|
|
Số: 18 /2024/TT-BNNPTNT |
Hà
Nội, ngày 29 tháng 11
năm 2024 |
THÔNG
TƯ
Danh mục thuốc thú y được
phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục
thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam và sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02
tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với Danh mục
hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải
kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
![]() |
Căn
cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ
quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một
cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư
Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, Danh mục thuốc thú y cấm
sử dụng tại Việt Nam và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2024/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm
quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục
hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này:
1.
Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam (Phụ lục I).
2.
Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam (Phụ lục II).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT
ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng
mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải
kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Sửa đổi,
bổ sung thứ tự 5, phần B Danh mục bảng mã số HS đối với nguyên liệu làm thuốc
thú y tại Mục 18, Phụ lục I về Bảng mã số HS đối với Danh mục thuốc thú y,
nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu, lưu hành tại Việt Nam như sau:
TT |
Loại hàng |
Mô tả hàng hóa |
Mã số HS |
55 |
Thuốc
trị kí sinh trùng, ruồi, muỗi |
Piperazine
citrate |
2933.59.90 |
Amitraz |
2925.29.00 |
||
Piperonyl
Butoxide |
2932.99.00 |
||
Carnidazole |
2933.29.00 |
||
Mebendazole
và parbendazole |
2933.99.10 |
||
Levamisole,
Azamethiphos |
2934.99.90 |
||
Ivermectin |
2932.20.90 |
||
Triclabendazole |
2933.99.90 |
||
Praziquantel |
2933.59.90 |
||
Albendazole |
2933.99.90 |
||
Permethrin, |
2916.20.00 |
||
Closantel |
2926.90.00 |
||
Rafoxanide |
2924.29.90 |
||
Febantel |
2930.90.90 |
||
Nitroxynil,
Deltamethrin, Cypermethrin |
2926.90.00 |
||
Fipronil |
2933.19.00 |
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư này thay thế Thông tư
số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công
bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
3. Cục
Thú y tổng hợp, công khai trên Cổng thông tin điện tử của Cục Thú y và Hệ thống
Cơ sở dữ liệu quốc gia thuốc thú y:
a) Danh
sách các sản phẩm thuốc thú y đã được cấp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
tại Việt Nam;
b) Danh
sách các sản phẩm thuốc thú y bị thu hồi Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y tại
Việt Nam.
4. Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn (qua Cục Thú y) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; - Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT; - Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; - Cục Thú y, các đơn vị thuộc Cục Thú y; - Sở Nông nghiệp và PTNT, Cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; - Các Hiệp hội, doanh nghiệp có liên quan; - Lưu: VT, TY. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phùng
Đức Tiến |
Phụ lục I.
DANH MỤC THUỐC THÚ Y ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18 /TT-BNNPTNT ngày tháng
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phụ
lục II
DANH MỤC THUỐC
THÚ Y CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 18/2024/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
![]() |
1. Danh mục thuốc thú y cấm sử dụng tại Việt Nam
trong nuôi trồng thủy sản
STT |
Tên hoá chất, kháng sinh |
1 |
Aristolochia spp. và các chế phẩm từ Aristolochia spp. |
2 |
Chloramphenicol |
3 |
Chloroform |
4 |
Chlorpromazine |
5 |
Colchicine |
6 |
Dapsone |
7 |
Dimetridazole |
8 |
Metronidazole |
9 |
Ronidazole |
10 |
Ipronidazole |
11 |
Các Nitroimidazole
khác |
12 |
Malachite Green/ Leucomalachite
Green |
13 |
Nitrofuran và các dẫn
xuất (Furazolidone, Furaltadone,
Nitrofurantoin, Nitrofurazone, Nifursol) |
14 |
Clenbuterol |
15 |
Diethylstilbestrol
(DES) |
16 |
Glycopeptides |
17 |
Trichlorfon (Dipterex) |
18 |
Gentian Violet
(Crystal violet)/ Leuco Crystal violet |
19 |
Trifluralin |
20 |
Cypermethrin |
21 |
Deltamethrin |
22 |
Enrofloxacin |
23 |
Ciprofloxacin |
24 |
Nhóm Fluoroquinolones |
2. Danh mục thuốc
thú y cấm sử dụng tại Việt Nam đối với động vật trên cạn
STT |
Tên hoá chất, kháng sinh |
1 |
Chloramphenicol |
2 |
Nitrofuran và các dẫn xuất (Furazolidone,
Furaltadone, Nitrofurantoin, Nitrofurazone, Nifursol) |
3 |
Dimetridazole |
4 |
Metronidazole |
5 |
Trichlorfon (Dipterex) |
6 |
Ofloxacin |
7 |
Carbadox |
8 |
Olaquidox |
9 |
Bacitracin Zn |
10 |
Malachite Green/ Leucomalachite Green |
11 |
Gentian Violet (Crystal violet)/ Leuco Crystal
violet |
12 |
Clenbuterol |
13 |
Salbutamol |
14 |
Ractopamine |
15 |
Diethylstilbestrol (DES) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét