Phụ lục X
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE
1.
Hình thức giấy phép lái xe
Mặt trước:
Mặt sau:
2. Quy
cách giấy
phép lái
xe
Giấy phép lái xe là một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái xe được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ
thuật tương đương,
có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước
85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn
ICAO loại ID-1);
b)
Trên mặt trước của giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY
PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", chữ "Số/No." Có màu đỏ; dòng chữ "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN”, “Ngày trúng tuyển” có màu đen,
in đậm; các chữ khác màu đen.
c)
Ảnh của người lái xe chụp trên nền màu xanh da trời được in trực
tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có
lớp màng
phủ bảo
an trên
hai mặt
của giấy
phép lái
xe;
e) Mặt
trước của
giấy phép
lái xe
được hiển
thị những
thông tin
sau:
Số giấy phép lái xe, Họ tên của
người lái
xe, Ngày sinh, Quốc tịch, ngày cấp, ngày hết hạn, Cơ
quan cấp, Nơi cư trú, Hạng.
g) Mặt sau của giấy phép lái xe được hiển thị những thông tin sau:
Các loại xe cơ giới được điều khiển (ghi bằng tiếng
việt và tiếng anh), ngày trúng tuyển, có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông
tin trên Giấy phép lái xe
và liên kết với hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục
Cảnh sát giao thông.
3. Cách
in giấy
phép lái
xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà người
lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh)
4. Điều kiện hạn chế
a) Đối với giấy phép
lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều
khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao
gồm cả xe ô tô điện)”;
b) Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết
tật điều khiển
xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật chỉ được điều khiển
xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật”;
c) Đối với giấy phép lái xe hạng B hộp chuyển
số tự động (bao gồm cả xe ô
tô điện) cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là: “Cấp cho người
khuyết tật tay trái
chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) có cơ cấu điều
khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái”;
d) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật tay
phải, ghi là: “Cấp cho người
khuyết tật tay phải chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động
có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết
tật tay phải”;
đ) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật
chân phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết
tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển ga
động cơ, phanh chân phù hợp với người khuyết tật chân phải”;
e) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật nói
chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Cấp cho người khuyết tật nói chung chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động”;
g) Đối với giấy phép
lái xe hạng A1 cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang
giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô
hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện
đến dưới 14 kW, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất
động cơ điện đến dưới 14 kW”;
h) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp trước ngày thông tư này
có hiệu lực được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được điều
khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.
5. Mã số điều kiện hạn chế của giấy phép lái xe
Các mã được in ở mặt sau giấy phép lái xe cho biết những điều kiện phải
đáp ứng để lái xe.
A.01: Chỉ điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người
khuyết tật;
A.02: Chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ từ 14kW trở lên sử dụng hộp số vô cấp;
A.03: Chỉ được điều khiển
xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh
đến dưới 175 cm3
hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;
B.01: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện); B.02: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay trái; B.03: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay phải; B.04: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật chân phải; B.05: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật nói chung.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét