|
|
Số: 17/2009/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2009 |
THÔNG TƯ
Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật nhà ở
và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật
liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như
sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mẫu Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi
chung là Giấy chứng nhận); thể hiện nội dung trên Giấy chứng nhận và đăng ký
biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển
nông thôn, tài chính và các cơ quan khác có liên quan; cán bộ địa chính xã,
phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Chương II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN GIẤY
CHỨNG NHẬN
Điều 3. Mẫu
Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát
hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi
loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận là một tờ có
bốn trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống đồng màu
hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ
"Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận
gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, bắt đầu từ BA 000001, được in màu đen;
dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó, có các thông tin về
thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu
năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng
nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ
thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những
thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của
mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề
cần lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch.
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận
quy định tại khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 4. Thể
hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại
trang 1 của Giấy chứng nhận
1. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo quy định sau:
a) Cá nhân trong nước thì ghi "Ông" (hoặc
"Bà"), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân hoặc
số giấy chứng minh quân đội nhân dân nếu có (sau đây gọi chung là giấy chứng
minh nhân dân), địa chỉ thường trú;
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà
ở tại Việt Nam thì ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ
tên, năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày tháng năm cấp và nơi cấp hộ chiếu;
c) Hộ gia đình thì ghi “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó
ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của người đại diện
hộ gia đình (là thành viên của hộ gia đình và cùng có quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình) theo quy định của pháp luật
dân sự;
d) Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm sinh và số giấy chứng
minh nhân dân (nếu có), địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng;
đ) Tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức, số và ngày
tháng năm quyết định thành lập hoặc số và ngày tháng năm cấp giấy đăng ký kinh
doanh, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
e) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì ghi tên tổ
chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư, số và ngày tháng năm cấp giấy
chứng nhận đầu tư hoặc số và ngày tháng năm cấp giấy đăng ký kinh doanh, địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức;
g) Cá nhân nước ngoài được mua nhà ở tại Việt
h) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì ghi
tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
i) Cơ sở tôn giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và
địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo;
k) Cộng đồng dân cư thì ghi tên của cộng đồng dân cư
và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
2. Trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận được cấp riêng cho người sử
dụng đất và cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thông tin về người được
cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định như sau:
a) Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất chỉ ghi
thông tin về người sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất chỉ ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định
tại khoản 1 Điều này, tiếp theo ghi “Sở hữu tài sản trên thửa đất ... (ghi hình
thức thuê, mượn, nhận góp vốn) của ... (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
cho thuê, cho mượn, nhận góp vốn)”.
3. Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều này) thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân sau khi đã xác định được quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của từng người.
Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin của người được
cấp theo quy định tại khoản 1 Điều này; dòng tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất và
cùng sở hữu tài sản với người khác” đối với trường hợp cùng sử dụng đất và cùng
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc ghi “Cùng sử dụng đất với người khác” đối
với trường hợp cùng sử dụng đất hoặc ghi “Cùng sở hữu tài sản với người khác”
đối với trường hợp cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận là chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất thì tiếp theo
ghi “Sở hữu tài sản trên thửa đất ... (ghi hình thức thuê, mượn, nhận góp vốn)
của ... (ghi tên của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê, mượn, nhận góp
vốn)”.
Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử
dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận bằng văn bản về
việc cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật) thì ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại
khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện cho nhóm người cùng sử
dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và
cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) theo … (ghi tên văn bản và ngày tháng năm
ký văn bản thỏa thuận cử đại diện)”.
Trường hợp nhiều người được thừa kế quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà khi cấp Giấy chứng nhận chưa phân chia
thừa kế cho từng người thì cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện đối với
toàn bộ diện tích đất, tài sản gắn liền với đất để thừa kế. Việc cử người đại
diện ghi tên vào Giấy chứng nhận phải bằng văn bản thỏa thuận của những người
được thừa kế đã xác định (có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp
luật). Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại
khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện của những người được
thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.
4. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu căn
hộ chung cư thì Giấy chứng nhận cấp cho từng chủ sở hữu căn hộ theo hình thức
sử dụng chung thửa đất và sở hữu riêng đối với căn hộ chung cư; trên Giấy chứng
nhận ghi tên người được cấp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Thể
hiện thông tin thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
1. Thông tin thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng
nhận đối với tất cả các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định như
sau:
a) Thửa đất số: ghi số hiệu của thửa đất trên bản đồ
địa chính theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính (nơi chưa có
bản đồ địa chính) để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu thửa đất trên bản
trích đo; trường hợp trích đo địa chính một thửa đất thì số hiệu thửa đất được
ghi "01";
b) Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự tờ bản đồ địa chính có
thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Trường
hợp sử dụng bản trích đo địa chính để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu tờ
trích đo thửa đất;
c) Địa chỉ thửa đất: ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm
dân cư, ...); số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp
huyện, cấp tỉnh;
d) Diện tích: ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập
theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Ngoài
ra, diện tích thửa đất còn được thể hiện bằng chữ trong ngoặc đơn và thể hiện
theo hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng như sau:
- Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử
dụng của một cá nhân, một hộ gia đình, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong
nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một tổ chức nước ngoài, một
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi diện tích của thửa đất đó vào mục
sử dụng riêng và ghi "không" vào mục sử dụng chung.
- Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử
dụng của nhiều người sử dụng đất thì ghi diện tích đó vào mục sử dụng chung và
ghi "không" vào mục sử dụng riêng.
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử
dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng
riêng của từng người sử dụng đất thì ghi diện tích đất sử dụng chung vào mục sử
dụng chung, diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng.
- Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở
được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử
dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi từng mục đích sử dụng và diện
tích sử dụng riêng kèm theo vào mục sử dụng riêng; ghi từng mục đích sử dụng và
diện tích sử dụng chung kèm theo vào mục sử dụng chung (ví dụ: "riêng: Đất
ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hàng năm
200m2");
đ) Mục đích sử dụng: trường hợp được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất thì ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho
thuê đất. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất ổn định mà
không có quyết định giao đất, cho thuê đất thì ghi mục đích sử dụng đất được
Nhà nước công nhận.
Thửa đất được sử dụng chung cho nhiều mục đích thì ghi
đầy đủ các mục đích đó theo quyết định giao đất, cho thuê đất.
Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện
tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục
đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công
nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể
thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.
Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận thống
nhất với cơ sở dữ liệu địa chính và hồ sơ địa chính, bao gồm:
- Trong nhóm đất nông nghiệp có "Đất chuyên trồng
lúa nước", “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất cỏ
dùng vào chăn nuôi", "Đất trồng cây hàng năm khác”, "Đất trồng
cây lâu năm", "Đất rừng sản xuất", "Đất rừng phòng
hộ", "Đất rừng đặc dụng", "Đất nuôi trồng thuỷ sản",
"Đất làm muối", "Đất nông nghiệp khác";
- Trong nhóm đất phi nông nghiệp có "Đất ở tại
nông thôn", "Đất ở tại đô thị", "Đất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp của Nhà nước", "Đất trụ sở khác", "Đất quốc
phòng", "Đất an ninh", "Đất khu công nghiệp",
"Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh”, “Đất cho hoạt động khoáng sản”,
"Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ", "Đất giao thông",
"Đất thủy lợi", "Đất công trình năng lượng", "Đất công
trình bưu chính, viễn thông", "Đất cơ sở văn hóa", "Đất cơ
sở y tế", "Đất cơ sở giáo dục - đào tạo", "Đất cơ sở thể
dục - thể thao", "Đất cơ sở nghiên cứu khoa học", "Đất cơ
sở dịch vụ về xã hội", "Đất chợ", "Đất có di tích, danh
thắng", "Đất bãi thải, xử lý chất thải", "Đất tôn
giáo", "Đất tín ngưỡng", "Đất nghĩa trang, nghĩa địa",
"Đất có mặt nước chuyên dùng", "Đất phi nông nghiệp khác".
Việc xác định mục đích sử dụng đất được thực hiện theo
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thống kê, kiểm kê đất đai;
e) Thời hạn sử dụng đất: trường hợp được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất;
trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng
được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi "Thời
hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)";
trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi "Lâu dài".
Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở
được công nhận là một phần thửa đất thì ghi “đất ở: Lâu dài; đất ... (ghi tên
mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện
tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày .../.../... (ghi
ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”;
g) Nguồn gốc sử dụng:
- Trường hợp có quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc
trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất thì ghi như
sau:
+ “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất” đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
+ “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất” đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp
giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp mua căn hộ chung cư
của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và trường hợp
được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất). Trường hợp được
miễn tiền sử dụng đất thì ghi thêm “và được miễn tiền sử dụng đất”; trường hợp
được giảm tiền sử dụng đất thì ghi thêm “và được giảm tiền sử dụng đất … (ghi
số tiền hoặc phần trăm được giảm)”;
+ “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần” đối với
trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
(kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được
Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền thuê một lần).
Trường hợp được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê thì ghi thêm
“và được miễn tiền thuê đất”; trường hợp được miễn tiền thuê đất trong một số
năm thì ghi thêm “và được miễn tiền thuê đất … (ghi số năm được miễn) năm”;
trường hợp được giảm tiền thuê đất thì ghi thêm “và được giảm tiền thuê đất ...
(ghi số năm được giảm) năm, mức giảm ... (ghi số tiền hoặc phần trăm được
giảm)”;
+ “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm” đối với
trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê
đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công
nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền hàng năm). Trường hợp được miễn
tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê thì ghi thêm “và được miễn tiền thuê
đất”; trường hợp được miễn tiền thuê đất trong một số năm thì ghi thêm “và được
miễn tiền thuê đất … (ghi số năm được miễn) năm”; trường hợp được giảm tiền
thuê đất thì ghi thêm “và được giảm tiền thuê đất ... (ghi số năm được giảm)
năm, mức giảm ... (ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm)”;
- Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
mà không chuyển sang thuê đất thì ghi như sau:
+ “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng
đất” đối với trường hợp sử dụng đất thuộc chế độ giao đất có thu tiền theo quy
định của pháp luật về đất đai, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở và đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp
Giấy chứng nhận.
Trường hợp thuộc chế độ giao đất có thu tiền mà được
miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì ghi thêm việc miễn hoặc giảm tiền sử dụng
đất như quy định đối với trường hợp được miễn, giảm khi được Nhà nước giao đất
có thu tiền;
+ “Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng
đất” đối với trường hợp sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền;
- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận do tách thửa, hợp
thửa hoặc nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại điểm d và
điểm đ khoản 1 Điều 19 của Thông tư này mà không thay đổi mục đích sử dụng đất
và trường hợp cấp lại hoặc cấp đổi giấy chứng nhận thì ghi như trên Giấy chứng
nhận đã cấp lần đầu.
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp
chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đã được xét duyệt trước đây và quy định của pháp luật đất đai tại
thời điểm cấp Giấy chứng nhận để xác định và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất
theo quy định tại Thông tư này;
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải cấp
Giấy chứng nhận thì ghi như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất (nếu người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất cho việc
chuyển mục đích); ghi theo quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê
đất (nếu người sử dụng đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất như
trước khi chuyển mục đích); ghi như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối
với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền
chuyển mục đích và không phải chuyển sang thuê đất;
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người thuê đất,
thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, khu công
nghệ cao và khu kinh tế thì ghi “Thuê đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu
công nghiệp (hoặc khu kinh tế, khu công nghệ cao)”;
- Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có
nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại nguồn gốc và diện
tích có nguồn gốc đó kèm theo.
2. Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều thửa đất
nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối mà có nhu
cầu cấp chung một Giấy chứng nhận thì thể hiện thông tin của từng thửa đất theo
các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này vào bảng sau:
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Diện tích (m2) |
Mục đích sử dụng |
Thời hạn sử dụng |
Nguồn gốc sử dụng |
|
Sử dụng riêng |
Sử dụng chung |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều thửa đất
không thể hiện hết trên trang 2 của Giấy chứng nhận thì cấp Giấy chứng nhận
khác để thể hiện các thửa đất còn lại.
Điều 6. Thể
hiện thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại trang 2 của Giấy
chứng nhận
1. Tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng
nhận là tài sản thuộc quyền sở hữu của người đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
và đã hình thành trên thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp
quy định tại khoản 12 Điều này.
2. Thông tin về nhà ở gồm các nội dung được thể hiện
như sau:
a) Địa chỉ: ghi "Như địa chỉ thửa đất";
trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi đã cấp Giấy chứng nhận mà địa
chỉ nhà ở không trùng với địa chỉ thửa đất thì thể hiện như sau:
- Đối với nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư của một chủ sở
hữu tại đô thị thì ghi số nhà, ngõ, ngách (nếu có), tên đường (phố), tên đơn vị
hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh;
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thì ghi tên
xóm, thôn và tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh;
- Đối với căn hộ chung cư thì ghi số hiệu căn hộ, số
hiệu tầng có căn hộ, tên và địa chỉ của nhà chung cư;
b) Diện tích xây dựng: ghi diện tích chiếm đất của nhà
ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2),
được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Trường hợp căn hộ chung cư thì ghi
bằng dấu "-/-".
c) Diện tích sàn: ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét
vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng
thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng
thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng. Đối với căn hộ chung
cư thì ghi diện tích sàn căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ;
d) Kết cấu nhà ở: ghi loại vật liệu xây dựng (gạch, bê
tông, gỗ...) các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái (ví dụ: Tường,
khung, sàn bằng bê tông cốt thép; mái ngói);
đ) Cấp (hạng) nhà ở: ghi theo quy định tại Thông tư số
05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác
định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
e) Số tầng nhà ở: ghi tổng số tầng của nhà;
g) Năm hoàn thành xây dựng: ghi thời gian hoàn thành
việc xây dựng nhà ở, nếu không rõ thì ghi bằng dấu "-/-";
h) Thời hạn được sở hữu ghi đối với các trường hợp như
sau:
- Trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
- Trường hợp chủ sở hữu có nhà ở trên đất thuê, mượn
của người sử dụng đất khác hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không
hình thành pháp nhân sử dụng đất mới thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn
thuê, mượn hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Các trường hợp khác ghi bằng dấu "-/-".
3. Thông tin về công trình xây dựng gồm các nội dung
được thể hiện như sau:
a) Tên công trình: ghi theo quyết định phê duyệt dự
án, quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có
thẩm quyền;
b) Thông tin chi tiết về công trình được thể hiện dưới
dạng bảng sau:
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn hoặc công suất |
Kết cấu chủ yếu |
Cấp công trình |
Số tầng |
Năm HT xây dựng |
Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Hạng mục công trình: ghi theo tên các hạng mục chính
trong quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc
giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền;
- Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất
của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét
vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
- Diện tích sàn (hoặc công suất) được ghi theo quy
định như sau:
+ Đối với công trình dạng nhà thì ghi như quy định đối
với nhà ở tại điểm c khoản 2 Điều này;
+ Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi công suất
của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư (ví dụ nhà máy nhiệt điện: "3.000
MW", sân vận động: "20.000 ghế", ...);
- Kết cấu: ghi loại vật liệu xây dựng các các kết cấu
chủ yếu là tường, khung, sàn, mái (ví dụ: Tường gạch, khung và sàn bê tông cốt
thép; mái ngói);
- Cấp công trình xây dựng: ghi theo quy định tại Nghị
định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Số tầng: ghi tổng số tầng đối với công trình dạng
nhà; trường hợp công trình không phải dạng nhà thì ghi bằng dấu
"-/-";
- Năm hoàn thành xây dựng: ghi thời gian hoàn thành
việc xây dựng công trình, nếu không rõ thì ghi bằng dấu "-/-";
- Thời hạn được sở hữu công trình ghi như quy định tại
điểm h khoản 2 Điều này.
4. Các nội dung thông tin về kết cấu, cấp (hạng) nhà
ở, công trình xây dựng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này được xác định
theo giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng quy định
Điều 8 và Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Nghị định số 88/2009/NĐ-CP); trường
hợp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng không thể
hiện các thông tin trên thì nội dung kết cấu và cấp (hạng) được ghi bằng dấu
"-/-".
5. Thông tin về rừng sản xuất là rừng trồng được thể
hiện theo quy định như sau:
a) Diện tích có rừng: ghi diện tích có rừng thuộc
quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét
vuông (m2);
b) Nguồn gốc tạo lập thể hiện như sau:
- Trường hợp rừng được nhà nước giao có thu tiền thì
ghi "Được Nhà nước giao có thu tiền, theo hồ sơ giao rừng số … (ghi số
hiệu hồ sơ giao rừng lưu trữ tại cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp)";
- Trường hợp rừng được Nhà nước giao cho hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền thì ghi "Được Nhà nước giao không
thu tiền, theo hồ sơ giao rừng số … (ghi số hiệu hồ sơ giao rừng lưu trữ tại cơ
quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp)";
- Trường hợp rừng do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận
tự trồng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì ghi
"Rừng tự trồng";
- Trường hợp rừng có nhiều nguồn gốc đối với từng phần
diện tích khác nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích rừng
theo từng nguồn gốc kèm theo.
6. Thông tin về cây lâu năm thực hiện theo hướng dẫn
của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu toàn bộ nhà
chung cư cho một chủ sở hữu thì thể hiện thông tin về nhà chung cư theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu một phần nhà chung
cư (một số căn hộ) cho một chủ sở hữu và trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà
có mục đích hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định giao đất, cho thuê đất, trong đó có một phần sử dụng để ở, một phần sử
dụng cho các mục đích khác (như nhà hàng, kinh doanh thương mại, trụ sở làm
việc, ...) thì tại điểm “2. Nhà ở” chỉ thể hiện các nội dung thông tin chung
của ngôi nhà gồm địa chỉ; kết cấu; cấp (hạng); số tầng; năm hoàn thành xây
dựng. Thông tin chi tiết về các căn hộ hoặc các hạng mục khác được thể hiện
dưới dạng bảng như sau:
Hạng mục |
Tầng số |
Diện tích sàn
(m2) |
Hạng mục |
Tầng số |
Diện tích sàn
(m2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Trường hợp thửa đất có nhiều nhà ở, công trình xây
dựng của cùng một chủ sở hữu thì lập bảng liệt kê để thể hiện từng nhà ở, công
trình xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp không thể hiện hết các tài sản trên trang 2
của Giấy chứng nhận thì cấp Giấy chứng nhận khác để thể hiện các tài sản còn
lại; từ Giấy chứng nhận thứ hai trở đi không ghi thông tin chi tiết về thửa đất
như Giấy chứng nhận thứ nhất mà tại điểm “1. Thửa đất” được ghi “Thông tin về
thửa đất được quyền sử dụng thể hiện trên Giấy chứng nhận số ... (ghi số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận thứ nhất)”.
9. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất
không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người
đề nghị cấp Giấy chưa có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản thì ghi như
sau:
“2. Nhà ở: Chưa chứng nhận quyền sở hữu.
3. Công trình
xây dựng khác: Chưa chứng nhận quyền sở hữu.
4. Rừng sản
xuất là rừng trồng: Chưa chứng nhận quyền sở hữu.
5. Cây lâu năm:
Chưa chứng nhận quyền sở hữu.”
10. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công
trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm h khoản 1 Điều 8 và
điểm e khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP mà nhà ở hoàn thành trước
ngày 01 tháng 7 năm 2006 (ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành), công trình xây
dựng hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Xây dựng có hiệu lực
thi hành) hoặc nhà ở hoàn thành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 và công trình xây
dựng hoàn thành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không thuộc trường hợp phải
xin phép xây dựng thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
nhà ở, công trình xây dựng không có tranh chấp, được xây dựng trước khi có quy
hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch điểm
dân cư nông thôn, trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch được duyệt thì phải
phù hợp quy hoạch.
11. Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để
bán có yêu cầu tự làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận thì bên chuyển nhượng có
trách nhiệm cung cấp cho bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ để làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
Việc thể hiện thông tin về quyền sử dụng đất được thực
hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này; thông tin về quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4
Điều này.
12. Những trường hợp tài sản gắn liền với đất không
thể hiện trên Giấy chứng nhận gồm:
a) Nhà ở, công trình xây dựng tạm thời và các công
trình phụ trợ ngoài phạm vi công trình chính (ví dụ: lán trại, tường rào, nhà
để xe, sân, giếng nước, bể nước, cột điện, ...);
b) Tài sản gắn liền với đất đã có quyết định hoặc
thông báo giải tỏa, phá dỡ hoặc đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
c) Nhà ở, công trình xây dựng sau thời điểm công bố
cấm xây dựng hoặc thời điểm công bố quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết
xây dựng mà không phù hợp với quy hoạch tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận; lấn,
chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa
đã xếp hạng;
d) Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó
không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai;
đ) Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước;
e) Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp
được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị
định số 88/2009/NĐ-CP.
Điều 7. Thể
hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp nhà ở, công trình xây dựng nằm
chung trên nhiều thửa đất của nhiều người sử dụng
1. Trường hợp từng thửa đất thuộc quyền sử dụng của
từng người, đồng thời là chủ sở hữu chung đối với nhà ở, công trình xây dựng
nằm chung trên các thửa đất đó thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng người sử
dụng đất, thông tin trên Giấy chứng nhận thể hiện như sau:
a) Thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận thể
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này;
b) Thông tin về thửa đất thuộc quyền sử dụng riêng của
người được cấp Giấy chứng nhận và toàn bộ nhà ở, công trình xây dựng thuộc sở
hữu chung được thể hiện tại mục II của Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 5
và Điều 6 của Thông tư này và tại phần Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi
“Nhà ở (công trình xây dựng) nằm chung trên các thửa đất số ...”.
2. Trường hợp từng thửa đất thuộc quyền sử dụng của
từng người không đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng nằm chung
trên các thửa đất thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng người sử dụng đất và
cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, thông tin trên Giấy chứng nhận thể
hiện như sau:
a) Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất ghi thông
tin về người sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này; ghi
thông tin về thửa đất theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này; thông tin về
tài sản gắn liền với đất được ghi “Không chứng nhận quyền sở hữu”
b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu tài sản ghi
thông tin về chủ sở hữu tài sản theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của
Thông tư này; thông tin về các thửa đất đã thuê (hoặc mượn, …) và thông tin về
tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận
ghi theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này.
Điều 8. Thể
hiện nội dung tại phần Ghi chú trên Giấy chứng nhận
1. Trường hợp trong quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất và các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có nội dung hạn
chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi nội
dung hạn chế theo quyết định, giấy tờ đó.
2. Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc
hành lang bảo vệ an toàn công trình đã được công bố, cắm mốc thì ghi "Thửa
đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình … (ghi tên của công trình có hành
lang bảo vệ)"; hoặc ghi "Thửa đất có … m2 đất thuộc hành lang bảo vệ
an toàn công trình …" đối với trường hợp một phần thửa đất thuộc hành lang
bảo vệ an toàn công trình.
3. Trường hợp nơi chưa có bản đồ địa chính thì ghi
"Số hiệu và diện tích thửa đất chưa được xác định theo bản đồ địa
chính".
Điều 9. Sơ
đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận
1. Sơ đồ thửa đất được thể hiện theo quy định như sau:
a) Sơ đồ thửa đất thể hiện hình thể, chiều dài các
cạnh thửa, chỉ dẫn hướng Bắc -
b) Những trường hợp không thể hiện sơ đồ gồm:
- Cấp một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông
nghiệp;
- Đất xây dựng công trình theo tuyến (ví dụ: đường
giao thông, đường dẫn điện của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT); hồ
thủy lợi, thủy điện.
2. Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được
thể hiện theo quy định sau:
a) Sơ đồ nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được thể
hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với
thực địa; trường hợp đường ranh giới nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trùng
với ranh giới thửa đất thì thể hiện theo ranh giới thửa đất;
b) Sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung cư), công trình xây
dựng thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm đất) của nhà ở, công
trình xây dựng;
c) Trường hợp căn hộ chung cư thì thể hiện sơ đồ mặt
bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ; trong đó thể hiện vị trí, hình dáng mặt
bằng của căn hộ (không thể hiện từng phòng trong căn hộ), ký hiệu (mũi tên) cửa
ra vào căn hộ, kích thước các cạnh của căn hộ;
d) Trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận thì thể hiện bổ sung hoặc chỉnh lý sơ đồ tài
sản cho phù hợp và đóng dấu xác nhận của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể
bổ sung, chỉnh lý sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy chứng nhận thì cấp đổi
Giấy chứng nhận mới.
3. Căn cứ vào kích thước, diện tích thửa đất, tài sản
gắn liền với đất để thể hiện sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất cho phù
hợp.
Hình thức, nội dung của sơ đồ thửa đất, tài sản gắn
liền với đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 10.
Phần ký Giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
1. Thể hiện nội dung phần ký Giấy chứng nhận như sau:
a) Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng
năm ký Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN …(ghi tên đơn vị hành chính cấp
thẩm quyền cấp giấy)
CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người
ký
c) Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền ký cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN …(ghi tên đơn vị hành chính cấp
tỉnh)
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ
tên người ký
2. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được ghi bằng chữ và
số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) theo quy định như sau:
a) Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận của Uỷ ban nhân dân cấp huyện thì ghi chữ "CH", tiếp theo ghi số
thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng xã, bắt đầu
bằng số 00001 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư
này;
b) Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi chữ "CT", tiếp theo ghi số
thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, bắt đầu bằng số 00001 cho Giấy chứng nhận đầu tiên
được cấp theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 11. Mã
vạch của Giấy chứng nhận
1. Mã vạch được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng
nhận.
2. Mã vạch được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về
Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; nội dung mã vạch thể hiện dãy số
nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.MHS, trong đó:
a) MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất,
được thể hiện theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7
năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các
đơn vị hành chính Việt Nam; trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên
nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn
nhất;
b) MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ
số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;
c) MHS là mã của hồ sơ gốc (hồ sơ gốc gồm các giấy tờ
để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận); có sáu chữ số, bắt đầu từ số 000001
cho hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tiên theo quy định tại Thông tư này.
3. Đối với các địa phương chưa có điều kiện thực hiện
ngay việc in mã vạch thì vẫn phải thiết lập hệ thống mã hồ sơ gốc (MHS) bắt đầu
từ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tiên theo quy định tại Thông tư này; từ ngày
01 tháng 7 năm 2010 các địa phương này phải thực hiện việc in mã vạch trên Giấy
chứng nhận.
Điều 12. Xác
nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận
1. Ghi nội dung xác nhận thay đổi vào cột "Nội
dung thay đổi và cơ sở pháp lý" như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất đổi tên thì ghi "Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất được đổi tên là … (ghi tên mới của người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này) theo hồ sơ số …
(ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
b) Trường hợp chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá nhân đó hoặc chuyển đổi hình thức
doanh nghiệp mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi "Chuyển đổi tên người được cấp
Giấy chứng nhận thành … (ghi tên doanh nghiệp sau khi thành lập hoặc chuyển
đổi) do … (ghi hình thức thành lập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp) theo hồ sơ số
… (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)”;
c) Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu
công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê, cho thuê lại đất thì trên
Giấy chứng nhận của bên cho thuê được ghi "Cho … (ghi tên bên thuê, thuê
lại) thuê (hoặc thuê lại) lô (hoặc thửa) đất số ... diện tích ... m2 theo hồ sơ
số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
d) Đối với trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất:
- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất thì ghi "Thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất tại … (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số
... (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất thì ghi
"Thế chấp bằng quyền sử dụng đất tại … (ghi tên và địa chỉ của bên nhận
thế chấp) theo hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
- Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất
thì ghi "Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất tại…(ghi tên và địa chỉ
của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số ... (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến
động)";
- Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai thì ghi "Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai tại … (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp)
theo hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
đ) Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi "Góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất với … (ghi tên và địa chỉ của bên
nhận góp vốn) mà không hình thành pháp nhân mới, theo hồ sơ số … (ghi số thứ tự
của hồ sơ đăng ký biến động) ";
e) Trường hợp xoá đăng ký thế chấp hoặc xóa đăng ký
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi "Đã xoá
đăng ký thế chấp (hoặc góp vốn) ngày …/…/… theo hồ sơ số … (ghi số thứ tự của
hồ sơ đăng ký biến động)";
g) Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên
một phần thửa đất thì ghi "Sạt lở tự nhiên ... m2 theo hồ sơ số … (ghi số
thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)"; trường hợp sạt lở toàn bộ diện tích
của thửa đất trên Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa thì ghi "Sạt lở
tự nhiên cả thửa đất số … theo hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến
động)";
h) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi
"Chuyển mục đích sử dụng đất thành …(ghi mục đích sử dụng mới) theo Quyết
định số …, ngày …/…/… (ghi đối với trường hợp chuyển mục đích phải xin phép),
hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
i) Trường hợp được phép gia hạn sử dụng đất thì ghi
"Gia hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… theo Quyết định số ..., ngày …/…/…, hồ
sơ số…. (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)".
Trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
được tiếp tục sử dụng thì ghi "Tiếp tục sử dụng đất đến ngày …/…/…";
k) Trường hợp chuyển từ hình thức được Nhà nước cho
thuê đất sang giao đất có thu tiền thì ghi "Chuyển sang hình thức Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất từ ngày .../.../... theo Quyết định số ...,
ngày …/…/…, hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
l) Trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền
với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận thì thể hiện như sau:
- Trường hợp thay đổi thông tin về diện tích xây dựng,
diện tích sàn nhà, hình thức sở hữu, số tầng, kết cấu, cấp (hạng), thời hạn sở
hữu; thay đổi diện tích có rừng, nguồn gốc tạo lập rừng thì ghi "... (ghi
tên loại tài sản và thông tin thay đổi) theo hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ
sơ đăng ký biến động)";
- Trường hợp chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với
đất vào Giấy chứng nhận đã cấp thì ghi “Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu ...
(ghi tên tài sản chứng nhận bổ sung và thông tin về tài sản theo quy định tại
Điều 6 của Thông tư này)”;
m) Trường hợp có thay đổi đối với những hạn chế về
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận thì ghi
"Hạn chế về… (ghi nội dung hạn chế và thông tin thay đổi) theo hồ sơ số….
(ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
n) Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư bán căn
hộ và làm thủ tục đăng ký biến động đợt đầu thì trên Giấy chứng nhận đã cấp cho
chủ đầu tư được ghi “Thửa đất đã chuyển sang hình thức sử dụng chung”.
Trường hợp đã chứng nhận quyền sở hữu các căn hộ nhà
chung cư cho chủ đầu tư, khi chuyển quyền sở hữu căn hộ thì trên Giấy chứng
nhận của chủ đầu tư được ghi “Đã bán căn hộ số ...”;
o) Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất thì ghi
"Số mới của thửa đất là … do ...(ghi lý do thay đổi)"; thay đổi số
thứ tự tờ bản đồ thì ghi "Số mới của tờ bản đồ là … do ... (ghi lý do thay
đổi)";
p) Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều
chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thì ghi "Đổi tên xã (hoặc phường, thị trấn, huyện,..) thành... (ghi tên
mới của đơn vị hành chính)";
q) Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp phát hiện có sai
sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận thì ghi "... (ghi
nội dung sai sót) có sai sót, được đính chính là ... (ghi nội dung đúng) theo
hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
r) Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp cho nhiều thửa
đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất thì ghi
"Thửa đất số (hoặc Các thửa đất số) … (ghi số hiệu của thửa đất chuyển
quyền) đã chuyển quyền sử dụng theo hồ sơ số…. (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký
biến động)".
Trường hợp người sử dụng đất chuyển quyền một phần
diện tích của thửa đất thì trên Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển quyền
được ghi "Thửa đất số … đã tách thửa để chuyển quyền theo hồ sơ số … (ghi
số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
s) Trường hợp thu hồi đất hoặc chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc
các lý do khác mà thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp thì trước khi đưa vào lưu trữ
phải ghi lý do thu hồi và đóng dấu xác nhận của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận.
2. Số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động do Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất lập khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động.
Số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động gồm sáu chữ số
được thể hiện theo quy định tại tiết b điểm 2.13 mục III của Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính (sau đây gọi là Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT).
3. Cột Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền: Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất ghi ngày tháng năm; ký và đóng dấu, ghi họ tên, chức
vụ người ký.
Điều 13. Ghi
nợ và xoá nợ nghĩa vụ tài chính
1. Việc ghi nợ và xoá nợ nghĩa vụ tài chính thực hiện
tại mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận".
2. Nội dung ghi nợ và xoá nợ nghĩa vụ tài chính thể
hiện tại cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” như sau:
a) Trường hợp ghi nợ nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy
chứng nhận mà đã xác định số tiền nợ theo quy định của pháp luật thì ghi
"Nợ … (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được nợ, số tiền nợ bằng số và
chữ)".
Trường hợp ghi nợ nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy
chứng nhận mà chưa xác định số tiền nợ theo quy định của pháp luật thì ghi
"Nợ … (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được nợ)";
b) Trường hợp được xoá nợ hoặc đã nộp đủ nghĩa vụ tài
chính thì ghi "Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính".
3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận theo
quy định tại khoản 3 Điều 12 của Thông tư này.
Điều 14. Xác
nhận thay đổi đối với các loại Giấy chứng nhận đã cấp theo mẫu cũ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp trước ngày 10 tháng 12
năm 2009 (ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) mà có thay đổi
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này (trừ trường
hợp đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy
chứng nhận đã cấp) thì thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này.
Điều 15. Cấp
và ghi Giấy chứng nhận đối với trường hợp khu đất của một người sử dụng vào một
mục đích nằm trên nhiều đơn vị hành chính
1. Trường hợp khu đất thuộc phạm vi nhiều xã, phường,
thị trấn thì từng phần diện tích thuộc phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xã
được coi là một thửa đất có số hiệu theo tờ bản đồ địa chính của xã, phường,
thị trấn có phần diện tích đất đó.
2. Việc cấp Giấy chứng nhận được thực hiện như sau:
a) Trường hợp khu đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận của một cơ quan có thẩm quyền thì cấp một Giấy chứng nhận đối với toàn bộ
diện tích khu đất đó. Tại mục II của Giấy chứng nhận thể hiện từng thửa đất,
tài sản gắn liền với đất thuộc từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Điều
5 và Điều 6 của Thông tư này;
b) Trường hợp khu đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận của nhiều cơ quan khác nhau thì phần diện tích đất, tài sản gắn liền với
đất thuộc thẩm quyền của cơ quan nào, do cơ quan đó cấp.
Điều 16. Mẫu
và cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận
1. Trường hợp sử dụng máy in thì thực hiện như sau:
a) Số hiệu, tên các mục và điểm được in theo kiểu chữ
‘Times New Roman, Bold’, cỡ chữ ‘13’; riêng các điểm được in kiểu chữ và số
nghiêng;
b) Nội dung thông tin của các mục I, II, III, IV trên
Giấy chứng nhận in theo kiểu chữ ‘Times New Roman, Regular’, cỡ chữ tối thiểu
là ‘12’; riêng tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại
mục I được in kiểu chữ ‘Bold’, cỡ chữ tối thiểu 13.
2. Trường hợp viết tay theo quy định như sau:
a) Tên riêng người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất viết chữ nét đậm; chữ và số của các nội dung còn lại viết chữ nét
thường;
b) Chữ và số trong Giấy chứng nhận có chiều cao từ 3mm
tới 4mm.
3. Màu của các chữ và số thể hiện trên Giấy chứng nhận
là màu đen.
Điều 17.
Trách nhiệm in, viết và kiểm tra việc in, viết Giấy chứng nhận
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm
in hoặc viết nội dung Giấy chứng nhận.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm
kiểm tra việc in, viết Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thực hiện.
Điều 18.
Trách nhiệm in ấn, phát hành và quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận
1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm:
a) Tổ chức việc in ấn, phát hành phôi Giấy chứng nhận
cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường;
b) Lập và quản lý sổ theo dõi việc phát hành phôi Giấy
chứng nhận; trường hợp phát hành cho Phòng Tài nguyên và Môi trường thì phải
gửi thông báo số lượng phôi giấy chứng nhận và số sêri đã phát hành cho Sở Tài
nguyên và Môi trường;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi Giấy
chứng nhận ở các địa phương.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa
phương gửi về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm;
b) Tổ chức nhận, cấp phát phôi Giấy chứng nhận; lập sổ
theo dõi việc nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi Giấy
chứng nhận ở địa phương;
d) Tổ chức huỷ phôi Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch về sử dụng phôi Giấy chứng nhận của
địa phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 10 hàng năm;
b) Quản lý phôi Giấy chứng nhận, lập sổ theo dõi tình
hình sử dụng phôi Giấy chứng nhận.
Chương III
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 19. Các
trường hợp cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi sau khi đã cấp Giấy chứng
nhận
1. Các trường hợp biến động về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận:
a) Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới; hợp
nhiều tài sản gắn liền với đất của nhiều chủ sở hữu thành tài sản của một chủ
sở hữu;
b) Hình thành thửa đất mới trong trường hợp chuyển mục
đích sử dụng một phần thửa đất, Nhà nước thu hồi một phần thửa đất, người sử
dụng đất đề nghị tách thửa đất thành nhiều thửa mà pháp luật cho phép;
c) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu
tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu
hạ tầng trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
d) Những biến động đối với toàn bộ hoặc một phần thửa
đất, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; chia tách hoặc sáp
nhập các tổ chức có sử dụng đất; thực hiện việc xử lý nợ theo thoả thuận trong
hợp đồng thế chấp; thực hiện quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố
cáo; thực hiện bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án; thực hiện văn bản công nhận kết quả đấu giá đất,
tài sản phù hợp pháp luật; thực hiện việc chia tách quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người cùng sử dụng đất,
cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất;
đ) Nhận chuyển quyền sử dụng toàn bộ hoặc một phần
thửa đất, tài sản gắn liền với đất bằng các hình thức chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho hoặc góp vốn hình thành pháp nhân mới;
e) Thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ
địa chính;
g) Giấy chứng nhận đã cấp bị hư hỏng hoặc bị mất;
h) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009;
i) Các trường hợp thay đổi theo quy định tại các điểm
b, c, d, đ, e, l, m, n và o khoản 2 Điều này mà người được cấp Giấy chứng nhận
đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới.
2. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp:
a) Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất thực hiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà không hình
thành pháp nhân mới đối với cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc một phần
thửa đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được phép đổi
tên;
c) Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
d) Người sử dụng đất đề nghị chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
đ) Thay đổi thông tin về số hiệu thửa, tên đơn vị hành
chính nơi có thửa đất, tài sản gắn liền với đất;
e) Chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển công năng sử
dụng của nhà ở, công trình xây dựng;
g) Thay đổi thời hạn sử dụng đất, thời hạn sở hữu tài
sản;
h) Chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang
hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;
i) Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
k) Thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất
phải thực hiện;
l) Thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng,
tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà, công trình;
m) Thay đổi diện tích, nguồn gốc tạo lập, hồ sơ giao
rừng sản xuất là rừng trồng;
n) Đính chính nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp
có sai sót do việc in hoặc viết Giấy chứng nhận;
o) Giấy chứng nhận đã cấp có nhiều thửa đất mà người
sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất.
Điều 20. Nơi
nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận
1. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả thực hiện các thủ tục
về đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định
tại Điều 11 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân xã, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất thì trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị
trấn có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực
thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện).
2. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài cho hộ gia
đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam
thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp
huyện.
Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam cho tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây
gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh).
3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Ủy ban nhân
dân xã, thị trấn khi nhận hồ sơ có trách nhiệm viết giấy biên nhận hồ sơ cho
người nộp hồ sơ; kiểm tra hồ sơ và trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm
việc phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần phải bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
Điều 21.
Thời gian thực hiện các thủ tục về đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng
nhận
Thời gian thực hiện các thủ tục về đăng ký biến động
sau khi cấp Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không
quá mười lăm (15) ngày làm việc, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải
trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được
tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc; trường hợp phải cấp Giấy chứng
nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm
(05) ngày làm việc; trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận
mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật
Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực
hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba lăm (35) ngày làm việc.
Điều 22. Cơ
quan thực hiện việc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận và cập nhật chỉnh lý
hồ sơ địa chính
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh thực
hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp, đồng thời chỉnh lý, cập
nhật thay đổi vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực
hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp, đồng thời chỉnh lý hồ
sơ địa chính đang quản lý, cập nhật thay đổi vào cơ sở dữ liệu địa chính đối
với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà
ở tại Việt Nam.
Điều 23.
Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp
một bộ hồ sơ theo quy định như sau:
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng;
di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết
tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa
kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn
bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với
trường hợp nhận tặng cho);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các
loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một
trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP);
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (hợp đồng
chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân
chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân
đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người
thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp
đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5
Điều 50 của Luật Đất đai);
c) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng
cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc
hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp
của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc
đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam
kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp
nhận tặng cho);
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều
8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu
tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử
dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng,
tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng
thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; nếu phù hợp quy định của pháp
luật thì thực hiện các công việc sau:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa
được cấp giấy chứng nhận ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã cấp giấy chứng
nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần
thửa đất;
b) Thực hiện thủ tục trình cấp Giấy chứng nhận và trao
cho người được cấp đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Uỷ ban nhân dân
xã, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn; chỉnh lý,
cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
Điều 24.
Trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
1. Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất hoặc bên cho thuê tài sản gắn liền với đất nộp một bộ hồ
sơ theo quy định sau đây:
a) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
b) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
c) Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất, hồ sơ
gồm có:
- Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã có chứng
nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo
quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là
người sử dụng đất.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp
luật thì thực hiện các công việc sau:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp phải
cấp Giấy chứng nhận ở nơi chưa có bản đồ địa chính;
b) Đăng ký việc cho thuê vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu địa chính; thực hiện thủ tục trình cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
phải cấp Giấy chứng nhận; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Uỷ
ban nhân dân xã, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị
trấn.
Trường hợp nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng thì Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm xác nhận việc cho thuê vào Giấy chứng nhận đã
cấp của bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại quyền sử dụng đất.
Điều 25.
Trình tự, thủ tục xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất
1. Sau khi hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất hết hiệu lực; bên
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp một bộ
hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý
hợp đồng kèm theo.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp
luật thì xác nhận việc xoá cho thuê, cho thuê lại trong hồ sơ địa chính và cơ
sở dữ liệu địa chính.
Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu
hạ tầng trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thì Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận của
bên thuê, thuê lại quyền sử dụng đất và xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê
lại vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất.
Điều 26.
Trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất
1. Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất nộp một bộ hồ sơ theo quy định sau:
a) Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
b) Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, hồ sơ
gồm có:
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
c) Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất,
hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đã có chứng
nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo
quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là
người sử dụng đất.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp
luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp phải
cấp giấy chứng nhận ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã cấp giấy chứng nhận
nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc góp vốn hình thành pháp nhân mới đối với một
phần thửa đất;
b) Xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối
với trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới hoặc thực hiện thủ tục
trình cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp còn lại;
c) Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Uỷ
ban nhân dân xã, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn
sau khi người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có);
chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
Điều 27.
Trình tự, thủ tục xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1. Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc cả hai bên nộp một bộ hồ sơ gồm có:
a) Hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận chấm dứt góp vốn;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã
cấp.
2. Trường hợp khi góp vốn đã xác nhận việc đăng ký góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào giấy
chứng nhận đã cấp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
xác nhận việc xoá góp vốn vào giấy chứng nhận và trao cho bên góp vốn hoặc thu
giữ giấy chứng nhận đã cấp để lưu nếu thời hạn sử dụng đất đã kết thúc sau khi
chấm dứt góp vốn; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu địa chính.
3. Trường hợp khi góp vốn đã cấp giấy chứng nhận quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này cho pháp nhân mới thì sau khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra hồ sơ, thu giữ giấy chứng nhận đã cấp để
lưu nếu thời hạn sử dụng đất đã kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn;
b) Làm thủ tục trình cấp Giấy chứng nhận cho bên đã
góp vốn đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt
góp vốn; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Uỷ ban nhân dân xã,
thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn; chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng thời
điểm với việc chấm dứt góp vốn, nếu bên góp vốn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất
thì lập thủ tục xin gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 142 của Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai và Điều 38 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của
Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không
được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện thủ tục
thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
Điều 28.
Trình tự, thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do
xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất
1. Tổ chức đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất đã thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất hoặc kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất để thi hành án theo quy định của pháp luật có trách nhiệm nộp thay
người được nhận quyền sử dụng đất một bộ hồ sơ gồm có:
a) Hợp đồng thế chấp, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bản án hoặc quyết định thi hành án hoặc
quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
cơ quan thi hành án;
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
c) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
d) Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp
luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa
có bản đồ địa chính và chưa được cấp giấy chứng nhận hoặc có giấy chứng nhận
nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng một phần
thửa đất;
b) Thực hiện thủ tục trình cấp Giấy chứng nhận và trao
Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn để
trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn sau khi người được cấp Giấy
chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
Điều 29.
Trình tự, thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do
đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng,
tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về
quyền sở hữu rừng cây
1. Người đề nghị đăng ký biến động nộp một bộ hồ sơ
gồm có:
a) Đơn đề nghị đăng ký biến động;
b) Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với
trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền;
c) Một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội
dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp
luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có
thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp chưa
có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích
sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng phải
xin phép xây dựng nhưng trong hồ sơ đăng ký biến động không có giấy phép xây
dựng thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý về nhà ở, công
trình xây dựng. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
c) Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy
chứng nhận; cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu địa chính; trao Giấy chứng
nhận cho người được cấp hoặc gửi Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn để trao đối với
trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn sau khi người được cấp Giấy chứng nhận
hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Điều 30.
Việc công khai trường hợp người Việt
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm
lập danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài mua nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở đã hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận để
gửi về Bộ Xây dựng và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời gian năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
2. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm tổng hợp,
thông báo công khai danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và
cá nhân nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam trên
trang Web của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và các cơ quan
khác có liên quan khi làm thủ tục chứng thực, chứng nhận hợp đồng hoặc văn bản
chuyển quyền sở hữu nhà ở và cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận quyền sở hữu nhà
ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng
được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam thì phải tra cứu thông tin về tình hình sở
hữu nhà ở của các đối tượng này trên trang Web của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 31. Sao
Giấy chứng nhận
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm
sao Giấy chứng nhận (kể cả trường hợp xác nhận thay đổi) trước khi trao cho
người được cấp Giấy chứng nhận để lưu một bản trong hồ sơ và gửi cho cơ quan
liên quan theo quy định tại khoản 5 Điều 11 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
2. Đối với những địa phương có điều kiện thì ngoài
việc sao Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều này, thực hiện việc
quét để lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính dạng số đối với Giấy chứng nhận đã
cấp, Giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi.
Điều 32. Dữ
liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong cơ sở dữ
liệu địa chính
1. Dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất được xây dựng đối với tất cả các thửa đất đang có người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký gồm các thông tin sau:
a) Mã đối tượng sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền
với đất;
b) Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
2. Mã đối tượng sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền
với đất bao gồm mã loại đối tượng; mã người sử dụng đất và mã chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất, được thể hiện theo quy định như sau:
a) Mã loại đối tượng sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất bao gồm:
- “GDC” đối với hộ gia đình, cá nhân;
- “UBS” đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- “TKT” đối với tổ chức kinh tế trong nước;
- “TCN” đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và tổ chức sự nghiệp của
nhà nước;
- “TKH” đối với tổ chức khác trong nước và cơ sở tôn
giáo;
- “TLD” đối với doanh nghiệp liên doanh với nước
ngoài;
- “TVN” đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
- “TNG” đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao;
- “CDS” đối với cộng đồng dân cư;
b) Mã người sử dụng đất, mã chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất được thể hiện tiếp theo mã loại đối tượng theo quy định như sau:
- "-SD" đối với đối tượng là người sử dụng
đất;
- "-SH" đối với đối tượng là chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất;
- "-SDSH" đối với đối tượng là người sử dụng
đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất và các thông tin khác kèm theo được thể hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 4 của Thông tư này.
Trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì trong cơ sở dữ liệu địa chính của thửa đất lần
lượt thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất. Tiếp theo thông tin về người sử dụng đất được ghi "Có quyền sử dụng
đối với thửa đất". Tên chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.
Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng đất,
cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì trong cơ sở dữ liệu địa chính của thửa
đất lần lượt thể hiện tên của tất cả những người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu
tài sản gắn liền với đất, tiếp theo ghi "Cùng sử dụng đất và cùng sở hữu
tài sản gắn liền với đất".
Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng đất,
nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà những người sử dụng đất và
các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hai nhóm đối tượng khác nhau thì
trong cơ sở dữ liệu địa chính của thửa đất lần lượt thể hiện tên của tất cả
những người cùng sử dụng đất, tất cả các chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với
đất. Tiếp theo thông tin về từng người sử dụng đất được ghi "Cùng có quyền
sử dụng đối với thửa đất". Tiếp theo thông tin về từng chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất được ghi "Cùng có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trên thửa đất ... (ghi hình thức thuê, mượn, ...) của những người có quyền sử
dụng đất".
Điều 33. Dữ
liệu về tài sản gắn liền với đất và ghi chú trong cơ sở dữ liệu địa chính
1. Dữ liệu về tài sản là nhà ở, công trình xây dựng,
rừng sản xuất là rừng trồng thể hiện trong cơ sở dữ liệu địa chính của thửa đất
gồm các thông tin theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng nằm chung trên
nhiều thửa đất thì trong cơ sở dữ liệu của từng thửa đất thể hiện toàn bộ tài
sản chung đó.
2. Việc thể hiện nội dung ghi chú về những hạn chế
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và các ghi chú khác
trong cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Thông
tư này.
Điều 34. Mẫu
giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận và quản lý phát hành
Giấy chứng nhận
Mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận và mẫu sổ sách, báo cáo sử dụng trong quản lý phát hành phôi Giấy
chứng nhận được quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 35.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2009.
2. Bãi bỏ Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng
7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Bãi bỏ các điểm 2.2; tiết b và tiết e điểm 2.6;
điểm 2.9 và điểm 2.11 khoản 2 mục III của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT; Mẫu số
03/ĐK, Mẫu số 04/ĐK, Mẫu số 14/ĐK, Mẫu số 15/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT.
Điều 36.
Trách nhiệm thực hiện
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ đạo việc cấp Giấy chứng nhận tại địa phương theo quy định tại
Thông tư này.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
báo cáo Tổng cục Quản lý đất đai về tình hình cấp Giấy chứng nhận định kỳ 6
tháng và hàng năm, trong đó báo cáo 6 tháng đầu năm trước ngày 15 tháng 6, báo
cáo cả năm trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai có trách
nhiệm tổng hợp tình hình cấp Giấy chứng nhận trên phạm vi cả nước để báo cáo Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12
hàng năm.
4. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển
nông thôn của các địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để xem xét giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
===================
HƯỚNG DẪN SƠ ĐỒ THỬA ĐẤT, NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
1. Sơ đồ
thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận
a) Sơ đồ thửa đất được
thể hiện trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính hoặc tài liệu
đo đạc khác đã được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận. Nội dung sơ đồ gồm: hình thể
thửa đất; chiều dài các cạnh thửa đất; chỉ dẫn hướng Bắc-Nam; tọa độ đỉnh thửa
(nếu thể hiện được); chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết, chỉ giới,
mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình có liên quan đến thửa đất.
Cạnh thửa đất thể hiện bằng
đường nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn
vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân; (Hình 1, Hình 3, Hình
4). Trường
hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa
trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều
kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp
bên cạnh sơ đồ (Hình 2).
Trường hợp sơ đồ có thể
hiện được tọa độ đỉnh thửa thì lập biểu thể hiện tọa độ tại vị trí thích hợp
bên cạnh sơ đồ. Tọa độ đỉnh thửa được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân
(Hình 1, 2).
Trường
hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài đường cong
đó và không thể hiện tọa độ đỉnh thửa (Hình 3).
b) Sơ đồ thửa đất thể hiện
trên Giấy chứng nhận không theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất
trên bản đồ (hoặc bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ
lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thể
hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn 05 cm2.
Trường
hợp thửa đất có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều
rộng mà khi thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị
thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin thì thể hiện chiều dài của
thửa đất theo tỷ lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng
hình học của thửa đất (Hình 4).
c)
Chỉ giới quy hoạch sử dụng đất được thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và
mũi tên chỉ hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công
trình được thể hiện bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng
phạm vi hành lang an toàn. Mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được
thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ giới
hành lang an toàn tại vị trí thích hợp trên sơ đồ. (Hình 1).
Hình 1 – Sơ đồ thửa đất có đầy đủ các nội dung thông tin
Số hiệu đỉnh thửa |
Tọa độ VN-2000 |
|
X |
Y |
|
1 |
2365810,66 |
526323,98 |
2 |
2365810,66 |
526329,98 |
3 |
2365798.06 |
526329,98 |
4 |
2365798.06 |
526323,98 |
Hình 2 – Sơ
đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa
![]() |
Số hiệu đỉnh thửa |
Tọa độ VN-2000 |
Chiều dài (m) |
|
X |
Y |
||
1 |
2369876.54 |
527856,87 |
|
2 |
2369875.58 |
527859,45 |
|
3 |
2369870.48 |
527859,48 |
|
4 |
2369870.48 |
527861,25 |
|
5 |
2369857.32 |
527865,15 |
|
6 |
2369857.40 |
527863,75 |
|
7 |
2369842.18 |
527855,85 |
|
8 |
2369842.98 |
527853,25 |
|
9 |
2369860.58 |
527847,25 |
|
1 |
|
|
Hình 3 – Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong
![]() |
Hình 4 - Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải
thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng
![]() |
2. Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể hiện
trên Giấy chứng nhận
a)
Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện bằng đường nét đứt
liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa.
Trường
hợp ranh giới nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất
thì ưu tiên thể hiện ranh giới thửa đất (Hình 5 và 6).
b)
Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ căn hộ chung cư) thể hiện phạm vi chiếm đất
của nhà ở và công trình xây dựng như sau:
-
Đối với nhà ở và các loại nhà khác thì sơ đồ nhà ở thể hiện vị trí, hình dáng,
kích thước mặt bằng xây dựng của tầng 1 (tầng trệt) tại vị trí tiếp xúc với mặt
đất theo mép ngoài tường bao của nhà; không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong
nhà đó (Hình 5 và 6). Trường hợp nhà chung tường, nhờ tường thì thể hiện sơ đồ
theo ranh giới thửa đất; có ký hiệu bằng mũi tên một chiều đối với trường hợp
nhờ tường hoặc bằng mũi tên hai chiều đối với trường hợp chung tường (Hình 5);
-
Đối với các loại công trình xây dựng khác thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước
mặt bằng của công trình tại phần tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài của công
trình.
c)
Sơ đồ căn hộ chung cư thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ
(gồm hình dáng mặt bằng, vị trí cầu thang, hành lang); vị trí, hình dáng mặt bằng
của căn hộ bằng đường nét liền, đậm (không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong
căn hộ), mũi tên ký hiệu cửa ra vào, kích thước các cạnh của căn hộ cấp Giấy chứng
nhận (Hình 7).
d)
Ranh giới và các thông tin về thửa đất thể hiện theo quy định tại điểm 1 của Hướng
dẫn này.
Kích
thước các cạnh của đường ranh giới tài sản gắn liến với đất thể hiện theo đơn vị
mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân.
Tên
loại tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, trụ sở, kho, cửa hàng,...) được
ghi chú ở khoảng giữa của sơ đồ tài sản thống nhất với Ký hiệu bản đồ địa
chính.
Hình 5 – Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng
lẻ chung tường và nhờ tường
![]() |
Hình 6 - Sơ đồ thửa
đất có công trình xây dựng
Hình 7 - Sơ đồ thửa
đất có căn hộ chung cư
![]() |
3.
Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận
a) Sơ đồ nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận được
thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này.
b) Đối với nhà
ở và các loại nhà khác có nhiều tầng mà diện tích mặt bằng của các tầng không
giống nhau thì thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này và hướng
dẫn bổ sung như sau:
- Thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng 1 trên sơ đồ thửa
đất tại vị trí tương ứng với thực địa;
- Thể hiện sơ đồ của các tầng có hình dáng và diện
tích mặt bằng khác với tầng 1 bằng nét đứt và sơ đồ của tầng 1 bằng đường nét
chấm;
- Trường hợp
nhiều tầng có hình dáng và diện tích mặt bằng giống nhau thì thể hiện chung
trong một sơ đồ và ghi chú số hiệu của các tầng đó.
Hình
9 - Sơ đồ nhà 5 tầng có diện tích
sàn tầng 1 khác diện tích sàn tầng 2,3,4; diện tích sàn tầng 5 khác với các tầng
dưới
|
|
![]() |
|||
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02: Mẫu giấy tờ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận và mẫu sử dụng trong quản lý, phát hành Giấy chứng nhận
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất)
STT |
Ký hiệu |
Tên tài liệu |
I |
Mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
|
1 |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất |
2 |
Mẫu số 02/ĐK-GCN |
Đơn đề nghị cấp lại,
cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất |
3 |
Mẫu số 03/ĐK-GCN |
Đơn đề nghị đăng ký
biến động |
4 |
Mẫu số 04/ĐK-GCN |
Danh sách người sử dụng
chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất |
5 |
Mẫu số 05/ĐK-GCN |
Danh sách các thửa đất
nông nghiệp đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận |
6 |
Mẫu số 06/ĐK-GCN |
Danh sách nhà ở, công
trình xây dựng khác trên cùng một thửa đất |
7 |
Mẫu số 07/ĐK-GCN |
Phiếu lấy ý kiến về
việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
8 |
Mẫu số 08/ĐK-GCN |
Sổ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
9 |
Mẫu số 09/ĐK-GCN |
Danh sách người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đã chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
II |
Mẫu sử dụng trong quản lý, phát hành Giấy chứng nhận |
|
10 |
Mẫu số 10/ĐK-GCN |
Sổ theo dõi việc phát
hành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất |
11 |
Mẫu số 11/ĐK-GCN |
Báo
cáo tình hình quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT
|
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
|||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày…...
/ ...… / .......… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
||||
|
|
|||
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng
nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản) |
|
|||
|
||||
Kính gửi: UBND ............................................................................ |
|
|||
|
||||
I. PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không
tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
||||
1.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………… …....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
1.2. Địa
chỉ thường trú:…………………………………………………………………………… (Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia
đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và
sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi
tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư
(gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp
hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách
kèm theo) |
|
|||
- Cấp GCN đối với thửa đất
, Tài sản gắn liền với đất |
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn) |
|
||
3. Thửa đất đăng
ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản) 3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ
bản đồ số: …….…………………....…; 3.3. Địa chỉ tại:
.......................................................................................................................; 3.4. Diện
tích: …....……........ m2; sử
dụng chung: ...................... m2; sử dụng riêng: …............... m2; 3.5. Sử dụng
vào mục đích: ..............................................., từ thời điểm:
……………….......; 3.6. Thời hạn
đề nghị được sử dụng đất: .................................................................................; 3.7. Nguồn gốc sử dụng:..........................................................................................................; (Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao
không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc
nguồn gốc khác) |
|
|||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận
hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu) |
|
|||
4.1. Nhà ở,
công trình xây dựng khác: a) Tên công
trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …): ..................................................................... ; b) Địa chỉ: ....................................................................................................................... ; c) Diện tích
xây dựng: ................ (m2); d) Diện tích
sàn (đối với nhà) hoặc công suất
(đối
với công trình khác): ........................................ ; đ) Sở hữu chung:
………………................... m2, sở hữu riêng: ....................................... m2; e) Kết cấu: ....................................................................................................................... ; g) Cấp, hạng:
….................................................; h) Số tầng: ................................................. ; i) Năm hoàn
thành xây dựng: ............................; k) Thời hạn sở hữu đến: .............................. (Trường
hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin
chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập
danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
||||
4.2.
Rừng sản xuất là rừng trồng: |
4.3.
Cây lâu năm: |
|||
a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m2;
- Tự
trồng rừng:
-
Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………......… |
a) Loại
cây: ………….....................…; b) Nguồn
gốc tạo lập: ..…….……..…. ………………………….….………... ……………….……………………… ……………………………………… |
|||
5. Những giấy tờ
nộp kèm theo: ………………………………………………………………. ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... |
|
|||
6. Đề nghị: 6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài
chính: ………..………….……………………………... 6.3. Đề nghị khác:
……………………………………………………………………………. |
|
|||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai
trên đơn là đúng sự thật.
……………, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu nếu có)
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN (Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở) |
|
|||||||
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện
trạng: ……………………………………..... - Nguồn gốc sử dụng đất:
....................................................................................................... - Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện
nay:………...………………………... - Nguồn gốc tạo lập tài sản:.................................................................................................... - Thời điểm hình thành tài sản:……………………………………........................................
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn
liền với đất: ................................................ - Sự phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……………......................... …………………………………………………………..…......................………………….... |
|
|
||||||
………………, ngày….. tháng…. năm ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
……………., ngày….. tháng…. năm ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
|
||||||
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|||||||
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ
điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn,
ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn
cứ pháp lý) |
|
|
||||||
…………, ngày…./…/ ….. Cán bộ thẩm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
…………, ngày…./…/ ….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
|
||||||
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Mẫu số 02/ĐK-GCN |
|||||||
|
|
|
||||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày..… / ..… / ....… Quyển
số ……, Số thứ tự…….. Người
nhận hồ sơ (Ký
và ghi rõ họ, tên) |
||||||||
|
|
|||||||
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT |
|
|||||||
|
||||||||
Kính gửi: UBND ...................................................................... |
|
|||||||
|
||||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT,
CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai;
không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
||||||||
1.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):……………………………………………………………………… ...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ:………………………………………………………………………………… (Kê khai
theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi
cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi
kèm theo) |
|
|||||||
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp
đổi 2.1. Số
vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát
hành GCN:………………….………; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / ……….. |
|
|||||||
3. Lý do xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ..................................................................... .................................................................................................................................................. |
||||||||
4.
Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp thay đổi
về bản đồ - nếu có) |
||||||||
4.1. Thông tin thửa đất
theo GCN đã cấp: - Thửa
đất số: ………………..…….……; - Tờ bản
đồ số: ……………………....…; -
Diện tích: ……..…...…….................. m2 -
…………………………….…………… - …………………………….…………… |
4.2. Thông tin thửa đất mới
thay đổi: - Thửa
đất số: ………………..…….….; - Tờ bản
đồ số: ……………………....…; - Diện
tích: ……………...……............. m2 - …………………………….…………… - …………………………….…………… |
|||||||
5.
Nhà ở, công trình xây dựng khác có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có
thay đổi) |
||||||||
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp: - Tên công trình: ……………….…………; - Diện tích xây dựng: ............................. m2; - ............................................................ ............................................................. ............................................................. ............................................................. |
5.2.
Thông tin có thay đổi: - Tên công trình: …………………………; - Diện tích
xây dựng: ............................ m2; - ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. |
|||||||
6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay
đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có
thay đổi) |
|
|||||||
6.1.
Thông tin trên GCN đã cấp: ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….;
|
6.2. Thông tin có thay đổi: ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; |
|
||||||
7. Cây
lâu năm có thay đổi (nếu có) (Chỉ
ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
|
|||||||
7.1. Thông tin trên GCN đã cấp: ……………………………………………….; ……………………………………………….;
|
7.2. Thông tin có thay đổi: ……………………………………………….; ……………………………………………….; |
|
||||||
8. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo - Giấy chứng nhận đã cấp ; ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................
|
|
|||||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai
trên đơn là đúng sự thật.
……………, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Về
việc niêm yết thông báo mất GCN đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề
nghị cấp lại GCN bị mất) |
||
.............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
|
||
…………, ngày…./…/ ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
…………, ngày…/…./ ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
||
.............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. (Phải nêu
rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi,
cấp lại GCN). |
||
…………, ngày…./…/ ….. Cán bộ thẩm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
…………, ngày…./…/ ….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Mẫu số 03/ĐK-GCN |
||||
|
|
|
|||
PHẦN GHI
CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày..… / ..… / ....… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
|||||
|
|||||
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT |
|||||
|
|||||
Kính gửi: UBND ......................................................................... |
|
||||
|
|||||
I. PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy
xoá, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):……………………………………………………………………… ..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ :………………………………………………………………………………… (Kê
khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên
thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự
thay đổi). |
|
||||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số
vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát
hành GCN:…………..……………; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….; |
|
||||
3.
Nội dung biến động |
|
||||
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
-.…………………………………………….;
-.…………………………………………….;
-.…………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; |
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-….……………………………………….;
-….……………………………………….;
-….……………………………………….; ……………………………….….………...; ………………………….……….………...; ………………………….…………………; …………………….………………………; …………………….………………………; |
||||
4. Lý do biến động .............................................................................................................................................; .............................................................................................................................................; ..............................................................................................................................................; |
|
||||
5. Giấy tờ tiên quan đến
nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy
chứng nhận đã cấp; .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... |
|
||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai
trên đơn là đúng sự thật.
……………, ngày .... / ... /......
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II- Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG
KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ |
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, chứng
nhận bổ sung của:...................................................................)
Tại thửa đất số:
... Tờ bản đồ số: ... Thuộc xã: … huyện … tỉnh … |
Mẫu số 04/ĐK-GCN |
|
Số thứ tự |
Tên người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Năm sinh |
Giấy tờ của người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Địa chỉ |
Ghi chú |
Ký tên |
|||
Loại giấy tờ |
Số |
Ngày, tháng, năm |
Cơ quan cấp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn: - Trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với
đất của chung nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì kê khai tất cả các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân đó; - Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi theo loại giấy
tờ như Giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Hộ chiếu, Quyết định thành lập,
Giấy đăng ký kinh doanh, …; Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất và các thông tin trong Danh sách ghi như hướng dẫn viết đơn đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận; trường hợp hộ gia đình thì chỉ ghi tên người đại diện - Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc
diện tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc
diện tích của từng người vào cột “Ghi chú”. |
Người kê khai (Ký và ghi họ tên, đóng dấu - nếu có) |
DANH SÁCH CÁC
THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP CÙNG MỘT GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của:...................................................................) xã … huyện … tỉnh … |
Mẫu số 05/ĐK-GCN |
STT |
Thửa đất số |
Tờ bản đồ số |
Địa chỉ thửa đất |
Diện tích (m2) |
Mục đích sử dụng đất |
Thời hạn sử dụng đất |
Nguồn gốc sử dụng đất |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày..... tháng ..... năm ...... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
DANH SÁCH NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT (Kèm
theo Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, chứng nhận bổ sung của:...................................................................) Thửa đất số: ... Tờ bản đồ số: ...
thuộc xã....
huyện… tỉnh… |
Mẫu số 06/ĐK-GCN |
Tên nhà ở, công trình
xây dựng khác |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) hoặc công suất |
Kết cấu chủ yếu |
Cấp công trình |
Số tầng |
Năm hoàn thành xây dựng |
Thời hạn sở hữu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kê khai (Ký, ghi họ tên, đóng dấu
- nếu có) |
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ………………………….. Số: ............................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu số 07/ĐK-GCN |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
-------------------------
Kính gửi: ...........................................................................................................
Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất ……………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan có ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất đối với trường hợp sau đây:
I- Thông tin về chủ sở hữu và tài sản gắn liền với đất đề
nghị chứng nhận quyền sở hữu |
1. Tên chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất:………………….………………………………. ………………………………………………………………………….……………………. ………………………………………………………………………….……………………. Địa chỉ thường trú :………………………………………………………..………………… |
2. Tài sản gắn liền với đất do chủ sở hữu kê khai
như sau: 2.1. Tên tài sản: ………………………………………………………….………………….. 2.2. Địa chỉ tài sản:………………………………………………………………………….. 2.3. ……………………………………………………………………..……………………. ……………………………………………………………………….….…………………… ………………………………………………………………………..……………………… ……………………………………………………………………….….…………………… ………………………………………………………………………..……………………… …………………………………………………………………………..…………………… |
3. Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
gửi kèm theo gồm : ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………….….………………….. ………………………………………………………………………..…………………….. …………………………………………………………………………..………………….. |
II- Nội dung đề nghị có ý kiến |
…………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………..…………………………………………..…………… ……………………………………..…………………………………………..…………… ……………………………………..…………………………………………..……………
|
Giám đốc Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên,
đóng dấu) |
III-
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CƠ QUAN QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP |
1. Tên cơ
quan:
………………………………………………………………..………….. 2. Nội
dung ý kiến:
………………..…………………………………………..…………… ……………………………………..…………………………………………..…………… ……………………………………..…………………………………………..…………… …………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………..…………………………………………..…………… …………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………..…………………………………………..…………… …………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………..…………………………………………..…………… …………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………..…………………………………………..……………
|
…….., ngày …
tháng … năm ….. Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
Mẫu số: 08/ĐK-GCN |
|||||
|
|
|
|||||
|
|
|
|||||
|
SỔ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TỈNH:............................................................................Mã: |
|
|
|
||
|
|||||
HUYỆN: .......................................................................Mã: |
|
|
|
|
|
|
|||||
XÃ:.................................................................................Mã: |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|||||
Quyển
số: |
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Sổ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (sau đây gọi là GCN) như sau:
1.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập
và quản lý sổ cấp GCN đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GCN của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài
nguyên và Môi trường lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền cấp GCN của Ủy ban nhân dân cấp huyện; sao một (01) bộ gửi Uỷ ban nhân
dân xã, thị trấn để theo dõi việc trao GCN đối với trường hợp hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
2.
Sổ cấp GCN do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện lập theo phạm vi đơn
vị hành chính xã, phường, thị trấn; sổ cấp GCN do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh lập theo phạm vi đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
3.
Giấy chứng nhận đã ký được vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với
thứ tự ký cấp GCN; nội dung thông tin của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng
một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.
4.
Các trang nội dung sổ được ghi như sau:
4.1.
Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự GCN được cấp, liên tục từ số 01 trở đi
trong phạm vi đơn vị hành chính quy định tại điểm 2 hướng dẫn này.
4.2.
Cột Tên và địa chỉ của người được cấp GCN được ghi như trên giấy đã cấp. Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng
chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền đất và được cấp mỗi người một Giấy
thì lần lượt ghi tên và địa chỉ của từng người vào các dòng dưới kế tiếp.
4.3.
Cột Số phát hành GCN: ghi mã và số thứ tự phát hành in ở góc dưới bên phải
trang 1 của GCN.
4.4.
Cột Ngày ký GCN: ghi ngày tháng năm ký GCN ở dạng "… / … / … ".
4.5.
Cột Ngày giao GCN: ghi ngày tháng năm giao GCN cho người được cấp ở dạng
"… /…/…" (kể cả trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giao
GCN cho cán bộ địa chính cấp xã để trao cho người được cấp).
4.6.
Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: Người nhận GCN ký và ghi đầy đủ họ
tên khi nhận GCN. Trường hợp người nhận GCN là cán bộ địa chính cấp xã hoặc người
đại diện của tổ chức thì ghi thêm chức danh của người đó. Trường hợp người nhận
GCN là người được ủy quyền thì ghi thêm văn bản quỷ quyền vào cột Ghi chú.
4.7.
Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:
a)
Trường hợp thu hồi GCN do Nhà nước thu
hồi đất hoặc cấp GCN trái pháp luật thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông
tin về GCN đã hoặc thu hồi và ghi "Thu hồi GCN do … (ghi lý do thu hồi
)” vào cột Ghi chú;
b)
Trường hợp thu hồi GCN do tách thửa, hợp
thửa, cấp đổi GCN; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và các trường hợp khác phù hợp quy định của pháp luật ghi "Thu
hồi GCN do … (ghi lý do thu hồi ), Cấp GCN mới số:……(ghi số
vào sổ cấp GCN)" vào cột Ghi chú;
c)
Trường hợp mất GCN và cấp lại GCN mới thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông
tin về GCN đã mất và ghi “Mất GCN, cấp
lại GCN mới số:……(ghi số vào sổ cấp
GCN)" vào cột Ghi chú;
d)
Nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi "Đồng quyền sử dụng đất"; trường
hợp nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi "Đồng sở hữu
tài sản";
đ)
Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thì ghi tên của nhà chung
cư;
e)
Trường hợp người nhận GCN là người được uỷ quyền thì phải có giấy tờ uỷ quyền
và ghi chú "Được uỷ quyền theo văn bản số…, ngày…./…/…".
5.
Giấy chứng nhận cấp mới được ghi vào sổ tiếp theo số thứ tự cuối cùng của GCN đã
cấp thuộc phạm vi đơn vị hành chính lập sổ.
Trường
hợp cấp đổi, cấp lại GCN thì ghi “Cấp đổi (cấp lại) lần …” vào cột Ghi chú.
Mẫu trang sổ cấp Giấy chứng nhận
Trang số:
........
Số thứ tự |
Tên và địa chỉ của người được cấp GCN |
Số phát hành GCN |
Ngày ký GCN |
Ngày giao GCN |
Họ
tên, chữ ký của người nhận GCN |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
01
|
Hộ ông Nguyễn Văn An Số 121-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000130
|
12/11/2009
|
15/11/2009
|
|
|
|
Số 132-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
Thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất |
03
|
-Ông Nguyễn Văn Thích Số 153-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng -Ông Nguyễn Văn Thịnh Số 153-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng -Bà Nguyễn Thị Hảo Số 132-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000147
BA000148
BA000149
|
12/11/2009
12/11/2009
12/11/2009
|
16/11/2009
16/11/2009
16/11/2009
|
|
Đồng quyền sử dụng đất |
04 |
Bà Nguyễn Thị Nga Số 153 đường Đại La, phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng
|
BA000251
|
12/11/2009 |
16/11/2009 |
|
Nhà chung cư A15 |
Văn phòng đăng ký QSDĐ …………………………….. |
DANH
SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN
NƯỚC NGOÀI NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM |
Mẫu số 09/ĐK-GCN |
Kính gửi: - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Xây dựng
Số thứ tự |
Tên người
Việt |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Hộ chiếu |
Địa chỉ nhà ở được sở hữu (xã, huyện, tỉnh) |
Diện tích sàn (m2) |
Số phát hành của GCN đã cấp |
||
Số |
Ngày cấp |
Cơ quan cấp |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm …. Giám đốc (Ký, đóng dấu) |
SỔ THEO DÕI VIỆC PHÁT HÀNH PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Từ
trang 01 đến trang 200) |
Mẫu số 10/ĐK-GCN |
Giấy
chứng nhận phát hành |
Số hóa đơn phát hành |
Ngày tháng năm phát hành |
Tên cơ quan nhận |
Ghi chú |
||
Số (sêri) phát hành |
Số lượng giấy phát hành |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN … SỞ (PHÒNG) TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
|
Mẫu số:
11/ĐK-GCN |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Kỳ báo cáo quý … năm …
(Tính đến ngày … tháng … năm …)
Kính gửi:
…………………………………….
I - Kết quả nhận phát hành phôi Giấy chứng nhận
Số thứ tự |
Tên đơn vị nhận phát
hành GCN |
Tổng số GCN đã nhận đến
trước kỳ báo cáo |
GCN nhận trong kỳ báo
cáo |
Tổng số GCN đã nhận đến
ngày báo cáo |
||
Số lượng GCN nhận trong kỳ |
Số (sêri) |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
II - Tình hình sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa
phương
Số thứ tự |
Tên đơn vị sử dụng GCN |
Tổng số GCN đã nhận đến
ngày báo cáo |
Tình
hình sử dụng GCN |
||
Số lượng đã sử dụng |
Số lượng chưa sử dụng |
Số lượng bị hư hỏng |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu… |
… , ngày … tháng
… năm … Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên và đóng
dấu) |
Phụ lục 03
HƯỚNG DẪN
BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG
VIẾT SỔ ĐỊA
CHÍNH
1. Sổ Địa chính được lập để thể hiện kết
quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (dưới đây gọi chung là GCN) của các tổ chức, cơ sở
tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Mỗi người sử dụng đất hoặc
người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc mỗi chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất được lập một (01) trang sổ riêng để thể hiện
thông tin về các thửa đất, các tài sản gắn liền với đất của người đó trong phạm
vi xã, phường, thị trấn; trường hợp lập một trang ghi không hết các
thửa đất, các tài sản gắn liền với đất của người đó thì lập nhiều trang để ghi; cuối trang thứ nhất ghi số của trang tiếp theo, đầu trang tiếp theo ghi số
của trang trước; trường hợp trang tiếp theo ở quyển
khác thì ghi thêm số hiệu quyển sau số hiệu trang tiếp theo.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất đã có tên trên Sổ Địa chính thì ghi tiếp thông tin về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất vào trang sổ
đã lập của người đó.
3. Nội dung thông tin ghi vào sổ địa chính
thực hiện theo Hướng dẫn viết sổ địa chính ban hành kèm theo Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý sổ địa chính và được hướng dẫn bổ sung, sửa đổi
như sau:
a) Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước công nhận QSDĐ thì tại cột Nguồn
gốc sử dụng được ghi “CN-KTT” nếu được
Nhà nước công nhận QSDĐ theo chế độ giao đất không thu tiền; ghi “CN-CTT” nếu
được Nhà nước công nhận QSDĐ theo chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất thì Nguồn gốc sử dụng được ghi
"DG-CTT" đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục
đích; ghi "DT-TML" đối với trường hợp phải chuyển sang thuê đất trả
tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê; ghi "DT-THN" đối với trường
hợp phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê hàng năm sau khi chuyển mục đích sử
dụng đất; trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng
đất hoặc không phải chuyển sang thuê đất thì ghi nguồn gốc như trước khi chuyển
mục đích sử dụng đất;
b) Số vào sổ cấp GCN được ghi bằng chữ số Ả Rập gồm 5 chữ số theo số thứ tự vào sổ cấp GCN và ghi
thêm chữ "CH" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp GCN thuộc thẩm
quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc ghi thêm chữ "CT" vào trước
chữ số đó đối với trường hợp cấp GCN thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Thông tin về nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện tại mục III của trang sổ địa chính
như sau:
- Đối với nhà ở (kể cả nhà chung cư của một chủ sở hữu) hoặc các loại nhà khác thì ghi: "Nhà ở riêng lẻ (hoặc Nhà chung cư, Trụ sở, Nhà xưởng, Nhà kho,…); địa chỉ: … (ghi địa chỉ của nhà nếu khác với địa chỉ thửa đất); diện tích xây dựng:…
m2 (ghi diện tích chiếm đất của nhà); diện tích sàn:… (ghi tổng diện tích sàn xây dựng của các tầng
nếu có), trong đó sở hữu riêng:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở riêng), sở hữu chung:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở hữu chung); kết
cấu: …(ghi loại vật liệu xây dựng các kết cấu chủ yếu gồm tường, khung, mái,
sàn của nhà. Ví dụ 1: khung gỗ, tường gạch, mái ngói; VD2: tường, khung, sàn bê
tông cốt thép, v.v. ); cấp (hạng):…; tổng số tầng:… (ghi số tầng); năm hoàn thành xây dựng:…; thời hạn được sở
hữu:…";
- Trường hợp một phần nhà chung cư (một số
căn hộ) của một chủ sở hữu và trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà có mục
đích hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định giao
đất, cho thuê đất, trong đó có một phần sử dụng để ở, một phần sử dụng cho các
mục đích khác (như nhà hàng, kinh doanh thương mại, trụ sở làm việc, ...) thì
ghi "Nhà chung cư (hoặc Nhà hỗn hợp) địa chỉ…; kết cấu…; cấp (hạng)…; số tầng…;
năm hoàn thành xây dựng…; gồm các căn hộ số …, diện tích…;… (lần lượt ghi từng căn hộ hoặc từng hạng mục
và diện tích kèm theo)"
- Đối với người mua
căn hộ chung cư thì trên trang sổ của chủ sở hữu căn hộ được ghi "Căn hộ
chung cư số … , tại tầng số …; diện tích sàn… m2, trong đó sở hữu riêng:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở riêng), sở hữu
chung:…m2 (ghi diện tích sàn
thuộc sở hữu chung); thời hạn được
sở hữu đến:…. Thuộc Nhà chung cư …(ghi
tên hoặc số hiệu nhà), địa chỉ: … (ghi
địa chỉ của nhà chung cư nếu khác với địa chỉ thửa đất); kết cấu: …(ghi
loại vật liệu xây dựng các kết cấu chủ yếu gồm tường, khung, mái, sàn của nhà);
cấp (hạng):…; tổng số tầng:… (ghi tổng số tầng); năm hoàn thành xây dựng:…";
- Đối với công trình xây dựng khác thì
ghi: "Tên công trình…diện tích xây dựng:… m2 (ghi diện tích
chiếm đất của công trình); công suất:… (ghi
công suất của công trình); hình thức sở hữu: … (ghi riêng hoặc chung); kết cấu: …(ghi loại vật liệu xây dựng các
kết cấu chủ yếu của công trình); cấp công trình:…; năm hoàn thành xây dựng:…; thời hạn được sở hữu:…".
Trường hợp công trình có nhiều hạng mục
khác nhau lần lượt ghi tên từng hạng mục và các thông tin chi tiết của từng hạng
mục đó;
- Đối với rừng cây
thì ghi "Rừng sản xuất là rừng trồng, diện tích … m2 (ghi diện
tích có rừng); nguồn gốc tạo lập:… (ghi Được Nhà nước
giao có thu tiền hay Được Nhà nước giao không thu tiền hay Tự trồng), theo
hồ sơ giao rừng số:…(ghi số của hồ sơ giao rừng sản xuất là trồng của ngành
lâm nghiệp lập đối với trường hợp được giao rừng); hình thức sở hữu ….(ghi
riêng hoặc chung)".
4. Trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền
với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất thì lập 1 trang cho người sử dụng đất và 1 trang cho chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất.
Trên trang sổ của người sử dụng đất chỉ
ghi thông tin về thửa đất thuộc quyền sử dụng của người đó; tại cột "Nội
dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý" mục III của trang sổ địa
chính được ghi “…. (ghi tên tài sản gắn
liền với đất) thuộc quyền sở hữu của …(ghi
tên và địa chỉ của Chủ sở hữu tài sản), đăng ký tại trang …quyển …” nếu chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký vào sổ địa chính.
Trên trang sổ của chủ sở hữu tài sản chỉ
ghi thông tin về tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ đó tại mục III của trang sổ
địa chính (không ghi thông tin thửa đất), tiếp theo ghi "Sở hữu tài sản
trên thửa đất số ..., do thuê (hoặc mượn,
...) của ... (ghi tên tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đã cho thuê, mượn, ... đất)”.
5. Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng
sử dụng đất, nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì lập trang sổ
riêng cho từng người sử dụng đất, từng chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Tại mục III (cột "Nội dung ghi chú hoặc
biến động và căn cứ pháp lý") của trang sổ được ghi "Cùng sử dụng đất
(hoặc Cùng sở hữu tài sản) với những người khác đã đăng ký tại trang…/quyển).
6. Trường
hợp thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên sổ địa chính thì
thể hiện như sau:
- Trường hợp chuyển quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất thì tại mục III trang sổ của Bên bán được gạch bằng
mực đỏ vào dòng ghi thông tin về tài sản đã chuyển quyền và cuối mục này ghi
“Bán (hoặc tặng cho,…) … (ghi tên tài sản
được bán và diện tích kèm theo nếu bán một phần tài sản đó) cho …(Ghi tên bên mua) theo hồ sơ số……(ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký chuyển
quyền)”. Trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư bán căn hộ đợt đầu thì tiếp
theo ghi “Toàn bộ diện tích thửa đất đã chuyển sang hình thức sử dụng chung”;
mỗi lần bán căn hộ được ghi “Đã bán căn hộ số ...”. Tài sản gắn liền với đất
chuyển quyền sở hữu được ghi vào trang sổ của bên nhận chuyển quyền theo quy
định tại các điểm 2, 3, 4 và 5 của Hướng dẫn này;
- Trường hợp chuyển nhà ở thành công trình
xây dựng hoặc ngược lại thì ghi "Nhà ở (công trình xây dựng) đã chuyển
thành … (ghi công năng sử dụng mới của
nhà, công trình đó) theo hồ sơ số…(
ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký thay đổi công năng nhà, công trình xây dựng)";
- Trường hợp thay đổi thông tin về diện
tích xây dựng, diện tích sàn nhà (hoặc công suất công trình), hình thức sở hữu,
số tầng, kết cấu, cấp (hạng), thời hạn sở hữu; thay đổi diện tích có rừng, nguồn
gốc tạo lập rừng thì ghi "….(ghi tên
loại tài sản và thông tin của tài sản có thay đổi) theo hồ sơ số…(ghi chỉ số
tra cứu của hồ sơ đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất) ";
- Trường hợp nhà ở hoặc công trình xây dựng
đã ghi trên Giấy chứng nhận được xây dựng lại thì ghi "Nhà ở (hoặc công
trình hoặc hạng mục công trình) đã xây dựng lại: ….. (ghi các thông tin của Nhà ở, công trình hoặc hạng mục công trình đã xây
dựng lại)./.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét