Phụ lục III
DANH MỤC BIỂU MẪU QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2023/TT-BTP ngày 14 tháng 8 năm 2023
của Bộ Tư pháp)
|
STT |
Tên biểu
mẫu |
Ký
hiệu |
|
1 |
Quyết định thi hành án
chủ động |
A01-THADS |
|
2 |
Quyết định thi hành án
theo yêu cầu |
A02-THADS |
|
3 |
Quyết định về việc hoãn
thi hành án |
A03-THADS |
|
4 |
Quyết định về việc hoãn
thi hành án |
A04-THADS |
|
5 |
Quyết định về việc tạm
đình chỉ thi hành án |
A05-THADS |
|
6 |
Quyết định về việc đình
chỉ thi hành án |
A06-THADS |
|
7 |
Quyết định về việc chưa
có điều kiện thi hành án |
A07-THADS |
|
8 |
Quyết định về việc tiếp
tục thi hành án |
A08-THADS |
|
9 |
Quyết định về việc tiếp
tục thi hành án |
A09-THADS |
|
10 |
Quyết định về việc tiếp
tục thi hành án |
A10-THADS |
|
11 |
Quyết định về việc ủy
thác thi hành án |
A11-THADS |
|
12 |
Quyết định về việc khôi
phục thời hiệu yêu cầu thi hành án |
A12-THADS |
|
13 |
Quyết định về việc thu
hồi quyết định về thi hành án |
A13-THADS |
|
14 |
Quyết định về việc thu
hồi quyết định về thi hành án |
A14-THADS |
|
15 |
Quyết định về việc sửa
đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
A15-THADS |
|
16 |
Quyết định về việc sửa
đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
A16-THADS |
|
17 |
Quyết định về việc hủy
quyết định thi hành án |
A17-THADS |
|
18 |
Quyết định về việc thành
lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
A18-THADS |
|
19 |
Quyết định về việc tiêu
hủy tài sản |
A19-THADS |
|
20 |
Quyết định về việc phong
tỏa tài khoản, tài sản
|
A20-THADS |
|
21 |
Quyết định về việc tạm
giữ tài sản, giấy tờ |
A21-THADS |
|
22 |
Quyết định về việc trả
lại tài sản, giấy tờ tạm giữ
|
A22-THADS |
|
23 |
Quyết định về việc tạm
dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài
sản
|
A23-THADS |
|
24 |
Quyết định về việc chấm
dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng
tài sản |
A24-THADS |
|
25 |
Quyết định về việc chấm
dứt phong tỏa tài khoản, tài sản
|
A25-THADS |
|
26 |
Quyết định về việc khấu
trừ tiền trong tài khoản để thi hành án |
A26-THADS |
|
27 |
Quyết định về việc trừ
vào thu nhập của người phải thi hành án |
A27-THADS |
|
28 |
Quyết định về việc thu
tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án |
A28-THADS |
|
29 |
Quyết định về việc thu tiền của người phải thi hành án
|
A29-THADS |
|
30 |
Quyết định về việc thu
tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
A30-THADS |
|
31 |
Quyết định về việc thu
giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án |
A31-THADS |
|
32 |
Quyết định về việc cưỡng
chế kê biên, xử lý tài sản |
A32-THADS |
|
33 |
Quyết định về việc kê biên
quyền sở hữu trí tuệ |
A33-THADS |
|
34 |
Quyết định về việc giảm
giá tài sản |
A34-THADS |
|
35 |
Quyết định về việc giải
tỏa kê biên tài sản |
A35-THADS |
|
36 |
Quyết định về việc cưỡng
chế khai thác tài sản |
A36-THADS |
|
37 |
Quyết định về việc chấm
dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản |
A37-THADS |
|
38 |
Quyết định về việc giải
tỏa việc cưỡng chế khai thác tài sản và trả lại tài sản cho người phải thi
hành án |
A38-THADS |
|
39 |
Quyết định về việc cưỡng
chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
A39-THADS |
|
40 |
Quyết định về việc cưỡng
chế trả vật |
A40-THADS |
|
41 |
Quyết định về việc cưỡng
chế trả nhà, giao nhà |
A41-THADS |
|
42 |
Quyết định về việc cưỡng
chế giao, trả giấy tờ |
A42-THADS |
|
43 |
Quyết định về việc cưỡng
chế chuyển giao quyền sử dụng đất |
A43-THADS |
|
44 |
Quyết định về việc cưỡng
chế buộc thực hiện công việc |
A44-THADS |
|
45 |
Quyết định về việc cưỡng
chế không được thực hiện công việc |
A45-THADS |
|
46 |
Quyết định về việc cưỡng
chế buộc giao người chưa thành niên cho người được giao nuôi dưỡng |
A46-THADS |
|
47 |
Quyết định về việc cưỡng
chế buộc nhận người lao động trở lại làm việc |
A47-THADS |
|
48 |
Quyết định về việc giao
tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá |
A48-THADS |
|
49 |
Quyết định về việc giao
tài sản cho người được thi hành án |
A49-THADS |
|
50 |
Quyết định về việc trả
lại tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự |
A50-THADS |
|
51 |
Quyết định về việc thu
phí thi hành án dân sự |
A51-THADS |
|
52 |
Quyết định về việc miễn,
giảm phí thi hành án dân sự |
A52-THADS |
|
53 |
Quyết định về việc thu
chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
A53-THADS |
|
54 |
Quyết định về việc miễn,
giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự |
A54-THADS |
|
55 |
Quyết định về việc rút hồ
sơ thi hành án |
A55-THADS |
|
56 |
Quyết định về việc ủy
thác xử lý tài sản |
A56-THADS |
|
57 |
Quyết định về việc xử lý
tài sản ủy thác |
A57-THADS |
|
58 |
Quyết định về việc sung
quỹ nhà nước |
A58-THADS |
|
59 |
Quyết định về việc xử
phạt vi phạm hành chính |
A59 -THADS |
|
60 |
Quyết định về việc xử
phạt vi phạm hành chính |
A60 -THADS |
|
|
Mẫu
số: A01-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
QUYẾT ĐỊNH Thi hành án chủ
động
|
|
||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
||
|
|
|
||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều
35, khoản 2 Điều 36 và khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được
sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ Bản án, Quyết định
số...........ngày........tháng.......năm.......của ............ ......................................................; Căn cứ Quyết định về việc ủy thác
thi hành án số.......ngày.....tháng..... năm..... của
...............................................(nếu có). |
|
||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||
|
|
|
||
|
Điều 1. Cho thi hành án đối với:........................................................................... địa chỉ:
......................................................................................................................
Các khoản phải thi
hành:
.................................................................................................................................... |
|
||
|
........................................................................................................................................................................................................................................................................ |
|
||
|
Người phải thi hành
án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông
báo hợp lệ Quyết định này. |
|
||
|
Điều
2. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này. |
|
||
|
|
|
||
|
Điều
3. Người phải thi hành
án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
||
|
|
|
||
|
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
||
|
|
|
||
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện kiểm sát nhân dân....................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………...; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|
|
Mẫu
số: A02-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
QUYẾT ĐỊNH Thi hành án theo yêu cầu |
|
||
|
|
|
||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 35,
khoản 1 Điều 36 và khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa
đổi, bổ sung năm 2014); |
|
||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ....... ngày
..........tháng .......năm ........ của.......
..........................................................................; |
|
||
|
Căn cứ Quyết định về việc ủy thác thi hành
án số......ngày......tháng...... năm......... của
................................................(nếu có); Xét yêu cầu thi hành án ngày …….tháng
……năm……….của:............................ |
|
||
|
địa chỉ: ......................................................................... |
|
||
|
|
|
||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||
|
|
|
||
|
Điều 1. Cho thi hành án đối
với:...........................................................................
địa
chỉ:........................................................................................................................ Các khoản phải thi hành:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
|
||
|
Người phải
thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hoặc được thông báo hợp lệ Quyết định này. |
|
||
|
Điều 2. Chấp hành viên
được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định
này. |
|
||
|
Điều 3. Người phải thi
hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
||
|
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
||
|
|
|
||
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện kiểm sát nhân dân..............; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………...; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|
|
Mẫu
số: A03-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
Số:
............/QĐ-CTHADS |
............., ngày........tháng.......năm
20.... |
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc hoãn thi hành án |
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm.... khoản 1
Điều 48 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số
................. ngày ..........tháng .........năm .............. của
..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số.......
/QĐ-CTHADS ngày......tháng..... năm ......... của Cục trưởng cục Thi hành án
dân sự ...................................................; |
|
|
Căn cứ
.................................................................................................................... |
|
|
Theo
đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Hoãn thi hành án đối với:..............
............................................................ địa
chỉ:...........................................................................................................................
Các khoản hoãn thi hành
án:....................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................ Kể
từ ngày.......tháng......năm..........đến
.................................................................. |
|
|
Điều
2. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án
và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này. |
|
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: -
Như Điều 2; -
Tòa án nhân dân (hoãn theo điểm d, đ khoản 1 Điều 48 Luật THADS)...................................; -
Viện kiểm sát nhân dân............................; -
Kế toán nghiệp vụ; -
..........................; - Lưu: VT,
HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A04-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
||
|
TỔNG CỤC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
||
|
|
|
|
||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc hoãn thi hành án |
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều
48 của Luật Thi hành án dân sự; |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số
................. ngày ..........tháng .........năm .......của
..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số........../QĐ-CTHADS ngày.....tháng.... năm ... của Cục trưởng Cục Thi hành
án dân sự...........................; |
|
|
Căn cứ Công văn yêu cầu hoãn thi hành án
số..........ngày.....tháng.....năm........ của.............................................................................................................
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Hoãn thi hành án đối
với:.........................................................................
|
|
|
địa chỉ:
.......................................................................................................................
.................................................................................................................................... Các
khoản hoãn thi hành án:
....................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể
từ ngày............tháng......năm..........đến
.......................................................... |
|
|
Điều
2. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án
và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này. |
|
|
|
|
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Toà án nhân dân.....................; - Viện kiểm sát nhân dân.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A05-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
|
|
TỔNG CỤC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|||
|
|
|
|||
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm đình chỉ thi hành án |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ
|
|
|||||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 49
Luật Thi hành án dân sự; |
|
|||||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số......................ngày........tháng.............năm...........
của
..........................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số............/QĐ-CTHADS ngày....tháng.... năm ...... của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự.....................................; |
|
|||||
|
Căn cứ Thông báo thụ lý đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản số .............. ngày ....... tháng ....... năm
............ của Toà án nhân dân
.......................................................; |
|
|||||
|
Xét đề nghị của Chấp hành
viên được phân công tổ chức thi hành án. QUYẾT ĐỊNH: |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành án đối với:
............................................................. địa
chỉ:..........................................................................................................................
Các khoản tạm đình chỉ:
........................................................................................ ...................................................................................................................................... |
|
|||||
|
...................................................................................................................................... |
|
|||||
|
...................................................................................................................................... |
|
|||||
|
Kể từ
ngày..........tháng..............năm ..........cho đến khi có quyết định của
Toà án có thẩm quyền về việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản. |
|
|||||
|
Điều 2.
Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án,
người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|||||
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
|||||
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Toà án nhân dân....................; - Viện kiểm sát nhân dân......................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………...; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
||||
|
|
Mẫu
số: A06-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc đình chỉ thi hành án |
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm ... khoản 1,
khoản 2 Điều 50 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm
2014); |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.....ngày
.....tháng ....năm ......của
.......................................................................................;
Căn
cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày.....tháng..... năm
..... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự.....................................; |
|
|
Căn cứ
.............................................................................................................; Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân
công tổ chức thi hành án. |
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Đình chỉ thi hành án đối
với:................................................................... địa chỉ:
....................................................................................................................... Các khoản đình chỉ: |
|
|
.................................................................................................................................... |
|
|
.................................................................................................................................... |
|
|
.................................................................................................................................... |
|
|
.................................................................................................................................... |
|
|
|
|
|
Điều
2. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án
và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này. |
|
|
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A07-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|||
|
|
|
|||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc chưa có điều kiện thi hành án |
|
||
![]()
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
|||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm...
khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm
2014); |
|
|||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số
................. ngày ..........tháng .........năm ......... của
..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CTHADS ngày......tháng
..... năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự.....................................; |
|
|||
|
Căn cứ biên bản xác minh ngày ...................của Chấp hành viên
Cục Thi hành án dân sự..........;
Căn cứ
.................................................................................................................;
|
|
|||
|
Xét
đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án. |
|
|||
|
|
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|||
|
|
|
|||
|
Điều 1. Xác định việc chưa có điều kiện thi
hành án đối với:.............................. |
|
|||
|
địa chỉ:
....................................................................................................................... |
|
|||
|
Các khoản chưa có điều kiện: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Kể từ ngày …. tháng … năm 20… |
|
|||
|
Điều 2. Chấp hành viên
được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi
hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi
hành Quyết định này. |
|
|||
|
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|||
|
|
|
|||
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân.......................; - Trang thông tin điện tử Cục THADS tỉnh…; - Kế toán nghiệp vụ; - UBND (cấp xã nơi xác minh); - ……………………………….; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
||
|
|
Mẫu
số: A08-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
||||
|
|
|
||||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
||||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiếp tục thi hành án |
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 4 Điều 48
Luật Thi hành án dân sự; |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng
.........năm ............. của
..........................................................................; |
|
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CTHADS ngày......tháng
............. năm ....... của Cục
trưởng Cục Thi hành án dân sự...........................................; |
|
|
Căn cứ Quyết định về việc hoãn thi hành án số........../QĐ-CTHADS
ngày......... tháng..... năm .....của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự....................; Căn
cứ.................................................................................................................; |
|
|
Xét thấy điều kiện hoãn thi hành án
không còn. |
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều
1. Tiếp tục thi hành
Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày.... tháng ....năm.......của
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ........................ |
|
|
Đối với khoản: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kể từ
ngày……tháng……..năm….. |
|
|
Điều
2. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
Điều
3. Người phải thi hành
án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: -
Như Điều 2, 3; -
Viện kiểm sát nhân dân........................; -
Kế toán nghiệp vụ; -
............................; -
Lưu: VT, HSTHA
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A09-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
|
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|||
|
|
|
|||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiếp tục thi hành án |
|
|||
|
|
|
|||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
|||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm.....khoản 3
Điều 49 Luật Thi hành án dân sự/khoản 3 Điều 137 Luật Thi hành án dân sự; |
|
|||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.............ngày.........tháng.........năm..................của |
|
|||
|
.................................................................................; |
|
|||
|
Căn
cứ Quyết định thi hành án số….ngày… tháng …..năm của Cục trưởng Cục Thi hành
án dân sự………………………………………; Căn
cứ ……………………....................................................................................; |
|
|||
|
Xét
đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án. |
|
|||
|
|
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|||
|
|
|
|||
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành
án số....../QĐ-CTHADS ngày.... tháng .....năm.......của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự ..................................... |
|
|||
|
Đối với khoản: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
|
|||
|
Điều
2. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|||
|
|
|
|||
|
Điều
3. Người phải thi hành
án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|||
|
|
|
|||
|
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|||
|
|
|
|||
|
|
|
|||
|
Nơi nhận: -
Như Điều 2, 3; -
Viện kiểm sát nhân dân..................; -
Kế toán nghiệp vụ; -
...............................; -
Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG |
|
||
|
|
Mẫu
số: A10-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
||||
|
|
|
||||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
||||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiếp tục thi hành án |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
|||||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 44a
Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); khoản 4
Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính
phủ; |
|
|||||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.............ngày.........tháng.........năm..................của |
|
|||||
|
.................................................................................; |
|
|||||
|
Căn
cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày........ tháng.......năm
....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ………; Căn
cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số........../QĐ-CTHADS
ngày........tháng.......năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .......................................................................; |
|
|||||
|
Căn
cứ…………………………………………………….……………; Xét thấy người phải thi
hành án đã có điều kiện thi hành án. |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành
án số....../QĐ-CTHADS ngày.... tháng .....năm.......của……………………………………. |
|
|||||
|
Đối với khoản: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kể từ
ngày…….tháng……năm…… |
|
|||||
|
Điều
2. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|||||
|
Điều
3. Người phải thi hành
án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|||||
|
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
Nơi nhận: -
Như Điều 2, 3; -
Viện kiểm sát nhân dân..................; -
Kế toán nghiệp vụ; -
..............................; -
Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG |
|
||||
|
|
Mẫu
số: A11-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc ủy thác thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 55,
khoản 1 Điều 56 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm
2022); khoản........Điều 16 Nghị Định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2015 được sửa đổi, bổ sung một số điều
bởi Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.....................ngày..........tháng.......năm.......... của
................................................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án
số.........../QĐ-CTHADS ngày......tháng .....năm ....... của Cục trưởng Cục
Thi hành án dân sự .............................. (nếu có); Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số....... ngày.......... tháng
.......năm.......... của
.......................................................(nếu có); Căn cứ Quyết định về việc tiếp
tục thi hành án số.......
ngày.......... tháng ....... năm ..........
của .......................................................(nếu có); Căn cứ Quyết định về việc thu
hồi quyết định thi hành án số................ ngày...... tháng .....năm
....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự .....................(nếu
có); |
|
Theo kết quả xác minh thì người phải thi
hành án có tài sản, làm việc, cư trú, hoặc có trụ sở tại:
................................................................................................... |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Ủy
thác cho ........................................................tiếp tục thi
hành án đối
với:......................................................................,
địa chỉ:.......................................... ..................................................................................................................................... |
|
Theo Quyết định thi hành
án số..........ngày.........tháng.........năm........của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự …………………………………………………….. |
|
thì.....................................................phải
thi hành các khoản sau: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..... |
|
|
|
Cục Thi hành án dân sự
...................đã thi hành xong các khoản: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
|
Các khoản còn phải thi hành: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
|
Điều
2. Các tài liệu gửi kèm
gồm: |
|
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 3.
Người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan đến việc thi hành án liên hệ với
.............................................. để tiếp tục thi hành các khoản
còn phải thi hành nêu tại Điều 1 Quyết định này. |
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: -
Như Điều 1, 3; -
Viện kiểm sát nhân dân...................; -
Kế toán nghiệp vụ; -
.............................; -
Lưu: VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A12-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố).................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc khôi phục thời hiệu yêu cầu thi
hành án |
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 30
Luật Thi hành án dân sự; khoản....Điều 4 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung một số điều
bởi Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ; |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số..................ngày.........tháng........năm ............của
...............................................................................................; |
|
|
Xét đơn yêu cầu khôi phục thời hiệu yêu cầu
thi hành án của............................. địa
chỉ:...................................................................................................................... |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều
1. Khôi phục thời hiệu
yêu cầu thi hành án của:……………...………… đối với Bản án, Quyết định
số..........ngày..... tháng...... năm .......... của .................
……………………………………………………………….................................... |
|
|
|
|
|
Điều 2. Người được thi
hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân................; - ………………………..; - Lưu: VT, HSTHA;
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A13-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
||
|
TỔNG CỤC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
||
|
|
|
|
||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi quyết định về thi hành
án |
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm.....khoản 1
Điều 37 Luật Thi hành án dân sự/điểm d khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 54 Luật
Thi hành án dân sự/điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Thi hành án dân sự năm 2008
(được sửa đổi, bổ sung năm 2022)/khoản 3 Điều 137 Luật Thi hành án dân sự; |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày.........tháng......
năm ............của
................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số........./QĐ-CTHADS ngày ....... tháng
..... năm ..... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự.............................................; |
|
|
Căn cứ Quyết định về việc.... số..................ngày
....... tháng ..... năm …... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự.............................................; Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân
công tổ chức thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Thu hồi một phần (toàn bộ) Quyết định về việc.... số ............ ngày ....... tháng
..... năm ...... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự……………………… |
|
|
Nội dung thu hồi (trong trường hợp thu
hồi một phần): ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hậu quả pháp lý của việc thu hồi: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Điều 2. Chấp hành viên
được phân công tổ chức thi hành án, người
được thi hành án, nguời phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân................; - Kế toán nghiệp vụ; - ……………………; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A14 - THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
|
||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu hồi quyết định về thi hành
án |
|
||||
|
|
|
||||
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
||||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm....khoản 1
Điều 37, khoản 3 Điều 54 Luật Thi hành
án dân sự; |
|
||||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số..................ngày.........tháng...... năm ............của
................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số.........../QĐ-CTHADS ngày ...... tháng ..... năm ..... của Cục trưởng Cục
Thi hành án dân sự.............................................; |
|
||||
|
Căn cứ Quyết định về việc............số.............ngày
...... tháng ..... năm ..... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân
sự................................................, |
|
||||
|
Xét
...............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều 1. Thu hồi một phần (toàn bộ) Quyết định
về việc….. số ............. ngày .......... tháng ..... năm ...... của Chấp
hành viên Cục Thi hành án dân sự.................. |
|
||||
|
Nội dung thu hồi (trong trường hợp thu hồi một phần): .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Hậu quả pháp
lý của việc thu hồi: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Điều
2. Người được thi hành án, người phải thi hành
án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này. |
|
||||
|
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
||||
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân................; - Kế toán nghiệp vụ; - ………………….; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|||
|
|
Mẫu
số: A15-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
|
|||||
|
TỔNG CỤC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng...... năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi
hành án |
|
|
|
|
|
CỤC
TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều
37 Luật Thi hành án dân sự; |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số..................ngày.........tháng...... năm .........của.......
............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số........./QĐ-CTHADS ngày ... tháng ..... năm .... của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự.............................................; |
|
|
Căn cứ Quyết định về
việc....số...........ngày .......tháng .....năm ....của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự.............................................; Xét đề nghị của Chấp hành viên
được phân công tổ chức thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định về việc …..số
.........../QĐ-CTHADS ngày .....tháng ..... năm ..... của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự .................................. |
|
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Điều
2. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
|
Điều 3. Người được thi hành án, người phải thi hành án và
những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
|
|
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2,3; - Viện kiểm sát nhân dân................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A16-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng...... năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi
hành án |
|
||||
|
|
|
||||
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
||||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều
37 Luật Thi hành án dân sự; |
|
||||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số..................ngày.........tháng...... năm .......của.......
............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số......../QĐ-CTHADS ngày .... tháng .... năm.... của Cục trưởng Cục Thi hành
án dân sự.............................................; |
|
||||
|
Căn cứ Quyết định về việc....
số............. ngày ....... tháng ..... năm .... của Chấp hành viên Cục Thi
hành án dân
sự...................................................................... |
|
||||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định về việc……….số
......... ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chấp hành viên Cục Thi hành án
dân sự........................................
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
|
||||
|
Điều
2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
||||
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
||||
|
|
|
||||
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|||
|
|
Mẫu
số: A17-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng...... năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc hủy quyết định về thi hành án |
|
||||
|
|
|
||||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
||||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23,
điểm.....khoản 3 Điều 37 Luật Thi hành án dân sự; |
|
||||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.................. ngày......... tháng ...... năm .......... của
............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số...../QĐ-CTHADS
ngày ..... tháng..... năm..... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
................................; |
|
||||
|
Căn cứ Quyết định về việc....
số...........ngày ....... tháng ..... năm..... của Cục Thi hành án dân sự
........................................................; Xét
............................................................................................. |
|
||||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều 1. Hủy một phần (toàn bộ) Quyết định về việc.... số .................ngày ..... tháng
... năm ...... của
...................................................................... |
|
||||
|
Nội dung hủy (trong trường hợp hủy một phần): ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hậu quả pháp lý của việc một phần (toàn bộ) quyết định : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... Điều 2. Chấp hành viên
được phân công tổ chức thi hành án, người
được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
||||
|
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
||||
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|||
|
|
Mẫu
số: A18 - THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày
14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
.............../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật
chứng, tài sản |
|
||||
|
|
|
||||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
||||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, Điều 125 Luật Thi
hành án dân sự; |
|
||||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ......
năm .......... của
............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:
..../QĐ-THADS ngày....tháng...năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
....................................................; Xét đề nghị của Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án.
|
|
||||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều
1. Thành lập Hội đồng
tiêu hủy vật chứng, tài sản gồm các ông, bà có tên sau đây: |
|
||||
|
- Ông
(bà)...........................................Chấp hành viên - Chủ tịch Hội
đồng; |
|
||||
|
- Ông
(bà)...........................................đại diện......................................
Ủy viên; |
|
||||
|
- Ông
(bà)...........................................đại diện.......................................Ủy
viên; |
|
||||
|
- Ông
(bà)...........................................đại diện.......................................Ủy
viên; |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều 2. Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản có
nhiệm vụ tổ chức tiêu huỷ vật chứng, tài sản theo các Quyết định thi hành án
(có danh sách kèm theo) của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
...................................... |
|
||||
|
Điều
3. Hội đồng tự giải thể
sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 Quyết định này. |
|
||||
|
Điều
4. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án, ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
||||
|
Điều
5. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
||||
|
|
|
||||
|
Nơi
nhận: - Như Điều 1; - Viện kiểm sát nhân dân.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|||
|
|
Mẫu
số: A19-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc tiêu hủy tài sản |
|
|
|
CỤC
TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 126/khoản
3 Điều 129 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ......
năm .......... của
............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:
.../QĐ-CTHADS ngày... tháng...năm ....của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
....................................................; |
|
Xét đề nghị của Chấp hành viên
được phân công tổ chức thi hành án. |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Tiêu hủy tài sản
của:................................................................................ địa
chỉ:........................................................................................................................ |
|
Tài sản tiêu hủy gồm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... |
|
Điều
2. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều
3. Người được thi hành
án, người phải thi hành án, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có trách
nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện kiểm sát nhân dân.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG |
|
|||
|
|
Mẫu
số: A20-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
........../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc phong toả
tài khoản, tài sản
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 67 Luật Thi hành án dân sự năm 2008
(được sửa đổi, bổ sung năm 2014), Điều 20 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định
số...................ngày.........tháng......năm ......của……
.........................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ......./QĐ-CTHADS ngày.......
tháng ..... năm……của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
............................................; Căn cứ đơn đề nghị phong tỏa tài khoản,
tài sản
của:........................................ địa
chỉ:....................................................(nếu có); Căn cứ Biên bản phong tỏa tài khoản, tài
sản ngày….tháng ….năm của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân
sự...................................(nếu có); Xét thấy cần ngăn chặn việc tẩu tán tiền trong tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ.
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Phong toả tài khoản, tài sản đối với:
....................................................... địa
chỉ:........................................................................................................................ Số tiền: .......................................
(bằng chữ........................................) trong tài khoản ....................................tại............................................................................... |
|
|
Tài sản:...................................tại........................................................................... |
|
|
Điều
2.
............................................................, người phải thi
hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi
hành Quyết định này. |
|
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: -
Như Điều 1, 2; -
Viện kiểm sát nhân dân.......................; -
Cơ quan, tổ chức..................; -
Kế toán nghiệp vụ; -
.................................; -
Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A21-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm giữ tài
sản, giấy tờ
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 68 Luật
Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số..................... ngày..........tháng.......năm.......của |
|
|
...................................................................; |
|
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số............/QĐ-CTHADS
ngày....... tháng......năm......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
..........; |
|
|
Căn cứ Biên bản tạm giữ tài sản, giấy tờ ngày.....tháng....
năm....... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân
sự..............................................(nếu có); Xét đơn đề nghị của
.........................................................................................
địa
chỉ:.........................................................................................................(nếu
có); Xét thấy:...................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Tạm giữ tài sản,
giấy tờ
của:................................................................... địa
chỉ:........................................................................................................................ Tài sản, giấy tờ tạm
giữ gồm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
|
|
|
Điều
2. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
|
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 1, 2; - Viện kiểm sát nhân dân...................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………...; -
Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A22-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
|
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc trả lại tài
sản, giấy tờ tạm giữ
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 5 Điều
68 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số..................... ngày..........tháng.......năm............... |
|
|
của...................................................................; |
|
|
Căn cứ Quyết định thi hành án
số......../QĐ-CTHADS ngày....... tháng......năm ...... của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự....................; |
|
|
Căn cứ Quyết định về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ ngày
....tháng... năm....... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân
sự...........................................; Xét đơn đề nghị của
.........................................................................................
địa
chỉ:..............................................................................................(nếu
có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tài sản, giấy tờ
cho:...................................................................... địa
chỉ:....................................................................................................................... Tài sản, giấy tờ trả lại gồm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
|
|
|
Điều
2. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
|
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 1, 2; - Viện kiểm sát nhân dân...................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………...; -
Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A23-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
|
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
........./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc tạm dừng
việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi
hiện trạng tài sản
|
|
||||
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
||||
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, Điều 66, Điều 69 Luật
Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 19 Nghị
định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; |
|
||||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số...................ngày.........tháng......năm .................... của
……...........................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:
...../QĐ-CTHADS ngày....tháng..... năm ...... của Cục trưởng Cục Thi hành án
dân sự ..................................;
Căn cứ đơn đề nghị tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu,
sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:.........................., địa chỉ:................(nếu
có); Xét thấy cần ngăn chặn hành vi chuyển quyền sở hữu, sử dụng, tẩu
tán, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản. |
|
||||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều 1. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử
dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:.............................................................,
địa chỉ:............................ Đối với tài sản:
........................................................................................................................................................................................................................................................................ |
|
||||
|
Điều
2.
..................................................., người phải thi hành án
và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này. |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
||||
|
|
|
||||
|
Nơi nhận: -
Như Điều 1, 2; -
Viện kiểm sát nhân dân.......................; -
Cơ quan, tổ chức..................; -
UBND xã, phường.......................; -
..............................; -
Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|||
|
|
Mẫu
số: A24-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
........./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt
việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi
hiện trạng tài sản
|
|
|||
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|||
|
|
|
|||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 4 Điều 69 Luật Thi hành án dân sự
năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 19 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định
số...................ngày.........tháng......năm .....của
..................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số
......../QĐ-CTHADS ngày.....tháng ....năm ..... của Cục trưởng Cục Thi hành
án dân sự ............................;
Căn cứ Quyết định về việc tạm dừng việc
đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản số:
........./QĐ-CTHADS ngày......tháng.....năm ...... của Chấp hành viên Cục Thi
hành án dân sự ..................................;
Xét thấy không cần ngăn chặn hành vi chuyển quyền sở hữu, sử
dụng, tẩu tán hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản. |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|||
|
|
|
|||
|
Điều 1. Chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử
dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của:……………………………….., địa chỉ:………………... Đối
với tài sản: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
|
|||
|
Điều 2.
..................................................., người phải thi hành án
và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này. |
|
|||
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
|||
|
Nơi nhận: -
Như Điều 1, 2; -
Viện kiểm sát nhân dân.......................; -
UBND xã, phường..................; -
Kế toán nghiệp vụ; -
..............................; -
Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
||
|
|
Mẫu
số: A25-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|||
|
|
|
|||
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt phong toả tài khoản, tài
sản |
|
|
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
Căn
cứ khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 67, điểm.......khoản 1 Điều 77 Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn
cứ Bản án, Quyết định số...................ngày.........tháng......năm
.....của ..................................................................; Căn
cứ Quyết định thi hành án số...... /QĐ-CTHADS ngày......tháng ..... năm
.......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
..................................; |
|
|
Căn cứ Quyết định về việc
phong toả tài khoản, tài sản số.......... ngày.... tháng ......năm ......của
.................................................................................; Căn cứ kết quả thi hành án
của............................................................................ địa
chỉ:................................................................................................... |
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều
1. Chấm dứt phong toả
tài khoản, tài sản của: ........................................... địa chỉ:
...................................................................................................................... Đối với tài khoản, tài
sản.................................. tại:
............................................ |
|
|
................................................................................................................................... |
|
|
Điều 2. ...................................................,
người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2, - Viện kiểm sát nhân dân.......................; - Cơ quan, tổ chức..................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
Mẫu
số: A26-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày
14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
.........../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc khấu trừ
tiền trong tài khoản để thi hành án
|
|
||||
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
||||
|
|
|
||||
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71, Điều 76 Luật Thi hành
án dân sự; Điều 21 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định
số..........................ngày.........tháng......năm ............ của
.................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:.........../QĐ-CTHADS
ngày......... tháng.....năm......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
......................................; Căn cứ Quyết định phong tỏa tài khoản, tài sản
số…….ngày….tháng…… năm…..của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự………………(nếu
có); Xét
thấy:.............................................................có tiền
trong tài khoản tại
........................................................... nhưng không tự
nguyện thi hành án. |
|
||||
|
|
|
||||
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
||||
|
Điều 1. Khấu trừ tiền đối
với:...............................................................................
địa chỉ:
....................................................................................................................... Số tiền
khấu trừ: ........................................(bằng chữ
......................................), trong tài khoản ..................................
tại:................................................................. |
|
||||
|
Điều
2. ..............................................................có
trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này vào tài khoản
.............................................của Cục Thi hành án dân sự
.....................mở tại……...........trước
ngày................................ |
|
||||
|
Điều
3.
.................................................., người được thi hành án,
người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
||||
|
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
||||
|
|
|
||||
|
Nơi nhận: -
Như Điều 2, 3; -
Viện kiểm sát nhân dân..........................; -
Cơ quan, tổ chức..................; -
Kế toán nghiệp vụ; -
.............................; -
Lưu: VT, HSTH |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|||
|
|
Mẫu
số: A27-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
........./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc trừ vào thu nhập của người phải thi
hành án
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 2 Điều 71, Điều 78 Luật Thi hành
án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định
số...........................ngày.........tháng......năm ......của
.................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:........./QĐ-CTHADS ngày.......
tháng..... năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
................................; Xét thấy........................................................
có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Trừ vào thu nhập của:
............................................................................ địa
chỉ:........................................................................................................................ Số tiền:
.................................................. (bằng
chữ.............................................), tại:............................................................
để thi hành án. |
|
|
Thời hạn thực hiện việc khấu trừ............................................................ |
|
|
Điều
2. ..............................................................có
trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này cho Cục Thi hành án
dân sự..................................để thi hành án. |
|
|
Điều
3.................................................,
người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện kiểm sát nhân dân...................; - Cơ quan, tổ
chức..................; - Kế toán nghiệp vụ; - ..............................; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A28-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày
14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
............/QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh
của người phải thi hành án
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản…. Điều 71, Điều 79 Luật Thi hành
án dân sự; Điều 22 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ; Căn cứ Bản án, Quyết định
số:...........................ngày.........tháng......năm ......của
.................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:........./QĐ-CTHADS ngày.......
tháng.....năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
.....................................; Xét
thấy:....................................................... có điều kiện thi
hành án nhưng không tự nguyện thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Thu tiền
từ hoạt động kinh doanh của
................................................... địa
chỉ:....................................................................................................................... Số tiền
....................................................(bằng
chữ............................................), tại:............................................................
để thi hành án. |
|
|
Thời hạn thực hiện............................................................
|
|
|
Điều 2...............................................................có
trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này cho Cục Thi hành án
dân sự...................................... để thi hành án. |
|
|
Điều 3.................................................,
người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện kiểm sát nhân dân ........................; - Cơ quan, tổ chức..................; - Kế toán nghiệp vụ; - ………………….; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A29-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
............/QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu tiền của người phải thi hành án
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71 và
Điều 80 Luật Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định
số:...........................ngày.........tháng......năm ......của
.................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:........./QĐ-CTHADS
ngày.......tháng.....năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
........................; Xét thấy
......................................................... có điều kiện thi
hành án nhưng không tự nguyện thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Thu tiền
của
............................................................................................ địa chỉ:
....................................................................................................................... Số tiền
....................................................(bằng chữ............................................), |
|
|
tại
:............................................................ để thi hành án. |
|
|
|
|
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành
án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này. |
|
|
|
|
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân ........................; - Cơ quan, tổ chức..................; - Kế toán nghiệp vụ; - ………………….; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A30-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
.........../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu tiền của người phải thi hành án
đang do người thứ ba giữ
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71 và Điều 81 Luật Thi hành
án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định
số...........................ngày.........tháng......năm ............ của
.................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:
........../QĐ-CTHADS ngày.......tháng.....năm ......của Cục trưởng Cục thi
hành án dân sự .........................;
Xét
thấy......................................................................................
có tiền đang do
..................................................... giữ nhưng không
tự nguyện thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều
1. Thu tiền
của:.............................................................................................. địa chỉ:......
................................................................................................................... Số tiền:
.................................................(bằng
chữ.............................................), hiện đang
do: ....................................................... giữ để thi hành
án. |
|
|
|
|
|
Điều 2. ..............................................................có
nghĩa vụ giao nộp số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này cho
Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự .................. |
|
|
|
|
|
Điều 3.
........................................................, người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
|
|
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện kiểm sát nhân dân.......................; - UBND xã,
phường......................; - Kế toán nghiệp vụ; - ………………….; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A31-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày
14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu giữ giấy tờ có giá của người
phải thi hành án
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 1 Điều 71, Điều 82 Luật Thi hành
án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................
ngày.........tháng......năm .......... của
.................................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: .........../QĐ-CTHADS
ngày.......tháng .....năm ...... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ……………; Xét thấy
.......................................................……………có giấy tờ có giá đang do
.........................................................giữ nhưng không tự
nguyện thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều
1. Thu giữ giấy tờ có
giá của: ...................................................................
địa
chỉ:........................................................................................................................
Giấy tờ có giá thu giữ gồm: ...................................................................................................................................
................................................................................................................................... đang do
.................................................giữ để thi hành án. |
|
|
|
|
|
Điều 2. .............................................................................có
trách nhiệm chuyển các giấy tờ nêu tại Điều 1 Quyết định này cho Cục Thi hành
án dân sự........... |
|
|
|
|
|
Điều
3.
..............................................................., người được
thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
|
|
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 3; - Viện kiểm sát nhân dân......................; - UBND xã, phường....................; - Kế toán nghiệp vụ; - ……………………; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A32-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế kê biên, xử lý tài sản
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71, Điều.....Luật Thi hành
án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định
số.................. ngày......... tháng ...... năm .......... của
............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số: ........./QĐ-CTHADS
ngày.......tháng.....năm ......của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
.......................; Xét thấy
....................................................... có điều kiện thi hành
án nhưng không tự nguyện thi hành. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều
1. Kê biên, xử lý tài
sản
của:................................................................... địa
chỉ:........................................................................................................................ Tài sản kê
biên, xử lý gồm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
|
|
|
|
|
Điều
2. ......................................................................
không được chuyển dịch, sang nhượng các tài sản nêu tại Điều 1 Quyết định này
cho đến khi thi hành án xong hoặc có quyết định của cơ quan thi hành án dân
sự......................................... |
|
|
Điều
3. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện kiểm sát nhân dân.......................; - UBND xã, phường...................; - Kế toán nghiệp vụ; -..............................; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A33-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Vê việc kê biên quyền sở hữu trí tuệ |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71 và
Điều 84 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số............ngày......tháng.....năm...........của............... |
|
.........................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CTHADS
ngày......tháng .....năm........ của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
.......................; |
|
Xét thấy
......................................................... có điều kiện thi
hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án.
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Kê biên quyền sở hữu trí tuệ thuộc sở
hữu của ....................................... ……………………, địa chỉ:
...................................................................................... Quyền sở hữu trí tuệ bị kê biên gồm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Điều
2. Giao cho
......................................................... sử dụng, khai thác
quyền sở hữu trí tuệ nêu tại Điều 1 Quyết định này để lấy tiền thi hành án.
|
|
Điều
3.
..................................................., người phải thi hành án,
người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, 3; - Viện kiểm sát nhân dân...........................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………...; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|||
|
|
Mẫu
số: A34-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc giảm giá tài sản (lần....) |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, Điều 104 Luật Thi hành án dân sự năm
2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số ...................ngày ......tháng
.....năm ....... của
...........................................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CTHADS ngày.....tháng
......năm ........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự..................................; |
|
Căn
cứ..................................................................................................................; |
|
Xét thời hạn thỏa thuận về mức giảm giá tài sản đã hết mà đương
sự không thỏa thuận hoặc thỏa thuận không được về mức giảm giá (nếu có). |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Giảm giá tài sản của:
............................................................................... địa
chỉ:........................................................................................................................ Tài sản giảm giá gồm: ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Giá khởi điểm của lần bán đấu giá
liền kề............................................................ Mức giảm giá là ..................%
Điều 2. Người phải thi
hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân...........................; - Kế toán nghiệp vụ; - ……………………; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
Mẫu
số: A35-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
||
|
|
|
||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải tỏa kê biên tài sản |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm...khoản 1 Điều 105 Luật Thi hành án
dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.................ngày..........tháng.....năm...........của |
|
...........................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS
ngày.....tháng ......năm ........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
.......................................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc kê biên
số............ngày......tháng..... năm........... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân
sự.....................; |
|
Căn cứ kết quả thi hành án
của:........................................................................
địa chỉ:
.....................................................................................................................
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều
1. Giải tỏa kê biên tài
sản của:..................................................................... địa
chỉ:........................................................................................................................
Tài sản
giải tỏa kê biên gồm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
|
|
Điều
2. Người phải thi hành
án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân...........................; - UBND xã, phường......................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|||
|
|
Mẫu
số: A36 - THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH
|
|
CHẤP HÀNH
VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 71,
Điều 107 Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.............ngày..........tháng...............năm...........của
...............................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày
...... tháng ...... năm ..... của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự
.........................................; |
|
Xét thấy ...........................................................
có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án. |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cưỡng
chế khai thác đối với tài
sản:…………………………………... của:……… .......................................địa chỉ:
............................................................ Hình
thức khai thác tài sản: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... |
|
Số
tiền................................................................................................................... Kể từ
.................................. cho đến
.................................................................... Địa
điểm................................................................................................................ Thời điểm, phương thức nộp tiền cho
cơ quan thi hành án dân sự ......................
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và
những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân...........................; - Cơ quan quản lý, đăng ký tài sản; - UBND xã,
phường.............................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|||
|
|
Mẫu
số: A37-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
||||
|
|
|
||||
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
||||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác
tài sản |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, điểm... khoản 1 Điều 109 Luật Thi hành
án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số................ngày.......tháng......năm...........của
...............................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày.......
tháng...... năm ........ của
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự....................; |
|
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản
số.............. ngày...... tháng.... năm........... của Chấp hành viên Cục
Thi hành án dân sự..........................; Xét thấy............................................................................................................... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Chấm dứt
việc cưỡng chế khai thác tài sản đối với:................................
....................................................................................................................................
địa chỉ:........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kể
từ......giờ.........phút, ngày............tháng.......năm …...
|
|
Điều 2. Người phải thi
hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân...........................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
Mẫu
số: A38-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ Tỉnh (thành phố)
............................ |
|
|
||
|
|
|
|
||
|
Số:
.........../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc giải tỏa việc cưỡng chế khai thác
tài sản và trả lại tài
sản cho người phải thi hành án |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 2 Điều 109
Luật Thi hành án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số............ngày..........tháng...............năm...........của
...............................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án
số........./QĐ-CTHADS ngày......tháng......năm |
|
........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự..........................; |
|
Căn cứ Quyết định về
việc cưỡng chế khai thác tài sản số......../QĐ-CTHADS ngày .....tháng
......năm ........... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân
sự.....................; Căn cứ Quyết định về việc chấm dứt việc
cưỡng chế khai thác tài sản số.............. ngày...... tháng....
năm........... của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự............; Xét người phải thi hành án đã thực hiện
xong nghĩa vụ thi hành án và các chi phí về thi hành án hoặc có quyết định
đình chỉ thi hành án. |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Giải tỏa việc cưỡng chế khai thác đối
với tài sản:..................
.............................của............................................................................................... địa chỉ
:....................................................................................................................... ...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trả lại tài sản
cho.................................................................................................. |
|
Điều
2. Người phải thi hành
án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân...........................; - UBND xã, phường..........................; - Kế toán nghiệp vụ; - ……………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|||
|
|
Mẫu
số: A39-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
|
||||
|
|
|
||||
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
||||
|
|
|
||||
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 3 Điều 71, Điều 110, Điều 111 Luật
Thi hành án dân sự; |
|
||||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.............ngày..........tháng.......năm........... của ...... |
|
||||
|
.............................................................................................; |
|
||||
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS
ngày......tháng...... năm....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự..............................................; |
|
||||
|
Xét
thấy.............................................................. có điều
kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án. |
|
||||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||||
|
Điều 1. Kê biên quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất (nếu có) của:...........
........................................................................................................................................ Địa chỉ:
..................................................................................................................... Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) bị kê
biên gồm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
|
||||
|
Điều
2. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
||||
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân.....................; - UBND xã, phường....................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|||
|
|
Mẫu
số: A40-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
||||
|
|
|
||||
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
||||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế trả vật |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 114 Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số...............ngày..........tháng.......năm..............của
.................................................................................................................................... |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CTHADS ngày....tháng
...năm..... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự ......................; |
|
Xét thấy:........................................................
có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:
............................................................... địa
chỉ:........................................................................................................................ Trả cho:
................................................................................................................
địa chỉ:
........................................................................................................................ Vật phải trả
gồm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
|
Điều 2. Người được thi
hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân...............; - UBND xã,
phường.............................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………...; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A41-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 115 Luật Thi hành
án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.............ngày..........tháng.................năm.............. của.......................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số...../QĐ-CTHADS
ngày......tháng….năm....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự.....................; |
|
Xét thấy .................................................. có
điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối
với................................................................. địa
chỉ:........................................................................................................................ Trả nhà, giao nhà
tại............................................................................................... cho..................................................................................địa
chỉ: ............................... .................................................................................................................................... Nhà gồm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
|
Điều
2. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân.................; - UBND xã, phường..................; - Kế toán nghiệp vụ; - ………………….; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|||
|
|
Mẫu
số: A42-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế giao, trả giấy tờ |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71, Điều 116 Luật Thi hành
án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.......ngày......tháng…….năm.......của ..........................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số....../QĐ-CTHADS
ngày...tháng....năm ........... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
..................................................; |
|
Xét thấy............................................................
có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án. |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
Điều
1. Cưỡng chế thi hành
án đối với:............................................................. địa
chỉ:........................................................................................................................ Giao, trả giấy tờ cho:............................................................................................
địa
chỉ:........................................................................................................................ Giấy tờ gồm: ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
|
Điều
2. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân.................; - UBND xã, phường ..................; - Kế toán nghiệp vụ; - ………………….; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|||
|
|
Mẫu
số: A43-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng
đất |
|
||||
|
|
|
||||
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
||||
|
|
|
||||
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 5 Điều 71,
Điều 117 Luật Thi hành án dân sự; |
|
||||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.............ngày..........tháng...............năm...........của |
|
||||
|
................................................................................................; |
|
||||
|
Căn cứ Quyết định thi hành án
số......./QĐ-CHADS ngày.......tháng ......năm.......... của Cục trưởng Cục
Thi hành án dân sự .......................................; |
|
||||
|
Xét
thấy.........................................................................có
điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án.
|
|
||||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối
với:................................................................ địa
chỉ:........................................................................................................................ Chuyển giao quyền sử dụng đất cho:....................................................................
địa
chỉ:........................................................................................................................ Quyền sử dụng đất
gồm: ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
|
||||
|
Điều
2. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
||||
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
|
||||
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân.....................; - Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai…..; - UBND xã, phường ..........................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………..; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|||
|
|
Mẫu
số: A44-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số: ...../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế buộc thực hiện công việc |
|
|
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 118 Luật Thi hành
án dân sự; |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.........................ngày..........tháng.......năm.......của |
|
|
...................................................................................; |
|
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......./QĐ-CTHADS
ngày......tháng...... năm… |
|
|
của
Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự.................................................; |
|
|
Xét thấy.............................................................
có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án. |
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối
với:................................................................ địa
chỉ:........................................................................................................................
Buộc thực hiện công việc: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... vào
hồi............giờ..........ngày...........tháng......năm 20……
|
|
|
Điều 2. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân..........................; - UBND xã, phường.................; - Kế toán nghiệp vụ; -…………………...; - Lưu:VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A45-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc cưỡng chế không được thực hiện công
việc |
|||||||
|
|
|||||||
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|||||||
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 119 Luật Thi hành
án dân sự; |
|||||||
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số........................ngày..........tháng.......năm.......của |
|||||||
|
........................................................................................; |
|||||||
|
Căn
cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS ngày......tháng......năm… |
|||||||
|
của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự........................................; |
|||||||
|
Xét thấy
............................................................. có điều kiện
thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án. |
|||||||
|
|
|||||||
|
QUYẾT ĐỊNH:
|
|||||||
|
|||||||
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân..........................; - UBND xã,
phường.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - ………………….; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
||||||
|
|
Mẫu
số: A46-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
|
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT
ĐỊNH Về việc cưỡng chế buộc giao người chưa
thành niên cho
người được giao nuôi dưỡng |
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản 6 Điều 71, Điều 120 Luật Thi hành
án dân sự; |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số........................ngày..........tháng.......năm.......của |
|
...................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS
ngày...... tháng.....năm… |
|
của
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự...............................; |
|
Xét thấy ............................................... có điều
kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành án. |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với:
............................................................... địa
chỉ:........................................................................................................................ Giao người chưa thành
niên là:
............................................................................ ....................................................................................................................................cho
..................................................................................................nuôi
dưỡng. Kể
từ:............giờ..........ngày...........tháng......năm 20……
|
|
|
Điều 2. Người được
thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
|
|
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như Điều 2, - Viện kiểm sát nhân dân..........................; - UBND xã,
phường...................; - Kế toán nghiệp vụ; - ………………….; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A47-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
||
|
|
|
||
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
........., ngày......tháng..... năm 20.... |
||
|
QUYẾT
ĐỊNH Về việc cưỡng chế buộc nhận người lao động
trở lại làm việc |
|
|
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
Căn cứ khoản 5 Điều 20, khoản....Điều 71, Điều 121 Luật Thi hành
án dân sự; |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.....................
ngày..........tháng.......năm.......của... |
|
|
................................................................................................; |
|
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số............/QĐ-CTHADS
ngày......tháng..... năm |
|
|
......
của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự............................................; |
|
|
Xét thấy
.......................................................... có điều kiện thi
hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Cưỡng
chế thi hành án đối với:
............................................................... địa chỉ:
....................................................................................................................... Buộc nhận ông
(bà): ..............................., địa chỉ:
.................................................... trở lại làm
việc:
......................................................................................................... .................................................................................................................................... Kể từ
........giờ..........ngày...........tháng......năm 20……. |
|
|
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi
hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi
hành Quyết định này. |
|
|
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký./. |
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân..........................; - UBND xã, phường.....................; - Kế toán nghiệp vụ; - ………………….; - Lưu:VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A48-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá
|
|||
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|||
|
|
|||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, Điều 103 Luật Thi hành án dân sự năm
2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Hợp đồng mua bán
tài sản đấu giá số ……… ngày ……tháng….. năm …….và kết quả thực hiện hợp đồng. |
|||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|||
|
|
|||
|
Điều
1. Giao tài sản cho:
...................................................................................... địa
chỉ:.......................................................................................................................,
là người mua được tài sản bán đấu giá. Tài sản gồm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
Giá tài sản
là:....................................(bằng
chữ..................................................). |
|||
|
|
|||
|
Điều
2. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|||
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|||
|
|
|||
|
Nơi
nhận: - Như Điều 1, 2; - Viện kiểm sát nhân dân...................; - Kế toán nghiệp vụ; - ..............................; -
Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
||
|
|
Mẫu
số: A49-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc giao tài
sản cho người được thi hành án
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
|
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 104 Luật Thi hành án dân sự
năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Căn cứ Bản án, Quyết định số.....................
ngày..........tháng.......năm.......của
...................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số......../QĐ-CTHADS
ngày..........tháng......năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự.................; Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản của
.............................................................; Xét đơn xin nhận tài sản
của:............................................... để thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Giao tài sản cho:
...................................................................................... địa
chỉ:........................................................................................................................ để trừ vào số tiền được thi hành án. Tài sản gồm:
.......................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................ |
|
|
|
|
|
Điều
2. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
|
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân...................; - Kế toán nghiệp vụ; - ..............................; -
Lưu: VT, HSTHA.
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
|
|
Mẫu
số: A50-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc trả lại
tiền, tài sản tạm giữ cho đương sự
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 1 Điều 126
Luật Thi hành án dân sự; |
|
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số..................... ngày..........tháng.......năm.......của... |
|
|
...................................................................; |
|
|
Căn cứ Quyết định thi hành án số.........../QĐ-CTHADS
ngày.......tháng....... năm........ của Cục trưởng Cục Thi hành án dân
sự..........................................; |
|
|
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành
án.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tiền, tài sản tạm giữ cho:
............................................................. địa
chỉ:........................................................................................................................
Tiền, tài sản gồm: .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
|
|
|
Điều
2. Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải thi hành án
và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết
định này. |
|
|
|
|
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân...................; - Kế toán nghiệp vụ; - …………………...; -
Lưu: VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A51-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu phí thi
hành án dân sự
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
|
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23,
Điều 60 Luật Thi hành án dân sự; điểm.....khoản 1 Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 216/2016/T-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định
số............ngày..........tháng......năm .......của
.................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số........../QĐ-CTHADS ngày.....tháng....năm ...... của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự ........................; Căn cứ kết quả thi hành án của:
............................................thực nhận.
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Thu phí thi hành án dân sự đối với: ........................................................ địa
chỉ:........................................................................................................................ |
|
|
Số tiền phải thu là:
.............................................................................................. (bằng chữ
................................................................). |
|
|
|
|
|
Điều
2.
............................................................................,
Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này. |
|
|
|
|
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân................; - Kế toán nghiệp vụ; -..............................; - Lưu:
VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A52-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
.............../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc miễn, giảm
phí thi hành án dân sự
|
|
||||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
||||
|
|
|
||||
|
Căn
cứ khoản 1 Điều 23, Điều 60 Luật Thi hành án dân sự; điểm ....khoản .... Điều 7 Thông tư số 216/2016/T-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự; Căn
cứ Bản án, Quyết định số....................ngày..........tháng......năm
.......của .................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số........../QĐ-CTHADS ngày.....tháng....năm ....... của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự ........................; Căn cứ Quyết định về việc thu phí thi hành
án dân sự số............ngày ..........tháng ......năm .......
của...............................................................; Xét đơn đề nghị miễn, giảm phí thi
hành án dân sự của....................................... ................................................................................................................................... |
|
||||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều 1. Miễn, giảm phí thi hành án dân sự cho:
................................................., địa
chỉ:........................................................................................................................ Theo quy
định của pháp luật phải nộp:
................................................................ |
|
||||
|
Số tiền được miễn, giảm:................................(bằng chữ ...................................).
Số tiền còn phải nộp:....................................(bằng chữ
.....................................). |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều 2.
..................................................................................,
Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này. |
|
||||
|
|
|
||||
|
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
||||
|
|
|
||||
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân..................; - Kế toán nghiệp vụ; - ............................; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|||
|
|
Mẫu
số: A53-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng.... .năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc thu chi phí
cưỡng chế thi hành án dân sự
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản ..... Điều 73
Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 43
Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn
cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm .......của...... .................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số........../QĐ-CTHADS ngày..... tháng....năm ....... của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự ........................; Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi
hành án số........../QĐ-CTHADS ngày.....tháng ....năm 200 ... của Chấp hành
viên Cục Thi hành án dân sự ...........;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án. |
|
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
|
|
Điều 1. Thu chi phí cưỡng chế thi hành án đối với: ............................................ ..........................................................,
địa chỉ:........................................................... |
|
|
Số tiền phải nộp:.......................................(bằng
chữ ........................................). |
|
|
Điều
2.
..................................................., Chấp hành viên được phân công tổ chức
thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|
|
|
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
|
|
|
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân....................; - Kế toán nghiệp vụ; - .............................; - Lưu:
VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A54-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
|
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày...... tháng.... .năm
20.... |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc miễn, giảm
chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
|
|
||||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
||||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 5 Điều 73
Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); Điều 44
Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Căn
cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng......năm .......của
.................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số........../QĐ-CTHADS ngày..... tháng....năm ....... của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự ........................; Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi
hành án số........../QĐ-CTHADS ngày..... tháng .... năm 200 ... của Chấp hành
viên Cục Thi hành án dân sự ...........; Căn cứ Quyết định về việc thu chi phí cưỡng
chế thi hành án số.......ngày ...tháng.......năm 20....của Cục trưởng Cục Thi
hành án dân sự ........................; Xét đơn đề nghị miễn, giảm chi phí
cưỡng chế thi hành án của.......................... .................................................................................................................... |
|
||||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
||||
|
Điều 1. Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự cho............................ ..........................................................,
địa chỉ: ........................................................... |
|
||||
|
Theo quy định của pháp luật phải nộp:
................................................................ |
|
||||
|
Số tiền được miễn, giảm:.............................(bằng chữ
......................................).
Số tiền còn phải nộp:.......................................(bằng chữ
..................................). |
|
||||
|
Điều 2.
.....................................................,Chấp hành viên được
phân công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
||||
|
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. |
|
||||
|
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân....................; - Kế toán nghiệp vụ; - .............................; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|||
|
|
Mẫu
số: A55-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|
|||
|
|
|
|
|||
|
Số:
....../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng..... năm
20.... |
|
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc rút hồ sơ thi hành án |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm h khoản 2 Điều
35 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2014); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................................ngày......tháng.......năm........ |
|
của
............................................................................................................................. |
|
Căn
cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày.....tháng.....năm
........ của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ...........; Xét
thấy................................................................................................................. |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Rút Hồ sơ thi hành án thụ lý số ............. ngày .....tháng.......năm.....hiện đang
do Chi cục Thi hành án dân sự ..................................tổ chức thi hành. |
|
Điều
2. Cục Thi hành án dân
sự................................. tiếp tục ra các quyết định về thi hành án
đối với Bản án, Quyết định số............... ngày....... tháng .....năm
.......... của ................................... Các khoản tiếp tục thi hành: .................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................ Kết quả thi
hành án do Chi cục Thi hành án dân sự ....................................đã
thực hiện không trái quy định của pháp luật có giá trị pháp lý. |
|
Điều 3. Chi cục trưởng
Chi cục Thi hành án dân sự ....................................... Chấp hành
viên được phân công tổ chức thi hành án, người được thi hành án, người phải
thi hành án và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này. |
|
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện kiểm sát nhân dân...................; - Kế toán nghiệp vụ; - ............................ ; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|||||||
|
|
|
|||||||
|
Số:
......./QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|||||||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc ủy thác xử lý tài sản |
|
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 55,
khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 57 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022); |
|
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.....................ngày..........tháng.......năm.......... của
................................................................................................; |
|
Căn cứ Quyết định thi hành án
số.........../QĐ-CTHADS ngày......tháng .....năm ....... của Cục trưởng Cục
Thi hành án dân sự ..............................; |
|
Xét
thấy người phải thi hành án có tài sản được bản án, quyết định tuyên kê biên,
phong tỏa hoặc tuyên xử lý tài sản đảm bảo thi hành án tại: ..................................................................................................... |
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|
|
Điều 1. Ủy
thác cho ........................................................xử lý tài
sản để đảm bảo thi hành nghĩa vụ của .................................................................,
địa chỉ:............ ..........................................................
|
|
Các tài sản ủy thác xử lý bao gồm: |
|
1.............................................................................................................................. |
|
2.............................................................................................................................. |
|
3.............................................................................................................................. |
|
................................................................................................................................
|
|
Điều 2. Cơ
quan thi hành án dân sự nhận
ủy thác xử lý tài sản có trách nhiệm thông báo ngay bằng văn bản kết quả thẩm
định giá, thời điểm bán đấu giá, kết quả xử lý tài sản và các thông tin có
liên quan cho Cục Thi hành án dân sự ….........................................; tạm dừng hoặc chấm dứt xử lý tài sản
theo yêu cầu của Cục Thi hành án dân sự …....................... Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá hoặc người nhận tài
sản để trừ vào số tiền được thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự nhận ủy
thác xử lý tài sản chuyển số tiền thu được, đồng thời thông báo ngay bằng văn
bản cho Cục Thi hành án dân sự …….................... để thanh toán theo quy
định tại Điều 47 của Luật Thi hành án dân sự, sau khi trừ chi phí thi hành
án.
Điều 3. Các tài liệu gửi
kèm gồm: |
|
1.
........................................................................................................................... |
|
2
............................................................................................................................ |
|
3
............................................................................................................................ |
|
............................................................................................................................... |
|
|
|
Điều
4. Người được thi hành án, người phải thi
hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc xử lý tài sản ủy
thác nêu tại Điều 1 Quyết định này liên hệ với Cục/Chi cục Thi hành án
dân sự .................................................(nơi
nhận ủy thác) để thực
hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật. |
|
|
|
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./. |
|
Nơi nhận: -
Như Điều 1, 4; -
Viện kiểm sát nhân dân...................; -
Kế toán nghiệp vụ; -
............................; -
Lưu: VT, HSTHA.
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số: A57-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
|
|
|
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|||
|
|
|
|||
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc xử lý tài sản ủy thác
|
|
||||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
||||
|
|
|
||||
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm b khoản 2 Điều
57 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022); Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ......
năm .......... của
............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:
........./QĐ-CTHADS ngày.......tháng.....năm ......của
.......................; Căn cứ Quyết định ủy thác xử lý tài sản
số............../QĐ-CTHADS ngày.......tháng.....năm
......của ........................
|
|
||||
|
QUYẾT ĐỊNH |
|
||||
|
Điều
1. Xử lý tài sản
của:................................................................................. địa
chỉ:........................................................................................................................ Tài sản xử lý gồm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ |
|
||||
|
Điều
2. ......................................................................
không được chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản nêu tại Điều 1 Quyết định này cho đến khi thi hành án xong hoặc có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
|
||||
|
Điều
3. Người được thi hành
án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
||||
|
Điều
4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
||||
|
Nơi
nhận: - Như Điều 3; - Viện kiểm sát nhân dân.......................; - Cục (Chi cục)THADS (nơi ủy thác xử lý tài sản)…….; - Kế toán nghiệp vụ; - .................................; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG |
|
|||
|
|
Mẫu
số:A58-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
|||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|||||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc sung quỹ nhà nước
|
|
|||||
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
Căn cứ khoản 1
Điều 23, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự; điểm a khoản 5 Điều 49
Nghị định 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi
Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ/khoản 3 Điều 129 Luật
Thi hành án dân sự; Căn cứ Bản án, Quyết định số.................. ngày......... tháng ......
năm .......... của
............................................................................; Căn cứ Quyết định thi hành án số:
........./QĐ-CTHADS ngày.......tháng.....năm ......của
.......................;
Căn cứ Thông báo số ……./TB-CTHADS ngày …..tháng ….năm..... của Chấp
hành viên Cục Thi hành án dân sự......................./Căn cứ…………........................... |
|
|||||
|
QUYẾT ĐỊNH: |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
Điều
1. Sung quỹ nhà nước số tiền, tài sản của:................................................... Địa chỉ:
................................................................................................................ Số tiền,
tài sản sung quỹ nhà nước gồm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................
Lý do sung quỹ nhà
nước:.................................................................................... .................................................................................................................................... |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
Điều
2. …………………………….., Chấp
hành viên được phân
công tổ chức thi hành án, kế toán nghiệp vụ và những người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
Điều
3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./. |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
Nơi
nhận: - Như Điều 2; - Viện kiểm sát nhân dân.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - .............................; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG |
|
||||
|
|
Mẫu
số:A59-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
||||
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
||||||
|
|
|
||||||
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
||||||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc xử phạt vi phạm hành chính
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
|
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm d khoản
1 Điều 163, Điều 164 Luật Thi hành án dân sự; Căn Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều
78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012(được sửa đổi, bổ sung năm
2020); Căn cứ điểm....khoản..... Điều 64,
khoản 3 Điều 85 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành
chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh
nghiệp, hợp tác xã; Căn cứ Bản án, Quyết định
số........ngày .....tháng ....năm
....của...................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số........./QĐ-CTHADS ngày...........tháng........... năm.............của Cục
trưởng cục Thi hành án dân sự..................................; Căn cứ Biên bản về việc vi phạm hành
chính ngày......... tháng......... năm.........
của....................................................................................... |
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi
phạm hành chính đối với ông (bà)/tổ chức có tên sau đây:
Họ và tên (cá nhân):
………………………………………….Giới tính: ……
Ngày, tháng, năm
sinh:…./…./ ….. Quốc tịch: ……..
Nghề nghiệp:
……………………………………………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:…………….; ngày cấp:…. /…. /…….; nơi cấp: ……….
Tên tổ chức:
…………………………………………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………...
Số GCN đăng ký đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………………………………………………
Ngày cấp:…./…./………. ;
nơi cấp:…………………….
Người đại diện theo
pháp luật:……..………………………Chức danh: ………
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành
chính: ………………………………....
3. Quy định tại: ………………………………………………………………
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu
có):………………………………………….....
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu
có):……………………………………………
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp
khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính:…………………………………………………....
Cụ thể:………………………………………………………………………….…
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):……………………………………..…
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu
có):………………………………
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục
hậu quả ……………… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp
khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải
hoàn trả số kinh phí là:……………………….(bằng chữ:………. ) cho: …………………………… là cơ quan
đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật
Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông
(bà) ……………………………………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm
có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải
nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ
chức………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy
định của pháp luật.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp
cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2
Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ
chức ………………………………………………..………….
phải nộp tiền phạt
tại.………………………………….. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản
số:…………………………….. của ……………………..trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày nhận được
Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức………………………………………..có quyền
khiếu nại đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho …………..…………………………………….để
thu tiền phạt.
3. Gửi
cho…………………………………………….để tổ chức thực hiện./.
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện kiểm sát nhân dân.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - .............................; - Lưu: VT, HSTHA. |
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
Mẫu
số:A60-THADS (Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
|
|
TỔNG CỤC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
|
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ tỉnh (thành
phố)......................... |
|
|||
|
|
|
|||
|
Số:
......../QĐ-CTHADS |
............., ngày......tháng.......năm
20.... |
|||
|
QUYẾT ĐỊNH Về việc xử phạt vi phạm hành chính
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
Căn cứ khoản 1 Điều 20, điểm a khoản
1 Điều 163, Điều 164 Luật Thi hành án dân sự; Căn Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều
78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm
2020); Căn cứ điểm....khoản..... Điều 64,
khoản 3 Điều 85 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành
chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh
nghiệp, hợp tác xã; Căn cứ Bản án, Quyết định
số........ngày .....tháng ....năm
....của......................; Căn cứ Quyết định thi hành án
số........./QĐ-CTHADS ngày...........tháng........... năm.............của Cục
trưởng cục Thi hành án dân sự..................................; Căn cứ Biên bản về việc vi phạm hành
chính ngày......... tháng......... năm.........
của....................................................................................... |
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi
phạm hành chính đối với ông(bà)/tổ chức có tên sau đây:
Họ và tên (cá nhân):
………………………………………. Giới tính: ……..
Ngày, tháng, năm
sinh:…./…./ ….. Quốc tịch: ………
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………….....
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………...
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:…………….; ngày cấp:…. /…. /…….; nơi cấp: ……………
Tên tổ chức:
…………………………………………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu
tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………………………………………………
Ngày cấp:…./…./………. ;
nơi cấp:…………………….
Người đại diện theo
pháp luật:…………………..………………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………..
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành
chính: ………………………………....
3. Quy định tại: ………………………………………………………………..
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu
có):…………………………………………….
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu
có):………………………………………..…
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp
khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính:………………………………………………........
Cụ thể:…………………………………………………………………………..
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):………………………………………..
c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu
có):………………………………...
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục
hậu quả ……………… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp
khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải
hoàn trả số kinh phí là:……………………….(bằng chữ:………. ) cho: …………………………… là cơ quan
đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật
Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông
(bà) ……………………………………………………. là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm
có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải
nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ
chức………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy
định của pháp luật.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp
cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2
Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ
chức ………………………………………………………….
phải nộp tiền phạt
tại.………………………………….. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản
số:…………………………….. của ……………………..trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày nhận được
Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức………………………………………..có quyền
khiếu nại đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho …………..…………………………………….để
thu tiền phạt.
3. Gửi
cho…………………………………………….để tổ chức thực hiện./.
|
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Viện kiểm sát nhân dân.......................; - Kế toán nghiệp vụ; - .............................; - Lưu: VT, HSTHA. |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét