BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 02/2023/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội,
ngày 18 tháng 4 năm 2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16
tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn về
đăng ký doanh nghiệp
_____________
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn
cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn
cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;
Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
1. Bổ sung Điều 1a sau Điều 1
như sau:
1.
Đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Thông tư này là việc hộ kinh doanh đăng ký
nội dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở. Đăng ký hộ kinh doanh bao gồm đăng ký
thành lập hộ kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh và các
nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định.
2.
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Thông tư này là văn bản bằng
bản giấy hoặc bản điện tử mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp cho hộ
kinh doanh ghi lại những thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế do hộ
kinh doanh đăng ký. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh.
3.
Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh là một cấu phần của Hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng
và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác
đối với dữ liệu hộ kinh doanh để phục vụ công tác đăng ký hộ kinh doanh.”.
2. Bổ sung các Điều 5a, 5b, 5c, 5d, 5đ, 5e, 5g, 5h, 5i, 5k
sau
Điều 5 như sau:
1.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận và nhập thông tin hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh vào hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh thuộc Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được
tiếp nhận vào hệ thống khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a)
Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
b)
Thông tin của hộ kinh doanh đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ
đăng ký hộ kinh doanh;
c)
Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh;
d)
Đã nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh.
2.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ
sơ đăng ký hộ kinh doanh, số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên
loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và tải lên hệ
thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
3.
Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh
doanh được truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế để phối hợp, trao đổi
thông tin giữa cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế.
1.
Mã số hộ kinh doanh là dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống ứng dụng đăng ký
thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cấp cho hộ
kinh doanh khi đăng ký hộ kinh doanh. Mã số hộ kinh doanh được ghi trên Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Mã số này đồng thời là mã số thuế của hộ kinh
doanh.
2.
Việc tạo mã số hộ kinh doanh được thực hiện theo quy trình sau:
a)
Khi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh, hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền thông tin
đăng ký thành lập hộ kinh doanh sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế;
b)
Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh
từ hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền sang và tự động kiểm tra
sự phù hợp của thông tin theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế.
Trường
hợp thông tin phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng
dụng đăng ký thuế tự động tạo mã số hộ kinh doanh và thực hiện phân cấp cơ quan
thuế quản lý đối với hộ kinh doanh; đồng thời truyền các thông tin này sang hệ
thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
Trường
hợp thông tin không phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ
thống ứng dụng đăng ký thuế tự động phản hồi về việc thông tin không phù hợp và
truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh;
c)
Trên cơ sở thông tin do Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế cung cấp, cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Thông báo
về cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho người thành lập hộ kinh doanh; trường hợp
hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ra Thông
báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Điều 5c. Ghi ngành, nghề kinh doanh
1.
Việc ghi ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 89 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
2.
Khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh, người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh lựa chọn
ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề
kinh doanh chính của hộ kinh doanh trong giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
Việc ghi ngành, nghề kinh doanh chính của hộ kinh doanh thực hiện theo quy định
tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hướng dẫn, đối chiếu và
ghi nhận ngành, nghề kinh doanh chính của hộ kinh doanh vào hệ thống thông tin
về đăng ký hộ kinh doanh.
Điều 5d. Thông báo địa điểm kinh doanh của hộ
kinh doanh
1.
Trường hợp hộ kinh doanh có hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh khác
ngoài trụ sở, hộ kinh doanh thông báo địa điểm kinh doanh đến cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện tiếp nhận thông báo địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh và trả
Thông báo về mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh
cho hộ kinh doanh.
2.
Hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ thông báo khác của địa điểm kinh doanh
theo pháp luật về thuế tại cơ quan thuế.
Điều 5đ. Cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy
trình dự phòng
1.
Cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng là việc cấp đăng ký hộ kinh
doanh không thực hiện thông qua hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
Việc cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng được áp dụng trong các
trường hợp sau:
a)
Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh đang trong quá trình xây dựng, nâng
cấp;
b)
Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh gặp sự cố kỹ thuật;
c)
Các trường hợp bất khả kháng khác.
Căn
cứ vào thời gian dự kiến khắc phục sự cố hoặc xây dựng, nâng cấp hệ thống thông
tin về đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp bất khả kháng, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thông báo trước về thời gian dự kiến để cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
thực hiện việc cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng.
2.
Việc phối hợp giải quyết thủ tục cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự
phòng giữa cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế thực hiện theo
quy trình luân chuyển hồ sơ bằng bản giấy.
3.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh hoàn thành việc xây dựng,
nâng cấp hoặc khắc phục sự cố, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải cập
nhật dữ liệu, thông tin đã cấp cho hộ kinh doanh vào hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
Điều 5e. Đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông
tin điện tử
1.
Đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập hộ
kinh doanh, hộ kinh doanh thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo quy định
tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP trên hệ
thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.
Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử,
sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình
trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
3.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải
quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện
tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
Điều 5g. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng
thông tin điện tử
1.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử bao gồm các giấy tờ theo
quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và
được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng
thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
bằng bản giấy.
2.
Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được
số hóa từ văn bản giấy và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản
giấy. Văn bản điện tử có thể định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf’.
3.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có
đầy đủ các yêu cầu sau:
a)
Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy
định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng
văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy
tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các
thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký
trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy
định tại khoản 2 Điều này;
b)
Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về
đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số
điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
c)
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng
chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực
hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng
ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải
kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP.
4.
Thời hạn để hộ kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng
thông tin điện tử là 60 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra
thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận
được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện sẽ hủy hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin
về đăng ký hộ kinh doanh.
Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chịu trách nhiệm chuyển đổi dữ liệu, cập
nhật, bổ sung thông tin đăng ký hộ kinh doanh của hộ kinh doanh còn thiếu được
lưu trữ tại địa phương vào hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Thông
tin được chuyển đổi, bổ sung, cập nhật vào hệ thống thông tin về đăng ký hộ
kinh doanh phải trùng khớp với thông tin gốc tại hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
Điều 5i. Cung cấp thông tin đăng ký hộ kinh
doanh trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh
Tổ
chức, cá nhân có thể tra cứu thông tin đăng ký hộ kinh doanh miễn phí tại địa
chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm:
tên hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh doanh, mã số hộ kinh doanh, địa chỉ
trụ sở, ngành, nghề kinh doanh, tên chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh.
Điều 5k. Phương thức thanh toán lệ phí đăng ký
hộ kinh doanh
1.
Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời
điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp
trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc
chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch
vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ
kinh doanh không được hoàn trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh
không được cấp đăng ký hộ kinh doanh.
2.
Việc giải quyết các lỗi giao dịch phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ
thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện theo quy
định của pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và
Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia.”.
Các mẫu biểu quy định tại các Phụ lục từ III-1 đến III-7 và từ VI-1
đến VI-16 ban hành kèm theo Thông tư này thay
thế các mẫu biểu quy định tại các Phụ lục từ III-1
đến III-6 và từ VI-1 đến VI-14 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký doanh nghiệp.
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2.
Hộ kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hoạt động mà không bắt buộc
phải đăng ký lại theo quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan
phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN
BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
STT |
Danh mục |
Ký hiệu |
I |
Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh |
|
1 |
Giấy
đề nghị đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục III-1 |
2 |
Thông
báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục III-2 |
3 |
Thông
báo thay đổi chủ hộ kinh doanh |
Phụ lục III-3 |
4 |
Thông
báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông
báo của hộ kinh doanh |
Phụ lục III-4 |
5 |
Thông
báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
Phụ lục III-5 |
6 |
Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục III-6 |
7 |
Giấy
đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông
tin về đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục III-7 |
II |
Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện |
|
8 |
Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-1 |
9 |
Thông
báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-2 |
10 |
Thông
báo về mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh của
hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-3 |
11 |
Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (dùng trong trường hợp cấp lại do mất,
cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác) |
Phụ lục VI-4 |
12 |
Thông
báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-5 |
13 |
Thông
báo yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Nghị định
về đăng ký doanh nghiệp |
Phụ lục VI-6 |
14 |
Thông
báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-7 |
15 |
Thông
báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-8 |
16 |
Quyết
định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-9 |
17 |
Quyết
định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-10 |
18 |
Quyết
định về việc hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-11 |
19 |
Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-12 |
20 |
Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử |
Phụ lục VI-13 |
21 |
Thông
báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện |
Phụ lục VI-14 |
22 |
Giấy
xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo |
Phụ lục VI-15 |
23 |
Thông
báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không có hiệu lực |
Phụ lục VI-16 |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
……, ngày … tháng … năm
……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ………
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………… Giới tính: ………………
Sinh
ngày: …./…./…….. Dân tộc: ……………………. Quốc tịch: …………………………….
Mã
số thuế cá nhân (nếu có): …………………………………………………………………….
Loại
giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□
Căn cước công dân
□ Chứng minh
nhân dân
Số
giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………………….
Ngày
cấp: …./…./…….. Nơi cấp: …………………………………………………………………
Có
giá trị đến ngày (nếu có): …./..../........
Địa
chỉ thường trú:
Số
nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị
trấn: ……………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành
phố: …………………………………………………………………………………….
Địa
chỉ liên lạc:
Số
nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị
trấn: ……………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành
phố: …………………………………………………………………………………….
Điện
thoại (nếu có): ………………………. Email (nếu có): …………………………………….
Đăng
ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:
1.
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………….
2.
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số
nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………..
Xã/Phường/Thị
trấn: ………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành
phố: …………………………………………………………………………………….
Điện
thoại (nếu có): …………………………. Fax (nếu có): …………………………………….
Email
(nếu có): ………………………………. Website (nếu có): ……………………………….
3.
Ngành, nghề kinh doanh1:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành2 |
Ngành,
nghề kinh doanh chính |
|
|
|
|
4.
Vốn kinh doanh:
Tổng
số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………………………..
5.
Thông tin đăng ký thuế:
5.1.
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ trụ sở chính):
Số
nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị
trấn: ……………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành
phố: …………………………………………………………………………………….
Điện
thoại (nếu có): ………………………. Email (nếu có): …………………………………….
5.2.
Ngày bắt đầu hoạt động3 (trường hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu
hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì không
cần kê khai nội dung này): /..../…./……..
5.3.
Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………………………………………
5.4.
Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Chỉ kê khai khi có địa điểm kinh
doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):
STT |
Tên địa điểm kinh
doanh |
Địa chỉ kinh doanh |
Ngày bắt đầu hoạt
động |
|||
Số nhà, đường
phố/tổ/xóm/ ấp/thôn |
Phường/ xã |
Quận/ huyện |
Tỉnh/ thành phố |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□
Cá nhân
□
Các thành viên hộ gia đình
7.
Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh4:
STT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Địa chỉ thường trú |
Địa chỉ liên lạc |
Số, ngày cấp, cơ quan
cấp CCCD/CMND |
Chữ ký |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi
xin cam kết:
-
Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các
thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm
kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh
nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ
trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
-
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ
kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung
thực của nội dung đăng ký trên.
|
CHỦ HỘ
KINH DOANH |
___________________
1 - Hộ kinh
doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm:
-
Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
-
Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh
doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
2 Ghi tên
ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành,
nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh
được ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
3 Trường hợp
hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu
hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
4 Chỉ kê khai
trong trường hợp chủ thể thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình
và kê khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này.
5 Chủ hộ kinh
doanh ký trực tiếp vào phần này.
Phụ lục III-2
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
TÊN HỘ
KINH DOANH Số: ……….. |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …
tháng … năm …… |
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ………………….1
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: ………………………………………………………………..
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………..
Điện
thoại (nếu có): …………………………. Fax (nếu có): …………………………………….
Email
(nếu có): ………………………………. Website (nếu có): ……………………………….
Đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
(Hộ kinh
doanh chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi)
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN HỘ
KINH DOANH
Tên hộ kinh doanh sau
khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………………...
ĐĂNG KÝ THAY
ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ HỘ KINH DOANH
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Số
nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………..
Xã/Phường/Thị
trấn: ………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành
phố: …………………………………………………………………………………….
Điện
thoại (nếu có): …………………………. Fax (nếu có): …………………………………….
Email
(nếu có): ………………………………. Website (nếu có): ……………………………….
□
Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu
hộ kinh doanh thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở
hộ kinh doanh).
Hộ
kinh doanh cam kết trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp
pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp
luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH
VIÊN HỘ GIA ĐÌNH
THAM GIA HỘ KINH DOANH
Danh sách các thành
viên hộ gia đình tham gia hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
STT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Địa chỉ thường trú |
Địa chỉ liên lạc |
Số, ngày cấp, cơ quan
cấp CCCD/CMND |
Chữ ký |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN
KINH DOANH
Vốn
kinh doanh đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ………………………………………
Vốn
kinh doanh sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ): …………………………………
Thời
điểm thay đổi vốn: ……………………………………………………………………………
Hình
thức tăng, giảm vốn: …………………………………………………………………………
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH2
1.
Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp hộ kinh
doanh thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh
doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT |
Tên ngành, nghề kinh
doanh được bổ sung |
Mã ngành3 |
Ngành, nghề kinh
doanh chính |
|
|
|
|
2.
Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh
thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã
đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT |
Tên ngành, nghề kinh
doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký |
Mã ngành4 |
Ngành, nghề kinh
doanh chính |
|
|
|
|
3.
Sửa đổi ngành, nghề kinh doanh chính5 (kê khai trong
trường hợp hộ kinh doanh chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký
với cơ quan đăng ký kinh doanh làm ngành, nghề kinh doanh chính và trong trường
hợp thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh chính):
STT |
Tên ngành, nghề kinh
doanh |
Mã ngành |
|
|
|
Lưu
ý:
Trường hợp hộ kinh doanh thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang
ngành khác, hộ kinh doanh kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như
sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh được bổ sung tại mục 1; kê khai ngành, nghề
kinh doanh được bỏ tại mục 2.
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
1.
Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
Chỉ tiêu |
Thông tin đăng ký cũ |
Thông tin đăng ký mới |
-
Chỉ tiêu 5.1: Địa chỉ nhận thông báo thuế trên tờ khai Phụ lục III-1 -
… |
|
|
2.
Đăng ký địa điểm kinh doanh (Đối với trường hợp phát sinh thêm địa điểm kinh
doanh):
STT |
Tên địa điểm kinh
doanh |
Địa chỉ kinh doanh |
Ngày bắt đầu hoạt
động |
|||
Số nhà, đường
phố/tổ/xóm/ ấp/thôn |
Phường/ xã |
Quận/ huyện |
Tỉnh/ thành phố |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO BỔ SUNG, CẬP
NHẬT THÔNG TIN
ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Hộ
kinh doanh bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh như sau:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi
cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ
KINH DOANH |
___________________
1 - Trường
hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh theo quy định
tại khoản 4 Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế
hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ trụ sở mới.
-
Các trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
còn lại theo quy định tại Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng
Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
2 - Hộ kinh
doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
-
Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
-
Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh
doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
3,
4
Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với
ngành, nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh
doanh được ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
5 Ghi tên
ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
6 Chủ hộ kinh
doanh ký trực tiếp vào phần này.
Phụ lục III-3
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
TÊN HỘ
KINH DOANH Số: ................. |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày......
tháng...... năm...... |
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ................
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................................
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh: …………………………………………………………………
Điện
thoại (nếu có):
.................................................................. Fax
(nếu có): .............
Email
(nếu có): ........................................................................
Website (nếu có): .......
Đăng
ký thay đổi chủ hộ kinh doanh với các nội dung sau:
Thay
đổi chủ hộ kinh doanh do (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Thành
viên hộ gia đình ủy quyền cho người khác là chủ hộ kinh doanh |
□ |
Tặng
cho hộ kinh doanh |
□ |
Bán
hộ kinh doanh |
□ |
Thừa
kế hộ kinh doanh |
□ |
1.
Người tặng cho/Người bán/Người chết/Chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi:
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa):
............................................... Giới tính:
....................
Sinh
ngày: ........./....../........ Dân tộc: ...... Quốc tịch:
....................
Loại
giấy tờ pháp lý của cá
nhân:
□ |
Căn cước công dân |
□ |
Chứng minh nhân dân |
Số
giấy tờ pháp lý của cá nhân:
............................................................................
Ngày
cấp: ..../..../.... Nơi cấp: ...................................................................................
Có
giá trị đến ngày (nếu có): .../.../...
Địa
chỉ thường trú:
Số
nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành
phố:
...........................................................................................................
Địa
chỉ liên lạc:
Số
nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành
phố:
...........................................................................................................
Điện
thoại (nếu có): ................................................
Email (nếu có): .............................
2.
Người được tặng cho/Người mua/Người thừa kế/Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa):
..................................................... Giới tính: ……….
Sinh
ngày: ................ /............... /........... Dân tộc:
........................ Quốc tịch: ............
Loại
giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ |
Căn cước công dân |
□ |
Chứng minh nhân dân |
Số
giấy tờ pháp lý của cá nhân:
............................................................................
Ngày
cấp: ..../..../.... Nơi cấp:
..................................................................................
Có
giá trị đến ngày (nếu có): .../.../...
Địa
chỉ thường trú:
Số
nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành
phố:
...........................................................................................................
Địa
chỉ liên lạc:
Số
nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
.................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành
phố:
...........................................................................................................
Điện
thoại (nếu có):
....................................................... Email (nếu
có): ......................
Chúng tôi
cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung của Thông báo này.
CHỦ HỘ
KINH DOANH SAU KHI THAY ĐỔI |
CHỦ HỘ
KINH DOANH TRƯỚC KHI THAY ĐỔI |
___________________
1 Chủ hộ kinh
doanh sau khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
2 Không có
phần này trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế. Trong các
trường hợp khác, chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi ký trực tiếp vào phần
này.
Phụ lục III-4
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
TÊN HỘ
KINH DOANH Số: .............. |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......,
ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã
thông báo của hộ kinh
doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ..............
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................................
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................................
Điện
thoại (nếu có): ..................... Fax (nếu có):
...........................................................
Email
(nếu có):............................ Website (nếu có):......................................................
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như
sau:
1.
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh thì ghi:
Thời
gian tạm ngừng: kể từ ngày .../... /... đến hết ngày .../... /....
Lý
do tạm ngừng kinh doanh: ………………………………………………………………….
2.
Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi:
Thời
gian tiếp tục kinh doanh kể từ ngày.............. tháng...................
năm................
Lý
do tiếp tục kinh
doanh:....................................................................................
Tôi
cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ
KINH DOANH |
___________________
1 Chủ hộ kinh
doanh ký trực tiếp vào phần này.
Phụ lục III-5
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
TÊN HỘ
KINH DOANH Số:
..................... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .......,
ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ...................
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................................
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................................
Điện
thoại (nếu có): ..................... Fax (nếu có):
...........................................................
Email
(nếu có): ............................ Website (nếu có):
....................................................
Thông
báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh kể từ ngày ...... /......./.........
Hộ
kinh doanh cam kết:
-
Đã thanh toán đầy đủ/thỏa thuận với chủ nợ đối với các khoản nợ, bao gồm cả nợ
thuế và nghĩa vụ tài chính khác chưa thực hiện;
-
Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung Thông báo này.
|
CHỦ HỘ
KINH DOANH |
___________________
1 Chủ hộ kinh
doanh ký trực tiếp vào phần này.
Phụ lục III-6
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
TÊN HỘ
KINH DOANH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
..................... |
.......,
ngày...... tháng...... năm...... |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ...................
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................................
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................................
Điện
thoại (nếu có): ..................... Fax (nếu có):
...........................................................
Email
(nếu có):............................ Website (nếu có):......................................................
Đề
nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý
do đề nghị cấp lại:
..................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ
kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
CHỦ HỘ
KINH DOANH |
___________________
1 Chủ hộ kinh
doanh ký trực tiếp vào phần này.
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
TÊN HỘ
KINH DOANH Số:
..................... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .......,
ngày...... tháng...... năm...... |
Bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh
doanh
trong hệ thống thông
tin về đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch …………… 1
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
................................................................................
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh:
.....................................................................................
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
.......................................................................................
Điện
thoại (nếu có): ..................... Fax (nếu có):
...........................................................
Email
(nếu có): ............................ Website (nếu có):
………..
Đề
nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông tin
về đăng ký hộ kinh doanh, cụ thể như sau:
1.
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………
2.
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số
nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường
phố/tổ/xóm/ấp/thôn:..................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:
....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.....................................................................
Tỉnh/Thành
phố: …………………………………………………………………
Điện
thoại (nếu có): ..................... Fax (nếu có):
...........................................................
Email
(nếu có): ............................ Website (nếu có):
………...........................................
3.
Ngành, nghề kinh doanh2:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành3 |
Ngành, nghề kinh
doanh chính (Đánh dấu X để chọn một
trong các ngành, nghề đã kê khai) |
|
|
|
|
4.
Vốn kinh doanh:
Tổng
số (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………………………
5.
Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông
tin đăng ký thuế |
5.1 |
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ trụ sở chính): Số
nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………… Xã/Phường/Thị
trấn: ……………………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………… Tỉnh/Thành
phố: …………………………………………………………………………….. Điện
thoại (nếu có): ……………………….. Fax (nếu có): ………………………………. Email
(nếu có): ………………………………………………………………………………………. |
5.2 |
Tổng
số lao động: …………………………………………………………………………………… |
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
□ |
Căn cước công dân |
□ |
Chứng minh nhân dân |
7.
Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:
STT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Địa chỉ thường trú |
Địa chỉ liên lạc |
Số, ngày cấp, cơ quan
cấp CCCD/CMND |
Chữ ký |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi
cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ
KINH DOANH |
____________________
1 Ghi tên
Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
2 - Hộ kinh
doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
-
Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
-
Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh
doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
3 Ghi tên
ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành,
nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh
được ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
4 Chủ hộ kinh
doanh ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ LỤC VI-1
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Mã số hộ kinh doanh:
………………..
Mã số đăng ký hộ kinh
doanh: ………………..
Đăng ký lần đầu,
ngày......tháng......năm......
Đăng ký thay đổi lần
thứ: ......, ngày......tháng......năm......
1.
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
.................................................................
2.
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: .................................................................................
Điện
thoại:
..............................................................................
Fax: ...........................
Email:
.....................................................................................
Website: ....................
3.
Ngành, nghề kinh doanh:........................................................................................
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành,
nghề kinh doanh chính |
|
|
|
|
4.
Vốn kinh doanh:......................................................................................................
5.
Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (ghi một trong các chủ thể sau):
Cá nhân/Các thành viên hộ gia đình
6.
Thông tin về chủ hộ kinh doanh
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa):....................................................................................
Giới
tính:......................................................................................................................
Sinh
ngày:......................... /.......... /.......... Dân
tộc:.................................. Quốc tịch:.
Số
căn cước công dân/chứng minh nhân
dân:...............................................................
Ngày
cấp:.......................... /.......... /.......... Nơi
cấp:....................................................
Địa
chỉ thường
trú:.......................................................................................................
Địa
chỉ liên
lạc:.............................................................................................................
7.
Danh sách thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh (chỉ ghi
trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh):
STT |
Tên thành viên |
Quốc tịch |
Địa chỉ liên lạc |
Địa chỉ thường trú |
Số CCCD/CMND |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
......,
ngày...... tháng...... năm...... |
Về Cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh
Kính gửi: |
(Tên hộ kinh doanh) Địa
chỉ: (Địa chỉ trụ sở HKD) Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: |
Phòng
Tài chính - Kế hoạch: ………………………………………………………………………..
Địa
chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………
Điện
thoại: ……………………………………………….…….. Fax: ……………………………….
Email:
……………………………………………………………Website: ………………………….
Căn
cứ thông tin do cơ quan thuế cung cấp, Phòng Tài chính - Kế hoạch xin thông báo
cho hộ kinh doanh biết thông tin về cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh
doanh như sau:
Tên
cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh: ………………………………………………
Đề
nghị hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để kê khai, nộp
thuế theo quy định.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
......,
ngày...... tháng...... năm...... |
Về mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp
địa điểm kinh doanh của
hộ kinh doanh
Kính gửi: |
(Tên hộ kinh doanh) Địa
chỉ: (Địa chỉ trụ sở HKD) Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: |
Phòng
Tài chính - Kế hoạch: ……………………………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………..
Điện
thoại: ……………………………………………….…….. Fax: …………………………..
Email:
……………………………………………………………Website: ………………………
Căn
cứ thông tin do cơ quan thuế cung cấp, Phòng Tài chính - Kế hoạch xin thông báo
cho hộ kinh doanh biết thông tin về mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực
tiếp của địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:
Tên
địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………………….
Địa
chỉ địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………………
Mã
số thuế địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………
Ngày
cấp mã số thuế địa điểm kinh doanh: …………………………………………………..
Tên
cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh: …………….
Đề
nghị hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để kê khai, nộp
thuế theo quy định.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Dùng trong trường hợp
cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)
(Nội dung cấp lại)
|
TRƯỞNG
PHÒNG1 |
Ghi chú:
Được cấp lại ngày …./…./…. |
|
___________________
1 Không có
chữ ký, con dấu tại mục này.
Phụ lục VI-5
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
......,
ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh
Kính gửi: |
(Tên hộ kinh doanh) Địa
chỉ: (Địa chỉ trụ sở HKD) Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: |
Phòng
Tài chính - Kế hoạch: ……………………………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
Điện
thoại: ……………………………………………….…….. Fax: …………………………
Email:
……………………………………………………………Website: …………………….
Sau
khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày ……. tháng ….. năm ……………….
của
Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………
là
……………………………………………………………………………………………………
về
việc: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Phòng
Tài chính - Kế hoạch đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và
lý do sửa đổi, bổ sung như sau: ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày
Phòng Tài chính - Kế hoạch nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói
trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
......,
ngày...... tháng...... năm...... |
Yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ
các quy định
của Nghị định về đăng
ký doanh nghiệp
Kính gửi: |
(Tên hộ kinh doanh) Địa
chỉ: (Địa chỉ trụ sở HKD) Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: |
Căn
cứ quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn
cứ ……………………………………………………………………………………………
Phòng
Tài chính - Kế hoạch: …………………………………………………………………..
Địa
chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
Điện
thoại: ……………………………………………….…….. Fax: ………………………….
Email:
……………………………………………………………Website: ……………………..
Yêu
cầu hộ kinh doanh báo cáo về các nội dung sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Hộ
kinh doanh có trách nhiệm báo cáo về các nội dung nêu trên trong thời hạn ngày,
kể từ ngày Phòng Tài chính - Kế hoạch ra Thông báo này.
Trong
thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo, Phòng Tài chính - Kế hoạch
không nhận được báo cáo thì hộ kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 93 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
......,
ngày...... tháng...... năm...... |
Về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường
hợp thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh
Kính gửi: |
(Tên hộ kinh doanh) Địa
chỉ: (Địa chỉ trụ sở HKD) Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: |
Phòng
Tài chính - Kế hoạch: ……………………………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………..
Điện
thoại: ……………………………………………….…….. Fax: …………………………..
Email:
……………………………………………………………Website: ………………………
Căn
cứ kết luận/biên bản làm việc số …………….. của …………………………… ngày …./…./…. về việc:
…………………………………………………………………………………………;
Phòng
Tài chính - Kế hoạch thông báo nội dung vi phạm của hộ kinh doanh
……………………………………………………như sau: ………………………………………
Nội
dung phần cuối của Thông báo vi phạm được ghi tương ứng với từng loại vi phạm
như sau:
1.
Đối với trường hợp vi phạm của hộ kinh doanh thuộc khoản 3, khoản 7 Điều 93
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi:
Phòng
Tài chính - Kế hoạch yêu cầu chủ hộ kinh doanh đến Phòng Tài chính - Kế hoạch
để giải trình trong thời hạn ... ngày làm việc kể từ ngày ra Thông báo này. Sau
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên mà người được
yêu cầu không đến hoặc giải trình không được chấp thuận thì Phòng Tài chính -
Kế hoạch sẽ ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2.
Đối với trường hợp vi phạm của hộ kinh doanh thuộc khoản 2 Điều 93 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP trường hợp hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh là giả mạo và
khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 93 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi:
Phòng
Tài chính - Kế hoạch thông báo để hộ kinh doanh được biết và sẽ ban hành Quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
3.
Đối với trường hợp vi phạm của hộ kinh doanh thuộc khoản 2 Điều 93 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP trường hợp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
là giả mạo thì ghi:
Phòng
Tài chính - Kế hoạch thông báo để hộ kinh doanh được biết và sẽ hủy bỏ những
thay đổi trong nội dung đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện trên cơ sở các
thông tin giả mạo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên cơ sở hồ sơ
hợp lệ gần nhất trước đó.
Phòng
Tài chính - Kế hoạch yêu cầu hộ kinh doanh làm lại hồ sơ để được xem xét cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung
thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để
được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.
4.
Đối với trường hợp vi phạm của hộ kinh doanh thuộc điểm b khoản 5 Điều 93 Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi:
Phòng
Tài chính - Kế hoạch thông báo để hộ kinh doanh được biết và đề nghị hộ kinh
doanh đăng ký thay đổi cá nhân không được quyền thành lập hộ kinh doanh trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ký Thông báo này. Sau thời hạn nêu trên mà
hộ kinh doanh không đăng ký thay đổi cá nhân thì Phòng Tài chính - Kế hoạch sẽ
ra thông báo về hành vi vi phạm và ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN/HUYỆN... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
......,
ngày..... tháng..... năm...... |
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Phòng
Tài chính - Kế hoạch thông báo chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh sau đây:
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: ……………………………………………………………..
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: ………………………………………………..………………..
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh: …………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………………………………………Fax: ……………………………………….
Email:
………………………………………………Website: …………………………………..
Do
Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………………..
Sinh
ngày: …../……/……… Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: ………………….
Số
căn cước công dân/chứng minh nhân dân: ……………………………………………….
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……… Có giá trị đến ngày: …/…../…… Nơi cấp: …………………
Địa
chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………….
Địa
chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………..…… Email: ………………………………
Là
chủ hộ kinh doanh.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
......,
ngày..... tháng..... năm...... |
Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh
_____________
TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI
CHÍNH - KẾ HOẠCH
Căn
cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Căn
cứ Thông báo số …………………………………………………………………………...;
Căn cứ
……………………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1:
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của hộ kinh doanh sau:
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: ……………………………………………………………..
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: ………………………………………………..………………..
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh: …………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………………………………………Fax: ……………………………………….
Email:
………………………………………………Website: ………………………………….
Do
Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………………………………….
Sinh
ngày: …../……/……… Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: ………………….
Số
căn cước công dân/ chứng minh nhân dân: ………………………………………………
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……… Có giá trị đến ngày: …/…../…… Nơi cấp: …………………
Địa
chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………….
Địa
chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………..…… Email: ………………………………
Là
chủ hộ kinh doanh.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ……/……/…………. . Các Ông/Bà …………………………………. và
…………………………………………………………………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN/HUYỆN... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
......,
ngày..... tháng..... năm...... |
Về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký hộ
kinh doanh
_____________
TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI
CHÍNH - KẾ HOẠCH
Căn
cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Căn
cứ Thông báo số …………………………………………………………………………...;
Căn
cứ …………………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Hủy bỏ (các) lần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh được
cấp trên cơ sở các thông tin giả mạo của hộ kinh doanh sau:
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: ……………………………………………………………..
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: ………………………………………………..………………..
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh: …………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………………………………………Fax: ……………………………………….
Email:
………………………………………………Website: ………………………………….
Do
Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………………………………….
Sinh
ngày: …../……/……… Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: …………………
Số
căn cước công dân/ chứng minh nhân dân: ……………………………………………..
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……… Có giá trị đến ngày: …/…../…… Nơi cấp: …………………
Địa
chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Địa
chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………..…… Email: ………………………………
Là
chủ hộ kinh doanh.
Các
lần đăng ký thay đổi bị hủy bỏ:
1.
Đăng ký thay đổi lần thứ....
Ngày
cấp: ……../………/……….. Nơi cấp: ……………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………Fax: …………………………………………
Email:
………………………………………………Website: ……………………………………
Do
Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Sinh
ngày: …../……/……… Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: ……………………
Số
căn cước công dân/ chứng minh nhân dân: ……………………………………………….
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……… Có giá trị đến ngày: …/…../…… Nơi cấp: …………………..
Địa
chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Địa
chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………………………………………..…… Email: ………………………………..
Là
chủ hộ kinh doanh.
2.
Đăng ký thay đổi lần thứ....
Ngày
cấp: ……../………/……….. Nơi cấp: ………………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ………………………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………Fax: …………………………………………..
Email:
………………………………………………Website: ……………………………………..
Do
Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………………………………..
Sinh
ngày: …../……/……… Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: …………………..…
Số
căn cước công dân/ chứng minh nhân dân: …………………………………………………
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……… Có giá trị đến ngày: …/…../…… Nơi cấp: …………………….
Địa
chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………..
Địa
chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………….
Điện
thoại: …………………………………………..…… Email: ………………………………….
Là
chủ hộ kinh doanh.
...
Điều
2.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên cơ sở hồ sơ hợp lệ của lần thay
đổi thứ/đăng ký lần đầu:
Ngày
cấp: ……../………/……….. Nơi cấp: ……………………………………………………..
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh: …………………………………………………………………….
Điện
thoại: …………………………………………Fax: ………………………………………….
Email:
………………………………………………Website: …………………………………….
Do
Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………………….
Sinh
ngày: …../……/……… Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: …………………….
Số
căn cước công dân/ chứng minh nhân dân: …………………………………………………
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……… Có giá trị đến ngày: …/…../…… Nơi cấp: ……………………
Địa
chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….
Địa
chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………..…… Email: …………………………………
Là
chủ hộ kinh doanh.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày....../...../...... . Các Ông/Bà
.................................... và................................. có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
......,
ngày..... tháng..... năm...... |
Về việc hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục
Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh
_____________
TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI
CHÍNH - KẾ HOẠCH
Căn
cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Căn
cứ Thông báo số …………………………………………………………………………...;
Trên
cơ sở đề nghị của...... (tên cơ quan quản lý thuế) tại Văn bản số....
ngày.... về việc...................................... (chỉ ghi trong trường
hợp hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy
định tại khoản 9 Điều 93 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1:
Hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số.........
ngày... tháng... năm.... của Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố....... đối
với hộ kinh doanh sau:
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: ………………………………………………………………..
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: ………………………………………………..………………….
Địa
chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………………………………………Fax: ………………………………………….
Email:
………………………………………………Website: …………………………………….
Do
Ông/Bà (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………………………………….
Sinh
ngày: …../……/……… Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: ……………………
Số
căn cước công dân/ chứng minh nhân dân: ………………………………………………..
Ngày
cấp: ……./ ……/ ……… Có giá trị đến ngày: …/…../…… Nơi cấp: ……………………
Địa
chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Địa
chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………………………………………..…… Email: …………………………………
Là
chủ hộ kinh doanh.
Điều
2:
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Hộ kinh doanh sẽ được khôi phục Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN/HUYỆN... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
......,
ngày..... tháng..... năm...... |
Phòng
Tài chính - Kế hoạch: ……………………………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………………………………………Fax: …………………………………………
Email:
………………………………………………Website: ……………………………………
Ngày..../..../....
đã nhận của Ông/Bà …………………………………………………………….
Số
căn cước công dân/ chứng minh nhân dân số: ……………………………………………
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện
thoại: ……………………………………………… Email: ………………………………….
01
bộ hồ sơ số: ……………… về việc ……………………………………………………………
Hồ
sơ bao gồm:
1.
………………………………………………………………………………………………………
2.
………………………………………………………………………………………………………
3.
………………………………………………………………………………………………………
4.
……………………………………………………………………………………………………
Phòng
Tài chính - Kế hoạch hẹn Ông/Bà ngày..../..../...... đến Phòng Tài chính - Kế
hoạch để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI NỘP |
NGƯỜI NHẬN |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
......,
ngày..... tháng..... năm...... |
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử
Phòng
Tài chính - Kế hoạch: ……………………………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………..
Điện
thoại: …………………………………………Fax: …………………………………………
Email:
………………………………………………Website: ……………………………………
Ngày..../..../....
đã nhận của Ông/Bà …………………………………………………………….
Số
căn cước công dân/chứng minh nhân dân số: …………………………………………….
Điện
thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………………
Email:
………………………………………………………………………………………………..
01
bộ hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử mã số: …………………………… về việc …………
Hồ
sơ bao gồm:
STT |
Tên tài liệu |
1 |
……………………………………………………………………………………………………… |
2 |
……………………………………………………………………………………………………… |
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận trên hệ thống thông
tin về đăng ký hộ kinh doanh, Phòng Tài chính - Kế hoạch sẽ thông báo cho
Ông/Bà về kết quả xử lý hồ đăng ký hộ kinh doanh của Ông/Bà. Ngày dự kiến trả
kết quả: …./…./……….1
Kết
quả xử lý hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh sẽ được gửi vào địa chỉ thư điện tử và
tài khoản truy cập hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh của Ông/Bà.
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ
HOẠCH ………………………..
___________________
1
Lưu
ý:
Trường hợp hồ sơ được tiếp nhận trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh
doanh sau giờ hành chính hoặc vào ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định thì thời hạn
trả kết quả là trong 03 ngày làm việc kể từ ngày làm việc kế tiếp của ngày hồ
sơ được tiếp nhận.
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
......,
ngày..... tháng..... năm...... |
Yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh
ngành,
nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện
Kính gửi: |
(Tên hộ kinh doanh) |
Căn
cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp;
Căn
cứ Thông báo số …………………………………………………………………….......;
Căn
cứ ……………………………………………………………………………………………
Phòng
Tài chính - Kế hoạch:..................………………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………Fax: ………………………………………
Email:
………………………………………………Website: …………………………………
Yêu
cầu (tên hộ kinh doanh):.................................... tạm ngừng
kinh doanh ngành, nghề ……………………………………………………………………………………………………
Lý
do đề nghị tạm ngừng: ………………………………………………………………………
Hộ
kinh doanh chỉ được tiếp tục kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện nêu trên khi đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN/HUYỆN... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
......,
ngày..... tháng..... năm...... |
Về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh
doanh/tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông
báo
Phòng
Tài chính - Kế hoạch: ……………………………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở: ……………………….…………………………………………………………….
Điện
thoại: …………………………………………Fax: …………………………………………
Email:
………………………………………………Website: ……………………………………
Xác nhận:
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Mã
số hộ kinh doanh/Mã số thuế: ……………………………………………………………….
Mã
số đăng ký hộ kinh doanh: ………………………………………………..………………….
1.
Trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì ghi
Đăng
ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày.... tháng.... năm...... đến hết ngày....
tháng.... năm......
Lý
do tạm ngừng: …………………………………………………………………………………
2.
Trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi
Đăng
ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày... tháng... năm...
Lý
do tiếp tục kinh doanh: ……………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
......,
ngày..... tháng..... năm...... |
Về việc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
không có hiệu lực
Kính gửi: |
(Tên hộ kinh doanh) |
Phòng
Tài chính - Kế hoạch:..................………………………………………………………
Địa
chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….
Điện
thoại: …………………………………………Fax: ……………………………………….
Email:
………………………………………………Website: ………………………………….
Căn
cứ:
-
Kết luận/biên bản làm việc ……………………………………………………………………;
-
……………………………………………………………………………………………………
Nội
dung của Thông báo được ghi tương ứng với từng loại như sau:
1.
Đối với trường hợp thuộc điểm b khoản 2 Điều 94 và điểm a khoản 3 Điều 94 Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi:
Phòng
Tài chính - Kế hoạch thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (mã số hộ
kinh doanh/ mã số thuế …………..; mã số đăng ký hộ kinh doanh………………..) cấp
ngày.../.../...... tại Phòng Tài chính - Kế hoạch................... là không
có hiệu lực với lý do như sau: …………………..
Phòng
Tài chính - Kế hoạch đề nghị hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy
định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo này để được xem xét cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung
thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để
được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.
2.
Đối với trường hợp thuộc điểm c khoản 2 Điều 94 và điểm b khoản 3 Điều 94 Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi:
Phòng
Tài chính - Kế hoạch thông báo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (mã số hộ
kinh doanh/ mã số thuế …………..; mã số đăng ký hộ kinh doanh………………..) cấp
ngày.../.../...... tại Phòng Tài chính - Kế hoạch................... là không
có hiệu lực với lý do như sau: …………………..
Hộ
kinh doanh sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trên cơ sở hồ sơ
hợp lệ gần nhất trước đó.
Phòng
Tài chính - Kế hoạch đề nghị hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp lại hồ sơ theo quy
định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Thông báo này để được xem xét cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh có thể gộp các nội dung
thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một
lần đăng ký thay đổi mới.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG
PHÒNG |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét