BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
|
|
Số:
42/2014/TT-BTNMT |
Hà
Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều
1. Ban hành kèm theo thông tư này Định mức
kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 11 tháng 9 năm 2014.
Thông tư này thay thế Quyết định số
20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Điều
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất áp dụng cho các công
việc sau:
a) Thống kê đất đai định kỳ hàng
năm;
b) Kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm.
2. Định mức này được xây dựng trên
cơ sở nội dung, phương pháp và trình tự thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3. Định mức này
được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh);
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã,
phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
Các công việc xây dựng dự án, hội
nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin
tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp được
tính theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các định mức thành
phần sau:
4.1. Định mức lao động công nghệ
(sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất
ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động
bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các
thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: Quy định số lượng lao
động kỹ thuật; loại và cấp
bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công
chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
c) Định mức: Quy định thời gian lao
động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị
tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8
giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới
dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính
theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá
nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các
thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được
thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao
gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ),
thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số
lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công
việc).
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị
là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết
bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong
điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ,
thiết bị.
Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị
tính là tháng.
Thời hạn sử dụng thiết bị thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng
cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8
giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định
mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x
8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được
tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được
tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
5. Khi áp dụng định mức kinh tế -
kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý thì phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, điều chỉnh.
6. Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Hiện trạng sử dụng đất |
HTSDĐ |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Biến động đất đai |
BĐĐĐ |
Thống kê đất đai |
TKĐĐ |
Kiểm kê đất đai |
KKĐĐ |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
Định mức KTKT |
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Chương I
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
1.
Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập bản đồ, tài liệu, số
liệu
Thu thập tài liệu có liên quan phục
vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết
quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; số liệu
kế hoạch sử dụng đất
của năm thống kê; hồ sơ địa chính; các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, hồ sơ đăng ký biến động đất đai và hồ sơ thanh tra đất đai, biên bản kiểm
tra sử dụng đất đã
lập ở các cấp trong kỳ.
b) Phân tích, đánh giá và điều
chỉnh thống nhất số liệu
Phân tích, đánh giá số lượng, chất
lượng, khả năng sử dụng của bản đồ, tài liệu, số liệu và các hồ sơ khác có liên
quan; đối chiếu điều chỉnh thống nhất số liệu trong các tài liệu phục vụ thống
kê đất đai.
c) Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ.
1.2. Xác định và tổng hợp biến động
sử dụng đất trong năm
a) Rà soát, xác định và tổng hợp
biển động sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất, bao
gồm:
- Đối với nơi đã có đầy đủ hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật chỉnh lý biến động đầy đủ,
thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm từ hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính;
- Đối với nơi chưa có đầy đủ hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính hoặc chưa được cập nhật, chỉnh lý biến động
đầy đủ, thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong
năm từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan.
b) Xác định và tổng hợp danh sách
các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện
trong thực tế.
c) Cập nhật những thay đổi vào Sổ
mục kê đối với những nơi có bản đồ địa chính.
1.3. Tổng hợp số liệu thống kê và
lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy định
1.4. Phân tích đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện
và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao, lưu trữ, giao nộp sản
phẩm TKĐĐ
2.
Định mức
Bảng 1
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức công/xã |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
1.1 |
Thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu |
1KTV4 |
1,00 |
1.2 |
Phân tích, đánh giá, điều chỉnh thống nhất
số liệu |
1KTV4 |
1,00 |
1.3 |
Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
2 |
Xác định và tổng hợp biến động sử dụng
đất trong năm |
|
|
2.1 |
Rà soát, xác định và tổng hợp biến động
sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất |
1KTV4 |
5,00 |
2.2 |
Xác định và tổng hợp danh sách các
trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện
trong thực tế |
1KTV4 |
3,00 |
2.3 |
Cập nhật những thay đổi vào Sổ mục kê
đất đai đối với những nơi có bản đồ địa chính |
1KTV4 |
1,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu, và lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy
định |
1KTV4 |
5,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất |
1KTV4 |
2,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai |
1KTV4 |
1,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KTV4 |
4,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình
phê duyệt kết quả
TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
7 |
In, sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên
tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha).
Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó
khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx
x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của
xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện
tích cấp xã (được xác
định theo Bảng 2);
- Kkv là hệ số điều
chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng 3).
Bảng hệ số quy mô diện tích cấp xã
(Kdtx)
Bảng 2
STT |
Diện tích tự
nhiên (ha) |
Hệ số (Kdtx) |
1 |
≤
1.000 |
1,00 |
2 |
>
1.000 - < 2.000 |
1,10 |
3 |
2.000
- < 5.000 |
1,20 |
4 |
5.000
- < 10.000 |
1,30 |
5 |
≥
10.000 |
1,40 |
Bảng hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
Bảng 3
Khu
vực |
Hệ
số (Kkv) |
Các xã khu vực miền núi |
0,90 |
Các xã khu vực đồng bằng |
1,00 |
Thị trấn và các xã nằm trong khu
vực phát triển đô
thị |
1,10 |
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1,20 |
Các phường thuộc quận |
1,30 |
(2) Đối với xã đã có đầy đủ hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ,
thường xuyên thì mức được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 1 (MX
= Mtbx x Kdtx x Kkv x 0,8).
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1.
Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
Thu thập kết quả thống kê đất đai năm
trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất
của năm thống kê; rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, thanh
tra, kiểm tra sử dụng đất), chuyển cho
cấp xã đối với các trường hợp chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý biến động.
1.2. Kiểm tra, tiếp nhận kết quả
TKĐĐ của cấp xã giao nộp
a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn
thiện của cấp xã giao nộp.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp
huyện
a) Nhập số liệu TKĐĐ cấp xã (Import
dữ liệu);
b) Rà soát xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành
chính;
c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện;
d) Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ
liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng và
cơ cấu sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai;
c) Phân tích, đối chiếu với việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao, giao nộp, lưu trữ sản
phẩm TKĐĐ
2.
Định mức
Bảng 4
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định mức Công nhóm/ huyện |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
1KTV6 |
7,50 |
2 |
Kiểm
tra, tiếp nhận kết quả
TKĐĐ của cấp xã
giao nộp |
|
|
2.1 |
Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã |
1KS3 |
5,00 |
2.2 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
2,00 |
2.3 |
Tiếp
nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã giao nộp |
1KTV6 |
2,00 |
3 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
|
|
3.1 |
Nhập
số liệu thống kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu) |
1KS3 |
3,00 |
3.2 |
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh
chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
3,00 |
3.3 |
Tổng
hợp số liệu thống kê đất đai cấp huyện |
1KS3 |
5,00 |
3.4 |
Rà
soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số |
1KS3 |
1,00 |
4 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất |
2KS3 |
2,00 |
4.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
2KS3 |
2,00 |
4.3 |
Phân
tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện |
2KS3 |
2,00 |
5 |
Xây
dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
2KS3 |
8,00 |
6 |
Phục
vụ kiểm tra; hoàn
thiện và trình phê duyệt
kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
1,00 |
7 |
In,
sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ |
2KTV6 |
2,00 |
Ghi
chú: Định mức tại Bảng 4 nêu trên tính cho
huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện
cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x
[1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn
vị cấp xã thuộc huyện.
III.
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1.
Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
Thu thập kết quả thống kê đất đai
năm trước và kết quả kiểm kê đất
đai của kỳ gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; rà soát, tổng
hợp các trường hợp biến động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ
giao đất cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, hồ sơ thanh tra,
biên bản kiểm tra sử dụng đất), chuyển cho cấp huyện đối với các trường hợp
chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý biến động.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả
TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh
a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp huyện;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp
huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
a) Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện
(Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với
các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
c)
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh;
d) Rà soát đối chiếu thông tin, dữ
liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất;
c) Phân tích, đối chiếu với việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện
và trình duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In sao, giao nộp, lưu trữ sản
phẩm TKĐĐ
2.
Định mức
Bảng 5
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1KS3 |
5,00 |
2 |
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ
của cấp huyện kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
|
|
2.1 |
Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp huyện |
1KS3 |
10,00 |
2.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
3,00 |
2.3 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp
huyện, kết quả
thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
1KTV6 |
2,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
|
|
3.1 |
Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện (Inport
dữ liệu) |
1KS3 |
5,00 |
3.2 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với
các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
2,00 |
3.3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
1KS3 |
5,00 |
3.4 |
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ
liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số |
2KS3 |
5,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử
dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất |
1KS3 |
4,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất |
1KS3 |
3,00 |
4.3 |
Phân tích, đối chiếu với việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất
trong năm |
1KS3 |
4,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
2KS3 |
10,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
2,00 |
7 |
In, sao, giao nộp, lưu trữ sản
phẩm TKĐĐ |
2KTV6 |
2,00 |
Ghi
chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho tỉnh
trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho
từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo
công thức sau:
MT = Mtbt x
[1 + 0,05 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của
tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động
của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc
tỉnh.
IV.
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1.
Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập kết quả thống kê đất
đai kỳ trước và kết quả
kiểm kê đất đai của kỳ
gần nhất; thu thập và tổng hợp số liệu kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh và cả nước trong năm thống kê;
b) Rà soát, xác định những vấn đề
cần chỉ đạo, hướng dẫn
các địa phương thực hiện.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả
TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả
thống kê đất quốc phòng, đất
an ninh
a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp tỉnh;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận kết quả thống kê đất
đai của cấp tỉnh và kết
quả thống kê đất quốc
phòng, đất an ninh.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và
cả nước
a) Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh
(Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành
chính;
c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả
nước;
d) Rà soát, đối chiếu, thống nhất
số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
với số liệu TKĐĐ của cấp
tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất vùng và cả nước;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước;
c) Phân tích, đánh giá tình hình tranh
chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong cả nước;
d) Phân tích, đối chiếu tình hình
thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của các vùng và cả nước.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
cả nước
a) Tổng hợp từ báo cáo kết quả
thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số
liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông
tin khác có liên quan đến số liệu;
b)
Nghiên cứu, đánh giá tác động của việc quản lý, sử dụng
đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi trường của cả nước;
c) Xây dựng báo cáo TKĐĐ cả nước.
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện
và trình duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao, công bố và giao nộp
lưu trữ sản phẩm TKĐĐ
a) Công bố kết quả TKĐĐ cả nước;
b) In, sao kết quả TKĐĐ cả nước;
c) Giao nộp và lưu trữ kết quả TKĐĐ cả nước.
2.
Định mức
Bảng 6
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
Nhóm
2 (1KS4+1KS5) |
20,00 |
2 |
Tiếp
nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng,
đất an ninh |
|
|
2.1 |
Kiểm
tra kết quả TKĐĐ cấp tỉnh |
Nhóm
2 (1KS4+1KS5) |
21,00 |
2.2 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Nhóm
2 (1KS4+1KS5) |
10,00 |
2.3 |
Tiếp
nhận kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc
phòng, đất an ninh |
Nhóm
2 (1KS4+1KS5) |
6,00 |
3 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước |
|
|
3.1 |
Nhập
số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (Inport dữ liệu) |
1KS4 |
32,00 |
3.2 |
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh
chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS5 |
32,00 |
3.3 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước |
2KS5 |
30,00 |
3.4 |
Rà
soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và
dạng số |
2KS5 |
26,00 |
4 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
4.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước |
2KS5 |
50,00 |
4.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước |
2KS5 |
50,00 |
4.3 |
Phân
tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong
cả nước |
2KS5 |
16,00 |
4.4 |
Phân
tích, đối chiếu tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của cả
nước |
2KS5 |
10,00 |
5 |
Xây
dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước |
|
|
5.1 |
Tổng
hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện,
phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của
số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số
liệu |
3KS5 |
32,00 |
5.2 |
Nghiên
cứu, đánh giá các tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội
và môi trường của cả nước |
3KS5 |
30,00 |
5.3 |
Xây
dựng báo cáo TKĐĐ cả nước |
3KS5 |
15,00 |
6 |
Phục
vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
5,00 |
7 |
In,
sao, công bố và giao nộp lưu trữ sản phẩm TKĐĐ |
|
|
7.1 |
Công
bố kết quả TKĐĐ cả nước |
2KS3 |
2,00 |
7.2 |
In,
sao kết quả TKĐĐ cả nước |
2KS3 |
5,00 |
7.3 |
Giao
nộp và lưu trữ kết quả TKĐĐ cả nước |
2KS3 |
2,00 |
Chương II
KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
I.
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1.
Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang
thiết bị kỹ thuật;
b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu
phục vụ công tác kiểm kê đất đai, bao gồm:
- Bản đồ địa chính, bản trích đo
địa chính; bản đồ ảnh (bình đồ ảnh đã được điều vẽ); bản đồ hiện trạng sử dụng
đất kỳ trước và tài liệu, bản đồ khác (hồ sơ địa giới hành chính; bản đồ địa
hình...);
- Cơ sở dữ liệu đất đai; hồ sơ địa
chính; hồ sơ đăng ký biến động đất đai, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt,
thống kê đất đai hàng năm trong kỳ kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai hai kỳ trước
đó và các hồ sơ khác có liên quan.
c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá,
thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu số liệu sử dụng cho kiểm kê; xác định đường địa giới hành
chính cấp xã (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ
địa giới với thực địa thì làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị cấp xã
liên quan để thống nhất xác định phạm vi kiểm kê);
d) In bản đồ, biểu mẫu để điều tra
kiểm kê.
1.2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ
kết quả điều tra kiểm
kê
a) Rà soát, cập nhật, chỉnh lý, khoanh
đất, yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm
kê từ các nguồn tài liệu, bao gồm:
- Rà soát, cập nhật, chỉnh lý
khoanh đất gồm: rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất theo loại đất và đối tượng sử dụng, quản
lý đất, các khu vực đặc thù;
- Rà soát, cập nhật, chỉnh Iý các
thay đổi yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính.
b) Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa, gồm:
xác định khu vực có biến động về
loại đất, đối tượng
sử dụng, quản lý đất; vạch tuyến đối soát, điều tra thực địa, xác định khu vực
phải khoanh vẽ tại thực địa và lập kế hoạch để thực hiện;
c) Điều tra, khoanh vẽ thực địa,
bao gồm:
- Đối soát thực địa; xác định các
khoanh đất theo loại đất, mục đích chính mục đích phụ; đối tượng sử dụng quản
lý đất; tình trạng pháp lý; các khu vực đặc thù... và xác định các khoanh đất
cần khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới;
- Khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới
khoanh đất;
- Khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý các
yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính tại thực địa,...;
- Chỉnh lý, cập nhật các thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất lên bản đồ điều tra kiểm kê.
d) Chuyển vẽ và biên tập bản đồ kết
quả điều tra kiểm kê, tính diện tích, bao gồm:
- Chuyển vẽ kết quả điều tra,
khoanh vẽ thực địa lên bản đồ phiên bản dạng số;
- Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê
theo phạm vi đơn vị hành chính;
- Tích hợp tiếp biên, biên tập bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày,
hoàn thiện bản đồ kết quả điều tra kiểm kê.
đ) Lập biểu liệt kê các khoanh đất
theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, quản lý đất (theo hiện trạng
và thời điểm kiểm kê kỳ trước); theo khu vực đặc thù, bao gồm:
- Chiết xuất biểu liệt kê các
khoanh đất từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê dạng số;
- Nhập bổ sung thông tin về loại
đất cũ; loại đối tượng sử dụng, quản lý đất cũ và mới từ sổ dã ngoại.
1.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất
a) Tổng hợp, khái quát hóa từ bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê;
b) Biên tập, trình bày bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản
đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
1.4. Tổng hợp số liệu diện tích đất
đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất (tình hình quản lý, sử dụng đất) phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh
giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất qua 10 năm, 05 năm;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh,
đánh giá hiện trạng sử dụng
đất.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai
1.7. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao, đóng gói, lưu trữ và
giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
2.
Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị
Bảng 7
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức |
1 |
Chuẩn bị nhân lực,
vật tư, trang thiết bị kỹ thuật |
1KTV4 |
3,00 |
2 |
Thu thập, tiếp
nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai |
1KTV4 |
2,00 |
3 |
Rà soát, đối
chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng cho
kiểm kê; xác định đường địa giới hành chính cấp xã |
Nhóm 2
(1KTV4+1KTV6) |
2,00 |
4 |
In bản đồ,
biểu mẫu để điều tra kiểm kê |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
1,00 |
2.2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê
Bảng 8
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức |
1 |
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý
khoanh đất, yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính trên bản đồ điều
tra kiểm kê từ các nguồn tài liệu |
|
|
1.1 |
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh
đất |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
5,00 |
1.2 |
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các
thay đổi yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
2,00 |
2 |
Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ
thực địa |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
1,00 |
3 |
Điều tra, khoanh vẽ thực địa |
|
|
3.1 |
Đối soát thực địa; xác định các
khoanh đất theo loại đất, mục đích chính, mục đích phụ; đối tượng sử dụng,
quản lý đất; tình trạng pháp lý; các khu vực đặc thù... và xác định các
khoanh đất cần
khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới |
|
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ địa
chính |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất chu kỳ
trước |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
3.2 |
Khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới
khoanh đất |
|
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ địa
chính |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất chu kỳ trước |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
3.3 |
Khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý các
yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính tại thực địa |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
3.4 |
Chỉnh lý, cập nhật các thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất lên bản đồ điều tra kiểm kê |
|
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ địa
chính |
1 KS3 |
10,00 |
- |
Trường
hợp sử dụng bản đồ ảnh |
1 KS3 |
12,00 |
- |
Trường
hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước |
1 KS3 |
14,00 |
4 |
Chuyển
vẽ và biên tập bản đồ kết
quả điều tra kiểm kê, tính diện tích |
|
|
4.1 |
Chuyển
vẽ kết quả điều tra, khoanh vẽ thực địa lên bản đồ phiên bản dạng số |
1KS3 |
10,00 |
4.2 |
Ghép
mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã |
1KS3 |
2,00 |
4.3 |
Tích
hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính
diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ kết quả điều tra kiểm kê |
1KS3 |
12,00 |
5 |
Lập
biểu liệt kê các khoanh đất theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng,
quản lý đất (theo
hiện trạng và thời điểm kiểm kê kỳ trước); theo khu vực đặc thù |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
5,00 |
Ghi
chú:
1) Trường hợp phải số hóa, chuyển
hệ tọa độ thì định mức quy định tại Điểm 4.2 của Bảng 8 nêu trên được tính thêm
mức cho các nội dung công việc phải thực hiện và được áp dụng định mức quy định
tại Mục III, Chương I, Phần II và Mục III, Chương I, Phần III của Định mức kinh
tế kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư
số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
2) Định mức tại Bảng 8 nêu trên
tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha).
Khi tính mức cho từng xã cụ
thể thì căn cứ vào diện
tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực
tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX
là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx
là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx
là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng 2);
- Kkv
là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng 3).
3) Mức tại các
Điểm 3.1, 3.2, và 3.3 tại Bảng 8 nêu trên là mức công lao động ngoại nghiệp.
2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bảng 9
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/xã |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm
kê đất |
1KS3 |
6,00 |
7,00 |
8,00 |
10,00 |
2 |
Biên tập, trình bày
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ |
1KS3 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
3 |
Xây dựng báo cáo
thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS3 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
4 |
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS2 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 9 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô
diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha)). Khi tính
mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Ktlx
Trong đó:
- MX
là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx
là mức lao động của xã trung bình;
- Ktlx
là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng 10).
Bảng hệ số tỷ
lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
Bảng 10
STT |
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện
tích tự nhiên (ha) |
Ktlx |
1 |
1/1000 |
≤ 100 |
1,00 |
> 100 - < 120 |
1,15 |
||
2 |
1/2000 |
120 - < 300 |
0,95 |
300 |
1,00 |
||
> 300 - < 400 |
1,15 |
||
400 - ≤ 500 |
1,25 |
||
3 |
1/5000 |
> 500 - < 1.000 |
0,95 |
1.000 |
1,00 |
||
> 1.000 - < 2.000 |
1,15 |
||
2.000 - ≤ 3.000 |
1,25 |
||
4 |
1/10000 |
> 3.000 - < 5.000 |
0,95 |
5.000 |
1,00 |
||
> 5.000 - < 20.000 |
1,15 |
||
20.000 - ≤ 50.000 |
1,25 |
||
> 50.000 |
1,35 |
2.4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai;
phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất; xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê
đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
Bảng 11
STT |
Nội dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công nhóm/xã |
1 |
Tổng
hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai theo qui
định |
Nhóm
2 (1KTV4+ KTV6) |
10,00 |
2 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
2.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất (tình hình quản lý, sử dụng đất), phân
tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất |
Nhóm
2 (1KTV4+ KTV6) |
3,00 |
2.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua 10 năm, 05 năm |
Nhóm
2 (1KTV4+ KTV6) |
3,00 |
2.3 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
Nhóm
2 (1KTV4+ KTV6) |
4,00 |
3 |
Xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai |
Nhóm
2 (1KTV4+ KTV6) |
10,00 |
4 |
Phục
vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai |
1KTV4 |
2,00 |
5 |
In,
sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai |
1KTV4 |
3,00 |
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác
chuẩn bị
a) Chuẩn bị
nhân lực, vật tư, trang thiết bị, tài chính;
b) Thu thập,
tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;
c) Rà soát,
đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;
d) Rà soát xác
định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với
thực địa về đường địa giới hành chính các cấp phải tổ chức, chỉ đạo giải quyết
trước khi xác định phạm vi kiểm kê).
1.2. Tiếp
nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai
a) Kiểm tra
thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp xã;
b) Hướng dẫn
chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
c) Tiếp nhận
hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp xã giao nộp.
1.3. Tổng hợp
số liệu kiểm kê diện tích đất đai
a) Nhập số
liệu kiểm kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử
lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số
liệu kiểm kê đất đai cấp huyện và gửi lại cho cấp xã những biểu do cấp huyện
tổng hợp;
d) Kiểm tra,
đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa
giới hành chính giữa các xã trong huyện và với các huyện khác,… phân tích cơ
cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;
b) Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm;
c) Xây dựng
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
1.5. Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
a) Lập kế
hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Tích hợp,
tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, bao gồm:
- Tích hợp,
tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã;
- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
- Biên tập và
trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Xây dựng báo
cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
c) Hoàn chỉnh
và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.6. Xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
1.7. Phục vụ
kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao;
đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị
Bảng 12
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công
nhóm/ huyện |
1 |
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị |
1KS2 |
2,00 |
2 |
Thu thập,
tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai |
2KS2 |
7,00 |
3 |
Rà soát, đối chiếu, đánh giá,
thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng |
2KS3 |
3,00 |
4 |
Rà soát xác định phạm vi kiểm kê |
2KS3 |
5,00 |
2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số
liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và
biến động sử dụng đất
Bảng 13
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định mức Công nhóm/ huyện |
1 |
Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết
quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã |
|
|
1.1 |
Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm
kê đất đai cấp xã |
2KS3 |
7,50 |
1.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS3 |
5,00 |
1.3 |
Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai
của cấp xã giao nộp |
2KS2 |
3,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê diện
tích đất đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp
xã (Import dữ liệu) |
1KS3 |
7,50 |
2.2 |
Rà soát, xử
lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính |
2KS3 |
5,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
cấp huyện và gửi lại cho cấp xã những biểu do cấp huyện tổng hợp |
1KS3 |
5,00 |
2.4 |
Kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ
liệu dạng giấy và dạng số |
2KS2 |
2,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình
tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính
giữa các xã trong huyện và với các huyện khác,… đánh giá chỉ số bình quân
tình hình sử dụng đất |
2KS3 |
10,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm |
2KS3 |
15,00 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất |
2KS3 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 13 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn
hoặc bằng 15 đơn vị cấp xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào
số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x
[1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn
vị cấp xã trực thuộc huyện.
2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện
Bảng 14
S TT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/huyện |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
|||
1 |
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS4 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã |
|
|
|
|
2.1 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
1KS4 |
7,00 |
9,00 |
11,00 |
2.2 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS4 |
35,00 |
42,00 |
50,00 |
2.3 |
Biên
tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS4 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
2.4 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
3 |
Hoàn chỉnh và in
bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS3 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 14 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15
đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng
sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để
tính theo công thức sau:
MH
= Mtbh x Ktlh x Ksx
Trong đó:
- MH
là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh
là mức lao động của huyện trung bình;
- Ktlh
là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng 15);
- Ksx
là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng 16).
Bảng hệ số tỷ
lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)
Bảng 15
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự
nhiên (ha) |
Ktlh |
1 |
1/5000 |
≤
2.000 |
1,00 |
>
2.000 - < 3.000 |
1,15 |
||
2 |
1/10000 |
3.000
- < 7.000 |
0,95 |
7000 |
1,00 |
||
>
7.000 - < 10.000 |
1,15 |
||
10.000
- ≤ 12.000 |
1,25 |
||
3 |
1/25000 |
>
12.000 - < 20.000 |
0,95 |
20.000 |
1,00 |
||
>
20.000 - < 50.000 |
1,15 |
||
50.000
- ≤ 100.000 |
1,25 |
||
>
100.000 |
1,35 |
Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
Bảng 16
STT |
Số
lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện |
Ksx |
1 |
≤ 15 |
1,00 |
2 |
16 - 20 |
1,06 |
3 |
21 - 30 |
1,11 |
4 |
31 - 40 |
1,15 |
5 |
> 40 |
1,18 |
2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê
đất đai
Bảng 17
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công
nhóm/huyện |
1 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê
đất đai |
2KS3 |
15,00 |
2 |
Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai |
2KS3 |
3,00 |
3 |
In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao
nộp kết quả kiểm kê đất đai |
2KTV6 |
2,00 |
III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang
thiết bị;
b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu
phục vụ công tác kiểm kê đất đai;
c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá,
thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;
d) Rà soát xác định phạm vi kiểm kê
(trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với thực địa về đường địa
giới hành chính các cấp phải tổ chức, chỉ đạo giải quyết trước khi xác định
phạm vi kiểm kê);
đ) Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu,
biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định
kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện
a) Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm
kê đất đai cấp huyện;
b) Hướng dẫn cấp huyện chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
c) Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai
của cấp huyện.
1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện
tích đất đai
a) Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp
huyện (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử lý số liệu của các
địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
cấp tỉnh;
d) Đối soát thống nhất số liệu kiểm
kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình
tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa
các huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác… phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh
giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất;
d) Đánh giá tác động của việc quản
lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh
a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp,
khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện, bao gồm:
- Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;
- Tổng hợp,
khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Biên tập và trình bày bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai
1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ,
giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
2.
Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị
Bảng 18
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công nhóm/tỉnh |
1 |
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang
thiết bị |
1KS3 |
5,00 |
2 |
Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục
vụ công tác kiểm kê đất đai |
2KS3 |
3,00 |
3 |
Rà soát, đối chiếu, đánh giá,
thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng |
2KS3 |
6,00 |
4 |
Rà soát xác định phạm vi kiểm kê |
2KS3 |
5,00 |
5 |
Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu,
biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS3 |
8,00 |
2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện;
tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất
Bảng 19
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công
nhóm/tỉnh |
1 |
Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết
quả kiểm kê đất đai của cấp huyện |
|
|
1.1 |
Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm
kê đất đai cấp huyện |
2KS3 |
15,00 |
1.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS3 |
10,00 |
1.3 |
Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai
của cấp huyện |
2KS2 |
5,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê diện
tích đất đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp
huyện (Import dữ liệu) |
1KS3 |
10,00 |
2.2 |
Rà soát, xử lý số liệu của các
địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
10,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
cấp tỉnh |
1KS3 |
5,00 |
2.4 |
Đối soát thống nhất số liệu kiểm
kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an |
1KS3 |
5,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình
tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính
giữa các huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác,… phân tích cơ cấu sử dụng
đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất |
2KS3 |
10,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm |
2KS3 |
15,00 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất |
2KS3 |
6,00 |
3.4 |
Đánh giá tác động của việc quản lý
và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
2KS3 |
10,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 19 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc bằng
10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn
vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT
= Mtbt x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT
là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbh
là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh
là số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh.
2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bảng 20
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/tỉnh |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
|||
1 |
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
1KS5 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
|
2.1 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
1KS4 |
7,00 |
9,00 |
11,00 |
2.2 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS5 |
35,00 |
42,00 |
50,00 |
2.3 |
Biên
tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS5 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
2.4 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
3 |
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Ghi chú: Mức tại Bảng 20 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10
đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống). Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực thuộc
tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT
= Mtbt x Ktlt x Ksh
Trong đó:
- MT
là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt
là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Ktlt
là hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (được xác định theo Bảng 21);
- Ksh
là hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (được xác định theo Bảng 22).
Bảng hệ số
theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt)
Bảng 21
STT |
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện tích tự
nhiên (ha) |
Ktlt |
1 |
1/25000 |
≤ 50.000 |
1,00 |
> 50.000 - < 100.000 |
1,15 |
||
2 |
1/50000 |
100.000 - < 200.000 |
0,95 |
200.000 |
1,00 |
||
> 200.000 - < 250.000 |
1,10 |
||
250.000 - ≤ 350.000 |
1,25 |
||
3 |
1/100000 |
> 350.000 - < 500.000 |
0,95 |
500.000 |
1,00 |
||
> 500.000 - < 800.000 |
1,15 |
||
800.000 - ≤ 1.200.000 |
1,25 |
||
> 1.200.000 |
1,35 |
Bảng hệ số số
lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)
Bảng 22
STT |
Số
lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh |
Ksh |
1 |
≤
10 |
1,00 |
2 |
11 - 15 |
1,06 |
3 |
16 - 20 |
1,11 |
4 |
21 - 30 |
1,15 |
5 |
> 30 |
1,18 |
2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê
đất đai
Bảng 23
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công nhóm/tỉnh |
1 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê
đất đai |
2KS3 |
10,00 |
2 |
Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai |
2KS3 |
5,00 |
3 |
In, sao;
đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai |
1KS3 |
2,00 |
IV. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác
chuẩn bị
a) Chuẩn bị
nhân lực, vật tư, trang thiết bị;
b) Thu thập,
tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;
c) Rà soát,
đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;
d) Rà soát xác
định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với
thực địa về đường địa giới hành chính các cấp; tổ chức, chỉ đạo giải quyết
trước khi xác định phạm vi kiểm kê);
đ) Chuẩn bị
tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
1.2. Tiếp
nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh
a) Kiểm tra
thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh;
b) Hướng dẫn
chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
c) Tiếp nhận
hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh giao nộp.
1.3. Tổng hợp
số liệu kiểm kê diện tích đất đai
a) Nhập số
liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử
lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số
liệu kiểm kê đất đai
- Tổng hợp số
liệu kiểm kê đất đai các vùng;
- Tổng hợp số
liệu kiểm kê đất đai cả nước.
d) Tiếp nhận,
đối soát và thống nhất số liệu kiểm kê đất đai của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
1.4. Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử
dụng đất:
- Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử
dụng đất các vùng;
- Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử
dụng đất của cả nước.
b) Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm:
- Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm của các vùng;
- Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm của cả nước.
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước;
d) Đánh giá
tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế -
xã hội:
- Đánh giá tác
động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã
hội các vùng;
- Đánh giá tác
động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của cả nước.
1.5. Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước
a) Lập kế
hoạch biên tập bản đồ;
b) Tích hợp,
tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả
nước từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm:
- Chuyển kinh
tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử
dụng đất gồm:
+ Chuyển kinh
tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;
+ Chuyển kinh
tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.
- Tích hợp,
tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất và chuẩn hóa cơ sở toán học
+ Tích hợp,
tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng;
+ Tích hợp,
tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước.
- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
+ Tổng hợp,
khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng;
+ Tổng hợp,
khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước.
- Biên tập,
trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
+ Biên tập,
trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;
+ Biên tập, trình bày bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cả nước.
- Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
+ Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;
+ Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.
c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các vùng và cả nước.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai của cả nước
1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ,
giao nộp kết quả kiểm kê đất
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn
bị
Bảng
24
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ cả
nước |
1 |
Chuẩn
bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị |
2KS3 |
20,00 |
2 |
Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê
đất đai |
3KS4 |
30,00 |
3 |
Rà
soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử
dụng |
2KS5 |
30,00 |
4 |
Rà
soát xác định phạm vi kiểm kê |
2KS5 |
30,00 |
5 |
Chuẩn
bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất |
2KS3 |
20,00 |
2.2. Tiếp nhận, kiểm
tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; tổng hợp số liệu kiểm kê
diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử
dụng đất
Bảng
25
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ cả nước |
1 |
Tiếp
nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp tỉnh |
|
|
1.1 |
Kiểm
tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh |
4KS4 |
189 |
1.2 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất |
2KS5 |
63,00 |
1.3 |
Tiếp
nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh giao nộp |
6KS3 |
63,00 |
2 |
Tổng
hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai |
|
|
2.1 |
Nhập
số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (Import dữ liệu) |
2KS3 |
63,00 |
2.2 |
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh
chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS4 |
63,00 |
2.3 |
Tổng
hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai |
|
|
2.3.1 |
Tổng
hợp số liệu kiểm kê đất đai các vùng |
2KS4 |
180,00 |
2.3.2 |
Tổng
hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước |
2KS4 |
30,00 |
2.4 |
Tiếp
nhận, đối soát thống nhất số liệu kiểm kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an. |
2KS5 |
40,00 |
3 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục
đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân
tình hình sử dụng đất |
|
|
3.1.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục
đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân
tình hình sử dụng đất các vùng |
2KS5 |
150,00 |
3.1.2 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục
đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân
tình hình sử dụng đất của cả nước |
2KS5 |
43,00 |
3.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm |
|
|
3.2.1 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm của
các vùng |
2KS5 |
150,00 |
3.2.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm cả
nước |
2KS5 |
43,00 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo
thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước |
2KS5 |
25,00 |
3.4 |
Đánh
giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển
kinh tế - xã hội |
|
|
3.4.1 |
Đánh
giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển
kinh tế - xã hội các vùng |
2KS5 |
150,00 |
3.4.2 |
Đánh
giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của cả nước |
2KS5 |
43,00 |
Ghi chú: Định mức các công việc ở bước 2.3.1, 3.1.1, 3.2.1, 3.4.1
Bảng 25 được tính cho 6 vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp có quy định
khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo tỷ lệ tương
ứng.
2.3. Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất vùng và cả nước
Bảng
26
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ cả nước |
1 |
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
50,00 |
2 |
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước từ
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
2.1 |
Chuyển
kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục |
|
|
2.1.1 |
Chuyển kinh tuyến
trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
480,00 |
2.1.2 |
Chuyển kinh tuyến
trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các vùng về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
170,00 |
2.2 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất và chuẩn hóa cơ sở toán
học |
|
|
2.2.1 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở
toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
4KS5 |
180,00 |
2.2.2 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở
toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
4KS5 |
80,00 |
2.3 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
|
|
2.3.1 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
720,00 |
2.3.2 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
190,00 |
2.4 |
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
2.4.1 |
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
300,00 |
2.4.2 |
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Nhóm
4 (4KS5+1KTV5) |
90,00 |
2.5 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
2.5.1 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
2KS5 |
90,00 |
2.5.2 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
2KS5 |
40,00 |
3 |
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước |
2KS5 |
65,00 |
Ghi chú: Định mức các công việc ở bước 2.1.1, 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1
và 2.5.1 của Bảng 26 được tính cho 6 vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp
có quy định khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo
tỷ lệ tương ứng.
2.4. Xây dựng báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai của cả nước; phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm
kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
Bảng
27
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/cả nước |
1 |
Xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước |
3KS5 |
135,00 |
2 |
Phục
vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai |
2KS3 |
30,00 |
3 |
In,
sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai |
2KS3 |
20,00 |
Phần
III
ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Chương
I
THỐNG
KÊ ĐẤT ĐAI
1. Dụng cụ
Bảng
28
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
19,20 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
19,20 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
19,20 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
6,00 |
5 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
8,70 |
6 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
8,70 |
7 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
19,20 |
8 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
0,54 |
9 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
6,00 |
10 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,40 |
11 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
1,00 |
12 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,50 |
13 |
Điện
năng |
kW |
|
16,68 |
2. Thiết bị
Bảng
29
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy
in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
1,00 |
2 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,00 |
3 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
6,00 |
4 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
2,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
41,16 |
3. Vật liệu
Bảng
30
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
2,00 |
2 |
Bút
chì |
Chiếc |
5,00 |
3 |
Tẩy
chì |
Chiếc |
2,00 |
4 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,05 |
5 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,05 |
6 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,15 |
7 |
Bút
bi |
Chiếc |
6,00 |
8 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
2,00 |
9 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
3,00 |
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,20 |
12 |
Ghim
dập |
Hộp |
1,00 |
13 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,20 |
Ghi chú:
-
Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê
đất đai cấp xã.
- Đối với xã đã có đầy đủ hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ,
thường xuyên thì định
mức dụng cụ, thiết bị trên được tính bằng 0,8 lần định
mức quy định tại Bảng 28, 29.
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Dụng cụ
Bảng
31
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
51,60 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
51,60 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
51,60 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
13,90 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
31,60 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,97 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,50 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
14,25 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
14,25 |
10 |
USB
(1GB) |
Cái |
12 |
1,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
0,90 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
51,60 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,50 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
7,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,88 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,88 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
64,50 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
105,34 |
2. Thiết bị
Bảng
32
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy
in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
1,50 |
2 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
2,50 |
3 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
40,00 |
4 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
10,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,12 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
362,71 |
3. Vật liệu
Bảng
33
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
5,00 |
2 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,20 |
3 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,25 |
4 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,50 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
10,00 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
4,00 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
5,00 |
8 |
Giấy
A4 |
Ram |
2,00 |
9 |
Giấy
A3 |
Ram |
1,00 |
10 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
11 |
Ghim
vòng |
Hộp |
2,00 |
12 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,50 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình
(huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê
đất đai cấp huyện.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Dụng cụ
Bảng
34
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
64,80 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
64,80 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
64,80 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
16,20 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
32,40 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
4,00 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,00 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
18,60 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
18,60 |
10 |
USB
(1 GB) |
Cái |
12 |
1,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,40 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
64,80 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,50 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
9,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,03 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,03 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
21,60 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
128,15 |
2. Thiết bị
Bảng
35
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy
in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
4,00 |
3 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
35,00 |
4 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
11,67 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
3,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
396,20 |
3. Vật liệu
Bảng
36
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
10,00 |
2 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,50 |
3 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,50 |
4 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,80 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
15,00 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
4,00 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
15,00 |
8 |
Giấy
A4 |
Ram |
5,00 |
9 |
Giấy
A3 |
Ram |
2,00 |
10 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
11 |
Ghim
vòng |
Hộp |
2,00 |
12 |
Bìa
A4 |
Ram |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình
(tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện); khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê
đất đai cấp tỉnh.
IV. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1. Dụng cụ
Bảng
37
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
662,40 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
662,40 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
662,40 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
174,00 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
232,00 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
35,00 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
5,00 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
124,50 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
124,50 |
10 |
USB
(1 GB) |
Cái |
12 |
139,20 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
15,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
662,40 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
17,10 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
20,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
8,55 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
8,55 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
207,50 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
1071,79 |
2. Thiết bị
Bảng
38
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất |
Định
mức (Ca/cả
nước) |
1 |
Máy
in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
8,50 |
2 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
30,00 |
3 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
300,00 |
4 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
75,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
30,50 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
2940,00 |
3. Vật liệu
Bảng
39
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
20,00 |
2 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
1,50 |
3 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
1,00 |
4 |
Mực
photocopy |
Hộp |
8,00 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
20,00 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
10,00 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
20,00 |
8 |
Giấy
A4 |
Ram |
40,00 |
9 |
Giấy
A3 |
Ram |
12,00 |
10 |
Ghim
dập |
Hộp |
5,00 |
11 |
Ghim
vòng |
Hộp |
5,00 |
12 |
Bìa
A4 |
Ram |
5,00 |
Chương II
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ
LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Dụng cụ
Bảng
40
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
8,80 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
8,80 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
8,80 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
1,80 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
2,40 |
6 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
2,57 |
7 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
2,57 |
8 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
1,00 |
9 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
8,80 |
10 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
0,51 |
11 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
0,36 |
12 |
Thước
nhựa 40cm |
Cái |
24 |
0,48 |
13 |
Thước
nhựa 120cm |
Cái |
24 |
0,48 |
14 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
2,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,29 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,60 |
17 |
Điện
năng |
kW |
|
12,56 |
1.2. Thiết bị
Bảng
41
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,75 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
3,50 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,17 |
4 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,75 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
62,72 |
1.3. Vật liệu
Bảng
42
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
1 |
Băng
dính to |
Cuộn |
1,00 |
2 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
1,00 |
3 |
Bút
chì |
Chiếc |
3,00 |
4 |
Tẩy
chì |
Chiếc |
1,00 |
5 |
Túi ni lông bọc tài
liệu |
Cái |
3,00 |
6 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
7 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,10 |
8 |
Bút
bi |
Chiếc |
3,00 |
9 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
2,00 |
10 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
2,00 |
11 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
12 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,20 |
13 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,50 |
14 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,40 |
15 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,05 |
2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê
2.1. Dụng cụ
Bảng
43
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/xã) |
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
31,20 |
|
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
31,20 |
|
3 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
10,40 |
|
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
7,80 |
|
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
10,40 |
|
6 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
|
7 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
6,26 |
|
8 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
31,20 |
|
9 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
1,30 |
|
10 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
4,64 |
|
11 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
49,60 |
|
12 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
49,60 |
|
13 |
Tất |
Đôi |
6 |
49,60 |
|
14 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
49,60 |
|
15 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
49,60 |
|
16 |
Bình
đựng nước uống |
Cái |
12 |
49,60 |
|
17 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
49,60 |
|
18 |
Thước
Eke loại TB |
Cái |
24 |
29,18 |
|
19 |
Com
pa |
Cái |
24 |
29,18 |
|
20 |
La
bàn |
Cái |
36 |
29,18 |
|
21 |
Ống
nhòm |
Cái |
24 |
29,18 |
|
22 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
12 |
29,18 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
12 |
29,18 |
|
24 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
17,51 |
|
25 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,88 |
|
26 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,03 |
|
27 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
15,60 |
|
28 |
Điện
năng |
kW |
|
16,14 |
|
Ghi chú: Các mức dụng cụ từ 11 đến 26 dùng cho công tác ngoại
nghiệp.
2.2. Thiết bị
Bảng
44
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy
quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
0,98 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
20,71 |
3 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
8,50 |
4 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1,65 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
252,83 |
2.3. Vật liệu
Bảng
45
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
0,13 |
|
2 |
Bút
chì |
Chiếc |
0,10 |
|
3 |
Tẩy
chì |
Chiếc |
0,10 |
|
4 |
Mực
in Plotter |
Hộp |
0,03 |
|
5 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
0,25 |
|
6 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,20 |
|
7 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,20 |
|
8 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
0,50 |
|
9 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
2,50 |
|
10 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,10 |
|
11 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,10 |
|
Ghi chú:
-
Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho cho xã trung bình (xã đồng bằng có
diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra,
khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
-
Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã sử dụng bản đồ địa chính để thực
hiện điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; trường hợp sử
dụng bản đồ ảnh thì định mức dụng cụ, thiết bị trên được nhân với hệ số 1,1;
trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước thì định mức dụng
cụ, thiết bị trên được nhân với hệ số 1,2.
3. Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
3.1. Dụng cụ
Bảng
46
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
13,60 |
14,28 |
14,99 |
15,74 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
13,60 |
14,28 |
14,99 |
15,74 |
3 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
3,40 |
3,57 |
3,75 |
3,94 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
6 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
7 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
8 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
13,60 |
14,28 |
14,99 |
15,74 |
9 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
1,50 |
1,58 |
1,65 |
1,74 |
10 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
3,90 |
4,10 |
4,30 |
4,51 |
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
3,00 |
3,15 |
3,31 |
3,47 |
12 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,50 |
0,53 |
0,55 |
0,58 |
13 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,50 |
0,53 |
0,55 |
0,58 |
14 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
6,00 |
6,30 |
6,62 |
6,95 |
15 |
Điện
năng |
kW |
|
9,90 |
10,40 |
10,92 |
11,46 |
3.2.
Thiết bị
Bảng
47
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định
mức (Ca/xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Máy
quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
0,75 |
0,82 |
0,89 |
0,97 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
13,60 |
14,82 |
16,16 |
17,61 |
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
4,53 |
4,94 |
5,39 |
5,87 |
4 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,50 |
0,55 |
0,59 |
0,65 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
146,90 |
160,12 |
174,53 |
190,24 |
3.3. Vật liệu
Bảng
48
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
2 |
Bút
chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
3 |
Tẩy
chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
4 |
Mực
in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
5 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
6 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
7 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
8 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
10 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000,
1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100
ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha)); khi tính mức
cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao
động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai;
phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất; xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê
đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
4.1. Dụng cụ
Bảng
49
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
52,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
52,00 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
52,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
13,00 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
17,33 |
6 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
11,67 |
7 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
11,67 |
8 |
USB
(4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
9 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
52,00 |
10 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,68 |
11 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
12 |
Thước
nhựa 40cm |
Cái |
24 |
4,00 |
13 |
Thước
nhựa 120cm |
Cái |
24 |
1,80 |
14 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
10,40 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,85 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,75 |
17 |
Điện
năng |
kW |
|
66,47 |
4.2. Thiết bị
Bảng
50
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
3,40 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
39,00 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
7,00 |
4 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,00 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
287,28 |
4.3. Vật liệu
Bảng
51
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
1 |
Băng
dính to |
Cuộn |
1,50 |
2 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
1,00 |
3 |
Bút
chì |
Chiếc |
2,00 |
4 |
Tẩy
chì |
Chiếc |
1,00 |
5 |
Túi ni lông bọc tài
liệu |
Cái |
1,00 |
6 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,09 |
7 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,12 |
8 |
Bút
bi |
Chiếc |
2,00 |
9 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
2,00 |
10 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
3,00 |
11 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
12 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,30 |
13 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,50 |
14 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,50 |
15 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,15 |
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Dụng cụ
Bảng
52
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
25,60 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
25,60 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
25,60 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
6,40 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
8,53 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
2,30 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,88 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
10,20 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
10,20 |
10 |
USB
(4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
0,87 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
25,60 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,90 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
3,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,50 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,50 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
17,00 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
73,25 |
1.2. Thiết bị
Bảng
53
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,50 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
3,60 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,20 |
4 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
65,77 |
1.3. Vật liệu
Bảng
54
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
1,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,20 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
4,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
4,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
2,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,30 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,10 |
2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu
kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến
động sử dụng đất
2.1. Dụng cụ
Bảng
55
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
94,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
94,00 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
94,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
23,50 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
31,33 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,75 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,20 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
10 |
USB
(4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
94,00 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
1,50 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
4,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,30 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,50 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
32,50 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
139,22 |
2.2. Thiết bị
Bảng
56
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất |
Định
mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
3,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
82,25 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
19,50 |
4 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
674,52 |
2.3. Vật liệu
Bảng
57
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
5,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,10 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
3,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
3,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,30 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,30 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính
cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn vị cấp xã); khi tính mức
cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức
lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng
hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp huyện.
3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
3.1. Dụng cụ
Bảng
58
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
3 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
23,60 |
28,08 |
33,42 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
19,80 |
23,56 |
28,04 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
26,40 |
31,42 |
37,39 |
6 |
Máy
hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
3,50 |
4,17 |
4,96 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
0,85 |
1,01 |
1,20 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
21,33 |
25,39 |
30,21 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
21,33 |
25,39 |
30,21 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
5,95 |
7,08 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,48 |
1,76 |
2,10 |
12 |
Đèn
neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,95 |
3,51 |
4,18 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
5,95 |
7,08 |
15 |
Hòm
đựng tài liệu |
Cái |
60 |
18,60 |
22,13 |
26,34 |
16 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
18,60 |
22,13 |
26,34 |
17 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,18 |
1,40 |
1,67 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,18 |
1,40 |
1,67 |
19 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
12 |
2,95 |
3,51 |
4,18 |
20 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
4,85 |
5,77 |
6,87 |
21 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
23,60 |
28,08 |
33,42 |
22 |
Điện
năng |
kW |
|
126,18 |
150,16 |
178,69 |
3.2. Thiết bị
Bảng 59
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất (kW/h) |
Định
mức (Ca/huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
2 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
19,20 |
22,85 |
27,19 |
3 |
Máy
chiếu |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,38 |
2,83 |
4 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,38 |
2,83 |
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1,00 |
1,19 |
1,42 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
641,09 |
762,89 |
907,84 |
3.3. Vật liệu
Bảng
60
STT |
Danh
mục vật liệu |
Đơn
vị tính |
Định
mức (Tính
cho 1 huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
|||
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
2 |
Băng
dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
3 |
Mực
in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
4 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
8 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Túi
nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình
(lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương
ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha)
và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống); khi tính mức cho từng huyện cụ
thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
“Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.
4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất
đai
4.1. Dụng cụ
Bảng
61
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
32,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
32,00 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
32,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
8,00 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
10,67 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,75 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,20 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
6,67 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
6,67 |
10 |
USB
(4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
2,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
32,00 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,50 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,20 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,10 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
20,00 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
103,43 |
4.2. Thiết bị
Bảng
62
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất |
Định
mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,50 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
20,00 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
6,67 |
4 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,50 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
215,60 |
4.3. Vật liệu
Bảng
63
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
10,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,12 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,28 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
1,50 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
7,50 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,50 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,50 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,50 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,15 |
III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Dụng cụ
Bảng
64
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
36,80 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
36,80 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
36,80 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
9,20 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
12,27 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
5,25 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
2,50 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
9,33 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
9,33 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
10,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
36,80 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
5,20 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,50 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,60 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,20 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
18,40 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
146,40 |
1.2. Thiết bị
Bảng
65
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
3,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
0,00 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
4,20 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
0,50 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
117,52 |
1.3. Vật liệu
Bảng
66
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
3,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,20 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,15 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
2,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
5,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,20 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,10 |
2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện;
tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất
2.1. Dụng cụ
Bảng
67
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
145,60 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
145,60 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
145,60 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
36,40 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
32,00 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
5,00 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
2,50 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
33,67 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
33,67 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
145,60 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
3,20 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,50 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,50 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
72,80 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
208,05 |
2.2. Thiết bị
Bảng
68
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
4,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
109,20 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
30,30 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
4,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
985,66 |
2.3. Vật liệu
Bảng
69
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
5,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,09 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,16 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
2,50 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,75 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
3,75 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,75 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,25 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,25 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,25 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,10 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình
(có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh
thì tính tương tứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
“Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp
số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh.
3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
3.1. Dụng cụ
Bảng
70
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
||||
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
3 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
25,00 |
29,50 |
34,81 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
20,00 |
23,60 |
27,85 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
26,67 |
31,47 |
37,13 |
6 |
Máy
hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
4,00 |
4,72 |
5,57 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
1,00 |
1,18 |
1,39 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
25,57 |
30,17 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
25,57 |
30,17 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
2,50 |
2,95 |
3,48 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
12 |
Đèn
neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,88 |
3,40 |
4,01 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
5,90 |
6,96 |
15 |
Hòm
đựng tài liệu |
Cái |
60 |
15,00 |
17,70 |
20,89 |
16 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
15,00 |
17,70 |
20,89 |
17 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
19 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
12 |
4,00 |
4,72 |
5,57 |
20 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
3,63 |
4,28 |
5,05 |
21 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
40,00 |
47,20 |
55,70 |
22 |
Điện
năng |
kW |
|
137,00 |
161,66 |
190,76 |
3.2. Thiết bị
Bảng
71
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
||||
1 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
2 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
19,50 |
23,01 |
27,15 |
3 |
Máy
chiếu |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
649,32 |
762,57 |
896,20 |
3.3. Vật liệu
Bảng
72
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
|||
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
2 |
Băng
dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
3 |
Mực
in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
4 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
8 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Túi
nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000,
1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở
xuống); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì
tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê
đất đai
4.1. Dụng cụ
Bảng
73
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
25,60 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
25,60 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
25,60 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
6,40 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
8,53 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,00 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,50 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
5,67 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
5,67 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
25,60 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
3,20 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,20 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,30 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
12,80 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
88,60 |
4.2. Thiết bị
Bảng
74
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất |
Định
mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
4,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
20,80 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
5,10 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
3,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
3,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
231,34 |
4.3. Vật liệu
Bảng
75
STT |
Danh
mục vật liệu |
Đơn
vị tính |
Định
mức (Tính cho 1
tỉnh) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
7,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,12 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,21 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
4,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
5,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,50 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,40 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,50 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,20 |
IV. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Dụng cụ
Bảng
76
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/cả
nước) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
232,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
232,00 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
232,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
43,50 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
58,00 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
12,00 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
12,27 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
39,00 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
39,00 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
8,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
6,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
232,00 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
10,00 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
10,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
4,00 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
4,00 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
104,00 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
480,69 |
1.2. Thiết bị
Bảng
77
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất |
Định
mức (Ca/cả
nước) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
6,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
58,00 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
7,80 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
6,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
4,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
439,82 |
1.3. Vật liệu
Bảng
78
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
12,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
2,00 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
2,00 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
10,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
12,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
20,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
5,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
1,00 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
1,00 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,20 |
2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; tổng
hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất
2.1. Dụng cụ
Bảng
79
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
2.576,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
2.576,00 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
2.576,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
1.425,90 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
2.281,44 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
142,59 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
50,00 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
427,50 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
427,50 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
10,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
6,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
2.576,00 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
12,00 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
10,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
6,00 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
5,00 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.140,00 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
4.506,62 |
2.2. Thiết bị
Bảng
80
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
8,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
2444,40 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
427,50 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
10,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
6,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
16.264,58 |
2.3. Vật liệu
Bảng
81
STT |
Danh
mục vật liệu |
Đơn
vị tính |
Định
mức (Tính cho cả
nước) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
10,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
10,00 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
3,00 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
30,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
10,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
20,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
70,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
20,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
10,00 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
10,00 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,50 |
3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước
3.1. Dụng cụ
Bảng
82
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/cả
nước) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
7.544,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
7.544,00 |
3 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
1.886,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
3.772,00 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
6.035,20 |
6 |
Máy
hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
502,93 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
65,00 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
736,50 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
736,50 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
15,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
8,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
7.544,00 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
10,00 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
30,00 |
15 |
Hòm
đựng tài liệu |
Cái |
60 |
628,67 |
16 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
314,33 |
17 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
12,00 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
15,00 |
19 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
51,50 |
20 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.227,50 |
21 |
Điện
năng |
kW |
|
12.696,07 |
3.2. Thiết bị
Bảng
83
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy
chủ (Server) |
Cái |
1 |
1.350,25 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
5.186,50 |
3 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
736,50 |
4 |
Máy
chiếu |
Cái |
0,5 |
10,00 |
5 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
10,00 |
6 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
7,00 |
7 |
Điện
năng |
kW |
|
42.486,78 |
3.3. Vật liệu
Bảng
84
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
75,00 |
2 |
Băng
dính to |
Cuộn |
15,00 |
3 |
Mực
in Plotter |
Hộp |
6,00 |
4 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
15,00 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
30,00 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
20,00 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
25,00 |
8 |
Giấy
in A0 |
Cuộn |
10,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
2,00 |
11 |
Ống
đựng bản đồ |
Chiếc |
72,00 |
4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước; phục vụ kiểm tra,
nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết
quả kiểm kê đất đai
4.1. Dụng cụ
Bảng
85
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
353,50 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
353,50 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
353,50 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
176,75 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
282,80 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
17,68 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
5,00 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
55,50 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
55,50 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
10,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
10,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
353,50 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
20,00 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
10,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
12,00 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
12,00 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
148,00 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
577,58 |
4.2. Thiết bị
Bảng
86
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
15,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
277,75 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
69,44 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
10,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
7,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
2409,65 |
4.3. Vật liệu
Bảng
87
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
25,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
5,00 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
5,00 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
30,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
10,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
25,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
50,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
10,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
1,00 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
5,00 |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
|
|
Số:
42/2014/TT-BTNMT |
Hà
Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều
1. Ban hành kèm theo thông tư này Định mức
kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 11 tháng 9 năm 2014.
Thông tư này thay thế Quyết định số
20/2007/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Điều
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất áp dụng cho các công
việc sau:
a) Thống kê đất đai định kỳ hàng
năm;
b) Kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm.
2. Định mức này được xây dựng trên
cơ sở nội dung, phương pháp và trình tự thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3. Định mức này
được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh);
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã,
phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
Các công việc xây dựng dự án, hội
nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin
tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp được
tính theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các định mức thành
phần sau:
4.1. Định mức lao động công nghệ
(sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất
ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động
bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các
thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: Quy định số lượng lao
động kỹ thuật; loại và cấp
bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công
chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
c) Định mức: Quy định thời gian lao
động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị
tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8
giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới
dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính
theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá
nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các
thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được
thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao
gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ),
thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số
lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công
việc).
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị
là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết
bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong
điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ,
thiết bị.
Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị
tính là tháng.
Thời hạn sử dụng thiết bị thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng
cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8
giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định
mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x
8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được
tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được
tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
5. Khi áp dụng định mức kinh tế -
kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý thì phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, điều chỉnh.
6. Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Hiện trạng sử dụng đất |
HTSDĐ |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Biến động đất đai |
BĐĐĐ |
Thống kê đất đai |
TKĐĐ |
Kiểm kê đất đai |
KKĐĐ |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
Định mức KTKT |
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Chương I
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI
1.
Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập bản đồ, tài liệu, số
liệu
Thu thập tài liệu có liên quan phục
vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm trước, kết
quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất; số liệu
kế hoạch sử dụng đất
của năm thống kê; hồ sơ địa chính; các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, hồ sơ đăng ký biến động đất đai và hồ sơ thanh tra đất đai, biên bản kiểm
tra sử dụng đất đã
lập ở các cấp trong kỳ.
b) Phân tích, đánh giá và điều
chỉnh thống nhất số liệu
Phân tích, đánh giá số lượng, chất
lượng, khả năng sử dụng của bản đồ, tài liệu, số liệu và các hồ sơ khác có liên
quan; đối chiếu điều chỉnh thống nhất số liệu trong các tài liệu phục vụ thống
kê đất đai.
c) Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ.
1.2. Xác định và tổng hợp biến động
sử dụng đất trong năm
a) Rà soát, xác định và tổng hợp
biển động sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất, bao
gồm:
- Đối với nơi đã có đầy đủ hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật chỉnh lý biến động đầy đủ,
thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong năm từ hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính;
- Đối với nơi chưa có đầy đủ hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính hoặc chưa được cập nhật, chỉnh lý biến động
đầy đủ, thường xuyên thì rà soát, tổng hợp những biến động sử dụng đất trong
năm từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các hồ sơ khác có liên quan.
b) Xác định và tổng hợp danh sách
các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện
trong thực tế.
c) Cập nhật những thay đổi vào Sổ
mục kê đối với những nơi có bản đồ địa chính.
1.3. Tổng hợp số liệu thống kê và
lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy định
1.4. Phân tích đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện
và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao, lưu trữ, giao nộp sản
phẩm TKĐĐ
2.
Định mức
Bảng 1
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức công/xã |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
1.1 |
Thu thập bản đồ, tài liệu, số liệu |
1KTV4 |
1,00 |
1.2 |
Phân tích, đánh giá, điều chỉnh thống nhất
số liệu |
1KTV4 |
1,00 |
1.3 |
Chuẩn bị biểu mẫu TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
2 |
Xác định và tổng hợp biến động sử dụng
đất trong năm |
|
|
2.1 |
Rà soát, xác định và tổng hợp biến động
sử dụng đất trong năm, thống kê vào biểu liệt kê các khoanh đất |
1KTV4 |
5,00 |
2.2 |
Xác định và tổng hợp danh sách các
trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện
trong thực tế |
1KTV4 |
3,00 |
2.3 |
Cập nhật những thay đổi vào Sổ mục kê
đất đai đối với những nơi có bản đồ địa chính |
1KTV4 |
1,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu, và lập hệ thống biểu TKĐĐ theo quy
định |
1KTV4 |
5,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất |
1KTV4 |
2,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử dụng
đất đai |
1KTV4 |
1,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KTV4 |
4,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình
phê duyệt kết quả
TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
7 |
In, sao, lưu trữ, giao nộp sản phẩm TKĐĐ |
1KTV4 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên
tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha).
Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó
khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx
x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của
xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện
tích cấp xã (được xác
định theo Bảng 2);
- Kkv là hệ số điều
chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng 3).
Bảng hệ số quy mô diện tích cấp xã
(Kdtx)
Bảng 2
STT |
Diện tích tự
nhiên (ha) |
Hệ số (Kdtx) |
1 |
≤
1.000 |
1,00 |
2 |
>
1.000 - < 2.000 |
1,10 |
3 |
2.000
- < 5.000 |
1,20 |
4 |
5.000
- < 10.000 |
1,30 |
5 |
≥
10.000 |
1,40 |
Bảng hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
Bảng 3
Khu
vực |
Hệ
số (Kkv) |
Các xã khu vực miền núi |
0,90 |
Các xã khu vực đồng bằng |
1,00 |
Thị trấn và các xã nằm trong khu
vực phát triển đô
thị |
1,10 |
Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1,20 |
Các phường thuộc quận |
1,30 |
(2) Đối với xã đã có đầy đủ hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ,
thường xuyên thì mức được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 1 (MX
= Mtbx x Kdtx x Kkv x 0,8).
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1.
Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
Thu thập kết quả thống kê đất đai năm
trước và kết quả kiểm kê đất đai của kỳ gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất
của năm thống kê; rà soát, tổng hợp các trường hợp biến động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, thanh
tra, kiểm tra sử dụng đất), chuyển cho
cấp xã đối với các trường hợp chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý biến động.
1.2. Kiểm tra, tiếp nhận kết quả
TKĐĐ của cấp xã giao nộp
a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn
thiện của cấp xã giao nộp.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp
huyện
a) Nhập số liệu TKĐĐ cấp xã (Import
dữ liệu);
b) Rà soát xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành
chính;
c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện;
d) Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ
liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng và
cơ cấu sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai;
c) Phân tích, đối chiếu với việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình phê duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao, giao nộp, lưu trữ sản
phẩm TKĐĐ
2.
Định mức
Bảng 4
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định mức Công nhóm/ huyện |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
1KTV6 |
7,50 |
2 |
Kiểm
tra, tiếp nhận kết quả
TKĐĐ của cấp xã
giao nộp |
|
|
2.1 |
Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp xã |
1KS3 |
5,00 |
2.2 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
2,00 |
2.3 |
Tiếp
nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã giao nộp |
1KTV6 |
2,00 |
3 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
|
|
3.1 |
Nhập
số liệu thống kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu) |
1KS3 |
3,00 |
3.2 |
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh
chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
3,00 |
3.3 |
Tổng
hợp số liệu thống kê đất đai cấp huyện |
1KS3 |
5,00 |
3.4 |
Rà
soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số |
1KS3 |
1,00 |
4 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất |
2KS3 |
2,00 |
4.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
2KS3 |
2,00 |
4.3 |
Phân
tích, đối chiếu với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện |
2KS3 |
2,00 |
5 |
Xây
dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
2KS3 |
8,00 |
6 |
Phục
vụ kiểm tra; hoàn
thiện và trình phê duyệt
kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
1,00 |
7 |
In,
sao, giao nộp, lưu trữ sản phẩm TKĐĐ |
2KTV6 |
2,00 |
Ghi
chú: Định mức tại Bảng 4 nêu trên tính cho
huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện
cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x
[1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn
vị cấp xã thuộc huyện.
III.
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1.
Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
Thu thập kết quả thống kê đất đai
năm trước và kết quả kiểm kê đất
đai của kỳ gần nhất; số liệu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; rà soát, tổng
hợp các trường hợp biến động đất đai đã giải quyết trong kỳ thống kê (gồm hồ sơ
giao đất cho thuê đất, thu hồi đất, đăng ký biến động đất đai, hồ sơ thanh tra,
biên bản kiểm tra sử dụng đất), chuyển cho cấp huyện đối với các trường hợp
chưa gửi thông báo cập nhật, chỉnh lý biến động.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả
TKĐĐ của cấp huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh
a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp huyện;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp
huyện, kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
a) Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện
(Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với
các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
c)
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh;
d) Rà soát đối chiếu thông tin, dữ
liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất;
c) Phân tích, đối chiếu với việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện
và trình duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In sao, giao nộp, lưu trữ sản
phẩm TKĐĐ
2.
Định mức
Bảng 5
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công tác chuẩn bị |
1KS3 |
5,00 |
2 |
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ
của cấp huyện kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
|
|
2.1 |
Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp huyện |
1KS3 |
10,00 |
2.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
3,00 |
2.3 |
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp
huyện, kết quả
thống kê đất quốc phòng, đất an ninh |
1KTV6 |
2,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
|
|
3.1 |
Nhập số liệu TKĐĐ cấp huyện (Inport
dữ liệu) |
1KS3 |
5,00 |
3.2 |
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với
các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
2,00 |
3.3 |
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
1KS3 |
5,00 |
3.4 |
Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ
liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số |
2KS3 |
5,00 |
4 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử
dụng đất |
|
|
4.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất |
1KS3 |
4,00 |
4.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất |
1KS3 |
3,00 |
4.3 |
Phân tích, đối chiếu với việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất
trong năm |
1KS3 |
4,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
2KS3 |
10,00 |
6 |
Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
2,00 |
7 |
In, sao, giao nộp, lưu trữ sản
phẩm TKĐĐ |
2KTV6 |
2,00 |
Ghi
chú: Định mức tại Bảng 5 nêu trên tính cho tỉnh
trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho
từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo
công thức sau:
MT = Mtbt x
[1 + 0,05 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của
tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động
của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc
tỉnh.
IV.
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1.
Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập kết quả thống kê đất
đai kỳ trước và kết quả
kiểm kê đất đai của kỳ
gần nhất; thu thập và tổng hợp số liệu kế hoạch sử dụng đất của các tỉnh và cả nước trong năm thống kê;
b) Rà soát, xác định những vấn đề
cần chỉ đạo, hướng dẫn
các địa phương thực hiện.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả
TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả
thống kê đất quốc phòng, đất
an ninh
a) Kiểm tra kết quả TKĐĐ cấp tỉnh;
b) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ;
c) Tiếp nhận kết quả thống kê đất
đai của cấp tỉnh và kết
quả thống kê đất quốc
phòng, đất an ninh.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và
cả nước
a) Nhập số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh
(Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành
chính;
c) Tổng hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả
nước;
d) Rà soát, đối chiếu, thống nhất
số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
với số liệu TKĐĐ của cấp
tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất vùng và cả nước;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước;
c) Phân tích, đánh giá tình hình tranh
chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong cả nước;
d) Phân tích, đối chiếu tình hình
thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của các vùng và cả nước.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ
cả nước
a) Tổng hợp từ báo cáo kết quả
thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số
liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông
tin khác có liên quan đến số liệu;
b)
Nghiên cứu, đánh giá tác động của việc quản lý, sử dụng
đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi trường của cả nước;
c) Xây dựng báo cáo TKĐĐ cả nước.
1.6. Phục vụ kiểm tra; hoàn thiện
và trình duyệt kết quả TKĐĐ
1.7. In, sao, công bố và giao nộp
lưu trữ sản phẩm TKĐĐ
a) Công bố kết quả TKĐĐ cả nước;
b) In, sao kết quả TKĐĐ cả nước;
c) Giao nộp và lưu trữ kết quả TKĐĐ cả nước.
2.
Định mức
Bảng 6
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
Nhóm
2 (1KS4+1KS5) |
20,00 |
2 |
Tiếp
nhận, kiểm tra kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc phòng,
đất an ninh |
|
|
2.1 |
Kiểm
tra kết quả TKĐĐ cấp tỉnh |
Nhóm
2 (1KS4+1KS5) |
21,00 |
2.2 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Nhóm
2 (1KS4+1KS5) |
10,00 |
2.3 |
Tiếp
nhận kết quả thống kê đất đai của cấp tỉnh và kết quả thống kê đất quốc
phòng, đất an ninh |
Nhóm
2 (1KS4+1KS5) |
6,00 |
3 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước |
|
|
3.1 |
Nhập
số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (Inport dữ liệu) |
1KS4 |
32,00 |
3.2 |
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh
chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS5 |
32,00 |
3.3 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ vùng và cả nước |
2KS5 |
30,00 |
3.4 |
Rà
soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng và đất an ninh của Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh; giữa các biểu, giữa dạng giấy và
dạng số |
2KS5 |
26,00 |
4 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
4.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước |
2KS5 |
50,00 |
4.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua 1 năm của các vùng và cả nước |
2KS5 |
50,00 |
4.3 |
Phân
tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh trong
cả nước |
2KS5 |
16,00 |
4.4 |
Phân
tích, đối chiếu tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của cả
nước |
2KS5 |
10,00 |
5 |
Xây
dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước |
|
|
5.1 |
Tổng
hợp từ báo cáo kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện,
phương pháp thu thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của
số liệu thu thập và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số
liệu |
3KS5 |
32,00 |
5.2 |
Nghiên
cứu, đánh giá các tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế xã hội
và môi trường của cả nước |
3KS5 |
30,00 |
5.3 |
Xây
dựng báo cáo TKĐĐ cả nước |
3KS5 |
15,00 |
6 |
Phục
vụ kiểm tra; hoàn thiện và trình duyệt kết quả TKĐĐ |
1KS3 |
5,00 |
7 |
In,
sao, công bố và giao nộp lưu trữ sản phẩm TKĐĐ |
|
|
7.1 |
Công
bố kết quả TKĐĐ cả nước |
2KS3 |
2,00 |
7.2 |
In,
sao kết quả TKĐĐ cả nước |
2KS3 |
5,00 |
7.3 |
Giao
nộp và lưu trữ kết quả TKĐĐ cả nước |
2KS3 |
2,00 |
Chương II
KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
I.
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1.
Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang
thiết bị kỹ thuật;
b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu
phục vụ công tác kiểm kê đất đai, bao gồm:
- Bản đồ địa chính, bản trích đo
địa chính; bản đồ ảnh (bình đồ ảnh đã được điều vẽ); bản đồ hiện trạng sử dụng
đất kỳ trước và tài liệu, bản đồ khác (hồ sơ địa giới hành chính; bản đồ địa
hình...);
- Cơ sở dữ liệu đất đai; hồ sơ địa
chính; hồ sơ đăng ký biến động đất đai, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt,
thống kê đất đai hàng năm trong kỳ kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai hai kỳ trước
đó và các hồ sơ khác có liên quan.
c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá,
thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu số liệu sử dụng cho kiểm kê; xác định đường địa giới hành
chính cấp xã (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ
địa giới với thực địa thì làm việc với Ủy ban nhân dân của các đơn vị cấp xã
liên quan để thống nhất xác định phạm vi kiểm kê);
d) In bản đồ, biểu mẫu để điều tra
kiểm kê.
1.2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ
kết quả điều tra kiểm
kê
a) Rà soát, cập nhật, chỉnh lý, khoanh
đất, yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm
kê từ các nguồn tài liệu, bao gồm:
- Rà soát, cập nhật, chỉnh lý
khoanh đất gồm: rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh đất theo loại đất và đối tượng sử dụng, quản
lý đất, các khu vực đặc thù;
- Rà soát, cập nhật, chỉnh Iý các
thay đổi yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính.
b) Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa, gồm:
xác định khu vực có biến động về
loại đất, đối tượng
sử dụng, quản lý đất; vạch tuyến đối soát, điều tra thực địa, xác định khu vực
phải khoanh vẽ tại thực địa và lập kế hoạch để thực hiện;
c) Điều tra, khoanh vẽ thực địa,
bao gồm:
- Đối soát thực địa; xác định các
khoanh đất theo loại đất, mục đích chính mục đích phụ; đối tượng sử dụng quản
lý đất; tình trạng pháp lý; các khu vực đặc thù... và xác định các khoanh đất
cần khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới;
- Khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới
khoanh đất;
- Khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý các
yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính tại thực địa,...;
- Chỉnh lý, cập nhật các thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất lên bản đồ điều tra kiểm kê.
d) Chuyển vẽ và biên tập bản đồ kết
quả điều tra kiểm kê, tính diện tích, bao gồm:
- Chuyển vẽ kết quả điều tra,
khoanh vẽ thực địa lên bản đồ phiên bản dạng số;
- Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê
theo phạm vi đơn vị hành chính;
- Tích hợp tiếp biên, biên tập bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày,
hoàn thiện bản đồ kết quả điều tra kiểm kê.
đ) Lập biểu liệt kê các khoanh đất
theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng, quản lý đất (theo hiện trạng
và thời điểm kiểm kê kỳ trước); theo khu vực đặc thù, bao gồm:
- Chiết xuất biểu liệt kê các
khoanh đất từ bản đồ kết quả điều tra kiểm kê dạng số;
- Nhập bổ sung thông tin về loại
đất cũ; loại đối tượng sử dụng, quản lý đất cũ và mới từ sổ dã ngoại.
1.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất
a) Tổng hợp, khái quát hóa từ bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê;
b) Biên tập, trình bày bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản
đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
1.4. Tổng hợp số liệu diện tích đất
đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất (tình hình quản lý, sử dụng đất) phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh
giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất qua 10 năm, 05 năm;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh,
đánh giá hiện trạng sử dụng
đất.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai
1.7. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao, đóng gói, lưu trữ và
giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
2.
Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị
Bảng 7
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức |
1 |
Chuẩn bị nhân lực,
vật tư, trang thiết bị kỹ thuật |
1KTV4 |
3,00 |
2 |
Thu thập, tiếp
nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai |
1KTV4 |
2,00 |
3 |
Rà soát, đối
chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng cho
kiểm kê; xác định đường địa giới hành chính cấp xã |
Nhóm 2
(1KTV4+1KTV6) |
2,00 |
4 |
In bản đồ,
biểu mẫu để điều tra kiểm kê |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
1,00 |
2.2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản
đồ kết quả điều tra kiểm kê
Bảng 8
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức |
1 |
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý
khoanh đất, yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính trên bản đồ điều
tra kiểm kê từ các nguồn tài liệu |
|
|
1.1 |
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý khoanh
đất |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
5,00 |
1.2 |
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các
thay đổi yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
2,00 |
2 |
Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ
thực địa |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
1,00 |
3 |
Điều tra, khoanh vẽ thực địa |
|
|
3.1 |
Đối soát thực địa; xác định các
khoanh đất theo loại đất, mục đích chính, mục đích phụ; đối tượng sử dụng,
quản lý đất; tình trạng pháp lý; các khu vực đặc thù... và xác định các
khoanh đất cần
khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới |
|
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ địa
chính |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất chu kỳ
trước |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
3.2 |
Khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới
khoanh đất |
|
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ địa
chính |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ ảnh |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất chu kỳ trước |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
3.3 |
Khoanh vẽ bổ sung, chỉnh lý các
yếu tố nền địa lý và đường địa giới hành chính tại thực địa |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
|
3.4 |
Chỉnh lý, cập nhật các thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất lên bản đồ điều tra kiểm kê |
|
|
- |
Trường hợp sử dụng bản đồ địa
chính |
1 KS3 |
10,00 |
- |
Trường
hợp sử dụng bản đồ ảnh |
1 KS3 |
12,00 |
- |
Trường
hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước |
1 KS3 |
14,00 |
4 |
Chuyển
vẽ và biên tập bản đồ kết
quả điều tra kiểm kê, tính diện tích |
|
|
4.1 |
Chuyển
vẽ kết quả điều tra, khoanh vẽ thực địa lên bản đồ phiên bản dạng số |
1KS3 |
10,00 |
4.2 |
Ghép
mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã |
1KS3 |
2,00 |
4.3 |
Tích
hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính
diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ kết quả điều tra kiểm kê |
1KS3 |
12,00 |
5 |
Lập
biểu liệt kê các khoanh đất theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng,
quản lý đất (theo
hiện trạng và thời điểm kiểm kê kỳ trước); theo khu vực đặc thù |
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3) |
5,00 |
Ghi
chú:
1) Trường hợp phải số hóa, chuyển
hệ tọa độ thì định mức quy định tại Điểm 4.2 của Bảng 8 nêu trên được tính thêm
mức cho các nội dung công việc phải thực hiện và được áp dụng định mức quy định
tại Mục III, Chương I, Phần II và Mục III, Chương I, Phần III của Định mức kinh
tế kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư
số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
2) Định mức tại Bảng 8 nêu trên
tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha).
Khi tính mức cho từng xã cụ
thể thì căn cứ vào diện
tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực
tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX
là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx
là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx
là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng 2);
- Kkv
là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng 3).
3) Mức tại các
Điểm 3.1, 3.2, và 3.3 tại Bảng 8 nêu trên là mức công lao động ngoại nghiệp.
2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bảng 9
STT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/xã |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kết quả điều tra kiểm
kê đất |
1KS3 |
6,00 |
7,00 |
8,00 |
10,00 |
2 |
Biên tập, trình bày
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ |
1KS3 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
3 |
Xây dựng báo cáo
thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS3 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
4 |
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS2 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 9 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô
diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha)). Khi tính
mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Ktlx
Trong đó:
- MX
là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx
là mức lao động của xã trung bình;
- Ktlx
là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng 10).
Bảng hệ số tỷ
lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
Bảng 10
STT |
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện
tích tự nhiên (ha) |
Ktlx |
1 |
1/1000 |
≤ 100 |
1,00 |
> 100 - < 120 |
1,15 |
||
2 |
1/2000 |
120 - < 300 |
0,95 |
300 |
1,00 |
||
> 300 - < 400 |
1,15 |
||
400 - ≤ 500 |
1,25 |
||
3 |
1/5000 |
> 500 - < 1.000 |
0,95 |
1.000 |
1,00 |
||
> 1.000 - < 2.000 |
1,15 |
||
2.000 - ≤ 3.000 |
1,25 |
||
4 |
1/10000 |
> 3.000 - < 5.000 |
0,95 |
5.000 |
1,00 |
||
> 5.000 - < 20.000 |
1,15 |
||
20.000 - ≤ 50.000 |
1,25 |
||
> 50.000 |
1,35 |
2.4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai;
phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất; xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê
đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
Bảng 11
STT |
Nội dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công nhóm/xã |
1 |
Tổng
hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai theo qui
định |
Nhóm
2 (1KTV4+ KTV6) |
10,00 |
2 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
2.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất (tình hình quản lý, sử dụng đất), phân
tích cơ cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất |
Nhóm
2 (1KTV4+ KTV6) |
3,00 |
2.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua 10 năm, 05 năm |
Nhóm
2 (1KTV4+ KTV6) |
3,00 |
2.3 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
Nhóm
2 (1KTV4+ KTV6) |
4,00 |
3 |
Xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai |
Nhóm
2 (1KTV4+ KTV6) |
10,00 |
4 |
Phục
vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai |
1KTV4 |
2,00 |
5 |
In,
sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai |
1KTV4 |
3,00 |
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác
chuẩn bị
a) Chuẩn bị
nhân lực, vật tư, trang thiết bị, tài chính;
b) Thu thập,
tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;
c) Rà soát,
đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;
d) Rà soát xác
định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với
thực địa về đường địa giới hành chính các cấp phải tổ chức, chỉ đạo giải quyết
trước khi xác định phạm vi kiểm kê).
1.2. Tiếp
nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai
a) Kiểm tra
thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp xã;
b) Hướng dẫn
chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
c) Tiếp nhận
hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp xã giao nộp.
1.3. Tổng hợp
số liệu kiểm kê diện tích đất đai
a) Nhập số
liệu kiểm kê đất đai cấp xã (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử
lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số
liệu kiểm kê đất đai cấp huyện và gửi lại cho cấp xã những biểu do cấp huyện
tổng hợp;
d) Kiểm tra,
đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa
giới hành chính giữa các xã trong huyện và với các huyện khác,… phân tích cơ
cấu sử dụng đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;
b) Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm;
c) Xây dựng
báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
1.5. Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
a) Lập kế
hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Tích hợp,
tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, bao gồm:
- Tích hợp,
tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã;
- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
- Biên tập và
trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Xây dựng báo
cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
c) Hoàn chỉnh
và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.6. Xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
1.7. Phục vụ
kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao;
đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị
Bảng 12
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công
nhóm/ huyện |
1 |
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị |
1KS2 |
2,00 |
2 |
Thu thập,
tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai |
2KS2 |
7,00 |
3 |
Rà soát, đối chiếu, đánh giá,
thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng |
2KS3 |
3,00 |
4 |
Rà soát xác định phạm vi kiểm kê |
2KS3 |
5,00 |
2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số
liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và
biến động sử dụng đất
Bảng 13
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định mức Công nhóm/ huyện |
1 |
Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết
quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã |
|
|
1.1 |
Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm
kê đất đai cấp xã |
2KS3 |
7,50 |
1.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS3 |
5,00 |
1.3 |
Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai
của cấp xã giao nộp |
2KS2 |
3,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê diện
tích đất đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp
xã (Import dữ liệu) |
1KS3 |
7,50 |
2.2 |
Rà soát, xử
lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính |
2KS3 |
5,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
cấp huyện và gửi lại cho cấp xã những biểu do cấp huyện tổng hợp |
1KS3 |
5,00 |
2.4 |
Kiểm tra, đối chiếu thông tin, dữ
liệu dạng giấy và dạng số |
2KS2 |
2,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình
tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính
giữa các xã trong huyện và với các huyện khác,… đánh giá chỉ số bình quân
tình hình sử dụng đất |
2KS3 |
10,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm |
2KS3 |
15,00 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất |
2KS3 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 13 nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn
hoặc bằng 15 đơn vị cấp xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào
số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x
[1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của
huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn
vị cấp xã trực thuộc huyện.
2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện
Bảng 14
S TT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/huyện |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
|||
1 |
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS4 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã |
|
|
|
|
2.1 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
1KS4 |
7,00 |
9,00 |
11,00 |
2.2 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS4 |
35,00 |
42,00 |
50,00 |
2.3 |
Biên
tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS4 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
2.4 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
3 |
Hoàn chỉnh và in
bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS3 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 14 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15
đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng
sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để
tính theo công thức sau:
MH
= Mtbh x Ktlh x Ksx
Trong đó:
- MH
là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh
là mức lao động của huyện trung bình;
- Ktlh
là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng 15);
- Ksx
là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng 16).
Bảng hệ số tỷ
lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)
Bảng 15
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự
nhiên (ha) |
Ktlh |
1 |
1/5000 |
≤
2.000 |
1,00 |
>
2.000 - < 3.000 |
1,15 |
||
2 |
1/10000 |
3.000
- < 7.000 |
0,95 |
7000 |
1,00 |
||
>
7.000 - < 10.000 |
1,15 |
||
10.000
- ≤ 12.000 |
1,25 |
||
3 |
1/25000 |
>
12.000 - < 20.000 |
0,95 |
20.000 |
1,00 |
||
>
20.000 - < 50.000 |
1,15 |
||
50.000
- ≤ 100.000 |
1,25 |
||
>
100.000 |
1,35 |
Bảng hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
Bảng 16
STT |
Số
lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện |
Ksx |
1 |
≤ 15 |
1,00 |
2 |
16 - 20 |
1,06 |
3 |
21 - 30 |
1,11 |
4 |
31 - 40 |
1,15 |
5 |
> 40 |
1,18 |
2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê
đất đai
Bảng 17
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công
nhóm/huyện |
1 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê
đất đai |
2KS3 |
15,00 |
2 |
Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai |
2KS3 |
3,00 |
3 |
In, sao; đóng gói, lưu trữ, giao
nộp kết quả kiểm kê đất đai |
2KTV6 |
2,00 |
III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang
thiết bị;
b) Thu thập, tiếp nhận tài liệu
phục vụ công tác kiểm kê đất đai;
c) Rà soát, đối chiếu, đánh giá,
thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;
d) Rà soát xác định phạm vi kiểm kê
(trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với thực địa về đường địa
giới hành chính các cấp phải tổ chức, chỉ đạo giải quyết trước khi xác định
phạm vi kiểm kê);
đ) Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu,
biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định
kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện
a) Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm
kê đất đai cấp huyện;
b) Hướng dẫn cấp huyện chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất;
c) Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai
của cấp huyện.
1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện
tích đất đai
a) Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp
huyện (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử lý số liệu của các
địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
cấp tỉnh;
d) Đối soát thống nhất số liệu kiểm
kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình
tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính giữa
các huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác… phân tích cơ cấu sử dụng đất; đánh
giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất;
d) Đánh giá tác động của việc quản
lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh
a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp,
khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện, bao gồm:
- Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện;
- Tổng hợp,
khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Biên tập và trình bày bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai
1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ,
giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
2.
Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị
Bảng 18
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công nhóm/tỉnh |
1 |
Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang
thiết bị |
1KS3 |
5,00 |
2 |
Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục
vụ công tác kiểm kê đất đai |
2KS3 |
3,00 |
3 |
Rà soát, đối chiếu, đánh giá,
thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng |
2KS3 |
6,00 |
4 |
Rà soát xác định phạm vi kiểm kê |
2KS3 |
5,00 |
5 |
Chuẩn bị tài liệu, in tài liệu,
biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS3 |
8,00 |
2.2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện;
tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất
Bảng 19
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công
nhóm/tỉnh |
1 |
Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết
quả kiểm kê đất đai của cấp huyện |
|
|
1.1 |
Kiểm tra thẩm định kết quả kiểm
kê đất đai cấp huyện |
2KS3 |
15,00 |
1.2 |
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS3 |
10,00 |
1.3 |
Tiếp nhận hồ sơ kiểm kê đất đai
của cấp huyện |
2KS2 |
5,00 |
2 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê diện
tích đất đai |
|
|
2.1 |
Nhập số liệu kiểm kê đất đai cấp
huyện (Import dữ liệu) |
1KS3 |
10,00 |
2.2 |
Rà soát, xử lý số liệu của các
địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS3 |
10,00 |
2.3 |
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
cấp tỉnh |
1KS3 |
5,00 |
2.4 |
Đối soát thống nhất số liệu kiểm
kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an |
1KS3 |
5,00 |
3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình
tranh chấp hoặc chưa phân định trách nhiệm quản lý về địa giới hành chính
giữa các huyện trong tỉnh và với các tỉnh khác,… phân tích cơ cấu sử dụng
đất; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất |
2KS3 |
10,00 |
3.2 |
Phân tích, đánh giá biến động sử
dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm |
2KS3 |
15,00 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện
trạng sử dụng đất |
2KS3 |
6,00 |
3.4 |
Đánh giá tác động của việc quản lý
và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
2KS3 |
10,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 19 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc bằng
10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn
vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT
= Mtbt x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)]
Trong đó:
- MT
là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbh
là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh
là số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh.
2.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bảng 20
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/tỉnh |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
|||
1 |
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
1KS5 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
|
2.1 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
1KS4 |
7,00 |
9,00 |
11,00 |
2.2 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
2KS5 |
35,00 |
42,00 |
50,00 |
2.3 |
Biên
tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS5 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
2.4 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
3 |
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Ghi chú: Mức tại Bảng 20 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10
đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống). Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực thuộc
tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT
= Mtbt x Ktlt x Ksh
Trong đó:
- MT
là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt
là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Ktlt
là hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (được xác định theo Bảng 21);
- Ksh
là hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (được xác định theo Bảng 22).
Bảng hệ số
theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt)
Bảng 21
STT |
Tỷ
lệ bản đồ |
Diện tích tự
nhiên (ha) |
Ktlt |
1 |
1/25000 |
≤ 50.000 |
1,00 |
> 50.000 - < 100.000 |
1,15 |
||
2 |
1/50000 |
100.000 - < 200.000 |
0,95 |
200.000 |
1,00 |
||
> 200.000 - < 250.000 |
1,10 |
||
250.000 - ≤ 350.000 |
1,25 |
||
3 |
1/100000 |
> 350.000 - < 500.000 |
0,95 |
500.000 |
1,00 |
||
> 500.000 - < 800.000 |
1,15 |
||
800.000 - ≤ 1.200.000 |
1,25 |
||
> 1.200.000 |
1,35 |
Bảng hệ số số
lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)
Bảng 22
STT |
Số
lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh |
Ksh |
1 |
≤
10 |
1,00 |
2 |
11 - 15 |
1,06 |
3 |
16 - 20 |
1,11 |
4 |
21 - 30 |
1,15 |
5 |
> 30 |
1,18 |
2.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê
đất đai
Bảng 23
STT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
Định
mức Công nhóm/tỉnh |
1 |
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê
đất đai |
2KS3 |
10,00 |
2 |
Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai |
2KS3 |
5,00 |
3 |
In, sao;
đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai |
1KS3 |
2,00 |
IV. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác
chuẩn bị
a) Chuẩn bị
nhân lực, vật tư, trang thiết bị;
b) Thu thập,
tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai;
c) Rà soát,
đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử dụng;
d) Rà soát xác
định phạm vi kiểm kê (trường hợp đang có tranh chấp hoặc không thống nhất với
thực địa về đường địa giới hành chính các cấp; tổ chức, chỉ đạo giải quyết
trước khi xác định phạm vi kiểm kê);
đ) Chuẩn bị
tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
1.2. Tiếp
nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh
a) Kiểm tra
thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh;
b) Hướng dẫn
chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
c) Tiếp nhận
hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh giao nộp.
1.3. Tổng hợp
số liệu kiểm kê diện tích đất đai
a) Nhập số
liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (Import dữ liệu);
b) Rà soát, xử
lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng,
hở địa giới hành chính;
c) Tổng hợp số
liệu kiểm kê đất đai
- Tổng hợp số
liệu kiểm kê đất đai các vùng;
- Tổng hợp số
liệu kiểm kê đất đai cả nước.
d) Tiếp nhận,
đối soát và thống nhất số liệu kiểm kê đất đai của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
1.4. Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất
a) Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử
dụng đất:
- Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử
dụng đất các vùng;
- Phân tích,
đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục đích, sai
mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân tình hình sử
dụng đất của cả nước.
b) Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm:
- Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm của các vùng;
- Phân tích,
đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 10 năm, 05 năm của cả nước.
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước;
d) Đánh giá
tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế -
xã hội:
- Đánh giá tác
động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã
hội các vùng;
- Đánh giá tác
động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của cả nước.
1.5. Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước
a) Lập kế
hoạch biên tập bản đồ;
b) Tích hợp,
tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả
nước từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm:
- Chuyển kinh
tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử
dụng đất gồm:
+ Chuyển kinh
tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;
+ Chuyển kinh
tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.
- Tích hợp,
tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất và chuẩn hóa cơ sở toán học
+ Tích hợp,
tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng;
+ Tích hợp,
tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước.
- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
+ Tổng hợp,
khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng;
+ Tổng hợp,
khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước.
- Biên tập,
trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất
+ Biên tập,
trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;
+ Biên tập, trình bày bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cả nước.
- Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
+ Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;
+ Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.
c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các vùng và cả nước.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai của cả nước
1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai
1.8. In, sao; đóng gói, lưu trữ,
giao nộp kết quả kiểm kê đất
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn
bị
Bảng
24
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ cả
nước |
1 |
Chuẩn
bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị |
2KS3 |
20,00 |
2 |
Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê
đất đai |
3KS4 |
30,00 |
3 |
Rà
soát, đối chiếu, đánh giá, thống nhất lựa chọn bản đồ, tài liệu, số liệu sử
dụng |
2KS5 |
30,00 |
4 |
Rà
soát xác định phạm vi kiểm kê |
2KS5 |
30,00 |
5 |
Chuẩn
bị tài liệu, in tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất |
2KS3 |
20,00 |
2.2. Tiếp nhận, kiểm
tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; tổng hợp số liệu kiểm kê
diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử
dụng đất
Bảng
25
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ cả nước |
1 |
Tiếp
nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng
đất của cấp tỉnh |
|
|
1.1 |
Kiểm
tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh |
4KS4 |
189 |
1.2 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất |
2KS5 |
63,00 |
1.3 |
Tiếp
nhận hồ sơ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh giao nộp |
6KS3 |
63,00 |
2 |
Tổng
hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai |
|
|
2.1 |
Nhập
số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh (Import dữ liệu) |
2KS3 |
63,00 |
2.2 |
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các địa phương đối với các khu vực tranh
chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
2KS4 |
63,00 |
2.3 |
Tổng
hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai |
|
|
2.3.1 |
Tổng
hợp số liệu kiểm kê đất đai các vùng |
2KS4 |
180,00 |
2.3.2 |
Tổng
hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước |
2KS4 |
30,00 |
2.4 |
Tiếp
nhận, đối soát thống nhất số liệu kiểm kê đất đai với Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an. |
2KS5 |
40,00 |
3 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất |
|
|
3.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục
đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân
tình hình sử dụng đất |
|
|
3.1.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục
đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân
tình hình sử dụng đất các vùng |
2KS5 |
150,00 |
3.1.2 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục
đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân
tình hình sử dụng đất của cả nước |
2KS5 |
43,00 |
3.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm |
|
|
3.2.1 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm của
các vùng |
2KS5 |
150,00 |
3.2.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm cả
nước |
2KS5 |
43,00 |
3.3 |
Xây dựng báo cáo
thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước |
2KS5 |
25,00 |
3.4 |
Đánh
giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển
kinh tế - xã hội |
|
|
3.4.1 |
Đánh
giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển
kinh tế - xã hội các vùng |
2KS5 |
150,00 |
3.4.2 |
Đánh
giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của cả nước |
2KS5 |
43,00 |
Ghi chú: Định mức các công việc ở bước 2.3.1, 3.1.1, 3.2.1, 3.4.1
Bảng 25 được tính cho 6 vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp có quy định
khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo tỷ lệ tương
ứng.
2.3. Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất vùng và cả nước
Bảng
26
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/ cả nước |
1 |
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
50,00 |
2 |
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước từ
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
2.1 |
Chuyển
kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục |
|
|
2.1.1 |
Chuyển kinh tuyến
trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
480,00 |
2.1.2 |
Chuyển kinh tuyến
trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các vùng về kinh tuyến trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
170,00 |
2.2 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất và chuẩn hóa cơ sở toán
học |
|
|
2.2.1 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở
toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
4KS5 |
180,00 |
2.2.2 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở
toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
4KS5 |
80,00 |
2.3 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
|
|
2.3.1 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
720,00 |
2.3.2 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
190,00 |
2.4 |
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
2.4.1 |
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Nhóm
4 (3KS5+1KTV5) |
300,00 |
2.4.2 |
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Nhóm
4 (4KS5+1KTV5) |
90,00 |
2.5 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
2.5.1 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
2KS5 |
90,00 |
2.5.2 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
2KS5 |
40,00 |
3 |
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước |
2KS5 |
65,00 |
Ghi chú: Định mức các công việc ở bước 2.1.1, 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1
và 2.5.1 của Bảng 26 được tính cho 6 vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp
có quy định khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo
tỷ lệ tương ứng.
2.4. Xây dựng báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai của cả nước; phục vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm
kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
Bảng
27
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức Công nhóm/cả nước |
1 |
Xây
dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước |
3KS5 |
135,00 |
2 |
Phục
vụ kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai |
2KS3 |
30,00 |
3 |
In,
sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất đai |
2KS3 |
20,00 |
Phần
III
ĐỊNH
MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
Chương
I
THỐNG
KÊ ĐẤT ĐAI
1. Dụng cụ
Bảng
28
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
19,20 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
19,20 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
19,20 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
6,00 |
5 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
8,70 |
6 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
8,70 |
7 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
19,20 |
8 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
0,54 |
9 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
6,00 |
10 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,40 |
11 |
Thước
nhựa 40 cm |
Cái |
24 |
1,00 |
12 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,50 |
13 |
Điện
năng |
kW |
|
16,68 |
2. Thiết bị
Bảng
29
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy
in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
1,00 |
2 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,00 |
3 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
6,00 |
4 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
2,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
41,16 |
3. Vật liệu
Bảng
30
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
2,00 |
2 |
Bút
chì |
Chiếc |
5,00 |
3 |
Tẩy
chì |
Chiếc |
2,00 |
4 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,05 |
5 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,05 |
6 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,15 |
7 |
Bút
bi |
Chiếc |
6,00 |
8 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
2,00 |
9 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
3,00 |
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,20 |
12 |
Ghim
dập |
Hộp |
1,00 |
13 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,20 |
Ghi chú:
-
Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện
tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê
đất đai cấp xã.
- Đối với xã đã có đầy đủ hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và được cập nhật, chỉnh lý biến động đầy đủ,
thường xuyên thì định
mức dụng cụ, thiết bị trên được tính bằng 0,8 lần định
mức quy định tại Bảng 28, 29.
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Dụng cụ
Bảng
31
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
51,60 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
51,60 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
51,60 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
13,90 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
31,60 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,97 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,50 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
14,25 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
14,25 |
10 |
USB
(1GB) |
Cái |
12 |
1,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
0,90 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
51,60 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,50 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
7,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,88 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,88 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
64,50 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
105,34 |
2. Thiết bị
Bảng
32
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy
in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
1,50 |
2 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
2,50 |
3 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
40,00 |
4 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
10,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,12 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
362,71 |
3. Vật liệu
Bảng
33
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
5,00 |
2 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,20 |
3 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,25 |
4 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,50 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
10,00 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
4,00 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
5,00 |
8 |
Giấy
A4 |
Ram |
2,00 |
9 |
Giấy
A3 |
Ram |
1,00 |
10 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
11 |
Ghim
vòng |
Hộp |
2,00 |
12 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,50 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình
(huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê
đất đai cấp huyện.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Dụng cụ
Bảng
34
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
64,80 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
64,80 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
64,80 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
16,20 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
32,40 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
4,00 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,00 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
18,60 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
18,60 |
10 |
USB
(1 GB) |
Cái |
12 |
1,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,40 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
64,80 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,50 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
9,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,03 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,03 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
21,60 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
128,15 |
2. Thiết bị
Bảng
35
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy
in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
4,00 |
3 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
35,00 |
4 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
11,67 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
3,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
396,20 |
3. Vật liệu
Bảng
36
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
10,00 |
2 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
0,50 |
3 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,50 |
4 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,80 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
15,00 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
4,00 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
15,00 |
8 |
Giấy
A4 |
Ram |
5,00 |
9 |
Giấy
A3 |
Ram |
2,00 |
10 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
11 |
Ghim
vòng |
Hộp |
2,00 |
12 |
Bìa
A4 |
Ram |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình
(tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện); khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê
đất đai cấp tỉnh.
IV. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1. Dụng cụ
Bảng
37
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
662,40 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
662,40 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
662,40 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
174,00 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
232,00 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
35,00 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
5,00 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
124,50 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
124,50 |
10 |
USB
(1 GB) |
Cái |
12 |
139,20 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
15,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
662,40 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
17,10 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
20,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
8,55 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
8,55 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
207,50 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
1071,79 |
2. Thiết bị
Bảng
38
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất |
Định
mức (Ca/cả
nước) |
1 |
Máy
in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
8,50 |
2 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
30,00 |
3 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
300,00 |
4 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
75,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
30,50 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
2940,00 |
3. Vật liệu
Bảng
39
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
20,00 |
2 |
Mực
in A4 Laser |
Hộp |
1,50 |
3 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
1,00 |
4 |
Mực
photocopy |
Hộp |
8,00 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
20,00 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
10,00 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
20,00 |
8 |
Giấy
A4 |
Ram |
40,00 |
9 |
Giấy
A3 |
Ram |
12,00 |
10 |
Ghim
dập |
Hộp |
5,00 |
11 |
Ghim
vòng |
Hộp |
5,00 |
12 |
Bìa
A4 |
Ram |
5,00 |
Chương II
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ
LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Dụng cụ
Bảng
40
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
8,80 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
8,80 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
8,80 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
1,80 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
2,40 |
6 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
2,57 |
7 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
2,57 |
8 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
1,00 |
9 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
8,80 |
10 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
0,51 |
11 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
0,36 |
12 |
Thước
nhựa 40cm |
Cái |
24 |
0,48 |
13 |
Thước
nhựa 120cm |
Cái |
24 |
0,48 |
14 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
2,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,29 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,60 |
17 |
Điện
năng |
kW |
|
12,56 |
1.2. Thiết bị
Bảng
41
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,75 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
3,50 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,17 |
4 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,75 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
62,72 |
1.3. Vật liệu
Bảng
42
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
1 |
Băng
dính to |
Cuộn |
1,00 |
2 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
1,00 |
3 |
Bút
chì |
Chiếc |
3,00 |
4 |
Tẩy
chì |
Chiếc |
1,00 |
5 |
Túi ni lông bọc tài
liệu |
Cái |
3,00 |
6 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
7 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,10 |
8 |
Bút
bi |
Chiếc |
3,00 |
9 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
2,00 |
10 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
2,00 |
11 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
12 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,20 |
13 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,50 |
14 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,40 |
15 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,05 |
2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê
2.1. Dụng cụ
Bảng
43
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/xã) |
|
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
31,20 |
|
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
31,20 |
|
3 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
10,40 |
|
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
7,80 |
|
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
10,40 |
|
6 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
|
7 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
6,26 |
|
8 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
31,20 |
|
9 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
1,30 |
|
10 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
4,64 |
|
11 |
Quần
áo bảo hộ lao động |
Bộ |
18 |
49,60 |
|
12 |
Giầy
bảo hộ |
Đôi |
12 |
49,60 |
|
13 |
Tất |
Đôi |
6 |
49,60 |
|
14 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
49,60 |
|
15 |
Quần
áo mưa |
Bộ |
6 |
49,60 |
|
16 |
Bình
đựng nước uống |
Cái |
12 |
49,60 |
|
17 |
Ba
lô |
Cái |
36 |
49,60 |
|
18 |
Thước
Eke loại TB |
Cái |
24 |
29,18 |
|
19 |
Com
pa |
Cái |
24 |
29,18 |
|
20 |
La
bàn |
Cái |
36 |
29,18 |
|
21 |
Ống
nhòm |
Cái |
24 |
29,18 |
|
22 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
12 |
29,18 |
|
23 |
Thước
cuộn vải 50 m |
Cái |
12 |
29,18 |
|
24 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
17,51 |
|
25 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,88 |
|
26 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,03 |
|
27 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
15,60 |
|
28 |
Điện
năng |
kW |
|
16,14 |
|
Ghi chú: Các mức dụng cụ từ 11 đến 26 dùng cho công tác ngoại
nghiệp.
2.2. Thiết bị
Bảng
44
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy
quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
0,98 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
20,71 |
3 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
8,50 |
4 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1,65 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
252,83 |
2.3. Vật liệu
Bảng
45
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
|
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
0,13 |
|
2 |
Bút
chì |
Chiếc |
0,10 |
|
3 |
Tẩy
chì |
Chiếc |
0,10 |
|
4 |
Mực
in Plotter |
Hộp |
0,03 |
|
5 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
0,25 |
|
6 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,20 |
|
7 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,20 |
|
8 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
0,50 |
|
9 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
2,50 |
|
10 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,10 |
|
11 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,10 |
|
Ghi chú:
-
Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho cho xã trung bình (xã đồng bằng có
diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra,
khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
-
Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã sử dụng bản đồ địa chính để thực
hiện điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; trường hợp sử
dụng bản đồ ảnh thì định mức dụng cụ, thiết bị trên được nhân với hệ số 1,1;
trường hợp sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước thì định mức dụng
cụ, thiết bị trên được nhân với hệ số 1,2.
3. Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
3.1. Dụng cụ
Bảng
46
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
13,60 |
14,28 |
14,99 |
15,74 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
13,60 |
14,28 |
14,99 |
15,74 |
3 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
3,40 |
3,57 |
3,75 |
3,94 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
6 |
Quạt thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
7 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
4,53 |
4,76 |
5,00 |
5,25 |
8 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
13,60 |
14,28 |
14,99 |
15,74 |
9 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
1,50 |
1,58 |
1,65 |
1,74 |
10 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
3,90 |
4,10 |
4,30 |
4,51 |
11 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
3,00 |
3,15 |
3,31 |
3,47 |
12 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,50 |
0,53 |
0,55 |
0,58 |
13 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,50 |
0,53 |
0,55 |
0,58 |
14 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
6,00 |
6,30 |
6,62 |
6,95 |
15 |
Điện
năng |
kW |
|
9,90 |
10,40 |
10,92 |
11,46 |
3.2.
Thiết bị
Bảng
47
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định
mức (Ca/xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Máy
quét (scan) A0 |
Cái |
2,5 |
0,75 |
0,82 |
0,89 |
0,97 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
13,60 |
14,82 |
16,16 |
17,61 |
3 |
Máy điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
4,53 |
4,94 |
5,39 |
5,87 |
4 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,50 |
0,55 |
0,59 |
0,65 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
146,90 |
160,12 |
174,53 |
190,24 |
3.3. Vật liệu
Bảng
48
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
2 |
Bút
chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
3 |
Tẩy
chì |
Chiếc |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
4 |
Mực
in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
5 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
6 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
7 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
8 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
10 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000,
1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100
ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha)); khi tính mức
cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao
động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
4. Tổng hợp số liệu diện tích đất đai, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai;
phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất; xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết quả kiểm kê
đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
4.1. Dụng cụ
Bảng
49
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
52,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
52,00 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
52,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
13,00 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
17,33 |
6 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
11,67 |
7 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
11,67 |
8 |
USB
(4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
9 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
52,00 |
10 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,68 |
11 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
12 |
Thước
nhựa 40cm |
Cái |
24 |
4,00 |
13 |
Thước
nhựa 120cm |
Cái |
24 |
1,80 |
14 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
10,40 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,85 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,75 |
17 |
Điện
năng |
kW |
|
66,47 |
4.2. Thiết bị
Bảng
50
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
3,40 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
39,00 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
7,00 |
4 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,00 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
287,28 |
4.3. Vật liệu
Bảng
51
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
1 |
Băng
dính to |
Cuộn |
1,50 |
2 |
Bút
dạ màu |
Bộ |
1,00 |
3 |
Bút
chì |
Chiếc |
2,00 |
4 |
Tẩy
chì |
Chiếc |
1,00 |
5 |
Túi ni lông bọc tài
liệu |
Cái |
1,00 |
6 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,09 |
7 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,12 |
8 |
Bút
bi |
Chiếc |
2,00 |
9 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
2,00 |
10 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
3,00 |
11 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
12 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,30 |
13 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,50 |
14 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,50 |
15 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,15 |
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Dụng cụ
Bảng
52
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
25,60 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
25,60 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
25,60 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
6,40 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
8,53 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
2,30 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,88 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
10,20 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
10,20 |
10 |
USB
(4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
0,87 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
25,60 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,90 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
3,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,50 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,50 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
17,00 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
73,25 |
1.2. Thiết bị
Bảng
53
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,50 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
3,60 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,20 |
4 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
65,77 |
1.3. Vật liệu
Bảng
54
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
1,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,20 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
4,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
4,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
2,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,30 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,10 |
2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu
kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến
động sử dụng đất
2.1. Dụng cụ
Bảng
55
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
94,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
94,00 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
94,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
23,50 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
31,33 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,75 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,20 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
10 |
USB
(4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
94,00 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
1,50 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
4,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
0,30 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
0,50 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
32,50 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
139,22 |
2.2. Thiết bị
Bảng
56
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất |
Định
mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
3,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
82,25 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
19,50 |
4 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
674,52 |
2.3. Vật liệu
Bảng
57
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
5,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,10 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,10 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
3,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
3,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,30 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,30 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính
cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 đơn vị cấp xã); khi tính mức
cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức
lao động công nghệ “Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai; tổng
hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp huyện.
3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
3.1. Dụng cụ
Bảng
58
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
3 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
23,60 |
28,08 |
33,42 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
19,80 |
23,56 |
28,04 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
26,40 |
31,42 |
37,39 |
6 |
Máy
hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
3,50 |
4,17 |
4,96 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
0,85 |
1,01 |
1,20 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
21,33 |
25,39 |
30,21 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
21,33 |
25,39 |
30,21 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
5,95 |
7,08 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,48 |
1,76 |
2,10 |
12 |
Đèn
neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,95 |
3,51 |
4,18 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
5,95 |
7,08 |
15 |
Hòm
đựng tài liệu |
Cái |
60 |
18,60 |
22,13 |
26,34 |
16 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
18,60 |
22,13 |
26,34 |
17 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,18 |
1,40 |
1,67 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,18 |
1,40 |
1,67 |
19 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
12 |
2,95 |
3,51 |
4,18 |
20 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
4,85 |
5,77 |
6,87 |
21 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
23,60 |
28,08 |
33,42 |
22 |
Điện
năng |
kW |
|
126,18 |
150,16 |
178,69 |
3.2. Thiết bị
Bảng 59
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất (kW/h) |
Định
mức (Ca/huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
79,20 |
94,25 |
112,16 |
2 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
19,20 |
22,85 |
27,19 |
3 |
Máy
chiếu |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,38 |
2,83 |
4 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,38 |
2,83 |
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1,00 |
1,19 |
1,42 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
641,09 |
762,89 |
907,84 |
3.3. Vật liệu
Bảng
60
STT |
Danh
mục vật liệu |
Đơn
vị tính |
Định
mức (Tính
cho 1 huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
|||
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
2 |
Băng
dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
3 |
Mực
in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
4 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
8 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Túi
nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình
(lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương
ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha)
và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống); khi tính mức cho từng huyện cụ
thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
“Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện.
4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, phục vụ kiểm tra nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai; in, sao; đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê đất
đai
4.1. Dụng cụ
Bảng
61
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
32,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
32,00 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
32,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
8,00 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
10,67 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,75 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,20 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
6,67 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
6,67 |
10 |
USB
(4 GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
2,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
32,00 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,50 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,20 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,10 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
20,00 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
103,43 |
4.2. Thiết bị
Bảng
62
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất |
Định
mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
1,50 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
20,00 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
6,67 |
4 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
1,50 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
215,60 |
4.3. Vật liệu
Bảng
63
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
10,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,12 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,28 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
1,50 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
7,50 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,50 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,50 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,50 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,15 |
III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Dụng cụ
Bảng
64
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
36,80 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
36,80 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
36,80 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
9,20 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
12,27 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
5,25 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
2,50 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
9,33 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
9,33 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
10,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
36,80 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
5,20 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,50 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,60 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,20 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
18,40 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
146,40 |
1.2. Thiết bị
Bảng
65
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
3,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
0,00 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
4,20 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
0,50 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
117,52 |
1.3. Vật liệu
Bảng
66
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
3,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,20 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,15 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
2,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
5,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,20 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,10 |
2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện;
tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và biến động sử dụng đất
2.1. Dụng cụ
Bảng
67
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
145,60 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
145,60 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
145,60 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
36,40 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
32,00 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
5,00 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
2,50 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
33,67 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
33,67 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
145,60 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
3,20 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,50 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,50 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
72,80 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
208,05 |
2.2. Thiết bị
Bảng
68
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
4,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
109,20 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
30,30 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
4,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
2,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
985,66 |
2.3. Vật liệu
Bảng
69
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
5,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,09 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,16 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
2,50 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,75 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
3,75 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,75 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,25 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,25 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,25 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,10 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình
(có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh
thì tính tương tứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
“Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp
số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất
và biến động sử dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh.
3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
3.1. Dụng cụ
Bảng
70
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
||||
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
3 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
25,00 |
29,50 |
34,81 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
20,00 |
23,60 |
27,85 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
26,67 |
31,47 |
37,13 |
6 |
Máy
hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
4,00 |
4,72 |
5,57 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
1,00 |
1,18 |
1,39 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
25,57 |
30,17 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
21,67 |
25,57 |
30,17 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
2,50 |
2,95 |
3,48 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
12 |
Đèn
neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
2,88 |
3,40 |
4,01 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
5,90 |
6,96 |
15 |
Hòm
đựng tài liệu |
Cái |
60 |
15,00 |
17,70 |
20,89 |
16 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
15,00 |
17,70 |
20,89 |
17 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
19 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
12 |
4,00 |
4,72 |
5,57 |
20 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
3,63 |
4,28 |
5,05 |
21 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
40,00 |
47,20 |
55,70 |
22 |
Điện
năng |
kW |
|
137,00 |
161,66 |
190,76 |
3.2. Thiết bị
Bảng
71
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
||||
1 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
80,00 |
94,40 |
111,39 |
2 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
19,50 |
23,01 |
27,15 |
3 |
Máy
chiếu |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
5 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
649,32 |
762,57 |
896,20 |
3.3. Vật liệu
Bảng
72
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
|||
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
2 |
Băng
dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
3 |
Mực
in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
4 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
8 |
Giấy
in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Túi
nylông đựng tài liệu |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000,
1/50000, 1/100000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha, 500.000 ha) và có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở
xuống); khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì
tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; phục vụ kiểm tra nghiệm thu
kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết quả kiểm kê
đất đai
4.1. Dụng cụ
Bảng
73
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
25,60 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
25,60 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
25,60 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
6,40 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
8,53 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,00 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
1,50 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
5,67 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
5,67 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
5,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
1,20 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
25,60 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
3,20 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
5,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
1,20 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
1,30 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
12,80 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
88,60 |
4.2. Thiết bị
Bảng
74
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất |
Định
mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
4,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
20,80 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
5,10 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
3,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
3,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
231,34 |
4.3. Vật liệu
Bảng
75
STT |
Danh
mục vật liệu |
Đơn
vị tính |
Định
mức (Tính cho 1
tỉnh) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
7,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
0,12 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
0,21 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
4,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
5,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,50 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,40 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,50 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,20 |
IV. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Dụng cụ
Bảng
76
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/cả
nước) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
232,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
232,00 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
232,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
43,50 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
58,00 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
12,00 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
12,27 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
39,00 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
39,00 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
8,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
6,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
232,00 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
10,00 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
10,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
4,00 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
4,00 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
104,00 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
480,69 |
1.2. Thiết bị
Bảng
77
STT |
Danh
mục thiết bị |
Đơn
vị tính |
Công
suất |
Định
mức (Ca/cả
nước) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
6,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
58,00 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
7,80 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
6,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
4,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
439,82 |
1.3. Vật liệu
Bảng
78
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
12,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
2,00 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
2,00 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
5,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
10,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
12,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
20,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
5,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
1,00 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
1,00 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,20 |
2. Tiếp nhận, kiểm tra thẩm định kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; tổng
hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất và biến động sử dụng đất
2.1. Dụng cụ
Bảng
79
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
2.576,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
2.576,00 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
2.576,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
1.425,90 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
2.281,44 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
142,59 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
50,00 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
427,50 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
427,50 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
10,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
6,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
2.576,00 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
12,00 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
10,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
6,00 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
5,00 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.140,00 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
4.506,62 |
2.2. Thiết bị
Bảng
80
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
8,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
2444,40 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
427,50 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
10,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
6,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
16.264,58 |
2.3. Vật liệu
Bảng
81
STT |
Danh
mục vật liệu |
Đơn
vị tính |
Định
mức (Tính cho cả
nước) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
10,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
10,00 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
3,00 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
30,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
10,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
20,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
70,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
20,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
10,00 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
10,00 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
0,50 |
3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước
3.1. Dụng cụ
Bảng
82
STT |
Danh
mục dụng cụ |
Đơn
vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/cả
nước) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
7.544,00 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
7.544,00 |
3 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
1.886,00 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
3.772,00 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
6.035,20 |
6 |
Máy
hút ẩm 2 kW |
Cái |
60 |
502,93 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5 kW |
Cái |
60 |
65,00 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
736,50 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
736,50 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
15,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
8,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
7.544,00 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
10,00 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
30,00 |
15 |
Hòm
đựng tài liệu |
Cái |
60 |
628,67 |
16 |
Cặp
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
314,33 |
17 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
12,00 |
18 |
Kéo |
Cái |
9 |
15,00 |
19 |
Thước
nhựa 120 cm |
Cái |
24 |
51,50 |
20 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
1.227,50 |
21 |
Điện
năng |
kW |
|
12.696,07 |
3.2. Thiết bị
Bảng
83
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy
chủ (Server) |
Cái |
1 |
1.350,25 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
5.186,50 |
3 |
Máy
điều hoà nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
736,50 |
4 |
Máy
chiếu |
Cái |
0,5 |
10,00 |
5 |
Máy
tính xách tay |
Cái |
0,5 |
10,00 |
6 |
Máy
in Plotter |
Cái |
0,4 |
7,00 |
7 |
Điện
năng |
kW |
|
42.486,78 |
3.3. Vật liệu
Bảng
84
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
75,00 |
2 |
Băng
dính to |
Cuộn |
15,00 |
3 |
Mực
in Plotter |
Hộp |
6,00 |
4 |
Hồ
dán khô |
Hộp |
15,00 |
5 |
Bút
bi |
Chiếc |
30,00 |
6 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
20,00 |
7 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
25,00 |
8 |
Giấy
in A0 |
Cuộn |
10,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
2,00 |
11 |
Ống
đựng bản đồ |
Chiếc |
72,00 |
4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước; phục vụ kiểm tra,
nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai; in, sao, đóng gói, lưu trữ, giao nộp kết
quả kiểm kê đất đai
4.1. Dụng cụ
Bảng
85
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
353,50 |
2 |
Ghế
văn phòng |
Cái |
96 |
353,50 |
3 |
Tủ
để tài liệu |
Cái |
96 |
353,50 |
4 |
Ổn
áp dùng chung 10A |
Cái |
60 |
176,75 |
5 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
282,80 |
6 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
17,68 |
7 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
5,00 |
8 |
Quạt
thông gió 0,04 kW |
Cái |
36 |
55,50 |
9 |
Quạt
trần 0,1 kW |
Cái |
36 |
55,50 |
10 |
USB
(4GB) |
Cái |
12 |
10,00 |
11 |
Ổ
ghi CD 0,4 kW |
Cái |
36 |
10,00 |
12 |
Đèn
neon 0,04 kW |
Bộ |
30 |
353,50 |
13 |
Bàn
dập ghim |
Cái |
24 |
20,00 |
14 |
Máy
tính bấm số |
Cái |
36 |
10,00 |
15 |
Gọt
bút chì |
Cái |
9 |
12,00 |
16 |
Kéo |
Cái |
9 |
12,00 |
17 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
148,00 |
18 |
Điện
năng |
kW |
|
577,58 |
4.2. Thiết bị
Bảng
86
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất |
Định mức (Ca/cả nước) |
1 |
Máy
in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
15,00 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,4 |
277,75 |
3 |
Máy
điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
69,44 |
4 |
Máy
chiếu (Slide) |
Cái |
0,5 |
10,00 |
5 |
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,5 |
7,00 |
6 |
Điện
năng |
kW |
|
2409,65 |
4.3. Vật liệu
Bảng
87
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho cả nước) |
1 |
Đĩa
CD |
Cái |
25,00 |
2 |
Mực
in A3 Laser |
Hộp |
5,00 |
3 |
Mực
photocopy |
Hộp |
5,00 |
4 |
Bút
bi |
Chiếc |
30,00 |
5 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
10,00 |
6 |
Cặp
3 dây |
Chiếc |
25,00 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
50,00 |
8 |
Giấy
A3 |
Ram |
10,00 |
9 |
Ghim
dập |
Hộp |
2,00 |
10 |
Ghim
vòng |
Hộp |
1,00 |
11 |
Bìa
A4 |
Ram |
5,00 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét