PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01-QĐXL | Quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân |
Mẫu số 02-BBBQ | Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản để bảo quản |
Mẫu số 03-BBCG | Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân |
Mẫu số 01-QĐXL
(1) …………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-……(3) | ……., ngày…. tháng…. năm……… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân
……………….(4)
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của ………….. (2);
Xét đề nghị của …………………………………. (5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với các tài sản sau đây:
STT | Tên tài sản | Đơn vị tính | Số lượng/ | Giá trị tài sản (nếu có) | Tình trạng tài sản |
| | | | | |
| | | | | |
Nguồn gốc tài sản: ………….. (6)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. …………………….. (7) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | ……………….. (4) |
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định.
(5) Tên đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản trình.
(6) Ghi rõ nguồn gốc của tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế...).
(7) Tên các cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
(8) Ghi Sở Tài chính nơi có tài sản (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan trung ương hoặc cấp tỉnh); Phòng Tài chính - kế hoạch (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan cấp huyện).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN ĐỂ BẢO QUẢN
Số:......./....(1)/BBBQ-....(2)
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Hôm nay, ngày…. tháng.... năm………, tại……………………….., chúng tôi gồm:
A. Đại diện bên giao (Đơn vị chủ trì quản lý, xử lý tài sản):
1. Ông, bà:……………………………….., chức vụ ……………………………………………
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………..
2. Ông, bà:……………………………….., chức vụ ……………………………………………
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………..
B. Đại diện bên nhận (Cơ quan quản lý chuyên ngành):
1. Ông, bà:……………………………….., chức vụ ……………………………………………
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………..
2. Ông, bà:……………………………….., chức vụ ……………………………………………
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………..
C. Đại diện bên chứng kiến:
Ông, bà:……………………………….., chức vụ ………………………………………………
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………….
Cùng nhau tiến hành bàn giao, tiếp nhận tài sản để bảo quản như sau:
I. Tài sản bàn giao, tiếp nhận:
1. Chủng loại, số lượng, hiện trạng tài sản bàn giao:
STT | Tên tài sản | Nhãn hiệu | Số Đăng ký (nếu có) | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị tài sản (nếu có) | Tình trạng chất lượng | Ghi chú |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
2. Danh Mục các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tài sản(3):
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
II. Trách nhiệm của các bên:
1. Bên giao có trách nhiệm bàn giao đầy đủ tài sản và hồ sơ tài sản nêu tại Mục I Biên bản này.
2. Bên nhận có trách nhiệm:
- Tiếp nhận tài sản để bảo quản;
- Thực hiện việc quản lý, bảo quản tài sản đúng chế độ quy định;
- Bàn giao tài sản cho cơ quan, đơn vị tiếp nhận để quản lý, xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
III. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao:
…………………………………………………………………………………………………….
Biên bản đã được các bên cùng nhất trí thông qua và được lập thành 05 bản, bên giao giữ 02 bản, bên nhận giữ 02 bản, bên chứng kiến giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN CHỨNG KIẾN |
(1) Năm tiến hành bàn giao.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan bàn giao tài sản.
(3) Đối với từng loại hồ sơ, giấy tờ phải ghi rõ bản chính hay bản sao.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN
Số: ……../....(1)/BBCG-....(2)
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập và quản lý, xử lý đối với tài sản xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Quyết định số …………………………….(3);
Hôm nay, ngày…. tháng.... năm……….., tại………………………, chúng tôi gồm:
A. Đại diện bên giao (Đơn vị chủ trì quản lý tài sản):
1. Ông, bà:……………………………., chức vụ …………………………………………………….
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………………..
2. Ông, bà:……………………………., chức vụ …………………………………………………….
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………………..
B. Đại diện bên nhận:
1. Ông, bà:……………………………., chức vụ …………………………………………………….
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………………..
2. Ông, bà:……………………………., chức vụ …………………………………………………….
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………………..
C. Đại diện cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công:
Ông, bà:……………………………., chức vụ ………………………………………………………..
Cơ quan: ………………………………………………………………………………………………..
Cùng nhau tiến hành bàn giao, tiếp nhận đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân như sau:
I. Tài sản bàn giao, tiếp nhận:
1. Chủng loại, số lượng, hiện trạng tài sản bàn giao:
STT | Tên tài sản | Nhãn hiệu | Số Đăng ký (nếu có) | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị tài sản (nếu có) | Tình trạng chất lượng |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
2. Danh Mục các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến tài sản(4):
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
II. Trách nhiệm của các bên:
1. Bên giao có trách nhiệm bàn giao đầy đủ tài sản và hồ sơ tài sản nêu tại Mục I Biên bản này.
2. Bên nhận có trách nhiệm:
- Tiếp nhận các tài sản và hồ sơ tài sản nêu tại Mục I Biên bản này theo Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;
- Thực hiện việc quản lý, xử lý tài sản theo đúng quy định của pháp luật chuyên ngành (trong trường hợp tiếp nhận tài sản để quản lý, xử lý);
- Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật (trong trường hợp tiếp nhận tài sản để quản lý, sử dụng).
III. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao:
………………………………………………………………………………………………..
Biên bản đã được các bên cùng nhất trí thông qua và được lập thành 05 bản, bên giao giữ 02 bản, bên nhận giữ 02 bản, bên chứng kiến giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THỰC HIỆN |
(1) Năm tiến hành bàn giao.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan bàn giao tài sản.
(3) Quyết định chuyển giao, Điều chuyển, giao tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
(4) Đối với từng loại hồ sơ, giấy tờ phải ghi rõ bản chính hay bản sao.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét