Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

PHỤ LỤC V. CÁC BIỂU MẪU TRONG QUẢN LÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ, CẢNG CÁ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ

PHỤ LỤC V

CÁC BIỂU MẪU TRONG QUẢN LÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ, CẢNG CÁ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

 

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 01.TC

2

Thuyết minh điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 02.TC

3

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 03.TC

03A.TC [73]

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 29

Phụ lục I

4

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 04.TC

04A.TC[74]

Mẫu Thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá

Mẫu số 30

Phụ lục I

5[75]

Mẫu Tờ khai về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/ thuê, mua tàu cá

Mẫu số 31

Phụ lục I

6[76]

Mẫu văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/ mua tàu cá

Mẫu số 32

Phụ lục I

7

Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá

Mẫu số 07.TC

8

Quyết định về việc cho phép nhập khẩu tàu cá

Mẫu số 08.TC

9[77]

Mẫu Đơn đề nghị công bố mở cảng cá

Mẫu số 33

Phụ lục I

10[78]

Mẫu Quyết định công bố mở cảng cá

Mẫu số 34

Phụ lục I

11

Quyết định về việc công bố đóng cảng cá

Mẫu số 11.TC

11A.TC[79]

Mẫu Báo cáo kết quả rà soát cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng

Mẫu số 35

Phụ lục I

11B.TC[80]

Mẫu Báo cáo rà soát, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng

Mẫu số 36

Phụ lục I

 


Mẫu số 01.TC

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày...... tháng..... năm......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN

ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ

 

Kính gửi:................................

 

Họ tên người đề nghị:......................................................................

Thường trú tại:..................................................................................

Số CMND/thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân:....

Đề nghị................................................................................................... kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ..................... có chiều dài lớn nhất từ được nêu dưới đây:

1. Tên cơ sở:.....................................................................................

2. Địa chỉ:...........................................................................................

3. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:................................

4. Điện thoại:........................ Fax:...................... Email:...............

5. Hồ sơ gửi kèm, gồm:

............................................................................................................

............................................................................................................

Chúng tôi/tôi cam kết chấp hành các quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật tàu cá và vệ sinh môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

 

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

 


Mẫu số 02.TC

 

TÊN CƠ SỞ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

..............., ngày...... tháng...... năm.......

 

THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ

 

1. Thông tin chung về cơ sở:

Tên, địa chỉ (bao gồm văn phòng và địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá), giấy phép kinh doanh, lịch sử, sơ đồ tổ chức, các đơn vị trực thuộc, giới thiệu về các sản phẩm được sản xuất.

2. Cơ sở vật chất, đội ngũ lao động:

a) Mô tả cơ sở vật chất cần thiết liên quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở chế tạo, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị sản xuất, các thiết bị đo và kiểm tra);

b) Danh sách các nhân viên kỹ thuật, cán bộ giám sát và người lao động (trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chương trình đào tạo đã tham gia, các chứng chỉ đã được cấp).

3. Phương án sản xuất, kinh doanh:

a) Đối tượng tàu cá đóng mới, cải hoán cơ sở đăng ký thực hiện và cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu thi công của cơ sở.

b) Số lượng tàu cá cơ sở có khả năng đóng mới, cải hoán, sửa chữa hàng năm.

c) Kế hoạch chất lượng trong triển khai đóng mới, cải hoán cho một sản phẩm và nhiều sản phẩm đồng thời.

d) Các công việc dự kiến do nhà thầu phụ thực hiện và danh sách các nhà thầu phụ.

4. Thông tin khác:

5. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).

 

 

........, ngày... tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 03.TC

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

...., ngày...... tháng..... năm......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI,
CẢI HOÁN TÀU CÁ

 

Kính gửi:...............................

 

Họ tên:................................................................................................

Thường trú tại:..................................................................................

Số CMND/thẻ căn cước công dân:.................................................

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán đã được cấp mang số: ...................................... được cấp ngày........... tháng............. năm.................;

Giấy chứng nhận nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại).

............................................................................................................

............................................................................................................

Đề nghị cơ quan thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán.

Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các nội dung được ghi trong giấy chứng nhận được cấp lại và các quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật tàu cá và vệ sinh môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành./.

 

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 29[81]

 

CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN

Kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá

Số:........./BB-ĐKCS

_____________

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra:........................................................................

2. Tên cơ sở kiểm tra:...........................................................................................

- Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................

- Số điện thoại:....................................................... Số Fax:..................................

- Email:..................................................................................................................

- Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:

...............................................................................................................................

- Tên Cơ quan cấp:............................................... Ngày cấp:...............................

3. Địa điểm kiểm tra:

- Địa chỉ:...............................................................................................................

- Điện thoại:............................. Số Fax:.......................... Email:..........................

4. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................

- Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................

5. Thành phần cơ sở được kiểm tra:

- Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................

- Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................

6. Loại vỏ tàu cơ sở đóng mới, cải hoán: (nêu cụ thể loại vỏ gỗ/vỏ thép/vật liệu mới,....):.......................................................................................................................

7. Đăng ký là cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá Loại:............................................

8. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):

TT

Tên tiêu chuẩn được chứng nhận

Tên tổ chức chứng nhận

Hiệu lực của

Giấy chứng nhận

Nội dung chứng nhận

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

n

 

 

 

 

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Kết quả kiểm tra

Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi

Đạt

Không đạt

A

KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ

 

 

 

I

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*):

 

 

 

1

Diện tích mặt bằng

 

 

 

2

Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù hợp với trọng lượng tàu

 

 

 

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

 

 

4

Xưởng vỏ

 

 

 

5

Xưởng cơ khí - máy - điện

 

 

 

6

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

 

 

 

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

 

 

 

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

 

 

 

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

 

 

 

7

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

a

Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn

 

 

 

b

Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*):

 

 

 

1

Diện tích mặt bằng

 

 

 

2

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

 

 

 

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối thiểu

 

 

 

4

Xưởng vỏ

 

 

 

5

Xưởng cơ khí máy điện

 

 

 

6

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)

 

 

 

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

 

 

 

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

 

 

 

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

 

 

 

7

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

a

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

 

 

 

b

Palăng xích

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*):

 

 

 

1

Diện tích mặt bằng

 

 

 

2

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

 

 

 

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

 

 

4

Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát)

 

 

 

5

Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu

 

 

 

6

Kho chứa nguyên liệu

 

 

 

7

Xưởng cơ khí máy điện

 

 

 

8

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

 

 

 

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

 

 

 

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

 

 

 

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

 

 

 

9

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

a

Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn

 

 

 

b

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

 

 

 

II

Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*):

 

 

 

1

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản

 

 

 

2

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy

 

 

 

c

Điện tàu thủy hoặc điện lạnh

 

 

 

d

Khai thác thủy sản hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

3

Công nhân kỹ thuật

 

 

 

a

Thợ cơ khí

 

 

 

b

Thợ điện

 

 

 

c

Thợ hàn kim loại

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*):

 

 

 

1

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

2

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

3

Công nhân kỹ thuật

 

 

 

a

Thợ cơ khí

 

 

 

b

Thợ điện

 

 

 

c

Thợ hàn kim loại

 

 

 

 

Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*):

 

 

 

1

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

2

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

 

 

 

a

Vỏ tàu thủy

 

 

 

b

Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy

 

 

 

3

Công nhân kỹ thuật

 

 

 

a

Thợ cơ khí

 

 

 

b

Thợ điện

 

 

 

c

Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu

 

 

 

III

Thu gom và xử lý rác, chất thải

 

 

 

IV

Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu

 

 

 

1

Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

 

 

 

a

Kiểm soát vật liệu, máy móc

 

 

 

b

Kiểm soát quá trình đóng mới, cải hoán

 

 

 

c

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

d

Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng

 

 

 

đ

Thu gom và xử lý chất thải, rác thải

 

 

 

2

Có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá

 

 

 

a

Quy trình đóng mới tàu cá

 

 

 

b

Quy trình cải hoán tàu cá

 

 

 

B

KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC A, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU

 

 

 

1

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

 

 

 

a

Kiểm soát vật liệu, máy móc

 

 

 

b

Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

 

 

 

c

Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng

 

 

 

d

Thu gom và xử lý rác, chất thải

 

 

 

2

Thực hiện quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá

 

 

 

a

Quy trình đóng mới tàu cá

 

 

 

b

Quy trình cải hoán tàu cá

 

 

 

 

Số chỉ tiêu đạt/không đạt

 

 

 

 

III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):

............................................................................................................

IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

............................................................................................................

 

CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú: (*) Trường hợp cơ sở chỉ đóng tàu bằng một loại vật liệu vỏ thì giữ lại nội dung điều kiện tương ứng với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá loại vỏ đó, bỏ các nội dung không thuộc loại vật liệu vỏ còn lại.


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN

SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ

 


A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA

1. Ghi biểu mẫu kiểm tra

- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.

- Thẩm tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.

- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.

2. Nguyên tắc đánh giá

- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.

- Dùng ký hiệu X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.

- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.

3. Chỉ tiêu áp dụng

- Các chỉ tiêu tại phần A là áp dụng đối với kiểm tra lần đầu hoặc khi cơ sở có thay đổi điều kiện đóng mới, cải hoán (Ví dụ: đang đóng tàu vỏ gỗ chuyển sang đóng tàu vỏ thép,...) hoặc thay đổi địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá:

- Các chỉ tiêu tại Phần A và Phần B áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá đã được Giấy chứng nhận.

- Đối với kiểm tra lần đầu hoặc có thay đổi điều kiện cơ sở, thay đổi địa điểm chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là kiểm tra nội dung Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ.

- Đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở, kiểm tra chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là đánh giá việc áp Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá.

4. Chỉ chứng nhận đủ điều kiện khi cơ sở đáp ứng toàn bộ các chỉ tiêu.

5. Ngôn ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.

B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU

1. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán:

Yêu cầu: Đáp ứng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các quy định có liên quan.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu.

2. Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định

Yêu cầu: Đáp ứng nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các quy định có liên quan.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, văn bằng chứng chỉ, tài liệu.

3. Thiết bị thu gom và xử lý rác, chất thải

Yêu cầu: Trang bị thùng rác phù hợp để phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa rác, chất thải tách biệt với khu vực sản xuất và nơi sinh hoạt. Nơi chứa rác, chất thải nguy hại phải được để riêng và có khóa.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác, chất thải.

4. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu

a) Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng

- Kiểm soát vật liệu, máy móc

Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình kiểm soát đối với các vật liệu, máy móc, trong đó có quy định về chỉ tiêu kiểm soát và tần suất kiểm soát bảo đảm chất lượng, an toàn, phù hợp với từng loại vật liệu, máy móc và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát.

Ghi chú: Người có thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm phê duyệt.

- Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

+ Lập Danh mục thiết bị và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên ngoài).

+ Nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).

+ Kiểm soát thiết bị hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục đích.

Phương pháp đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; quan sát tem nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay không.

- Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

Quy định các phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực. Lập danh mục hóa chất vệ sinh để kiểm soát hóa chất cấm sử dụng.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định vệ sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hóa chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm tra vệ sinh định kỳ.

- Thu gom và xử lý rác, chất thải

Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:

+ Có quy định khu vực thu gom rác, chất thải; quy định tần suất di chuyển ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.

+ Xử lý hoặc thuê cơ sở thu gom, xử lý rác, chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.

Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, chất thải, phân loại rác, chất thải; xác nhận thực tế về tần suất di chuyển rác, chất thải khỏi nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử lý rác, chất thải.

b) Có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá

- Quy trình đóng mới tàu cá:

Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét quy trình, tài liệu về kiểm soát.

- Quy trình cải hoán tàu cá

Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.

Phương pháp đánh giá: Xem xét quy trình, tài liệu về kiểm soát.

5. Kiểm tra Mục B. Kiểm tra duy trì điều kiện:

Yêu cầu: Dựa trên các quy trình đã được cơ sở ban hành, kiểm tra cụ thể từng chỉ tiêu áp dụng tại Mục B và bảo đảm thực hiện đầy đủ quy trình đã được ban hành tại Mục “Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu”.

Phương pháp đánh giá: Xem xét các quy trình và hồ sơ ghi chép, đối chiếu với thực tế tại cơ sở.

 


Mẫu số 04.TC

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ

GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN...............

CHỨNG NHẬN:

Tên cơ sở:..........................................................................................

Địa chỉ:................................................................................................

Điện thoại:..........................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư:

Đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ......................... có chiều dài lớn nhất từ.............................. theo quy định.

 

 

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Số:      /GCN

(Đã cấp lần 1 ngày:......

Cấp lần 2 ngày:..........)

 


Mẫu số 30[10]




TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN (nếu có)

TÊN CƠ SỞ.......

 


Số:..../....

V/v thông báo tham gia hoạt động

đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ

thuyền viên tàu cá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


...., ngày..... tháng..... năm....

 

Kính gửi: Cục Thủy sản.

 

- Tên cơ sở đào tạo/bồi dưỡng:.............................................................................

- Địa chỉ:...............................................................................................................

- Điện thoại:......................................... Email:......................................................

- Văn bản thành lập số:...................... ngày..................... do......................... cấp.

- Người đại diện của cơ sở:............................. Chức vụ:......................................

Căn cứ Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

Nhận thấy cơ sở của chúng tôi có đủ điều kiện tham gia đào tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá, thời gian tiến hành đào tạo/bồi dưỡng từ ngày..... tháng..... năm....

Xin gửi kèm theo Văn bản này:

(1) Văn bản thành lập cơ sở (bản chụp);

(2) Bản mô tả thể hiện cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định (bản chính có đóng dấu của cơ sở);

(3) Danh sách giảng viên (họ tên, năm sinh, chức danh, chuyên môn,....);

(4) Giáo trình đào tạo/bồi dưỡng.

Bằng văn bản này, chúng tôi trân trọng thông báo đến quý cơ quan và cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động đào tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.

 

Nơi nhận:

- Như trên

- Sở NN và PTNT,

Chi cục Thủy sản các tỉnh, TP;

- Lưu:.....

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ

ĐÀO TẠO/BỒI DƯỠNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 31[11]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


....., ngày... tháng... năm...

 

TỜ KHAI

Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán tàu cá

(hoặc: Tờ khai về việc chấp thuận thuê, mua tàu cá)*

 


Kính gửi:........................

 

Họ tên người đứng khai:.......................................................................................

Địa chỉ thường trú:................................................................................................

Số CCCD/CMND:........................... Ngày cấp:..................... Nơi cấp:................

Trường hợp đóng mới/cải hoán tàu cá (*):

Đề nghị được đóng mới/cải hoán tàu cá với các đặc điểm chính như sau:

- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m):........ Chiều chìm d, (m):......................

- Vật liệu vỏ:.................................. Công suất (kW):............................................

- Nghề khai thác thủy sản:....................................................................................

- Vùng hoạt động:.................................................................................................

- Nội dung đề nghị cải hoán (*):...........................................................................

Trường hợp thuê/mua tàu cá (*):

Đề nghị được thuê/mua tàu cá với các đặc điểm chính như sau:

- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m):............. Chiều chìm d, (m):.................

- Vật liệu vỏ:............................. Công suất (kW):.................................................

- Nghề khai thác thủy sản:....................................................................................

- Vùng hoạt động:.................................................................................................

Tôi xin cam đoan đóng mới/cải hoán tàu cá (hoặc thuê, mua tàu cá) theo đúng nội dung đã đề nghị ở trên và chấp hành đầy đủ các quy định về đóng mới, cải hoán (hoặc mua, bán), đăng ký, đăng kiểm, xin cấp giấy phép khai thác thủy sản.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

(Xác nhận, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

CHỦ CƠ SỞ/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

Ghi chú: (*) Bỏ cụm từ không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán hoặc thuê hoặc mua tàu cá.

Mẫu số 32[12]

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Số:..../....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


...., ngày.... tháng... năm....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá(*)

 


THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC RA QUYẾT ĐỊNH

 

Căn cứ Luật Thủy sản ngày.................;

Căn cứ Nghị định số...../NĐ-CP ngày.... của Chính phủ.............................................;

Căn cứ Quyết định số quy định chức năng nhiệm vụ thẩm quyền của................;

Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của..................;

Xét đề nghị của.............; địa chỉ..............................; tại đơn đề nghị...................

Theo đề nghị của...................................................................................................

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Chấp thuận cho.............. (tên tổ chức hoặc cá nhân)...

Địa chỉ của tổ chức............... (hoặc số CCCD/CMND,.................... và địa chỉ thường trú của cá nhân).........

 Được phép đóng mới/cải hoán/thuê/mua (*) tàu cá với đặc điểm chính như sau:

1. Kích thước chính (**)Lmax x Bmax x D (m):........... Chiều chìm d (m):.............

2. Vật liệu vỏ:............................ Công suất (kW):................................................

3. Nghề khai thác thủy sản:...................................................................................

4. Vùng hoạt động:................................................................................................

5. .......................... (nội dung khác - nếu có)........................................................

Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chấp thuận: 12 tháng kể từ ngày ký.

Điều 3. .......... và.......... có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- ...

- Cục Thủy sản (để b/c);
- Lưu: VT.

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Chữ ký và đóng dấu)


Ghi chú:

(*) Gạch cụm từ không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán.

(**) Trường hợp đóng mới cho phép kích thước chính, công suất máy thay đổi 10%, phải phù hợp với vùng hoạt động cho phép.

Lưu ý: Không chấp thuận cho đóng mới/cải hoán tàu cá làm nghề lưới kéo, cải hoán tàu cá đang làm nghề khác sang làm nghề lưới kéo.


Mẫu số 07.TC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happines

............., ngày..... tháng.... năm.......

.............., date..............................

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TÀU CÁ
APPLICATION FOR IMPORT OF FISHING VESSEL

Kính gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn [13]

To: Directorate of Fisheries

Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):.............................................................................................................

Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)

Số Giấy đăng ký kinh doanh............................................................

(hoặc Số CMND/thẻ căn cước/mã số định danh cá nhân)

Nơi thường trú (Residential Address)............................................

Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:........................

(Proposed contents and import mode of fishing vessel)

Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:........................

(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)

Tàu cá số 1: (Fishing vessel No 1)

Tên tàu: (Name of Fishing Vessel)........................... Vật liệu (Materials)................................................................................ ...........

Kiểu tàu: (Type of Vessel)........................................ Công dụng: (Used for)...................................................................................... ......

Năm và nơi đóng (Year and Place of Build)..................................

Chủ tàu (Vessel owner).................................................... Quốc tịch: (Flag)...........................................................................................

Nơi thường trú (Residential Address)............................................

Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:

(Basic specifications of fishing vessel)

Chiều dài lớn nhất Lmax...........................

Length overall

Chiều rộng lớn nhất Bmax........................

Breadth overall

Chiều cao mạn D....................................

Draught

Tổng dung tích (Gross tonage)....... (GT)

Số lượng máy.........................................

Number of engines

Chiều dài thiết kế Ltk................................

Length

Chiều rộng thiết kế Btk.............................

Breadth

Chiều chìm d............................................

Depth

Trọng tải (Deadweight).................. (DW)

Tổng công suất..........................................

Total Power

Kiểu máy

Type

Số máy

Number

Công suất

Power

Năm chế tạo

Year of Build

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tàu số 2: (Fishing vessel No 2)

.....................................................................................................................................

Tàu số 3: (Fishing vessel No 3)

.....................................................................................................................................

Kính đề nghị: Tổng cục thủy sản.................

This is to kindly request: Directorate of Fisheries.

Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):.........

To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel)

Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.

to import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.

 

 

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
APPLICANT

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
(sign, full name and seal if any)


Mẫu số 08.TC

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn [14]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:    /QĐ-TCTS.......

Hà Nội, ngày    tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép nhập khẩu tàu cá

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN

Căn cứ Quyết định số........./QĐ-TTg ngày    tháng    năm     của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục thủy sản trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số........./NĐ-CP ngày.... tháng    năm    của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản năm 2017;

Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản;

Xét đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá của (tổ chức, cá nhân):..................................;

Theo đề nghị của..................................................................................................,

QUYẾT ĐỊNH:

Cho phép (tổ chức, cá nhân).................................... được nhập khẩu tàu cá sau:

Tên tàu:..............................................................................................

Vật liệu:..............................................................................................

Kiểu tàu:.............................................................................................

Công dụng:........................................................................................

Năm và nơi đóng..............................................................................

Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:

Chiều dài lớn nhất Lmax.........................

Chiều rộng lớn nhất Bmax......................

Chiều cao mạn D..................................

Tổng dung tích (GT)............................

Số lượng máy.......................................

Chiều dài thiết kế Ltk................................

Chiều rộng thiết kế Btk..............................

Chiều chìm d.............................................

Trọng tải toàn phần (DW)........................

Tổng công suất.........................................

Kiểu máy

Số máy

Công suất

Năm chế tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- UBND cấp tỉnh (nơi có tổ chức, cá nhân nhập khẩu tàu cá);
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- Tổng cục Hải quan;
- Sở NN&PTNT (nơi có tổ chức, cá nhân nhập khẩu tàu cá);
- Lưu: VT,........

TỔNG CỤC TRƯỞNG

 




Mẫu số 33[15]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ

 

 


Kính gửi:...........................

 

Tổ chức quản lý cảng cá:......................................................................................

Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................................... ..........................................

Số điện thoại:....................... Email................... Tần số liên lạc...........................

Đề nghị được công bố mở cảng cá với các thông tin như sau:

1. Tên cảng cá:............................................................. Loại cảng cá:...................

2. Địa chỉ cảng cá:.................................................................................................

3. Chiều dài cầu cảng (mét):........;

4. Tọa độ: Vĩ độ:............. N; Kinh độ:.............. E

5. Độ sâu trước cầu cảng (mét)...........

6. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):..........

7. Thông tin về luồng vào cảng cá:

- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:............ N; Kinh độ:.............. E;

- Độ sâu luồng (mét):............; Chiều rộng luồng (mét):.........

8. Tổng diện tích vùng đất cảng (hecta):...............

9. Tổng diện tích vùng nước cảng (hecta):................

10. Lượng hàng thủy sản (được thiết kế) qua cảng (tấn/năm):.................

11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động (ngày/tháng/năm):................................

12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:

a).........................................................................................................

b) ........................................................................................................  

c).........................................................................................................

............................................................................................................  

(Phương án khai thác cảng cá; danh mục các trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I, II tại Phụ lục kèm theo đơn này).

 Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về cảng cá và pháp luật khác có liên quan. Đề nghị quý cơ quan xem xét, công bố mở cảng cá.

 

....., ngày..... tháng.... năm.....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Phụ lục

(Kèm theo Đơn đề nghị công bố mở cảng cá ngày.... tháng..... năm...)

 


A.                     PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC CẢNG CÁ

I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN

Tổ chức quản lý cảng cá cần bố trí đủ nhân sự thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:

1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra, vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá

- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông tin tàu cập cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;

- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập cảng, bố trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm...

2. Tổ chức thực hiện giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng

- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản của tàu cá vào cảng;

- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng, lưu trữ dữ liệu;

- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương phẩm; thống kê sản lượng thủy sản qua cảng;

- Tổng hợp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu theo quy định..........

3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy định

Cấp giấy biên nhận, cấp Giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ liệu.... ( nếu có).

4. Phối hợp tham gia công tác kiểm tra, giám sát tại cảng cá

- Bố trí văn phòng, trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tại cảng;

- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;

- Cử người tham gia kiểm tra, giám sát....

5. Thông tin

Thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu đang neo đậu tại vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy định...

6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều kiện hoạt động của cảng

Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho người và phương tiện hoạt động trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân công....

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phân công rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên Mục I.

III. NỘI DUNG KHÁC

.....

IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Định kỳ hàng năm, 5 năm, tổ chức quản lý cảng cá tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã được phê duyệt, báo cáo các cơ quan có liên quan.

B. DANH MỤC CÁC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I, II)

TT

Tên trang thiết bị

Công suất/ năng lực

Cảng cá Loại.....

1

Cần cẩu cố định hoặc di động

 

 

2

Xe nâng hàng

 

 

3

Băng tải

 

 

4

Xe đẩy hàng

 

 

5

Cầu xe nâng

 

 

6

Phương tiện vận chuyển hàng hóa

 

 

7

Trạm cân

 

 

...

Khác

 

 

 

 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Mẫu số 34[16]

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)

 


Số:...../QĐ-.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


...., ngày..... tháng..... năm....

 

 QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố mở cảng cá

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*).........

Căn cứ.......................................          ............................................................................

Căn cứ....................................          ...............................................................................

Xét đề nghị của........................          ..............................................................................

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố mở cảng cá (tên cảng cá):..........................................................

Địa chỉ:............................................................................................. ..

Số điện thoại:.............. Email.................. Tần số liên lạc............................      .........

1. Loại cảng cá (I, II, III):.....................................................................................

2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ:............. N; Kinh độ:................ E

3. Tổng chiều dài cầu cảng (mét):.........................................................................

4. Thông tin luồng vào cảng:

- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:........ N; Kinh độ:.......... E;

- Độ sâu của luồng (mét):........................... Chiều rộng luồng (mét):...................

5. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):......................................................................

6. Độ sâu vùng nước trước cầu cảng (mét).........

7. Tổng diện tích vùng đất cảng (ha):.....

8. Tổng diện tích vùng nước cảng (ha):.............

9. Năng lực bốc dỡ hàng hóa (lượng hàng hóa theo thiết kế (tấn/năm):...............

10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:.............................................................

11. Tên tổ chức quản lý cảng cá (**):...................................................................

Địa chỉ............................. Điện thoại:......................... Email:..............................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày........................................         ............

Điều 3........., ....... (Tổ chức quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Như Điều...;

- Bộ NN&PTNT/Cục Thủy sản;

- Lưu: VT,...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

(Chữ ký, dấu)

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.

(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao quản lý cảng cá, trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có).


Mẫu số 11.TC

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:     /QĐ-.....

........., ngày..... tháng..... năm.........

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố đóng cảng cá

 

CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*).........................

 

Căn cứ...............................................................................................

Căn cứ...............................................................................................

Xét đề nghị của.................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đóng cảng cá:......................................................

Thuộc xã (phường):......... huyện (quận)......... Tỉnh (thành phố)

1. Tên cảng cá:.................................................................................

2. Loại cảng cá:.................................................................................

3. Địa chỉ:...........................................................................................

4. Vị trí tọa độ của cảng cá:.............................................................

5. Lý do đóng cảng cá:.....................................................................

6. Thời gian bắt đầu đóng cảng cá:................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày.............................

Điều 3. ...................., Ban quản lý Cảng cá, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều...;........................;
- Lưu: VT,...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, dấu)

 

Ghi chú:

(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố đóng cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố đóng cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố đóng cảng cá loại III.

Mẫu số 35[17]

UBND CẤP TỈNH

TÊN SỞ NN&PTNT

 


Số:... /BC-....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


...., ngày..... tháng.... năm....

 

BÁO CÁO

Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định

cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng

 


Kính gửi: Cục Thủy sản.

 

Căn cứ Luật Thủy sản 2017 và Nghị định......;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.................... báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng như sau:

1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, số điện thoại

Vị trí

bắt đầu

của luồng vào cảng
(vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu luồng vào cảng (mét)

Tọa độ cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét)

Cỡ loại tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét)

Số Quyết định công bố mở cảng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:

TT

Tên

cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, số điện thoại

Số Quyết định công bố danh sách cảng chỉ định

Lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách

cảng chỉ định

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.... đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:.....

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

Mẫu số 36[18]

UBND CẤP TỈNH

TÊNSỞ NN&PTNT

 


Số:.../BC-....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


...., ngày..... tháng.... năm....

 

BÁO CÁO

Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định

cho tàu cá nước ngoài cập cảng

 


Kính gửi: Cục Thủy sản.

 

Căn cứ Luật Thủy sản 2017 và Nghị định......;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.... báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng như sau:

1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, số điện thoại

Vị trí

bắt đầu

của luồng vào cảng
(vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu luồng vào cảng (mét)

Tọa độ cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E)

Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét)

Cỡ loại tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét)

Số Quyết định công bố mở cảng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:

TT

Tên cảng cá

Cảng cá loại

Địa chỉ, số điện thoại

Số Quyết định công bố danh sách cảng chỉ định

Lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách

cảng chỉ định

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.... đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:.....

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu)

PHỤ LỤC VI

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)

 

1.     Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép:

TT

NỘI DUNG

ĐVT

LOẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU

LOẠI III

LOẠI II

LOẠI I

1

Diện tích mặt bằng

m2

2.000

3.000

5.000

2

Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù hợp với trọng lượng tàu

hệ thống

01

01

01

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở lên

03 tàu có chiều dài lớn nhất từ 24 m trở lên

04 tàu có chiều dài lớn nhất từ 24 m trở lên

4

Xưởng vỏ

Xưởng

01

01

01

5

Xưởng cơ khí - máy - điện

Xưởng

01

01

01

6

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

Bộ

01

01

01

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

01

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

-

01

01

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

Bộ

01

01

01

7

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

 

a

Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn

Chiếc

-

01

01

b

Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn

Chiếc

-

01

01

2. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ:

TT

NỘI DUNG

ĐVT

LOẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU

LOẠI III

LOẠI II

LOẠI I

1

Diện tích mặt bằng

m2

1.000

1.500

3.000

2

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

Bộ

01

01

01

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối thiểu

 

4 tàu có chiều dài lớn nhất  15 m trở lên

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở lên

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 24 m trở lên

4

Xưởng vỏ

Xưởng

01

01

01

5

Xưởng cơ khí máy điện

Xưởng

01

01

01

6

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ)

Bộ

01

01

01

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

01

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

-

01

01

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

Bộ

01

01

01

7

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

 

a

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

Chiếc

-

01

01

b

Palăng xích

Chiếc

01

02

03

3. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới:

TT

NỘI DUNG

ĐVT

LOẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU

LOẠI III

LOẠI II

LOẠI I

1

Diện tích mặt bằng

m

1.000

2.000

3.000

2

Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng

 

01

01

01

3

Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu

 

4 tàu có chiều dài lớn nhất 15 m trở lên

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở lên

4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 24 m trở lên

4

Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát)

m2

300

500

800

5

Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc dát vỏ tàu

Bộ

01

02

02

6

Kho chứa nguyên liệu

Kho

01

01

01

7

Xưởng cơ khí máy điện

Xưởng

01

01

01

8

Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp

 

 

 

 

a

Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế)

Bộ

01

01

01

b

Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun)

Bộ

01

01

01

c

Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực, thử áp lực

Bộ

01

01

01

d

Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh chân vịt

Bộ

01

01

01

9

Thiết bị nâng, hạ

 

 

 

 

a

Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn

Chiếc

-

01

01

b

Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn

Chiếc

-

01

01

4. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép:

TT

Tên bộ phận và chuyên môn                     của cán bộ, công nhân kỹ thuật

Số lượng/trình độ chuyên môn

Cơ sở loại I

Cơ sở loại II

Cơ sở loại III

I

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

02

01

01

2

Khai thác thủy sản

02

01

3

Máy tàu thủy

01

01

01

4

Điện tàu thủy hoặc điện lạnh

01

01

II

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

02

01

01

2

Máy tàu thủy

02

01

01

3

Điện tàu thủy hoặc điện lạnh

01

01

01

4

Khai thác thủy sản

01

01

01

III

Công nhân kỹ thuật

Trình độ trung cấp trở lên

Trình độ sơ cấp trở lên

1

Thợ cơ khí

02

02

02

2

Thợ điện

03

02

01

3

Thợ sơn

03

02

01

4

Thợ hàn kim loại có chứng chỉ chứng nhận trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển hoặc tương đương.

05

03

02

5. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ:

TT

Tên bộ phận và chuyên môn                 của cán bộ, công nhân kỹ thuật

Số lượng/trình độ chuyên môn

Cơ sở loại I

Cơ sở loại II

Cơ sở loại III

I

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

01

01

01

2

Khai thác thủy sản

01

3

Máy tàu thủy

01

01

4

Điện tàu thủy hoặc điện lạnh

01

II

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

01

01

01

2

Khai thác thủy sản

01

3

Máy tàu thủy

01

01

01

4

Điện tàu thủy hoặc điện lạnh

01

III

Công nhân kỹ thuật

Trình độ trung cấp trở lên

Trình độ sơ cấp trở lên

1

Thợ cơ khí

02

02

01

2

Thợ điện

02

02

01

3

Thợ sơn

02

01

01

4

Thợ hàn kim loại có chứng chỉ chứng nhận trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển hoặc tương đương.

01

01

-

6. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới

TT

Tên bộ phận và chuyên môn                của cán bộ, công nhân kỹ thuật

Số lượng/trình độ chuyên môn

Cơ sở loại I

Cơ sở loại II

Cơ sở loại III

I

Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

02

01

01

2

Khai thác thủy sản

01

3

Máy tàu thủy

01

01

4

Điện tàu thủy hoặc điện lạnh

01

lI

Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan

Tốt nghiệp đại học trở lên

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

1

Vỏ tàu thủy

02

02

01

2

Máy tàu thủy

02

01

01

3

Điện tàu thủy hoặc điện lạnh

01

01

01

4

Khai thác thủy sản

01

01

01

III

Công nhân kỹ thuật

Trình độ trung cấp trở lên

Trình độ sơ cấp trở lên

1

Thợ cơ khí

02

02

01

2

Thợ điện

03

02

01

3

Thợ sơn

03

02

01

4

Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu

03

02

01



[73] Bổ sung mới Mẫu số 03A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 29 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[74] Bổ sung mới Mẫu số 04A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 30 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ,theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[75] Mẫu số 05.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 31 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[76] Mẫu số 06.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 32 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[77] Mẫu số 09.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 33 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[78] Mẫu số 10.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 34 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[79] Bổ sung mới Mẫu số 11A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 35 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[80] Bổ sung mới Mẫu số 11B.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 36 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[81] Bổ sung mới Mẫu số 03A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 29 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[10] Bổ sung mới Mẫu số 04A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 30 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[11] Mẫu số 05.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 31 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[12] Mẫu số 06.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 32 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[13] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 07.TC được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024

[14] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 08.TC được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[15] Mẫu số 09.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 33 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[16] Mẫu số 10.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 34 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[17] Bổ sung mới Mẫu số 11A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 35 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[18] Bổ sung mới Mẫu số 11B.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 36 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét