Số: 09/2012/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2012 |
THÔNG
TƯ
Quy định trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn
nhiệm, cách chức, giáng chức công chức lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục Thi hành
án dân sự; lãnh đạo Cục, lãnh đạo các phòng chuyên môn và tương đương thuộc Cục
Thi hành án dân sự; lãnh đạo Chi cục Thi hành án dân sự
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thi hành
án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi
hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành
án dân sự;
Căn cứ Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm
2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi
hành án dân sự và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy
định trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức,
giáng chức đối với công chức lãnh đạo thuộc hệ thống Thi hành án dân sự như
sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Thông
tư này quy định trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm,
cách chức, giáng chức công chức lãnh đạo Vụ và đơn vị tương đương thuộc Tổng
cục Thi hành án dân sự (sau đây gọi chung là Vụ thuộc Tổng cục), Cục trưởng,
Phó Cục trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Cục Thi
hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục
Thi hành án dân sự); Chi Cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân
sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chi cục Thi
hành án dân sự).
Điều 2. Nguyên tắc bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức
1.
Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ.
2. Bảo
đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị.
3.
Phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; phải căn cứ vào phẩm
chất đạo đức, năng lực, sở trường của công chức và điều kiện, tiêu chuẩn bổ
nhiệm.
4. Đảm
bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ công chức, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Tuổi bổ nhiệm
1. Việc
bổ nhiệm công chức lần đầu thực hiện theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước về
độ tuổi bổ nhiệm.
2.
Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác,
nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi được
thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
Điều 4. Thời hạn giữ chức vụ
1.
Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo cho mỗi lần bổ nhiệm, bổ nhiệm lại là 05 năm tính
từ ngày bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và được ghi trong quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại.
2.
Thời gian công chức được giao quyền cấp trưởng, phụ trách đơn vị không tính vào
thời hạn bổ nhiệm.
3. Đối với công chức lãnh đạo được điều động, bổ nhiệm
giữ chức vụ mới hoặc sang một đơn vị mới tương đương với chức vụ cũ (cùng hệ số
phụ cấp chức vụ lãnh đạo), thời hạn giữ chức vụ tính từ ngày được bổ nhiệm chức
vụ mới.
4.
Trường hợp thay đổi chức vụ lãnh đạo do thay đổi tên gọi tổ chức, thời hạn giữ
chức vụ tính từ ngày được bổ nhiệm chức vụ cũ, trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác.
Điều 5. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng
chức
Thẩm
quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối
với công chức lãnh đạo thuộc các cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 1 của Thông
tư này thực hiện theo quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về
phân cấp quản lý công chức, công chức lãnh đạo trong hệ thống Thi hành án dân
sự.
Điều 6. Đánh giá công chức
1. Khi xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải thực hiện việc
đánh giá công chức.
2. Việc đánh giá công chức thực hiện theo quy định hiện
hành của Đảng và Nhà nước.
Chương II
BỔ NHIỆM
Mục 1
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
VÀ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BỔ NHIỆM
Điều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn, nhân sự tại chỗ và nhân sự
từ cơ quan khác
1.
Công chức được đề nghị bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 1 Thông tư
này phải đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn của chức vụ theo quy định chung của
Đảng, Nhà nước và các tiêu chuẩn chuyên môn theo quy định của pháp luật về thi
hành án dân sự.
2.
Nhân sự tại chỗ quy định tại Thông tư này bao gồm những công chức hiện đang
công tác tại cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm công chức lãnh đạo.
3.
Nhân sự từ cơ quan khác quy định tại Thông tư này bao gồm những công chức hiện
đang công tác tại cơ quan bên ngoài cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm công
chức lãnh đạo.
Điều 8. Các Hội nghị lấy phiếu tín nhiệm
1.
Hội nghị toàn thể công chức của cơ quan, đơn vị:
a)
Thành phần Hội nghị gồm: công chức, công chức lãnh đạo, cán bộ hợp đồng không xác định thời hạn theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ hiện đang công
tác tại đơn vị.
b) Nội
dung Hội nghị: Thông báo về chủ trương, yêu cầu, tiêu chuẩn bổ nhiệm; thông báo
danh sách công chức được tập thể Lãnh đạo và cấp uỷ giới thiệu bổ nhiệm; tóm
tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm,
mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác; tổ chức
lấy ý kiến của tập thể công chức và lấy phiếu tín nhiệm (tập thể công chức có
thể giới thiệu thêm nhân sự ngoài nguồn nhân sự do tập thể Lãnh đạo và cấp uỷ
giới thiệu).
2.
Hội nghị cán bộ chủ chốt của cơ quan, đơn vị:
a)
Thành phần: Hội nghị cán bộ chủ chốt để lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm công chức
lãnh đạo thực hiện theo quy định tại Mục 2, Mục 3, Mục 4 và Mục 5 Chương II của Thông tư này.
b) Nội
dung: Thông báo về chủ trương, yêu cầu, tiêu chuẩn bổ nhiệm; thông báo kết quả
lấy phiếu tín nhiệm tại Hội nghị toàn thể công chức; danh sách công chức được
tập thể Lãnh đạo và cấp uỷ lựa chọn giới thiệu bổ nhiệm trên cơ sở kết quả
phiếu lấy ý kiến tín nhiệm tại Hội nghị toàn thể công chức; tóm tắt lý lịch,
quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt
yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác; công chức được giới
thiệu trình bày đề án hoặc chương trình hành động nếu được bổ nhiệm và trả lời
những vấn đề có liên quan (nếu có); tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá về
công chức dự kiến đề nghị bổ nhiệm và lấy phiếu tín nhiệm (tập thể cán bộ chủ
chốt có thể giới thiệu thêm nhân sự ngoài nguồn nhân sự do tập thể Lãnh đạo và
cấp uỷ giới thiệu).
3. Hội
nghị lấy phiếu tín nhiệm chỉ được tiến hành khi có tối thiểu 2/3 trên tổng số
công chức thuộc thành phần triệu tập dự họp có mặt.
Đối
với Hội nghị mà thành phần là cấp Trưởng, nếu cấp Trưởng vắng mặt thì có thể uỷ
quyền cho 01 cấp Phó dự thay.
4.
Trước khi vào Hội nghị, chủ tọa Hội nghị chỉ định một trong số các thành viên
tham gia dự họp làm Thư ký của Hội nghị.
5. Nội
dung, kết quả Hội nghị phải được lập thành biên bản.
Điều 9. Lấy phiếu tín nhiệm
1.
Việc lấy phiếu tín nhiệm được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín.
2. Khi thực hiện lấy phiếu tín nhiệm phải thành lập Ban
Kiểm phiếu. Ban Kiểm phiếu do người chủ trì đề xuất và phải được Hội nghị biểu
quyết thông qua.
3. Tỷ lệ phiếu tín nhiệm được tính trên tổng số công chức
tham gia bỏ phiếu.
Điều 10. Mẫu các văn bản áp dụng thống nhất trong công
tác bổ nhiệm
Ban
hành kèm theo Thông tư này mẫu các văn bản áp dụng thống nhất trong công tác bổ
nhiệm tại Phụ lục kèm theo.
Mục 2
BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CẤP
VỤ THUỘC TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 11. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự
tại chỗ
1. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới
thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ
yêu cầu công tác của đơn vị (hoặc theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị đối với
trường hợp bổ sung Phó Vụ trưởng) và quy hoạch cán bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục
Thi hành án dân sự (sau đây gọi là Tổng Cục trưởng) tổ chức Hội nghị tập thể
Lãnh đạo Tổng cục (Hội nghị 1) để thống nhất chủ trương, giới thiệu nhân sự. Quá
trình thực hiện, Tổng Cục trưởng trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản của Đảng uỷ
Tổng cục về dự kiến nhân sự.
Căn cứ
kết quả thực hiện ở Hội nghị 1, Tổng cục làm Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ
trương bổ nhiệm theo mẫu số 01/BNCB gửi Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp để báo cáo
Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp (đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Vụ trưởng); hoặc
báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp (đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Phó Vụ trưởng)
về nhu cầu và chủ trương giới thiệu nhân sự.
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị toàn thể công chức của
Vụ:
Sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương, Tổng Cục trưởng chỉ đạo tổ chức
Hội nghị toàn thể công chức của Vụ (Hội nghị 2):
a) Chủ
trì Hội nghị: Đại diện Lãnh đạo Tổng cục.
b)
Thành phần tham gia gồm: Toàn thể công chức trong Vụ.
Trong
trường hợp nhân sự được phê duyệt không phải là nguồn tại chỗ mà công tác tại
các đơn vị khác thuộc Tổng cục thì không phải thực hiện quy trình tại Bước 2
này.
3. Bước 3: Tổ chức Hội nghị
cán bộ chủ chốt của Tổng cục (Hội nghị 3):
a) Chủ
trì Hội nghị: Tổng Cục trưởng;
b)
Thành phần: Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục, Đảng ủy Tổng
cục, đại diện các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Tổng cục;
4. Bước 4: Tập thể lãnh đạo Tổng cục xem xét, kết
luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có). Tổng Cục trưởng trao đổi, lấy ý kiến
bằng văn bản của Đảng uỷ Tổng cục về nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
5. Bước 5: Căn cứ kết quả thực hiện các bước theo quy
trình, tập thể Lãnh đạo Tổng cục thảo luận, biểu quyết nhân sự, gửi Hồ sơ về Vụ
Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp để trình Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem
xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm gồm:
a) Tờ
trình đề nghị bổ nhiệm theo mẫu số 08/BNCB;
b)
Biên bản họp và Biên bản kiểm phiếu Hội nghị 2, Hội nghị 3;
c) Sơ
yếu lý lịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này có ảnh (bản khai tại thời
điểm trình bổ nhiệm); đề án hoặc chương trình hành động của người được đề nghị
bổ nhiệm;
d) Bản
sao các văn bằng, chứng chỉ đào tạo;
đ) Bản
kê khai tài sản theo mẫu quy định;
e) Nhận xét của cấp ủy nơi công chức cư trú thường xuyên
(đối với Đảng viên);
g) Ý
kiến bằng văn bản của Đảng ủy Tổng cục;
h) Bản
đánh giá công chức theo các nội dung quy định tại Điều 56 Luật Cán bộ, công
chức.
6. Bước 6:
a) Bộ
trưởng tổ chức công bố quyết định bổ nhiệm Vụ trưởng;
b)
Tổng Cục trưởng tổ chức công bố quyết định bổ nhiệm Phó Vụ trưởng.
Điều 12. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ
cơ quan khác
1. Bước 1: Xin chủ trương và giới thiệu nhân
sự.
Căn cứ
nguồn cán bộ do lãnh đạo Tổng cục hoặc đơn vị giới thiệu, Tổng Cục trưởng tổ
chức Hội nghị tập thể Lãnh đạo Tổng cục để thống nhất chủ trương, giới thiệu
nhân sự điều động (hoặc tiếp nhận) để bổ nhiệm (Hội nghị 1).
Trên
cơ sở kết quả thực hiện ở Hội nghị 1, Tổng Cục trưởng trao đổi, lấy ý kiến bằng
văn bản của Đảng ủy Tổng cục về dự kiến nhân sự.
Sau
khi có ý kiến của Đảng ủy Tổng cục, Tổng cục gửi Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp
trình Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp (đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Vụ trưởng);
hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp (đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Phó Vụ
trưởng) về nhu cầu và chủ trương giới thiệu nhân sự.
2. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc
tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Căn cứ
kết quả phê duyệt của Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Tổng cục thực hiện
quy trình:
a) Gặp
gỡ người dự kiến bổ nhiệm để trao đổi về yêu cầu công tác, nhu cầu bổ nhiệm;
b) Làm
việc với Thủ trưởng và cấp uỷ của đơn vị nơi dự kiến bổ nhiệm;
c) Làm
việc với Thủ trưởng đơn vị và cấp uỷ nơi công chức đang công tác để trao đổi về
nhu cầu bổ nhiệm, tìm hiểu đánh giá về công chức; xác minh lý lịch của công
chức (nếu có); lấy ý kiến bằng văn bản.
3. Bước 3: Trình bổ nhiệm (thực
hiện như các quy định tại khoản 5 Điều 11).
4. Bước 4: Tổ chức công bố quyết định.
Điều 13. Bổ nhiệm lãnh đạo cấp Vụ do đơn
vị thay đổi tên gọi
Trường
hợp đơn vị thay đổi tên gọi thì Tổng cục phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư
pháp trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định.
Điều 14. Giao quyền cấp trưởng, giao phụ
trách đơn vị
Căn cứ
yêu cầu công tác và tình hình công chức của các đơn vị, Tổng cục trình Bộ
trưởng Bộ Tư pháp giao Quyền cấp trưởng, Phụ trách đơn vị theo thẩm quyền quản
lý công chức, công chức lãnh đạo.
Mục 3
BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CỤC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 15.
Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
1. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu
nhân sự bổ nhiệm
1.1. Đối với Cục trưởng
a) Căn
cứ tình hình thực tế, nguồn cán bộ trong quy hoạch, Tổng Cục trưởng tổ chức Hội
nghị tập thể lãnh đạo Tổng cục để thống nhất nhu cầu, chủ trương, giới thiệu
nhân sự;
b)
Tổng Cục trưởng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp làm Tờ
trình đề nghị phê duyệt chủ trương bổ nhiệm theo mẫu số 01/BNCB báo cáo Ban cán
sự Đảng Bộ Tư pháp về nhu cầu, chủ trương và dự kiến phương án nhân sự. Trong
trường hợp cần thiết, Tổng Cục trưởng trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản của các
đơn vị có liên quan về dự kiến nhân sự trước khi làm Tờ trình.
Căn cứ
kết quả phê duyệt của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp, Tổng Cục trưởng giúp Bộ
trưởng Bộ Tư pháp trao đổi thống nhất với Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy về
nhu cầu, chủ trương, phương án nhân sự và việc thực hiện quy trình bổ nhiệm.
1.2. Đối với Phó Cục trưởng
a) Căn cứ nhu cầu bổ sung lãnh đạo Cục, trên cơ sở nguồn
cán bộ trong quy hoạch, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự (sau đây gọi là Cục
trưởng) tổ chức Hội nghị tập thể Lãnh đạo Cục để thống nhất nhu cầu, chủ
trương, dự kiến phân công công việc đối với công chức sẽ được bổ nhiệm, đồng
thời phối hợp với cơ quan có thẩm quyền về quản lý cán bộ cấp tỉnh tổ chức Hội
nghị lấy phiếu tham khảo về nhân sự Phó Cục trưởng.
Đối
tượng lấy phiếu tham khảo gồm cán bộ chủ chốt của Cục Thi hành án dân sự, các
Chi Cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự (sau đây gọi chung là Chi Cục trưởng)
trực thuộc (Hội nghị 1).
b) Cục
Thi hành án dân sự báo cáo, xin ý kiến về chủ trương và dự kiến nhân sự.
Hồ sơ
xin ý kiến (gửi về Tổng cục) bao gồm: Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương
bổ nhiệm theo mẫu số 01/BNCB; Biên bản họp Hội nghị 1; Biên bản kiểm phiếu tham
khảo về nhân sự Phó Cục trưởng; Sơ yếu lý lịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông
tư này có ảnh.
Trên
cơ sở đề nghị của Cục Thi hành án dân sự, Tổng Cục trưởng tổ chức Hội nghị tập
thể Lãnh đạo Tổng cục để thống nhất chủ trương, phương án nhân sự và phối hợp
với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt;
c) Căn
cứ kết quả phê duyệt của Bộ trưởng do Tổng Cục trưởng thông báo, Cục trưởng
phối hợp cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ ở cấp tỉnh để thực hiện quy trình
tiếp theo.
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị toàn thể công chức (Hội
nghị 2)
2.1.
Chủ trì Hội nghị: Tổng Cục trưởng (đối với bổ nhiệm Cục trưởng), Cục trưởng
(đối với bổ nhiệm Phó Cục trưởng).
2.2.Thành
phần tham gia: Lãnh đạo Cục; các Chi Cục trưởng trực thuộc; toàn thể công chức
thuộc cơ quan Cục Thi hành án dân sự.
2.3.
Thành phần phối hợp: mời Lãnh đạo của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ ở
cấp tỉnh tham dự Hội nghị.
3. Bước 3: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của Cục (Hội
nghị 3)
3.1.
Chủ trì Hội nghị: Tổng Cục trưởng (đối với bổ nhiệm Cục trưởng), Cục trưởng
(đối với bổ nhiệm Phó Cục trưởng).
3.2.
Thành phần tham gia: Lãnh đạo Cục; Lãnh đạo cấp Phòng, cấp ủy, đại diện các tổ
chức, chính trị - xã hội thuộc Cục Thi hành án dân sự.
4. Bước 4: Trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định
4.1.
Đối với Cục trưởng:
a)
Tổng Cục trưởng báo cáo Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét kết luận
những vấn đề mới phát sinh (nếu có);
b)
Tổng Cục trưởng trình Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách công tác thi hành án
dân sự ký Công văn trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy,
Thành ủy về nhân sự trước khi trình Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết
định.
4.2.
Đối với Phó Cục trưởng:
a) Tập thể lãnh đạo Cục xem xét kết luận những vấn đề mới
phát sinh (nếu có);
b) Cục
trưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến bằng văn bản về nhân
sự trước khi báo cáo Tổng cục trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định.
4.3.
Tổng cục trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định bổ nhiệm đối với Cục trưởng và
Phó Cục trưởng.
Hồ sơ
trình bổ nhiệm gồm:
a) Tờ
trình đề nghị bổ nhiệm của Tổng cục Thi hành án dân sự theo mẫu số 08/BNCB; Tờ
trình đề nghị bổ nhiệm của Cục Thi hành án dân sự tỉnh trong trường hợp đề nghị
bổ nhiệm Phó Cục trưởng;
b) Sơ
yếu lý lịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này có ảnh (bản khai tại thời
điểm trình bổ nhiệm) ban hành kèm theo Thông tư này; đề án hoặc chương trình
hành động của người được đề nghị bổ nhiệm;
c) Bản
kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
đ)
Biên bản họp và Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm của công chức tại Hội nghị 2, Hội
nghị 3;
e) Ý
kiến bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy đối với nhân sự dự kiến
bổ nhiệm Cục trưởng; của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nhân sự dự
kiến bổ nhiệm Phó Cục trưởng;
g)
Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh trở lên cấp (còn trong thời hạn 6 tháng);
h) Bản
đánh giá công chức theo các nội dung quy định tại Điều 56 Luật Cán bộ Công
chức;
i)
Nhận xét của cấp ủy nơi công chức cư trú thường xuyên.
5. Bước 5: Tổ chức công bố quyết định
5.1.
Tổng Cục trưởng tổ chức công bố quyết định bổ nhiệm Cục trưởng;
5.2.
Cục trưởng tổ chức công bố quyết định bổ nhiệm Phó Cục trưởng.
Điều 16. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ
cơ quan khác
1. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
a) Đối
với Cục trưởng:
Căn cứ
nguồn cán bộ do địa phương hoặc cơ quan có liên quan giới thiệu, Tổng Cục
trưởng tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo Tổng cục để thống nhất chủ trương,
phương án nhân sự.
Trên
cơ sở kết quả cuộc họp, Tổng Cục trưởng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ Bộ Tư pháp trình Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về nhu cầu, chủ trương và dự
kiến phương án nhân sự;
b) Đối
với Phó Cục trưởng: Căn cứ nguồn cán bộ do Cục trưởng hoặc cơ quan có liên quan
đề nghị, Tổng Cục trưởng tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo Tổng cục để thống
nhất chủ trương, phương án nhân sự.
Trên
cơ sở kết quả cuộc họp, Tổng Cục trưởng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ Bộ Tư pháp trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp về nhu cầu, chủ trương và dự kiến
phương án nhân sự.
2. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc
tiếp nhận), bổ nhiệm, thực hiện tương tự như quy định tại khoản 2 và 3 Điều 12
của Thông tư này.
Hồ sơ
bổ nhiệm thực hiện như đối với trường hợp bổ nhiệm Cục trưởng, Phó Cục trưởng
từ nguồn nhân sự tại chỗ.
3. Bước 3: Tổ chức công bố quyết định.
4. Đối
với trường hợp nhân sự bổ nhiệm Cục trưởng, Phó Cục trưởng hiện đang là công
chức thuộc cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện thì không áp dụng các bước theo
quy định tại Điều này mà áp dụng quy trình tương tự như đối với nhân sự tại chỗ
quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
Điều 17. Bổ nhiệm lãnh đạo Cục do đơn vị
thay đổi tên gọi
Trường
hợp đơn vị thay đổi tên gọi thì Tổng Cục trưởng trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quyết định bổ nhiệm cho phù hợp với tên gọi mới.
Điều 18. Giao quyền Cục trưởng, giao phụ trách
Cục
Căn cứ
yêu cầu công tác của các đơn vị, Tổng Cục trưởng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ Bộ Tư pháp trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp giao Quyền Cục trưởng hoặc
Phụ trách Cục Thi hành án dân sự.
Mục 4
BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CẤP
PHÒNG THUỘC CỤC
Điều 19. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự
tại chỗ
1. Bước 1. Xác định nhu cầu, chủ trương và giới
thiệu nhân sự bổ nhiệm
Căn cứ
nhu cầu công tác của đơn vị (hoặc đề nghị của Thủ trưởng đơn vị đối với trường
hợp bổ sung Phó Trưởng phòng và tương đương) và quy hoạch cán bộ, Cục trưởng tổ
chức Hội nghị tập thể lãnh đạo Cục (Hội nghị 1) để thống nhất chủ
trương, phương án nhân sự. Quá trình thực hiện, Cục trưởng trao đổi, lấy ý kiến
bằng văn bản của cấp uỷ Cục Thi hành án dân sự.
2. Bước 2: Tổ
chức Hội nghị toàn thể công chức của Phòng (Hội nghị 2)
2.1.
Chủ trì Hội nghị: Cục trưởng.
2.2.
Thành phần tham gia: Toàn thể công chức của Phòng.
Trong
trường hợp nhân sự được phê duyệt không phải là nguồn tại chỗ mà công tác tại
các đơn vị khác thuộc Cục Thi hành án dân sự thì không phải thực hiện quy trình
tại Bước 2 này.
3. Bước 3: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của Cục (Hội
nghị 3)
3.1.
Chủ trì Hội nghị: Cục trưởng.
3.2.
Thành phần tham gia: Lãnh đạo Cục; Lãnh đạo cấp Phòng, cấp ủy, đại diện các tổ
chức, chính trị - xã hội thuộc Cục Thi hành án dân sự.
4. Bước 4: Tập thể lãnh đạo Cục xem xét, kết luận
những vấn đề mới phát sinh (nếu có). Cục trưởng trao đổi và lấy ý kiến bằng văn
bản của cấp uỷ Cục Thi hành án án dân sự.
5. Bước 5. Tập thể lãnh đạo Cục thảo luận, biểu quyết
nhân sự. Cục trưởng trình Tổng Cục trưởng bổ nhiệm đối với Trưởng phòng và
tương đương; quyết định bổ nhiệm đối với Phó Trưởng phòng và tương đương.
Hồ sơ
trình bổ nhiệm gồm:
a) Tờ
trình đề nghị bổ nhiệm của Cục trưởng trong trường hợp đề nghị bổ nhiệm Trưởng
phòng và tương đương; của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ hoặc Chánh Văn phòng
(trong trường hợp Cục chưa có Phòng Tổ chức cán bộ) đối với đề nghị bổ nhiệm
Phó Trưởng phòng và tương đương theo mẫu số 08/BNCB;
b) Sơ
yếu lý lịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này có ảnh (bản khai tại thời
điểm trình bổ nhiệm); đề án hoặc chương trình hành động của người được đề nghị
bổ nhiệm;
c) Bản
kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
đ)
Biên bản họp và Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm của công chức tại Hội nghị 2, Hội
nghị 3;
e)
Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh trở lên cấp (còn trong thời hạn 6 tháng);
g) Bản
đánh giá công chức theo các nội dung quy định tại Điều 56 Luật Cán bộ, công
chức;
h) Nhận xét của cấp ủy nơi công chức cư trú thường xuyên
(đối với đảng viên).
6. Bước 6. Cục trưởng tổ chức công bố quyết định bổ
nhiệm.
Điều 20 . Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự
từ cơ quan khác
1. Bước 1: Đề xuất chủ trương, phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu bổ sung công chức lãnh đạo và ý kiến giới
thiệu của các đơn vị, Phòng Tổ chức cán bộ hoặc Văn phòng Cục (trong trường hợp
Cục chưa có Phòng Tổ chức cán bộ) báo cáo lãnh đạo Cục. Cục trưởng tổ chức cuộc
họp tập thể lãnh đạo Cục để thống nhất nhân sự điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ
nhiệm.
2. Bước 2. Triển khai quy trình điều động hoặc tiếp
nhận và bổ nhiệm
2.1.
Sau khi được Lãnh đạo Cục thống nhất, đơn vị làm công tác tổ chức cán bộ triển
khai các công việc:
a)
Trao đổi với Thủ trưởng đơn vị (nơi cán bộ, công chức đang công tác) về nhu cầu
bổ nhiệm, tìm hiểu, đánh giá về cán bộ, xác minh lý lịch của công chức, cán bộ
(nếu có);
b)
Trao đổi với tập thể lãnh đạo nơi đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm.
2.2.
Căn cứ ý kiến của các đơn vị, Cục trưởng thực hiện các quy trình tiếp theo về
tiếp nhận, bổ nhiệm theo quy định.
3. Bước 3. Tổ chức công bố quyết định.
Điều 21. Giao Quyền trưởng phòng, giao Phụ trách Phòng và
tương đương
Căn cứ
nhu cầu công tác của đơn vị, Cục trưởng trình Tổng Cục trưởng quyết định giao
Quyền cấp trưởng hoặc giao Phụ trách Phòng và tương đương.
Mục 5
BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CHI
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều 22. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự
tại chỗ
1. Bước 1. Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu
nhân sự bổ nhiệm
Căn cứ
yêu cầu công tác của đơn vị (hoặc đề nghị của Chi Cục trưởng đối với trường hợp
bổ sung Phó Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự) và trên cơ sở nguồn cán
bộ quy hoạch, Cục trưởng tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo Cục để thống nhất
chủ trương giới thiệu nhân sự (Hội nghị
1).
Trên
cơ sở kết quả Hội nghị 1, Cục trưởng phối hợp với Ban Thường vụ cấp uỷ cấp
huyện (trường hợp bổ nhiệm Chi Cục trưởng); với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
huyện (trường hợp bổ nhiệm Phó Chi cục trưởng) để thống nhất chủ trương và
phương án nhân sự .
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị toàn thể công chức Chi
cục (Hội nghị 2)
Căn cứ
kết quả thực hiện ở Bước 1, Cục trưởng phối hợp với cơ quan có thẩm quyền quản
lý cán bộ ở cấp huyện tổ chức Hội nghị lấy ý kiến công chức Chi cục:
2.1.
Chủ trì Hội nghị: Cục trưởng;
2.2.
Thành phần tham gia: Toàn thể công chức của Chi cục;
2.3.
Thành phần phối hợp: mời Lãnh đạo của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ ở
cấp huyện tham dự Hội nghị.
3. Bước 3: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt Chi cục (Hội
nghị 3)
3.1.
Chủ trì Hội nghị: Cục trưởng;
3.2.
Thành phần tham gia: Lãnh đạo Chi cục; cấp ủy và đại diện các tổ chức chính trị
- xã hội thuộc Chi cục Thi hành án dân sự;
4. Bước 4: Tập thể lãnh đạo Cục xem xét kết luận
những vấn đề mới phát sinh (nếu có). Cục trưởng trao đổi và lấy ý kiến bằng văn
bản của Ban Thường vụ cấp uỷ cấp huyện (đối với Chi Cục trưởng), Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện (đối với Phó Chi cục trưởng).
5. Bước 5. Căn cứ ý kiến bằng văn bản của cấp có
thẩm quyền quy định tại Bước 4, Cục trưởng trình Tổng Cục trưởng bổ nhiệm đối
với Chi Cục trưởng; quyết định bổ nhiệm đối với Phó Chi cục trưởng.
Hồ sơ
trình bổ nhiệm gồm:
a) Tờ
trình đề nghị bổ nhiệm của Cục trưởng trong trường hợp đề nghị bổ nhiệm Chi Cục
trưởng; của Chi Cục trưởng trong trường hợp đề nghị bổ nhiệm Phó Chi Cục trưởng
theo mẫu số 08/BNCB;
b) Sơ
yếu lý lịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này có ảnh (bản khai tại thời
điểm trình bổ nhiệm); đề án hoặc chương trình hành động của người được đề nghị
bổ nhiệm;
c) Bản
kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
đ)
Biên bản họp và Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm của công chức tại Hội nghị 2, Hội
nghị 3;
e) Ý
kiến bằng văn bản của Ban Thường vụ cấp huyện đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm
Chi Cục trưởng; của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với nhân sự dự kiến
bổ nhiệm Phó Chi Cục trưởng;
g)
Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh trở lên cấp (còn trong thời hạn 6 tháng);
h) Bản
đánh giá công chức theo các nội dung quy định tại Điều 56 Luật Cán bộ, Công
chức;
i) Nhận xét của cấp ủy nơi công chức cư trú thường
xuyên (đối với đảng viên).
6. Bước 6. Cục trưởng công bố quyết định bổ nhiệm
Chi Cục trưởng; Chi Cục trưởng công bố quyết định bổ nhiệm Phó Chi cục trưởng.
Điều 23. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ
cơ quan khác
1. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ
nhu cầu bổ sung công chức lãnh đạo và nguồn cán bộ, Cục trưởng tổ chức Hội nghị
tập thể lãnh đạo Cục để thống nhất dự kiến nhân sự điều động (hoặc tiếp nhận)
và bổ nhiệm.
2. Bước 2. Triển khai quy trình điều động hoặc tiếp
nhận và bổ nhiệm thực hiện tương tự như đối với quy trình tiếp nhận, bổ nhiệm
Cục trưởng và Phó Cục trưởng.
3. Bước 3. Tổ chức công bố quyết định
Thực
hiện như quy định việc công bố đối với nguồn nhân sự tại chỗ.
Điều 24. Bổ nhiệm lãnh đạo Chi cục trong trường hợp
đơn vị thay đổi tên gọi
Trường
hợp đang là lãnh đạo Chi cục Thi hành án dân sự nhưng do đơn vị thay đổi tên
gọi thì phải bổ nhiệm lãnh đạo theo tên gọi mới.
Căn cứ
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Cục trưởng chuẩn bị hồ sơ và các
tài liệu có liên quan trình Tổng Cục trưởng bổ nhiệm đối với Chi cục trưởng và
quyết định bổ nhiệm đối với Phó Chi cục trưởng.
Điều 25. Giao quyền Chi cục trưởng, giao phụ
trách Chi cục
Căn cứ nhu cầu công tác của Chi cục Thi hành
án dân sự, Cục trưởng trình Tổng Cục trưởng quyết định giao Quyền Chi cục
trưởng hoặc giao Phụ trách Chi cục.
Chương III
BỔ NHIỆM LẠI
Mục 1
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ BỔ
NHIỆM LẠI
Điều 26. Điều kiện về bổ nhiệm lại
1. Hoàn
thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Đạt
tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quy định tại thời điểm xem xét, bổ nhiệm lại, đáp
ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tiếp theo.
3. Cơ
quan, đơn vị có nhu cầu.
4. Đủ
sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Bảo
đảm các điều kiện khác theo quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
Điều 27. Thời gian triển khai thủ tục bổ
nhiệm lại
Chậm
nhất là 03 tháng tính đến ngày hết thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo theo quy định,
cấp có thẩm quyền bổ nhiệm lại theo phân cấp quản lý công chức, công chức lãnh
đạo phải thực hiện các quy trình, thủ tục bổ nhiệm lại. Quyết định bổ nhiệm lại
công chức giữ chức vụ lãnh đạo phải được thực hiện trước ít nhất 01 ngày làm
việc, tính đến ngày hết thời hạn bổ nhiệm. Trường hợp vì lý do khách quan mà
chưa thực hiện xong thì cấp có thẩm quyền quyết định phải thông báo việc kéo
dài thực hiện nhiệm vụ.
Điều 28. Một số quy định cụ thể về thời
hạn giữ chức vụ và kéo dài thời gian giữ chức vụ
1.
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác tính
đến khi đủ tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại, thì thời hạn giữ chức vụ cho
đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2.
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác tính đến khi đủ tuổi
nghỉ hưu, sau khi xem xét nếu vẫn đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định thì
không tiến hành quy trình bổ nhiệm lại mà được quyết định kéo dài thời hạn giữ
chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
Mục 2
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ
NHIỆM LẠI
Điều 29. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại
1. Bước 1:
1.1.
Tổ chức Hội nghị toàn thể công chức để nhận xét, đánh giá và lấy phiếu tín
nhiệm đối với công chức bổ nhiệm lại.
Căn cứ
báo cáo tự nhận xét, đánh giá trong thời gian giữ chức vụ của công chức, cấp có
thẩm quyền thực hiện quy trình bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo quy định tại
Chương II của Thông tư này có trách nhiệm phối hợp với cơ quan có liên quan về
tổ chức cán bộ theo quy định, tổ chức Hội nghị toàn thể công chức để lấy ý kiến
nhận xét và bỏ phiếu tín nhiệm đối với công chức dự kiến bổ nhiệm lại.
1.2.
Thành phần dự họp: Thực hiện như quy định tại Bước 2 của Quy trình bổ nhiệm đối
các chức danh công chức lãnh đạo tương ứng từ nguồn nhân sự tại chỗ quy định
tại Chương II Thông tư này.
1.3.
Nội dung Hội nghị:
a)
Người chủ trì Hội nghị tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu;
b) Cá
nhân dự kiến bổ nhiệm lại đọc bản tự nhận xét, đánh giá quá trình công tác
trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo;
c) Các
thành viên tham dự Hội nghị tham gia ý kiến;
d) Tổ
chức lấy phiếu tín nhiệm;
1.4.
Các quy định về tổ chức Hội nghị toàn thể công chức được thực hiện như quy định
tại Điều 8 và 9 Thông tư này.
2. Bước
2: Tổ chức Hội nghị công chức chủ chốt để nhận xét, đánh giá và lấy phiếu
tín nhiệm về công chức dự kiến bổ nhiệm lại (thành phần tham gia đối với từng
chức danh lãnh đạo thực hiện như bước 3 của Quy trình bổ nhiệm công chức từ
nguồn nhân sự tại chỗ quy định tại Chương II Thông tư này). Nội dung của Hội
nghị thực hiện như sau:
2.1.
Thủ trưởng đơn vị nhận xét, đánh giá và đề xuất ý kiến bổ nhiệm lại hoặc không
bổ nhiệm lại;
2.2.
Các thành viên tham gia Hội nghị nhận xét, đánh giá và cho ý kiến về đề xuất bổ
nhiệm lại công chức lãnh đạo.
2.3.
Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm theo phương thức bỏ phiếu kín;
3. Bước 3: Thực hiện quy trình trao đổi, lấy ý kiến
bằng văn bản của cấp có thẩm quyền về công tác cán bộ, thực hiện như quy định
về bổ nhiệm đối với từng chức danh lãnh đạo quy định tại Chương II Thông tư
này.
4. Bước 4: Trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm
lại. Hồ sơ bổ nhiệm lại thực hiện như quy định tại Chương II Thông tư này.
5. Bước 5: Tổ chức công bố quyết định bổ nhiệm lại.
Chương IV
TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM,
CÁCH CHỨC, GIÁNG CHỨC
Điều 30. Từ chức
1. Trong thời gian giữ chức vụ,
nếu công chức lãnh đạo thấy không đủ điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ hoặc có
nguyện vọng xin từ chức vì lý do khác quy định tại Khoản 1 Điều 42 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức thì làm đơn xin từ chức gửi lãnh đạo cơ quan trực
tiếp quản lý xem xét quyết định.
2. Trong thời hạn một tháng, kể từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ
quan trực tiếp quản lý công chức lãnh đạo phải xem xét để quyết định hoặc báo
cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Khi đơn từ chức chưa được cấp có thẩm quyền chuẩn y thì công
chức lãnh đạo vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao.
4. Công chức lãnh đạo sau khi từ chức được cơ quan quản lý bố trí
công tác khác.
Điều 31. Miễn nhiệm
Công
chức lãnh đạo do nhu cầu công tác hoặc trong các trường hợp như sức khỏe không
đảm bảo, hoặc không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp
luật của Nhà nước nhưng chưa đến mức bị thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức hoặc các trường hợp khác quy định tại Khoản
2 Điều 42 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thì cấp có thẩm quyền có thể
xem xét miễn nhiệm và bố trí công tác khác không chờ hết thời hạn bổ nhiệm.
Điều 32. Hồ sơ đề nghị miễn
nhiệm
1. Sơ yếu lý lịch của công chức, nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo cơ quan (nêu rõ lý do đề nghị miễn nhiệm và bản tự nhận xét, đánh giá
kiểm điểm của công chức).
2. Tờ trình của Thủ trưởng
cơ quan cấp trên trực tiếp (đối với trường hợp công chức lãnh đạo đề nghị miễn
nhiệm là cấp trưởng), Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (đối với trường hợp công
chức lãnh đạo là cấp phó), các giấy tờ, tài liệu liên quan đến sức khoẻ công
chức, giấy tờ, tài liệu xác định công chức lãnh đạo không hoàn thành nhiệm vụ,
hoặc hồ sơ vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của Nhà nước của công chức
lãnh đạo.
Trong thời hạn 01 tháng, kể từ khi nhận được
hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét để quyết định miễn nhiệm chức vụ lãnh
đạo đối với công chức.
Điều 33. Giáng chức, cách chức
1. Công chức lãnh đạo thuộc các cơ quan thi hành án
dân sự có hành vi vi phạm được quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định số
34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật
đối với công chức thì tùy từng trường hợp cụ thể sẽ bị giáng chức hoặc cách
chức.
2. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo nào
của cơ quan thi hành án dân sự theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp thì đồng thời có thẩm quyền kỷ luật giáng chức hoặc cách chức đối với chức
vụ lãnh đạo đó.
3. Hồ sơ đề nghị kỷ luật giáng chức,cách chức đối
với công chức lãnh đạo các cơ quan thi hành án dân sự thực hiện theo quy định
của Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ và các văn bản liên quan.
Chương V
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều
34. Trách nhiệm của Tổng Cục trưởng Tổng cục
Thi hành án dân sự
1. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và các nội dung khác theo quy định
tại Thông tư này.
2. Giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn, kiểm tra, xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kịp thời sai phạm về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn
nhiệm, cách chức, giáng chức công chức lãnh đạo do Cục trưởng Cục Thi hành án
dân sự quyết định.
3. Chủ
trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp:
a)
Tham mưu, chuẩn bị hồ sơ, hoàn tất thủ tục trình Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng xem
xét, quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và các vấn đề khác về công chức lãnh đạo
thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng quy định tại Thông tư này, quy định
về phân cấp quản lý công chức, công chức lãnh đạo của Bộ Tư pháp và các quy
định về quản lý cán bộ của Đảng, Nhà nước;
b) Sơ
kết, tổng kết, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, sửa đổi bổ sung các quy định
tại Thông tư này cho phù hợp với quy định của Đảng, Nhà nước và yêu cầu quản lý
công chức của Ngành.
Điều 35. Trách nhiệm của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ Bộ Tư pháp
1. Giúp Bộ trưởng kiểm tra việc thực hiện các quy định
của Đảng, Nhà nước về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và các nội dung khác quy định tại
Thông tư này đối với các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý của Ban
Cán sự Đảng, Bộ trưởng và Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự; báo cáo,
kiến nghị Bộ trưởng quyết định xử lý sai phạm về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ
chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức công chức lãnh đạo do Tổng Cục trưởng
Tổng cục Thi hành án dân sự quyết định.
2.
Phối hợp với Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện các nội dung
quy định khoản 3 Điều 34 của Thông tư này.
3. Chuẩn
bị hồ sơ, thủ tục, tham mưu trình Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê
duyệt, quyết định đối với lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự quy định tại Chương II, Chương III
và Chương IV của Thông tư này.
4. Có
ý kiến bằng văn bản gửi Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự về nhân sự
Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự quy định tại Chương II,
Chương III và Chương IV của Thông tư này.
Điều 36. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục
Thi hành án dân sự
1. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và trước pháp luật về thực hiện
công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm và các nội dung khác thuộc
thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này và quy định về phân cấp quản lý công
chức, công chức lãnh đạo.
2. Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, tài liệu có liên quan đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Tổng Cục trưởng theo quy
định tại Thông tư này.
3. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định tại Thông tư
này cho phù hợp với quy định của Đảng, Nhà nước và yêu cầu quản lý cán bộ của
Ngành.
Điều 37. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2012.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Thủ trưởng các cơ
quan thi hành án dân sự địa phương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao
chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
PHỤ LỤC: MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG THỐNG NHẤT
TRONG CÔNG TÁC BỔ
NHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTP
ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Mẫu số: 01/BNCB
Tên đơn vị ............ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
........... |
|
|
|
|
......., ngày ....
tháng .... năm....
|
TỜ TRÌNH
V/v: Đề nghị phê duyệt chủ trương bổ nhiệm
công chức lãnh đạo
![]() |
Kính
gửi: ........................
Các nội dung chủ yếu của Tờ
trình:
1. Báo cáo về thực trạng lực lượng cán
bộ lãnh đạo hiện có của đơn vị và yêu cầu cần phải bổ sung thêm lãnh đạo.
..........
2. Kết quả họp giới thiệu nhân sự bổ
nhiệm (kèm theo biên bản họp); dự kiến phân công công tác đối với công chức bổ
nhiệm (trường hợp bổ nhiệm cấp Phó).
.........
3. Tóm tắt lý lịch, quá trình công tác
của cán bộ.
..........
4. Nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh
đạo về công chức đề xuất chủ trương bổ nhiệm theo các nội dung sau:
4.1. Mức độ
thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, thể hiện ở khối lượng, chất lượng,
tiến độ, hiệu quả công việc trong từng vị trí, từng thời gian; tinh thần trách
nhiệm trong công tác;
4.2. Phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Nhận thức,
tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối, quy chế, quy định của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của đơn vị.
b) Việc giữ
gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và
những biểu hiện tiêu cực khác;
c) Tinh thần
học tập, nâng cao trình độ; tính trung thực, ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần tự
phê bình và phê bình;
d) Đoàn kết,
quan hệ trong công tác; mối quan hệ, tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân.
4. 3. Việc
đáp ứng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo dự kiến bổ nhiệm.
4.4. Chiều
hướng và triển vọng phát triển.
........
5. Đề xuất
cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương để triển khai quy trình bổ nhiệm./.
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
............ (ký tên, đóng dấu - nếu có)
Mẫu số:
02/BNCB
Đơn vị ............ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc |
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm....
|
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ
(Sử dụng cho các Hội nghị)
![]() |
Các nội dung chủ yếu của
Biên bản:
I. Thành phần Hội nghị
1. Thành phần
tham gia dự họp theo quy định:
- Tổng số:
.... người.
- Số có mặt
.... người, đạt tỷ lệ ….%.
- Số vắng
mặt: …người, trong đó:
+ Có lý do: ……
+ Không có lý do: ......
2. Thành phần mời họp
.................
II.
Chủ trì Hội nghị
.................
III.
Thư ký Hội nghị
...............
IV.
Nội dung Hội nghị
…………………………………………………………………………….............……………………………………………………………………………...
Ý kiến của các đại biểu dự Hội nghị (ghi
tóm tắt từng ý kiến phát biểu):
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Kết quả lấy phiếu tín nhiệm:.......
Người chủ trì kết luận Hội nghị.
Hội nghị kết thúc vào giờ, ngày ..... tháng .... năm ...
THƯ
KÝ (ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ
TRÌ HỘI NGHỊ (ký
tên, đóng dấu - nếu có) |
Mẫu số
3/BNCB
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
PHIẾU LẤY
Ý KIẾN BỔ NHIỆM CHỨC VỤ
......................................................
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tại hội nghị ............................................................................................................................
(Ngày ............. tháng ............. năm ..............)
Số TT |
Họ và tên |
Chức vụ hiện tại |
Đơn vị công tác |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ dự kiến bổ nhiệm |
Ý kiến đề nghị bổ nhiệm |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
* Ý kiến khác: ……………………………..………....……………………..............................................
…………………………………………………………….......................................……………………………
……………………………………………………..............................................................………….………
|
* Ghi chú: - Trong cột “Ý kiến đề nghị bổ nhiệm”, nếu đồng ý bổ nhiệm hoặc không đồng
ý
bổ nhiệm đề nghị đánh dấu “X” vào cột tương
ứng.
- Nếu đề nghị nhân sự khác ngoài danh
sách trên thì ghi vào mục “ý kiến khác”. |
Mẫu số
4/BNLCB
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
PHIẾU LẤY
Ý KIẾN BỔ NHIỆM LẠI CHỨC VỤ
......................................................
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tại hội nghị .......................................................................................................................................
(Ngày ............. tháng ............. năm ..............)
Số TT |
Họ và tên |
Chức vụ hiện tại |
Đơn vị công tác |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ dự kiến bổ nhiệm lại |
Ý kiến đề nghị bổ nhiệm lại |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
* Ý kiến khác: ……………………………..………....……………………..............................................
…………………………………………………………….......................................……………………………
……………………………………………………..............................................................………….………
|
* Ghi chú: - Trong cột “Ý kiến đề nghị bổ nhiệm”, nếu đồng ý bổ nhiệm hoặc không đồng
ý
bổ nhiệm lại đề nghị đánh dấu “X” vào cột
tương ứng.
- Nếu có ý kiến khác thì ghi vào mục
“ý kiến khác”. |
Mẫu số: 05/BNCB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU
Vào hồi ... ngày .... tháng ... năm, tại
.... đã tổ chức lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm chức danh ....
I.
Thành phần tổ kiểm phiếu
1.
........................................................................... Tổ trưởng.
2.
................................................................ .......... Tổ viên kiêm thư ký
3.
............................................................................ Tổ viên.
............
II.
Tình hình phát, thu hồi phiếu
1. Số phiếu phát ra: ...................
2. Số phiếu thu về: ...................
3. Số phiếu hợp lệ: ...................
4. Số phiếu không hợp lệ: .........
III. Kết quả tín nhiệm
STT |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn
vị công tác hiện tại |
Chức vụ dự
kiến bổ nhiệm |
Kết quả tín
nhiệm |
|
Số phiếu |
Tỷ lệ (%) |
||||
1 |
... |
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
3 |
... |
|
|
|
|
(có biểu tổng hợp phiếu tín nhiệm theo mẫu số
04/BNCB)
Biên bản được lập thành ... bản./.
THÀNH VIÊN TỔ KIỂM PHIẾU (ký, ghi rõ họ tên) |
|
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU (ký, ghi rõ họ tên) |
(Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền quản lý CBCC …… Số hiệu cán bộ, công chức: ……
Cơ quan, đơn vị sử
dụng CBCC ……………………
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm) |
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): .................................................... 2) Tên gọi khác:.............................................................................................. 3) Sinh ngày: … tháng … năm ……, Giới tính (nam, nữ): ..................... 4) Nơi sinh: Xã ……………, Huyện …………, Tỉnh .............................. 5) Quê quán: Xã …….…… , Huyện …………, Tỉnh .............................. |
6) Dân tộc: ………………………………, 7) Tôn giáo: ....................................................
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú: ......................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: .................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: …/…/……, Cơ quan tuyển dụng: ...................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: .........................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm
nhiệm)
13) Công việc chính được giao: .............................................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức): ………………………, Mã ngạch: ............................
Bậc lương:……, Hệ số:……, Ngày hưởng:…/…/……,
Phụ cấp chức vụ:……, Phụ cấp khác: ……
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp
mấy/thuộc hệ nào):.......................
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất:.....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ
cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: ………………… 15.4-Quản lý nhà nước:...................................
(Cao cấp, trung
cấp, sơ cấp và tương đương) |
(chuyên viên cao
cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........) |
15.5- Ngoại ngữ:………………………, 15.6-Tin học: ......................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D......) (Trình độ A, B,
C,.......)
16) Ngày vào
Đảng Cộng sản Việt Nam:…/…/……, Ngày chính thức:…/…/……
17) Ngày tham
gia tổ chức chính trị - xã hội: .......................................................................
(Ngày tham gia
tổ chức: Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:…/…/……, Ngày xuất ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất:.........
19) Danh hiệu
được phong tặng cao nhất .............................................................................
(Anh hùng lao
động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thày thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu
tú, …)
20) Sở trường
công tác: ...........................................................................................................
21) Khen thưởng:
……………………, 22) Kỷ luật: ..........................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) |
(về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm
nào) |
23) Tình trạng sức khoẻ: ……, Chiều cao:…, Cân nặng:….kg,
Nhóm máu:……
24) Là thương
binh hạng: …./……, Là con gia đình chính sách: .....................................
|
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da
cam Dioxin) |
25) Số chứng
minh nhân dân: .......................................................... Ngày
cấp: …/…/……
26) Số sổ BHXH: .....................................................................................................................
27) Đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm - đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
|
|
…/……-…/…… |
|
|
|
|
…/……-…/…… |
|
|
|
|
…/……-…/…… |
|
|
|
|
…/……-…/…… |
|
|
|
|
…/……-…/…… |
|
|
|
|
…/……-…/…… |
|
|
|
|
…/……-…/…… |
|
|
|
|
…/……-…/…… |
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi
dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền,
đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ,...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày
tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm
việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời
gian làm việc ....)
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị,
kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu
.........?):
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột)
ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ........)?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân:
Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công
tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị -
xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Về bên vợ (hoặc
chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công
tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị -
xã hội ........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ,
công chức
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử
dụng cán bộ, công chức
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
………………, Ngày… tháng… năm ……
Người khai Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự
thật (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 07/BNCB
Đơn vị ............ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM [1] Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
............ |
|
|
|
|
......., ngày ....
tháng .... năm....
|
Kính gửi:
..............................................
Các nội dung chủ yếu của văn bản hiệp y:
1. Căn cứ
pháp lý để triển khai công tác bổ nhiệm
........
2. Báo cáo về
chủ trương bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
.........
3. Tóm tắt về
lý lịch cán bộ và nhận xét, đánh giá của đơn vị về cán bộ đề nghị hiệp y bổ
nhiệm.
..........
4. Thông báo
kết quả lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm.
..........
5. Thời hạn đề nghị
hiệp y./.
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2]
........... (Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: [1], [2]: nếu là cấp uỷ đảng hiệp y thì thể thức
văn bản được thực hiện theo quy định của Đảng (ví dụ: thay Quốc hiệu bằng “Đảng
cộng sản Việt Nam”; thay Thủ trưởng đơn vị bằng đại diện cấp uỷ của đơn
vị,...).
Mẫu số 08/BNCB
Đơn vị ............ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ............ |
|
|
|
|
......., ngày ....
tháng .... năm....
|
TỜ TRÌNH
V/v: Đề nghị bổ nhiệm công chức lãnh đạo
![]() |
Kính gửi: …………………..
Các nội dung chủ yếu của Tờ trình:
1. Căn cứ triển khai công tác bổ
nhiệm.
............
2. Báo cáo tóm tắt về việc triển khai
quy trình bổ nhiệm.
.............
3. Nhận xét,
đánh giá về cán bộ đề nghị bổ nhiệm (bao gồm cả việc đáp ứng các điều kiện,
tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định).
...........
4. Kết quả
lấy phiếu tín nhiệm.
.............
5. Kết quả
hiệp y của cấp uỷ đảng (nếu có).
...........
6. Ý kiến đề xuất cấp có thẩm quyền
quyết định bổ nhiệm./.
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
............ (ký tên, đóng dấu - nếu có)
Mẫu số: 9/BNCB
Đơn vị ............ |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
............. |
|
|
|
|
........, ngày
tháng năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ...... (1) công chức giữ chức vụ lãnh
đạo
![]() |
...............................
(người được phân cấp quyết định bổ nhiệm)
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự
về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức
làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số
93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TTB-
TP ngày 11 /10/2010 của Bộ Tư pháp quy định phân cấp quản lý công chức, công
chức lãnh đạo cơ quan quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án
dân sự;
Căn cứ ........ (văn
bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
hoặc Cục Thi hành án dân sự);
Căn cứ ý kiến hiệp y
của ......
Xét đề nghị của ……,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ..... (2) ông (bà) ....... giữ chức vụ ....
(tên chức danh bổ nhiệm).
Thời hạn giữ chức vụ
là ...năm kể từ ngày bổ nhiệm (hoặc bổ nhiệm lại).
Điều 2. Ông (bà) .... được
hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, hệ số .... kể từ ngày bổ nhiệm.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký (hoặc kể từ ngày ...). ....... (ghi rõ cấp có trách
nhiệm tổ chức thi hành Quyết định) và ông (bà) .... (người được bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại) có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - .......... - Lưu: ..... |
NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN CẤP BỔ NHIỆM (Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi cụ thể: “bổ nhiệm” hoặc
“điều động và bổ nhiệm” hoặc “tiếp nhận và bổ nhiệm” hoặc “bổ nhiệm lại”.
(2): Ghi tương ứng với ghi chú (1).
|
Hà
Hùng Cường |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét