BỘ QUỐC PHÒNG Số: 40/2017/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày
23 tháng 02 năm 2017 |
THÔNG
TƯ
CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP
KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ
ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia
công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục kế hoạch và Đầu tư,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
quyết
định.
Điều 1. Công bố danh mục cụ thể
hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ
Quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài (có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10
tháng 04 năm 2017 và thay thế Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09/5/2006 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng về công bố danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013
CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2017/TT-BQP ngày 23/02/2017 của Bộ trưởng
BQP)
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả hàng hóa |
|
36 |
3601 |
00 |
00 |
Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), bột nổ đẩy |
36 |
3602 |
00 |
00 |
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ
đẩy |
36 |
3603 |
00 |
00 |
Thuốc phóng, thuốc nổ, ngòi an
toàn, ngòi nổ, ống nổ, kíp nổ, hạt nổ (hạt lửa), bộ lửa nụ xòe (nụ xùy), bộ
phận đánh lửa, kíp nổ điện, dây nổ, dây cháy chậm, phụ kiện gây nổ chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Thiết bị tác chiến điện tử, phá sóng, gây nhiễu, chặn
thu, giám sát thông tin vô tuyến điện và thông tin vệ
tinh... chuyên dùng quân sự: - Các trang thiết bị điện tử đối phó và phản đối phó
(nghĩa là các trang thiết bị được thiết kế để phát ra những tín hiệu sai lầm, giả tạo, gây nhiễu cho các bộ phận ghi nhận ra-đa hay sóng radio
truyền thông, hoặc là gây trở ngại cho việc tiếp nhận, vận hành hay giảm hiệu
lực các thiết bị điện tử
của đối phương bao gồm các trang thiết bị đối phó) bao gồm các trang thiết bị gây nhiễu và chống gây nhiễu; - Các trang thiết bị hay hệ thống điện tử
thiết kế cho mục đích giám sát, kiểm tra phổ sóng điện từ dùng cho các mục đích về tình báo và an ninh quân sự
hoặc là chống lại chính sự giám sát và kiểm tra đó; - Các trang thiết bị dùng cho biện pháp đối phó dưới
nước, kể cả các việc phát tín hiệu nghi trang, nhiễu, các trang thiết bị được thiết kế để tạo ra các tín hiệu giả, sai lầm làm lạc hướng các thiết bị tiếp nhận sóng siêu âm; - Các trang thiết bị bảo mật dữ
liệu, xử lý dữ liệu, truyền và phát tín hiệu dùng trong các quá trình mã hóa, giải mã để bảo vệ thông tin
bí mật nhà nước (trừ các sản phẩm mật mã dân sự); - Các trang thiết bị dùng trong việc nhận diện, chứng
thực, tạo nạp và quản lý khóa, sản xuất và phân phối trang thiết bị mật mã để bảo vệ thông tin bí mật nhà nước. - Các thiết bị dẫn hướng và lái chuyên dùng quân sự
(như dẫn hướng, lái tên lửa); - Các bộ khử biến điệu dùng kỹ thuật số được thiết kế đặc biệt cho các tín hiệu về tình báo. - Máy thông tin quân sự, máy chỉ huy chuyên dùng quân sự các loại. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Xe chuyên dùng quân sự Các bộ phận và phương tiện vận chuyển
đường bộ liên quan được thiết kế đặc biệt hay thay đổi chỉ để sử dụng cho quân sự: - Xe cứu hộ, xe kéo, xe vận chuyển các hệ thống vũ khí
và trang thiết bị khí tài chuyên dùng quân sự (không kiểm soát các xe dân sự
hay xe tải được thiết kế và thay đổi có
bọc sắt và bảo vệ chống nổ để vận chuyển tiền hoặc đá quý, kim loại quý). |
87 |
8710 |
00 |
00 |
Xe tăng, xe lội nước và các loại xe chiến đấu bọc thép
khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe
này. |
88 |
8802 |
|
|
Máy bay chiến đấu, máy bay trực thăng vũ trang các
loại, phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị, vũ khí để chiến
đấu); Các máy bay khác và các phương tiện vận chuyển nhẹ hơn không khí (Các
khí
cầu hay tàu không gian dựa vào không khí nóng hay các khí nhẹ hơn không khí (ví
dụ như hê-li-um hay hy-đrô-gen) để bay lên) được thiết kế đặc biệt hay biến đổi để sử dụng trong
quân sự, bao gồm máy bay dùng cho thám thính quân sự, tấn công, huấn luyện,
vận tải và thả quân trang, quân dụng, hỗ trợ hậu cần và các bộ
phận liên quan được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Dù chuyên dùng cho tác chiến cá nhân, thả đồ tiếp vận
hoặc làm giảm tốc máy bay được thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Các mũ chuyên dùng và các loại mặt nạ bảo vệ và các bộ
phận liên quan được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, các trang thiết
bị duy trì áp suất để giúp cho việc thở và các trang phục dùng
trong máy bay chiến đấu; các trang phục chống gia trọng, các bộ phận để biến
đổi ô-xy lỏng thành khí dùng trong máy bay hay hỏa tiễn và các thiết bị đẩy
để giúp phi hành đoàn được bắn ra khỏi máy bay chiến đấu trong các trường hợp
khẩn cấp. |
89 |
8906 |
10 |
00 |
Các loại tàu chiến và tàu (trên mặt nước hay tàu ngầm)
được thiết kế đặc biệt hay thay đổi để sử dụng cho việc phòng thủ hay tấn
công, cho dù có được biến đổi hay không để sử dụng cho các mục đích
phi quân sự, bất kể hiện trạng là đang hoạt động hay được sửa chữa, và cho dù
có chứa các hệ thống phóng vũ khí hay không, hoặc là các phần bọc thép và
nguyên thân hay một phần thân (tàu) của các loại tàu đó. |
93 |
9301 |
|
|
Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định
tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00) |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Vũ khí sinh học, hóa học, nguyên tử, hạt nhân, vũ khí
phóng xạ, vũ khí hủy diệt, vũ khí giết người hàng loạt và các dây chuyền công
nghệ sản xuất ra các loại vũ khí này. |
93 |
9301 |
10 |
00 |
Vũ khí pháo binh (ví dụ súng cối và súng moóc trê...) |
93 |
9301 |
20 |
00 |
Bệ phóng tên lửa, súng phun lửa, súng phóng lựu đạn, ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự |
93 |
9302 |
00 |
00 |
Súng lục ổ quay và súng lục (trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04) |
93 |
9305 |
10 |
00 |
Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc nhóm
9302.00.00 |
93 |
9305 |
91 |
00 |
Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc nhóm 9301 |
93 |
9306 |
|
|
Bom, lựu đạn, thủ pháo, ngư lôi, thủy lôi, mìn, tên lửa, róc-két, hỏa tiễn và các loại đạn dược tương tự và các bộ phận của chúng; đạn
cát tút (cartridge), các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng kể
cả nùi đạn ghém và nùi đạn cát tút (cartridge). |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Các hệ thống vũ khí được điều khiển bằng (tia) năng
lượng (cao), các mô hình thử nghiệm hay các trang thiết bị chống trả, hoặc có liên quan và các bộ phận được
thiết kế đặc biệt chuyên dùng quân sự có cùng công dụng như sau: + Các hệ thống la-de được thiết kế đặc biệt cho việc
tiêu hủy hay để thu hồi lệnh hủy diệt mục tiêu; + Các hệ thống phát tia hạt có khả năng phá hủy mục
tiêu hay có
tác dụng thu hồi lệnh hủy diệt mục
tiêu; + Các hệ thống tạo các sóng tần số radio (RF) với năng
lượng cao có khả
năng phá hủy mục tiêu hay có tác dụng thu hồi lệnh hủy
diệt mục tiêu; + Các trang thiết bị được thiết kế đặc biệt để phát
hiện, nhận dạng, hay để chống lại việc phát hiện, nhận dạng; |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Dây chuyền công nghệ chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ
khí, đạn, thuốc nổ
quân sự, trang bị quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Ra đa chuyên dùng quân sự các loại (ra đa quan sát, cảnh giới,...) |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Khí tài trinh sát NBC có tích hợp các nguồn phóng xạ, nguồn phóng xạ các loại có đương
lượng lớn hơn đương lượng của ngành Y tế và có chu kỳ bán phân rã dài chuyên
dùng quân sự; Khí tài vượt sông, dò mìn, khí tài quang học, khí tài công binh
được thiết
kế đặc biệt chuyên dùng cho quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Trang thiết bị đặc chủng chuyên dùng quân sự của các
lực lượng đặc nhiệm, đặc công, trinh sát, tình báo, hóa
học. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Các trang thiết bị xử lý hình ảnh được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự, cùng với các bộ phận,
phụ tùng của chúng |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Các tài liệu, sơ đồ, hình vẽ... chuyên dùng quân sự |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Phần mềm được thiết kế đặc biệt cho: + Mô hình hóa, giả lập hay đánh giá các hệ
thống vũ khí quân sự; + Sự phát triển, giám sát, bảo trì, hay cập nhật các
phần mềm nằm trong các hệ thống vũ khí quân sự; + Mô hình hóa hay giả lập các tình huống hành quân quân sự; + Các ứng dụng cho chỉ huy, truyền thông, điều khiển và
tình báo hay chỉ huy, truyền thông, điều khiển, máy tính và tình báo chuyên
dùng quân sự; + Phần mềm để xác định tính hiệu quả của các vũ khí sinh học, vũ khí hóa học, nguyên tử và vũ khí quy ước; |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Phụ tùng, vật tư chuyên dùng thay thế cho vũ khí, khí
tài quân sự |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Áo giáp chống đạn, mũ chống đạn, mặt nạ phòng độc, quần
áo đặc chủng, khí tài lặn chuyên dùng quân sự. |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Quân phục của các lực lượng vũ trang (bao gồm cả quân
phục thường dùng, dã ngoại, nghi lễ, mũ và quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu) không áp dụng đối với trường hợp sản xuất,
gia công xuất khẩu quân phục
cho các lực lượng vũ trang nước ngoài (trường hợp này áp dụng theo Thông tư
49/2015/TT-BCT ngày 21/12/2015 của Bộ Công Thương quy định về
hoạt động sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang
nước ngoài). |
CHƯA CÓ MÃ HS |
|
|
|
Trang bị bổ trợ cho huấn luyện và chiến
đấu (mô hình súng đạn, vũ khí, nghi binh, ngụy trang; Các thiết bị đặc biệt sử dụng cho việc huấn luyện và giả
lập các tình huống quân sự, các bộ phận giả lập được thiết kế đặc biệt cho
việc huấn luyện sử dụng hỏa lực và vũ khí. |
Tùy theo tính chất, mức
độ, yêu cầu
quản lý và thực tế triển khai thực hiện Bộ Quốc phòng điều chỉnh danh mục cụ
thể hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của
Bộ Quốc phòng trong từng thời kỳ đảm bảo hiệu quả, phù hợp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét