020 được thay thế bởi Danh mục Tờ khai đăng ký hộ tịch được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, cơ quan đăng ký hộ tịch, người dân tự in, sử dụng (Phụ lục 5) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 04/2024/TT-BTP, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2024.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét