Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phụ lục VII【Nghị định 35/2023/NĐ-CP】

Phụ lục VII

(Kèm theo Nghị định số  35/2023/NĐ-CP 

ngày  20  tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)

_______________

 

1. Sửa đổi, bổ sung mục 1 phần Điều chỉnh/Gia hạn giấy phép tại trang 2 các Mẫu số 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11 và 12 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

“1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: ……………………………………… (trường hợp trang 2 không đủ để ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này được ghi vào các trang tiếp theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy phép xây dựng).”.

2. Sửa đổi, bổ sung ghi chú số (2) Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

(2) Không yêu cầu kê khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ cũ rách/nát, bị thất lạc.”.

3. Sửa đổi, bổ sung đoạn cuối tại Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Mẫu số 03 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

“Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ, nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.”.

4. Sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động xây dựng tại mục 10 Mẫu số 04 Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

“Nội dung hoạt động xây dựng (ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu; nội dung công việc thực hiện; ký hiệu, ngày, tháng, năm của hợp đồng thực hiện công việc).”.

5. Sửa đổi, bổ sung nội dung về phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề đối với lĩnh vực thiết kế kết cấu công trình tại mục 3.1 Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

 

STT

Lĩnh vực

 hoạt động

xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề

Ghi chú

Hạng I

Hạng II

Hạng III

3.1

Thiết kế kết cấu công trình

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trình.

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống.

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống.

 

6. Sửa đổi, bổ sung nội dung về phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông đường bộ tại điểm 3.5.1 mục 3.5 Phụ lục VI kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

 

STT

Lĩnh vực

hoạt động

xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề

Ghi chú

Hạng I

Hạng II

Hạng III

3.5

3.5.1. Đường bộ

 

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề và công trình khu bay.

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề và công trình khu bay từ cấp II trở xuống.

Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề và công trình khu bay từ cấp III trở xuống.

 

 

7. Sửa đổi, bổ sung nội dung về phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng hạng III tại mục 3.1 Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

 

STT

Lĩnh vực hoạt động xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực

Ghi chú

Hạng I

Hạng II

Hạng III

3.1

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống.

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống.

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống.

Trường hợp tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng chứng chỉ.

8. Sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng tại mục 3.5 Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

 

STT

Lĩnh vực hoạt động

xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực

Ghi chú

Hạng I

Hạng II

Hạng III

3.5

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (không bao gồm các nội dung về công nghệ thuộc chuyên ngành điện), gồm:

3.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt

3.5.2. Điện hạt nhân

3.5.3. Thủy điện

3.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều

3.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas

3.5.6. Đường dây và trạm biến áp

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại.

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống.

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống.

Trường hợp tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng chứng chỉ.

 

9. Sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng tại mục 5.5 Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

 

STT

Lĩnh vực hoạt động

xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực

Ghi chú

Hạng I

Hạng II

Hạng III

5.5

Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (không bao gồm các nội dung về công nghệ thuộc chuyên ngành điện), gồm:

5.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt

5.5.2. Điện hạt nhân

5.5.3. Thủy điện

5.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều

5.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas

5.5.6. Đường dây và trạm biến áp

Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại.

Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở xuống.

Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp III trở xuống.

 

10. Sửa đổi, bổ sung nội dung về phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công công tác xây dựng công trình giao thông đường bộ tại điểm 5.6.1 mục 5.6 Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

 

STT

Lĩnh vực

hoạt động

xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực

Ghi chú

Hạng I

Hạng II

Hạng III

5.6

5.6.1. Đường bộ

Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại và công trình khu bay.

Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại và công trình khu bay từ cấp II trở xuống.

Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại và công trình khu bay từ cấp III trở xuống.

 

 

11. Sửa đổi, bổ sung nội dung về phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng tại mục 6.1 Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

 

STT

Lĩnh vực

hoạt động

xây dựng

Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực

Ghi chú

Hạng I

Hạng II

Hạng III

6.1

Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng

Được giám sát công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn.

Được giám sát công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn.

Được giám sát công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn.

 

 

12. Sửa đổi, bổ sung mục VI, tiết a điểm 1 mục VII và bổ sung mục Ghi chú tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung mục VI như sau:

VI. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH

Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh là dự án đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết về dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh.”.

b) Sửa đổi tiết a điểm 1 mục VII như sau:

“a) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn vị ở trở lên theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên đối với trường hợp quy hoạch xây dựng không xác định rõ các đơn vị ở;”.

c) Bổ sung mục Ghi chú vào sau mục VII như sau:

Ghi chú: Việc phân loại dự án tại Phụ lục này để phục vụ quản lý các hoạt động xây dựng theo pháp luật về xây dựng, không áp dụng để xác định dự án xây dựng khu đô thị mới thuộc đối tượng thu hồi đất theo quy định tại Điều 62 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 .”.

 

 

 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét