PHỤ LỤC III
CÁC BIỂU MẪU TRONG LĨNH VỰC NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN
(Kèm
theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT |
Tên
biểu mẫu |
Ký
hiệu |
1[73] |
Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản |
Mẫu số 01 Phụ lục I |
2[74] |
Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản |
Mẫu số 02 Phụ lục I |
3[75] |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản |
Mẫu số 03 Phụ lục I |
4[76] |
Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản |
Mẫu số 04 Phụ lục I |
5 |
Đơn
đề nghị cấp phép nhập khẩu giống thủy sản |
Mẫu số 05.NT |
6 |
Giấy
phép nhập khẩu giống thủy sản |
Mẫu số 06.NT |
7 |
Đơn
đăng ký khảo nghiệm giống thủy sản |
Mẫu số 07.NT |
8 |
Đề
cương khảo nghiệm giống thủy sản |
Mẫu số 08.NT |
9[77] |
Mẫu
Biên bản kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản |
Mẫu số 05 Phụ lục I |
10 |
Quyết
định phê duyệt Đề cương khảo nghiệm giống thủy sản |
Mẫu số 10.NT |
11[78] |
Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 06 Phụ lục I |
12[79] |
Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 07 Phụ lục I |
13[80] |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 08 Phụ lục I |
14[81] |
Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định cấp, cấp lại, thu hồi giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 09 Phụ lục I |
15[82] |
Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu |
Mẫu số 10 Phụ lục I |
16[83] |
Mẫu Giấy phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 11 Phụ lục I |
17 |
Đơn đăng ký khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 17.NT |
18 |
Đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản |
Mẫu số 18.NT |
19 |
Bản thuyết minh điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 19.NT |
20[84] |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 12 Phụ lục I |
21 |
Quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 21.NT |
22 |
Quyết định về việc công nhận thức ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm |
Mẫu số 22.NT |
23 |
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng
thủy sản |
Mẫu số 23.NT |
24[85] |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 13 Phụ lục I |
25 |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 25.NT |
26[86] |
Mẫu Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản
nuôi chủ lực |
Mẫu số 14 Phụ lục I |
27 |
Đơn
đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực |
Mẫu số 27.NT |
28 |
Giấy
xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực |
Mẫu số 28.NT |
29[87] |
Mẫu Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản
trên biển |
Mẫu số 15 Phụ lục I |
30 |
Đề cương thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 30.NT |
30A.NT[88] |
Mẫu Báo cáo kết quả sản xuất nuôi trồng thủy sản trên biển |
Mẫu số 16 Phụ lục I |
31[89] |
Mẫu Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển |
Mẫu số 17 Phụ lục I |
32 |
Đơn đề nghị xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công
ước về buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài thủy sản
nguy cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản/khai thác từ tự nhiên |
Mẫu số 32.NT |
33 |
Sổ theo dõi nuôi sinh trưởng, sinh sản, trồng cấy nhân tạo loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Mẫu số 33.NT |
34 |
Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về
buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài thủy sản nguy
cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 34.NT |
35 |
Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc
tế về buôn bán động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài thủy sản nguy cấp,
quý hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên |
Mẫu số 35.NT |
36 |
Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài/giống thủy sản |
Mẫu số 36.NT |
37 |
Giấy phép xuất khẩu loài/giống thủy sản |
Mẫu số 37.NT |
Mẫu
số 01[90]
Số:.... |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp, cấp lại giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản
Kính gửi: (*)......................................
1.
Tên cơ sở: ..........................................................................................................
-
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế (nếu có):.........................................................
-
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Số điện
thoại:.......................... Số Fax:...................... E-mail:.............................
-
Địa chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản:............................................
Số điện
thoại:........................ Số Fax:............................. E-mail:........................
2. Đăng ký
công nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản:
TT |
Loài thủy sản (tên tiếng
Việt, tên khoa học) |
Đăng ký |
Hình thức sản xuất, công suất thiết kế |
||
Sản xuất, ương dưỡng (đánh dấu
X) |
Ương dưỡng (đánh dấu
X) |
Sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ (triệu
con/năm hoặc kg/năm) |
Sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống
bố mẹ) (triệu con/năm hoặc kg/năm) |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3.
Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:
-
Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
..............................................................................................................................
4. Đăng ký cấp lần đầu (hoặc thay
đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng ký cấp bổ sung giống thủy sản
sản xuất, ương dưỡng: □
6. Đăng ký cấp lại: □
Lý do cấp
lại:........................................................................................................
Chúng
tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều
kiện theo quy định.
Nơi
nhận: -
Như trên; -
Lưu: Tại cơ sở. |
...., ngày... tháng... năm..... |
Ghi
chú: (*) Gửi Cục
Thủy sản nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở sản xuất giống thủy sản bố mẹ; gửi
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ
sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ).
Mẫu số 02[91]
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
o Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
![]() |
1.
Tên cơ sở:.........................................................................................................
-
Địa chỉ trụ
sở:....................................................................................................
-
Số điện thoại:........................... Số Fax:.......................
Email:..........................
-
Địa chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản:............................................
-
Số điện thoại:........................ Số Fax:.......................
Email:.............................
2. Giấy chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên
tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên
tổ chức chứng nhận |
Hiệu
lực của Giấy
chứng nhận |
Nội
dung chứng
nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
(gửi
kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết
minh chi tiết về điều kiện cơ
sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a) Địa điểm sản
xuất, ương dưỡng (mô tả vị trí, diện tích,
hiện trạng xung quanh):
b)
Cơ sở sản xuất, trang thiết bị (mô tả
trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản):
c)
Hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình
sản xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước
thải, chất thải; tiêu hủy xác động vật thủy sản
chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thủy sản thoát
ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở).
d)
Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng,
trình độ chuyên môn của người tham gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):
4.
Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm.
- Sơ đồ mặt bằng của cơ sở sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản (nếu có);
- Hồ sơ, tài liệu hệ thống kiểm soát chất lượng, an
toàn sinh học;
- Hồ sơ nhân viên kỹ thuật;
- Biên bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù
hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).
|
.....,
ngày.... tháng... năm..... |
Mẫu số 03[92]
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM o Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng.... năm..... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Số:........./BB-GTS
![]() |
I.
THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra:.............................................................................................
2. Thành phần Đoàn kiểm
tra:
-
Ông/bà:.................................................. Chức
vụ: .............................................
-
Ông/bà:.................................................. Chức
vụ: .............................................
-
Ông/bà:.................................................. Chức
vụ: .............................................
3. Thông tin cơ sở kiểm
tra:
-
Tên cơ sở:. ..........................................................................................................
-
Địa chỉ trụ
sở:....................................................................................................
-
Số điện thoại: .......................
Số Fax:........................
Email:.............................
-
Số giấy đăng ký kinh doanh/Số giấy phép đầu tư/Số quyết định thành lập/mã số
thuế: ...
Cơ
quan cấp:............................................... Ngày
cấp:.........................................
-
Đại diện của cơ sở: ...................................
Chức vụ:..........................................
4. Địa điểm kiểm tra:
-
Địa
chỉ:...............................................................................................................
-
Số điện thoại: .......................
Số Fax:........................
Email:..............................
5.
Loài thủy sản sản xuất, ương dưỡng: (nêu cụ thể từng loài thủy sản, công suất
thiết kế và loại hình sản xuất hay ương dưỡng)
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
6.
Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên
tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên
tổ chức chứng nhận |
Hiệu
lực của Giấy
chứng nhận |
Nội
dung chứng
nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ
tiêu kiểm tra |
Kết
quả kiểm
tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra, hành động và thời gian khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
I |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC KHI CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT,
ƯƠNG DƯỠNG |
|
|
|
1 |
Cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản |
|
|
|
a |
Hệ thống xử lý nước
cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học |
|
|
|
b |
Hệ thống ao, bể, lồng
bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học |
|
|
|
c |
Khu chứa trang thiết
bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp |
|
|
|
d |
Khu sinh hoạt bảo đảm
không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
đ |
Trang thiết bị bảo đảm
yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
e |
Thiết bị thu gom và xử
lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
2 |
Có nơi cách ly theo dõi
sức khỏe giống thủy sản mới nhập |
|
|
|
3 |
Có nhân viên kỹ thuật
được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học |
|
|
|
4 |
Xây dựng hệ thống kiểm
soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học |
|
|
|
a |
Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
b |
Giống thủy sản trong quá trình sản xuất |
|
|
|
c |
Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải |
|
|
|
d |
Tiêu hủy xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy |
|
|
|
đ |
Kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại
xâm nhập vào cơ sở |
|
|
|
e |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
5 |
Công
bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng |
|
|
|
6 |
Trường hợp sản xuất
giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản được công nhận thông qua khảo
nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc
được cơ quan có thẩm quyền cho phép. |
|
|
|
II |
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC
CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
7 |
Áp
dụng kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học |
|
|
|
a |
Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
b |
Giống thủy sản trong quá trình sản xuất |
|
|
|
c |
Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải |
|
|
|
d |
Tiêu hủy xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy |
|
|
|
đ |
Kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại
xâm nhập vào cơ sở |
|
|
|
e |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
8 |
Thực hiện công bố tiêu
chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
|
|
|
9 |
Thực hiện ghi nhãn
giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa |
|
|
|
10 |
Tuân thủ quy định về
thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ |
|
|
|
11 |
Chấp hành việc thanh
tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy mẫu)
1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo
quản mẫu,..)..............................................................................
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:
...........................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
............................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
............................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ
ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA
CƠ SỞ SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
![]() |
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm tra
-
Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
-
Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.
-
Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của
Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
-
Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong
chỉ tiêu.
-
Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
-
Dùng ký hiệu X hoặc ü
đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
-
Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải
xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó.
-
Đối với đánh giá lần đầu: Xem xét các điều kiện cần có, đáp ứng yêu cầu theo
từng tiêu chí để cơ sở tiến tới đi vào hoạt động lần đầu (các điều kiện về phần
cứng: cơ sở vật chất, trang thiết bị, khu cách ly, thiết bị thu gom xử lý chất
thải, rác thải có đáp ứng đủ về số lượng, chủng loại, chất liệu để kiểm soát
chất lượng an toàn sinh học; điều kiện về nhân sự; điều kiện về các quy định,
quy trình kiểm soát chất lượng, tiêu chuẩn cơ sở, công bố...).
-
Đối với đánh giá duy trì kiểm tra khả năng vận hành của điều kiện đáp ứng yêu
cầu trong quá trình sản xuất, ương dưỡng; sự tuân thủ của cơ sở theo các yêu
cầu đã đặt ra (kiểm tra hiện trạng cơ sở hạ tầng; cách thức vận hành, sử dụng
các trang thiết bị phục vụ quá trình sản xuất, ương dưỡng; các bằng chứng chứng
minh về việc tuân thủ kiểm soát chất lượng giống, công bố, tiêu chuẩn cơ sở: áp
dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng...).
3. Chỉ tiêu áp dụng
-
Chỉ tiêu từ 1 đến 6 áp dụng với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đăng
ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc khi có thay đổi điều kiện sản
xuất, ương dưỡng.
-
Chỉ tiêu từ 1 đến 11 áp dụng với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản đã được Giấy chứng nhận.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG
CHỈ TIÊU
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp
với loài thủy sản
a)
Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an
toàn sinh học
Yêu
cầu: Hệ thống xử lý nước cấp riêng biệt với hệ thống thoát nước và hệ thống xử
lý nước thải; hệ thống dẫn nước thải được xây đảm bảo chắc chắn, thoát nước,
không ứ đọng, không gây ô nhiễm vào khu vực sản xuất, ương dưỡng.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và đối
chiếu với mô tả trong Thuyết minh.
b)
Hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh
học
Yêu
cầu: Hệ thống ao, bể, lồng bè phải có diện tích, thể tích phù hợp với quy trình
sản xuất giống của từng loài thủy sản; hệ thống ao, bể, lồng bè phục vụ nuôi
vỗ, sinh sản, ương nuôi ấu trùng không làm bằng vật liệu dễ bị gỉ sét, gây ảnh
hưởng xấu đến giống thủy sản; dễ vệ sinh, khử trùng.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
c)
Khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản
xuất, nhà cung cấp
Yêu
cầu: Các khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu để phục vụ sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản đáp ứng yêu cầu của nhà sản xuất, nhà cung cấp. Khu chứa thiết
bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, ương dưỡng như máy sục khí, máy phát
điện, chất tẩy rửa, dầu mỡ bôi trơn, xăng dầu, hóa chất dễ bay hơi... phải ngăn
cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo vào thức ăn thủy sản, thuốc, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
Ghi
chú: Ngăn cách vật
lý là bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ
để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
d)
Khu sinh hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
Yêu
cầu: Khu sinh hoạt như nhà ở, văn phòng, nhà vệ sinh trong khu vực sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản phải bảo đảm có tường hoặc vách ngăn cánh để không
ảnh hưởng xấu tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng. Đối với nhà vệ sinh không bị
rò rỉ ảnh hưởng đến môi trường.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
đ)
Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu
cầu: Trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản làm bằng vật
liệu phù hợp, chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn mòn, không có khả năng thôi
nhiễm ra các chất độc hại ảnh hưởng đến giống thủy sản; dễ dàng vệ sinh, khử
trùng; sử dụng đúng mục đích đảm bảo không gây nhiễm chéo.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề
mặt thiết bị, dụng cụ. Kiểm tra hồ sơ và các tài liệu về kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học.
e)
Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất,
ương dưỡng
Yêu
cầu: Trang bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt,
tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa
rác thải tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải được
để riêng, kín và có khóa.
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
2. Khu cách ly thủy sản
mới nhập
Yêu
cầu: Cơ sở có hoạt động nhập khẩu giống
thủy sản phải có khu cách ly; khu cách ly phải tách biệt với khu vực sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản. Nước thải, chất thải của khu nuôi cách ly phải
đảm bảo không ảnh hưởng tới khu sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện
trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
Ghi
chú: Tách biệt là
sự ngăn cách không gian đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
3. Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về
nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có bằng cấp liên quan về nuôi
trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học hoặc được đào tạo các khóa học liên
quan đến lĩnh vực trên.
Phương pháp đánh giá: Xem xét hồ sơ bằng
cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu về lĩnh vực nuôi trồng thủy
sản, bệnh học thủy sản, sinh học.
4. Xây dựng hệ thống kiểm soát chất
lượng, kiểm soát an toàn sinh học
a) Nước
phục vụ sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Các yêu cầu về chỉ tiêu
chất lượng nước và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn phù hợp với loài thủy sản và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất
lượng nước.
b) Giống
thủy sản trong quá trình sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Các yêu cầu về quá trình sản xuất, ương
dưỡng phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo
các nội dung:
- Giống
thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam;
- Được kiểm soát chất
lượng và an toàn sinh học trong từng công đoạn của quá trình sản xuất, ương
dưỡng: nguồn gốc giống thủy
sản; kiểm soát các loại bệnh nguy hiểm;
kiểm soát các sinh trưởng, phát triển.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ.
c) Vệ sinh,
thu gom và xử lý nước thải, chất thải
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau: Kiểm soát về vệ sinh, thu gom, chứa và xử lý chất thải,
nước thải đảm bảo không ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản.
Phương pháp đánh
giá: Quan sát hiện trường
và kiểm tra hồ sơ.
d) Tiêu hủy
xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau: xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu
hủy đảm bảo không ảnh hưởng tới sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; không ảnh hưởng đến môi
trường và lây lan dịch bệnh.
Phương pháp đánh
giá: Quan sát hiện
trường và kiểm tra hồ sơ.
đ) Kiểm soát giống
thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau: kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật
gây hại xâm nhập vào cơ sở để kiểm soát an toàn sinh học, không gây ảnh hưởng đến sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản;
có biện pháp ngăn chặn phù hợp để giống thủy sản không thoát ra ngoài môi
trường bên ngoài hay động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra các quy
trình/quy định của cơ sở kết hợp với quan sát hiện trường.
e) Thức ăn,
thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
- Thuốc, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản đảm bảo bảo quản, sử dụng đúng quy định của
nhà sản xuất và quy định pháp luật có liên quan; áp dụng biện pháp bảo quản và
sự phù hợp để không gây ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; không để nhiễm chéo. Không sử dụng
thuốc, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản bị cấm
sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện
trường, kiểm tra hồ sơ. Đối chiếu với nhãn sản phẩm với cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủy sản và danh mục thuốc thú y được phép sử dụng.
5. Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
Yêu cầu: Có đầy đủ
hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng.
Phương pháp kiểm
tra: Kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ.
6. Trường hợp sản
xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy
sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Yêu cầu: Có
hồ sơ chứng minh về nguồn gốc sản xuất thủy sản bố mẹ.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ đàn thủy
sản bố mẹ.
7. Áp dụng
hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Các yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản
xuất, ương dưỡng tại mục I.4 được áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại cơ sở
sản xuất, ương dưỡng (gồm giống thủy
sản tự công bố, giống thủy
sản do cơ sở khác công bố
nhưng được sản xuất, ương dưỡng
tại cơ sở kiểm tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ thể theo từng chỉ tiêu
trong biên bản kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục I.4.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra hiện trường, cụ thể:
-
Đối với hồ sơ, tài liệu về có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần
(Thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, xử lý chất thải,...) kiểm tra 100% hồ sơ
trong thời gian duy trì.
-
Đối với hồ sơ tài liệu có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần hoặc hồ sơ lô,
thực hiện kiểm tra như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 03 lô sản
xuất đối với cơ sở có thời hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài
liệu của 05 ngày sản xuất (02 lô cho 12 tháng trước và 03 lô cho 12 tháng sau)
đối với cơ sở có thời hạn duy trì 24 tháng.
-
Trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất
cả các lô giống thủy sản liên quan đến dấu hiệu vi phạm
8. Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
Yêu cầu: Quy định
nêu tại Mục I.5 phải được áp dụng đầy đủ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản. Hồ sơ phải được lưu trữ để phục vụ truy xuất nguồn gốc.
Phương pháp đánh
giá: Thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Mục I.5
9. Thực
hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa
Yêu cầu: Thông tin
ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy định về
nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của việc ghi
nhãn.
10. Tuân thủ quy định
về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ
Yêu cầu: Cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống
thủy sản bố mẹ.
Phương pháp đánh
giá: Kiểm tra hồ sơ ghi chép quá trình nuôi giữ, sử dụng giống thủy sản bố mẹ
và kết hợp với các hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ kiểm dịch.
11. Chấp hành việc
thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật
Yêu cầu: Cơ sở được
thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.
Phương pháp đánh
giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và phối hợp
với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.
Mẫu số 04[93]
I. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG
DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN
Đủ điều
kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Số: GTSAABBBB (3)
![]() |
Tên cơ sở:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở:........................................................................................................
Số điện thoại:.......................
Số Fax:............................ Email:............................
Địa chỉ sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản:.....................................................
Được chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (2)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn.
Cấp lần đầu ngày...../..../....; Cấp lại hoặc
thay đổi lần thứ..... ngày..../..../.... theo Quyết định
số....../........-........ ngày......./......../............ của (tên cơ
quan cấp) |
....., ngày....
tháng.... năm.... THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Cục Thủy sản
nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ hoặc là cơ sở sản xuất
ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ; cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản (ngoại trừ giống thủy sản bố mẹ).
(2) Được chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
Ghi cụ thể từng trường
hợp
- Sản xuất giống
thủy sản bố mẹ (ghi rõ tên
loài thủy sản, kèm theo
tên khoa học);
-
Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
-
Ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên
loài thủy sản, kèm theo
tên khoa học).
(3)
Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản:
-
Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
-
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho
cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều kiện.
-
Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: GTSAABBBB
+
“GTS” thể hiện cơ sở sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản.
+
“AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện
mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản, cụ thể như sau:
++
Cục Thủy sản có mã số 00
++
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
TT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
1 |
Thành phố Hà Nội |
01 |
33 |
Tỉnh Quảng Nam |
49 |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
02 |
34 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
51 |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
04 |
35 |
Tỉnh Bình Định |
52 |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
06 |
36 |
Tỉnh Phú Yên |
54 |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
08 |
37 |
Tỉnh Khánh Hòa |
56 |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
10 |
38 |
Tỉnh Ninh Thuận |
58 |
7 |
Tỉnh Điện Biên |
11 |
39 |
Tỉnh Bình Thuận |
60 |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
12 |
40 |
Tỉnh Kon Tum |
62 |
9 |
Tỉnh Sơn La |
14 |
41 |
Tỉnh Gia Lai |
64 |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
15 |
42 |
Tỉnh Đắk Lắk |
66 |
11 |
Tỉnh Hòa Bình |
17 |
43 |
Tỉnh Đắk Nông |
67 |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
19 |
44 |
Tỉnh Lâm Đồng |
68 |
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
20 |
45 |
Tỉnh Bình Phước |
70 |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
22 |
46 |
Tỉnh Tây Ninh |
72 |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
24 |
47 |
Tỉnh Bình Dương |
74 |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
25 |
48 |
Tỉnh Đồng Nai |
75 |
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
26 |
49 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
77 |
18 |
Tỉnh Bắc Ninh |
27 |
50 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
79 |
19 |
Tỉnh Hải Dương |
30 |
51 |
Tỉnh Long An |
80 |
20 |
Thành phố Hải Phòng |
31 |
52 |
Tỉnh Tiền Giang |
82 |
21 |
Tỉnh Hưng Yên |
33 |
53 |
Tỉnh Bến Tre |
83 |
22 |
Tỉnh Thái Bình |
34 |
54 |
Tỉnh Trà Vinh |
84 |
23 |
Tỉnh Hà Nam |
35 |
55 |
Tỉnh Vĩnh Long |
86 |
24 |
Tỉnh Nam Định |
36 |
56 |
Tỉnh Đồng Tháp |
87 |
25 |
Tỉnh Ninh Bình |
37 |
57 |
Tỉnh An Giang |
89 |
26 |
Tỉnh Thanh Hóa |
38 |
58 |
Tỉnh Kiên Giang |
91 |
27 |
Tỉnh Nghệ An |
40 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
92 |
28 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
42 |
60 |
Tỉnh Hậu Giang |
93 |
29 |
Tỉnh Quảng Bình |
44 |
61 |
Tỉnh Sóc Trăng |
94 |
30 |
Tỉnh Quảng Trị |
45 |
62 |
Tỉnh Bạc Liêu |
95 |
31 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
46 |
63 |
Tỉnh Cà Mau |
96 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
48 |
|
|
|
+
“BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001 đến
9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản.
II.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
Số:...../QĐ-..... |
§
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
·
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp,
cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận
cơ
sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
![]() |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
CẤP.......
Căn cứ Quyết định...... quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của.......;
Căn cứ Nghị định
số....../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm tra
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản số...../BB-GTS.......;
Theo đề nghị
của..................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp,
cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản, cụ thể:
1.
Tên cơ
sở:..........................................................................................................
2.
Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................
3.
Địa chỉ sản xuất, ương
dưỡng:..........................................................................
4.
Số điện thoại:...................... Số Fax:........................
Email..............................
5.
Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số.... ngày...
tháng... năm)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 3................; Thủ trưởng các đơn vị
liên quan; tổ chức/cá nhân............... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi
nhận: - Như Điều 3; - Lưu:
VT,...... |
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi
chú: (*)
Gạch bỏ nội dung không phù hợp với thực tế.
Mẫu số 05.NT
|
|
Số:......... |
.........,
ngày... tháng... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU GIỐNG THỦY SẢN
Kính
gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn [94]
Tên
cơ sở:..............................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:.............................. Số fax:.............................
Email:.....................
Đề
nghị được phép nhập khẩu giống thủy sản sau:
1.
Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa
học:....................................................
2.
Số
lượng:...........................................................................................................
3.
Kích
cỡ:.............................................................................................................
4.
Quy cách bao
gói..............................................................................................
5.
Tên, địa chỉ cơ sở xuất
khẩu:............................................................................
6.
Thời gian nhập
khẩu:........................................................................................
7.
Địa điểm nhập
khẩu:.........................................................................................
8.
Mục đích nhập
khẩu:.........................................................................................
Chúng
tôi cam kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
Đề
nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn[95] sản xem
xét, cấp phép.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số 06.NT
|
|
Số:........./GP-TCTS-...... |
Hà
Nội, ngày... tháng... năm........ |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU GIỐNG THỦY SẢN
Căn
cứ Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... tháng... năm... của Thủ tướng Chính phủ về
chức năng, nhiệm vụ.......................................................................................
Căn
cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn
cứ đơn đăng ký nhập khẩu số................................. ngày....
tháng..... năm.... của (cơ sở).......................... và hồ sơ đăng ký nhập
khẩu;
Căn
cứ kết quả thẩm
định.....................................................................................
Tổng
cục Thủy sản đồng ý cấp phép nhập
khẩu...................................................
Tên
cơ
sở:.............................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:............................. Số fax:....................
Email:...............................
Được
phép nhập khẩu giống thủy sản:
1.
Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa
học:....................................................
2.
Số
lượng:...........................................................................................................
3.
Kích
cỡ:.............................................................................................................
4.
Quy cách bao
gói..............................................................................................
5.
Tên, địa chỉ cơ sở xuất
khẩu:............................................................................
6.
Thời gian nhập
khẩu:........................................................................................
7.
Địa điểm nhập
khẩu:.........................................................................................
8.
Mục đích nhập
khẩu:.........................................................................................
Giấy
phép này có giá trị đến hết
ngày:.................................................................
Cơ
sở phải thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Nơi nhận: |
Hà
Nội, ngày...... tháng...... năm....... |
Mẫu số 07.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
GIỐNG THỦY SẢN
Kính
gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn[97]
Tên
cơ sở đăng ký khảo
nghiệm:..........................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:...........................; Số fax:.........................;
Email:..........................
Đề
nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn[98] cho
phép khảo nghiệm giống thủy sản, cụ thể như sau:
1.
Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học của loài khảo
nghiệm:.................
2.
Cơ sở thực hiện khảo
nghiệm:..........................................................................
3.
Địa điểm thực hiện khảo
nghiệm:.....................................................................
4.
Thời gian dự kiến khảo
nghiệm:.......................................................................
5.
Hồ sơ đính
kèm:................................................................................................
Chúng
tôi xin cam kết thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật liên
quan đến khảo nghiệm giống thủy sản.
|
.............,
ngày.... tháng.... năm........ |
Mẫu số 08.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM GIỐNG
THỦY SẢN
I. THÔNG TIN CHUNG
1.
Cơ sở đăng ký khảo
nghiệm:............................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:.................; Số fax:.........................;
Email:....................................
2.
Cơ sở thực hiện khảo
nghiệm:..........................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:............................; Số fax:...................;
Email:...............................
3.
Thời gian, địa điểm khảo nghiệm
a)
Thời gian dự
kiến:.............................................................................................
b)
Địa điểm khảo
nghiệm:.....................................................................................
4.
Đơn vị giám sát khảo
nghiệm:..........................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:.......................; Số fax:........................;
Email:...............................
II. THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG KHẢO NGHIỆM
1.
Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học của loài khảo nghiệm:
...............................................................................................................................
2.
Nguồn gốc xuất xứ của loài thủy sản khảo nghiệm:
...............................................................................................................................
3.
Đặc điểm sinh học của loài thủy sản khảo nghiệm:
...............................................................................................................................
4.
Giá trị kinh tế hoặc các giá trị khác như làm cảnh, giải trí... của loài thủy
sản khảo
nghiệm:...............................................................................................................
5.
Hướng dẫn quy trình sản xuất (theo nhà sản xuất):
...............................................................................................................................
6.
Các tài liệu khác liên quan đến đối tượng khảo nghiệm:
...............................................................................................................................
III. NỘI DUNG KHẢO NGHIỆM
1.
Nội dung khảo nghiệm: Căn cứ đặc điểm sinh học từng loài thủy sản và mục đích
sử dụng để xây dựng đề cương khảo nghiệm nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn
định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh và đánh giá
tác hại của loài khảo nghiệm.
2.
Phương pháp nghiên cứu và cách bố trí thí nghiệm
a)
Phương pháp nghiên cứu:
...............................................................................................................................
b)
Bố trí thí nghiệm:
...............................................................................................................................
3.
Biện pháp kiểm soát an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo
nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4.
Kế hoạch triển khai:
...............................................................................................................................
5.
Dự kiến kết quả đạt được:
...............................................................................................................................
IV. TIẾN ĐỘ KHẢO NGHIỆM
...............................................................................................................................
V. NHÂN LỰC THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
ĐẠI
DIỆN |
ĐẠI
DIỆN |
Mẫu số
05[99]
BỘ NÔNG NGHIỆP thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[100] |
...,
ngày... tháng... năm... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra
cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản
![]() |
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Căn cứ
kiểm tra:.............................................................................................
2. Thành
phần Đoàn kiểm tra:
-
Ông/bà:............................................................ Chức vụ:....................................
-
Ông/bà:............................................................ Chức vụ:....................................
-
Ông/bà:............................................................ Chức vụ:....................................
3. Thông
tin cơ sở kiểm tra
- Tên cơ sở:...........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:...........................................................................................
Số điện thoại:........................... Số
Fax:..................... Email:...............................
- Số giấy đăng ký kinh doanh/Số giấy phép đầu
tư/Số quyết định thành lập:......
Cơ quan cấp:.....................................................
Ngày cấp:...................................
- Đại diện của cơ sở:..................................................
Chức vụ:............................
- Mã số cơ sở (nếu
có):.........................................................................................
4. Địa
điểm kiểm tra:
Địa chỉ:.................................................................................................................
Số điện thoại:............................ Số
Fax:.......................... Email:.........................
5. Loài
thủy sản đăng ký khảo nghiệm:
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
TT |
Nội
dung cần kiểm tra |
Kết
quả kiểm tra |
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
1 |
Có ít nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi
trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học |
|
|
|
2 |
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản
khảo nghiệm |
|
|
|
a |
Có phòng thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo
dõi, kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm |
|
|
|
b |
Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều
20 Nghị định này |
|
|
|
c |
Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn nuôi thương phẩm phải đáp ứng quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34 Nghị định này |
|
|
|
3 |
Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường: Khu nuôi
khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản
thương phẩm khác |
|
|
|
4 |
Bảo đảm an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo
nghiệm |
|
|
|
III. Ý
KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
IV. Ý KIẾN
CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
![]() |
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm
tra
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính
xác.
- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên
bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc
“Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được
xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và
không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở
phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt
yêu cầu.
3. Chỉ tiêu áp dụng:
- Đánh giá tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên
bản. Trong trường hợp không đánh giá phải nêu rõ lý ro.
- Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời
hạn thì không phải đánh giá lại nếu không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong
biên bản.
- Trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực
hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện
sản xuất giống thủy sản.
4. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm
tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có ít nhất hai nhân viên
kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc
sinh học
Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về
nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học. Có hợp đồng lao động với nhân
viên kỹ thuật.
Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động,
hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm
soát cho sản phẩm.
2. Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm
a) Có phòng thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định
hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
- Có phòng thử nghiệm để kiểm soát các chỉ
tiêu chất lượng an toàn của loài thủy sản khảo nghiệm và các chỉ tiêu nêu trong
đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có năng lực, chuyên môn
phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ ràng và được người có thẩm quyền
phê duyệt.
- Trường hợp cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa
nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo nghiệm thì được miễn đánh giá.
Nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
- Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường
phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị...., hồ sơ năng lực của nhân viên
(bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.
b) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1
Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này.
Phương pháp đánh giá:
- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
c) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi
thương phẩm
Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1
Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
Phương pháp đánh giá:
- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3. Đáp ứng điều kiện về an
toàn sinh học, bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp
ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm
tra hồ sơ
4. Điều kiện khác theo yêu
cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu: Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3
nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề
cương khảo nghiệm.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm
tra hồ sơ.
Mẫu số 10.NT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: /QĐ-TCTS-...... |
Hà
Nội, ngày...... tháng...... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề cương khảo nghiệm giống
thủy sản
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
Căn
cứ Quyết định số.../QĐ-TTg ngày.... tháng... năm............. của Thủ tướng
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ............................................................................
Căn
cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Xét
đơn đăng ký khảo nghiệm giống thủy sản
của..............................................;
Theo
đề nghị
của...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép khảo nghiệm
giống............(Kèm theo Đề cương khảo nghiệm).
Điều 2. Cho phép nhập khẩu giống thủy sản:
1.
Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa
học:....................................................
2.
Số
lượng:...........................................................................................................
3.
Kích
cỡ:.............................................................................................................
4.
Thời gian nhập
khẩu:........................................................................................
5.
Cửa khẩu nhập
khẩu:........................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng...., Giám
đốc......., Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn... và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số
06[102]
Số:.... |
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp, cấp
lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính gửi:..............................................
1. Tên
cơ sở:..........................................................................................................
- Mã số
doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................
- Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
- Số điện thoại:........................... Số
Fax:..................... E-mail:............................
2. Đề nghị kiểm tra, thẩm định, chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản:
a) Thức ăn thủy sản
TT |
Loại sản phẩm |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
|
Dạng sản phẩm |
Công suất thiết
kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Thức ăn hỗn hợp |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, ba ba, lươn... |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho động vật thủy sản làm cảnh |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật
thủy sản, thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu....) |
|
|
2 |
Thức ăn bổ sung (chất bổ sung) |
|
|
- |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật |
|
|
- |
Hỗn hợp khoáng, vitamin,... |
|
|
- |
Thức ăn bổ sung khác |
|
|
3 |
Thức ăn tươi, sống |
|
|
4 |
Nguyên liệu (nêu cụ thể loại nguyên liệu) |
|
|
b) Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Loại sản phẩm |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
|
Dạng sản phẩm |
Công suất thiết kế
(tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Hóa chất |
|
|
2 |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật |
|
|
3 |
Chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Khoáng tự nhiên, khoáng
nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin,...) |
|
|
4 |
Sản phẩm khác |
|
|
c) Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: Bổ sung
thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Loại sản phẩm |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
|
Dạng
sản
phẩm |
Công
suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật. |
|
|
2 |
Hỗn hợp khoáng, vitamin,... |
|
|
3. Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:
- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
-.............................................................................................................................
4. Đăng
ký cấp lần đầu (hoặc khi thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng
ký cấp lại: □
Lý do cấp
lại:........................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều
kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều
kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.
Nơi
nhận: -
Như trên; -
Lưu: Tại cơ sở. |
....,
ngày... tháng... năm..... |
Mẫu số
07[103]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện
cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Tên cơ sở:..........................................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:.................................................................................................
- Số điện thoại:........................ Số
Fax:........................... E-mail:.........................
2. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
(Gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết minh chi tiết điều kiện sản xuất thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
a) Địa điểm sản xuất, khu sản xuất (mô tả
diện tích, vị trí, hiện trạng môi trường xung quanh, biện pháp kiểm soát các yếu
tố gây ô nhiễm từ bên ngoài):
b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí
nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền):
c) Năng lực phân tích chất lượng trong quá
trình sản xuất (mô tả năng lực kiểm nghiệm, thử nghiệm để thực hiện kiểm
soát chất lượng trong quá trình sản xuất):
d) Hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh
học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất;
nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng,
thu gom và xử lý chất thải):
đ) Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng,
trình độ chuyên môn nhân viên kỹ thuật tham gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất
lượng):
4. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm:
- Danh sách hồ sơ, tài liệu của hệ thống kiểm soát chất
lượng, an toàn sinh học (tên tài liệu, mã số/ký hiệu. ngày tháng năm ban
hành);
- Danh sách nhân viên kỹ thuật (họ và tên, chuyên
môn đào tạo, bằng cấp, vị trí công việc);
- Biên bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp
với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).
5. Sản phẩm dự kiến sản xuất:
a) Sản phẩm....:
- Thành phần:
- Đặc tính, công dụng:
- Hướng dẫn sử dụng:
- Đối tượng sử dụng (loài thủy sản):
b) Sản phẩm....:
..............
Nơi nhận: - ....; - .....; - Lưu: tại cơ sở. |
....,
ngày... tháng... năm..... |
Mẫu số
08[104]
|
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường
nuôi trồng thủy sản
Số:...../BB-ĐKSX
____________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm
tra:........................................................................
2. Tên cơ sở kiểm
tra:...........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................
Số Fax:..................................................
-
Email:..................................................................................................................
- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép
đầu tư/Quyết định thành lập:
..............................................................................................................................
- Tên cơ quan cấp:..............................................
Ngày cấp:.................................
3. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:......................... Số
Fax:......................... Email:...............................
4. Thành phần cơ sở được kiểm tra:
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
5. Thành phần Đoàn kiểm tra:
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
6. Sản phẩm sản xuất (nêu cụ thể loại sản phẩm,
dạng sản phẩm, dây chuyền, công suất thiết kế khi chứng nhận lần đầu; nêu sản
lượng sản xuất của từng loại sản phẩm, dạng sản phẩm trong thời gian duy trì):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
II. NỘI
DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
I |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT |
|
|
|
1 |
Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải
nguy hại, hóa chất độc hại |
|
|
|
2 |
Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài |
|
|
|
3 |
Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm |
|
|
|
a |
Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một
chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm |
|
|
|
b |
Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học |
|
|
|
c |
Khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm
không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất,
cung cấp |
|
|
|
d |
Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu
về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
đ |
Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu
vực sản xuất |
|
|
|
e |
Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm
sinh học vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi
sinh vật |
|
|
|
4 |
Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm
tra chất lượng trong quá trình sản xuất |
|
|
|
5 |
Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
a |
Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất |
|
|
|
b |
Kiểm soát nguyên liệu |
|
|
|
c |
Kiểm soát bao bì |
|
|
|
d |
Kiểm soát thành phẩm |
|
|
|
đ |
Kiểm soát quá trình sản xuất |
|
|
|
e |
Kiểm soát tái chế |
|
|
|
g |
Lưu mẫu thành phẩm |
|
|
|
h |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
i |
Kiểm soát động vật gây hại |
|
|
|
k |
Vệ sinh nhà xưởng |
|
|
|
l |
Thu gom và xử lý chất thải |
|
|
|
6 |
Nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy
sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm |
|
|
|
II |
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN,
NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
7 |
Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá
trình sản xuất |
|
|
|
a |
Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất |
|
|
|
b |
Kiểm soát nguyên liệu |
|
|
|
c |
Kiểm soát bao bì |
|
|
|
d |
Kiểm soát thành phẩm |
|
|
|
đ |
Kiểm soát quá trình sản xuất |
|
|
|
e |
Kiểm soát tái chế |
|
|
|
g |
Lưu mẫu thành phẩm |
|
|
|
h |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
i |
Kiểm soát động vật gây hại |
|
|
|
k |
Vệ sinh nhà xưởng |
|
|
|
l |
Thu gom và xử lý chất thải |
|
|
|
8 |
Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định |
|
|
|
9 |
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn
hàng hóa |
|
|
|
10 |
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản
xuất; xử lý, thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy
định của pháp luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng
thủy sản |
|
|
|
11 |
Gửi thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường |
|
|
|
12 |
Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III. LẤY MẪU
1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng
bao gói, bảo quản mẫu,..)
............................................................................................................
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm
theo):
............................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM
TRA (nội
dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục, thời gian kiểm tra duy trì):
............................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ
SỞ:
............................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
_________________
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính
xác.
- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên
bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh
giá
- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc
“Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được
xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và
không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể nội dung không đạt và xác định
thời hạn cơ sở phải khắc phục; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng
đạt yêu cầu (mô tả cụ thể nội dung phù hợp, tên tài liệu, mã số/ký hiệu tài liệu,...).
3. Chỉ tiêu áp dụng
- Các chỉ tiêu từ 01 đến 06 áp dụng đối với cơ
sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc thay đổi điều kiện sản xuất.
- Các chỉ tiêu từ 01 đến 12 áp dụng đối với kiểm
tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản đã được Giấy chứng nhận.
- Đối với kiểm tra lần đầu hoặc có thay đổi điều
kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an
toàn sinh học” là kiểm tra nội dung xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an
toàn sinh học của sản phẩm dự kiến sản xuất.
- Đối với kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất,
kiểm tra chỉ tiêu “Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
trong quá trình sản xuất” là đánh giá việc áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học của sản phẩm trong quá trình sản xuất trong thời gian duy trì.
Đánh giá cụ thể từng nội dung kiểm soát gồm: nước
phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế;
lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại;
vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải.
4. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm
tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
I. KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT
1. Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi
chất thải nguy hại, hóa chất độc hại
Yêu cầu: Địa điểm sản xuất phải xây dựng trên địa điểm
tránh bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại từ môi trường xung
quanh như: nguồn chất thải từ bệnh viện, bãi rác, ngập nước,... Trong trường hợp
không thể thay thế vị trí thì phải thiết lập biện pháp kiểm soát nguồn ô nhiễm
vào địa điểm sản xuất.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về địa điểm để đánh giá mức độ ô
nhiễm khi cần thiết như: Báo cáo đánh giá tác động môi trường; các kết quả kiểm
nghiệm liên quan.
2. Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài
Yêu cầu: Xung quanh nhà xưởng có tường, rào để ngăn chặn
sự di chuyển của động vật gây hại và các yếu tố chủ ý phá hoại; có cổng để kiểm
soát ra vào.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.
3. Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm
a) Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng
nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm
Yêu cầu: Nhà xưởng có kết cấu vững chắc, đủ không gian
làm việc, bố trí hướng di chuyển hợp lý cho nguyên liệu, sản phẩm, nhân viên. Nền
nhà không thấm nước, không bong tróc, không có kẽ nứt, dễ dàng vệ sinh.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng nhà xưởng, sơ đồ
nhà xưởng và tài liệu kiểm soát liên quan.
Ghi chú: Về
việc xây dựng vững chắc là trần nhà, máng thoát nước không bị dột.
b) Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Trần không bị dột, tường, vách ngăn, sàn nhẵn, không bong tróc, dễ dàng làm sạch, thiết kế giảm
bụi bám và đọng nước. Các cửa, quạt thông gió thông ra bên ngoài phải có biện
pháp kiểm soát côn trùng và động vật gây hại.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.
c) Khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu,
thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của
nhà sản xuất, cung cấp.
Yêu cầu: Các khu chứa nguyên liệu cấu thành sản phẩm, bao
bì, linh phụ kiện cho thiết bị, hóa chất hỗ trợ sản xuất (chất tẩy rửa, dầu mỡ
bôi trơn, xăng dầu, hóa chất dạng hơi,...) phải ngăn cách vật lý để tránh việc
nhiễm chéo các dị vật, hóa chất vào nguyên liệu ảnh hưởng đến chất lượng và an
toàn cho sản phẩm. Đối với khu lưu trữ nguyên liệu bay hơi cần thiết kế thông
thoáng và có thông gió. Đối với mỗi loại nguyên vật liệu cần đảm bảo điều kiện
bảo quản đúng kỹ thuật theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp, không ảnh hưởng đến chất lượng trong quá trình lưu trữ
(Ví dụ: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,...).
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về việc bố
trí, phân bố các khu vực, kho chứa. Xem xét hồ sơ kỹ thuật của nguyên liệu, sản
phẩm (tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhãn hàng hóa, tài liệu đính kèm,...) để xác
định sự phù hợp.
Ghi chú: Ngăn cách vật lý là bao hàm việc
sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ để ngăn ngừa nguy
cơ nhiễm chéo.
d) Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành
phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Bề mặt trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu,
thành phẩm được làm từ vật liệu phù hợp, chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn
mòn, có thể vệ sinh sạch sẽ, không có khả năng thôi
nhiễm kim loại nặng vào nguyên
liệu, sản phẩm. Trường hợp sử dụng cùng dây chuyền, thiết bị để
sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau phải thực hiện kiểm soát để đảm bảo ngăn
ngừa nhiễm chéo giữa các nhóm sản phẩm khác nhau.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài
liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt thiết bị, dụng cụ. Xem xét hồ sơ kiểm tra, vệ
sinh.
đ) Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô
nhiễm môi trường khu vực sản xuất
Yêu cầu: Trang bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại
rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại phải
có nắp đậy kín sau khi sử dụng. Nơi chứa rác thải
tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải được để riêng
và có khóa.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem
xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác thải.
e) Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật
để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu
giữ và nuôi cấy vi sinh vật.
Yêu cầu: Phải có thiết bị tạo môi trường, lưu
giữ và nuôi cấy vi sinh vật phục vụ sản xuất như: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp
tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ
lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men.
Phương pháp đánh giá: Quan sát thực tế và xem
xét các thông tin kỹ thuật, tình trạng của thiết bị để đánh giá sự phù hợp.
4. Có phòng thử nghiệm hoặc thuê hoặc mượn
phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất.
Yêu cầu:
- Phòng thử nghiệm (phòng chất lượng) để kiểm
soát chất lượng công đoạn sản xuất, cho từng lô nguyên liệu, thành phẩm; người
thực hiện phải có năng lực, chuyên môn phù hợp về kiểm tra chất lượng; phải có
các tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng. Các kết quả kiểm tra chất lượng công đoạn phải
được ghi chép lưu trữ cho từng lô hàng.
- Đối với thử nghiệm định kỳ (chỉ tiêu và tần
suất kiểm tra phải được nêu cụ thể cho từng loại sản phẩm; tần suất kiểm tra
phù hợp với năng lực kiểm soát trong từng công đoạn và số lượng, sản lượng sản
phẩm sản xuất; tần suất kiểm tối thiểu 01 lần/12 tháng) để kiểm tra thẩm tra,
xác nhận chất lượng an toàn phải thực hiện tại phòng thử nghiệm độc lập đủ năng
lực: Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động theo quy định của
pháp luật.
- Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường
phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị...., hồ sơ năng lực của nhân viên
(bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát chất lượng nguyên liệu,
thành phẩm.
5. Xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất
lượng, an toàn sinh học
a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất
Yêu cầu: Các yêu cầu về chất lượng nước phải đạt
yêu cầu chất lượng, an toàn, phù hợp với sản phẩm. Chỉ tiêu chất lượng, tần suất
và kế hoạch kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền
phê duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy
định, tài liệu về kiểm soát chất lượng nước.
Ghi chú: Người có thẩm quyền là chủ
cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm phê duyệt.
b) Kiểm soát nguyên liệu
Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát nguyên liệu
phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo
các nội dung sau:
- Nguyên liệu không được chứa chất bị cấm.
- Chỉ tiêu chất lượng, an toàn của nguyên liệu
và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn, phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- Nguyên liệu không phù hợp với thông số kỹ
thuật phải được kiểm soát tránh sử dụng sai mục đích.
- Phải có biện pháp kiểm soát phù hợp với tiêu
chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng theo từng lô
trong trường hợp nguyên liệu được cung cấp từ cơ sở không thuộc đối tượng phải
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định.
- Nguyên liệu nhập vào phải kiểm tra và xác nhận
sự phù hợp về xuất xứ, chất lượng như: Hạn sử dụng, giấy tờ xuất xứ, chất lượng
(CO, CA), cảm quan về chất lượng hoặc kiểm tra các chỉ tiêu độ ẩm hoặc tạp chất.
- Nguyên liệu phải sắp xếp cách ly với mặt đất,
tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy xuất; dễ dàng cho việc nhập trước
xuất trước, nhập sau xuất sau.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy
định, tài liệu về kiểm soát nguyên liệu.
c) Kiểm soát bao bì
Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát bao bì phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
- Chất liệu bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản
phẩm phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật của sản phẩm, không thôi nhiễm kim loại
nặng hoặc các chất độc hại vào sản phẩm.
- Bao bì phải sắp xếp theo từng lô, loại bao
bì và nhận diện rõ ràng.
- Bao bì không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phải
được kiểm soát để tránh sử dụng sai mục đích.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy
định, tài liệu về kiểm soát bao bì và quan sát hiện trường lưu trữ bao bì.
d) Kiểm soát thành phẩm
Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát thành phẩm
phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo
các nội dung:
- Thành phẩm được kiểm tra xác nhận chất lượng
theo tiêu chuẩn công bố áp dụng trước khi thông qua, có hồ sơ kiểm tra, được
ghi chép và phê duyệt của người có thẩm quyền.
- Thành phẩm được lưu trữ bảo quản trong kho
tránh tác động môi trường ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, sắp xếp theo từng
lô hàng để dễ dàng cho việc truy xuất.
- Thành phẩm phải được kiểm tra trước khi xuất
(Hạn sử dụng, cảm quan tình trạng bên ngoài như bục rách, biến dạng, bẩn,...).
- Thành phẩm sắp xếp cách ly với mặt đất, tường;
có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy xuất, dễ dàng cho việc nhập trước xuất
trước, nhập sau xuất sau.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ cho các
lô thành phẩm đã xuất đi và dữ liệu hàng hóa tồn kho.
đ) Kiểm soát quá trình sản xuất
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát quá
trình sản xuất phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê
duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Các yêu cầu đầu vào cho hoạt động sản xuất
phải đảm bảo bao gồm: Con người có năng lực, máy móc thiết bị luôn trong trạng
thái phù hợp, phương pháp sản xuất hợp lý, nguyên liệu đầu vào đạt yêu cầu.
- Phải có sẵn các tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt
được của sản phẩm cụ thể bằng văn bản. Các chỉ tiêu về an toàn theo quy định của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Sẵn có thiết bị đo lường đã được kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định.
- Phải có hồ sơ ghi chép từng công đoạn sản xuất
về thời gian, số lượng, loại sản phẩm sản xuất, bao gồm cả việc nhập nguyên liệu
cho sản xuất.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm
tra hồ sơ lô, hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng.
e) Kiểm soát tái chế
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát tái
chế phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo
các nội dung sau:
- Sản phẩm, bán thành phẩm tái chế phải được để
khu riêng.
- Sản phẩm, bán thành phẩm tái chế vẫn còn hạn
sử dụng, không chứa chất cấm, phải duy trì được sự an toàn, chất lượng, khả
năng truy xuất.
- Phải có quy định tỷ lệ tái chế và có hồ sơ
ghi nhận tỷ lệ hàng tái chế trong hồ sơ sản xuất cho lô sản phẩm.
- Các sản phẩm không thể tái chế phải được xử
lý phù hợp với quy định của pháp luật như: Chuyển mục đích sử dụng, tiêu hủy,...
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng: Phải có
phương án chuyển mục đích sử dụng đáp ứng quy định của pháp luật về sản phẩm
sau khi chuyển đổi, đảm bảo tránh sử dụng sai mục đích sau khi chuyển đổi.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các hồ sơ ghi nhận
liên quan đến hàng lỗi, cách thức xử lý hàng lỗi trong việc đem tái chế cho từng
lô hàng. Quan sát hiện trường khu vực quy định để hàng tái chế. Hồ sơ, tài liệu
liên quan khác.
g) Lưu mẫu
thành phẩm
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát lưu
mẫu phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo
các nội dung sau:
- Mỗi lô hàng cần lưu một lượng mẫu đủ để phân
tích theo tiêu chuẩn kỹ thuật công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng.
- Mẫu lưu được đóng gói để duy trì điều kiện bảo
quản giống với hướng dẫn bảo quản sản phẩm khi lưu hành trên thị trường.
- Mẫu lưu phải có tem nhãn ghi rõ tên sản phẩm,
lô (hoặc ngày sản xuất), hạn sử dụng để đảm bảo hoạt động truy xuất. Các sản phẩm
lưu cần nhận diện rõ ràng, dễ tìm dễ kiểm tra.
- Thời gian lưu mẫu không thấp hơn hạn sử dụng
của sản phẩm.
- Thực hiện theo dõi tình trạng mẫu lưu trong
suốt quá trình lưu mẫu.
Phương pháp đánh giá: Quan sát khu sắp xếp lưu
mẫu, tem nhãn nhận diện. Xem xét hồ sơ ghi chép về ngày lưu mẫu, thời gian hủy
mẫu, đánh giá tình trạng trong suốt thời gian lưu.
h) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
- Lập danh mục thiết bị và kế hoạch kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên ngoài).
- Nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường
(Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).
- Kiểm soát thiết bị hỏng, chưa được kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục đích.
Phương pháp đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; Quan sát tem nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị
hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn
nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay không.
i) Kiểm soát động vật gây hại
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
- Nhà xưởng, kho nguyên liệu, kho thành phẩm,
khu vực sản xuất phải có biện pháp kiểm soát động vật gây hại (được lắp mành,
lưới, bẫy chuột, đèn diệt côn trùng....). Lập danh mục hóa chất diệt côn trùng
và động vật gây hại sử dụng trong nhà xưởng; kiểm soát hóa chất cấm sử dụng có
trong hóa chất diệt côn trùng và động vật gây hại.
Phương pháp đánh giá: Xem xét danh mục hóa chất
diệt côn trùng; quan sát hiện trường về sự hiện diện có hay không côn trùng, động
vật gây hại trong nhà xưởng, kho (có thể quan sát gián tiếp qua việc xuất hiện
phân gián, phân chuột...)
k) Vệ sinh nhà xưởng
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
- Quy định các phương pháp vệ sinh, tần suất,
hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực, bề mặt tiếp xúc sản phẩm. Có danh mục
hóa chất vệ sinh để kiểm soát hóa chất cấm sử dụng.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về
tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định vệ sinh (tần suất, phương pháp);
danh sách hóa chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm tra vệ sinh định kỳ.
l) Thu gom và xử lý chất thải
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
- Có quy định khu vực thu gom rác; quy định tần
suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho (tối thiểu theo ngày) về khu tập
kết.
- Xử lý hoặc thuê cơ sở xử lý chất thải có
năng lực theo quy định của pháp luật.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về
bố trí chỗ để rác, phân loại rác, xác nhận thực tế về tần suất di chuyển rác khỏi
nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử lý rác thải.
6. Nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng
thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm
Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về
nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực
phẩm. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động,
hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm
soát cho sản phẩm.
II. KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
7. Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an
toàn sinh học trong quá trình sản xuất
Yêu cầu: Các yêu cầu trong kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học trong quá trình sản xuất tại mục 5 được áp dụng và lưu trữ đầy
đủ tại cơ sở sản xuất (gồm các sản phẩm tự công bố, các sản phẩm do cơ sở khác
công bố nhưng được sản xuất tại cơ sở kiểm tra). Nội dung kiểm tra phải được
ghi cụ thể theo từng chỉ tiêu trong biên bản kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối
với mục 5.
Trong thời gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ
sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng
như: ISO 9001, ISO 22000,... Quy trình kiểm soát phải phù hợp với các yêu cầu
nêu tại mục 5.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu
và kiểm tra hiện trường, cụ thể:
- Nội dung kiểm tra nêu cụ thể trong từng mục:
Nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái
chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật
gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải.
- Đối với hồ sơ, tài liệu có tần suất kiểm
soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, xử lý chất
thải,...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian duy trì.
- Đối với hồ sơ tài liệu có tần suất kiểm soát
dưới 03 tháng/lần, hồ sơ lô, thực hiện kiểm tra như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ
sơ của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có thời hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối
thiểu hồ sơ của 05 lô sản xuất (02 lô sản xuất cho 12 tháng trước và 03 lô sản
xuất cho 12 tháng sau) đối với cơ sở có thời hạn duy trì 24 tháng.
- Trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể
thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô hàng liên quan đến dấu hiệu vi phạm.
- Trong thời gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật,
bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng
áp dụng. Phải xem xét, đánh giá sự phù hợp của nội dung cập nhật, bổ sung hoặc
sửa đổi với yêu cầu nêu tại mục 5. Hồ sơ, tài liệu áp dụng phù hợp với thời điểm
cập nhật, bổ sung, sửa đổi quy trình kiểm soát.
8. Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công
bố hợp quy theo quy định
Yêu cầu: Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp
dụng, công bố hợp quy cho từng sản phẩm.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra các sản phẩm đã
sản xuất, lưu thông; kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy
cho từng loại sản phẩm; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ, cập nhật và sản
phẩm thực tế.
9. Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của
pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
Yêu cầu: Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải
đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm
đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy định về nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công
bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của việc ghi nhãn.
10. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất
lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo
đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người
mua, người nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Các vi phạm về chất lượng phải được xử
lý, thu hồi, khắc phục hậu quả và tuân thủ đầy đủ theo quy định.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, quyết định
xử lý vi phạm hành chính; đối chiếu với các hồ sơ, hiện trạng khắc phục của cơ
sở.
11. Gửi thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường
Yêu cầu: Các sản phẩm trước khi lưu thông trên
thị trường phải được gửi thông tin về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(qua Cục Thủy sản) theo quy định.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra thông tin sản
phẩm đã gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối chiếu các hồ sơ sản
phẩm và sản phẩm thực tế đang sản xuất, lưu thông để đánh giá.
12. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Yêu cầu: Cơ sở được thanh tra, kiểm tra phải
phối hợp và chấp hành đúng quy định.
Phương pháp đánh giá: Đánh giá thông qua việc
chấp hành các quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan nhà nước trong
thanh tra, kiểm tra.
Mẫu số
09[105]
I. MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN:
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN
Đủ điều
kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: TSAABBBB(2)
__________
Tên cơ sở:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................
Số Fax:.................................
Địa chỉ sản xuất:....................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................
Số Fax:..................................
Được chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất(1):
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không
thời hạn
Cấp lần đầu ngày...../..../....; cấp lại hoặc thay đổi lần thứ..... ngày..../..../....
theo Quyết định số..../....-.... ngày.../..../.... của (tên cơ quan cấp) |
....., ngày....
tháng.... năm.... |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ điều kiện sản xuất theo từng nhóm,
loại, dạng sản phẩm:
Thức ăn thủy sản
- Thức ăn hỗn hợp (ghi cụ thể nhóm sản phẩm
theo loài thủy sản sử dụng)
+ Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác (tôm, cua,...).
+ Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, lươn,...
+ Thức ăn hỗn hợp cho động vật thủy sản làm cảnh.
+ Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật
thủy sản, thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu....).
- Thức ăn bổ sung (ghi cụ thể nhóm, dạng sản
phẩm):
+ Hỗn hợp khoáng, vitamin,...
+ Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.
+ Thức ăn bổ sung khác (ghi cụ thể loại (phụ gia, chất tạo màu,...)).
- Thức ăn tươi, sống (ghi cụ thể tên loài sinh
vật sử dụng làm thức ăn tươi sống, dạng sản phẩm).
- Nguyên liệu: ghi cụ thể nhóm, loại nguyên liệu.
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật (ghi cụ thể dạng
sản phẩm)
- Hóa chất (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
- Chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
(bao gồm: khoáng chất tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin,...)
(ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).
- Sản phẩm khác (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).
Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục
đích: bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm)
- Chế phẩm
sinh học, vi sinh vật.
- Hỗn hợp khoáng, vitamin,...
(2) Quy
định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp
liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để cấp
cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều kiện.
- Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có
cấu trúc như sau: TSAABBBB
+ “TS”
thể hiện nhóm sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản.
+ “AA”
gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, cụ thể như sau:
++ Cục Thủy sản có mã số 00
++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
1 |
Thành
phố Hà Nội |
01 |
33 |
Tỉnh
Quảng Nam |
49 |
2 |
Tỉnh
Hà Giang |
02 |
34 |
Tỉnh
Quảng Ngãi |
51 |
3 |
Tỉnh
Cao Bằng |
04 |
35 |
Tỉnh
Bình Định |
52 |
4 |
Tỉnh Bắc
Kạn |
06 |
36 |
Tỉnh
Phú Yên |
54 |
5 |
Tỉnh
Tuyên Quang |
08 |
37 |
Tỉnh
Khánh Hòa |
56 |
6 |
Tỉnh
Lào Cai |
10 |
38 |
Tỉnh
Ninh Thuận |
58 |
7 |
Tỉnh
Điện Biên |
11 |
39 |
Tỉnh
Bình Thuận |
60 |
8 |
Tỉnh
Lai Châu |
12 |
40 |
Tỉnh
Kon Tum |
62 |
9 |
Tỉnh
Sơn La |
14 |
41 |
Tỉnh
Gia Lai |
64 |
10 |
Tỉnh
Yên Bái |
15 |
42 |
Tỉnh Đắk
Lắk |
66 |
11 |
Tỉnh
Hòa Bình |
17 |
43 |
Tỉnh Đắk
Nông |
67 |
12 |
Tỉnh
Thái Nguyên |
19 |
44 |
Tỉnh
Lâm Đồng |
68 |
13 |
Tỉnh Lạng
Sơn |
20 |
45 |
Tỉnh
Bình Phước |
70 |
14 |
Tỉnh
Quảng Ninh |
22 |
46 |
Tỉnh
Tây Ninh |
72 |
15 |
Tỉnh Bắc
Giang |
24 |
47 |
Tỉnh
Bình Dương |
74 |
16 |
Tỉnh
Phú Thọ |
25 |
48 |
Tỉnh Đồng
Nai |
75 |
17 |
Tỉnh
Vĩnh Phúc |
26 |
49 |
Tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu |
77 |
18 |
Tỉnh Bắc
Ninh |
27 |
50 |
Thành
phố Hồ Chí Minh |
79 |
19 |
Tỉnh Hải
Dương |
30 |
51 |
Tỉnh
Long An |
80 |
20 |
Thành
phố Hải Phòng |
31 |
52 |
Tỉnh
Tiền Giang |
82 |
21 |
Tỉnh
Hưng Yên |
33 |
53 |
Tỉnh Bến
Tre |
83 |
22 |
Tỉnh
Thái Bình |
34 |
54 |
Tỉnh
Trà Vinh |
84 |
23 |
Tỉnh
Hà Nam |
35 |
55 |
Tỉnh
Vĩnh Long |
86 |
24 |
Tỉnh
Nam Định |
36 |
56 |
Tỉnh Đồng
Tháp |
87 |
25 |
Tỉnh
Ninh Bình |
37 |
57 |
Tỉnh
An Giang |
89 |
26 |
Tỉnh
Thanh Hóa |
38 |
58 |
Tỉnh
Kiên Giang |
91 |
27 |
Tỉnh
Nghệ An |
40 |
59 |
Thành
phố Cần Thơ |
92 |
28 |
Tỉnh
Hà Tĩnh |
42 |
60 |
Tỉnh Hậu
Giang |
93 |
29 |
Tỉnh
Quảng Bình |
44 |
61 |
Tỉnh
Sóc Trăng |
94 |
30 |
Tỉnh
Quảng Trị |
45 |
62 |
Tỉnh Bạc
Liêu |
95 |
31 |
Tỉnh
Thừa Thiên Huế |
46 |
63 |
Tỉnh
Cà Mau |
96 |
32 |
Thành
phố Đà Nẵng |
48 |
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất.
II. MẪU
QUYẾT ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN:
Số:..../QĐ-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH.......
Căn cứ Quyết định...... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của.......;
Căn cứ Nghị định số....../NĐ-CP ngày... tháng.... năm.... của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản số...../BB-ĐKSX.......;
Theo đề nghị của...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp
lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ thể:
1. Tên cơ sở:..........................................................................................................
2. Địa chỉ sản
xuất:...............................................................................................
3. Đủ điều kiện sản xuất hoặc bổ sung, điều chỉnh
(hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số.... ngày... tháng... năm....)*: Chi tiết tại
Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.................; Thủ trưởng các đơn vị liên
quan; Công ty........ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - CSDL
thủy sản; - Lưu:
VT,...... |
THỦ
TRƯỞNG |
Ghi chú: (*) Gạch bỏ nội dung không phù hợp với
thực tế.
Phụ lục
NỘI DUNG CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số..../QĐ..... ngày...
tháng... năm... của........)
_________________
1. Số Giấy chứng nhận:
2. Cấp lần đầu hoặc cấp lại (thay đổi, bổ
sung):
3. Nội
dung chứng nhận:
TT |
Loại sản phẩm |
Số dây chuyền, thiết bị (*) |
Thời hạn kiểm tra duy trì (12 tháng/ 24 tháng) |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
Ghi chú (nội dung thay đổi, bổ sung) |
|
Dạng sản phẩm |
Công suất thiết kế
(tấn/năm hoặc m3/năm) |
|||||
1 |
Thức ăn hỗn hợp |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cùng một
dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều nhóm sản phẩm có cùng bản chất, dạng sản
phẩm nêu cụ thể số lượng dây chuyền, thiết bị và công suất tối đa vào từng ô
tương ứng với nhóm sản phẩm và ghi chú những dây chuyền sử dụng chung dưới Bảng
này.
Mẫu số
10[106]
TÊN CÁ NHÂN/
Số:...... |
..., ngày... tháng... năm.... |
ĐƠN ĐĂNG
KÝ NHẬP KHẨU
Thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
để trưng
bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu*
Kính gửi:...........................................
Tên cơ sở:..............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại:............................ Số
Fax:......................... Email:..........................
1. Đề nghị nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sau đây để giới thiệu hội chợ, triển lãm
(hoặc nghiên cứu)(*):
TT |
Tên sản phẩm |
Khối lượng |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Quy cách bao gói |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:.................................................................................................
3. Cửa khẩu nhập:.................................................................................................
4. Thời gian, địa điểm trưng bày tại hội chợ,
triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
...............................................................................................................................
5. Phương án xử lý mẫu sau hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu) (**):
.............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản.
|
CHỦ CƠ SỞ/THỦ TRƯỞNG |
(*): Ghi rõ một mục đích đăng ký (trưng bày tại
hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu);
(**): Không sử dụng sản phẩm sau hội chợ, triển
lãm hoặc nghiên cứu để nuôi trồng thủy sản.
Mẫu số 11[107]
Số:....../GPNK-TS....... |
....., ngày... tháng... năm.... |
GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU
Thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Căn cứ Quyết định................... (văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụ);
Căn cứ Nghị định số....../..../NĐ-CP ngày...
tháng... năm của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản;
Xét đơn đề nghị nhập khẩu số........
ngày...... tháng...... năm ... của (tên cơ sở đề nghị).........................
và hồ sơ đăng ký nhập khẩu;
Xét đề nghị của......(thủ trưởng đơn vị
tham mưu cấp phép)..................
1. Cục Thủy sản đồng ý cấp phép nhập khẩu
cho....................... (Tên cơ sở, địa chỉ của cơ sở).... được phép nhập khẩu....
(số lượng)............ sản phẩm để....................... (ghi rõ mục đích nhập
khẩu theo đề nghị của cơ sở), cụ thể:
TT |
Tên sản phẩm |
Khối lượng/ thể tích |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Quy cách bao gói |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:.................................................................................................
3. Cửa khẩu nhập:.................................................................................................
4. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày:.............................................................
Thực hiện báo cáo khi kết
thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu (trong thời hạn 30 ngày sau khi kết
thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu): Số lượng đã nhập khẩu; kết quả xử lý
sản phẩm khi kết thúc hội chợ, triển lãm/số lượng sản phẩm đã sử dụng trong
nghiên cứu và xử lý sản phẩm khi kết thúc nghiên cứu.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 17.NT
|
|
Số:......... |
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
Kính
gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn [108]
1. Tên cơ sở đăng ký khảo
nghiệm:
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Số
điện thoại:...................... Số fax:.......................
Email:...................................
2. Tên cơ sở thực hiện
khảo nghiệm:
Địa
chỉ:.................................................................................................................
Số
điện thoại:...................... Số fax:.......................
Email:...................................
Đề nghị được khảo nghiệm
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sau:
Tên
sản
phẩm:.......................................................................................................
Thành
phần:..........................................................................................................
Công
dụng:............................................................................................................
Nhà
sản
xuất:.........................................................................................................
3. Các hồ sơ và tài liệu
kèm theo giấy này, gồm:
...............................................................................................................................
Chúng
tôi cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về khảo nghiệm thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
|
.......,
ngày... tháng... năm 20.... |
Mẫu số 18.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM
Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
I. THÔNG TIN CHUNG
1.
Tên cơ sở đăng ký khảo nghiệm:
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Số
điện thoại:...................... Số fax:.......................
Email:...................................
2.
Tên cơ sở thực hiện khảo nghiệm:
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Số
điện thoại:...................... Số fax:.......................
Email:...................................
3.
Sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
a) Tên sản phẩm, thành phần, công dụng,
hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có):
...............................................................................................................................
b)
Nhà sản
xuất:....................................................................................................
c)
Các tài liệu khác liên quan đến sản
phẩm:........................................................
4.
Cơ sở khoa học và hiện trạng ứng dụng sản phẩm trong nước và trên thế giới
(Mô
tả thông tin khoa học của sản phẩm, thành phần của sản phẩm và hiện trạng, hiệu
quả sử dụng trong nước và trên thế giới)
II. NỘI DUNG KHẢO NGHIỆM
1.
Nội dung
a)
Xác định thành phần công bố của sản phẩm
b)
Đánh giá độ an toàn của sản phẩm
c)
Đánh giá tác dụng/công dụng/đặc tính của sản phẩm.
d)
Xác định tồn dư trong môi trường và dư lượng trong thủy sản nuôi.
2.
Phương pháp nghiên cứu và cách bố trí thí nghiệm
a)
Phương pháp nghiên cứu
b)
Bố trí thí nghiệm.
3.
Biện pháp kiểm soát an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo
nghiệm
4.
Kế hoạch triển khai
5.
Dự kiến kết quả đạt được
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM |
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM |
Mẫu số 19.NT
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ KHẢO
NGHIỆM
Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
1. Thông tin cơ sở:...............................................................................................
Tên
cơ
sở:..............................................................................................................
Địa
chỉ trụ
sở:........................................................................................................
Địa
điểm khảo
nghiệm:.........................................................................................
Số
điện thoại:.............................. Số fax:.......................
Email:...........................
2. Điều kiện cơ sở phục vụ
khảo nghiệm
a)
Đối với hệ thống nuôi thủy sản tập trung trong ao, đầm
b)
Đối với hệ thống nuôi thủy sản tập trung trong lồng bè
c)
Đối với hệ thống sản xuất giống thủy sản
3. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ khảo nghiệm
a)
Thiết bị, dụng cụ thu mẫu, bảo quản mẫu
b)
Thiết bị, dụng cụ phân tích các yếu tố môi trường, dư lượng
c)
Thiết bị, dụng cụ xác định các chỉ tiêu sinh trưởng động vật thủy sản
d)
Các thiết bị khác theo yêu cầu của đề cương khảo nghiệm
4. Người phụ trách kỹ
thuật, nhân lực thực hiện khảo nghiệm
5. Các điều kiện khác có
liên quan
6. Các công trình, kết quả
nghiên cứu khác có liên quan
|
...........,
ngày... tháng... năm 20.... |
Mẫu số
12[109]
BỘ NÔNG NGHIỆP |
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra
điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản,
sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số:...../BB-ĐKKN
___________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra:....................................................................
2. Tên cơ sở kiểm tra:.........................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:..................... Số
Fax:............................. Email:...............................
- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép
đầu tư/Quyết định thành lập:....
Tên cơ quan cấp:...........................................
Ngày cấp:.......................................
3. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:.......................... Số
Fax:.............................. Email:.........................
4. Thành phần cơ sở được kiểm
tra:
- Ông/bà:..................................................................
Chức vụ:..............................
-
Ông/bà:.................................................................. Chức
vụ:..............................
-
Ông/bà:.................................................................. Chức
vụ:..............................
5. Thành phần Đoàn kiểm tra:
-
Ông/bà:.................................................................. Chức
vụ:..............................
-
Ông/bà:.................................................................. Chức
vụ:..............................
-
Ông/bà:.................................................................. Chức
vụ:..............................
6. Sản phẩm thực hiện khảo nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
STT |
Nội
dung kiểm tra |
Kết quả
kiểm tra |
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
1 |
Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản,
bệnh học thủy sản hoặc sinh học |
|
|
|
2 |
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo
nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
a |
Có phòng thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ
tiêu kỹ thuật theo đề cương khảo nghiệm |
|
|
|
b |
Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản |
|
|
|
c |
Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm |
|
|
|
3 |
Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường |
|
|
|
4 |
Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm |
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Số chỉ
tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ
tiêu không đạt |
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:..............................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính
xác.
- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên
bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh
giá
- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc
“Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được
xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và
không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở
phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt
yêu cầu.
3. Chỉ tiêu áp dụng:
- Đánh giá tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên
bản. Trong trường hợp không đánh giá phải nêu rõ lý do.
- Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời
hạn thì không phải đánh giá lại nếu không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong
biên bản.
- Trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực
hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện
sản xuất giống thủy sản.
4. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm
tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở
lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về
nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học. Có hợp đồng lao động với nhân
viên kỹ thuật.
Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động,
hồ sơ bằng cấp liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát hoạt động
khảo nghiệm sản phẩm.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản
a) Có phòng thử nghiệm đủ năng lực để phân
tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
- Có phòng thử nghiệm để kiểm soát các chỉ
tiêu chất lượng an toàn của sản phẩm và các chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo
nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực
hiện; có phương pháp thử rõ ràng và được người có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa
nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo nghiệm thì được miễn đánh giá và
nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
- Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường
phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị...., hồ sơ năng lực của nhân viên
(bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.
b) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1
Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này.
Phương pháp đánh giá:
- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
c) Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi
thương phẩm
Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1
Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
Phương pháp đánh giá:
- Thừa nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
- Thực hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3. Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo
vệ môi trường
Yêu cầu: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp
ngăn cách với các khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác.
Không để sản phẩm, bao bì của sản phẩm khảo nghiệm gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm
tra hồ sơ
4. Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề
cương khảo nghiệm
Yêu cầu: Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3
nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề
cương khảo nghiệm.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm
tra hồ sơ.
Mẫu số 21.NT
BỘ NÔNG NGHIỆP |
|
Số: /QĐ-TCTS-...... |
Hà
Nội, ngày... tháng... năm......... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn,
sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
Căn
cứ Quyết định..................... của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn
cứ Nghị định số......../2019/NĐ-CP ngày..tháng...năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Theo
đề nghị của..........,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn
thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ thể: sản
phẩm............ của Công ty.......... đăng ký (Đề cương khảo nghiệm kèm theo).
Điều 2. Cơ sở khảo nghiệm.................. và
Công ty.............. thực hiện khảo nghiệm theo đề cương đã được Cục thủy sản
phê duyệt.
Điều 3. Ủy quyền... (tên cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh)............ thực hiện giám sát việc thực hiện theo
đề cương khảo nghiệm đã được phê duyệt. Báo cáo kết quả giám sát khảo nghiệm,
sau 05 ngày làm việc khi kết thúc quá trình khảo nghiệm.
Điều 4. Công ty... được phép sản xuất, nhập
khẩu đủ số lượng sản phẩm theo đề cương khảo nghiệm đã được phê duyệt, cụ
thể:................... tấn (lít)
Điều 5. Chánh Văn phòng Tổng
cục,.......,......, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 22.NT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà
Nội, ngày... tháng... năm......... |
Số: /QĐ-TCTS-...... |
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thức ăn thủy sản/sản
phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
Căn
cứ Quyết định........ của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn
cứ Nghị định số........./2019/NĐ-CP ngày.. tháng... năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Theo
đề nghị của...............,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận sản phẩm thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản có tên tại danh sách kèm theo là
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm
và được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng
cục,...........,.........., các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TỔNG
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 23.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày........ tháng.....
năm.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Kính
gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)
1. Tên cơ sở nuôi trồng thủy sản:.............................................
............................................................................................................
............................................................................................................
2. Địa chỉ của cơ sở:....................................................................... ;
Điện thoại......................; Số
fax.......................; Email.................
3. Địa điểm nuôi trồng:.....................................................................
4. Đối tượng thủy sản nuôi trồng:...................................................
5. Số lượng ao/bể/lồng:...................................................................
6. Tổng diện tích cơ sở:...................................................................
7. Tổng diện tích mặt nước/thể tích lồng
nuôi trồng:....................
Đề nghị:... (Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản cấp tỉnh).... cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy
sản.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu
số 13[40]
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ
QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN
Kiểm tra
điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
Số:....../BB-ĐKNTTS
____________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ
kiểm tra, ngày kiểm tra: ....................................................................
2. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà: ................................................................
Chức vụ:................................
- Ông/bà: ................................................................
Chức vụ:................................
3. Thông
tin cơ sở kiểm tra:
- Tên cơ sở:. ..........................................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Số điện thoại: ........................ Số Fax:........................... Email: ..........................
- Số Giấy đăng ký kinh doanh/số Giấy phép đầu
tư/số Quyết định thành lập (nếu có):...................................
Cơ quan cấp:....................... Ngày cấp: .....................
- Đại diện của cơ sở:.........................
Chức vụ:.....................................................
- Mã số cơ sở (nếu có): .........................................................................................
4. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Số điện thoại: ........................ Số Fax:........................... Email: ..........................
5. Đối tượng nuôi (nêu cụ thể từng
loài thủy sản nuôi; diện tích/thể tích lồng nuôi; hình thức
nuôi):...........................................................................................................
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Áp dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ sở
nuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể:
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
1 |
Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
2 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
|
|
|
3 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y |
|
|
|
4 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động |
|
|
|
5 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực
phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, mỹ nghệ,
giải trí) |
|
|
|
6 |
Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
7 |
Bờ ao (đầm/hầm), bể |
|
|
|
8 |
Khu chứa trang thiết
bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ,
nguyên vật liệu) |
|
|
|
9 |
Nơi chứa
rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết |
|
|
|
10 |
Khu sinh hoạt, vệ sinh
của cơ sở |
|
|
|
11 |
Hệ thống xử lý nước
cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm
canh) |
|
|
|
12 |
Nơi chứa bùn thải (áp dụng đối với cơ sở
nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
13 |
Biển cảnh báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở
nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
14 |
Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng
phải đăng ký) |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
2. Áp dụng đối với kiểm
tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng:
TT |
Chỉ tiêu đánh giá |
Kết
quả đánh giá |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
1 |
Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
2 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
|
|
|
3 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y |
|
|
|
4 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động |
|
|
|
5 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối
với cơ sở nuôi trồng thủy sản làm canh, mỹ nghệ, giải trí) |
|
|
|
6 |
Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
7 |
Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng |
|
|
|
8 |
Thiết bị cảnh
báo cho hoạt động giao thông thủy |
|
|
|
9 |
Khu chứa trang thiết
bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị,
dụng cụ, nguyên vật liệu) |
|
|
|
10 |
Nơi chứa rác thải; nơi
chứa, xử lý thủy sản chết |
|
|
|
11 |
Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè
(áp dụng với trường hợp phải đăng ký) |
|
|
|
12 |
Giấy phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với
trường hợp phải cấp phép) |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III. LẤY MẪU (nếu cần):
1. Thông tin về mẫu lấy (loại
mẫu, số lượng mẫu, tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,...).............................................................................
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm
theo):.......
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM
TRA (nội dung cần khắc phục, thời
gian khắc phục, báo cáo khắc phục):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ
SỞ
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..., ngày... tháng...
năm..... CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu - nếu có) |
..., ngày... tháng...
năm..... TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
____________
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biên bản kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu
biên bản.
- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính
xác. Nếu chỉnh sửa nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng
đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, chỉ
tiêu đánh giá. Nếu chỉ tiêu nào không đánh giá thì ghi rõ “Không đánh giá” và
nêu rõ lý do.
- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc
“Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc ü đánh dấu vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” đối với
mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và
không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở
phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt
yêu cầu.
- Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm
tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA:
I. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRONG AO (ĐẦM/HẦM), BỂ
1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Có văn
bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp
luật về sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao để nuôi
trồng thủy sản; hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản; hoặc quy hoạch hoặc kế hoạch hoặc đề án hoặc chương
trình/dự án về phát triển nuôi trồng thủy
sản tại địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc văn bản xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra,
giám sát và ghi chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải,
thủy sản chết theo quy định; có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.
3. Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y
Yêu cầu: Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ
quan thú y.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.
4. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động
Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo
hộ lao động theo quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại
cơ sở và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
5. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
Yêu cầu: Có Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định và được
kiểm tra việc thực hiện cam kết.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu
cần).
6. Trang
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu:
Sử dụng vật liệu dễ vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô
nhiễm môi trường.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
7. Bờ ao (đầm/hầm), bể
Yêu cầu:
Làm bằng vật liệu không gây ô
nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
8. Khu
chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)
Yêu cầu:
Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
9. Nơi chứa
rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
Yêu cầu: Nơi
chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt
với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
10. Khu sinh hoạt, vệ sinh của cơ sở
Yêu cầu: Nước
thải, chất thải từ khu sinh hoạt, vệ sinh không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
11. Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với
cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
Yêu cầu: Có
hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
12. Nơi chứa bùn thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng
thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
Yêu cầu: Nơi
chứa bùn thải phù hợp và đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
13. Biển báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng
thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
Yêu cầu: Có
biển cảnh báo, chỉ dẫn từng khu.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
14. Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực
(áp dụng với đối tượng phải đăng ký).
Yêu cầu: Có Giấy xác
nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
II. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN BẰNG LỒNG BÈ, ĐĂNG QUẦNG
1. Địa
điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu:
Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản đáp ứng quy định của
pháp luật về sử dụng đất/khu vực biển để nuôi trồng thủy sản (Quyết định giao
khu vực biển hoặc Quyết định công nhận khu vực biển hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng khu vực biển hoặc
hợp đồng thuê quyền sử dụng khu vực
biển để nuôi trồng thủy sản hoặc Quy hoạch hoặc Kế hoạch phát triển nuôi trồng thủy
sản tại địa phương hoặc văn bản xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường
Yêu cầu:
Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi chép thông số môi
trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết theo quy định; có giấy
phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản
xuất.
3. Đáp ứng
quy định của pháp luật về thú y
Yêu cầu:
Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của cơ
quan thú y.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực tế hoạt động sản
xuất.
4. Đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn lao động
Yêu cầu:
Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
5. Đáp ứng
quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
Yêu cầu:
Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu
cần).
6. Trang
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu:
sử dụng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây
ô nhiễm môi trường.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
7. Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng
Yêu cầu: Làm
bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy
sản nuôi và
không để thủy sản nuôi thoát ra môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
8. Thiết bị cảnh báo cho hoạt
động giao thông thủy
Yêu cầu: Có thiết bị cảnh báo cho
hoạt động giao thông thủy (như: phao tiêu hoặc đèn tín hiệu hoặc biển
cảnh báo...)
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
9. Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật
liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu).
Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất,
nhà cung cấp.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
10. Nơi chứa
rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
Yêu cầu: Nơi
chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, xử lý thủy sản chết, không làm ảnh
hưởng đến môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
11. Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải
đăng ký).
Yêu cầu: Có Giấy xác
nhận nuôi trồng thủy sản lồng
bè.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
12. Giấy
phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)
Yêu cầu:
Có Giấy phép nuôi trồng thủy sản do cơ quan thẩm quyền cấp.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 25.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
....... (tên Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản cấp tỉnh cấp).......
1. Tên (người đại diện) cơ sở nuôi trồng
thủy sản:......................
2. Địa chỉ của cơ sở:........................................................................
3. Điện thoại..........................;
Số Fax.......................; Email.......
4. Địa điểm nuôi:...............................................................................
Đủ
điều kiện nuôi trồng thủy sản:
- Đối tượng thủy sản nuôi trồng:.....................................................
- Số lượng ao (đầm/hầm)/bể/lồng:.................................................
- Tổng diện tích cơ sở:.....................................................................
- Diện tích mặt nước nuôi:...............................................................
Số cấp: AA/20.../BB/CN-NTTS
Có hiệu lực đến ngày tháng
năm
(*)
và thay thế Giấy chứng nhận số:................. Cấp ngày tháng
năm
|
............,
ngày... tháng... năm.... |
AA:
Số thứ tự của cơ sở được kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện.
BB:
Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và được quy định tại Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng
danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
(*):
Ghi trong trường hợp Giấy chứng nhận được cấp lại.
Mẫu số 14[41]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐĂNG KÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/
ĐỐI TƯỢNG
THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính gửi: (Tên Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh).
1. Họ tên chủ cơ sở: ..............................................................................................
2. Số CMND/Số CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số
Hộ chiếu (đối với chủ cơ sở không phải là tổ chức) hoặc mã số doanh nghiệp:....................;
ngày cấp............; nơi cấp..............
3. Địa chỉ của cơ sở:.............. ................................................................................
4. Điện thoại........................; Số
Fax.............................; Email............................
5. Tổng diện tích của cơ sở
(ha):...........................................................................
6. Diện tích/thể tích nuôi trồng thủy sản
(ha/m3):.................................................
7. Hình thức nuôi[42]:..............................................................................................
Đề nghị............ (tên cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh) xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng
thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau:
TT |
Ao/bể/ lồng nuôi[43] |
Đối tượng thủy sản nuôi[44] |
Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi[45] |
Diện tích, thể tích ao/bể/lồng nuôi (m2/m3) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tôi cam
kết thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật về nuôi trồng thủy sản
và pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: cơ sở. |
CHỦ CƠ SỞ |
Mẫu số 27.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính
gửi: (Tên cơ quan xác nhận đăng ký)
1. Họ tên chủ cơ sở:.........................................................................
2. Số căn cước công dân/chứng minh nhân
dân (đối với chủ cơ sở không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp:.............
3. Địa chỉ của cơ sở:........................................................................
4. Điện thoại.........................;
Số Fax............................ Email....
5. Đối tượng thủy sản nuôi:.............................................................
6. Tổng diện tích của cơ sở (ha):....................................................
7. Tổng diện tích/thể tích nuôi (ha/m3):..........................................
8. Hình thức nuôi1:............................................................................
9. Lý do đề nghị xác nhận lại: ........................................................
a) Bị mất, rách:
b) Thay đổi chủ cơ sở nuôi; diện tích ao
nuôi; đối tượng nuôi; mục đích sử dụng: (Điền thông tin theo bảng ở dưới).
Đề nghị............. (tên cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)................. xác nhận đăng ký lại nuôi
trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin
sau:
TT |
Mã
số nhận diện ao/bể nuôi đã được cấp |
Địa
chỉ ao/bể nuôi2 |
Thay
đổi đối tượng nuôi |
Thay
đổi mục đích sử dụng |
Thay
đổi diện tích ao nuôi (m2) |
Thay
đổi chủ cơ sở |
||||
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin
cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
|
CHỦ
CƠ SỞ |
______________________
1 Hình thức: Thâm canh/Bán thâm canh/Khác
(ghi rõ hình thức nuôi).
2 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã huyện.
Mẫu số 28.NT
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN.....
.......(Tên cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản cấp tỉnh)........
Căn
cứ Quyết định................. chức năng nhiệm
vụ.............................................;
Căn
cứ Nghị định số...../2019/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Thủ
trưởng......... (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh)..............
GIẤY XÁC NHẬN
(Lần:......, ngày... tháng... năm....)
Số:........./20...
Họ, tên chủ cơ sở:............................................................................
Số căn cước công dân/CMTND (đối với chủ
cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh
nghiệp................... do........................, cấp ngày..................................................................
Địa chỉ cơ sở:....................................................................................
Số điện
thoại:................................. Số Fax:..................................
Email (nếu có):..................................................................................
Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCCCC) có mã số nhận diện từng ao/bể/lồng nuôi như sau:
TT |
Mã
số nhận diện ao/bể/ lồng nuôi1 |
Ao/bể/lồng
nuôi2 |
Diện
tích ao/bể/lồng nuôi (m2) |
Địa
chỉ ao/bể/ lồng nuôi3 |
1 |
AA-BB-CCCCCC-DDDD |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Trong đó:
AA là mã số tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7
năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các
đơn vị hành chính Việt Nam;
BB là mã số đối tượng nuôi; đối tượng nuôi
lồng bè là 00; cá tra là 01; tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ chân trắng) là 02;
CCCCCC là số thứ tự cơ sở nuôi được cấp từ
000001 đến 999999;
DDDD là số thứ tự ao/bể/lồng bè của cơ sở
nuôi, được cấp theo thứ tự từ 0001 đến 9999. Mỗi ao/bể/lồng bè nuôi có duy nhất
một mã số.
|
............,
ngày....... tháng..... năm........ |
______________
1 Mã số đăng ký ao/bể/lồng nuôi được cấp
cho cơ sở theo từng ao/bể/lồng nuôi.
2 Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao/bể/lồng nuôi
theo sơ đồ mặt bằng vị trí ao/bể/lồng nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
Mẫu số
15[46]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN
GIẤY PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
________________
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép).
1. Thông
tin tổ chức/cá nhân đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản
trên biển:
- Tên tổ chức/cá nhân:... ........................................................................................
- Số CMND/Số CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ
chiếu:........................... Ngày cấp:............................................
Nơi cấp:..........................................................
- Địa chỉ trụ sở (đối với tổ chức)/địa chỉ thường
trú (đối với cá nhân):...............
- Điện thoại......... ...................... Số Fax.............................
Email.........................
- Tên và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép
đầu tư/Quyết định thành lập:...
- Mã số cơ sở nuôi (nếu
có):.................................................................................
2. Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) cấp/cấp
lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho:
TT |
Đối tượng nuôi (tên tiếng Việt, tên khoa
học) |
Địa chỉ/ vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản |
Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2) |
Dự kiến sản lượng nuôi (tấn/năm) |
Thời hạn đề nghị cấp/ cấp lại/ gia hạn |
Lý do xin cấp lại (trường hợp xin cấp lại) |
Giấy phép đã được cấp (trường hợp xin cấp lại/ gia hạn) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông
tin khác (nếu
có):...................................................................................
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định
của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật có liên quan.
|
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN (Ký
tên, đóng dấu nếu có) |
Mẫu số 30.NT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỀ CƯƠNG THUYẾT MINH DỰ
ÁN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ
ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1. Giới thiệu về chủ đầu tư 2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án 3. Cơ sở pháp lý CHƯƠNG II: CĂN CỨ XÁC
ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN 1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội vùng thực hiện dự án 2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra
của dự án 3. Kết luận về sự cần thiết đầu tư CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU
TƯ DỰ ÁN 1. Vị trí địa lý (địa điểm, các nguyên
tắc lựa chọn địa điểm,...) 2. Địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, môi
trường 3. Hiện trạng nơi sản xuất 4. Nhận xét chung CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN
- TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 1. Quy mô đầu tư dự án 2. Hạng mục công trình - thiết bị 3. Thời gian thực hiện dự án CHƯƠNG V: GIỚI THIỆU QUY
TRÌNH SẢN XUẤT CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ DỰ ÁN 1. Nội dung tổng mức đầu tư 2. Vốn cố định 3. Vốn lưu động 4. Nguồn vốn đầu tư dự án (phân bổ,
phương án hoàn vốn và chi phí lãi vay,...) CHƯƠNG VII: HIỆU QUẢ
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính
toán 2. Tính toán chi phí của dự án 3. Doanh thu từ dự án 4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
và bảo vệ môi trường CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN
Mẫu số 16[47]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...., ngày...... tháng..... năm......
BÁO
CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT
I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT (TỪ THỜI ĐIỂM ĐƯỢC CẤP PHÉP ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO
CÁO) 1.
Loài thủy sản nuôi 2. Hiện
trạng sử dụng diện tích mặt nước được giao 3.
Năng suất, sản lượng 4. Kết
quả thực hiện các quy định của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật
liên quan 5.
Đánh giá kết quả đạt được về kinh tế, xã hội, môi trường so với chỉ tiêu đã đặt
ra II. KẾ HOẠCH/PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO 1. Dự
báo về thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra 2. Các
chỉ tiêu kinh tế, lao động, đóng góp kinh tế - xã hội, năng suất, sản lượng,
môi trường và những vấn đề liên quan 3. Những
thay đổi/cải tiến về đối tượng, quy mô, quy trình, công nghệ, trang thiết bị,
lao động, ... trong thời gian tới (nếu có) III. THÔNG TIN KHÁC (NẾU CÓ) IV. KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
|
|
Mẫu số 17[48] |
||
|
|
|
||
GIẤY
PHÉP
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Số: MX1X2-AAAA/GP-NTTS
____________
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017; Căn cứ Nghị định số......... ngày....
tháng.... năm...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
1. Tên
tổ chức/cá nhân:... ...................................................................................... - Số
CMND/Số CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu:...........................
Cấp ngày:......................................................... Nơi cấp:............................................. - Địa
chỉ:................................................................................................................ - Điện
thoại......... ................ Số
Fax......................... Email................................... - Tên
và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập (nếu là tổ
chức):.......................................................................................................... - Mã số
cơ sở nuôi (nếu
có):................................................................................ 2. Được phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
Hiệu lực
của Giấy phép: kể từ ngày ký đến hết ngày...... tháng........ năm............ (Giấy
phép này thay thế/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển số cấp:................
cấp ngày.... tháng..... năm.... )*
|
||||||||||||||||||||||
1.
(*): Ghi trong trường hợp Giấy phép được cấp lại/gia hạn. 2. Số
Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển có cấu trúc: MX1X2-AAAA/GP-NTTS.
Trong đó: a)
MX1X2 là mã định danh điện tử được quy định tại Điều 4 Quyết định số
20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử
của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành,
địa phương. Mã định danh điện tử của cơ quan cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép
nuôi trồng thủy sản trên biển, cụ thể: - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có mã số định danh điện tử là G10. - Cục
Thủy sản có mã số định danh điện tử là G10.20. - Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: theo quy định tại Mục
II.3 Phụ lục I Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mã định
danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với
các bộ, ngành, địa phương. - Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Cơ quan quản lý thủy sản các địa phương:
theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương. b)
AAAA: gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự Giấy phép của tổ chức, cá
nhân được cấp/cấp gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển. c) GP:
Giấy phép. d)
NTTS: Nuôi trồng thủy sản. Ví dụ:
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có mã định danh điện tử là H32, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa có mã định danh điện tử là H32.12, Chi
cục Thủy sản tỉnh Khánh Hòa có mã định danh điện tử là H32.12.11 thì số Giấy
phép nuôi trồng thủy sản trên biển do Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh Hòa cấp là:
H32.12.11-0001/GP-NTTS. |
Mẫu số 32.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC
Loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về
buôn bán quốc tế động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy
sản nguy cấp, quý hiếm
từ nuôi trồng thủy sản/khai thác từ tự
nhiên
Kính
gửi: (Tên cơ quan xác nhận).
1.
Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị:............................................................................
Đại
diện (nếu là tổ
chức):.....................................................................................
2.
Địa chỉ thường trú/trụ sở công ty (nếu là tổ
chức):...........................................
3.
Điện thoại........................ Fax................................;
Email...............................
4.
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập (nếu
có):........................
5.
Mã số trại nuôi sinh trưởng, sinh sản, trồng cấy nhân tạo (nếu
có):.................
6.
Địa điểm kiểm tra xác nhận nguồn
gốc:...........................................................
Đề
nghị xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc phụ lục của Công ước quốc tế về
buôn bán động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm
từ nuôi trồng thủy sản/khai thác từ tự nhiên, cụ thể:
7.
Áp dụng đối với trường hợp xác nhận nguồn gốc từ nuôi trồng thủy sản:
Tên,
mã số trại nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và
trồng cấy nhân
tạo |
Tên
loài nuôi (tên
thông thường) |
Tên
khoa học |
Thời
gian nuôi |
Kích
thước trung bình |
Số
lượng/ khối lượng của loài được xác nhận |
Ký
hiệu đánh dấu theo cá thể (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
8.
Áp dụng đối với trường hợp xác nhận nguồn gốc khai thác từ tự nhiên
Số
văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm số:.... ngày...
tháng... năm..... do Cục thủy sản cấp.
Tên
loài được phép khai thác (tên thông thường) |
Tên
khoa học |
Tên
tàu/số đăng ký, (Nghề khai thác)1 (Nếu
sử dụng tàu cá) |
Vùng2/
khu vực khai thác |
Ngày
khai thác |
Số
lượng hoặc khối lượng của loài được xác nhận nguồn gốc (con hoặc kg) |
Tổng
số lượng hoặc khối lượng được phép khai thác (con hoặc kg) |
Số
lượng hoặc khối lượng lũy kế tại thời điểm xác nhận (con hoặc kg)3 |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông
tin khác: (nếu
có).......................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ |
Hồ sơ gửi kèm:
____________________
1 Nghề khai thác theo mã đã được quy định.
2 Vùng khai thác theo mã đã được quy định.
3 Tổng số cá thể hoặc khối lượng loài đã được xác nhận nguồn
gốc.
Mẫu số 33.NT
SỔ THEO DÕI NUÔI SINH TRƯỞNG, SINH SẢN,
TRỒNG CẤY NHÂN TẠO LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
1.
Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở
nuôi:............................................
2.
Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm
nuôi):..
3.
Tên tiếng phổ thông của loài
nuôi:...................................................................
4.
Tên khoa học của loài
nuôi:..............................................................................
5.
Hình thức nuôi: Nuôi sinh trưởng/nuôi sinh sản/trồng cấy nhân
tạo................
6.
Mã số cơ sở
nuôi:..............................................................................................
7.
Thông tin nuôi sinh trưởng (áp dụng đối với trường hợp nuôi sinh trưởng)
Ngày |
Tổng
số cá thể nuôi |
Số
lượng con giống |
Số
lượng cá thể nuôi thương phẩm |
Nhập
cơ sở mua,
sinh sản ...vv) |
Xuất
cơ sở (bán,
cho tặng, chết...) |
Ghi
chú |
Xác
nhận của Cơ quan quản lý thủy sản |
|||||||||
Tổng |
Đực |
Cái |
Không
xác định |
Đực |
Cái |
Không
xác định |
Đực |
Cái |
Không
xác định |
Đực |
Cái |
Không
xác định |
||||
1 |
2 = 3+4+5 |
3 = 7+10-13 |
4 = 8+11-14 |
5 = 6+9+12-15 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
-
Số liệu tại sổ cơ sở nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ
vào ngày cuối cùng của tháng.
-
Cột 17, cán bộ của Cơ quan cấp mã số ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi
động vật hoang dã.
8.
Thông tin nuôi sinh sản (áp dụng đối với trường hợp động vật sinh sản bằng hình
thức đẻ trứng).
TT |
Ngày
(lấy trứng khỏi tổ/ ấp trứng/ con non nở, chết...) |
Số
cá thể bố mẹ |
Số
lượng trứng |
Số
lượng trứng được đưa vào ấp |
Số
con non nở |
Số
con con bị chết |
Số
con non còn sống |
Số
con con cộng dồn theo thời gian |
Số
con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn) |
Số
con non còn lại |
Ghi
chú |
Xác
nhận của cơ quan quản lý thủy sản |
|
Đực |
Cái |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=7-8 |
10 |
11 |
12=10-11 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
-
Sổ theo dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.
-
Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ
vào ngày cuối cùng của tháng hoặc kết thúc đợt sinh sản của động vật.
-
Số cá thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con
giống hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
9.
Thông tin nuôi sinh sản (áp dụng đối với trường hợp động vật sinh sản bằng hình
thức đẻ con)
TT |
Ngày (đẻ,
chết ...) |
Số
cá thể bố mẹ |
Số
con non nở |
Số
con con bị chết |
Số
con non còn sống |
Số
con con cộng dồn theo thời gian |
Số
con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn) |
Số
con non còn lại |
Ghi
chú |
Xác
nhận của cơ quan quản lý thủy sản |
|
Đực |
Cái |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
7 |
8 |
9=7-8 |
10 |
11 |
12=10-11 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
-
Sổ theo dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.
-
Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ
vào ngày cuối cùng của tháng.
-
Số cá thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con
giống hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
10.
Thông tin trồng cấy nhân tạo (áp dụng đối với trường hợp trồng cấy nhân tạo các
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm)
Ngày |
Số
lượng cây/con giống |
Số
lượng cây/con trong bình vô trùng |
Số
lượng cây/con còn non |
Số
cây/con trưởng thành |
Bổ
sung (mua hoặc các cách khác) |
Chuyển
giao (bán hoặc các cách khác) |
Ghi
chú |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
Số
lượng cây/con giống: Ghi rõ số lượng cây/con giống ban đầu và nguồn gốc số cây
giống đó.
Số
lượng cây/con trong bình nghiệm: Ghi chép số lượng cây cấy mô nhân giống trong bình
vô trùng.
Cây
non: Ghi chép số lượng cây/con được đưa ra nuôi trồng. Để có được con số này,
ta có thể lấy tổng số cây/con được lấy ra từ bình vô trùng nuôi trồng thành
công trong 1 tháng đầu.
Cây/con
trưởng thành: Ghi chép số lượng cây/con sống được trong 6 tháng đầu và tiếp tục
được nuôi lớn cho đến khi ra sản phẩm xuất bán hoặc tiếp tục một chu kỳ tiếp
theo.
Bổ
sung: Cột này được sử dụng để ghi chép số cây/con có được do mua từ các cơ sở
khác, nhập khẩu. Ngày tiến hành bổ sung số cây/con cũng phải được ghi chép.
Cây/con nhập khẩu phải ghi chú nước xuất xứ và số giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu
ở cột ghi chú.
Chuyển
giao: Cột này được dùng để ghi chép số cây/con xuất khẩu hay bán đi. Cũng cần
ghi chép lại ngày những cây/con đó được xuất khẩu hoặc bán đi. Khi xuất khẩu
hoặc bán cho các cơ sở nuôi trồng khác thì ghi lại số giấy phép CITES xuất
khẩu/giấy phép vận chuyển đặc biệt nếu có ở cột ghi chú.
Ghi
chú: Sử dụng cột
này để ghi chép những chi tiết về việc khai thác cây/con giống tự nhiên, bổ
sung hoặc chuyển giao (ví dụ số giấy phép khai thác, số giấy phép vận chuyển,
điểm đến của lô hàng được bán hay xuất khẩu, nguồn thực vật được bổ sung vào cơ
sở, .....)
Phải
ghi chép vào sổ khi:
(1)
bổ sung thêm vào cơ sở trồng cấy nhân tạo
(2)
cây/con được trồng cấy nhân tạo tại cơ sở bị chết hoặc bán đi; và
(3)
chuyển cây/con một hạng tuổi sang hạng tuổi khác hoặc giai đoạn này sang giai
đoạn khác (ví dụ chuyển cây từ bình vô trùng sang cây non)
Ghi
chú: Dành cho chủ
cơ sở trồng cây nhân tạo, Cơ quan cấp chứng nhận cơ sở cần lưu để theo dõi sau
mỗi lần kiểm tra.
Mẫu số 34.NT
|
|
Số: /XNNG-CCTS |
..........,
ngày...... tháng...... năm....... |
GIẤY XÁC NHẬN NGUỒN GỐC
Loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước
về buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,
loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản
Kính
gửi: (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị xác nhận).
Căn
cứ Luật Thủy sản năm 2017; Nghị định số
/2019/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2019 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Sau
khi xem xét hồ sơ và kết quả kiểm tra thực
tế,.............................................. (Tên cơ quan quản lý thủy sản
cấp tỉnh) xác nhận cho:
Tổ
chức/cá
nhân:...................................................................................................
Đại
diện (nếu là tổ
chức):......................................................................................
Địa
chỉ thường trú/trụ sở công ty (nếu là tổ
chức):...............................................
Điện
thoại.................................. Fax.........................;
Email................................
Đã
nuôi sinh trưởng/nuôi sinh sản/trồng cấy nhân tạo thủy sản thuộc Phụ lục Công
ước quốc tế về buôn bán động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm cụ thể:
Tên
trại nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo |
Tên
loài nuôi (tên
thông thường) |
Tên
khoa học |
Thời
gian nuôi |
Kích
thước trung bình |
Số
lượng/khối lượng của loài được xác
nhận |
Ký
hiệu đánh dấu theo cá thể (nếu
có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ |
Mẫu số 35.NT
|
|
Số: /XNNG-CCTS |
..........,
ngày...... tháng...... năm....... |
GIẤY XÁC NHẬN NGUỒN GỐC
Loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế
về buôn bán động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,
loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên
Kính
gửi: (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị xác nhận).
Căn
cứ Luật Thủy sản năm 2017; Nghị định số
/2019/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2019 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Sau
khi xem xét hồ sơ và kết quả kiểm tra thực
tế,.............................................. (Tên cơ quan quản lý thủy sản
cấp tỉnh) xác nhận cho:
Tổ chức/cá nhân:..............................................................................
Đại diện (nếu là tổ chức):.................................................................
Địa chỉ thường trú/trụ sở công ty (nếu
là tổ chức):.......................
Điện thoại............................
Fax............................; Email...................................
Đã
khai thác từ tự nhiên loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo
Văn bản chấp thuận số:...... có thời hạn từ ngày........... đến
ngày............, cụ thể:
Tên
loài được phép khai thác (tên thông thường) |
Tên
khoa học |
Tên
tàu/số đăng ký, (Nghề khai thác)1 (Nếu sử dụng tàu cá) |
Vùng2/
khu vực khai thác |
Ngày
khai thác |
Số
lượng hoặc khối lượng của loài được xác nhận nguồn gốc (con hoặc kg) |
Tổng
số lượng hoặc khối lượng được phép khai thác (con hoặc kg) |
Số
lượng hoặc khối lượng lũy kế tại thời điểm xác nhận (con hoặc kg)3 |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ THỦY SẢN |
__________________
1 Nghề khai thác theo mã đã được quy
định;
2 Vùng khai thác theo mã đã được quy
định.
3 Tổng số cá thể hoặc khối lượng loài đã
được xác nhận nguồn gốc.
Mẫu số 36.NT
|
|
|
............,
ngày....... tháng...... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP XUẤT KHẨU
LOÀI/GIỐNG THỦY SẢN
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Tổng cục Thủy sản[49]).
Tên cơ sở..........................................................................................
Địa chỉ................................................................................................
Số điện thoại:..................................................
Số fax:.................
Đề nghị được phép xuất khẩu loài/giống
thủy sản sau:
1. Tên thương mại:...........................................................................
2. Tên khoa học:...............................................................................
3. Số
lượng:.............................................. Khối lượng................
4. Quy cách bao gói..........................................................................
5. Tên, địa chỉ cơ sở nhập khẩu:....................................................
6. Thời gian xuất khẩu:....................................................................
7. Địa điểm xuất khẩu:......................................................................
8. Mục đích xuất khẩu:.....................................................................
Cam
kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
Đề
nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, cấp phép.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số 37.NT
|
|
Số:........../GP-BNN-TCTS[50] |
Hà
Nội, ngày...... tháng.... năm..... |
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU
LOÀI/GIỐNG THỦY SẢN
Căn
cứ Nghị định số.../..../NĐ-CP ngày.... của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn
cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn
cứ đơn đăng ký xuất khẩu số........... ngày........ tháng..... năm.... của (cơ
sở) ....................... và hồ sơ đăng ký xuất khẩu.
Căn
cứ kết quả thẩm định...
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng ý cấp phép xuất khẩu loài/giống thủy
sản:
Tên cơ sở..........................................................................................
Địa
chỉ...................................................................................................................
Số điện
thoại:................................... Số fax:.................................
Được phép xuất khẩu loài/giống thủy sản:
1. Tên thương mại:...........................................................................
2. Tên khoa học:...............................................................................
3. Số
lượng:....................................... Khối lượng........................
4. Quy cách bao gói: .......................................................................
5. Tên, địa chỉ cơ sở nhập khẩu:....................................................
6. Thời gian xuất khẩu:.........................................................................................
7. Địa điểm xuất khẩu:......................................................................
8. Mục đích xuất khẩu:.....................................................................
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày:...........................................
Cơ
sở phải thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Hà
Nội, ngày.... tháng.... năm... BỘ
TRƯỞNG (Họ
và tên, chữ ký và đóng dấu) |
[73] Mẫu số 01.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 01 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
theo quy định tại khoản 12 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[74] Mẫu số 02.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 02 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[75] Mẫu số 03.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 03 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[76] Mẫu số 04.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 04 Phụ lục I, ban
hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP theo quy định tại
khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[77] Mẫu số 09.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 05 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[78] Mẫu số 11.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 06 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[79] Mẫu số 12.NT Phụ lục
III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 07 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[80] Mẫu số 13.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 08 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[81] Mẫu số 14.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 09 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[82] Mẫu số 15.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 10 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[83] Mẫu số 16.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 11 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[84] Mẫu số 20.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 12 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[85] Mẫu số 24.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 13 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[86] Mẫu số 26.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 14 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[87] Mẫu số 29.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 15 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[88] Bổ sung mới Mẫu số 30A.NT Phụ lục III Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 16 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 13 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[89] Mẫu số 31.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 17 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[90] Mẫu số 01.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 01 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[91] Mẫu số 02.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 02 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[92] Mẫu số 03.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 03 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[93] Mẫu số 04.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 04 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[94] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[95] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[96] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 06.NT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[97] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[98] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[99] Mẫu số 09.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 05 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[100] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[101] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 10.NT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản
10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
(sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có
hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[102] Mẫu số 11.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 06 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[103] Mẫu số 12.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi
Mẫu số 07 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định
tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[104] Mẫu số 13.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 08 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[105] Mẫu số 14.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 09 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[106] Mẫu số 15.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 10 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[107] Mẫu số 16.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 11 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy
định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2024, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
[108] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[109] Mẫu số 20.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 12 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[110] Những cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” tại Mẫu số 21.NT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy
định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[111] Những cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” tại Mẫu số 22.NT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy
định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định
số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
[40] Mẫu số 24.NT Phụ lục III Nghị định số
26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 13 Phụ lục I, ban hành kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có
hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[41] Mẫu số 26.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 14 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[42] Hình thức: Thâm canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức
nuôi).
[43] Ghi rõ vị trí, địa điểm ao/bể nuôi đối tượng chủ lực/lồng nuôi theo sơ
đồ khu nuôi.
[44] Ghi rõ tên loài bằng tiếng Việt và tên khoa học.
[45] Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện.
[46] Mẫu số 29.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 15 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024
[47] Bổ sung mới Mẫu số 30A.NT Phụ lục III Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 16 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 13 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[48] Mẫu số 31.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 17 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[49] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[50] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét