Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phụ lục I DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, PHỤ LỤC【Nghị định 37/2024/NĐ-CP】

 Phụ lục I

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP

ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)

________________

 

TT

Tên Biểu mẫu, Phụ lục tại Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

Biểu mẫu, Phụ lục tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế, bổ sung mới

1

Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 01

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 01.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

2

Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 02 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 02.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

3

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 03 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 03.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

4

Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 04

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 04.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

5

Mẫu Biên bản kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản

Mẫu số 05

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 09.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

6

Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 06 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 11.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

7

Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 07

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 12.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

8

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 08

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 13.NT

Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

9

Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 09

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 14.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

10

Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu

Mẫu số 10

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 15.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

11

Mẫu Giấy phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 11 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 16.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

12

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 12 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 20.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

13

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 13 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 24.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

14

Mẫu Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực

Mẫu số 14 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 26.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

15

Mẫu Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển

Mẫu số 15 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 29.NT Phụ lục III Nghị định số  26/2019/NĐ-CP

16

Mẫu Báo cáo kết quả sản xuất nuôi trồng thủy sản trên biển

Mẫu số 16 Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 30A.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

17

Mẫu Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển

Mẫu số 17 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 31.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

18

Mẫu Thông báo về việc chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi

Mẫu số 18 Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

19

Mẫu Báo cáo lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá

Mẫu số 19 Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

20

Mẫu Phiếu khai báo thông tin lắp đặt và kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá

Mẫu số 20

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 01.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

21

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thuỷ sản

Mẫu số 21

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 02.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

22

Mẫu Giấy phép khai thác thuỷ sản

Mẫu số 22

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 04.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

23

Mẫu Thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tàu vào cảng

Mẫu số 23

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 17.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

24

Mẫu Thông báo về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch vụ cảng theo PSMA

Mẫu số 24

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

25

Mẫu khai báo thuỷ sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam để thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp

Mẫu số 25

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

26

Thông báo kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp

Mẫu số 26 Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

27

Mẫu Biên bản kiểm tra đối với hàng công ten nơ

Mẫu số 27

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

28

Mẫu Biên bản kiểm tra

Mẫu số 28

Phụ lục I

Thay thế Mẫu s 18.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

29

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 29 Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 03A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

30

Mẫu Thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá

Mẫu số 30

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 04A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

31

Mẫu Tờ khai về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê, mua tàu cá

Mẫu số 31

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 05.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

32

Mẫu văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá

Mẫu số 32

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 06.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

33

Mẫu Đơn đề nghị công b mở cảng cá

Mẫu số 33

Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 09.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP


34

Mẫu Quyết định công bố mở cảng cá

Mẫu số 34 Phụ lục I

Thay thế Mẫu số 10.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

35

Mẫu Báo cáo kết quả rà soát cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng

Mẫu số 35

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 11A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

36

Mẫu Báo cáo rà soát, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng

Mẫu số 36

Phụ lục I

Bổ sung mới thành Mẫu số 11B.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP

 


Mẫu số 01

TÊN CƠ SỞ
__________

Số: ….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

 

 

ĐƠN Đ NGHỊ

Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản

_____________

Kính gửi:(*) .....................

 

1. Tên cơ sở: ...............................................................

- Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế (nếu có): ..............................

- Địa chỉ trụ sở: ...............................................................

Số điện thoại: ………………. Số Fax: ……………………… E-mail: ………………..

- Địa chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: ............................

Số điện thoại: ………………. Số Fax: ……………………… E-mail: ………………..

2. Đăng ký công nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:

TT

Loài thủy sản (tên tiếng Việt, tên khoa học)

Đăng ký

Hình thức sản xuất, công suất thiết kế

Sản xuất, ương dưỡng (đánh dấu X)

Ương dưỡng (đánh dấu X)

Sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản bố mẹ (triệu con/năm hoặc kg/năm)

Sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản (trừ giống bố mẹ) (triệu con/năm hoặc kg/năm)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:

- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;

………………………………………………………………………………………………

4. Đăng ký cấp lần đầu (hoặc thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất):      

5. Đăng ký cấp bổ sung giống thủy sản sản xuất, ương dưỡng:            

6. Đăng ký cấp lại:                                                                                    

Lý do cấp lại: ...................................................................

Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- Lưu: Tại cơ sở.

......, ngày .... tháng .... năm ....

CHỦ CƠ SỞ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (*) Gửi Cục Thủy sản nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở sản xuất giống thủy sản bố mẹ; gửi Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ).


Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________

BẢN THUYẾT MINH

Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản

_______________

 

1. Tên cơ sở: ...............................................................

- Địa chỉ trụ sở: ...........................................................

- Số điện thoại: ........................ Số Fax: …………………… Email: …………………..

- Địa chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: ...................................

- Số điện thoại: ........................ Số Fax: …………………… Email: …………………..

2. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có).

TT

Tên tiêu chuẩn được chứng nhận

Tên tổ chức chứng nhận

Hiệu lực của Giấy chứng nhận

Nội dung chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

(gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)

3. Thuyết minh chi tiết về điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:

a) Địa điểm sản xuất, ương dưỡng (mô tả vị trí, diện tích, hiện trạng xung quanh):

b) Cơ sở sản xuất, trang thiết bị (mô tả trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản):

c) Hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình sản xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở).

d) Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn của người tham gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):

4. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm.

- Sơ đồ mặt bằng của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (nếu có);

- Hồ sơ, tài liệu hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;

- Hồ sơ nhân viên kỹ thuật;

- Biên bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).

 

......, ngày .... tháng .... năm ....

CHỦ CƠ SỞ

(Ký tên, đóng dấu nếu có)


 

Mẫu số 03

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN KIỂM TRA
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Số: ............/BB-GTS

______________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn c kiểm tra: .........................................................................

2. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ...................................... Chức vụ: ……………………………………….

- Ông/bà: ...................................... Chức vụ: ……………………………………….

- Ông/bà: ...................................... Chức vụ: ……………………………………….

3. Thông tin cơ sở kiểm tra:

- Tên cơ sở: .....................................................................

- Địa chỉ trụ sở: ...............................................................

- Số điện thoại: ...................... Số Fax: ………………. Email: …………………….

- Số giấy đăng ký kinh doanh/số giấy phép đầu tư/số quyết định thành lập/mã số thuế: ……………………………………………………………………………

Cơ quan cấp: ........................................ Ngày cấp: .............................

- Đại diện của cơ sở: ............................ Chức vụ: ................................

4. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ: ...............................................................................

- Số điện thoại: .................. Số Fax: ………………. Email: ……………………..

5. Loài thủy sản sản xuất, ương dưỡng: (nêu cụ thể từng loài thủy sản, công suất thiết kế và loại hình sản xuất hay ương dưỡng)

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

6. Giy chứng nhận hệ thng phù hợp tiêu chun (nếu có):

TT

Tên tiêu chuẩn được chứng nhận

Tên tổ chức chứng nhận

Hiệu lực của Giấy chứng nhận

Nội dung chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra, hành động và thời gian khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

I

KIỂM TRA LN ĐẦU HOẶC KHI CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG

 

 

 

1

Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản

 

 

 

a

Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học

 

 

 

b

Hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học

 

 

 

c

Khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp

 

 

 

d

Khu sinh hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng

 

 

 

đ

Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

 

 

 

e

Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng

 

 

 

2

Có nơi cách ly theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập

 

 

 

3

Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

 

 

 

4

Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học

 

 

 

a

Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng

 

 

 

b

Giống thủy sản trong quá trình sản xuất

 

 

 

c

Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải

 

 

 

d

Tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hy

 

 

 

d

Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở

 

 

 

e

Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản

 

 

 

5

Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

 

 

 

6

Trường hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

 

 

 

II

KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU

 

 

 

7

Áp dụng kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học

 

 

 

a

Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng

 

 

 

b

Giống thủy sản trong quá trình sản xuất

 

 

 

c

Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải

 

 

 

d

Tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy

 

 

 

d

Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở

 

 

 

e

Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản

 

 

 



8

Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

 

 

 

9

Thực hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa

 

 

 

10

Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ

 

 

 

11

Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy mẫu)

1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..) ....................................................

2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:

……………………………………………………………………………………………….

IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:

……………………………………………………………………………………………….

V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

……………………………………………………………………………………………….

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


HƯỚNG DẪN KIM TRA

CƠ SỞ SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN

_____________

 

A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong chỉ tiêu.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc ü  đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó.

- Đối với đánh giá lần đầu: Xem xét các điều kiện cần có, đáp ứng yêu cầu theo từng tiêu chí để cơ sở tiến tới đi vào hoạt động lần đầu (các điều kiện về phần cứng: cơ sở vật chất, trang thiết bị, khu cách ly, thiết bị thu gom xử lý chất thải, rác thải có đáp ứng đủ về số lượng, chủng loại, chất liệu để kiểm soát chất lượng an toàn sinh học; điều kiện về nhân sự; điều kiện về các quy định, quy trình kiểm soát chất lượng, tiêu chuẩn cơ sở, công bố...).

- Đối với đánh giá duy trì kiểm tra khả năng vận hành của điều kiện đáp ứng yêu cầu trong quá trình sản xuất, ương dưỡng; sự tuân thủ của cơ sở theo các yêu câu đã đặt ra (kiểm tra hiện trạng cơ sở hạ tng; cách thức vận hành, sử dụng các trang thiết bị phục vụ quá trình sản xuất, ương dưỡng; các bằng chứng chứng minh về việc tuân thủ kiểm soát chất lượng giống, công bố, tiêu chuẩn cơ sở: áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng...).

3. Chỉ tiêu áp dụng

- Chỉ tiêu từ 1 đến 6 áp dụng với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc khi có thay đổi điều kiện sản xuất, ương dưỡng.

- Chỉ tiêu từ 1 đến 11 áp dụng với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản đã được Giấy chứng nhận.

B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU

1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản

a) Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học

Yêu cầu: Hệ thống xử lý nước cấp riêng biệt với hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải; hệ thống dẫn nước thải được xây đảm bảo chắc chắn, thoát nước, không ứ đọng, không gây ô nhiễm vào khu vực sản xuất, ương dưỡng.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và đi chiếu với mô tả trong Thuyết minh.

b) Hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học

Yêu cầu: Hệ thống ao, bể, lồng bè phải có diện tích, thể tích phù hợp với quy trình sản xuất giống của từng loài thủy sản; hệ thống ao, bể, lồng bè phục vụ nuôi vỗ, sinh sản, ương nuôi ấu trùng không làm bằng vật liệu dễ bị gỉ sét, gây ảnh hưởng xấu đến giống thủy sản; dễ vệ sinh, khử trùng.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.

c) Khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp

Yêu cầu: Các khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu để phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đáp ứng yêu cầu của nhà sản xuất, nhà cung cấp. Khu chứa thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, ương dưỡng như máy sục khí, máy phát điện, chất ty rửa, dầu mỡ bôi trơn, xăng dầu, hóa chất dễ bay hơi... phải ngăn cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo vào thức ăn thủy sản, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.

Ghi chú: Ngăn cách vật lý là bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.

d) Khu sinh hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng

Yêu cầu: Khu sinh hoạt như nhà ở, văn phòng, nhà vệ sinh trong khu vực sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải bảo đảm có tường hoặc vách ngăn cánh để không ảnh hưởng xấu tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng. Đối với nhà vệ sinh không bị rò rỉ ảnh hưởng đến môi trường.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.

đ) Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

Yêu cu: Trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản làm bằng vật liệu phù hợp, chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn mòn, không có khả năng thôi nhiễm ra các chất độc hại ảnh hưởng đến giống thuỷ sản; dễ dàng vệ sinh, khử trùng; sử dụng đúng mục đích đảm bảo không gây nhiễm chéo.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt thiết bị, dụng cụ. Kiểm tra hồ sơ và các tài liệu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học.

e) Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng

Yêu cầu: Trang bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa rác thải tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải được để riêng, kín và có khóa.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.

2. Khu cách ly thuỷ sản mới nhập

Yêu cầu: Cơ sở có hoạt động nhập khẩu giống thuỷ sản phải có khu cách ly; khu cách ly phải tách biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản. Nước thải, chất thải của khu nuôi cách ly phải đảm bảo không ảnh hưởng tới khu sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.

Ghi chú: Tách biệt là sự ngăn cách không gian đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.

3. Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

Yêu cầu: Có bằng cấp liên quan về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học hoặc được đào tạo các khóa học liên quan đến lĩnh vực trên.

Phương pháp đánh giá: Xem xét hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học.

4. Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học

a) Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng

Yêu cầu: Các yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng nước và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn phù hợp với loài thủy sản và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất lượng nước.

b) Giống thủy sản trong quá trình sản xuất, ương dưỡng

Yêu cầu: Các yêu cầu về quá trình sản xuất, ương dưỡng phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:

- Giống thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam;

- Được kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học trong từng công đoạn của quá trình sản xuất, ương dưỡng: nguồn gốc giống thuỷ sản; kiểm soát các loại bệnh nguy hiểm; kiểm soát các sinh trưởng, phát triển.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ.

c) Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: Kiểm soát về vệ sinh, thu gom, chứa và xử lý chất thải, nước thải đảm bảo không ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ sơ.

d) Tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy đảm bảo không ảnh hưởng tới sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; không ảnh hưởng đến môi trường và lây lan dịch bệnh.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ sơ.

đ) Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở để kiểm soát an toàn sinh học, không gây ảnh hưởng đến sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; có biện pháp ngăn chặn phù hợp để giống thủy sản không thoát ra ngoài môi trường bên ngoài hay động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra các quy trình/quy định của cơ sở kết hợp với quan sát hiện trường.

e) Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Thuốc, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản đảm bảo bảo quản, sử dụng đúng quy định của nhà sản xuất và quy định pháp luật có liên quan; áp dụng biện pháp bảo quản và sự phù hợp để không gây ảnh hưởng đến cht lượng thuốc, thức ăn thuỷ sản, sản phm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; không để nhiễm chéo. Không sử dụng thuốc, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản bị cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ. Đối chiếu với nhãn sản phẩm với cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và danh mục thuốc thú y được phép sử dụng.

5. Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

Yêu cầu: Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ.

6. Trường hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

Yêu cầu: Có hồ sơ chứng minh về nguồn gốc sản xuất thủy sản bố mẹ.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ đàn thuỷ sản bố mẹ.

7. Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

Yêu cầu: Các yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất, ương dưỡng tại mục 1.4 được áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất, ương dưỡng (gồm giống thủy sản tự công bố, giống thủy sản do cơ sở khác công bố nhưng được sản xuất, ương dưỡng tại cơ sở kiểm tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ th theo từng chỉ tiêu trong biên bản kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục 1.4.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra hiện trường, cụ thể:

- Đối với hồ sơ, tài liệu về có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, xử lý chất thải, ...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian duy trì.

- Đối với hồ sơ tài liệu có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần hoặc hồ sơ lô, thực hiện kiểm tra như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có thời hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 05 ngày sản xuất (02 lô cho 12 tháng trước và 03 lô cho 12 tháng sau) đối với cơ sở có thời hạn duy trì 24 tháng.

- Trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô giống thuỷ sản liên quan đến dấu hiệu vi phạm

8. Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng

Yêu cầu: Quy định nêu tại Mục 1.5 phải được áp dụng đầy đủ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản. Hồ sơ phải được lưu trữ để phục vụ truy xuất nguồn gốc.

Phương pháp đánh giá: Thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Mục 1.5

9. Thực hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa

Yêu cầu: Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy định về nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của việc ghi nhãn.

10. Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ

Yêu cầu: Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ ghi chép quá trình nuôi giữ, sử dụng giống thuỷ sản bố mẹ và kết hợp với các hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ kiểm dịch.

11. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

Yêu cầu: Cơ sở được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.

Phương pháp đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.

 


Mẫu số 04

I. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN CẤP GIẤY (1)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

 

 

GIẤY CHNG NHẬN

Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Số: GTSAABBBB (3)

_____________

 

Tên cơ sở: ........................................................................

Địa chỉ trụ sở: ..................................................................

Số điện thoại: ……………………… Số Fax: …………………… Email: ……………………

Địa chỉ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản: ..........................................

Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (2)

...............................................................................................

...............................................................................................

Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn.

 

 

Cấp lần đầu ngày ......; Cấp lại hoặc thay đổi lần thứ ....... ngày ..../..../.... theo Quyết định số ..../....-.... ngày.../..../.... của (tên cơ quan cấp)

........, ngày........tháng........năm......

THỦ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú :

(1) Cục Thủy sản nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ hoặc là cơ sở sản xuất ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ; cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ngoại trừ giống thủy sản bố mẹ).

(2) Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:

Ghi cụ thể từng trường hợp

- Sản xuất giống thủy sản bố mẹ (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);

- Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);

- Ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học).

(3) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:

- Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.

- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều kiện.

- Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: GTSAABBBB

+ “GTS” thể hiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể như sau:

++ Cục Thủy sản có mã số 00

++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

TT

Tên đơn vị hành chính

Mã số

TT

Tên đơn vị hành chính

Mã số

1

Thành phố Hà Nội

01

33

Tỉnh Quảng Nam

49

2

Tỉnh Hà Giang

02

34

Tỉnh Quảng Ngãi

51

3

Tỉnh Cao Bằng

04

35

Tỉnh Bình Định

52

4

Tỉnh Bắc Kạn

06

36

Tỉnh Phú Yên

54

5

Tỉnh Tuyên Quang

08

37

Tỉnh Khánh Hòa

56

6

Tỉnh Lào Cai

10

38

Tỉnh Ninh Thuận

58

7

Tỉnh Điện Biên

11

39

Tỉnh Bình Thuận

60

8

Tỉnh Lai Châu

12

40

Tỉnh Kon Tum

62

9

Tỉnh Sơn La

14

41

Tỉnh Gia Lai

64

10

Tỉnh Yên Bái

15

42

Tỉnh Đắk Lắk

66

11

Tỉnh Hoà Bình

17

43

Tỉnh Đắk Nông

67

12

Tỉnh Thái Nguyên

19

44

Tỉnh Lâm Đồng

68

13

Tỉnh Lạng Sơn

20

45

Tỉnh Bình Phước

70

14

Tỉnh Quảng Ninh

22

46

Tỉnh Tây Ninh

72

15

Tỉnh Bắc Giang

24

47

Tỉnh Bình Dương

74

16

Tỉnh Phú Thọ

25

48

Tỉnh Đồng Nai

75

17

Tỉnh Vĩnh Phúc

26

49

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

77

18

Tỉnh Bắc Ninh

27

50

Thành phố Hồ Chí Minh

79

19

Tỉnh Hải Dương

30

51

Tỉnh Long An

80

20

Thành phố Hải Phòng

31

52

Tỉnh Tiền Giang

82

21

Tỉnh Hưng Yên

33

53

Tỉnh Bến Tre

83

22

Tỉnh Thái Bình

34

54

Tỉnh Trà Vinh

84

23

Tỉnh Hà Nam

35

55

Tỉnh Vĩnh Long

86

24

Tỉnh Nam Định

36

56

Tỉnh Đồng Tháp

87

25

Tỉnh Ninh Bình

37

57

Tỉnh An Giang

89

26

Tỉnh Thanh Hóa

38

58

Tỉnh Kiên Giang

91

27

Tỉnh Nghệ An

40

59

Thành phố Cần Thơ

92

28

Tỉnh Hà Tĩnh

42

60

Tỉnh Hậu Giang

93

29

Tỉnh Quảng Bình

44

61

Tỉnh Sóc Trăng

94

30

Tỉnh Quảng Trị

45

62

Tỉnh Bạc Liêu

95

31

Tỉnh Thừa Thiên Huế

46

63

Tỉnh Cà Mau

96

32

Thành phố Đà Nng

48

 

 

 

+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN CẤP GIẤY

____________

Số: …./QĐ-…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

…., ngày …. tháng ... năm ...

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

______________________

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH CẤP………

 

Căn cứ Quyết định ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của………..;

Căn cứ Nghị định số/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một s điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản số/BB GTS ....;

Theo đề nghị của……….

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể:

1. Tên cơ sở:…………….

2. Địa chỉ trụ sở: …………….

3. Địa chỉ sản xuất, ương dưỡng: …………….

4. Số điện thoại: ……………. Số Fax: …………….Email…………….

5. Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số... ngày...tháng... năm)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3…………….; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức/cá nhân ……………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Lưu: VT,….

THỦ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: (*) Gạch bỏ nội dung không phù hợp với thực tế.


Mu số 05

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC THỦY SẢN

___________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

…., ngày …. tháng ... năm ...

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản

___________________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra:……………………………………..

2. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

3. Thông tin cơ sở kiểm tra

- Tên cơ sở: ………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………

Số điện thoại: ……………S Fax: ………………Email: …………………

- Số giấy đăng ký kinh doanh/số giấy phép đầu tư/số quyết định thành lập:…..

Cơ quan cấp: ………………………Ngày.................... cấp: ………………………

- Đại diện của cơ sở: ………………………Chức vụ: ………………………

- Mã số cơ sở (nếu có): ………………………………………………

4. Địa điểm kiểm tra:

Địa chỉ: ………………………………………………

Số điện thoại: …………S Fax: ……………Email: ……………………

5. Loài thủy sản đăng ký khảo nghiệm:

II. NỘI DUNG KIỂM TRA:

TT

Nội dung cần kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi

Đạt

Không đạt

1

Có ít nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

 

 

 

2

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm

 

 

 

a

Có phòng thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm

 

 

 

b

Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này

 

 

 

c

Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn nuôi thương phẩm phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34 Nghị định này

 

 

 

3

Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác

 

 

 

4

Bảo đảm an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo nghiệm

 

 

 

III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA

ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN

___________________

 

A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.

3. Chỉ tiêu áp dụng:

- Đánh giá tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải nêu rõ lý ro.

- Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.

- Trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.

4. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TNG CHỈ TIÊU

1. Có ít nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.

Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.

2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm

a) Có phòng thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm

Yêu cầu:

- Có phòng thử nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của loài thủy sản khảo nghiệm và các chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ ràng và được người có thẩm quyền phê duyệt.

- Trường hợp cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo nghiệm thì được miễn đánh giá. Nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.

- Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.

b) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này.

Phương pháp đánh giá:

- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

c) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm

Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.

Phương pháp đánh giá:

- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.

- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.

3. Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường

Yêu cầu: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ

4. Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm

Yêu cầu: Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.


Mu số 06

TÊN CƠ SỞ

____________

Số:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

 

 


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

_______________________

 

 

Kính gửi:………………………………..

 

1. Tên cơ sở: ………………………………..………………………………

- Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………..

- Địa chỉ trụ sở: ………………………………..

- Số điện thoại: ……………….Số Fax:……………..E-mail:……………….

2. Đề nghị kiểm tra, thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:

a) Thức ăn thủy sản

TT

Loại sản phẩm

Dạng sản phẩm,

công suất thiết kế

Dạng sản phẩm

Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm)

1

Thức ăn hỗn hợp

 

 

-

Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác

 

 

-

Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, ba ba, lươn...

 

 

-

Thức ăn hỗn hợp cho động vật thủy sản làm cảnh

 

 

-

Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thủy sản, thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu...)

 

 

2

Thức ăn bổ sung (chất bổ sung)

 

 

-

Chế phẩm sinh học, vi sinh vật

 

 

-

Hỗn hợp khoáng, vitamin,...

 

 

-

Thức ăn bổ sung khác

 

 

3

Thức ăn tươi, sống

 

 

4

Nguyên liệu (nêu cụ thể loại nguyên liệu)

 

 

b) Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

TT

Loại sản phẩm

Dạng sản phẩm,

công suất thiết kế

Dạng sn phẩm

Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm)

1

Hoá chất

 

 

2

Chế phẩm sinh học, vi sinh vật

 

 

3

Chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Khoáng tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin,...)

 

 

4

Sản phẩm khác

 

 

c) Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: Bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

TT

Loại sản phẩm

Dạng sản phẩm, công suất thiết kế

Dạng sản phẩm

Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm)

1

Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.

 

 

2

Hỗn hợp khoáng, vitamin, ...

 

 

3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:

- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

- ………………………………..………………………………..

4. Đăng ký cấp lần đu (hoặc khi thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □

5. Đăng ký cấp lại:

Lý do cấp lại: ………………………………..………………………………..

Chúng,tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Tại cơ sở

..., ngày ... tháng ... năm

CHỦ CƠ SỞ

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

 

 

BẢN THUYẾT MINH

Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

______________________

 

1. Tên cơ sở:………………………………………………………

- Địa chỉ sản xuất: ………………………………………………

- Số điện thoại: ……………… S Fax: ……………E-mail: ………………………

2. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):

TT

Tên tiêu chuẩn

được chứng nhận

Tên tổ chức

chứng nhận

Hiệu lực của

Giấy chứng nhận

Nội dung

chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

(Gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)

3. Thuyết minh chi tiết điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

a) Địa điểm sản xuất, khu sản xuất (mô tả diện tích, vị trí, hiện trạng môi trường xung quanh, biện pháp kiểm soát các yếu tố gây ô nhiễm từ bên ngoài):

b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền):

c) Năng lực phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất (mô tả năng lực kiểm nghiệm, thử nghiệm đ thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất):

d) Hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải):

đ) Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn nhân viên kỹ thuật tham gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):

4. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm:

- Danh sách hồ sơ, tài liệu của hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (tên tài liệu, mã số/ký hiệu, ngày tháng năm ban hành);

- Danh sách nhân viên kỹ thuật (họ và tên, chuyên môn đào tạo, bằng cấp, vị trí công việc);

- Biên bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).

5. Sản phẩm dự kiến sản xuất:

a) Sản phẩm…….:

 - Thành phần:

- Đặc tính, công dụng:

- Hướng dẫn sử dụng:

- Đi tượng sử dụng (loài thủy sản):

b) Sản phẩm

………………………….

 

Nơi nhận:

- …;

- …;

- Lưu: tại cơ sở

...., ngày ... tháng ... năm

CHỦ CƠ SỞ

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 



Mu số 08

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN KIỂM TRA

____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản

Số: ...../BB-ĐKSX

____________________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: ………………….………………….

2. Tên cơ sở kiểm tra: ………………….………………….

- Địa chỉ trụ sở: ………………….………………….

- Số điện thoại: …………………. Số Fax: ………………….

- Email: ……………………………………………………………

- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:

………………….………………….………………….………………….

- Tên cơ quan cấp: ………………….Ngày cấp: ………………….

3. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ: ………………….………………….………………….

- Điện thoại: …………………. S Fax: ………….Email: …………….

4. Thành phần cơ sở được kiểm tra:

- Ông/bà: ………………….Chức vụ: ………………….

- Ông/bà: ………………….Chức vụ: ………………….

5. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ………………….Chức vụ: ………………….

- Ông/bà: ………………….Chức vụ: ………………….

6. Sản phẩm sản xuất (nêu cụ thể loại sản phẩm, dạng sản phẩm, dây chuyền, công suất thiết kế khi chứng nhận lần đầu; nêu sản lượng sản xuất của từng loại sản phẩm, dạng sản phẩm trong thời gian duy trì):

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

7. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):

TT

Tên tiêu chuẩn

được chứng nhận

Tên tổ chức chứng nhận

Hiệu lực của

Giấy chứng nhận

Nội dung

chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

I

KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT

 

 

 

1.

Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại

 

 

 

2.

Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài

 

 

 

3.

Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm

 

 

 

a

Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm

 

 

 

b

Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

 

 

 

c

Khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp

 

 

 

d

Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

 

 

 

đ

Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất

 

 

 

e

Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật

 

 

 

4

Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất

 

 

 

5

Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

 

 

 

a

Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất

 

 

 

b

Kiểm soát nguyên liệu

 

 

 

c

Kiểm soát bao bì

 

 

 

d

Kiểm soát thành phẩm

 

 

 

đ

Kiểm soát quá trình sản xuất

 

 

 

e

Kiểm soát tái chế

 

 

 

g

Lưu mẫu thành phẩm

 

 

 

h

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

i

Kiểm soát động vật gây hại

 

 

 

k

Vệ sinh nhà xưởng

 

 

 

l

Thu gom và xử lý chất thải

 

 

 

6

Nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm

 

 

 

II

KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU

 

 

 

7

Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất

 

 

 


a

Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất

 

 

 

b

Kiểm soát nguyên liệu

 

 

 

c

Kiểm soát bao bì

 

 

 

d

Kiểm soát thành phẩm

 

 

 

d

Kiểm soát quá trình sản xuất

 

 

 

e

Kiểm soát tái chế

 

 

 

g

Lưu mẫu thành phẩm

 

 

 

h

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

i

Kiểm soát động vật gây hại

 

 

 

k

Vệ sinh nhà xưởng

 

 

 

l

Thu gom và xử lý chất thải

 

 

 

8

Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định

 

 

 

9

Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa

 

 

 

10

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản

 

 

 

11

Gửi thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường

 

 

 

12

Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

III. LẤY MẪU

1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)

……………………………………………………………

2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo):

……………………………………………………………

IV. Ý KIN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục, thời gian kiểm tra duy trì):

……………………………………………………………

V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

……………………………………………………………

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

TRƯỞNG ĐOÀN KIM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 


NG DẪN KIM TRA

ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN,

SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

______________________

 

A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể nội dung không đạt và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu (mô tả cụ thể nội dung phù hợp, tên tài liệu, mã số/ký hiệu tài liệu, ...).

3. Chỉ tiêu áp dụng

- Các chỉ tiêu từ 01 đến 06 áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc thay đổi điều kiện sản xuất.

- Các chỉ tiêu từ 01 đến 12 áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được Giấy chứng nhận.

- Đối với kiểm tra lần đầu hoặc có thay đổi điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học” là kiểm tra nội dung xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm dự kiến sản xuất.

- Đối với kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất” là đánh giá việc áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm trong quá trình sản xuất trong thời gian duy trì.

Đánh giá cụ thể từng nội dung kiểm soát gồm: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải.

4. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU

I. KIỂM TRA LN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIU KIỆN SẢN XUẤT

1. Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại

Yêu cầu: Địa điểm sản xuất phải xây dựng trên địa điểm tránh bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại từ môi trường xung quanh như: nguồn chất thải từ bệnh viện, bãi rác, ngập nước, ... Trong trường hợp không thể thay thế vị trí thì phải thiết lập biện pháp kiểm soát nguồn ô nhiễm vào địa điểm sản xuất.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về địa điểm để đánh giá mức độ ô nhiễm khi cần thiết như: Báo cáo đánh giá tác động môi trường; các kết quả kiểm nghiệm liên quan.

2. Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài

Yêu cầu: Xung quanh nhà xưởng có tường, rào để ngăn chặn sự di chuyển của động vật gây hại và các yếu tố chú ý phá hoại; có cổng để kiểm soát ra vào.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.

3. Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm

a) Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm

Yêu cầu: Nhà xưởng có kết cấu vững chắc, đủ không gian làm việc, bố trí hướng di chuyển hợp lý cho nguyên liệu, sản phẩm, nhân viên. Nền nhà không thm nước, không bong tróc, không có kẽ nứt, d dàng vệ sinh.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng nhà xưởng, sơ đồ nhà xưởng và tài liệu kiểm soát liên quan.

Ghi chú: về việc xây dựng vững chắc là trần nhà, máng thoát nước không bị dột.

b) Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

Yêu cầu: Trần không bị dột, tường, vách ngăn, sàn nhẵn, không bong tróc, d dàng làm sạch, thiết kế giảm bụi bám và đọng nước. Các cửa, quạt thông gió thông ra bên ngoài phải có biện pháp kiểm soát côn trùng và động vật gây hại.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.

c) Khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp.

Yêu cầu: Các khu chứa nguyên liệu cấu thành sản phẩm, bao bì, linh phụ kiện cho thiết bị, hóa chất hỗ trợ sản xuất (chất tẩy rửa, dầu mỡ bôi trơn, xăng dầu, hóa chất dạng hơi, ...) phải ngăn cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo các dị vật, hóa chất vào nguyên liệu ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn cho sản phẩm. Đối với khu lưu trữ nguyên liệu bay hơi cần thiết kế thông thoáng và có thông gió. Đối với mỗi loại nguyên vật liệu cần đảm bảo điều kiện bảo quản đúng kỹ thuật theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp, không ảnh hưởng đến chất lượng trong quá trình lưu trữ (Ví dụ: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, ...).

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về việc bố trí, phân bố các khu vực, kho chứa. Xem xét hồ sơ kỹ thuật của nguyên liệu, sản phẩm (tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhãn hàng hóa, tài liệu đính kèm, ...) để xác định sự phù hợp.

Ghi chú: Ngăn cách vật lý là bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.

d) Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

Yêu cầu: Bề mặt trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm được làm từ vật liệu phù hợp, chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn mòn, có thể vệ sinh sạch sẽ, không có khả năng thôi nhiễm kim loại nặng vào nguyên liệu, sản phẩm. Trường hợp sử dụng cùng dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau phải thực hiện kiểm soát để đảm bảo ngăn ngừa nhiễm chéo giữa các nhóm sản phẩm khác nhau.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt thiết bị, dụng cụ. Xem xét hồ sơ kiểm tra, vệ sinh.

đ) Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất

Yêu cầu: Trang bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại phải có nắp đậy kín sau khi sử dụng. Nơi chứa rác thải tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải được để riêng và có khóa.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác thải.

e) Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.

Yêu cầu: Phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật phục vụ sản xuất như: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men.

Phương pháp đánh giá: Quan sát thực tế và xem xét các thông tin kỹ thuật, tình trạng của thiết bị để đánh giá sự phù hợp.

4. Có phòng thử nghiệm hoặc thuê hoặc mượn phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất.

Yêu cầu:

-  Phòng thử nghiệm (phòng chất lượng) để kiểm soát chất lượng công đoạn sản xuất, cho từng lô nguyên liệu, thành phẩm; người thực hiện phải có năng lực, chuyên môn phù hợp về kiểm tra chất lượng; phải có các tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng. Các kết quả kiểm tra chất lượng công đoạn phải được ghi chép lưu trữ cho từng lô hàng.

- Đối với thử nghiệm định kỳ (chỉ tiêu và tần suất kiểm tra phải được nêu cụ thể cho từng loại sản phẩm; tần suất kiểm tra phù hợp với năng lực kiểm soát trong từng công đoạn và số lượng, sản lượng sản phẩm sản xuất; tần suất kiểm tối thiểu 01 lần/12 tháng) để kiểm tra thẩm tra, xác nhận chất lượng an toàn phải thực hiện tại phòng thử nghiệm độc lập đủ năng lực: Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị ...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát chất lượng nguyên liệu, thành phẩm.

5. Xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học

a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất

Yêu cầu: Các yêu cầu về chất lượng nước phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn, phù hợp với sản phẩm. Chỉ tiêu chất lưng, tần suất và kế hoạch kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất lượng nước.

Ghi chú: Người có thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm phê duyệt.

b) Kiểm soát nguyên liệu

Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát nguyên liệu phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Nguyên liệu không được chứa chất bị cấm.

- Chỉ tiêu chất lượng, an toàn của nguyên liệu và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

- Nguyên liệu không phù hợp với thông số kỹ thuật phải được kiểm soát tránh sử dụng sai mục đích.

- Phải có biện pháp kiểm soát phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng theo từng lô trong trường hợp nguyên liệu được cung cấp từ cơ sở không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định.

- Nguyên liệu nhập vào phải kiểm tra và xác nhận sự phù hợp về xuất xứ, chất lượng như: Hạn sử dụng, giấy tờ xuất xứ, chất lượng (CO, CA), cảm quan về chất lượng hoặc kiểm tra các chỉ tiêu độ ẩm hoặc tạp chất.

- Nguyên liệu phải sắp xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy xuất; dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát nguyên liệu.

c) Kiểm soát bao bì

Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát bao bì phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Chất liệu bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, không thôi nhiễm kim loại nặng hoặc các chất độc hại vào sản phẩm.

- Bao bì phải sắp xếp theo từng lô, loại bao bì và nhận diện rõ ràng.

- Bao bì không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phải được kiểm soát để tránh sử dụng sai mục đích.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát bao bì và quan sát hiện trường lưu trữ bao bì.

d) Kiểm soát thành phẩm

Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát thành phẩm phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:

- Thành phẩm được kiểm tra xác nhận chất lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng trước khi thông qua, có hồ sơ kiểm tra, được ghi chép và phê duyệt của người có thẩm quyền.

- Thành phẩm được lưu trữ bảo quản trong kho tránh tác động môi trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, sắp xếp theo từng lô hàng để dễ dàng cho việc truy xuất.

- Thành phẩm phải được kiểm tra trước khi xuất (Hạn sử dụng, cảm quan tình trạng bên ngoài như bục rách, biến dạng, bẩn,...).

- Thành phẩm sắp xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy xuất, dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ cho các lô thành phẩm đã xuất đi và dữ liệu hàng hóa tồn kho.

đ) Kiểm soát quá trình sản xuất

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát quá trình sản xuất phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Các yêu cầu đầu vào cho hoạt động sản xuất phải đảm bảo bao gồm: Con người có năng lực, máy móc thiết bị luôn trong trạng thái phù hợp, phương pháp sản xuất hợp lý, nguyên liệu đầu vào đạt yêu cầu.

- Phải có sẵn các tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt được của sản phẩm cụ thể bằng văn bản. Các chỉ tiêu về an toàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

- Sẵn có thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định.

- Phải có hồ sơ ghi chép từng công đoạn sản xuất về thời gian, số lượng, loại sản phẩm sản xuất, bao gồm cả việc nhập nguyên liệu cho sản xuất.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ lô, hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng.

e) Kiểm soát tái chế

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát tái chế phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Sản phẩm, bán thành phẩm tái chế phải được để khu riêng.

- Sản phẩm, bán thành phẩm tái chế vẫn còn hạn sử dụng, không chứa chất cm, phải duy trì được sự an toàn, chất lượng, khả năng truy xuất.

- Phải có quy định tỷ lệ tái chế và có hồ sơ ghi nhận tỷ lệ hàng tái chế trong hồ sơ sản xuất cho lô sản phẩm.

- Các sản phẩm không thể tái chế phải được xử lý phù hợp với quy định của pháp luật như: Chuyển mục đích sử dụng, tiêu huỷ, ...

- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng: Phải có phương án chuyển mục đích sử dụng đáp ứng quy định của pháp luật về sản phẩm sau khi chuyển đổi, đảm bảo tránh sử dụng sai mục đích sau khi chuyển đổi.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các hồ sơ ghi nhận liên quan đến hàng lỗi, cách thức xử lý hàng lỗi trong việc đem tái chế cho từng lô hàng. Quan sát hiện trường khu vực quy định để hàng tái chế. Hồ sơ, tài liệu liên quan khác.

g) Lưu mẫu thành phẩm

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát lưu mẫu phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Mỗi lô hàng cần lưu một lượng mẫu đủ để phân tích theo tiêu chuẩn kỹ thuật công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

- Mẫu lưu được đóng gói để duy trì điều kiện bảo quản giống với hướng dẫn bảo quản sản phẩm khi lưu hành trên thị trường.

- Mẫu lưu phải có tem nhãn ghi rõ tên sản phẩm, lô (hoặc ngày sản xuất), hạn sử dụng để đảm bảo hoạt động truy xuất. Các sản phẩm lưu cần nhận diện rõ ràng, dễ tìm dễ kiểm tra.

- Thời gian lưu mẫu không thấp hơn hạn sử dụng của sản phẩm.

- Thực hiện theo dõi tình trạng mẫu lưu trong suốt quá trình lưu mẫu.

Phương pháp đánh giá: Quan sát khu sắp xếp lưu mẫu, tem nhãn nhận diện. Xem xét hồ sơ ghi chép về ngày lưu mẫu, thời gian hủy mẫu, đánh giá tình trạng trong suốt thời gian lưu.

h) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Lập danh mục thiết bị và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên ngoài).

- Nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).

- Kiểm soát thiết bị hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục đích.

Phương pháp đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; Quan sát tem nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay không.

i) Kiểm soát động vật gây hại

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Nhà xưởng, kho nguyên liệu, kho thành phẩm, khu vực sản xuất phải có biện pháp kiểm soát động vật gây hại (được lắp mành, lưới, bẫy chuột, đèn diệt côn trùng Lập danh mục hoá chất diệt côn trùng và động vật gây hại sử dụng trong nhà xưởng; kiểm soát hoá chất cấm sử dụng có trong hoá chất diệt côn trùng và động vật gây hại.

Phương pháp đánh giá: Xem xét danh mục hoá chất diệt côn trùng; quan sát hiện trường về sự hiện diện có hay không côn trùng, động vật gây hại trong nhà xưởng, kho (có thể quan sát gián tiếp qua việc xuất hiện phân gián, phân chuột...)

k) Vệ sinh nhà xưởng

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Quy định các phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực, bề mặt tiếp xúc sản phẩm. Có danh mục hoá chất vệ sinh để kiểm soát hoá chất cấm sử dụng.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định vệ sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hoá chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm tra vệ sinh định kỳ.

l) Thu gom và xử lý chất thải

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

- Có quy định khu vực thu gom rác; quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho (tối thiểu theo ngày) về khu tập kết.

- Xử lý hoặc thuê cơ sở xử lý chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, phân loại rác, xác nhận thực tế về tần suất di chuyển rác khỏi nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử lý rác thải.

6. Nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm

Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.

Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.

II. KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU

7. Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất

Yêu cầu: Các yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất tại mục 5 được áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất (gồm các sản phẩm tự công bố, các sản phẩm do cơ sở khác công bố nhưng được sản xuất tại cơ sở kiểm tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ th theo từng chỉ tiêu trong biên bản kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục 5.

Trong thời gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng như: ISO 9001, ISO 22000,... Quy trình kiểm soát phải phù hợp với các yêu cầu nêu tại mục 5.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra hiện trường, cụ thể:

- Nội dung kiểm tra nêu cụ thể trong từng mục: Nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải.

- Đối với hồ sơ, tài liệu có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, xử lý chất thải,...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian duy trì.

- Đối với hồ sơ tài liệu có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần, hồ sơ lô, thực hiện kiểm tra như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có thời hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 05 lô sản xuất (02 lô sản xuất cho 12 tháng trước và 03 lô sản xuất cho 12 tháng sau) đối với cơ sở có thời hạn duy trì 24 tháng.

- Trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô hàng liên quan đến dấu hiệu vi phạm.

- Trong thời gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng áp dụng. Phải xem xét, đánh giá sự phù hợp của nội dung cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi với yêu cầu nêu tại mục 5. Hồ sơ, tài liệu áp dụng phù hợp với thời điểm cập nhật, bổ sung, sửa đổi quy trình kiểm soát.

8. Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định

Yêu cầu: Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng sản phẩm.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra các sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng loại sản phẩm; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ, cập nhật và sản phẩm thực tế.

9. Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa

Yêu cầu: Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy định về nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của việc ghi nhãn.

10. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản

Yêu cầu: Các vi phạm về chất lượng phải được xử lý, thu hồi, khắc phục hậu quả và tuân thủ đầy đủ theo quy định.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, quyết định xử lý vi phạm hành chính; đối chiếu với các hồ sơ, hiện trạng khắc phục của cơ sở.

11. Gửi thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường

Yêu cầu: Các sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường phải được gửi thông tin v Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thủy sản) theo quy định.

Phương pháp đánh giá: Kiểm tra thông tin sản phẩm đã gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối chiếu các hồ sơ sản phẩm và sản phẩm thực tế đang sản xuất, lưu thông để đánh giá.

12. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

Yêu cầu: Cơ sở được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.

Phương pháp đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.


Mẫu số 09

I. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN:

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN CẤP GIẤY
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

 

 

GIẤY CHNG NHẬN

Đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: TSAABBBB(2)

_____________________

 

Tên cơ sở:……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………… Số Fax: ……………………

Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………… Số Fax: ………………………

Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất(1):

……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn

 

Cấp lần đầu ngày ……/……/……cấp lại hoặc thay đổi lần thứngày..../..../....theo Quyết định số..../....-.... ngày.../..../.... của (tên cơ quan cấp)

,ngày ... tháng .... năm ....

THỦ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ điều kiện sản xuất theo từng nhóm, loại, dạng sản phẩm:

Thức ăn thủy sản

- Thức ăn hỗn hợp (ghi cụ thể nhóm sản phẩm theo loài thủy sản sử dụng)

+ Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác (tôm, cua, ...).

+ Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, lươn, ...

+ Thức ăn hỗn hợp cho động vật thủy sản làm cảnh.

+ Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thủy sản, thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu ....).

- Thức ăn bổ sung (ghi cụ thể nhóm, dạng sản phẩm):

+ Hỗn hợp khoáng, vitamin, ...

+ Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.

+ Thức ăn bổ sung khác (ghi cụ thể loại (phụ gia, chất tạo màu, ...)).

- Thức ăn tươi, sông (ghi cụ th tên loài sinh vật sử dụng làm thức ăn tươi sông, dạng sản phẩm).

- Nguyên liệu: ghi cụ thể nhóm, loại nguyên liệu.

Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật (ghi cụ thể dạng sản phẩm)

- Hóa chất (ghi cụ thể dạng sản phẩm)

- Chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (bao gồm: khoáng chất tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin, ...) (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).

- Sản phẩm khác (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).

Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm)

- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.

- Hỗn hợp khoáng, vitamin,...

(2) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:

- Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.

- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều kiện.

- Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: TSAABBBB

+ “TS” th hiện nhóm sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, cụ thể như sau:

++ Cục Thủy sản có mã số 00

++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

STT

Tên đơn v hành chính

Mã số

STT

Tên đơn vị hành chính

Mã số

1

Thành phố Hà Nội

01

33

Tỉnh Quảng Nam

49

2

Tỉnh Hà Giang

02

34

Tỉnh Quảng Ngãi

51

3

Tỉnh Cao Bằng

04

35

Tỉnh Bình Định

52

4

Tỉnh Bắc Kạn

06

36

Tỉnh Phú Yên

54

5

Tỉnh Tuyên Quang

08

37

Tỉnh Khánh Hòa

56

6

Tỉnh Lào Cai

10

38

Tỉnh Ninh Thuận

58

7

Tỉnh Điện Biên

11

39

Tỉnh Bình Thuận

60

8

Tỉnh Lai Châu

12

40

Tỉnh Kon Tum

62

9

Tỉnh Sơn La

14

41

Tỉnh Gia Lai

64

10

Tỉnh Yên Bái

15

42

Tỉnh Đắk Lắk

66

11

Tỉnh Hoà Bình

17

43

Tỉnh Đắk Nông

67

12

Tỉnh Thái Nguyên

19

44

Tỉnh Lâm Đồng

68

13

Tỉnh Lạng Sơn

20

45

Tỉnh Bình Phước

70

14

Tỉnh Quảng Ninh

22

46

Tỉnh Tây Ninh

72

15

Tỉnh Bắc Giang

24

47

Tỉnh Bình Dương

74

16

Tỉnh Phú Thọ

25

48

Tỉnh Đồng Nai

75

17

Tỉnh Vĩnh Phúc

26

49

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

77

18

Tỉnh Bắc Ninh

27

50

Thành phố Hồ Chí Minh

79

19

Tỉnh Hải Dương

30

51

Tỉnh Long An

80

20

Thành phố Hải Phòng

31

52

Tỉnh Tiền Giang

82

21

Tỉnh Hưng Yên

33

53

Tỉnh Bến Tre

83

22

Tỉnh Thái Bình

34

54

Tỉnh Trà Vinh

84

23

Tỉnh Hà Nam

35

55

Tỉnh Vĩnh Long

86

24

Tỉnh Nam Định

36

56

Tỉnh Đồng Tháp

87

25

Tỉnh Ninh Bình

37

57

Tỉnh An Giang

89

26

Tỉnh Thanh Hóa

38

58

Tỉnh Kiên Giang

91

27

Tỉnh Nghệ An

40

59

Thành phố Cần Thơ

92

28

Tỉnh Hà Tĩnh

42

60

Tỉnh Hậu Giang

93

29

Tỉnh Quảng Bình

44

61

Tỉnh Sóc Trăng

94

30

Tỉnh Qung Trị

45

62

Tỉnh Bạc Liêu

95

31

Tỉnh Thừa Thiên Huế

46

63

Tỉnh Cà Mau

96

32

Thành phố Đà Nng

48

 

 

 

+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất.

II. MU QUYẾT ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN:

CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP GIẤY
__________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ s đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

___________________

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH

 

Căn cứ Quyết định …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu t chức của…………..;

Căn cứ Nghị định số…. /NĐ-CP ngày ... tháng ....năm .... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản số…../BB-ĐKSX….;

Theo đề nghị của…….

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ thể:

1. Tên cơ sở: …………………..

2. Địa chỉ sản xuất: …………………..

3. Đủ điều kiện sản xuất hoặc bổ sung, điều chỉnh (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số.... ngày...tháng... năm....)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3………..; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Công ty ……. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- CSDL thủy sản;

- Lưu: VT,….

THỦ TRƯỞNG

 

 

Ghi chú: (*) Gạch b nội dung không phù hợp với thực tế.


Phụ lục

NỘI DUNG CHNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN,

SẢN PHM XỬ LÝ MÔI TRƯNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

(Kèm theo Quyết định số .../QĐ….ngày ... tháng ... năm … của)

____________________

 

 1. Số Giấy chứng nhận:

2. Cấp lần đầu hoặc cấp lại (thay đổi, bổ sung):

3. Nội dung chứng nhận:

TT

Loại sản phẩm

Số dây chuyền, thiết bị

(*)

Thời hạn kiểm tra duy trì

(12 tháng/ 24 tháng)

Dạng sản phẩm, công suất thiết kế

Ghi chú

dung thay đổi, bổ sung)

Dạng sản phẩm

Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm)

1

Thức ăn hỗn hợp

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

2

Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

* Trường hợp cùng một dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều nhóm sản phẩm có cùng bản chất, dạng sản phẩm nêu cụ thể số lượng dây chuyền, thiết bị và công suất tối đa vào từng ô tương ứng với nhóm sản phẩm và ghi chú những dây chuyền sử dụng chung dưới Bảng này.



Mẫu số 10

TÊN CÁ NHÂN/TÊN TỔ CHỨC

___________

S:……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

…., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU

Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu*

____________________

 

 

Kính gửi:………………………

 

Tên cơ sở:……………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………..…………………………

Số điện thoại: ………………Số Fax: …………….Email: …………………

1. Đề nghị nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sau đây để giới thiệu hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):

TT

Tên sản phẩm

Khối lượng

Bản chất, công dụng

Dạng, màu

Quy cách bao gói

Hãng, nước sản xuất

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thời gian nhập: …………………………………..……………………

3. Cửa khẩu nhập: …………………………………..……………………

4. Thời gian, địa điểm trưng bày tại hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):

…………………………………..…………………………………..

5. Phương án xử lý mẫu sau hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu) (**):

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

 

CHỦ CƠ SỞ/THỦ TRƯỞNG

(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

 

(*): Ghi rõ một mục đích đăng ký (trưng bày tại hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu);

(**): Không sử dụng sản phẩm sau hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu để nuôi trồng thủy sản.


Mu số 11

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC THỦY SẢN

_______________

Số:……/GPNK-TS….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – T do - Hạnh phúc

_______________

….., ngày ... tháng ... năm ....

 

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

_____________________

 

Căn cứ Quyết định ………….….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ);

Căn cứ Nghị định số……/……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Xét đơn đề nghị nhập khẩu số ….. ngàythángnăm ... của (tên cơ sở đề nghị) ……………….. hồ sơ đăng ký nhập khẩu;

Xét đề nghị của …………….(thủ trưởng đơn vị tham mưu cấp phép)……..

1. Cục Thủy sản đồng ý cấp phép nhập khẩu cho…………… (Tên cơ sở, địa chỉ của cơ sở)....... được phép nhập khẩu .... (số lượng) ………sản phẩm để…………… (ghi rõ mục đích nhập khẩu theo đề nghị của cơ sở), cụ thể:

TT

Tên sản phẩm

Khối lượng/ thể tích

Bản chất, công dụng

Dạng, màu

Quy cách bao gói

Hãng, nước sản xuất

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thời gian nhập: ……………………………………………………

3. Cửa khẩu nhập: ………………………………………………………

4. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày: ……………………………………

Thực hiện báo cáo khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu (trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu): S lượng đã nhập khu; kết quả xử lý sản phẩm khi kết thúc hội chợ, trin lãm/số lượng sản phẩm đã sử dụng trong nghiên cứu và xử lý sản phẩm khi kết thúc nghiên cứu.

 

Nơi nhận:

- Tên cơ sở đăng ký nhập khẩu;

- Tên cơ quan Hải quan nơi đăng ký;

- Lưu: VT, ....(...bản).

CỤC TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


Mu số 12

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỤC THỦY SẢN

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – T do - Hạnh phúc

______________

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Số:…………/BB-ĐKKN

______________________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra:……………………………………..

2. Tên cơ sở kiểm tra

- Địa chỉ: ………………………………………………

Điện thoại: ……………S Fax: ………………Email: …………………

- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:…………

Tên cơ quan cấp: ………………………Ngày cấp: ………………………

3. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ: ………………………………………………

- Số điện thoại: …………S Fax: ……………Email: ……………………

4. Thành phần cơ sở được kiểm tra:

- Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

5. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

- Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………

6. Sản phẩm thực hiện khảo nghiệm:

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

II. NỘI DUNG KIỂM TRA:

STT

Nội dung kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi

Đạt

Không đạt

1

Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

 

 

 

2

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

 

 

 

a

Có phòng thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương khảo nghiệm

 

 

 

b

Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

 

 

 

c

Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm

 

 

 

3

Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường

 

 

 

4

Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm

 

 

 

Tổng số

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu không đạt

 

 

 

III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

IV. Ý KIN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:………………………….

………………………………………………………………..

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)



HƯỚNG DẪN KIỂM TRA

ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

________________________

 

A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.

3. Chỉ tiêu áp dụng:

- Đánh giá tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải nêu rõ lý do.

- Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.

- Trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.

4. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. NG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU

1. Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học

Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.

Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát hoạt động khảo nghiệm sản phẩm.

2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

a) Có phòng thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương khảo nghiệm

Yêu cầu:

- Có phòng thử nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của sản phẩm và các chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp th rõ ràng và được người có thẩm quyền phê duyệt.

- Trường hợp cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo nghiệm thì được miễn đánh giá và nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.

- Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị ...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.

b) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này.

Phương pháp đánh giá:

- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.

c) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm

Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.

Phương pháp đánh giá:

- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.

- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.

3. Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường

Yêu cầu: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với các khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác. Không để sản phẩm, bao bì của sản phẩm khảo nghiệm gây ô nhiễm môi trường.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ

4. Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm

Yêu cầu: Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.


Mẫu số 13

CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN
KIỂM TRA
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản

S: …../BB-ĐKNTTS

_______________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: …………………………………..

2. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ……………………….. Chức................. vụ: ………………………..

- Ông/bà: ………………………..Chức .................. vụ: ………………………..

3. Thông tin cơ sở kiểm tra: ………………………..……………………

- Tên cơ sở: ………………………..………………………..

- Địa chỉ: ………………………..………………………..

- Số điện thoại: …………………… S Fax: ……………Email: …………

- Số Giấy đăng ký kinh doanh/số Giấy phép đầu tư/số Quyết định thành lập (nếu có): ……………………….. quan cấp: ………… Ngày cấp: ………………

- Đại diện của cơ sở: ………………………..Chức............................ vụ: ………………………..

- Mã số cơ sở (nếu có): ………………………..………………………..

4. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ: ………………………..………………………..

- Điện thoại: ………………… S ........ Fax: ……………… Email: ………………

5. Đối tượng nuôi (nêu cụ thể từng loài thủy sản nuôi; diện tích/thể tích lồng nuôi; hình thức nuôi): ………………………..………………………..

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Áp dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ snuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể:

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

1

Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản

 

 

 

2

Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

 

 

 

3

Đáp ng quy định của pháp luật về thú y

 

 

 

4

Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động

 

 

 

5

Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, mỹ nghệ, giải trí)

 

 

 

6

Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

 

 

 

7

Bờ ao (đầm/hầm), bể

 

 

 

8

Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)

 

 

 

9

Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết

 

 

 

10

Khu sinh hoạt, vệ sinh của cơ sở

 

 

 

11

Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

 

 

 

12

Nơi chứa bùn thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

 

 

 

13

Biển cảnh báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

 

 

 

14

Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký)

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

2. Áp dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng:

TT

Chỉ tiêu đánh giá

Kết quả đánh giá

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

1

Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản

 

 

 

2

Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

 

 

 

3

Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y

 

 

 

4

Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động

 

 

 

5

Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản làm canh, mỹ nghệ, giải trí)

 

 

 

6

Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

 

 

 

7

Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng

 

 

 

8

Thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy

 

 

 

9

Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)

 

 

 

10

Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết

 

 

 

11

Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký)

 

 

 

12

Giấy phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)

 

 

 

Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

III. LẤY MẪU (nếu cần):

1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu, tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,...)           ………………………..………………………..

2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo): ………………………..

IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):

………………………..………………………..………………………..

………………………..………………………..………………………..

V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ

………………………..………………………..………………………..

………………………..………………………..………………………..

 

.., ngày ... tháng... năm

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

..., ngày ... tháng ... năm

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐI
U KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

___________________

 

A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biên bản kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác. Nếu chỉnh sửa nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Không được b sung hoặc bỏ bớt nội dung, chỉ tiêu đánh giá. Nếu chỉ tiêu nào không đánh giá thì ghi rõ “Không đánh giá” và nêu rõ lý do.

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.

- Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA:

I. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRONG AO (ĐẦM/HẦM), B

1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản

Yêu cầu: Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao để nuôi trồng thủy sản; hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản; hoặc quy hoạch hoặc kế hoạch hoặc đề án hoặc chương trình/dự án về phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.

2. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

3. Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y

Yêu cầu: Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan thú y.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

4. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động

Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế tại cơ sở.

5. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm

Yêu cầu: Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định và được kiểm tra việc thực hiện cam kết.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu cần).

6. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

Yêu cầu: Sử dụng vật liệu dễ vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

7. Bờ ao (đầm/hầm), bể

Yêu cầu: Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

8. Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)

Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

9. Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết

Yêu cầu: Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

10. Khu sinh hoạt, vệ sinh của cơ sở

Yêu cầu: Nước thải, chất thải từ khu sinh hoạt, vệ sinh không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

11. Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

Yêu cầu: Có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

12. Nơi chứa bùn thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

Yêu cầu: Nơi chứa bùn thải phù hợp và đáp ứng yêu cầu sản xuất.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

13. Biển báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)

Yêu cầu: Có biển cảnh báo, chỉ dẫn từng khu.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

14. Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký).

Yêu cầu: Có Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.

II. HƯNG DN KIỂM TRA ĐIU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRNG THỦY SẢN BẰNG LNG BÈ, ĐĂNG QUẦNG

1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản

Yêu cầu: Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng đất/khu vực biến để nuôi trồng thủy sản (Quyết định giao khu vực biển hoặc Quyết định công nhận khu vực biển hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản hoặc Quy hoạch hoặc Kế hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.

2. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

3. Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y

Yêu cầu: Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ quan thú y.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.

4. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động

Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.

5. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm

Yêu cầu: Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu cần).

6. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

Yêu cầu: sử dụng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

7. Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng

Yêu cầu: Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi thoát ra môi trường.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

8. Thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy

Yêu cầu: Có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy (như: phao tiêu hoặc đèn tín hiệu hoặc biển cảnh báo...)

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

9. Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu).

Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

10. Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết

Yêu cầu: Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

11. Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký).

Yêu cầu: Có Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.

12. Giấy phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)

Yêu cầu: Có Giấy phép nuôi trồng thủy sản do cơ quan thẩm quyền cấp.

Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.


Mu số 14


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

….., ngàytháng …. năm….

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LNG BÈ/

ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC

__________________

 

 

Kính gửi: (Tên Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh).

 

1. Họ tên chủ cơ sở: …………………………………………………

2. Số CMND/S CCCD/Mã số định danh cá nhân/số Hộ chiếu (đối với chủ cơ sở không phải là tổ chức) hoặc mã số doanh nghiệp:……….; ngày cấp…….; nơi cấp………..

3. Địa chỉ của cơ sở: ………………………………………………

4. Điện thoại…………………; Số Fax…………………;           Email…………………

5. Tổng diện tích của cơ sở (ha): ……………………………………

6. Diện tích/thể tích nuôi trồng thủy sản (ha/m3):…………………………

7. Hình thức nuôi1:…………………………………………………

Đề nghị…………(tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau:

TT

Ao/bể/ lồng nuôi2

Đối tượng thủy sản nuôi3

Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi4

Diện tích, thể tích ao/bể/lồng nuôi (m2/m3)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật có liên quan.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: cơ sở

CHỦ CƠ SỞ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

 

__________________________

1 Hình thức: Thâm canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức nuôi).

2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao/bể nuôi đối tượng chủ lực/lồng nuôi theo sơ đồ khu nuôi.

3 Ghi rõ tên loài bằng tiếng Việt và tên khoa học.

4 Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện.


Mu số 15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

...., ngàythángnăm….

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN

GIẤY PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN

______________________

 

 

Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép).

 

1. Thông tin tổ chức/cá nhân đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển:

- Tên tổ chức/cá nhân:……………………………………………………

- Số CMND/S CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ……………..

Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ……………………………………

- Địa chỉ trụ sở (đối với tổ chức)/địa chỉ thường trú (đối với cá nhân):……….

- Điện thoại…………… Số Fax ………… Email……………………

- Tên và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:….

- Mã số cơ sở nuôi (nếu có): …………………………………………

2. Đ nghị (tên cơ quan cấp phép) cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho:

TT

Đối tượng nuôi (tên tiếng Việt, tên khoa học)

Địa chỉ/ vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2)

Dự kiến sản lượng nuôi (tấn/năm)

Thời hạn đề nghị cấp/ cấp lại/ gia hạn

Lý do xin cấp lại

(trường hợp xin cấp lại)

Giấy phép đã được cấp (trường hợp xin cấp lại/ gia hạn)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

3. Thông tin khác (nếu có):………………………………………

Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về nuôi trồng thuỷ sản và pháp luật có liên quan.

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Ký tên, đóng dấu nếu có)


Mẫu số 16

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

...., ngày ... tháng ... năm …

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN

 

I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT (TỪ THỜI ĐIỂM ĐƯỢC CẤP PHÉP ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)

1. Loài thủy sản nuôi

2. Hiện trạng sử dụng diện tích mặt nước được giao

3. Năng suất, sản lượng

4. Kết quả thực hiện các quy định của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật liên quan

5. Đánh giá kết quả đạt được về kinh tế, xã hội, môi trường so với chỉ tiêu đã đặt ra

II. KẾ HOẠCH/PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO

1. Dự báo về thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra

2. Các chỉ tiêu kinh tế, lao động, đóng góp kinh tế - xã hội, năng suất, sản lượng, môi trường và những vấn đề liên quan

3. Những thay đổi/cải tiến về đối tượng, quy mô, quy trình, công nghệ, trang thiết bị, lao động, ... trong thời gian tới (nếu có)

III. THÔNG TIN KHÁC (NẾU CÓ)

IV. KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC

V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NU CÓ)

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)


Mẫu số 17

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

 

GIẤY PHÉP

NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Số: MX1X2-AAAA/GP-NTTS

__________________

 

Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;

Căn cứ Nghị định số ….. ngày ... tháng .... năm ...

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP

 

1. Tên tổ chức/cá nhân:……………………………………………….

- Số CMND/SỐ CCCD/Mã số định danh cá nhân/số Hộ chiếu: ………………….

Cấp ngày: …………………. Nơi cấp: ………………….

- Địa chỉ: ………………….………………….………………….

- Điện thoại…………………. S Fax…………………. Email………………….

- Tên và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập (nếu là tổ chức): ………………….………………….………………….

- Mã số cơ sở nuôi (nếu có): ………………….………………….

2. Được phép nuôi trồng thủy sản trên biển:

TT

Đối tượng nuôi (tên tiếng Việt, tên khoa học)

Địa chỉ/vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2)

Dự kiến sản lượng nuôi

(tấn/năm)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Hiệu lực của Giấy phép: kể từ ngày ký đến hết ngày... tháng... năm….

(Giấy phép này thay thế/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển số cấp:……… cấp ngày ... tháng ... năm ...)*

 

…..,ngày.... tháng.... năm...

THỦ TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


____________________

Ghi chú:

1. (*): Ghi trong trường hợp Giấy phép được cấp lại/gia hạn.

2. Số Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển có cấu trúc: MX1X2-AAAA/GP-NTTS. Trong đó:

a) MX1X2 là mã định danh điện tử được quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. Mã định danh điện tử của cơ quan cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển, cụ thể:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có mã số định danh điện từ là G10.

- Cục Thủy sản có mã số định danh điện tử là G10.20.

- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: theo quy định tại Mục II.3 Phụ lục I Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Cơ quan quản lý thủy sản các địa phương: theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

b) AAAA: gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự Giấy phép của tổ chức, cá nhân được cấp/cấp gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.

c) GP: Giấy phép.

d) NTTS: Nuôi trồng thủy sản.

Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32.12, Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32.12.11 thì số Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển do Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh Hoà cấp là: H32.12.11-0001/GP-NTTS.


Mẫu số 18

TÊN CƠ QUAN, T CHỨC CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN, T CHỨC
__________

Số: .../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

…., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

THÔNG BÁO(*)

Về việc chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi

__________________

 

Kính gửi:………..(*)………..

 

Căn cứ Luật Thủy sản và Nghị định số/.../NĐ-CP ngày…. của Chính phủ……

Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của tỉnh/thành phố:…………………….

Xét đề nghị của ông/bà………………….………………….

…………………. (tên cơ quan/đơn vị) ………………….thông báo chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi:

Số giấy phép: ………………….cấp ngàythángnăm; nghề chính…………

Theo tàu cá, số đăng ký: …………………. của ông/bà…………………

Số CCCD/CMND………………….Địa chỉ thường trú………………….

Đến tỉnh/thành phố………………….………………….

Đ thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tàu cá cho:

Ông/bà………………….………………….………………….

Địa chỉ thường trú………………….………………….

Tàu cá có các thông số chính như sau:

- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m):……….; chiều chìm d,(m):………….

- Vật liệu vỏ: ………………….Công suất máy chính (kW): ………………….

- Nghề khai thác thủy sản: ………………….………………….

 

Nơi nhận:

- ….

- Cục Thủy sản (để b/c);

- Lưu: VT.

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN

(Ký và đóng dấu)

 

Ghi chú:

(*) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản tại địa phương có tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu tàu cá.

(**) Không áp dụng đối với trường hợp mua, bán tàu cá trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Mẫu số 19

TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có)

TÊN ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP
__________

Số: …./BC-TBGSHT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

…., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

BÁO CÁO

Về việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá

___________________

 

Kính gửi:

- Cục Thủy sản;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

Thực hiện quy định tại Điều... Nghị định số……….

…………(tên doanh nghiệp/đơn vị)……… kính báo cáo kết quả lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá tại các tỉnh do đơn vị cung cấp (số liệu tính đến ngày..../tháng.../năm....), cụ thể như sau:

TT

Tỉnh

Số đăng

ký tàu cá

Tên chủ tàu

Số điện thoại chủ tàu

Chiều dài lớn nhất

Nghề chính

Thông tin thiết bị

Đơn vị cung cấp dịch vụ cho thiết bị

Đang sử dụng dịch vụ

Không sử dụng dịch vụ

Ngày hết hạn dịch vụ

Số nhận dạng

Ngày lắp đặt

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết thông tin số liệu trên hoàn toàn chính xác.

 

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- ……..;

- Lưu: tại cơ sở.

CHỦ DOANH NGHIỆP/

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 20

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…….., ngày ... tháng ... năm....

 

 

PHIẾU KHAI BÁO THÔNG TIN LẮP ĐẶT VÀ KÍCH HOẠT DỊCH VỤ

THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ

___________________

 

 

Kính gửi:………………………………………………..

 

I. THÔNG TIN TÀU CÁ

1

Tên tàu

 

2

Số đăng ký

 

3

Nơi đăng ký

 

4

Cảng đăng ký

 

5

Nghề chính

 

6

Chiều dài lớn nhất

 

II. THÔNG TIN V CHỦ TÀU, THUYỀN TRƯỞNG

1. Chủ tàu

1

Họ và tên

 

2

Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân

 

3

Địa chỉ

 

4

Số điện thoại di động

 

2. Thuyền trưởng

1

Họ và tên

 

2

Địa chỉ

 

3

Số điện thoại di động

 

III. THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH

1

Tên thiết bị/đơn vị cung cấp

 

2

Mã nhận dạng

 

3

Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu

 

4

Thời gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng)

 

5

Mã số kẹp chì

 

6

Loại thiết bị (chính, dự phòng)

 

IV. THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH THAY THẾ, THÁO GỠ

1

Tên thiết bị/đơn vị cung cấp cũ, mới

 

2

Mã nhận dạng cũ, mới

 

3

Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu cũ, mới

 

4

Thời gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng) cũ, mới

 

5

Mã số kẹp chì cũ, mới

 

6

Loại thiết bị (chính, dự phòng) cũ, mới

 

Những thông tin trên hoàn toàn sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật đối với các thông tin đã khai báo.

 

Nơi nhận:

- …..;

- Cục Thủy sản;

- …..

…., ngày .... tháng...năm....

NGƯỜI KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Mu số 21

CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

...., ngàytháng.... năm

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN

______________

 

Kính gửi:…………………………………………………

 

Họ, tên chủ tàu……………………………Điện thoại: ………………………

Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân: ………

………………………………………………………………………….

Nơi thường trú: …………………………………………………………

Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung như sau:

Tên tàu: ……………………………Loại tàu……………………………

Số đăng ký tàu: …………………………………………………………

Vùng hoạt động…………………………………………………………

Văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá: ………………

………………………………………………………………………………………

Trang thiết bị thông tin liên lạc: ……………………………………………

Thiết bị giám sát hành trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên): …………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá: ……………………………

Cảng cá đăng ký cập tàu: …………………………………………………

Nghề khai thác chính: …………………Nghề phụ: ……………………………

Tôi/chúng tôi xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))


Mu số 22

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIẤY PHÉP
KHAI THÁC THỦY SẢN

 

 

 

 

 

Số: …../20.../AA(*)-GPKTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên tàu (nếu có):……………………….

Số đăng ký: …………………….

 

 

 

 

 

Mặt trước của giấy phép


CƠ QUAN CP TRÊN TRỰC TIẾP

CƠ QUAN CẤP PHÉP

______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – T
do - Hạnh phúc

______________

 

 

GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Số:
………/20../AA(*)-GPKTTS

_________________

 

Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;

Căn cứ Nghị định số ….. ngày… tháng ... năm ...

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP

 

Tên chủ tàu:…………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….

Điện thoại (nếu có): ………………………………………………….

Số đăng ký tàu cá: ………………………………………………….

Cảng cá đăng ký cập tàu: ………………………………………………….

Sản lượng được phép khai thác: ………………………tấn/năm (nếu có).

Được phép đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản(**):

Nghề chính: ………….Vùng hoạt động: ………….………….

Nghề phụ: ………….Vùng hoạt động: ………….………….

Thời hạn của Giấy phép đến hết ngàythángnăm….

 

...., ngày .... tháng .... năm ...

NGƯỜI CÓ THM QUYỀN

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(*) Là 2 chữ cái đầu của tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

(**) Trường hợp cấp phép cho tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xoá bỏ nội dung hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản; trường hợp cấp phép cho tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xoá bỏ nội dung đánh bắt nguồn lợi thủy sản.

Mu số 23/Form 23

TÊN CƠ QUAN, T CHỨC
NAME OF AGENCY
ORGANIZATION

____________

Số/No:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

___________________

 

 

THÔNG BÁO

CHO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
TRƯỚC KHI TÀU VÀO CẢNG

NOTIFICATION

TO MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT BEFORE
VESSEL ENTERING THE PORT

_____________________

 

1. Cảng dự định vào/Intended port of call:……………………………….

2. Quốc gia cảng/Port State: ……………………………….

3. Ngày/Date ... tháng/month ... năm/year ...; Giờ vào cảng dự kiến/Estimated time of arrival: …..giờ/hour …….. phút/minute

4. Mục đích vào cảng/Purpose (s)…………………………………

5. Nơi và ngày rời cảng liền trước đó/Port and date of last port call:……..

6. Tên tàu biển/Name of the vessel:…………………………………….

7. Quốc gia mà tàu mang cờ/Flag State: ……………………………

8. Loại tàu biển/Type of vessel: …………………………….

9. Hô hiệu quốc tế/International radio call sign: …………………………….

10. Thông tin liên lạc của tàu/Vessel contact information: …………………

11. (Các) chủ tàu/Vessel owner(s): …………………………….

12. Chứng nhận đăng ký số/Certificate of Registry ID: …………………

13. Số hiệu tàu IMO (nếu có)/IMO1 ship ID (If available): …………………

14. Số hiệu bên ngoài (nếu có)/External ID (If available): ……………

15. Số hiệu RFMO (nếu có)/RFMO2 ID (if applicable):…………………

16. VMS3: ……….. Không có/No; Có/Yes: Quốc gia/National; Có/Yes: RFMO; Loại/Type: ………………

17. Kích thước tàu/Vessel Dimension: Chiều dài/length …. mét/m; Chiều rộng/Beam …… mét/m; Mớn nước/Draft……….mét/m.

18. Họ tên thuyền trưởng/Vessel master name:…..; quốc tịch/Nationality:…….

19. Các giấy phép khai thác được Cấp/Relevant fishing authorization (s): Số/ Identifier………………………………………………..

Cơ quan cp/Issuing by: ……. giá trị đến/Validity ngày/Date .... tháng/month ... năm/year……

Khu vực được phép khai thác/Fishing area: …………………………….

Đối tượng được phép khai thác/Species…………………………….

Ngư cụ/Gear…………………………….…………………………….

20. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization (s):

- Số/Identifier:…………;.................................. Có giá trị đến/Validity: ……………………

Cơ quan cấp/Issuing by…………………………….

- Số/Identifier: ………………………; Có giá trị đến/Validity: …………………

Cơ quan cấp/Issuing by…………………………….…………………………

21. Thông tin chuyển tải liên quan đến tàu chuyển tải/Transshipment information concerning donor vessel:

Ngày/Datetháng/month …. năm/year ……; Địa điểm/Location:………..

n tàu/Name of vessel: …………Quốc gia mà tàu treo c/Flag State:………

Mã số/ID Number:……………Đối tượng khai thác/Species:……………

Hình thức/Product form:……………..Khu............. vực đánh Catch area:…………..

Khối ợng/Quantity:………………………kg

22. Tổng lượng cá đã đánh bắt có trên u/Total catch onboard:

Đối tượng khai thác/Fishing Species: …………………………….

Hình thức sản phm/Product form: …………………………….

Khu vực khai thác/Catch area:………. Khối lượng/Quantity:……kg.

23. Tổng sản lượng cá sẽ được bốc d/Catch to be offloaded:…..kg

TT/No.

Người nhập khẩu/ importer

Loài/species

Khối lượng/ volume (kg)

Tổng/Total

....

 

 

 

 

....

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

NGƯỜI KHAI BÁO/
DECLARER

(Ký tên/Signature)

 

1: Tổ chức Hàng hải quốc tế/International Maritime Organization.

2: Tổ chức Quản lý nghề cá khu vực/Regional Fisheries Management Organization.

3: Hệ thống giám sát tàu thuyn/Vessel monitoring system.


Mẫu số 24/Form 24

TÊN CƠ QUAN, T CHỨC
NAME OF AGENCY
ORGANIZATION

______________

Số/No:………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

__________________

Ngày/date ... tháng/month ... năm/year ...

 

 

THÔNG BÁO/NOTIFICATION

Về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng
dịch vụ cảng theo PSMA/authorize/deny port entry/ authorize/deny use of the
port according to PSMA

______________________

 

Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận/từ chối/Competent Authority of Ministry of Agriculture and Rural Development authorize/deny

Tên tàu/Vessel name:……………………………..

Chủ tàu/Vessel owner: ……………………………..

Loại tàu/Vessel type……………………………..

Quốc gia treo cờ/Flag state: ……………………………..

Hô hiệu quốc tế/Call sign: ……………………………..

Số IMO/IMO number: ……………………………..

vào cảng/sử dụng dịch vụ cảng/entry to the port/use of the port1

 


Nơi nhận/Recipients:

- Cơ quan quản lý cảng biển/Port authorities;

- Cơ quan hải quan/Customs authorities;

- Chủ hàng/Importer(s);

- Lưu/Archived:

NGƯỜI CÓ THM QUYỀN/
COMPETENT AUTHORITY
(Ký và đóng dấu/signature and seal)

 

_______________________


1 Ghi rõ lý do nếu từ chối cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho tàu sử dụng cảng/provide reason for deny entry to the port or use.


Mẫu 25/Form 25

TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU...

NAME OF IMPORTER...

_______________

Số/No:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

_______________

 

 

Kính gửi/To: ...(1)…

 

Tên cơ sở nhập khẩu/Importer:…………………………………

Địa chỉ/Address: …………………………………

Người đại diện/Representative: …………………………………

Số điện thoại/Tel: ………………………………………………………

Chúng tôi khai báo thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam như sau/We hereby declare the imported fish and fisheries products from container as follows:

1. Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu/Imported catch products

- Tổng sản lượng cá sẽ được bốc dỡ/Catch to be offloaded: …… kg

TT/No.

Loài/Species

Tên khoa học/

Scientific name

Kích cỡ

(nếu áp dụng)/Size (if applicable)

Khối lượng/ Quantity

(kg)

Nước xuất xứ/ Country of Origin

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

-  Thời gian bốc d/Offloading Time: …………………………………

- Địa điểm bốc dỡ: Offloading Venue…………………………………

2. Thông tin về tàu đánh bắt/Fishing Vessel(s) information

- Tên tàu/Name of Vessel:……………..S (S IMO/Hô hiệu/số đăng kí của RFMO (nếu có)/Identifier (IMO Number/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable))……………….

- Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization(s): Số/Identifie………..; Cơ quan cấp/Issued by………; Có giá trị đến/Validity ngày/date ... tháng/month ... năm/year……; Khu vực được phép khai thác/Fishing area: ………..; Đối tượng được phép khai thác/Species………………..;

Ngư cụ/Fishing Gear……………..

3. Thông tin chuyển tải liên quan (Nếu có)/Transshipment information (If applicable)

Ngày/Date …. tháng/month …. năm/year……; Địa điểm chuyển tải/Location:…….; Tên tàu nhận chuyn tải/Name of receiving vessel:…..; Quc gia treo cờ của tàu nhận chuyển tải/Flag State:…….; Số tàu nhận chuyển tải (Số IMO/Hô hiệu/Số đăng kí của RFMO (nếu có)/Identifier (IMO/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable)……….; Loài chuyển tải/Species:…......;

Khốiợng/Quantity:……………….kg

4. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization(s):

Số/Identifier:…………….; Có giá trị đến/Validity:…………………….

5. Thông tin về sản lượng khai thác cập bến/Landing information

- Cảng nơi sản lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Port where the catches were first landed:…………….

- Ngày sản lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Date of first landing:………………

6. Thông tin về công ten nơ

Số công ten nơ/Number of container: …………..;    Số seal/Seal number…….; S vận đơn/Bill of Lading number……………; Tên tàu and s IMO chở công ten nơ/Name and IMO number of the vessel carrying the container:…………..;

Nước xuất/Exporting country: ………; Cảng xuất/Exporting port: ………; Địa chỉ kho kéo hàng về/Place of storage: ……………..

Chúng tôi cam kết: Lô hàng có thông tin nêu trên không vi phạm IUU và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp lô hàng vi phạm IUU; các số liệu khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/We undertake that the consignment, including the above information, does not contain IUU products and shall assume full responsibility before the law for any IUU violations found; The above declared information is accurate, if it is shown to be inaccurate, we will be fully responsible before the law./.

 

CHỦ CƠ SỞ NHẬP KHẨU/IMPORTER

(Ký tên và đóng du/Signed and sealed)

 

Ghi chú/Note:

(1) Cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm soát thủy sản nhập khẩu theo PSMA/Agency tasked with controlling imported fish and fisheries products under PSMA.

Mẫu số 26/Form 26

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY

ORGANIZATION

_______________

Số/No:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

_______________

Ngày/date … tháng/month…năm/year…

 

 

THÔNG BÁO/NOTIFICATION

Kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản,
sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam không
vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp
1/Verification Results on the chain of
custody of fish and fisheries products imported to Vietnam by containers to
counter illegal, unreported, and unregulated fishing

_______________________

 

Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp như sau/Competent Authority of the Ministry of Agriculture and Rural Development notifies the verification results on the chain of custody of the imported catch as follows:

Tên tàu chở công ten /Name of the vessel carrying the container: …………………

S IMO của tàu chở công ten nơ/IMO number of the vessel carrying the container: …………………….…………………….…………………….

Quốc gia treo cờ/Flag state: …………………….…………………….

S công ten /Number of container: …………………….………

So seal/seal number: …………………….…………………………….

S vận đơn/bill of lading number: …………………….………

Chủ hàng/Importer: …………………….……………………………

□ Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa theo quy định/No violations found at the time of the verification/inspection and recommended for customs clearance

Không đáp ứng yêu cầu và đề nghị không cho thông quan hàng hóa/Requirements not met and not recommended for customs clearance

(Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tích dấu X vào ô thích hợp/Competent Authority of the Ministry of Agriculture and Rural Development tick the appropriate box).

 

Nơi nhận/Recipients:

- Cơ quan quản lý cảng biển/Port authorities;

- Cơ quan hải quan/Customs authorities;

- Chủ hàng/Importer(s);

- Lưu/Archived:

NGƯỜI CÓ THM QUYỀN/
COMPETENT AUTHORITY
(Ký và đóng dấu/signature and seal)

 

_____________________

1 Áp dụng đối với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành./Applies to swordfish (Xiphias gladius) and targeted species under the program issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development on the verification, inspection, and auditing of fish and fisheries products imported, temporarily imported for re-exportation, transshipped, and transited to/through the territory of Vietnam by containers.


Mẫu số 27/Form 27

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY

ORGANIZATION

_______________

Số/No:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

_______________

 

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỐI VỚI HÀNG THỦY SẢN, SẢN PHẨM THỦY SẢN
NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG CÔNG TEN NƠ/
INSPECTION REPORT FOR FISH AND FISH PRODUCTION FROM
CONTAINER(S)

_____________________

 

I. THÔNG TIN CHUNG/GENERAL INFORMATION

1. Quốc gia cảng/Port State:

2. Cơ quan tiến hành kiểm tra/Inspecting Authority:

3. Họ tên trưởng đoàn kiểm tra/Name of Principal Inspector:

4. Số công ten nơ/Number of Container:

5. Số vận đơn/Bill of Lading number:

6. S seal/Seal number:

7. Chủ hàng/Importer:

II. KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ/DOCUMENTARY VERIFICATION RESULTS

1. Thông tin về tàu khai thác/Fishing vessel(s) information:

Số hiệu tàu trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu)/ RFMO Vessel Identifier (Name, IMO number, International radio call sign)

Thuộc tổ chức quản lý nghề cá khu vực nào/

RFMO

Hiện trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/Flag State status

Tàu thuộc danh lục tàu được cấp phép/Vessel on authorized vessel list

Tàu thuộc danh lục tàu IUU/Vessel on IUU vessel list

 

 

 

/Yes Không/No

Có/Yes

Không/No

 

 

 

/Yes Không/No

/Yes

Không/No

2. Thông tin về giấy phép khai thác/fishing license(s) information

Số/ Identifier

Cơ quan cấp/ Issuing by

Có giá trị đến/ Validity

(Các) khu vực được phép khai thác/

Fishing areas

Đối tượng khai thác (ghi rõ tên khoa học)/ Fish species

(Scientific names)

Ngư cụ/ Fishing gear

Khối lượng/

Catch quantity

 

 

 

 

 

 

 

3. Thông tin về các giấy phép chuyển tải có liên quan/Transhipment license(s) information

S/Identifier

 

Cơ quan cấp/ Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

Số/Identifier

 

Cơ quan cấp/ Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Kết luận kiểm tra hồ sơ/Documentary Verification Results:

󠇄 Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa theo quy định/No violations found at the time of the verification and recommended for customs clearance

󠇄 Thông tin khai báo hồ sơ chưa đạt yêu cầu hoặc lô hàng thủy sản có dấu hiệu được khai thác, chuyn tải bt hợp pháp, và khuyến nghị không cho thông quan/Requirements not met or indicators of illegal, unreported, and unregulated fishing or transshipment found, and not recommended for customs clearance

III. KIỂM TRA THC TẾ1/Container Physical Inspection

1. Cảng nơi tiến hành kiểm tra/ Port of Inspection

 

2. Thời gian bắt đầu kiểm tra/ Commencement of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Gi/Hour

3. Thời gian kết thúc kiểm tra/ Completion of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Giờ/Hour

4. Đánh giá về loài khai thác và khối lượng được ước tính sau khi mở công ten nơ kiểm tra/ Evaluation of offloaded catch (quantity)

Người nhập khẩu/Importers

Loài khai thác được khai báo (ghi rõ tên khoa học)/Species, scientific name

Loài thực tế trong công ten nơ

(ghi rõ tên khoa học)/Product form

(Các) khu vực đánh bắt/Catch areas

Khối lượng khai báo/ Declared quantity

Khối lượng ước tính sau khi mở công ten nơ để kiểm tra/

Estimated quantity after opening the container

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Những phát hiện khác của kiểm tra viên (nếu có)/Other findings by the inspector(s) (if any):………………………………………………

6. Kết luận kiểm tra/Inspection Results

󠇄 Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra/No violations found at the time of the inspection

󠇄 Lô hàng được xác định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định khi thuộc một trong các trường hợp sau đây/Fish and fisheries products are determined to be illegal, unreported and unregulated when it falls into one of the following cases:

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

- Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that fish and fisheries products on board are exploited in excess of the quota allowed by the competent coastal State or the regional fisheries management organization;

- Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sn/There is evidence that fish and fisheries products on board are exploited contrary to the regulations of the competent coastal State or contrary to regulations on conservation and management measures in the competent area of the regional fisheries management organization or there is evidence that the vessel conducted or supported illegal fishing as prescribed in Article 60 of the Fisheries Law;

- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products exploited by vessels on the IUU list of the Flag State or of the competent coastal State or of the regional fisheries management organization.

7. Kiến nghị của người kiểm tra/Recommendations of Inspector(s)

Đề nghị cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông/Competent agencies of the Ministry of Agriculture and Rural Development are requested to:

󠇄 Thông báo chủ hàng, cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan lô hàng nhập khẩu theo quy định nếu kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu/Notify the importer and the Customs authority to proceed with customs clearance procedures for the imported fish and fisheries products according to regulations if the actual inspection results meet the requirements.

󠇄 Thông báo tới chủ hàng, cơ quan Hải quan cửa khẩu và các cơ quan liên quan không thông quan lô hàng đồng thời tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật nếu lô hàng được xác định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định/Notify the importer, Customs Authority and relevant agencies not to implement custom clearance of the fish and fisheries products and handle the consignment according to the provisions of law and regulations if the fish and fisheries products are determined to be illegal, unreported and unregulated.

Biên bản được lập thành …. bên …. giữ …. bản, bên …. giữ …. bản, có giá trị pháp lý như nhau/…..on……… hold copies, parties keep...... copies, have the same legal value.

 

…., ngày/date tháng/month...năm/year

CHHÀNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

IMPORTER

(Signature, full name, seal (If any))

…., ngày/date tháng/month...năm/year

NGƯỜI KIM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

INSPECTOR

(Signature, full name, seal (If any))

 

______________________

1 Nội dung này chỉ thực hiện đối với trường hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu.


Mu số 28/Form 28

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

NAME OF AGENCY

ORGANIZATION

_____________

Số/No: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

 

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA

INSPECTION REPORT

__________

1. Biên bản kiểm tra số/

Inspection Report no: …………………….

2. Quốc gia cảng/Port State: VIỆT NAM

3. Cơ quan tiến hành kiểm tra/

Inspecting Authority

 

4. Họ tên trưởng đoàn kiểm tra/

Name of Principal Inspector

 

Số hiệu/

ID

 

5. Cảng nơi tiến hành kiểm tra/

Port of Inspection

 

6. Thời gian bắt đầu kiểm tra/

Commencement of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Giờ/ Hour

7. Thời gian kết thúc kiểm tra/

Completion of Inspection

Năm/Year

Tháng/Month

Ngày/Day

Giờ/ Hour

8. Có nhận được thông báo trước đó hay không/Advanced Notification received

Có/Yes

Không/No ¨

9. Mục đích/ Purpose (s)

Sản phẩm thủy sản lên bờ /Landing

Chuyển tài sản phẩm thủy sản/ Transhipment

Nạp nhiên liệu, lấy nước, thay thủy thủ, nhận lương thực/ Provision

Khác (nêu rõ)/Others (to specify)

10. Tên cảng, quốc gia và ngày rời cảng liền trước đó/Portand State and date of last port call

 

Năm/ Year

Tháng/

Month

Ngày/Day

11. Tên tàu/Vessel name

 

12. Quốc gia mà tàu treo cờ/Flag State

 

13. Loại tàu /Type of vessel

 

14. Hô hiệu quốc tế/International Radio Call Sign

 

15. Chứng nhận đăng ký số/ Certificate of Registry ID

 

16. Số hiệu tàu IMO (nếu có)/IMO1ship ID (If available)

 

17. Số hiệu bên ngoài (nếu có)/ External ID (If available)

 

18. Cảng đăng ký/Port of registry

 

19. (Các) chủ Vessel owner (s)

 

20. Người được hưởng lợi từ tàu (nếu xác định được, nhưng không phải là chủ tàu)/Vessel beneficial owner (s) (if known and different from vessel owner)

 

21. Người điều khiển tàu (nếu không phải là chủ tàu)/Vessel operator (s) (if different from vessel owner)

 

22. Họ tên và quốc tịch thuyền trưởng/ Vessel master name and nationality

 

23. Họ tên và quốc tịch người chỉ huy khai thác/Fishing master name and nationality

 

24. Đại lý tàu/Vessel Agent

 

25. VMS:

 

¨ Không/No

¨ Có: Quốc gia/National

¨ Có: Tổ chức quản lý nghề cá khu vực/ RFMO

Loại (Số seri)/Type (Serial number):

26. Hiện trạng pháp lý trong các khu vực RFMO nơi việc khai thác hoặc các hoạt động liên quan đến khai thác đã diễn ra, trong đó có danh mục tàu IUU/Status in RFMO areas where fishing or fishing related activities have been undertaken, including any IUU vessel listing

Số hiệu tàu trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu) IRFMO Vessel Identifier (Name, IMO number, International radio call sign)

Thuộc tổ chức quản lý nghề cá khu vực nào/RFMO

Hiện trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/ Flag State status

Tàu thuộc danh lục tàu được cấp phép/ Vessel on authorized vessel list

Tàu thuộc danh lục tàu

IUU/ Vessel on IUU vessel list

 

 

 

Yes             No

Yes             No

 

 

 

Yes             No

Yes             No

 

 

 

Yes             No

Yes             No

27. Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization (s)

S/Identifier

Cơ quan cấp/ Issuing by

Có giá trị đến/

Validity

(Các) khu vực được phép khai thác/

Fishing Areas

Đối tượng khai thác/ Fishing species

Ngư cụ/ Fishing gear

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization

Số/ Indentifier

 

Cơ quan cấp/ Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

Số/ Indentifier

 

Cơ quan cấp/ Issuing by

 

Có giá trị đến/ Validity

 

29. Thông tin về việc nhận chuyển tải từ tàu khai thác/Transshipment information concerning donor vessel

Ngày/ Date

Địa điểm/

Location

Tên/

Name

Quốc gia mà tàu treo cờ/

Flag State

Mã số/ ID No.

Đối tượng khai thác/ Species

Hình thức sản phẩm/ Product form

(Các) khu vực đánh bắt/ Catch areas

Khối lượng/ Quantity

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30. Đánh giá về khối lượng khai thác được bốc dỡ/ Evaluation of offloaded catch (quantity)

Người nhập khẩu/ Importer(s)

Đối tượng khai thác, tên khoa học/ Species, scientific name

Hình thức sản phẩm/

Product form

(Các) khu vực đánh bắt/

Catch areas

Khối lượng khai báo/ Quantity declared

Khối lượng bốc dỡ/ quantity offloaded

…….

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

31. Lượng đánh bắt được giữ lại trên tàu

Đối tượng khai thác/Species

Hình thức sản phẩm/ Product form

(Các) khu vực đánh bắt/

Catch areas

Khối lượng khai báo/

Quantity declared

Khối lượng được giữ lại trên tàu/

Quantity retained

Chênh lệch giữa khối lượng khai báo và khối lượng đã xác định (nếu có) /Difference between quantity declared and quantity determined

(if any)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32. Việc kiểm tra sổ ghi chép và các tài liệu khác/ Examination of logbook (s) and other documentations

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

33. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về việc lưu trữ tài liệu liên quan đến khai thác/Compliance with applicable catch documentation scheme (s)

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

34. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về thông tin thương mại/Compliance with applicable trade information scheme (s)

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

35. Loại ngư cụ đã sử dụng/Type of gear used

 

36. Đã tiến hành kiểm tra ngư cụ theo mục (e) Phụ lục B/Gear examined in accordance with paragraph e) of Annex B

Có/Yes

Không/No

Nhận xét/ Comments

37. Những phát hiện của kiểm tra viên/Findings by the inspector (s)

 

38. Những vi phạm rõ ràng đối với các văn bản quy phạm pháp luật đã phát hiện được/Apparent infringement (s) noted including reference to relevant legal instrument (s):

 

39. Ý kiến của thuyền trưởng/Comments by master

 

40. Hành động được thực hiện/Action taken

 

41. Kết quả thanh tra cảng/Port Inspection Results

¨ Cho vào để lên cá/Use of port authorized for offloading

¨ Từ chối cho lên cá, lý do/Offload denied for the following reasons:

              ¨ Tàu nằm trong danh sách IUU/Vessel on IUU list

 ¨ Thủy sản/sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

¨ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal State;

¨ Thủy sản, sn phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức qun lý ngh cá khu vực/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

¨ Thủy sn, sản phẩm thủy sn được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý ngh cá khu vực/Fish and fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the regional fisheries management organization;

¨ Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that Fish and fisheries products on board are exploited in excess of the quota allowed by the competent coastal State or the regional fisheries management organization;

¨ Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that Fish and fisheries products on board are exploited contrary to the regulations of the competent coastal State or contrary to regulations on conservation and management measures in the completent area of the regional fisheries management organization;

¨ Có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is evidence that the vessel conducted or supported illegal fishing as prescribed in Article 60 of the Fisheries Law.

 

Biên bản được lập thành………. bên ……giữ …….bản, bên …….giữ …………bản, có giá trị pháp lý như nhau/

 ……….on……… hold …….copies, parties……..keep………copies, have the same legal value.

 

...., ngày/date….tháng/month….năm/year..…

CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du nếu có)

VESSEL’S OWNER/MASTER

(Signature, full name, seal (If any))

...., ngày/date….tháng/month....năm/year....

NGƯỜI KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

INSPECTOR

(signature, full name, seal (if any))

 

 

 

42. Đánh giá về khối lượng khai thác được bốc dỡ sau khi phân loại tại doanh nghiệp/Evaluation of offloaded catch (quantity) after shorting

Người nhập khẩu/

Importers

Đối tượng khai thác, tên khoa học /Species, scientific name

Hình thức sản phẩm/ Product form

(Các) khu vực đánh bắt/

Catch areas

Khối lượng khai báo/ Quantity declared

Khối lượng sau khi phân loại/ quantity offloaded after sorting

 

 

 

 

 

 

 

 

...., ngày/date ....tháng/month. ...năm/year....

NGƯỜI KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

INSPECTOR

(signature, full name, seal (if any))

 

 


 

Mẫu số 29

CƠ QUAN CẤP TRÊN

CƠ QUAN KIỂM TRA

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện sở đóng mới, cải hoán tàu cá

S:         /BB-ĐKCS

__________

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: …………………………………………………..

2. Tên cơ sở kiểm tra:……………………………………………………………………

- Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………..

- Số điện thoại: ……………………………. S Fax: …………………………………..

- Email: ………………………………………………………………………………………

- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:

…………………………………………………………………………………………….

- Tên cơ quan cấp: …………………………..Ngày cấp: ………………………………..

3. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ………………………S Fax: ………………….Email: ………………………

4. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: ……………………………………

- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: …………………………………….

5. Thành phần cơ sở được kiểm tra:

- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: ……………………………………….

- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: ……………………………………….

6. Loại vỏ tàu cơ sở đóng mới, cải hoán: (nêu cụ thể loại vỏ gỗ/vỏ thép/vật liệu mới,....):

……………………………………………………………………………………………………

7. Đăng ký là cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá Loại: ……………………………………..

8. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):

TT

Tên tiêu chuẩn được chng nhận

Tên tổ chức chứng nhận

Hiệu lực của Giấy chng nhận

Nội dung chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

n

 

 

 

 

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Kết quả kim tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

A

KIỂM TRA LN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIN CƠ SỞ

 

 

 

I

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*):

 

 

 

1

Diện tích mặt bằng

 

 

 

2

Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù hợp với trọng lượng tàu

 

 

 

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

 

 

4

Xưởng vỏ

 

 

 

5

Xưởng cơ khí - máy - điện

 

 

 

6

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

 

 

 

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

 

 

 

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

 

 

 

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

 

 

 

7

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

a

Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn

 

 

 

b

Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn

 

 

 

 

Áp dụng đối vớisở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*):

 

 

 

1

Diện tích mặt bằng

 

 

 

2

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

 

 

 

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối thiểu

 

 

 

4

Xưởng vỏ

 

 

 

5

Xưởng cơ khí máy điện

 

 

 

6

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)

 

 

 

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

 

 

 

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

 

 

 

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

 

 

 

7

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

a

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

 

 

 

b

Palăng xích

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*):

 

 

 

1

Diện tích mặt bằng

 

 

 


2

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

 

 

 

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

 

 

4

Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát)

 

 

 

5

Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu

 

 

 

6

Kho chứa nguyên liệu

 

 

 

7

Xưởng cơ khí máy điện

 

 

 

8

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

 

 

 

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

 

 

 

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

 

 

 

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

 

 

 

9

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

a

Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn

 

 

 

b

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

 

 

 

II

Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*)

 

 

 


1

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản

 

 

 

2

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy

 

 

 

c

Điện tàu thủy hoặc điện lạnh

 

 

 

d

Khai thác thủy sản hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

3

Công nhân kỹ thuật

 

 

 

a

Thợ cơ khí

 

 

 

b

Thợ điện

 

 

 

c

Thợ hàn kim loại

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*):

 

 

 

1

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

2

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

3

Công nhân kỹ thuật

 

 

 

a

Thợ cơ khí

 

 

 

b

Thợ điện

 

 

 

c

Thợ hàn kim loại

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*):

 

 

 

1

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

2

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

3

Công nhân kỹ thuật

 

 

 

a

Thợ cơ khí

 

 

 

b

Thợ điện

 

 

 

c

Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu

 

 

 

III

Thu gom và xử lý rác, chất thải

 

 

 

IV

Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu

 

 

 

1

Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

 

 

 

a

Kiểm soát vật liệu, máy móc

 

 

 

b

Kiểm soát quá trình đóng mới, cải hoán

 

 

 

c

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

d

Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng

 

 

 

d

Thu gom và xử lý chất thải, rác thải

 

 

 

2

Có quy trình công nghệ theo quy chun kỹ thuật quc gia về phân cp và đóng tàu cá

 

 

 

a

Quy trình đóng mới tàu cá

 

 

 


b

Quy trình cải hoán tàu cá

 

 

 

B

KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC A, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU

 

 

 

1

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

 

 

 

a

Kiểm soát vật liệu, máy móc

 

 

 

b

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

c

Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng

 

 

 

d

Thu gom và xử lý rác, chất thải

 

 

 

2

Thực hiện quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá

 

 

 

a

Quy trình đóng mới tàu cá

 

 

 

b

Quy trình cải hoán tàu cá

 

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

IIII. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):

……………………………………………………………………………………….

IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

...........................................................................................................................

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (*) Trường hợp cơ sở chỉ đóng tàu bằng một loại vật liệu vỏ thì giữ lại nội dung điều kiện tương ứng với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá loại vỏ đó, bỏ các nội dung không thuộc loại vật liệu vỏ còn lại.


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN

CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ

___________

 

A. NGUYÊN TẮC KIM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.

3. Chỉ tiêu áp dụng

- Các chỉ tiêu tại phần A là áp dụng đối với kiểm tra lần đầu hoặc khi cơ sở có thay đổi điều kiện đóng mới, cải hoán (Ví dụ: đang đóng tàu vỏ gỗ chuyn sang đóng tàu vỏ thép,...) hoặc thay đổi địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá:

- Các chỉ tiêu tại Phần A và Phần B áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá đã được Giấy chứng nhận.

- Đi với kiểm tra lần đầu hoặc có thay đổi điều kiện cơ sở, thay đổi địa điểm chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là kiểm tra nội dung Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ.

- Đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở, kiểm tra chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là đánh giá việc áp Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá.

4. Chỉ chứng nhận đủ điều kiện khi cơ sở đáp ứng toàn bộ các chỉ tiêu.

5. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TNG CHỈ TIÊU

1. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán:

Yêu cầu: Đáp ứng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các quy định có liên quan.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu.

2. Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định

Yêu cầu: Đáp ứng nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các quy định có liên quan.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, văn bằng chứng chỉ, tài liệu.

3. Thiết bị thu gom và xử lý rác, chất thải

Yêu cầu: Trang bị thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa rác, chất thải tách biệt với khu vực sản xuất và nơi sinh hoạt. Nơi chứa rác, chất thải nguy hại phải được để riêng và có khóa.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác, chất thải.

4. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu

a) Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

- Kim soát vật liệu, máy móc

Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình kiểm soát đối với các vật liệu, máy móc, trong đó có quy định về chỉ tiêu kiểm soát và tần suất kiểm soát bảo đảm chất lượng, an toàn, phù hợp với từng loại vật liệu, máy móc và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát.

Ghi chú: Người có thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm phê duyệt.

- Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

+ Lập Danh mục thiết bị và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên ngoài).

+ Nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).

+ Kiểm soát thiết bị hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục đích.

Phương pháp đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; quan sát tem nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay không.

- Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

Quy định các phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực. Lập danh mục hoá chất vệ sinh để kiểm soát hoá chất cấm sử dụng.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định vệ sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hoá chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm tra vệ sinh định kỳ.

- Thu gom và xử lý rác, chất thải

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

+ Có quy định khu vực thu gom rác, chất thải; quy định tần suất di chuyển ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.

+ Xử lý hoặc thuê cơ sở thu gom, xử lý rác, chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, chất thải, phân loại rác, chất thải; xác nhận thực tế về tần suất di chuyển rác, chất thải khỏi nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử lý rác, chất thải.

b) Có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá

- Quy trình đóng mới tàu cá:

Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét quy trình, tài liệu về kiểm soát.

- Quy trình cải hoán tàu cá

Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét quy trình, tài liệu về kim soát.

5. Kiểm tra Mục B. Kiểm tra duy trì điều kiện:

Yêu cầu: Dựa trên các quy trình đã được cơ sở ban hành, kiểm tra cụ thể từng chỉ tiêu áp dụng tại Mục B và bảo đảm thực hiện đầy đủ quy trình đã được ban hành tại Mục “Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu”.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các quy trình và hồ sơ ghi chép, đối chiếu với thực tế tại cơ sở.


Mu số 30

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN (nếu có)

TÊN CƠ SỞ……

_____________

Số: …./….

V/v thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…., ngày …. tháng …. năm ….

 

 


Kính gửi: Cục Thủy sản.

 

- Tên cơ sở đào tạo/bồi dưỡng: ……………………………………………………..

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

- Điện thoại:…………………………………. Email:………………………………..

- Văn bản thành lập số: ……………ngày………………….do…………………….cấp.

- Người đại diện của cơ sở: ………………………..Chức vụ:…………………………….

Căn cứ Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

Nhận thấy cơ sở của chúng tôi có đủ điều kiện tham gia đào tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá, thời gian tiến hành đào tạo/bồi dưỡng từ ngày………tháng…….. năm……..

Xin gửi kèm theo Văn bản này:

(1) Văn bản thành lập cơ sở (bản chụp);

(2) Bản mô tả thể hiện cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định (bản chính có đóng dấu của cơ sở);

(3) Danh sách giảng viên (họ tên, năm sinh, chức danh, chuyên môn,....);

(4) Giáo trình đào tạo/bồi dưỡng.

Bằng văn bản này, chúng tôi trân trọng thông báo đến quý cơ quan và cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động đào tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.

 

Nơi nhận:

- Như trên

- Sở NN và PTNT, Chi cục Thủy sản các tỉnh, TP;

- Lưu: ……

 

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ

ĐÀO TẠO/BỒI DƯỠNG

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 31

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…., ngày …. tháng …. năm ….

Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán tàu cá

(hoặc: Tờ khai về việc chấp thuận thuê, mua tàu cá)*

____________

 

Kính gửi: ……………………..

 

Họ tên người đứng khai: ………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………

Số CCCD/CMND:………………Ngày cấp :…………..Nơi cấp:……………………..

Trường hợp đóng mới/cải hoán tàu cá(*):

Đ nghị được đóng mới/cải hoán tàu cá với các đặc điểm chính như sau:

- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m): …………….Chiều chìm d,(m):…………..

- Vật liệu vỏ: ……………………………Công suất (kW):……………………………..

- Nghề khai thác thủy sản: ……………………………………………………........

- Vùng hoạt động: ……………………………………………………………………

- Nội dung đề nghị cải hoán (*): ………………………………………………..

Trường hợp thuê/mua tàu cá(*):

Đề nghị được thuê/mua tàu cá với các đặc điểm chính như sau:

- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m):………. Chiều chìm d,(m):……………

- Vật liệu vỏ:……………………….Công suất (kW):……………………………

- Nghề khai thác thủy sản: ………………………………………………………

- Vùng hoạt động: ………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan đóng mới/cải hoán tàu cá (hoặc thuê, mua tàu cá) theo đúng nội dung đã đề nghị ở trên và chấp hành đầy đủ các quy định về đóng mới, cải hoán (hoặc mua, bán), đăng ký, đăng kiểm, xin cấp giấy phép khai thác thủy sản.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

(Xác nhận, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

CHỦ CƠ SỞ/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

Ghi chú: (*) Bỏ cụm từ không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán hoặc thuê hoặc mua tàu cá.

 


Mu số 32

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

_____________

Số: …/…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

….., ngày …. tháng …. năm ….

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Vviệc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá(*)

_______________

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC RA QUYẾT ĐỊNH

 

Căn cứ Luật Thủy sản ngày………………..;

Căn cứ Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... của Chính phủ………………;

Căn cứ Quyết định số quy định chức năng nhiệm vụ thẩm quyền của………….;

Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cả của………;

Xét đề nghị của……….; địa chỉ…………………………...; tại đơn đề nghị………………

Theo đề nghị của …………………………………………

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Chấp thuận cho………………………(tên tổ chức hoặc cá nhân)...

Địa chỉ của tổ chức……………………………..(hoặc số CCCD/CMND, ………………và địa chỉ thường trú của cá nhân)……………………………….

Được phép đóng mới/cải hoán/thuê/mua (*) tàu cá với đặc điểm chính như sau:

1. Kích thước chính (**)Lmax x Bmax x D (m):………..Chiều chìm d (m):…………….

2. Vật liệu vỏ: ………………………………..Công suất (kW):…………………………..

3. Nghề khai thác thủy sản: ………………………………………………………………

4. Vùng hoạt động: ………………………………………………………………………..

5…………………….(nội dung khác - nếu có) ……………………………………………

Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chấp thuận: 12 tháng kể từ ngày ký.

Điều 3. …………..…………..có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- …

- Cục Thủy sản (để b/c);

- Lưu: VT.

 

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN

(Chữ ký và đóng dấu)

Ghi chú:

(*) Gạch cụm từ không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán.

(**) Trường hợp đóng mới cho phép kích thước chính, công suất máy thay đổi 10%, phải phù hợp với vùng hoạt động cho phép.

Lưu ý: Không chấp thuận cho đóng mới/cải hoán tàu cá làm nghề lưới kéo, cải hoán tàu cá đang làm nghề khác sang làm nghề lưới kéo.

 



Mẫu số 33

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ

______________

 

Kính gửi: ………………

 

Tổ chức quản lý cảng cá: ……………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:……………………….Email…………………… Tần số liên lạc…………….

Đ nghị được công bố mở cảng cá với các thông tin như sau:

1. Tên cảng cá: ………………………….Loại cảng cá: …………………………………..

2. Địa chỉ cảng cá: …………………………………………………………………………

3. Chiều dài cầu cảng (mét): ………;

4. Tọa độ: Vĩ độ: ………..N; Kinh độ:…………..E

5. Độ sâu trước cầu cảng (mét)  ……………….

6. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):…………………….

7. Thông tin về luồng vào cảng cá:

- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:………….N; Kinh độ: ……………E;

-  Độ sâu luồng (mét): ……………….; Chiều rộng luồng (mét):…………….

8. Tổng diện tích vùng đất cảng (hecta): ………………………………………

9. Tổng diện tích vùng nước cảng (hecta):……………………………………..

10. Lượng hàng thuỷ sản (được thiết kế) qua cảng (tấn/năm): ………………..

11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động (ngày/tháng/năm): ………………………

12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:

a) ……………………………………………………………………………………………

b) ……………………………………………………………………………………………

c) ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

(Phương án khai thác cảng cá; danh mục các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I, II tại Phụ lục kèm theo đơn này).

Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về cảng cá và pháp luật khác có liên quan. Đ nghị quý cơ quan xem xét, công bố mở cảng cá.

 

 

 

…….., ngày..... tháng.... năm...

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Phụ lục

(Kèm theo Đơn đề nghị công b mở cảng cá ngày ... tháng………năm...)

________

 

A. PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC CẢNG CÁ

I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN

Tổ chức quản lý cảng cá cần bố trí đủ nhân sự thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:

1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá

- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông tin tàu cập cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;

- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập cảng, bố trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm...

2. Tổ chức thực hiện giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng

- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản của tàu cá vào cảng;

- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng, lưu trữ dữ liệu;

- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương phẩm; thống kê sản lượng thủy sản qua cảng;

- Tổng hp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu theo quy định……………

3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy định

Cấp giấy biên nhận, cấp Giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ liệu.... (nếu có).

4. Phối hợp tham gia công tác kiểm tra, giám sát tại cảng cá

- Bố trí văn phòng, trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tại cảng;

- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;

- Cử người tham gia kiểm tra, giám sát....

5. Thông tin

Thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu đang neo đậu tại vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy định...

6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều kiện hoạt động của cảng

Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho người và phương tiện hoạt động trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân công....

II. T CHỨC THỰC HIỆN

Phân công rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên Mục I.

III. NỘI DUNG KHÁC

…..

IV. ĐÁNH GIÁ KT QUẢ THỰC HIỆN

Định kỳ hàng năm, 5 năm, tổ chức quản lý cảng cá tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã được phê duyệt, báo cáo các cơ quan có liên quan.

B. DANH MỤC CÁC TRANG THIT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO BC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I, II)

TT

Tên trang thiết bị

Công suất/ năng lực

Cảng cá

Loại….

1

Cần cẩu cố định hoặc di động

 

 

2

Xe nâng hàng

 

 

3

Băng tải

 

 

4

Xe đẩy hàng

 

 

5

Cầu xe nâng

 

 

6

Phương tiện vận chuyển hàng hóa

 

 

7

Trạm cân

 

 

...

Khác

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 


Mẫu số 34

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)

_____________

Số: …/QĐ-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…., ngày …. tháng năm …..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố mở cảng cá

__________

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) ……………..

 

Căn cứ ..........................................................................................................

Căn cứ ……………………………………………………………………………..

Xét đ nghị của …………………………………………………………………

 

QUYT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố mở cảng cá (tên cảng cá): …………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………….Email ……………….Tần số liên lạc……………

1. Loại cảng cá (I, II, III): ……………………………………………………….

2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ: ………………N; Kinh độ: ……………..E

3. Tổng chiều dài cầu cảng (mét): ………………………………………………..

4. Thông tin luồng vào cảng:

- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:…………..N; Kinh độ: ……………….E;

- Độ sâu của luồng (mét):………… Chiều rộng luồng (mét):……………………..

5. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):………………………………………………….

6. Độ sâu vùng nước trước cầu cảng (mét): ……………………………………

7. Tổng diện tích vùng đất cảng (ha): ………………………………………….

8. Tổng diện tích vùng nước cảng (ha): ………………………………………….

9. Năng lực bốc dỡ hàng hóa (lượng hàng hóa theo thiết kế (tấn/năm): …………..

10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động: ……………………………………………..

11. Tên tổ chức quản lý cảng cá (**): …………………………………………………..

Địa chỉ…………………………………….Điện thoại:………………..Email:……………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………………………..

Điều 3 . …………, ……….. (T chức quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều…;

- Bộ NN&PTNT/Cục Thủy sản;

- Lưu: VT,….

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Chữ ký, dấu)

 

Ghi chú:

(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.

(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao quản lý cảng cá, trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có).

Mẫu số 35

UBND CẤP TỈNH

TÊN SỞ NN&PTNT

__________

Số: …/BC-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…….., ngày …. tháng …. năm ……

 

 

BÁO CÁO

Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định

cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng

____________

 

Kính gửi: Cục Thủy sản.

 

Căn cứ Luật Thủy sản 2017 và Nghị định……………….;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh……………………..báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng như sau:

1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, số điện thoại

Vị trí bắt đầu của luồng vào cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu luồng vào cảng (mét)

Tọa độ cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu vùng nước đậu tàu

(mét)

Cỡ loại tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét)

Số Quyết định công bố mở cảng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, số điện thoại

Số Quyết định công bố danh sách cảng chỉ định

Lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.... đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: …….

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

 


Mẫu số 36

UBND CẤP TỈNH

TÊN SỞ NN&PTNT

__________

Số: …/BC-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…….., ngày …. tháng …. năm ……

 

 

BÁO CÁO

Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định

cho tàu cá nước ngoài cập cảng

_________

 

Kính gửi: Cục Thủy sản.

 

Căn cứ Luật Thủy sản 2017 và Nghị định………………….;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.... báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng như sau:

1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, s điện thoại

Vị trí bắt đầu của luồng vào cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu luồng vào cảng (mét)

Tọa độ cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét)

Cỡ loại tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét)

S

Quyết định công bố mở cảng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, số điện thoại

Số Quyết định công bố danh sách cảng chỉ định

Lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.... đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: …….

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

 



 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét