Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

PHỤ LỤC X. DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SẢN XUẤT KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN

PHỤ LỤC X

DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SẢN XUẤT KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

TT

Tên tiếng Việt Nam

Tên khoa học

Điều kiện

1

Cá anh vũ

Semilabeo notabilis

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

2

Cá ba sa

Pangasius bocourti

Không còn sống

3

Cá cam vân/Cá cu/Cá bè/Cá cam sọc đen

Seriolina nigrofasciata

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

4

Cá chạch bông/Cá chạch lấu

Mastacembelus favus

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

5

Cá chạch sông

Mastacembelus armatus

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

6

Cá chày/Cá chài

Leptobarbus hoevenii

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

7

Cá chìa vôi

Proteracanthus sarissophorus

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

8

Cá chiên

Bagarius rutilus

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

9

Cá chình hoa

Anguilla marmorata

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

10

Cá chình mun

Anguilla bicolor

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

11

Cá chình Nhật Bản

Anguilla japonica

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

12

Cá chình nhọn

Anguilla borneensis

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

13

Cá hô

Catlocarpio siamensis

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

14

Cá lăng chấm

Hemibagrus guttatus

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

15

Cá lợ con

Cyprinus exophthalmos

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

16

Cá lợ thân cao

Cyprinus hyperdorsalis

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

17

Cá mị

Sinilabeo graffeuilli

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

18

Cá ngựa thân trắng

Hippocampus kelloggi[1]

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

19

Cá ngựa vằn

Hippocampus comes

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

20

Cá rầm xanh

Bangana lemassoni

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

21

Cá tra

Pangasianodon hypophthalmus

Không còn sống

22

Cá trà sóc

Probarbus jullieni

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

23

Cá tràu mắt đỏ

Channa marulius

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

24

Cá trê trắng

Clarias batrachus

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

25

Cá vồ cờ

Pangasius sanitwongsei

Không còn sống

34

Cua xanh/Cua sen

Scylla paramamosain

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

35

Rong bắp sú

Kappaphycus striatus

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

36

Rong lá mơ Mucclurei

Sargassum mccharei

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

37

Rong lá mơ lá dày

Sargassum crassifolium

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

38

Rong lá mơ nhiều phao

Sargassum polycystum

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

39

Rong mơ

Sargassum oligocystum

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

40

Rong mơ bìa đôi

Sargassum duplicatum

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

41

Rong mơ lá phao

Sargassum mcclurei f. duplicatum

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

42

Rong mơ Quy Nhơn

Sargassum quinhonese

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

43

Rong mơ swartzii

Sargassnm swartzii

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

44

Rong sụn (Rong Đỏ)

Kappaphycus alvarezii

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

45

Rong sụn gai

Eucheuma denticulatum

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

46

Tôm hùm bông

Panulirus ornatus

230 mm trở lên*

47

Tôm hùm đá

Panulirus homarus

175 mm trở lên*

48

Tôm hùm đỏ

Panulirus longipes

160 mm trở lên*

49

Tôm hùm lông/Tôm hùm Sỏi/Tôm hùm mốc

Panulirus stimpsoni

160 mm trở lên*

50

Tôm hùm ma

Panulirus penicillatus

200 mm trở lên*

51

Tôm hùm xám/Tôm hùm tre/Tôm hùm bùn

Panulirus poliphagus

200 mm trở lên*

52

Tôm hùm xanh/Tôm hùm sen/Tôm hùm vằn

Panulirus versicolor

167 mm trở lên*

53

Tôm mũ ni đỏ

Scyllarides squammosus

100 mm trở lên*

54

Tôm mũ ni trắng

Thenus orientalis

150 mm trở lên*

55

Trai ngọc môi vàng/ Trai tai tượng

Pinctada maxima

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

56

Trai tai tượng lớn

Tridacna maxima

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

57

Trai tai tượng vàng nghệ

Tridacna crocea

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

58

Các loài thuộc Chi cá mú (Chi cá song)

Epinephelus

Có nguồn gốc từ nuôi trồng[2]

59

Các loài san hô mềm

Alcyonium sp.

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

60

Các loài san hô mềm

Nephthea sp.

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

61

Các loài san hô mềm

Pachyclavularia sp.

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

62

Các loài san hô mềm

Sarcophyton sp.

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

63

Các loài san hô nấm mềm

Discosoma sp.

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

64

Các loài san hô nấm mềm

Rhodatis sp.

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

65

Các loài san hô nút áo

Zoanthus sp.

Có nguồn gốc từ nuôi trồng

Ghi chú: * là chiều dài toàn thân (Chiều dài tổng số) được tính từ mũi chủy đầu tới cuối thuỳ đuôi (Telson).


[1] Cụm từ “Hippocampus keloggi” tại số thứ tự 18, Phụ lục X, ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bằng cụm từ “Hippocampus kelloggi”, theo quy định tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[2] Cụm từ “Khối lượng 500g/con trở lên” tại số thứ tự 58 Phụ lục X, ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bằng cụm từ “Có nguồn gốc từ nuôi trồng” theo quy định tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét