BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 633/QĐ-CHK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội,
ngày 27 tháng 4 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC VẬT PHẨM NGUY HIỂM
CẤM MANG THEO NGƯỜI,
HÀNH LÝ LÊN TÀU BAY VÀ DANH MỤC VẬT PHẨM
LÀ HÀNG NGUY HIỂM ĐƯỢC
PHÉP MANG THEO NGƯỜI, HÀNH LÝ LÊN TÀU BAY
----------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG
KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ khoản 5 Điều 11 Nghị định số
66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng
không;
Căn cứ điểm d khoản 3 Điều 110 Thông tư số
01/2016/TT-BGTVT ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng
không Việt Nam;
Căn cứ Tài liệu hướng dẫn của ICAO về an ninh
hàng không (Aviation Security Manual - Doc 8973/9);
Xét đề nghị của Trưởng phòng An ninh hàng
không,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm mang theo người, hành lý lên tàu bay tại Phụ
lục I, trừ trường hợp quy định của pháp luật cho phép; Danh mục vật phẩm là
hàng nguy hiểm được phép mang theo người, hành lý lên tàu bay tại Phụ lục II.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY
HIỂM CẤM MANG THEO NGƯỜI, HÀNH LÝ LÊN TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số
633/2016/QĐ-CHK ngày 27/4/2016 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
I. DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM MANG THEO
NGƯỜI, HÀNH LÝ XÁCH TAY
1. Vũ khí
hoặc dụng cụ được thiết kế để gây thương tích cho tính mạng con người hoặc các
vật gây nên sự nhầm lẫn là vũ khí:
a) Súng
ngắn, súng trường, tiểu liên, súng bắn đạn ghém, súng săn và các loại súng khác
có tính năng, tác dụng tương tự;
b) Các bộ
phận cấu tạo của súng, gồm cả các loại ống ngắm;
c) Súng hơi
các loại như súng ngắn, súng trường và súng bắn đạn bi, đạn sơn, đạn cao su…;
d) Súng bắn
pháo sáng và súng hiệu lệnh;
đ) Súng tự
chế, súng phóng lao;
e) Súng cao
su;
g) Súng
la-de hoặc thiết bị phát tia la-de;
h) Các vật
dụng, đồ chơi giống vũ khí thật như súng, bom, mìn, lựu đạn, đạn, ngư lôi, thủy
lôi…;
i) Các loại
dao găm, kiếm, gươm, giáo, mác, lưỡi lê, đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy, cung,
tên, nỏ.
2. Các
thiết bị được thiết kế để gây mê hoặc làm bất động đối tượng:
a) Các
thiết bị gây sốc, như súng điện và dùi cui điện;
b) Súng
dùng để gây mê hoặc giết động vật;
c) Các loại
bình xịt chất hóa học, bình xịt khí dùng để vô hiệu hóa hoặc gây tê liệt như
bình xịt hơi cay, bình xịt dung dịch a-xít, bình xịt chống côn trùng, bình xịt
khí gây chảy nước mắt.
3. Các vật
sắc, nhọn có thể sử dụng được để gây thương tích nghiêm trọng:
a) Các vật
được chế tạo để băm, chặt, chẻ như rìu, dao phay …;
b) Đục,
rìu, cuốc chim dùng phá đá, phá băng;
c) Dao lam,
dao rọc giấy;
d) Các loại
dao có lưỡi dài trên 06 cm (không bao gồm cán dao);
đ) Kéo có
lưỡi dài trên 06 cm tính từ trục của kéo;
e) Các dụng
cụ, thiết bị tập luyện võ thuật có mũi nhọn và/hoặc cạnh sắc.
4. Các dụng
cụ lao động có thể sử dụng được để gây thương tích nghiêm trọng hoặc đe dọa đến
an toàn của tàu bay:
a) Xà beng;
cuốc, thuổng, xẻng, mai, liềm;
b) Khoan và
mũi khoan, bao gồm cả khoan bằng tay;
c) Các loại
dụng cụ có lưỡi dài trên 06 cm có cán và có khả năng sử dụng làm vũ khí như
tuốc-nơ-vít, tràng, đục …;
d) Các loại
búa, cờ-lê, mỏ lết, kìm có chiều dài trên 10 cm;
đ) Các loại
cưa, lưỡi cưa bao gồm cả cưa bằng tay;
e) Đèn khò;
g) Dụng cụ
bắn vít, bắn đinh.
5. Các đồ
vật, dụng cụ có thể sử dụng được để gây thương tích nghiêm trọng khi tấn công:
a) Gậy thể
thao như gậy đánh bóng chày, gậy đánh gôn, gậy chơi khúc côn cầu, gậy chơi
bi-a, gậy trượt tuyết …;
b) Các loại
dùi cui như dùi cui cao su, dùi cui kim loại, dùi cui gỗ;
c) Dụng cụ,
thiết bị tập luyện võ thuật;
d) Chân đế
máy ảnh, camera, gậy, cán ô có đầu nhọn bịt kim loại có chiều dài từ 30 cm trở
lên.
6. Chất nổ,
chất cháy và thiết bị có thể sử dụng được để gây thương tích nghiêm trọng hoặc
đe dọa an toàn của tàu bay:
a) Các loại
đạn;
b) Kíp nổ,
dây cháy chậm;
c) Các vật
mô phỏng giống một vật nổ;
d) Mìn, lựu
đạn, thiết bị nổ quân dụng khác;
đ) Các loại
pháo như pháo nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, pháo hiệu… và thuốc pháo;
e) Đạn
khói, quả tạo khói;
g) Các loại
thuốc nổ, thuốc súng;
h) Xăng,
dầu, bình chứa nhiên liệu nạp cho bật lửa, diêm quẹt đâu cũng cháy, thiết bị có
chứa ôxy lỏng;
i) Đồ uống
có nồng độ cồn trên 70%.
II. DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM MANG TRONG
HÀNH LÝ KÝ GỬI LÊN TÀU BAY
1. Đạn, trừ
trường hợp được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển như hành lý ký gửi
theo các điều kiện cụ thể quy định tại Phần 8, Chương 1, Mục 1.1.2 Hướng dẫn kỹ
thuật của ICAO về vận chuyển hàng nguy hiểm (Doc 9284).
2. Các loại
kíp nổ, dây cháy chậm.
3. Mìn, lựu
đạn, thiết bị nổ quân dụng khác.
4. Các loại
pháo như pháo nổ, pháo hoa, pháo bông, pháo sáng, pháo hiệu… và thuốc pháo.
5. Đạn
khói, quả tạo khói.
6. Các loại
thuốc nổ, thuốc súng.
7. Xăng,
dầu, bình chứa nhiên liệu nạp cho bật lửa, diêm quẹt đâu cũng cháy, thiết bị có
chứa ôxy lỏng.
8. Đồ uống
có nồng độ cồn trên 70%.
DANH MỤC VẬT PHẨM LÀ
HÀNG NGUY HIỂM
ĐƯỢC PHÉP MANG THEO
NGƯỜI, HÀNH LÝ LÊN TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số
633/2016/QĐ-CHK ngày 27/4/2016 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
Vật phẩm |
Được phép mang trong |
Điều kiện được phép |
||
|
Hành lý ký gửi |
Hành lý xách tay |
Theo người |
|
Các dụng cụ y tế
thiết yếu |
||||
Bình khí ôxy hoặc
bình khí nhỏ sử dụng trong y tế |
Có |
Có |
Có |
Phải
được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển. Phải
thông báo cho người chỉ huy tàu bay biết số lượng và nơi chứa các bình ôxy,
bình khí được chuyên chở. Mỗi
bình có tổng trọng lượng không quá 5 kg. Bình,
van và bộ điều chỉnh phải được bảo vệ tránh hư hại, không rò rỉ khí. |
Bình khí ga theo quy
định tại Nhóm 2.2 của Doc 9284 dùng cho chân, tay giả cơ khí |
Có |
Có |
Có |
Bình
khí ga theo quy định tại Nhóm 2.2 của Doc 9284 dùng cho hoạt động của chân,
tay giả cơ khí và bình dự phòng cùng kích cỡ nếu có chỉ được mang theo với số
lượng đủ sử dụng trong thời gian chuyến bay. |
Dụng cụ y tế không có
chất phóng xạ (gồm cả bình xịt) |
Có |
Có |
Có |
Khối
lượng mỗi dụng cụ không được quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít. Van
xả trên bình xịt phải được bảo vệ bằng nắp chụp hoặc biện pháp phù hợp, không
rò rỉ khí. Khối
lượng không được quá 2 kg hoặc 2 lít mỗi người đối với dụng cụ y tế và các
dụng cụ trang điểm, vệ sinh, bình xịt không có chất độc hại, chất dễ cháy
dùng trong hoạt động thể thao hoặc gia đình, (ví dụ: 4 bình xịt loại 500
ml/01 người). Đối
với thuốc chữa bệnh, keo xịt tóc, nước hoa, nước thơm có cồn không có chất
phóng xạ, kể cả đựng trong bình xịt, mỗi người được mang tổng cộng không quá
2 kg hoặc 2 lít, mỗi loại không quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít. |
Máy tạo nhịp tim đồng
vị phóng xạ hoặc các thiết bị y tế khác và thuốc chứa phóng xạ hạt nhân cấy
trong cơ thể |
N/A |
N/A |
Có |
Máy
tạo nhịp tim đồng vị phóng xạ hoặc các thiết bị y tế khác có sử dụng pin
lithium, được cấy vào cơ thể người hoặc được gắn liền với cơ thể và thuốc
chứa phóng xạ hạt nhân cấy trong cơ thể để điều trị. |
Xe lăn chạy bằng pin
hoặc các thiết bị hỗ trợ đi lại tương tự khác được hành khách đang bị hạn chế
về đi lại do tàn tật, tuổi tác, sức khỏe yếu hoặc có vấn đề tạm thời về đi
lại sử dụng (ví dụ: bị gãy chân) |
Có |
Không |
Không |
Phải
được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển. Phải
thông báo cho Người chỉ huy tàu bay về vị trí để xe lăn hoặc thiết hỗ trợ đi
lại có lắp pin ướt, vị trí của pin được đóng gói hoặc vị trí để xe lăn hoặc
thiết bị hỗ trợ đi lại dùng pin lithium-ion. Phải
tuân thủ các quy cách về đóng gói, đánh dấu và các biện pháp bảo quản khác
được quy định trong Doc 9284. Người
khai thác tàu bay phải đảm bảo các thiết bị hỗ trợ đi lại nêu trên được vận
chuyển theo đúng quy định để ngăn chặn sự kích hoạt vô ý nguồn điện của pin
và không bị hư hỏng do sự di chuyển của hành lý, bưu gửi, đồ vật phục vụ trên
tàu bay và hàng hóa khác. |
Các thiết bị y tế
điện tử xách tay |
Có |
Có |
Có |
Phải
được người khai thác chấp nhận vận chuyển đối với các thiết bị điện tử cầm
tay (máy trợ tim, máy xông mũi họng, máy thở, v.v…) dùng pin lithium metal
trên 2 gam đến 8 gam lithium hoặc pin lithium- ion có công suất trên 100 Wh
đến 160 Wh. Mỗi người không được phép mang quá 2 viên pin dự phòng trong đó
không quá 2 gam lithium đối với pin lithium metal hoặc 100Wh đối với pin
lithium-ion. Mỗi viên pin dự phòng phải được bảo vệ để chống đoản mạch (bằng
cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu cực, ví dụ như dán băng
dính các đầu cực lộ thiên, hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo
vệ) và mang theo hành lý xách tay. Mỗi viên pin dự phòng hoặc pin gắn liền
với thiết bị phải là loại đáp ứng yêu cầu trong Phần III, Mục 38.3 Sổ tay Thử
nghiệm và Phân loại của Liên Hợp Quốc. |
Pin dự phòng cho các
thiết bị y tế điện tử xách tay |
Không |
Có |
Có |
Phải
được người khai thác chấp nhận vận chuyển đối với các loại pin lithium metal
trên 2 gam đến 8 gam lithium hoặc pin lithium-ion có công suất trên 100 Wh
đến 160 Wh. |
Nhiệt
kế hoặc dụng cụ đo nhiệt độ y tế bằng thủy ngân |
Có |
Có |
Có |
Mỗi
người được mang một nhiệt kế y tế loại nhỏ có chứa thủy ngân, dùng cho bản
thân, được để trong vỏ bảo vệ. |
Các đồ vật để trang
trí nhà cửa và chăm sóc sắc đẹp |
||||
Đồ
trang điểm, vệ sinh |
Có |
Có |
Có |
Khối
lượng của mỗi vật không quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít. Đồ trang điểm, vệ sinh gồm
cả bình xịt như keo xịt tóc, nước hoa và chất thơm. Van
trên bình xịt phải có nắp bảo vệ hoặc biện pháp phù hợp để không rò rỉ khí. Khối
lượng không được quá 2 kg hoặc 2 lít mỗi người đối với đồ trang điểm, vệ
sinh, bình xịt không có chất độc hại, chất dễ cháy dùng trong hoạt động thể
thao hoặc gia đình, (ví dụ: 4 bình xịt loại 500 ml/01 người). |
Máy uốn tóc |
Có |
Có |
Có |
Mỗi
người không được phép mang quá 01 máy uốn tóc có chứa khí hydrocarbon, với
điều kiện bộ phận sinh nhiệt của máy có nắp chụp an toàn bảo vệ. Không
được phép mang theo khí để sạc cho máy uốn tóc nêu trên. Khối
lượng của tất các vật được đề cập trong các mục 3), 10) và 13) của Bảng 8-1
trong Doc 9284 không được quá 2 kg hoặc 2 lít mỗi người (ví dụ: 4 bình xịt
loại 500 ml/01 người). |
Các đồ vật để tiêu
dùng |
||||
Đồ uống có cồn |
Có |
Có |
Có |
Dưới
24% nồng độ cồn: không bị hạn chế. Từ
24% đến 70 % nồng độ cồn: bình đựng đồ uống của nhà sản xuất không quá 5 lít;
một người được phép mang không quá 5 lít. |
Bình xịt không độc
hại, không dễ cháy dùng trong thể thao hoặc trong gia đình |
Có |
Không |
Không |
Bình
xịt thuộc Nhóm 2.2 Doc 9284 dùng trong thể thao hoặc trong gia đình không có
tác dụng phụ chỉ được phép vận chuyển như hành lý ký gửi. Khối lượng mỗi bình
xịt không được quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít. Tổng khối lượng các bình xịt mỗi
người không được quá 2 kg hoặc 2 lít (ví dụ: 4 bình xịt loại 500 ml/01
người). |
Đạn được đóng gói an
toàn |
Có |
Không |
Không |
Đối
với các loại đạn đóng gói theo số phân loại UN 0012 hoặc 0014 Nhóm 1.4S của
Doc 9284 phải được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển như hành lý
ký gửi. Mỗi
người được mang khối lượng không quá 5 kg bao gồm cả bao bì để sử dụng của
chính người đó. Mỗi
người một kiện, không được ghép nhiều người với nhau. Không
áp dụng các điều kiện trên đối với các loại đạn có chứa chất nổ và chất dễ
cháy. |
Bật lửa và diêm an
toàn |
Không |
Không |
Có |
Mỗi
người được mang một bao diêm an toàn loại nhỏ hoặc một bật lửa dùng hút thuốc
theo người; với điều kiện bật lửa dùng nhiên liệu lỏng thấm được, không bao
gồm khí tự nhiên hóa lỏng. |
Bật lửa dạng đèn hàn,
đèn khò |
Không |
Không |
Có |
Mỗi
người được mang một bật lửa dạng đèn hàn, đèn khò cho nhu cầu sử dụng của
chính người đó; với điều kiện bật lửa dùng nhiên liệu lỏng thấm được, không
bao gồm khí tự nhiên hóa lỏng; có phương thức bảo vệ ngăn sự kích hoạt vô ý. |
Các công cụ sinh
nhiệt cao |
Có |
Có |
Không |
Phải
được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển. Thiết
bị sử dụng pin có thể tạo ra nguồn nhiệt cao, gây cháy nếu bị kích hoạt - như
đèn pha dùng dưới nước, chỉ được chấp nhận vận chuyển với điều kiện bộ phận
sinh nhiệt và pin của thiết bị phải được tách rời bằng cách tháo rời các bộ
phận đó (bao gồm cả cầu chì). Tất
cả pin tháo rời phải được bảo vệ để tránh đoản mạch. |
Ba lô cứu hộ tuyết lở
có bình xi-lanh chứa khí
nén thuộc Nhóm 2.2 Doc 9284 |
Có |
Có |
Không |
Phải
được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển. Mỗi
người được mang một ba lô cứu hộ có trang bị cơ chế kích hoạt pháo hiệu chứa
không quá 200 mg thuốc pháo nhóm 1.4S. Ba
lô phải được đóng gói đúng quy cách để ngăn sự kích hoạt vô ý. Các túi khí
bên trong ba lô phải gắn van giảm áp. |
Hộp nổ nhỏ gắn trong
thiết bị an toàn cá nhân tự làm phồng như áo phao hoặc phao cứu hộ |
Có |
Có |
Có |
Phải
được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển. Mỗi
người được mang không quá 2 hộp nổ nhỏ có khí carbon dioxide hoặc loại khí
phù hợp thuộc Nhóm 2.2 của Doc 9284 lắp trong một thiết bị an toàn cá nhân để
giúp làm phồng thiết bị và không được quá 2 hộp nổ nhỏ dự trữ. Thiết
bị an toàn cá nhân tự làm phồng phải được đóng gói đúng quy cách để ngăn sự
kích hoạt vô ý. |
Hộp nổ nhỏ cho các
thiết khác |
Có |
Có |
Có |
Phải
được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển. Mỗi
người được mang không quá 4 hộp nổ nhỏ có khí carbon dioxide hoặc loại khí
phù hợp thuộc Nhóm 2.2 của Doc 9284 và không có nguy hại phụ. Dung tích nước
trong mỗi hộp nổ không quá 50 ml. |
Các thiết bị điện tử
cầm tay (gồm cả các thiết bị dụng cụ y tế) có gắn pin lithium metal hoặc
lithium-ion. |
Có |
Có |
Có |
Phải
được người khai thác chấp nhận vận chuyển đối với các thiết bị điện tử cầm
tay có pin lithium ion có công suất trên 100 Wh đến 160 Wh. Các
thiết bị điện tử cầm tay (đồng hồ, máy tính bấm số, máy ảnh, điện thoại di
động, máy tính xách tay, máy quay phim, v.v…) có gắn pin lithium metal hoặc
lithium-ion phải được để trong hành lý xách tay. Nếu để trong hành lý ký gửi,
phải có các biện pháp ngăn ngừa sự kích hoạt vô ý. Các
loại pin phải là loại đáp ứng tiêu chuẩn tại Phần III, Mục 38.3 Sổ tay Thử
nghiệm và Phân loại của UN. |
Pin dự phòng cho các
thiết bị điện tử cầm tay |
Không |
Có |
Có |
Phải
được người khai thác chấp nhận vận chuyển đối với các loại pin dự phòng
lithium ion có công suất trên 100 Wh đến 160 Wh. Chỉ
được mang cho nhu cầu sử dụng của chính người đó. Pin
dự phòng phải được bảo quản riêng từng viên pin nhằm ngăn ngừa sự đoản mạch
và chỉ được để trong hành lý xách tay. Mỗi
viên pin không được quá 2 gam lithium đối với pin lithium metal hoặc quá 100
Wh đối với pin lithium-ion. Các
loại pin phải là loại đáp ứng tiêu chuẩn tại Phần III, Mục 38.3 Sổ tay Thử
nghiệm và Phân loại của UN. |
Các loại pin nhiên
liệu |
Không |
Có |
Có |
Chủng
loại, nội dung, vận chuyển và dán nhãn các loại pin này khi được gắn trong
các thiết bị điện tử cầm tay hay là pin dự phòng, đều phải tuân theo quy định
tại Doc 9284. |
Đá khô |
Có |
Có |
Không |
Phải
được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển. Mỗi
người không được mang quá 2,5 kg đá khô dùng để bảo quản vật dễ bị hư hỏng
không nằm trong quy định của Doc 9284; với điều kiện đóng gói phải bảo đảm
cho thoát khí carbon dioxide. Khi
vận chuyển như hành lý ký gửi, mỗi kiện phải được dán nhãn như sau: a)
“DRY ICE” hoặc “CARBON DIOXIDE, SOLID”; b)
Khối lượng của đá khô hoặc ký hiệu chỉ rõ khối lượng từ 2,5 kg trở xuống. |
Khí áp kế hoặc nhiệt
kế thủy ngân |
Không |
Có |
Không |
Phải
được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển. Phải
thông báo cho người chỉ huy tàu bay biết về việc vận chuyển các loại khí áp
kế hoặc nhiệt kế thủy ngân. Chỉ
được phép để trong hành lý xách tay. Phải được hành khách là cán bộ các cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành về khí hậu và môi trường hoặc đại diện các
cơ quan chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế có chức năng tương tự mang
theo. Các
khí áp kế hoặc nhiệt kế phải được đóng gói trong bao bì có vỏ ngoài bền vững,
lớp bên trong dán kín, hoặc để trong một túi có vật liệu chống việc rò rỉ và
chống thấm của thủy ngân, nhằm ngăn chặn sự rò rỉ của thủy ngân ở bất cứ vị
trí nào. |
Các loại dụng cụ có
chứa chất phóng xạ |
Có |
Có |
Không |
Phải
được người khai thác tàu bay chấp nhận và để trong hành lý xách tay hoặc hành
lý ký gửi. Các
loại dụng cụ có chứa chất phóng xạ không được phép vượt quá các giới hạn quy
định tại Doc 9284, phải được đóng gói an toàn và không có pin lithium, do
nhân viên của Tổ chức OPCW (Organization for the Prohibition of Chemical
Weapons) mang khi thực hiện nhiệm vụ. |
Các loại bóng đèn
tiết kiệm năng lượng |
Có |
Có |
Có |
Được
đóng gói trong bao bì của nhà sản xuất và có mục đích sử dụng cho cá nhân
hoặc gia đình. |
Các thiết bị thẩm
thấu dùng đo đạc chất lượng không khí |
Có |
Không |
Không |
Các
thiết bị thẩm thấu dùng đo đạc chất lượng không khí chỉ được phép để trong
hành lý ký gửi và phải tuân thủ các quy định trong Doc 9284. |
Thiết bị điện tử cầm
tay có gắn pin khô |
Có |
Có |
Không |
Các
thiết bị này phải tuân thủ các quy định trong Doc 9284. |
Pin khô dự phòng |
Có |
Có |
Không |
Các
loại pin này phải tuân thủ các quy định trong Doc 9284. |
Các động cơ đốt trong
hoặc động cơ chạy pin nhiên liệu |
Có |
Không |
Không |
Các
loại động cơ này phải tuân thủ các quy định trong Doc 9284. |
Mẫu vật phẩm không
lây nhiễm |
Có |
Có |
Không |
Các
mẫu vật phẩm không lây nhiễm phải tuân thủ các quy định trong Doc 9284. |
Bao bì cách nhiệt
chứa nitơ lỏng làm lạnh |
Có |
Có |
Không |
Bao
bì cách nhiệt có chứa nitơ lỏng lạnh phải tuân thủ các quy định trong Doc
9284. |
Thiết bị an ninh |
||||
Va-li ngoại giao; kết
hoặc túi đựng tiền có gắn thiết bị báo động và các thiết bị an ninh khác có
chứa hàng nguy hiểm như pin lithium hoặc thuốc pháo hoa. |
Có |
Không |
Không |
Phải
được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển Được
phép vận chuyển như hành lý ký gửi và tuân thủ các quy định trong Doc 9284. |
Chú thích:
1. OPCW: Tổ chức cấm Vũ khí hóa học: là một
tổ chức quốc tế độc lập, được các nước tham gia Công ước về Cấm vũ khí hóa học
(CWC) thành lập năm 1997 nhằm đảm bảo việc thực hiện Công ước một cách hiệu
quả. Việt Nam là một trong những quốc gia đầu tiên tham gia ký kết và đã trở
thành thành viên chính thức của OPCW từ ngày 30/10/1998.
2. N/A: Không có trên thực tế.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét