Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phụ lục II.QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 VÀ A【Thông tư 12/2025/TT-BCA】

 

Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ
Công an)

 

QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 A

A.  SÁT HẠCH THUYẾT

I.  Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A

1.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.1.   Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.

1.2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ghi họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.

1.3.   Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

1.4.   Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

1.5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.

2.    Đối với người dự sát hạch

2.1.  Tiếp nhận máy tính: số báo danh dự sát hạch;

2.2.  Thực hiện nội dung sát hạch

2.2.1.   Thời gian làm bài: 19 phút.


2.2.2.   Đề thi được thiết kế dưới dạng 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

2.2.3.   Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên;

3.2.  Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: Từ 23/25 điểm trở lên;

3.3.  Thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thuyết được in ra phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.4.   Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

II.   Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A

1.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.1.   Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, bộ đề sát hạch, đáp án sát hạch.

1.2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ghi họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch thuyết của thí sinh.

1.3.  Bố trí chỗ ngồi, phát đề sát hạch cho thí sinh (mỗi lượt sát hạch bố trí 20 thí sinh), tên vào bài sát hạch thuyết của thí sinh (theo mẫu số 01 tại Phụ lục này) trước khi phát đề sát hạch lý thuyết.

1.4. Phát lệnh sát hạch, công bố thời gian bắt đầu, kết thúc sát hạch thuyết.

1.5.   Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử


dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

1.6.  Thu bài sát hạch thuyết của thí sinh khi hết giờ làm bài sử dụng đáp án sát hạch để chấm điểm.

2.    Đối với người dự sát hạch

2.1. Nhận đề sát hạch: ghi số đề sát hạch số báo danh vào bài sát hạch thuyết.

2.2.  Thực hiện nội dung sát hạch

a)  Thời gian làm bài: 19 phút;

b)   Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết;

c)   Ý trả lời của thí sinh chỉ được đánh dấu bằng dấu nhân (x) trong ô tương ứng; những trường hợp đánh dấu nhân vào 02 ô trở lên trên một cột hoặc tẩy xoá đều bị coi trả lời sai; không được dùng bút mực màu đỏ hoặc bút chì để đánh dấu trả lời câu hỏi sát hạch.

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: t 21/25 điểm trở lên.

3.2.  Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: t 23/25 điểm trở lên.

3.3.  Thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thuyết được in ra phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.4.   Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

B.  SÁT HẠCH THỰC HÀNH

I.  Đối với sát hạch viên

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ thí sinh dự sát hạch, thiết bị chấm điểm tự động.

2.    Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao; tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh; sau khi thí sinh hoàn thành nội dung sát hạch, yêu cầu thí sinh ghi họ tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.

3.   Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch, theo dõi quá trình sát hạch thông qua thiết bị trong phòng điều hành trực tiếp ghi các lỗi vi phạm của thí sinh. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát:

3.1.    Đình chỉ sát hạch khi vi phạm một trong các lỗi sau: Khi hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch; khi xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch.

3.2.     Trừ 05 điểm: mỗi lần chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch.

4.   Theo dõi quá trình sát hạch, không để người không nhiệm vụ vào sân sát hạch báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có).

5.   Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.    Tiếp nhận xe sát hạch được giao và đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy cách theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2.   Thí sinh thực hiện bài sát hạch

2.1.     Trình tự các bước thực hiện:

2.1.1   Bài sát hạch số 1: đi qua hình số 8.

2.1.1.1.   Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.

2.1.1.2.     Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8.

2.1.1.3.     Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8.

2.1.1.4.     Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát hạch số 2.

2.1.2.   Bài sát hạch số 2: đi qua vạch đường thẳng

Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3.

2.1.3.   Bài sát hạch số 3: đi qua đường vạch cản

Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.

2.1.4.   Bài sát hạch số 4: đi qua đường gồ ghề

Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc.

2.2.     Yêu cầu đạt được của thí sinh

2.2.1.   Đi đúng trình tự bài sát hạch;

2.2.2.   Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;

2.2.3.   Bánh xe không được đè lên vạch cản;

2.2.4.   Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút;

2.2.5.   Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch.


2.3.     Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch

2.3.1.   Các lỗi bị trừ điểm:

2.3.1.1.   Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

2.3.1.2.   Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

2.3.1.3.   Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

2.3.1.4.   Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

2.3.1.5.   Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm.

2.3.2.   Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:

2.3.2.1.   Đi không đúng trình tự bài sát hạch;

2.3.2.2.  Hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch;

2.3.2.3.   Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch;

2.3.2.4.   Không hoàn thành bài sát hạch.

3.   Công nhận kết quả:

-  Thang điểm: 100 điểm;

-  Điểm đạt: t 80 điểm trở lên.

Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký xác nhận và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

C.  CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1 VÀ A

 

Mẫu số 01

Biên bản sát hạch thuyết các hạng A1 A

Mẫu số 02

  Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng A1 và A


                                                                                                                         Mẫu số 01.

CÔNG AN TỈNH…

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

 

Ảnh chân dung

 
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THUYẾT

 


Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Hạng:

Số báo danh:


Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:


 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


                                                                                                                     Mẫu số 02.

CÔNG AN TỈNH…

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH

 

Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Lần thi:

Khóa sát hạch: Ngày sát hạch:

Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:

Hạng:

Số báo danh:

Số xe sát hạch:

Tổng thời gian sát hạch:

Text Box: Ảnh chân dung Text Box: Ảnh chụp ngẫu nhiên số 02 Text Box: Ảnh chụp ngẫu nhiên số 03
Text Box: Ảnh chụp ngẫu nhiên số 01

 

 

STT

 

Bài thi

Thời điểm

 

Chi tiết lỗi

 

Điểm trừ

Vào bài

Ra bài

1

Đi qua hình số 8

 

 

 

 

2

Đi qua vạch đường thẳng

 

 

 

 

3

Đi qua đường vạch cản

 

 

 

 

4

Đi qua đường gồ ghề

 

 

 

 

5

Các lỗi khác

 

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                      Không đạt

Sát hạch viên xác nhận                      Học viên xác nhận kết quả

 

 

 

 

Ghi chú: Nội dung chi tiết lỗi và điểm trừ theo quy định tại điểm 2.3 mục II Phần B Phụ lục này. Mục chi tiết lỗi thể hiện thời điểm phát sinh lỗi tương ứng với mỗi lỗi.

_Xem toàn bộ văn bản>>>>Thông tư 12/2025/TT-BCA

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét