Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Đối
với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm
vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng
sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu
vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều
hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân
hoặc căn cước hoặc hộ chiếu
và giấy phép lái xe; ký xác nhận tại
phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý
thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để
người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại
di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch
lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố
tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II.
Đối với người
dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian làm bài: 19 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được
tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả
lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm
liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi
hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1
khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời
hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3.
Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng B1: từ 23/25 điểm trở lên.
3.2. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết
được in ra và phần kết
quả
sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.3. Sát
hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm,
nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Đối
với sát hạch viên: mỗi khu vực
sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch
viên làm nhiệm vụ tiếp nhận và sắp xếp xe cho thí sinh và 01 sát hạch viên làm
việc tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp
nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh
và phát lệnh sát hạch.
2. Kiểm
tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí
sinh kê khai trong biên
bản sát hạch thực hành lái
xe; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.
3. Phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh,
phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát
hạch theo quy trình.
4. Theo dõi quá trình sát hạch,
không để thí sinh mang điện thoại
di động, thiết bị
viễn thông lên xe sát hạch; không
để người không
có nhiệm vụ vào sân sát hạch và
báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trường
hợp thí sinh cố tình mang điện thoại di động,
thiết bị viễn thông lên xe sát hạch.
5. Theo dõi tình trạng
kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an
toàn kỹ thuật.
II.
Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2.
Thí sinh thực hiện bài sát hạch
2.1.
Trình tự và các bước thực hiện:
2.1.1. Thí
sinh dừng
xe trước
vạch xuất
phát, chờ
hiệu lệnh
của sát
hạch viên;
2.1.2.
Khi có hiệu lệnh xuất phát,
điều khiển xe tiến qua hình chữ chi cho đến
khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc của hình sát hạch 01m thì dừng lại;
2.1.3.
Lùi xe theo hướng ngược lại cho đến khi bánh xe trước
của xe qua vạch bắt đầu của
hình sát hạch.
2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
2.2.1. Đi đúng trình tự bài sát
hạch;
2.2.2. Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
2.2.3. Xe không
được chết máy trong quá trình sát hạch;
2.2.4. Hoàn thành
bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
2.2.5. Tốc độ xe chạy không quá 20
km/h.
2.3. Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.3.1. Các lỗi bị
trừ điểm:
2.3.1.1. Bánh xe đè vào vạch
giới hạn hình sát hạch, mỗi lần
bị trừ 10 điểm;
2.3.1.2. Điều khiển
xe bị rung giật mạnh,
mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.3. Xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm ;
2.3.1.4.
Thời gian thực hiện bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05
điểm.
2.3.1.5. Xe bị chết máy, mỗi lần
bị trừ 10 điểm;
2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch :
2.3.2.1. Đi không đúng trình tự bài sát
hạch;
2.3.2.2. Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình
sát hạch;
2.3.2.3. Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn;
2.3.2.4. Không hoàn thành bài sát hạch;
III. Công nhận kết
quả:
1.
Thang điểm: 100 điểm.
2.
Điểm đạt: từ 80 điểm trở lên.
3. Hai sát hạch viên
chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, ghi điểm, nhận xét, ký tên và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và
biên bản sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình của thí sinh theo Mẫu
số 01 và Mẫu số 02 Phụ lục này).
C.
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY
TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết hạng B1 |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong
hình hạng B1 |
Mẫu số 01.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
Ảnh chân dung
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
Ảnh chân dung |
Họ
và tên: Ngày sinh:
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh:
Khóa
sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Mẫu số 02.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
![]() |
|||
![]() |
|||
Số TT |
Các lỗi
bị trừ điểm |
Số lần mắc lỗi |
Điểm trừ (tính cho
1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Bánh xe đè vào
vạch giới hạn hình sát hạch |
|
10 |
|
2 |
Điều khiển xe bị rung giật mạnh |
|
05 |
|
3 |
Xe bị chết máy |
|
10 |
|
5 |
Quá tổng thời gian
thực hiện bài sát hạch |
|
05 |
|
6 |
Đi không đúng trình tự bài sát hạch |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
7 |
Bánh xe đi
ra ngoài vạch giới hạn
hình sát hạch |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
8 |
Xử lý tình huống không hợp
lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
9 |
Không hoàn
thành bài sát hạch |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét