Phụ lục IV
(Kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)
__________
Mẫu số 01/PLIV | Văn bản thỏa thuận làm thêm giờ |
Mẫu số 02/PLIV | Công văn thông báo làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ |
Mẫu số 01/PLIV
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày .... tháng ... năm .... |
VĂN BẢN THỎA THUẬN LÀM THÊM GIỜ (1)
- Thời gian làm thêm: Kể từ ngày............... đến ngày tháng .... năm............................
- Địa điểm làm thêm:
- Lý do làm thêm:
STT | Họ tên | Nghề, công việc đang làm (2) | Số giờ làm việc trong ngày (2) | Số giờ làm thêm (trong ngày, tuần,...)(3) | Chữ ký của người lao động |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày... tháng... năm......
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Mẫu này lập khi ký văn bản với nhiều người lao động; trường hợp ký riêng từng người lao động thì điều chỉnh các thông tin tương ứng.
(2) Trường hợp đã sử dụng bảng chấm công và công việc, giờ làm việc không thay đổi trong nhiều ngày, nhiều tháng đã ghi trong bảng chấm công thì không bắt buộc có các cột này trong bản thỏa thuận.
(3) Có thể ghi thỏa thuận riêng theo từng ngày hoặc theo tuần, theo tháng hoặc thỏa thuận kết hợp nhiều nội dung về thời giờ làm thêm.
Mẫu số 02/PLIV
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH ________ Số: ............. V/v: Tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày .... tháng ... năm .... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm ............, doanh nghiệp, đơn vị ................ có một số trường hợp làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm, cụ thể như sau:
1. Trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm:
STT | Các trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm (1) | Ghi chú |
1. |
|
|
... |
|
|
2. Thời gian bắt đầu có người lao động thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm:......................
3. Cam kết khi tổ chức thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm (2)
.............................................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - ..........; | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Phải phù hợp với các trường hợp được quy định.
(2) Khuyến khích các thỏa thuận có lợi hơn cho người lao động khi tham gia làm thêm giờ, như: tăng cường bồi dưỡng bằng hiện vật, thực hiện ăn ca, tăng cường kiểm tra sức khỏe...
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét