BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 12/2020/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý thuốc
thú y có chứa chất ma túy, tiền chất;
kê đơn, đơn thuốc thú y; sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật chăn nuôi ngày 19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05/11/2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát hoạt động hợp pháp
liên quan đến ma túy ở trong nước;
Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29/5/2003 của Chính phủ quy định về
kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma
túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
Căn cứ Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số
60/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền
chất ban hành kèm theo Nghị định
số 73/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quản lý thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y; sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
1. Nhập khẩu, xuất khẩu,
vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, sản xuất, buôn bán, sử dụng, giao nhận, vận chuyển, bảo quản thuốc thú y có chứa chất ma
túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Danh mục kháng sinh theo quy định tại khoản 4 Điều
12 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật chăn nuôi (sau đây viết tắt là Nghị định số
13/2020/NĐ-CP).
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y
(sau đây viết tắt là Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, nước
ngoài có liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, sản xuất,
buôn bán, sử dụng, giao nhận, vận chuyển,
bảo quản thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất; hành nghề thú y, kê đơn, sử dụng đơn thuốc thú y trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thuốc thú y
trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất là thuốc thú y,
nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy hoặc tiền chất quy định tại Danh mục
III, Danh mục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền
chất, Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền
chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền
chất.
2. Sử dụng thuốc thú y
có chứa kháng sinh để phòng bệnh cho động vật là việc sử dụng thuốc thú y có chứa kháng sinh cho động vật trên cạn ở giai đoạn con
non theo quy định tại khoản 1 Điều 12
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP, có nguy cơ mắc bệnh và chưa có dấu hiệu lâm sàng của
bệnh.
3. Sử dụng thuốc thú y
có chứa kháng sinh để điều trị dự phòng cho động vật là việc sử dụng thuốc thú y cho một nhóm động vật có nguy cơ mắc bệnh khi trong nhóm có một hoặc nhiều động vật được chẩn đoán, xét nghiệm
với kết luận mắc bệnh, nghi mắc bệnh hoặc để phòng,
trị nhiễm
trùng trước và sau phẫu thuật cho động vật.
4. Sử dụng thuốc thú y để điều trị
bệnh cho động vật là việc sử dụng thuốc
thú y cho
động vật có dấu hiệu lâm sàng của bệnh hoặc được chẩn đoán, xét nghiệm với kết
luận mắc bệnh.
Chương II
QUẢN LÝ THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY,
TIỀN CHẤT
Điều 4. Nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy
1. Tổ chức, cá nhân được đăng ký cấp giấy phép nhập khẩu thuốc thú y có
chứa chất ma túy, tiền chất bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nhập khẩu thuốc thú y hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y theo quy định của pháp luật về thú y;
b) Tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu lần đầu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất để
tham gia trưng bày triển lãm, hội chợ,
nghiên cứu khoa học, phòng, trị bệnh cho động vật qúy hiếm có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy phép đầu tư hoặc có quyết định thành
lập đơn vị do cơ quan quản lý nhà nước ban hành.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất có Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam, nguyên liệu thuốc thú y có
chứa chất ma túy được quy định như sau:
a) Hồ sơ gồm: Đơn
đăng ký nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu thuốc
thú y có chứa chất ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này và thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29/5/2003 của Chính
phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận
chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy,
tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần (sau
đây viết tắt là Nghị định số 58/2003/NĐ-CP); các
tài liệu trên nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và có xác
nhận về tính hợp pháp của bản dịch. Tổ chức, cá nhân nộp 01 hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi
trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến);
b) Trình tự, thủ tục nhập khẩu thực
hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 6 Nghị định số
58/2003/NĐ-CP.
3. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất chưa có Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam được quy định như sau:
a) Hồ sơ gồm: các tài liệu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; trường hợp nhập khẩu để phòng,
chống dịch bệnh động vật khẩn cấp, khắc phục hậu quả thiên tai, bổ sung các tài liệu quy định tại điểm b, c, d, đ
và e khoản 1 Điều 22 Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y
(sau đây viết tắt là Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT); trường hợp nhập khẩu để
tham gia trưng bày triển lãm, hội chợ, nghiên cứu khoa học, phòng, trị bệnh cho
động vật quý hiếm, bổ sung các tài liệu quy định tại điểm c, d, đ và
e khoản 3 Điều 22 Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT. Tổ chức, cá nhân nộp 01 hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ
công trực tuyến);
b)
Trình tự, thủ tục nhập khẩu thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này.
4. Quy định về nhập khẩu nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy:
a) Việc nhập khẩu nguyên liệu thuốc thú y có
chứa chất ma túy chỉ cho phép thực hiện đối
với cơ sở sản xuất thuốc thú y để phục vụ hoạt động sản xuất thuốc của chính cơ
sở đó;
b) Trường hợp không sử dụng
hết nguyên liệu nhập khẩu, cơ sở nhập khẩu được phép chuyển nhượng cho cơ sở sản xuất thuốc thú y đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này và phải
thông báo bằng văn bản cho Cục Thú y trước khi
chuyển nhượng;
c) Hồ sơ nhập khẩu nguyên liệu thuốc thú y có chứa
chất ma túy gồm: các tài liệu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và điểm b, c, d khoản 7 Điều 22 Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT. Tổ chức, cá nhân nộp 01 hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực
tuyến);
d) Trình tự, thủ tục nhập
khẩu nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất
ma túy thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này.
5. Cục
Thú y là cơ
quan có thẩm
quyền cấp giấy
phép nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy.
6. Giấy
phép nhập khẩu thuốc
thú y có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên
liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy được cấp cho từng lần nhập khẩu và có giá trị 12 tháng
kể từ ngày cấp.
7. Cơ sở nhập khẩu phải lưu
trữ hồ sơ nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy dưới dạng văn bản giấy hoặc điện tử bao
gồm:
a) Sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy theo mẫu tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phiếu xuất kho thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất, nguyên
liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy theo mẫu tại Phụ lục
IV ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Chứng từ, tài liệu liên quan đến
việc nhập khẩu, mua bán, chuyển nhượng thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy.
Điều 5. Xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
1.
Thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất để xuất khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam.
2. Hồ
sơ, trình
tự, thủ tục xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được quy định như sau:
a) Hồ sơ gồm: Đơn
đăng ký xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo mẫu quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều
6 Nghị định số 58/2003/NĐ-CP. Các tài liệu trên nếu bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và có xác nhận về tính hợp pháp
của bản dịch. Tổ chức, cá nhân nộp 01 hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực
tuyến);
b) Trình tự, thủ tục xuất khẩu thuốc thú y có chất ma
túy, tiền chất thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều
6 Nghị định số 58/2003/NĐ-CP.
3. Cục
Thú y là cơ
quan có
thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất.
4. Giấy
phép xuất khẩu thuốc
thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được cấp cho từng lần
xuất khẩu và có giá trị 12 tháng kể từ ngày cấp.
5. Cơ
sở xuất khẩu phải lưu trữ hồ sơ xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất dưới dạng văn bản giấy hoặc điện tử bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại điểm a,
b khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Các chứng từ, tài liệu liên
quan đến việc xuất khẩu, mua bán thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
Điều 6. Vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam thuốc thú y,
nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
Hồ sơ,
trình tự, thủ tục cấp phép vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam thuốc
thú y, nguyên
liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thực hiện theo quy
định tại Điều 12
và Điều 13 Nghị định số 58/2003/NĐ-CP.
Điều 7. Sản xuất, đăng ký lưu hành thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất
1. Việc sản xuất trong nước các loại
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất chỉ được thực hiện
tại cơ sở có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y còn hiệu lực do Cục Thú y cấp.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký lưu hành thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thực hiện theo quy định
tại Điều 3 và Điều 8 Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT.
3. Cơ sở sản xuất phải lưu trữ hồ sơ sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu thuốc
thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
dưới dạng văn bản giấy hoặc điện tử bao gồm:
a) Sổ theo dõi pha chế, sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các tài liệu quy định tại điểm a,
b khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
c) Chứng từ, tài liệu liên quan đến việc
mua bán thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; nguyên liệu
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
Điều 8. Buôn bán thuốc
thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được phép lưu hành tại Việt Nam
1. Cơ sở buôn bán thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất phải có Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y theo quy định của pháp luật về thú y.
2. Cơ sở buôn bán thuốc thú y chỉ được phép bán lại thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất cho người sử dụng có đơn thuốc theo quy định tại Thông tư này và cơ sở buôn bán thuốc thú y khác có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y được cấp
bởi Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
3. Cơ sở buôn bán phải lưu trữ hồ sơ buôn
bán thuốc
thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được
lưu trữ dưới
dạng văn bản giấy hoặc điện tử bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại điểm a,
b khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc mua bán thuốc thú y có chứa chất ma
túy, tiền chất;
c) Đơn thuốc thú y có chứa chất ma
túy, tiền chất lưu tại cơ sở sau khi bán; Biên bản nhận thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Sử dụng thuốc
thú y có chứa chất ma túy, tiền chất để trị bệnh
động vật
1. Người có chứng chỉ hành nghề thú y về chẩn đoán, khám chữa
bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật được phép sử dụng thuốc thú y có
chứa chất ma túy, tiền chất để trị bệnh động vật theo đơn; trường hợp không sử dụng hoặc sử
dụng không hết, trong vòng 10 ngày phải trả lại cho cơ sở đã bán thuốc thú y.
2. Cơ sở bán
thuốc thú y tiếp nhận và lập biên bản nhận lại thuốc
thú y có chứa chất ma túy, tiền chất do không sử dụng hoặc sử dụng không hết từ
người sử dụng quy định tại khoản 1 Điều này
theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản được lập thành 02 bản (01 bản lưu tại cơ sở bán
thuốc, 01 bản giao cho người trả lại thuốc).
Điều 10. Bảo
quản thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất
1. Cơ sở nhập khẩu, sản xuất phải bảo quản thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất tại kho, tủ riêng, có
biển hiệu, khóa
chắc chắn và không được để cùng các thuốc,
nguyên liệu thuốc khác, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, nguyên liệu sản
xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
và các sản phẩm khác.
2. Cơ
sở buôn bán thuốc thú y phải bảo quản lưu giữ thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất riêng biệt, được để trong
tủ có khóa và có biển hiệu.
3. Đối với cá nhân, cơ sở sử dụng thuốc thú y: Thuốc thú y
có chứa chất ma túy, tiền chất phải được lưu
giữ riêng
biệt, không được để thất thoát trong quá
trình sử dụng.
Điều 11. Giao nhận, vận chuyển thuốc
thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất
1. Việc giao nhận thuốc thú y, nguyên liệu
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được
thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Nghị định số
80/2001/NĐ-CP ngày 05/11/2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát hoạt động
hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước (sau đây viết tắt là Nghị
định số
80/2001/NĐ-CP).
2.
Việc vận chuyển thuốc thú y,
nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 8 Nghị định số 80/2001/NĐ-CP.
Điều 12. Thời hạn lưu
trữ hồ sơ thuốc thú y, nguyên
liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất
1. Cơ
sở nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú y,
nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất phải lưu trữ hồ sơ liên
quan dưới dạng văn
bản giấy hoặc bản điện tử theo dõi trong thời
gian ít nhất 02
(hai) năm kể từ ngày thuốc, nguyên liệu thuốc hết hạn sử dụng; đơn
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất lưu giữ theo quy định tại Điều 22 Thông
tư này.
2. Hết thời hạn lưu trữ hồ sơ, người đứng đầu cơ sở nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán thuốc
thú y quy định tại khoản 1 Điều này lập hội đồng để hủy, lập
biên bản hủy và lưu biên bản tại cơ sở.
Chương III
KÊ ĐƠN VÀ ĐƠN THUỐC THÚ Y
Điều 13. Nguyên tắc kê đơn thuốc
thú y
1. Tất cả các loại thuốc thú y phải được kê đơn khi sử
dụng, trừ các loại thuốc thú y được quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Việc kê đơn thuốc thú y phải dựa trên kết quả khám bệnh
hoặc chẩn đoán hoặc xét nghiệm bệnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 19 Thông tư này; bảo đảm hợp lý, an toàn, hiệu
quả và phù hợp với mức độ bệnh.
3. Người kê đơn chỉ được kê đơn đối với các loại thuốc thú y
được phép lưu hành, sử dụng tại
Việt Nam.
Điều 14. Các loại thuốc thú y không phải kê đơn
Các loại thuốc thú y không phải kê đơn được sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất, bao gồm:
1. Thuốc thú y có chứa hoạt
chất thuộc nhóm thuốc phòng trị bệnh cầu trùng bao gồm: Decoquinate,
Diclazuril, Halofuginone hydrobromide, Lasalocid A sodium, Maduramicin ammonium
alpha, Monensin sodium, Narasin, Nicarbazin, Robenidine hydrochloride, Salinomycin
sodium, Semduramicin sodium.
2. Thuốc thú y có chứa hoạt
chất sát trùng, khử trùng, tiêu độc dùng trong hoạt động chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản.
3. Các loại vắc xin, kháng
thể dùng trong thú y.
4. Hoóc
môn sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
5. Các loại thuốc thú
y dùng cho mục đích tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ điều trị bệnh.
6. Thảo dược, dược liệu dùng trong thú y.
Điều 15. Danh mục các hoạt chất kháng sinh sử dụng phòng bệnh cho động vật trên cạn
1. Danh mục các hoạt chất thuốc thú y thuộc nhóm
kháng sinh đặc biệt quan trọng tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục các hoạt chất thuốc thú y thuộc nhóm
kháng sinh rất quan trọng tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục các hoạt chất thuốc thú y thuộc nhóm
kháng sinh quan trọng tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn sử dụng thuốc thú y có chứa kháng
sinh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trong phòng bệnh cho vật nuôi ở
giai đoạn con non thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP.
Điều 16. Các loại thuốc do người
có chứng chỉ hành nghề chẩn đoán, khám bệnh, chữa bệnh,
phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật trực tiếp sử dụng để điều trị
1. Thuốc tiêm có tác dụng giảm đau, trừ thuốc kháng viêm không chứa thành
phần steroid.
2. Thuốc hít hoặc tiêm để gây mê.
3. Thuốc giảm đau (opioid, opiates), thuốc
chống co giật, an thần, gây ngủ (barbiturat), thuốc an thần (benzodiazepin) và thuốc tâm thần (psychoses).
4. Thuốc tiêm có chứa selen.
5. Các thuốc tiêm tác dụng lên hệ thống thần kinh giao cảm và phó giao cảm.
6. Các kích thích tố và các hoóc môn dùng để tiêm, bao gồm: các hoóc môn tuyến thượng thận; Steroid vỏ thượng thận;
Hoóc môn
giới tính có chứa steroid đồng hóa.
7. Các sản phẩm thuốc thú y tiêm tĩnh mạch.
Điều 17. Người kê đơn thuốc thú y
Những
cá nhân sau được kê đơn thuốc thú y:
1. Có chứng chỉ hành nghề chẩn đoán, khám bệnh, chữa bệnh, phẫu
thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật.
2. Là bác sĩ thú y hoặc người có trình độ đại học chuyên ngành thú y, chăn
nuôi - thú
y và có
chứng chỉ hành nghề về chẩn đoán, khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật
khi kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
Điều 18. Nội dung kê đơn, đơn thuốc thú y
1. Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các nội dung của đơn
thuốc theo mẫu tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kê đơn đối với các loại thuốc thú y
như sau:
a) Thuốc thú y có một hoạt chất
Ghi theo tên chung quốc tế (INN, generic). Ví dụ:
thuốc có hoạt chất là Amoxicilline, hàm lượng 500mg, ghi tên thuốc
như sau: Amoxicilline 500mg.
Ghi theo tên chung quốc tế và tên thương mại. Ví dụ:
thuốc có hoạt chất là Amoxicilline, hàm lượng 500mg, tên thương mại là A, ghi tên
thuốc như sau: Amoxicilline (A) 500mg.
b) Thuốc thú y có nhiều
hoạt chất: ghi theo tên thương mại và tên các hoạt chất chính.
3. Ghi tên
thuốc, nồng độ
hoặc hàm lượng hoạt chất của thuốc, khối lượng, số lượng hoặc
thể tích thuốc,
liều dùng, đường dùng, thời điểm dùng nếu cần, thời gian ngừng sử dụng của mỗi
loại thuốc.
4. Viết số 0 (không) phía trước đối với số lượng thuốc chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10).
5. Nội dung sửa chữa của đơn thuốc thú y phải có
chữ ký của người kê đơn ở ngay bên cạnh nội dung sửa.
6. Gạch chéo phần giấy còn trống từ
phía dưới nội dung kê đơn đến phía vị trí chữ ký của người kê đơn theo
hướng từ trên xuống dưới, từ trái sang phải; ký tên, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên
người kê đơn.
7. Chống chỉ định, cảnh báo khi sử dụng thuốc thú y.
8. Đơn
thuốc thú y
có giá trị sử dụng 01 lần và phải có dấu hiệu để nhận biết ngay sau khi đã sử dụng.
Điều 19. Kê đơn thuốc thú y
trong sản xuất thức ăn chăn nuôi
1. Kê đơn thuốc thú y có chứa kháng sinh để phòng bệnh cho
động vật
a) Việc kê đơn thuốc thú y có
chứa kháng sinh để phòng bệnh cho động vật chỉ được áp dụng cho động vật ở giai đoạn
con non. Việc xác định động vật ở giai đoạn con non theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP;
b) Việc kê đơn được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13, Điều 17, Điều 18 Thông tư này và bảo đảm hợp lý, an toàn, hiệu quả. Đơn
thuốc theo Mẫu 2 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kê đơn thuốc thú y để điều trị, điều trị dự phòng cho động vật được thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 17 và
Điều 18 Thông tư này. Đơn thuốc theo Mẫu 1 tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
1. Đơn thuốc thú y có chứa chất ma
túy, tiền chất được lập thành 03 bản: 01 bản lưu tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật; 01 bản lưu tại cơ sở
nuôi động vật; 01 bản lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc thú y. Trường hợp đơn thuốc được kê và bán bởi
chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật
động vật, xét nghiệm
bệnh động vật, đơn thuốc được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại
cơ sở người kê đơn; 01 bản lưu tại cơ sở nuôi động vật.
2. Kê đơn thuốc
với số lượng thuốc sử dụng không vượt quá 07 (bảy) ngày hoặc theo hướng dẫn của
nhà sản xuất và theo quy định tại Điều 13, Điều 17 và Điều 18 Thông tư này.
3. Cơ sở, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét
nghiệm bệnh động vật phải lập và gửi danh sách chữ ký mẫu của người kê đơn
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất của cơ sở mình đến cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y cấp tỉnh tại địa phương.
Điều 21. Kê
đơn thuốc thú y có ứng dụng công nghệ thông tin
1. Đơn thuốc
thú y được
kê trên máy tính,
thiết bị điện tử và lưu trên phần mềm tại cơ sở khám, chữa bệnh,
phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật. Đối với đơn thuốc có chứa chất
ma túy, tiền chất cần phải in ra cho chủ động vật giữ 01 bản và
lưu 01 bản tại
cơ sở cấp, bán
thuốc.
2. Cơ sở, cá nhân khám
bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật phải bảo đảm
việc lưu đơn thuốc thú y để quản lý, trích xuất dữ liệu khi cần thiết.
Điều 22. Lưu đơn thuốc thú y
1. Tổ chức, cá nhân
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh động vật, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh
động vật, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, cơ sở buôn bán thuốc thú y, cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản phải lưu đơn thuốc trong thời gian 02 (hai) năm kể
từ ngày kê đơn.
2. Việc lưu đơn thuốc thực hiện một trong các hình thức
sau đây:
a) Lưu bản chính hoặc bản sao đơn thuốc;
b) Lưu đơn thuốc trên phần mềm phải đảm bảo truy
xuất được. Thông tin bao gồm: tên và địa chỉ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh động
vật (nếu có); họ và tên của người kê đơn
thuốc; tên, địa chỉ cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi sử dụng đơn thuốc; họ tên, địa chỉ của chủ động vật, loài động vật;
tên thuốc, hàm lượng, số lượng, liều dùng, đường dùng.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành
1. Trách nhiệm của Cục Thú y
a) Tổ chức
triển khai, hướng
dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện Thông tư này;
b) Tổ chức thông tin, tuyên
truyền về nhập
khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh, sản
xuất, buôn bán, sử dụng, giao nhận, vận chuyển, bảo quản thuốc
thú y,
nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y và
sử dụng hợp lý, hiệu quả thuốc thú y;
c) Tổ chức kiểm tra hoạt động kê đơn thuốc thú y có chứa kháng sinh trong
thức ăn chăn nuôi;
d) Hướng dẫn việc
đào tạo mới, đào tạo bổ sung nội dung chuyên môn về đơn thuốc và kê đơn thuốc
thú y cho người
được cấp chứng chỉ hành nghề thú y;
đ) Trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Danh mục các hoạt chất thuốc
thú y thuộc nhóm kháng sinh đặc biệt quan trọng, rất quan trọng và quan trọng
quy định tại các Phụ lục VIII, IX, X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Cục Chăn
nuôi
a) Tổ chức triển khai, hướng
dẫn, giám sát, kiểm tra, thanh tra cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có chứa thuốc
thú y;
b) Tổ chức tập huấn, thông
tin, tuyên truyền về kê đơn, đơn thuốc thú y và sử dụng hợp lý, hiệu quả thức
ăn chăn nuôi có chứa thuốc thú y.
3. Trách nhiệm của Tổng
cục Thủy sản
a) Tổ chức thông tin, tuyên
truyền về sử dụng thuốc thú y cho các cơ sở nuôi trồng thủy sản;
b) Phối
hợp với Cục Thú y tổ chức thanh tra, kiểm tra việc sử dụng thuốc thú y tại các
cơ sở nuôi trồng thủy sản.
4. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo
các đơn vị chức năng:
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn,
giám sát, kiểm tra thực hiện Thông tư này trên địa bàn đơn vị quản lý;
b) Quản lý danh sách và chữ ký
mẫu của người kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất;
c) Tổ chức tập huấn, thông tin, tuyên truyền về quản lý thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất trong buôn bán, sử dụng, giao nhận, vận
chuyển, bảo quản; kê đơn, đơn thuốc thú y trên
địa bàn, đơn vị quản lý;
d) Kiểm tra, thanh tra việc buôn bán, sử dụng, bảo quản, giao nhận, vận chuyển thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo quy
định tại Thông tư này thuộc phạm vi địa bàn, đơn vị quản lý;
đ) Định kỳ ngày 25 hằng tháng báo cáo tình hình buôn bán,
sử dụng, giao nhận thuốc thú y có chứa hoạt chất ma túy, tiền chất về Cục Thú y
và Chi cục Thú y vùng thuộc địa bàn quản lý theo biểu
mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Tổ chức tập huấn nội dung chuyên môn về đơn thuốc và kê đơn thuốc thú
y cho người
được cấp chứng chỉ hành nghề thú y;
g) Xây dựng lộ trình quản lý cơ sở dữ liệu về đơn
thuốc, kê đơn thuốc trên địa bàn đơn vị quản lý.
Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan
1.
Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma
túy, tiền chất:
a) Chỉ được bán thuốc
thú y có chứa chất ma túy, tiền chất cho cơ sở buôn bán thuốc thú y có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y theo quy định, cơ sở được phép hành nghề khám bệnh, chẩn đoán bệnh,
phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật;
b) Lưu hồ sơ theo quy định tại
Thông tư này; định kỳ ngày 25 tháng cuối hằng quý và ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc khi có yêu cầu đột xuất báo cáo
kết quả sản xuất, nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất về Cục
Thú y và Chi
cục Thú y vùng thuộc địa bàn quản lý theo biểu mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
2.
Trách nhiệm của cơ sở buôn bán thuốc thú y:
a) Chỉ được bán lại thuốc thú y cho
cơ sở buôn bán thuốc thú y khác đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc thú y và bán cho người sử dụng
khi có đơn thuốc theo quy định của Thông tư này;
b) Nhận lại thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất chưa sử dụng, chưa hết hạn sử dụng do chủ động vật hoặc người
đại diện của chủ động vật trả lại theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này;
c)
Lưu đơn thuốc theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;
d) Lưu hồ sơ theo quy định tại
Thông tư này; định kỳ ngày 20 hằng tháng hoặc khi có yêu cầu đột xuất báo cáo Cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y cấp tỉnh về số
lượng, mục đích sử dụng thuốc thú y đã
nhập, bán,
địa chỉ cơ sở mua thuốc thú y, số lượng
thu hồi thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo biểu mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh động vật, phẫu thuật động vật, xét
nghiệm bệnh động vật:
a) Chỉ cấp, bán thuốc thú y khi có đơn thuốc thú y theo quy định tại Thông tư này;
b) Nhận lại thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất do chủ động vật hoặc người đại diện của chủ động vật trả lại;
c)
Lưu đơn thuốc thú
y theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;
d) Định kỳ ngày 20 hằng tháng hoặc
khi có yêu cầu đột xuất báo cáo Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương về số lượng, mục đích sử dụng, địa chỉ cơ sở mua thuốc thú y
có chứa chất ma túy, tiền chất theo biểu mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trách
nhiệm của người kê đơn thuốc thú y:
a) Quyết định và
chịu trách nhiệm về liều dùng, cách sử dụng, thời gian sử dụng đối với các loại
thuốc thú y được kê trong đơn;
b) Hướng
dẫn việc sử dụng thuốc cho chủ động vật hoặc người đại diện của chủ động vật;
c) Tham dự các khóa đào tạo, tập huấn nội dung chuyên
môn về đơn thuốc và kê đơn thuốc thú y do cơ sở đào tạo, cơ quan thú y có thẩm
quyền tổ chức.
5.
Trách nhiệm của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có chứa thuốc thú y:
a)
Chỉ trộn vào thức ăn chăn nuôi các loại thuốc thú y phải kê đơn khi có đơn
thuốc của người kê đơn theo quy định tại Thông tư này;
b)
Lưu đơn thuốc thú y theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
6.
Trách
nhiệm của người sử
dụng thuốc thú y:
a) Sử dụng thuốc thú y theo đúng
đơn đã được kê; trả lại thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất khi
không sử dụng
hoặc sử dụng không hết theo quy định tại Thông tư này;
b) Ghi chép
việc sử dụng thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất,
kháng sinh
cho động vật tại cơ sở;
c) Thông báo
kịp thời
cho người kê đơn thuốc, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y gần nhất khi động vật có
dấu hiệu bất thường sau khi sử dụng thuốc;
d) Lưu đơn thuốc thú y theo
quy định tại Điều 22 Thông tư này.
7. Tổ chức, cá nhân thực
hiện tư vấn, hướng dẫn kỹ thuật chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác thú y,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sơ chế, chế biến, bảo quản động vật, sản phẩm
động vật có trách nhiệm thực hiện việc sử dụng thuốc thú y theo quy định của
Thông tư này.
8.
Cơ sở đào tạo về chăn
nuôi, thú y, nuôi
trồng thủy sản, bệnh học thủy sản có trách nhiệm đào tạo sinh viên, học viên
tại cơ sở các quy định liên quan đến kê đơn, đơn thuốc thú y.
Điều 25. Lộ trình thực hiện việc kê đơn thuốc thú y
1. Việc kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất được áp dụng kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực.
2. Việc kê đơn thuốc thú y không chứa chất ma túy, tiền chất
để trị bệnh, điều trị dự phòng cho động vật trên cạn được áp dụng như sau:
a) Chăn nuôi
trang trại quy mô lớn áp dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;
b) Chăn nuôi trang trại quy mô vừa áp dụng kể từ ngày 01/01/2022;
c) Chăn
nuôi trang trại quy mô nhỏ áp dụng kể từ ngày 01/01/2023;
d) Chăn nuôi nông hộ áp dụng
kể từ ngày 01/01/2025.
Việc xác định trang trại quy mô lớn, quy mô vừa, quy
mô nhỏ và chăn nuôi nông hộ theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP.
3. Việc kê đơn thuốc thú y không chứa chất ma túy, tiền chất
để trị bệnh
trong nuôi trồng thủy sản được áp dụng như sau:
a) Cơ sở nuôi thâm canh
đối tượng thủy sản chủ lực áp dụng kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực;
b) Cơ sở nuôi thâm canh
đối tượng thủy sản không phải chủ lực, nuôi bán thâm canh áp dụng kể từ ngày
01/01/2023;
c) Các loại hình nuôi thủy sản khác áp dụng kể từ ngày
01/01/2025;
d) Trường hợp các nước nhập khẩu hoặc chủ hàng có yêu cầu về kê đơn thuốc thú y khác với quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo yêu cầu của
nước nhập khẩu hoặc chủ hàng.
4. Kê đơn thuốc thú y trong sản xuất thức ăn chăn nuôi được áp dụng kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực.
5. Khuyến khích các cơ sở
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thực hiện việc kê đơn trước thời hạn được quy
định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
Điều 26. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT
Sửa đổi, bổ sung khoản 21 Điều 1 Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT, như sau:
“5. Việc công bố
hợp quy các sản phẩm thuốc thú y được thực hiện theo quy định của pháp luật từ
ngày 14 tháng 02 năm 2024”.
Điều 27.
Điều khoản chuyển tiếp
Thức ăn chăn chăn nuôi
có chứa thuốc thú y phải kê đơn được sản xuất, nhập khẩu trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thì tiếp tục được lưu hành, sử dụng đến hết hạn sử dụng của sản
phẩm ghi trên bao bì.
Điều 28. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2020.
2. Cục Thú y,
Cục Chăn nuôi, Tổng cục Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thú y) để xem xét, giải
quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG Phùng
Đức Tiến |
Phụ lục I
MẪU ĐƠN
ĐĂNG KÝ XUẤT, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2020
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:…………ĐKXNK Tel: Fax: Email: Địa chỉ: |
(Địa danh), ngày……. tháng…….
năm ..... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU/NHẬP
KHẨU THUỐC THÚ Y
CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN
CHẤT, NGUYÊN LIỆU
THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT
MA TÚY
Kính gửi: |
Cục Thú y |
Căn cứ nhu cầu
xuất khẩu/nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu thuốc thú y có chứa
chất ma túy, cho mục đích:
□ Sử dụng |
|
□ Quà biếu, tặng |
|
□ Kinh doanh |
|
□ Tham dự hội chợ triển lãm |
|
□ Kiểm nghiệm |
|
□ Hàng mẫu |
|
□ Khảo nghiệm |
|
□ Dùng cho động vật nhập khẩu |
|
|
|
□ Khác |
|
Chúng tôi đề nghị
được xuất khẩu/nhập khẩu các loại có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu thuốc thú y
có chứa chất ma túy sau đây:
TT |
Tên sản phẩm |
Thành phần, hàm
lượng |
Nhà sản xuất |
Nước sản xuất |
Đơn vị tính |
Số lượng xuất/nhập |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá
trị đơn hàng (Bằng chữ):.........................................................
Phương
tiện và điều kiện đảm bảo an toàn vận chuyển:.......................
Cửa khẩu
xuất/nhập:................................................................................
Thời
gian nhập khẩu dự kiến:.................................................................
Công ty cam kết thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục II
MẪU BÁO CÁO
KINH DOANH, SỬ DỤNG VÀ DANH SÁCH CƠ SỞ MUA THUỐC THÚ Y
CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN
CHẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2020
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc |
Số......./Tel:…………
Fax:…………….. Email: Địa
chỉ: |
(Địa danh), ngày……. tháng……. năm ..... |
I. BÁO CÁO KINH DOANH, SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT
MA TÚY, TIỀN CHẤT
STT |
Tên sản phẩm |
Thành phần, hàm lượng |
Số lô (Batch No) |
Nhà sản xuất |
Nước sản xuất |
Số lượng tồn kho kỳ trước
(Chai, lọ: 50ml; 100ml,.. Gói: 100g,..) |
Số lượng nhập trong kỳ (Chai,
lọ: 50ml; 100ml,.. Gói: 100g,..) |
Tổng số |
Tổng số xuất trong kỳ (Chai, lọ: 50ml; 100ml,.. Gói: 100g,..) |
Tồn kho cuối kỳ (Chai, lọ: 50ml; 100ml,.. Gói: 100g,..) |
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH SÁCH CƠ SỞ MUA THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA
TÚY, TIỀN CHẤT
TT |
Ngày bán, sử
dụng |
Tên cơ sở |
Địa chỉ, số
điện thoại liên hệ |
Tên sản phẩm |
Số lô (Batch No) |
Nhà sản xuất |
Nước sản xuất |
Số lượng (Chai, lọ: 50ml;
100ml,.. Gói: 100g,..) |
Mục đích sử dụng |
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ
SỞ
(Chức vụ, họ
và tên, ký tên, đóng dấu)
Phụ lục III
MẪU SỔ THEO DÕI XUẤT, NHẬP, TỒN KHO THUỐC THÚ Y, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY,
TIỀN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT
ngày 09 tháng 11 năm 2020
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ sở:.................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Điện thoại:................................................................................................
SỔ THEO DÕI XUẤT, NHẬP, TỒN KHO THUỐC THÚ Y, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Bắt đầu sử dụng từ....
đến…..)
SỔ THEO DÕI XUẤT, NHẬP, TỒN KHO THUỐC THÚ Y, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
Tên nguyên liệu/Tên thuốc, nồng độ/hàm lượng:..................................
Đơn vị tính:..............................................................................................
Ngày tháng |
Nơi xuất, nhập |
Số chứng từ xuất, nhập |
Số lượng |
Số lô, hạn dùng |
Ghi chú |
||
Nhập |
Xuất |
Còn lại |
|
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Sổ được
đánh số trang từ 01 đến hết, và đóng dấu giáp lai
* Mỗi
thuốc phải dành một số trang riêng, số trang nhiều hay ít tùy loại thuốc xuất,
nhập nhiều hay ít.
Phụ lục IV
MẪU PHIẾU XUẤT KHO THUỐC THÚ Y, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y
CÓ CHỨA
CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm
2020
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ sở:.................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
PHIẾU XUẤT KHO THUỐC THÚ Y, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y
CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN
CHẤT
Xuất cho
cơ sở*:
Địa chỉ:
STT |
Tên thuốc, nồng độ/hàm lượng |
Đơn vị tính |
Số lượng xuất |
Số lô sản xuất, hạn dùng |
Tên nhà sản xuất, nước sản xuất |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng.... năm.... |
*Mẫu này có thể sử dụng để:
1. Xuất nội bộ cơ sở.
2. Xuất cho cơ sở khác:
- Ghi rõ tên người nhận thuốc, số CMTND/Thẻ căn cước/Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân/Các giấy tờ tương đương
khác
- Cơ sở có thể dùng hóa đơn tài
chính thay cho mẫu này nhưng tối thiểu phải có
đủ các thông tin quy định tại mẫu này hoặc kèm theo Phiếu báo lô.
** Người
đại diện pháp luật hoặc người phụ trách chuyên môn được ủy
quyền hoặc cấp phó của người đại diện pháp luật được ủy quyền
Phụ lục V
MẪU SỔ THEO DÕI SẢN XUẤT, PHA CHẾ THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA
CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT
ngày 09 tháng 11 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
Tên cơ sở:..........................................................................................................................................
SỔ THEO DÕI SẢN XUẤT, PHA CHẾ THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA
CHẤT MA TÚY, TIỀN
CHẤT
(Bắt đầu sử dụng từ…… đến………)
SỔ THEO DÕI SẢN XUẤT, PHA CHẾ THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA
CHẤT MA TÚY, TIỀN
CHẤT
Ngày tháng |
Số thứ tự |
Tên thuốc - nồng độ, hàm lượng |
Công thức pha chế (cho 01 lô sản
phẩm) |
Số lượng thuốc thành phẩm thu được theo lý thuyết |
Số lượng thuốc thành phẩm thu được trên thực tế |
Họ và tên người pha chế |
Họ và tên người kiểm soát |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Sổ được đánh số trang từ 01 đến hết, và đóng dấu
giáp lai giữa các trang.
Phụ lục VI
MẪU BIÊN BẢN NHẬN THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT TẠI CƠ SỞ BUÔN BÁN THUỐC
THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT
ngày 09 tháng 11 năm 2020
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NHẬN THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA
CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
1. Tên
người giao:
- Địa chỉ:
- Số CMTND/Thẻ
căn cước/Hộ chiếu/Số định danh cá nhân/Các giấy tờ tương đương
khác:
Nơi cấp: Ngày cấp:
2. Tên
cơ sở bán thuốc:
- Chủ cơ sở bán thuốc:
- Địa chỉ:
3. Danh mục mặt hàng nhận:
TT |
Tên thuốc, dạng bào chế, nồng độ/ hàm lượng, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Lý do nhận lại |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
4. Thời gian
giao nhận: (Các) mặt hàng trên được
giao, nhận vào..... giờ.... phút ngày.... tháng.... năm.....
5. Địa điểm giao nhận (Ghi chi tiết địa chỉ thực tế giao nhận):
Biên bản này được hai bên thống nhất và lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01
bản.
|
…….., ngày tháng năm….. |
Phụ lục VII
MẪU 1
ĐƠN THUỐC ÁP DỤNG CHO KÊ ĐƠN THUỐC THÚ Y
ĐỂ ĐIỀU TRỊ, ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG CHO ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở khám,
chữa bệnh (nếu có): Họ và tên người kê đơn: Mã số chứng chỉ hành nghề của người kê đơn: Địa chỉ của người kê đơn: Điện thoại của người kê đơn: ĐƠN THUỐC Họ tên chủ cơ sở chăn nuôi/NTTS: ………………….............. Tên trang trại/cơ sở chăn nuôi/NTTS (nếu
có):……............... Địa chỉ (1): ……………………………………………........... Điện thoại:………………FAX: (nếu có) …………................ Loài động vật (2):……….Số lượng động vật (con):……….... Lứa tuổi (3):……………Giống (nếu
cần):………………….. Chẩn đoán:…………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… Thuốc điều trị (4): ………………………………………………………………... ………………………………………………………………... ………………………………………………………………... Thời gian
ngừng sử dụng thuốc: …………………………….. ………………………………………………………………… Lời
dặn (5): ………………………………………………………… ………………………………………………………………………… |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC MỤC TRONG ĐƠN
THUỐC Đơn thuốc thú y được thể hiện trên giấy trắng, chữ viết rõ ràng; trường hợp
kê đơn có ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng phông chữ Time New Roman cỡ
14, màu đen. 1. Địa chỉ: Ghi tên địa chỉ của trang trại, nơi nuôi
động vật: số nhà, đường phố, tổ dân phố hoặc thôn/ấp/bản, xã/phường/thị trấn,
quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. 2. Loài động vật: Ghi tên loài động vật. 3. Lứa tuổi: Ghi giai
đoạn, độ tuổi hoặc trọng lượng động vật hoặc
ghi giai đoạn nuôi giống, thương phẩm đối với động vật thủy sản. 4. Thuốc điều trị: ghi
đủ thông tin theo quy định tại Điều 18 Thông tư này. 5. Lời dặn: -
Chế độ dinh dưỡng cho động vật. |
|
|
Ngày …… tháng…… năm 20…… |
|
Ngày hẹn khám
lại: |
||
MẪU 2
ĐƠN THUỐC ÁP DỤNG CHO KÊ ĐƠN THUỐC THÚ Y
TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ PHÒNG BỆNH CHO ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở khám,
chữa bệnh (nếu có): Họ và tên người kê đơn: Mã số chứng chỉ hành nghề của người kê đơn: Địa chỉ của người kê đơn: Điện thoại của người kê đơn: ĐƠN THUỐC Thuốc phòng bệnh (1):…………………………………......... .................................................................................................. Mục đích sử dụng (2):……………………...............……....... Loài động vật (3):……… Giống (nếu cần):…………………. Lứa tuổi (4):…………………………….…………………..... Tên thức ăn chăn nuôi:.....................
Khối lượng (5):.............. Lời dặn
(6):……………………………………………………….. ………………………………………………………………………… Áp dụng tại
cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (7): ………….. ……………………………………………………………….. Ngày….. tháng…. năm 20….. |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC MỤC TRONG ĐƠN THUỐC Đơn thuốc thú y được thể hiện trên giấy trắng, chữ
viết rõ ràng; trường hợp kê đơn có ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng phông
chữ Time New Roman cỡ 14, màu đen. 1. Thuốc phòng bệnh: ghi đủ thông tin theo quy định tại
Điều 18 Thông tư này. 2. Mục đích sử dụng: Ghi rõ phòng bệnh gì. 3. Loài động vật: Ghi tên loài động vật. 4. Lứa tuổi: Ghi giai
đoạn, độ tuổi hoặc trọng lượng động vật được sử dụng sản phẩm thức ăn chăn
nuôi có chứa thuốc thú y. 5. Khối lượng: Ghi khối lượng của lô thức ăn chăn
nuôi sản xuất có chứa thuốc theo đơn. 6. Lời dặn: Bổ sung các
dặn dò, lưu ý khác (nếu có). 7. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: ghi đầy đủ tên,
địa chỉ, số điện thoại của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi sử dụng đơn
thuốc. |
Phụ lục VIII
DANH MỤC
CÁC HOẠT CHẤT THUỐC THÚ Y
THUỘC NHÓM
KHÁNG SINH ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2020
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Nhóm |
Tên hoạt chất |
1 |
Aminoglycosides |
Amikacin,
Dihydrostreptomycin, Framycetin, Gentamicin, Kanamycin, Neomycin,
Streptomycin, Tobramycin, Apramycin |
2 |
Ansamycins |
Rifabutin, Rifampicin,
Rifamycin |
3 |
Carbapenems và Penems khác |
Panipenem |
4 |
Cephalosporins (thế hệ 3, 4, 5) |
Cefoperazone, Cefoperazone-sulbactam, Cefotaxime, Ceftriaxone, Ceftriaxone-sulbactam,
Ceftiofur, Cefquinome |
5 |
Quinolones và Fluoroquinolones |
Danofloxacin, Difloxacin,
Enoxacin, Enrofloxacin, Flumequine, Marbofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Oxolinic
acid |
6 |
Marclolides và Ketolides |
Azithromycin, Clarithromycin, Erythromycin, Josamycin, Oleandomycin, Roxithromycin, Spiramycin, Gamithromycin, Kitasamycin,
Tildipirosin, Tilmicosin, Tulathromycin, Tylosin, Tylvalosin |
7 |
Penicillins (tự nhiên, aminopenicillins và
antipseudomonal) |
Amoxicillin,
Amoxicillin- clavulanic acid, Ampicillin, Ampicillin-sulbactam,
Bacampicillin, Penamecillin penicillin G (Benzylpenicillin), Penicillin V
(Phenoxymethyl Penicillin), Pheneticillin, Penethamate hydriodide |
8 |
Dẫn xuất của axit Phosphonic
|
Fosfomycin |
9 |
Polymyxins |
Colistin, Polymycin B |
10 |
Thuốc sử dụng trị bệnh lao
và các bệnh khác do vi khuẩn Mycobacteria |
Calcium
aminosalicylate |
Phụ lục IX
DANH MỤC
CÁC HOẠT CHẤT THUỐC THÚ Y THUỘC NHÓM
KHÁNG SINH
RẤT QUAN TRỌNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2020
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Nhóm |
Tên hoạt chất |
1 |
Amphenicols |
Thiamphenicol,
Florfenicol |
2 |
Cephalosporins (thế
hệ 1 và 2) và Cephamycins |
Cefadroxil, Cefalexin, Cefapirin, Cefazolin, Cefuroxime
|
3 |
Lincosamides |
Clindamycin,
Lincomycin |
4 |
Penicillins (anti- staphylococcal) |
Cloxacillin,
Dicloxacillin, Oxacillin |
5 |
Sulfonamides, Dihydrofolate, giảm, ức chế và kết hợp |
Pyrimethamine,
Sulfadiazine, Sulfadimethoxine, Sulfadimidine, Sulfafurazole (Sulfisoxazole),
Sulfaisodimidine, Sulfalene, Sulfamazone, Sulfamerazine, Sulfamethizole,
Sulfamethoxazole, Sulfamethoxypyridazine, Sulfametomidine,
Sulfametoxydiazine, Sulfametrole, Sulfamoxole, Sulfanilamide, Sulfaperin,
Sulfaphenazole, Sulfapyridine, Sulfathiazole, Trimethoprim |
6 |
Tetracyclines |
Chlortetracycline, Doxycycline, Oxytetracycline,
Tetracycline |
Phụ lục X
DANH MỤC
CÁC HOẠT CHẤT THUỐC THÚ Y
THUỘC NHÓM
KHÁNG SINH QUAN TRỌNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng11 năm 2020
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Nhóm |
Tên hoạt chất |
1 |
Aminocyclitols |
Spectinomycin |
2 |
Cyclic polypeptides |
Bacitracin |
3 |
Pleuromutilins |
Tiamulin, Valnemulin |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét