BỘ Y TẾ __________ Số: 42/2024/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định quy trình, thành phần hồ sơ, biểu mẫu, thời hạn,
nhân lực thực hiện và chế độ lưu trữ hồ sơ giám định pháp y
_________________
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6
năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy trình,
thành phần hồ sơ, biểu mẫu, thời hạn, nhân lực thực hiện và chế độ lưu trữ hồ
sơ giám định pháp y.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
1. Quy trình giám định
pháp y.
2. Thành phần hồ sơ giám định
pháp y.
5. Nhân lực thực hiện giám
định pháp y.
6. Chế độ lưu trữ hồ sơ
giám định pháp y.
Điều 2. Quy trình giám định pháp y
Quy trình giám định pháp y gồm ba mươi bảy
(37) quy trình quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Thành phần hồ sơ giám định pháp y
1. Thành phần hồ sơ giám định
pháp y thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Giám định tư pháp.
2. Biểu mẫu chi tiết trong
hồ sơ của từng loại hình giám định thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư
này.
Điều 4. Biểu mẫu giám định pháp y
1. Mười tám (18) biểu mẫu
văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định pháp y quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Ba mươi sáu (36) biểu mẫu
kết luận giám định pháp y quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Chín (09) biểu mẫu khác
sử dụng trong giám định pháp y quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 5. Thời hạn giám định pháp y
1. Đối với các trường hợp
bắt buộc phải trưng cầu giám định được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Tố tụng
hình sự.
2. Đối với các trường hợp
khác được thực hiện như sau:
a) Trường hợp giám định
xâm hại tình dục, xác định giới tính: không quá 09 ngày; trường hợp phải giám định
ADN hoặc phải hội chẩn thì không quá 20 ngày;
b) Trường hợp giám định
hành hạ ngược đãi, sự có thai, khả năng tình dục nam: không quá 09 ngày; trường
hợp phải hội chẩn thì không quá 20 ngày;
c) Trường hợp giám định
ADN (không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này), độc chất, mô bệnh học:
không quá 20 ngày; trường hợp phải hội chẩn thì không quá 01 tháng;
d) Đối với các trường hợp
không thuộc quy định tại điểm a, b, c khoản này: thời hạn giám định thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 26a Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp.
Điều 6. Nhân lực thực hiện giám định pháp y
1. Người thực hiện giám định
pháp y bao gồm:
b) Người giúp việc cho
giám định viên pháp y.
2. Số lượng người thực hiện
giám định:
a) Giám định lần đầu: 02 giám định viên và 02
người giúp việc;
b) Giám định lại: 03 giám định viên và 02 đến
03 người giúp việc;
c) Giám định lại lần thứ
hai hoặc giám định lại trong trường hợp đặc biệt: tối thiểu có 03 giám định
viên và 03 người giúp việc.
Điều 7. Chế độ lưu trữ hồ sơ giám định pháp y
1. Hồ sơ giám định pháp y
đưa vào lưu trữ là hồ sơ đã hoàn thành việc giám định; Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày hoàn thành việc giám định, người thực hiện giám định có trách nhiệm bàn
giao hồ sơ để lưu trữ và bảo quản theo quy định.
2. Việc lưu trữ và bảo quản
hồ sơ giám định pháp y thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
3. Thời hạn bảo quản hồ sơ
giám định pháp y được thực hiện theo quy định tại mục 23 Nhóm 01 Thông tư số
53/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thời
hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngành y tế.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên toàn quốc.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; cơ quan quản lý nhà nước về y tế hoặc cơ quan quản
lý về giám định pháp y thuộc các bộ, ngành chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tổ chức
pháp y công lập và đơn vị thực hiện giám định pháp y thuộc thẩm quyền thực hiện
quy định tại Thông tư này.
3. Viện Pháp y Quốc gia trực
thuộc Bộ Y tế:
a) Tập huấn thành phần hồ
sơ, quy trình giám định pháp y và các biểu mẫu tại Thông tư này đối với các tổ
chức pháp y công lập và đơn vị thực hiện giám định pháp y trên toàn quốc;
b) Chỉ đạo chuyên môn, kiểm
tra, giám sát và hướng dẫn, báo cáo kết quả thực hiện quy định tại Thông tư này
của các tổ chức pháp y công lập và đơn vị thực hiện giám định pháp y trên toàn
quốc; trên cơ sở báo cáo của các đơn vị, tổng hợp, báo cáo về Bộ Y tế, Bộ Tư
pháp theo quy định tại Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
4. Các tổ chức pháp y công
lập và đơn vị thực hiện giám định pháp y:
a) Thủ trưởng các tổ chức pháp y công lập và
đơn vị thực hiện giám định pháp y có trách nhiệm:
- Bảo đảm đủ nhân lực thực
hiện giám định pháp y theo quy định tại Điều 6 Thông tư này và thời hạn giám định
pháp y theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
- Căn cứ nhân lực của đơn
vị, văn bằng chuyên môn, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo, kinh nghiệm, nghiệp vụ
của giám định viên và người giúp việc để thực hiện việc phân công giám định
viên và người giúp việc hoặc phối hợp với các đơn vị khác thực hiện giám định;
Việc phân công hoặc đề nghị phối hợp phải thực hiện bằng văn bản;
- Căn cứ phạm vi hoạt động
chuyên môn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để
đề nghị (bằng văn bản) việc phối hợp khám chuyên khoa, hội chẩn chuyên môn
trong trường hợp cần thiết.
b) Hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về cơ
quan quản lý trực tiếp, đồng thời gửi báo cáo về Viện Pháp y Quốc gia theo quy
định tại Nghị định số 85/2013/NĐ-CP;
5. Thủ trưởng các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước có trách nhiệm thực hiện hoặc phối hợp, hỗ trợ
trong khám chuyên khoa, hội chẩn chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ giám định
pháp y khi có đề nghị của các tổ chức pháp y công lập và đơn vị thực hiện giám
định pháp y. Trường hợp từ chối thực hiện hoặc từ chối phối hợp, hỗ trợ, khám
chuyên khoa, hội chẩn chuyên môn phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 02 năm 2025.
Thông tư số 13/2022/TT-BYT ngày 30 tháng 11
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy trình, biểu mẫu giám định pháp y,
thời hạn, nhân lực thực hiện giám định pháp y hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực.
Điều 10. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp đã giám định lần đầu trước ngày
Thông tư này có hiệu lực, thì các lần giám định lại (nếu có), bao gồm cả trường
hợp trưng cầu, yêu cầu sau thời điểm Thông tư này có hiệu lực áp dụng theo quy
định của Thông tư số 13/2022/TT-BYT.
Chánh Văn phòng Bộ Y tế; Chánh Thanh tra Bộ Y
tế; Vụ trưởng và Cục trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế; cơ quan quản lý nhà nước
về y tế hoặc cơ quan quản lý về giám định pháp y thuộc các bộ, ngành; Viện trưởng
Viện Pháp y Quốc gia; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Thủ trưởng các tổ chức pháp y công lập và đơn vị thực hiện giám định pháp
y; Thủ trưởng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc cơ quan, tổ
chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (qua Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét,
giải quyết./.
Phụ lục I
37 QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH PHÁP Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/TT-BYT ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
_________________
TT |
Tên Quy trình |
Trang |
1. |
Quy trình giám định tổn thương cơ thể trên
người sống |
2 |
2. |
Quy trình giám định tình trạng sức khỏe |
7 |
3. |
Quy trình giám định trẻ em bị hành hạ, ngược
đãi |
12 |
4. |
Quy trình giám định độ tuổi trên người sống |
19 |
5. |
Quy trình giám định giới tính |
24 |
6. |
Quy trình giám định sự có thai |
29 |
7. |
Quy trình giám định khả năng tình dục nam |
34 |
8. |
Quy trình giám định xâm hại tình dục |
39 |
9. |
Quy trình giám định nghi can xâm hại tình dục |
48 |
10. |
Quy trình giám định xâm hại tình dục ở trẻ
em |
55 |
11. |
Quy trình giám định vật gây thương tích |
64 |
12. |
Quy trình giám định tổn thương cơ thể qua hồ
sơ |
68 |
13. |
Quy trình giám định tử thi qua hồ sơ |
72 |
14. |
Quy trình giám định tử thi |
77 |
15. |
Quy trình giám định tử thi trong thiên tai,
thảm họa |
85 |
16. |
Quy trình giám định hài cốt |
92 |
17. |
Quy trình giám định tử thi là trẻ sơ sinh
hoặc thai nhi |
98 |
18. |
Quy trình giám định tử thi khai quật |
104 |
19. |
Quy trình chung giám định độc chất |
110 |
20. |
Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất |
116 |
21. |
Quy trình giám định chất độc bay hơi |
123 |
22. |
Quy trình giám định ma túy trong dịch sinh
học |
127 |
23. |
Quy trình giám định thuốc an thần gây ngủ nhóm
Barbiturat |
135 |
24. |
Quy trình giám định thuốc an thần gây ngủ
nhóm Benzodiazepin |
138 |
25. |
Quy trình giám định thuốc an thần gây ngủ
nhóm Phenothiazin |
141 |
26. |
Quy trình giám định thuốc chống động kinh
và an thần khác |
145 |
27. |
Quy trình giám định alcaloid và base hữu cơ |
148 |
28. |
Quy trình giám định thuốc bảo vệ thực vật
nhóm clo hữu cơ |
152 |
29. |
Quy trình giám định thuốc bảo vệ thực vật
nhóm phospho hữu cơ |
155 |
30. |
Quy trình giám định thuốc bảo vệ thực vật
nhóm Carbamat |
159 |
31. |
Quy trình giám định Nereistoxin và Cartap |
162 |
32. |
Quy trình giám định thuốc diệt cỏ |
165 |
33. |
Quy trình giám định thuốc diệt chuột nhóm
Coumarin |
170 |
34. |
Quy trình giám định chất độc vô cơ |
174 |
35. |
Quy trình giám định ADN nhân |
178 |
36. |
Quy trình giám định ADN ti thể |
190 |
37. |
Quy trình giám định mô bệnh học |
196 |
1. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH TỔN THƯƠNG CƠ THỂ
TRÊN NGƯỜI SỐNG
Đối tượng giám định tổn thương cơ thể là người
sống.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng khám giám định, đảm bảo: Rộng rãi, kín
đáo, sạch sẽ.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bàn khám, giường khám
lâm sàng.
- Máy ảnh hoặc phương tiện
ghi hình.
- Bộ dụng cụ khám tổng
quát: Cân, thước đo, máy đo huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, thước dây, thước tỷ lệ,
đèn khám, xe đẩy dụng cụ y tế, đèn chiếu, đèn đọc phim X quang,...
- Dụng cụ cơ bản để khám
các chuyên khoa: Tai mũi họng, thần kinh, răng hàm mặt, mắt,...
- Các thiết bị, dụng cụ cần
thiết khác.
- Phương tiện phòng hộ cá
nhân.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối
tượng giám định
- Bộ phận được phân công
tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định,
đối tượng giám định, mẫu vật giám định (nếu có).
- Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ
sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các bản sao hồ sơ y tế có liên quan đến
thương tích cần giám định nếu người được giám định có khám, điều trị tại cơ sở
y tế.
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản xem xét dấu vết thân thể (nếu có).
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can,
nhân chứng (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định: ảnh chụp thương tích, ảnh chụp hiện trường,... (nếu có).
* Nếu đủ điều kiện giám định,
thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong
trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn vị phân
công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện
giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Khám giám định.
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên
môn, xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận
lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư,
phương tiện phòng hộ,...
+ Hướng dẫn người được giám định phối hợp
trong giám định.
+ Đo chiều cao, cân nặng, mạch, nhiệt độ, huyết
áp,...
+ Chụp ảnh trong quá trình giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám
chuyên khoa, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Bàn giao mẫu vật sau khi hoàn thành giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến
hành khám giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định
- Tiếp nhận người được
giám định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần
thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên
khoa, làm các cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người
được giám định.
+ Yêu cầu bố trí người phiên dịch trong trường
hợp người được giám định nói tiếng dân tộc, nói tiếng nước ngoài hoặc là người
câm điếc (nếu cần).
+ Yêu cầu có người giám hộ trong trường hợp
người được giám định phải có người giám hộ theo quy định.
5. Tiếp xúc với người được giám định
- Đối chiếu giấy tờ của
người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được
giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám
định phối hợp trong quá trình giám định.
- Khai thác thông tin về
tình hình sự việc, tiền sử thương tích, bệnh tật,...
- Đánh giá tình trạng tinh
thần (tỉnh táo, tiếp xúc tốt, mệt mỏi, hoảng loạn,...).
- Đánh giá thể trạng (béo,
trung bình, gầy, suy kiệt,...).
- Đo mạch, huyết áp, thân
nhiệt, nhịp thở.
- Quan sát đánh giá da,
niêm mạc.
- Ghi nhận dấu hiệu bất
thường, bệnh lý liên quan (nếu có).
- Khám đánh giá thương
tích theo nội dung yêu cầu giám định tại Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định,
đối chiếu với hồ sơ, tài liệu.
- Khám tuần tự tổn thương
thực thể, từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới, từ trước ra sau, đánh giá chức
năng của bộ phận, tổ chức cơ thể bị tổn thương.
- Mô tả vị trí giải phẫu,
kích thước, đặc điểm, tính chất từng tổn thương.
Khám các bộ phận khác có liên quan theo phân
khu giải phẫu và chức năng cơ thể.
2. Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng
Tùy từng trường hợp, GĐV ra chỉ định khám
chuyên khoa và các cận lâm sàng cần thiết.
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm
Trường hợp cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định
cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật theo quy trình giám định
vật gây thương tích (Quy trình 11, mục IV). Trường hợp cần thiết GĐV báo cáo
lãnh đạo đơn vị để tiến hành thực nghiệm.
5. Tổng hợp,
đánh giá kết quả và kết luận giám định
5.1. Tổng hợp
các kết quả chính
- Tổng hợp, đánh giá kết
quả khám giám định, khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
- Tổng hợp kết quả hội chẩn,
ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Tổng hợp, đánh giá kết
quả giám định mẫu vật, kết quả thực nghiệm (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả
chính qua giám định, trả lời nội dung các câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện văn bản ghi
nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 01 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết luận giám
định (Mẫu số 1a hoặc 1b Phụ lục III).
- GĐV ký kết luận giám định
trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật
(nếu có) cho bộ phận được thủ trưởng đơn vị phân công.
2. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
Đối tượng giám định là người sống được trưng
cầu/yêu cầu giám định tình trạng sức khỏe.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng khám giám định, đảm bảo: Rộng rãi, kín
đáo, sạch sẽ.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bàn khám, giường khám
lâm sàng,...
- Máy ảnh hoặc phương tiện
ghi hình.
- Bộ dụng cụ khám tổng
quát: Cân, thước đo, máy đo huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, thước dây, thước tỷ lệ,
đèn khám, xe đẩy dụng cụ y tế, đèn chiếu, đèn đọc phim X quang,...
- Dụng cụ cơ bản để khám
các chuyên khoa: Tai mũi họng, thần kinh, răng hàm mặt, mắt,...
- Các thiết bị, dụng cụ cần
thiết khác.
- Phương tiện phòng hộ cá
nhân.
- Các vật tư tiêu hao cần
thiết khác.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối
tượng giám định
- Bộ phận được phân công
tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định,
đối tượng giám định.
- Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ
sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các bản sao hồ sơ y tế có liên quan đến
tình trạng sức khỏe cần giám định.
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định,
thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong
trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn vị phân
công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện
giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Khám giám định.
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn, xin ý
kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận
lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư,
phương tiện phòng hộ,...
+ Hướng dẫn người được giám định phối hợp
trong giám định.
+ Đo chiều cao, cân nặng, mạch, nhiệt độ, huyết
áp,...
+ Chụp ảnh trong quá trình giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám
chuyên khoa, hội chẩn, ý kiến chuyên gia,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Bàn giao mẫu vật sau khi đã hoàn thành giám
định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến
hành khám giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định
- Tiếp nhận người được
giám định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần
thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên
khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ quan
giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người
được giám định.
+ Yêu cầu bố trí người phiên dịch trong trường
hợp người được giám định nói tiếng dân tộc, nói tiếng nước ngoài hoặc là người
câm điếc (nếu cần thiết).
+ Yêu cầu có người giám hộ trong trường hợp
người được giám định phải có người giám hộ theo quy định.
5. Tiếp xúc với người được giám định
- Đối chiếu giấy tờ của
người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được
giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám
định phối hợp trong quá trình giám định.
- Khai thác thông tin về
tiền sử thương tích, bệnh tật,... quan sát hành vi, thái độ của người được giám
định.
- Đánh giá tình trạng tinh
thần (tỉnh, mệt mỏi, hoảng loạn,... có tiếp xúc, hợp tác được với GĐV
không).
- Đo chiều cao, cân nặng,
đánh giá thể trạng (béo, trung bình, gầy,...).
- Đo mạch, huyết áp, thân
nhiệt, nhịp thở.
- Quan sát đánh giá da,
niêm mạc, ghi nhận dấu hiệu bệnh liên quan (nếu có).
- Khám các cơ quan bộ phận
bị tổn thương, bị bệnh theo ghi nhận tại Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định,
hồ sơ, tài liệu. Khám tuần tự đầy đủ từ trên xuống dưới, từ trước ra sau, đánh
giá chức năng của bộ phận, tổ chức cơ thể có bệnh.
- Khám các cơ quan, bộ phận
cơ thể có liên quan để đánh giá mức độ ảnh hưởng của bệnh toàn thân và tình trạng
sức khỏe.
2. Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng
Tùy tình trạng bệnh, GĐV chỉ định khám chuyên
khoa và các cận lâm sàng cần thiết.
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
4. Tổng hợp,
đánh giá và kết luận giám định
4.1. Tổng hợp
các kết quả chính
- Tổng hợp, đánh giá kết
quả khám giám định, khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
- Tổng hợp kết quả hội chẩn,
ý kiến chuyên gia (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả
chính qua giám định, trả lời nội dung các câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện văn bản ghi
nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 02 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết luận giám
định (Mẫu số 2a hoặc 2b Phụ lục III).
- GĐV ký kết luận giám định
trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ phận được
thủ trưởng đơn vị phân công.
3. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TRẺ EM BỊ HÀNH HẠ, NGƯỢC ĐÃI
Đối tượng giám định là trẻ em bị hoặc nghi bị
hành hạ, ngược đãi được trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng khám giám định, đảm bảo: Kín đáo, thân
thiện, sạch sẽ, có phương tiện sưởi ấm về mùa đông và mát về mùa hè.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bàn khám, giường khám
lâm sàng.
- Máy ảnh hoặc phương tiện
ghi hình.
- Bộ dụng cụ khám tổng
quát: Cân, thước đo, máy đo huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, thước dây, thước tỷ lệ,
đèn khám, xe đẩy dụng cụ y tế, đèn chiếu, đèn đọc phim X quang,...
- Dụng cụ cơ bản để khám
các chuyên khoa: Tai mũi họng, thần kinh, răng hàm mặt, mắt,...
- Các trang thiết bị, dụng
cụ cần thiết khác.
- Phương tiện phòng hộ cá
nhân.
- Các vật tư tiêu hao cần
thiết khác.
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ
CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối
tượng giám định
- Bộ phận được phân công
tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định,
đối tượng giám định, mẫu vật giám định (nếu có).
- Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan nếu trẻ được
giám định có khám, điều trị tại cơ sở y tế.
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản xem xét dấu vết thân thể (nếu có).
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can,
nhân chứng (nếu cần).
+ Biên bản niêm phong thu mẫu vật (nếu có)
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định: ảnh chụp, băng ghi âm, ghi hình,... (nếu có).
* Nếu đủ điều kiện giám định,
thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong
trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn vị phân
công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện
giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Liên hệ và trao đổi với đại diện cơ quan
trưng cầu và các cơ quan có liên quan.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với trẻ được giám định và người
giám hộ.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định.
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn, xin ý
kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả khám giám định,
khám chuyên khoa, cận lâm sàng, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV giám
sát, phối hợp với nhau, cùng nhau thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám
định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư,
phương tiện phòng hộ,...
+ Thực hiện hướng dẫn trẻ được giám định hoặc
người giám hộ phối hợp trong giám định
+ Đo chiều cao, cân nặng, mạch, thân nhiệt,
huyết áp,...
+ Chụp ảnh thương tích.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả khám chuyên khoa, cận
lâm sàng, hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến
hành khám giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định
- Tiếp nhận trẻ được giám
định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần
thiết.
+ Đưa trẻ được giám định đi khám chuyên khoa,
làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ quan
giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và trẻ
được giám định.
+ Bố trí người phiên dịch trong trường hợp trẻ
được giám định nói tiếng dân tộc, nói tiếng nước ngoài hoặc là người khuyết tật
câm điếc (nếu cần).
+ Yêu cầu người giám hộ trong trường hợp trẻ
em phải có người giám hộ theo quy định.
5. Tiếp xúc với trẻ được giám định và gia đình hoặc người
giám hộ
- Kiểm tra đối chiếu giấy
tờ tùy thân của trẻ, người giám hộ (giấy khai sinh, chứng minh nhân dân/căn cước
công dân, hộ chiếu,...).
- Kiểm tra đối chiếu nhân
thân trẻ được giám định với hồ sơ giám định.
- Giải thích cho trẻ và
gia đình hoặc người giám hộ (nếu có) về quy trình khám trước khi tiến hành giám
định. Đề nghị trẻ và gia đình hoặc người giám hộ (nếu có) phối hợp trong quá
trình giám định.
- Trường hợp trẻ được giám
định trong tình trạng cần cấp cứu thì GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị và thông báo
cho cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định đưa trẻ đi cấp cứu, đồng thời có
thể phối hợp giám định tại cơ sở y tế.
- Khai thác thông tin từ
trẻ được giám định, quan sát hành vi, thái độ của trẻ khi nhắc đến bố mẹ hoặc
người thân, sử dụng các câu hỏi dễ hiểu, tránh gây cho trẻ xúc động hoặc gợi lại
ký ức bị ngược đãi, hành hạ; không hỏi lặp đi lặp lại một câu hỏi.
- Khai thác thông tin từ
người giám hộ về tình hình sự việc, tiền sử thương tích, bệnh tật của trẻ, những
thay đổi trong ăn uống, giấc ngủ, sinh hoạt của trẻ, tình trạng sử dụng chất
kích thích,...
- Đánh giá tình trạng thể
chất (béo, trung bình, gầy, suy kiệt,...), tình trạng tinh thần (tỉnh,
mệt mỏi, hoảng loạn,...) của trẻ, khả năng giao tiếp, hợp tác của trẻ trong
khi giám định.
- Đo mạch, huyết áp, thân
nhiệt, nhịp thở.
- Quan sát đánh giá da,
niêm mạc, nghe tim, phổi.
- Tổn thương phần mềm (sẹo,
vết thương phần mềm, vết bầm tím,...):
+ Vị trí.
+ Tính chất (hình dáng, kích thước, bờ
mép, màu sắc,...).
+ Số lượng.
+ Có dấu hiệu nhiễm khuẩn không.
- Tổn thương xương, khớp (gãy
xương, trật khớp,...):
+ Vị trí xương gãy.
+ Tình trạng ổ gãy, đặc điểm gãy xương.
+ Biến chứng ổ gãy.
+ Ngắn chi, teo cơ.
+ Vận động khớp: Có hạn chế vận động không, mức
độ,...
- Tổn thương mạch máu, thần
kinh:
+ Vị trí mạch máu, thần kinh theo định khu giải
phẫu.
+ Loại mạch máu, thần kinh bị tổn thương.
+ Tính chất tổn thương.
- Khám tuần tự đầy đủ các
bộ phận cơ thể từ trên xuống dưới, từ trước ra sau:
+ Đầu: Các tổn thương ở vùng đầu, tình trạng,
tính chất của tổn thương (chú ý phần tóc che phủ, nếu cần thiết có thể cắt hoặc
cạo tóc để đánh giá và chụp ảnh).
+ Mặt: Các tổn thương phần mềm ở mặt, tai,
mũi, mắt, miệng (răng, lợi, lưỡi, niêm mạc miệng,...).
+ Cơ: Các thương tích phần mềm, sự vận động của
cơ.
+ Ngực: Sự cân đối của lồng ngực, phần mềm,
xương sườn.
+ Bụng: Đánh giá tổn thương (nếu có).
+ Lưng: Kiểm tra phần mềm, vận động cột sống
các tư thế khác nhau.
+ Hậu môn, sinh dục: Trường hợp nghi ngờ có
tác động vào vùng hậu môn, sinh dục cần khám để phát hiện tổn thương nếu có
theo Quy trình giám định xâm hại tình dục ở trẻ em (Quy trình 10, mục IV). Chú
ý cả các phương thức đặt thuốc với mục đích điều trị.
+ Chân, tay: Đánh giá khả năng vận động, cảm
giác,...
2. Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng
- Tùy từng trường hợp, GĐV chỉ định khám
chuyên khoa và các cận lâm sàng cần thiết:
+ Khám chuyên khoa ngoại, sản, nhi, tai mũi họng,
mắt, răng hàm mặt,...
+ Xét nghiệm tổng quát.
+ Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh: X quang,
siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ,...
+ Điện sinh lý thần kinh cơ.
+ Điện não.
+ Điện tim.
+ Xét nghiệm bệnh truyền nhiễm, ADN, độc chất,...
+ Các xét nghiệm cần thiết khác.
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm
Trường hợp cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật theo Quy trình
giám định vật gây thương tích (Quy trình 11, mục IV). Trường hợp cần thiết GĐV
báo cáo lãnh đạo đơn vị để tiến hành thực nghiệm.
5. Tổng hợp,
đánh giá kết quả và kết luận giám định
5.1. Tổng hợp
các kết quả chính
- Kết quả khám giám định,
kết quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
- Kết quả hội chẩn, ý kiến
chuyên gia (nếu có).
- Kết quả giám định mẫu vật,
kết quả thực nghiệm (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào nội dung câu hỏi
theo quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, lưu ý những vấn đề sau:
- Xác định thời gian và số
lần gây thương tích, dựa vào:
+ Màu sắc các thương tích.
+ Số lượng các vết sẹo.
+ Tính chất các vết sẹo.
+ Vị trí các vết sẹo.
- Xác định vật gây thương
tích, cơ chế hình thành thương tích dựa vào:
+ Hồ sơ, tài liệu.
+ Kết quả khám thương tích (đặc điểm sẹo,
biến chứng, di chứng, hình ảnh gãy xương trên phim X quang,...).
- Xếp tỷ lệ tổn thương cơ
thể theo Bảng tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể hiện hành.
- Đề nghị cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định, gia đình đưa trẻ đi điều trị tổn thương và điều trị tâm lý
hoặc giám định pháp y tâm thần (nếu cần thiết).
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện văn bản ghi
nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 03 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết luận giám
định (Mẫu số 3a hoặc 3b Phụ lục III).
- GĐV ký kết luận giám định
trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ phận được
thủ trưởng đơn vị phân công.
4. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH ĐỘ TUỔI TRÊN NGƯỜI SỐNG
Đối tượng giám định là người sống được trưng
cầu/yêu cầu giám định độ tuổi.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng khám giám định đảm bảo: Kín đáo, sạch sẽ,
có phương tiện sưởi ấm về mùa đông và mát về mùa hè.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bàn khám, giường khám
lâm sàng.
- Máy ảnh hoặc phương tiện
ghi hình.
- Bộ dụng cụ khám tổng
quát: Cân, thước đo, máy đo huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, thước dây, thước tỷ lệ,
đèn khám, xe đẩy dụng cụ y tế, đèn chiếu, đèn đọc phim X quang, đèn rọi để chụp
ảnh,...
- Các thiết bị, dụng cụ cần
thiết khác.
- Dung dịch sát khuẩn, nước
muối sinh lý.
- Phương tiện phòng hộ cá
nhân.
- Các vật tư tiêu hao cần
thiết khác.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối
tượng giám định
- Bộ phận được phân công
tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định
và đối tượng giám định.
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến nội dung
giám định (nếu có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định
thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong
trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn vị phân
công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện
giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV thực hiện trình tự
giám định.
+ Khám giám định.
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên
môn, xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận
lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư,
phương tiện phòng hộ.
+ Thực hiện hướng dẫn người được giám định,
đo chiều cao, cân nặng, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, vòng ngực,...
+ Chụp ảnh trong quá trình giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám
chuyên khoa, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến
hành khám giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định
- Tiếp nhận đối tượng giám
định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần
thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên
khoa, làm các cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người
được giám định.
+ Những công việc khác nếu cần thiết.
5. Tiếp xúc với người được giám định
- Đối chiếu giấy tờ của
người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được
giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám
định phối hợp trong quá trình giám định.
- Khai thác thông tin về
tình hình sự việc liên quan đến nội dung giám định.
- Đánh giá tình trạng tinh
thần của người được giám định: Có tiếp xúc, hợp tác được với GĐV không.
- Đánh giá sự phát triển
chung của cơ thể.
+ Đối với nữ: Đánh giá giọng nói. Đo kích thước
của tuyến vú.
+ Đối với nam: Đánh giá sự phát triển của
lông, râu, giọng nói,...
- Đo chiều cao, cân nặng,
đánh giá thể trạng (béo, trung bình, gầy,...).
- Quan sát đánh giá da,
niêm mạc.
- Đánh giá sự phát triển
sinh dục phụ.
- Khám và đánh giá sự phát
triển của môi lớn, môi bé.
- Đánh giá sự phát triển
sinh dục phụ.
- Khám và đánh giá sự phát
triển của dương vật, tinh hoàn.
Khám tuần tự từ trên xuống, từ trước ra sau,
từ ngoài vào trong: Đầu, mặt, cổ, ngực, bụng, lưng, tay, chân.
2. Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng
- Khám chuyên khoa răng
hàm mặt, chụp X quang cung răng hai hàm: Đánh giá sự phát triển của răng.
- Chụp X-quang: Xương cổ-bàn
tay phải và trái thẳng; xương sọ thẳng và nghiêng; khung chậu thẳng; xương cổ-bàn
chân phải và trái thẳng; xương đòn thẳng (nếu cần),...
- Các cận lâm sàng khác phục
vụ chẩn đoán (nếu cần).
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
4. Tổng hợp,
đánh giá và kết luận giám định
- Tổng hợp, đánh giá kết
quả khám giám định.
- Tổng hợp, đánh giá kết
quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
- Tổng hợp kết quả hội chẩn,
ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Kết luận giám định căn cứ
vào các kết quả chính qua giám định, trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định
trưng cầu/yêu cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện văn bản ghi
nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 04 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết luận giám
định (Mẫu số 4a hoặc 4b Phụ lục III).
- GĐV ký kết luận giám định
trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ phận được
thủ trưởng đơn vị phân công.
5. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH GIỚI TÍNH
Đối tượng giám định là người sống được trưng
cầu/yêu cầu giám định xác định giới tính.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng khám giám định, đảm bảo: Kín đáo, sạch
sẽ, có phương tiện sưởi ấm về mùa đông và mát về mùa hè.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bàn khám, giường khám
lâm sàng.
- Máy ảnh hoặc phương tiện
ghi hình.
- Bộ dụng cụ khám tổng
quát: Cân, thước đo, máy đo huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, thước dây, thước tỷ lệ,
đèn khám, xe đẩy dụng cụ y tế, đèn chiếu, đèn đọc phim X quang, đèn rọi để chụp
ảnh,...
- Các thiết bị, dụng cụ cần
thiết khác.
- Dung dịch sát khuẩn, nước
muối sinh lý.
- Phương tiện phòng hộ cá
nhân.
- Các vật tư tiêu hao cần
thiết khác.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối
tượng giám định
- Bộ phận được phân công
tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định
và đối tượng giám định.
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định
(nếu có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can,
nhân chứng (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định,
thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong
trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn vị phân
công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện
giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định.
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên
môn, hoặc xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận
lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư,
phương tiện phòng hộ.
+ Thực hiện hướng dẫn người được giám định,
đo chiều cao, cân nặng, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, vòng ngực,...
+ Chụp ảnh trong quá trình giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám
chuyên khoa, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến
hành khám giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định
- Tiếp nhận đối tượng giám
định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần
thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên
khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ
quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người
được giám định.
+ Những công việc khác nếu cần thiết.
5. Tiếp xúc với người được giám định
- Đối chiếu giấy tờ của
người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được
giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám
định phối hợp trong quá trình giám định.
- Khai thác thông tin về
tình hình sự việc liên quan đến nội dung giám định. Tìm hiểu những thông tin về
người được giám định: có kinh nguyệt (đối với nữ) hoặc xuất tinh (đối với
nam),...
- Đánh giá tình trạng thể
chất (béo, trung bình, gầy,...), tình trạng tinh thần: có tiếp xúc, hợp
tác được với GĐV không.
- Đánh giá sự phát triển
chung của cơ thể.
- Ghi nhận kiểu tóc, ăn mặc,
trang điểm, giọng nói, dáng đi.
- Nhận xét giọng nói (thanh,
trầm...). Dáng đi (thẳng, mạnh dạn hay yểu điệu,...).
- Đo chiều cao, cân nặng,
mạch, huyết áp, thân nhiệt, nhịp thở.
- Quan sát đánh giá da,
niêm mạc, nghe tim, phổi.
- Tùy theo người được giám
định nghi là nam hay nữ sẽ khám bộ phận sinh dục ngoài và mô tả:
+ Sự phát triển sinh dục phụ, sự phát triển
môi lớn, môi bé.
+ Sự phát triển của âm hộ, khám màng trinh,
âm đạo.
+ Đánh giá sự phát triển của dương vật, tinh
hoàn.
+ Các bất thường bộ phận sinh dục ngoài (nếu
có): Ví dụ lỗ tiểu đóng thấp, chưa phát triển hoàn toàn hoặc không rõ,...
- Khám tuần tự từ trên xuống,
từ trước ra sau, từ ngoài vào trong: Đầu, mặt, cổ, ngực, bụng lưng, chân tay.
- Nhận xét và đo kích thước
của tuyến vú.
2. Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng
- Tùy từng trường hợp, GĐV
chỉ định khám chuyên khoa và các cận lâm sàng cần thiết:
+ Khám chuyên khoa sản, nhi, nam khoa,...
+ Siêu âm, nội soi, chụp X quang, chụp cắt lớp,
chụp cộng hưởng từ,... để đánh giá tình trạng cơ quan sinh dục: tử cung, buồng
trứng hoặc tinh hoàn.
+ Xét nghiệm nội tiết tố.
+ Xét nghiệm nhiễm sắc thể giới tính.
+ Sinh thiết xác định tuyến sinh dục là tinh
hoàn hay buồng trứng.
+ Xét nghiệm ADN.
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
4. Tổng hợp,
đánh giá và kết luận giám định
Căn cứ xác định giới tính trên người sống dựa
vào những kết quả chính sau:
2. Bộ phận sinh dục bên
ngoài.
3. Cơ quan (tuyến) sinh dục bên trong.
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả
chính qua giám định, trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện văn bản ghi
nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 05 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết luận giám
định (Mẫu số 5a hoặc 5b Phụ lục III).
- GĐV ký kết luận giám định
trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định cho bộ phận được thủ trưởng đơn vị phân
công.
6. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH SỰ CÓ THAI
Đối tượng giám định là người sống được trưng
cầu/yêu cầu giám định sự có thai hoặc sảy thai.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng khám giám định, đảm bảo: Kín đáo, sạch
sẽ, có phương tiện sưởi ấm về mùa đông và mát về mùa hè.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Máy ảnh hoặc phương tiện
ghi hình.
- Cân, thước đo, máy đo
huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, thước dây, thước tỷ lệ, đèn khám, xe đẩy dụng cụ
y tế, đèn chiếu, đèn đọc phim X quang, đèn rọi để chụp ảnh,...
- Các thiết bị, dụng cụ cần
thiết khác.
- Dung dịch sát khuẩn, nước
muối sinh lý.
- Que thử thai; ống nghiệm
thu mẫu máu, nước tiểu.
- Phương tiện phòng hộ cá
nhân.
- Các vật tư tiêu hao cần
thiết khác.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối
tượng giám định
- Bộ phận được phân công
tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định
và đối tượng giám định.
- Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định nếu
người được giám định có khám, điều trị tại cơ sở y tế.
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can,
nhân chứng (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định,
thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong
trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn vị phân
công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện
giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định; Lấy mẫu (nếu cần).
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên
môn, xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận
lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư,
phương tiện phòng hộ.
+ Thực hiện hướng dẫn người được giám định và
đo chiều cao, cân nặng, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, vòng ngực,...
+ Chụp ảnh trong quá trình giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả khám chuyên khoa, cận
lâm sàng, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến
hành khám giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định
- Tiếp nhận đối tượng giám
định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần
thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên
khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ
quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người
được giám định.
+ Những công việc khác nếu cần thiết.
5. Tiếp xúc với người được giám định
- Đối chiếu giấy tờ của
người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được
giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám
định phối hợp trong quá trình giám định.
- Khai thác thông tin của
người được giám định về tiền sử sản phụ khoa và những thông tin khác liên quan.
- Đánh giá tình trạng tinh
thần: có tiếp xúc, hợp tác được với GĐV không.
- Đánh giá tình trạng
chung của cơ thể.
- Đo chiều cao, cân nặng,
đánh giá thể trạng (béo, trung bình, gầy,...).
- Đo mạch, huyết áp, thân
nhiệt, nhịp thở.
- Quan sát đánh giá da,
niêm mạc, nghe tim, phổi.
- Ghi nhận các dấu hiệu bất
thường (nếu có).
- Xem xét và đo kích thước
của tuyến vú, quầng vú, núm vú, khám vú xem có dịch lạ chảy ra hay không.
- Xem xét vùng bụng, nhận
định vết rạn và đo vòng bụng.
- Sờ nắn độ cứng của bụng,
đo chiều cao tử cung.
- Đánh giá sự phát triển
sinh dục phụ.
- Đánh giá sự phát triển
môi lớn, môi bé.
- Khám âm hộ: Sự phát triển
và bệnh lý.
- Khám màng trinh: Loại
màng trinh, các vết rách màng trinh, mức độ và vị trí rách, mức độ giãn của
màng trinh.
Khám tuần tự từ trên xuống, từ trước ra sau,
từ ngoài vào trong: Đầu, mặt, cổ, ngực, bụng, lưng, tay, chân.
2. Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng
- Tùy từng trường hợp, GĐV
chỉ định khám chuyên khoa và các cận lâm sàng cần thiết:
+ Khám chuyên khoa sản.
+ Siêu âm thai.
+ Xét nghiệm xác định sự có thai.
+ Các xét nghiệm cần thiết khác.
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
4. Tổng hợp,
đánh giá và kết luận giám định
- Nhận xét về tiền sử có
mang thai hay không?
- Bằng chứng triệu chứng
lâm sàng về việc có mang thai hay không?
- Kết quả khám chuyên
khoa: (Có thai hay không, số lượng thai, thai còn sống hay chết, tuổi thai,
vị trí thai,...).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả
chính qua giám định, trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện văn bản ghi
nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 06 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết luận giám
định (Mẫu số 6a hoặc 6b Phụ lục III).
- GĐV ký kết luận giám định
trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định cho bộ phận được thủ trưởng đơn vị phân
công.
7. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH KHẢ NĂNG TÌNH DỤC NAM
Đối tượng giám định là nam giới được trưng cầu/yêu
cầu giám định khả năng tình dục.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng khám giám định, đảm bảo: Kín đáo, sạch
sẽ, có phương tiện sưởi ấm về mùa đông và mát về mùa hè.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bàn khám, giường khám
lâm sàng.
- Máy ảnh hoặc phương tiện
ghi hình.
- Bộ dụng cụ khám tổng
quát: Cân, thước đo, máy đo huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, thước dây, thước tỷ lệ,
đèn khám, xe đẩy dụng cụ y tế, đèn chiếu, đèn đọc phim X quang, đèn rọi để chụp
ảnh,...
- Các thiết bị, dụng cụ cần
thiết khác.
- Dung dịch sát khuẩn, nước
muối sinh lý.
- Phương tiện phòng hộ cá
nhân.
- Các vật tư tiêu hao cần
thiết khác.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối
tượng giám định
- Bộ phận được phân công
tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định
và đối tượng giám định.
- Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định
(nếu có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can,
nhân chứng (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định,
thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong
trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn vị phân
công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện
giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định.
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên
môn, hoặc xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận
lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư,
phương tiện phòng hộ.
+ Thực hiện hướng dẫn người được giám định và
đo chiều cao, cân nặng, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, vòng ngực,...
+ Chụp ảnh trong quá trình giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám
chuyên khoa, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến
hành khám giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định
- Tiếp nhận đối tượng giám
định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần
thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên
khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ
quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người
được giám định.
+ Những công việc khác nếu cần thiết.
5. Tiếp xúc với người được giám định
- Đối chiếu giấy tờ của
người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được
giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám định
phối hợp trong quá trình giám định.
- Khai thác thông tin từ
người được giám định về hoàn cảnh xảy ra vụ việc, hoàn cảnh gia đình, tình hình
kinh tế, tiền sử tình dục, sức khỏe hiện tại.
- Đánh giá tình trạng tinh
thần: có tiếp xúc, hợp tác được với GĐV không.
- Đánh giá sự phát triển
chung của cơ thể.
- Đo chiều cao, cân nặng,
đánh giá thể trạng (béo, trung bình, gầy,...).
- Đo mạch, huyết áp, thân
nhiệt, nhịp thở.
- Quan sát đánh giá da,
niêm mạc, nghe tim, phổi.
- Ghi nhận các dấu hiệu bất
thường (nếu có).
- Đánh giá sự phát triển
sinh dục phụ.
- Khám lông: Mô tả lông,
chiều dài, màu sắc, quăn hay thẳng.
- Đo chu vi, chiều dài
dương vật khi chưa cương, có đặt thước đo và chụp ảnh (có thể quay phim nếu cần).
- Ghi nhận tình trạng niêm
mạc quy đầu.
- Ghi nhận tình trạng bao
quy đầu.
- Ghi nhận tình trạng dây
hãm dương vật.
- Ghi nhận tình trạng rãnh
quy đầu.
- Ghi nhận tình trạng bìu,
tinh hoàn, thừng tinh, tĩnh mạch thừng tinh hai bên.
- Ghi nhận tình trạng tầng
sinh môn.
1.3. Khám đánh
giá khả năng cương dương vật
Sử dụng các kỹ thuật thông thường và chuyên
môn sâu để kích thích. Khi dương vật cương, tiến hành đo kích thước chu vi và
chiều dài, chụp ảnh (có thể quay phim). Đánh giá độ cứng của dương vật.
Nếu chưa có kết quả đánh giá khả năng cương
dương vật, GĐV có thể hẹn khám lại nếu cần thiết.
Khám tuần tự từ trên xuống, từ trước ra sau,
từ ngoài vào trong: Đầu, mặt, cổ, ngực, bụng lưng, chân tay.
2. Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng
- Tùy từng trường hợp, GĐV
chỉ định khám chuyên khoa và các cận lâm sàng cần thiết:
+ Khám chuyên khoa nam học.
+ Xét nghiệm hormon sinh dục nam.
+ Các xét nghiệm cần thiết khác.
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
4. Tổng hợp,
đánh giá và kết luận giám định
- Tổng hợp, đánh giá kết
quả khám giám định.
- Tổng hợp, đánh giá kết
quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
- Tổng hợp kết quả hội chẩn,
ý kiến chuyên gia (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả
chính qua giám định, trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện văn bản ghi
nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 07 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết luận giám
định (Mẫu số 7a hoặc 7b Phụ lục III).
- GĐV ký kết luận giám định
trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định cho bộ phận được thủ trưởng đơn vị phân
công.
8. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH XÂM HẠI TÌNH DỤC
Đối tượng giám định là người từ 16 tuổi trở
lên bị xâm hại tình dục hoặc nghi ngờ bị xâm hại tình dục được trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng khám giám định, đảm bảo: Kín đáo, sạch
sẽ, có phương tiện sưởi ấm về mùa đông và mát về mùa hè.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Giường hoặc bàn khám sản
khoa.
- Máy ảnh hoặc phương tiện
ghi hình.
- Đèn UV soi dấu vết (nếu
có).
- Dụng cụ khám giám định
thường quy.
- Cân, thước đo chiều cao,
thước dây, mã số kèm thước tỷ lệ.
- Ống nghe, máy đo huyết
áp, nhiệt kế.
- Các thiết bị, dụng cụ cần
thiết khác.
- Phương tiện phòng hộ cá
nhân.
- Các vật tư tiêu hao cần
thiết khác.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối
tượng giám định
- Bộ phận được phân công
tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định,
đối tượng giám định, mẫu vật giám định (nếu có).
- Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định nếu
người được giám định có khám, điều trị tại cơ sở y tế.
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can,
nhân chứng (nếu có).
+ Biên bản niêm phong thu mẫu vật (nếu có).
+ Bản sao hợp pháp các tài liệu khác có Liên
quan đến nội dung cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định,
thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong
trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn vị phân
công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện
giám định.
* Lưu ý: Yêu cầu phải có nhân viên y tế là người cùng giới với người được giám định
tham gia hoặc chứng kiến trong quá trình khám giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định; Lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần).
+ Chỉ định khám chuyên khoa, xét nghiệm cận
lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên
môn, hoặc xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận
lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện
phòng hộ.
+ Thực hiện hướng dẫn người được giám định và
đo chiều cao, cân nặng, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp,...
+ Phụ giúp GĐV lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần).
+ Chụp ảnh: Ảnh chân dung; ảnh tổn thương: vết
bầm, vết sẹo, dấu răng, các biến dạng do thương tích,...; ảnh dấu vết trên bộ
phận sinh dục và các nơi khác có tổn thương.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám
chuyên khoa, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến
hành khám giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định
- Tiếp nhận đối tượng giám
định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần
thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên
khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ
quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người
được giám định.
+ Bố trí chuyên gia tâm lý trong trường hợp
người được giám định có rối loạn tâm lý không hợp tác.
+ Bố trí người phiên dịch trong trường hợp
người được giám định nói tiếng dân tộc, nói tiếng nước ngoài hoặc là người khuyết
tật.
+ Yêu cầu người giám hộ trong trường hợp cần
phải có người giám hộ theo quy định.
+ Những công việc khác nếu cần thiết.
5. Tiếp xúc với người được giám định
- Đối chiếu giấy tờ của
người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được
giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám
định phối hợp trong quá trình giám định.
- Khai thác thông tin từ
người được giám định về vụ việc, quan sát hành vi, thái độ của người được giám
định, sử dụng các câu hỏi dễ hiểu, tránh gây xúc động, gợi lại ký ức bị hoặc
hình ảnh bị xâm hại tình dục; không hỏi lặp đi lặp lại một câu hỏi.
- Đánh giá tình trạng tinh
thần: tỉnh, mệt mỏi, hoảng loạn,... có tiếp xúc, hợp tác được với GĐV không.
- Đo chiều cao, cân nặng,
đánh giá thể trạng (béo, trung bình, gầy, ...).
- Đo mạch, huyết áp, thân
nhiệt, nhịp thở.
- Quan sát đánh giá da,
niêm mạc, nghe tim, phổi.
- Quan sát đánh giá, ghi
nhận những dấu vết thương tích trên cơ thể (nếu có).
- Các trường hợp đến sớm
có thể dùng đèn UV soi tìm dấu vết trên cơ thể (máu, nước bọt, tinh dịch,...)
và thu mẫu từ dấu vết nếu có.
- Quan sát đánh giá môi,
miệng, niêm mạc má. Tìm kiếm các biểu hiện tổn thương vùng môi, miệng.
- Khám răng, lưỡi, khoang
miệng.
+ Chú ý sự phù nề vùng hầu họng.
+ Tùy tình trạng, thời gian xảy ra, trong trường
hợp trước 24 giờ có thể cho súc miệng bằng nước muối sinh lý, thu và ly tâm tìm
tinh trùng.
- Người được giám định nằm
tư thế sản khoa hoặc tư thế nằm sấp đầu gối- ngực trên bàn khám. Kiểm tra một
cách hệ thống theo thứ tự mu, mặt trong bẹn, tầng sinh môn, âm hộ, âm vật, lỗ
niệu đạo, lỗ âm đạo, màng trinh, âm đạo,...
- Khám tầng sinh môn, gò
mu, lông mu, quan sát tìm kiếm các vết thâm tím, vết xước, trầy da, rách da hoặc
dấu vết lạ.
+ Tìm các thương tích trên môi lớn, môi bé,...
+ Tìm dấu hiệu nhiễm trùng, ví dụ vết loét, dịch
mủ, mụn rộp,...
- Khám màng trinh: Xác định
loại màng trinh, đường kính lỗ màng trinh, độ giãn của màng trinh, vị trí vết
rách màng trinh, độ sâu của vết rách trên màng trinh, vết rách cũ hay mới,... (ghi
nhận tổn thương màng trinh theo vị trí đánh số thuận chiều kim đồng hồ).
+ Quan sát thành âm đạo, kiểm tra dấu hiệu tổn
thương âm đạo, xem có dịch từ âm đạo chảy qua lỗ màng trinh ra ngoài không,
tính chất dịch dính vào găng khi khám.
+ Kiểm tra cổ tử cung, túi cùng sau tử cung
và niêm mạc âm đạo để xem có sang chấn, chảy máu hoặc dấu vết nhiễm trùng hay
không (nếu cần).
* Lưu ý:
- Tùy trường hợp
mà quyết định có sử dụng mỏ vịt hay không, nếu sử dụng phải lựa chọn kích cỡ
phù hợp, động tác nhẹ nhàng, chú ý bôi trơn mỏ vịt trước khi khám.
- Không nên tiến
hành khám bằng soi đầu dò hoặc đưa ngón tay vào lỗ âm đạo để đánh giá kích cỡ.
- Dùng tăm bông chuyên dụng
lấy dịch âm đạo xét nghiệm tìm tinh trùng, tế bào lạ. Trường hợp cần thiết có
thể bơm nước muối sinh lý vào âm đạo rồi hút ra để lấy dịch ly tâm tìm tinh
trùng.
- Khám vú: Quan sát bầu
vú, quầng vú, núm vú xác định tổn thương, tìm kiếm dấu vết bất thường, thu mẫu
xét nghiệm (nếu có).
- Người được giám định nằm
trên giường hoặc bàn khám, tư thế sản khoa.
- Khám tầng sinh môn, gò
mu, lông, quan sát, tìm kiếm dấu vết lạ.
+ Xác định thương tích (nếu có).
+ Ghi nhận tình trạng niêm mạc quy đầu.
+ Ghi nhận tình trạng bao quy đầu.
+ Ghi nhận tình trạng dây hãm dương vật.
+ Ghi nhận tình trạng lỗ sáo.
+ Ghi nhận tình trạng rãnh quy đầu.
- Khám bìu: Ghi nhận tình trạng bìu, tinh
hoàn.
- Thu mẫu: Dùng tăm bông
thấm nước muối sinh lý phết xung quanh quy đầu.
- Quan sát, ghi nhận tình
trạng hậu môn, các nếp gấp hậu môn (nứt, chảy máu, giãn, ...), phản xạ
co giãn hậu môn,...
- Xem xét các dấu hiệu tổn
thương hậu môn, thăm khám trực tràng tìm tổn thương (nếu cần).
- Khám tuần tự từ trên xuống,
từ trước ra sau, từ ngoài vào trong: Đầu, mặt, cổ, ngực, bụng, lưng, mông, tay,
chân. Chú ý các vùng nhạy cảm, dấu vết chống đỡ của nạn nhân.
- Nếu có tổn thương, thực
hiện giám định theo Quy trình giám định tổn thương cơ thể trên người sống (Quy
trình 1, mục IV).
2. Khám chuyên khoa, cận lâm sàng
- Tùy từng trường hợp, GĐV
chỉ định khám chuyên khoa và các cận lâm sàng cần thiết.
+ Khám chuyên khoa sản.
+ Khám chuyên khoa tai mũi họng, mắt, răng
hàm mặt,...
+ Siêu âm bụng tổng quát, siêu âm buồng trứng,
tử cung, siêu âm bìu đối với nam (trong trường hợp nghi ngờ có chấn thương hoặc
kiểm tra sự có thai).
+ Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh khác trong
một số trường hợp nghi ngờ tổn thương các bộ phận khác (gẫy xương, chấn
thương ổ bụng,...).
+ Xét nghiệm đánh giá sự có thai.
+ Xét nghiệm rượu, ma túy, các chất kích
thích: Có thể lấy mẫu máu hoặc nước tiểu để làm các xét nghiệm độc chất.
+ Xét nghiệm HIV, lậu, giang mai, Chlamydia
và các bệnh lây qua đường tình dục khác.
+ Xét nghiệm tinh trùng từ dịch trong âm đạo,
trong nước súc miệng, trong phết hầu họng.
+ Xét nghiệm ADN trên các mẫu vật thu được từ
cơ thể của người bị hại hoặc tại địa điểm nơi xảy ra vụ việc (nếu cơ quan trưng
cầu cung cấp). Các mẫu vật có thể bao gồm đất có dính máu, tinh trùng, nước bọt
hoặc các mẫu vật khác từ nghi phạm (ví dụ: quần áo, băng vệ sinh, khăn tay,
bao cao su, ...), cũng như mẫu thu được từ các vết cắn, dấu vết tinh trùng,
từ miệng các vết thương có liên quan, trên móng tay và vết cào da. Trong trường
hợp này, cần lấy mẫu máu của người bị hại để phân biệt ADN của nạn nhân với ADN
lạ tìm thấy.
+ Xét nghiệm tìm tế bào niêm mạc âm đạo trên
phết rãnh quy đầu (nếu là nam).
+ Xét nghiệm mẫu lông, tóc thu được trên cơ
thể (nếu cần): Các mẫu tóc/lông lạ được tìm thấy trên quần áo hoặc cơ thể của
người bị hại. Có thể lấy mẫu tóc hoặc lông mu của người bị hại để so sánh.
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm (nếu có)
Trường hợp cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật
thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật theo Quy trình giám định vật gây thương
tích (Quy trình 11, mục IV). Trường hợp cần thiết, GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị
để tiến hành thực nghiệm.
5. Tổng hợp,
đánh giá và kết luận giám định
- Tổng hợp, đánh giá kết
quả khám giám định.
- Tổng hợp, đánh giá kết
quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
- Tổng hợp, đánh giá kết
quả giám định mẫu vật hoặc kết quả thực nghiệm (nếu có).
- Tổng hợp kết quả hội chẩn
chuyên môn (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả
chính qua giám định, trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định. Trong đó lưu ý những vấn đề sau:
- Kết luận về tình trạng tổn
thương bộ phận sinh dục (âm hộ, màng trinh, âm đạo,...).
- Kết luận về tình trạng tổn
thương bộ phận khác trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có tổn
thương).
- Nhận xét, đánh giá các dấu
vết tổn thương, cơ chế, vật gây thương tích và dấu vết sinh học (nếu có).
- Kết luận về dấu hiệu có
thai, tình trạng bệnh lây truyền qua đường tình dục,... (nếu có).
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện văn bản ghi
nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 08 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết luận giám
định (Mẫu số 8a hoặc 8b Phụ lục III).
- GĐV ký kết luận giám định
trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ phận được
thủ trưởng đơn vị phân công.
9. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH NGHI CAN XÂM HẠI TÌNH DỤC
Đối tượng giám định là người có hoặc nghi ngờ
có hành vi xâm hại tình dục được trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng khám giám định đảm bảo: Rộng rãi, kín
đáo, sạch sẽ, có phương tiện sưởi ấm về mùa đông và mát về mùa hè.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Giường hoặc bàn khám sản
khoa.
- Máy ảnh hoặc phương tiện
ghi hình.
- Đèn UV soi dấu vết (nếu
có).
- Dụng cụ khám giám định
thường quy.
- Cân, thước đo chiều cao,
thước dây, mã số kèm thước tỷ lệ.
- Ống nghe, máy đo huyết
áp, nhiệt kế.
- Các thiết bị, dụng cụ cần
thiết khác
- Phương tiện phòng hộ cá
nhân.
- Các vật tư tiêu hao cần
thiết khác.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH, CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối
tượng giám định
- Bộ phận được phân công
tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ, đối tượng giám định, mẫu vật
giám định (nếu có).
- Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ
sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan giám định pháp
y (nếu có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can,
nhân chứng (nếu có).
+ Biên bản niêm phong thu mẫu vật (nếu có).
+ Bản sao hợp pháp các tài liệu khác liên
quan đến nội dung cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định,
thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong
trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn vị phân
công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện
giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định; Lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần).
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên
môn, xin ý kiến chuyên gia (nếu cần)
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận
lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện
bảo hộ.
+ Thực hiện hướng dẫn người được giám định,
đo chiều cao, cân nặng, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp,...
+ Chụp ảnh: Ảnh chân dung; ảnh tổn thương: vết
bầm, vết sẹo, dấu răng, các biến dạng do thương tích,...; ảnh dấu vết trên bộ
phận sinh dục và các nơi khác có tổn thương.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám
chuyên khoa, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến
hành khám giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định
- Tiếp nhận đối
tượng giám định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán
bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần
thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên
khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ
quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người
được giám định.
+ Bố trí người phiên dịch trong trường hợp
người được giám định là người nói tiếng dân tộc, người nước ngoài, người khuyết
tật (nếu cần thiết).
+ Bố trí người giám hộ trong trường hợp phải
có người giám hộ.
5. Tiếp xúc với người được giám định
- Đối chiếu giấy
tờ tùy thân của người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ
chiếu,...).
- Giải thích
cho người được giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người
được giám định phối hợp trong quá trình giám định.
- Khai thác
thông tin của người được giám định về vụ việc, quan sát hành vi, thái độ.
- Đánh giá
tình trạng tinh thần: tỉnh, mệt mỏi, hoảng loạn,... có tiếp xúc, hợp tác được với
GĐV không.
- Đo chiều
cao, cân nặng, đánh giá thể trạng (béo, trung bình, gầy, ...).
- Đo mạch, huyết
áp, thân nhiệt, nhịp thở.
- Quan sát
đánh giá da, niêm mạc, nghe tim, phổi.
- Ghi nhận những
dấu vết thương tích trên cơ thể (nếu có).
- Các trường hợp
đến sớm có thể dùng đèn UV soi tìm dấu vết trên cơ thể (máu, nước bọt, tinh dịch,...)
và thu dấu vết nếu có.
- Khám quần
áo, dấu vết (tùy trường hợp đến sớm hay muộn sẽ do GĐV quyết định): vết rách, vết bẩn, dấu vết sinh học,...
- Khám toàn
thân về dấu vết của chống cự như vết cào, cắn,... nếu có vết cắn phải mô tả thật
kỹ.
- Người được
giám định nằm trên giường, bàn khám, tư thế sản khoa.
- Khám tầng
sinh môn, gò mu, lông mu, quan sát, tìm kiếm dấu vết lạ.
+ Xác định thương tích (nếu có).
+ Ghi nhận tình trạng niêm mạc quy đầu.
+ Ghi nhận tình trạng bao quy đầu.
+ Ghi nhận tình trạng dây hãm dương vật.
+ Ghi nhận tình trạng lỗ sáo.
+ Ghi nhận tình trạng rãnh quy đầu.
- Khám bìu:
Ghi nhận tình trạng bìu, tinh hoàn.
- Thu mẫu:
Dùng tăm bông thấm nước muối sinh lý phết xung quanh quy đầu.
- Người được
giám định nằm tư thế sản khoa hoặc tư thế chân ếch nằm sấp trên bàn khám. Kiểm
tra một cách hệ thống theo thứ tự: mu, mặt trong bẹn, tầng sinh môn, âm hộ, âm
vật, lỗ niệu đạo, lỗ âm đạo, màng trinh, âm đạo, cổ tử cung, túi cùng,...
- Khám tầng
sinh môn, gò mu, lông, quan sát tìm kiếm các vết thâm tím, vết trầy xước, rách
da hoặc dấu vết lạ.
- Khám âm hộ:
Tìm các thương tích trên môi lớn, môi bé,...
- Khám màng
trinh: Xác định loại màng trinh, đường kính lỗ màng trinh, độ giãn của màng
trinh, vị trí vết rách màng trinh, độ sâu của vết rách trên màng trinh, vết
rách cũ hay mới.
- Khám âm đạo:
Quan sát thành âm đạo, kiểm tra dấu hiệu tổn thương âm đạo, xem có dịch từ âm đạo
chảy qua lỗ màng trinh ra ngoài không, tính chất dịch dính vào găng khi khám.
* Lưu ý: Tùy trường hợp mà quyết định có sử dụng mỏ vịt hay không, nếu sử dụng
phải lựa chọn kích cỡ phù hợp.
- Dùng tăm
bông chuyên dụng lấy dịch âm đạo xét nghiệm tìm tinh trùng, tế bào lạ. Trường hợp
cần thiết có thể bơm nước muối sinh lý vào âm đạo rồi hút ra để lấy dịch ly tâm
tìm tinh trùng.
Khám tuần tự từ trên xuống dưới, từ trước ra
sau, từ ngoài vào trong: Đầu, mặt, cổ, ngực, bụng, lưng, mông, tay, chân. Nếu
có tổn thương, thực hiện giám định theo Quy trình giám định tổn thương cơ thể
trên người sống (Quy trình 1, mục IV).
2. Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng
- Tùy từng trường
hợp, GĐV chỉ định khám chuyên khoa và các cận lâm sàng cần thiết:
+ Khám chuyên khoa sản (đối với nữ), nam học
(đối với nam), các chuyên khoa khác (nếu cần).
+ Siêu âm bụng tổng quát, siêu âm tinh hoàn.
+ Xét nghiệm HIV, lậu, giang mai, các bệnh
lây qua đường tình dục.
+ Xét nghiệm tế bào niêm mạc âm đạo trên phết
rãnh quy đầu.
+ Xét nghiệm tinh trùng trong phết âm đạo.
+ Xét nghiệm lông thu được.
+ Xét nghiệm ADN.
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
4. Nghiên cứu mẫu vật gửi giám định hoặc thực nghiệm
Trường hợp cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật
thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật theo Quy trình giám định vật gây thương
tích (Quy trình 11, mục IV). Trường hợp cần thiết GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để
tiến hành thực nghiệm.
5. Tổng hợp,
đánh giá và kết luận giám định
- Tổng hợp,
đánh giá kết quả khám giám định.
- Tổng hợp,
đánh giá kết quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
- Tổng hợp,
đánh giá kết quả giám định mẫu vật hoặc kết quả thực nghiệm (nếu có).
- Tổng hợp kết
quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả
chính qua giám định, trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định. Trong đó lưu ý những vấn đề sau:
- Kết luận về
tình trạng bộ phận sinh dục.
- Kết luận về
tình trạng bộ phận khác trên cơ thể.
- Nhận xét,
đánh giá các dấu vết, cơ chế, vật gây thương tích và dấu vết sinh học (nếu có).
- Kết luận về
bệnh lây truyền qua đường tình dục (nếu có).
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện
văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 09 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết
luận giám định (Mẫu số 9a hoặc 9b Phụ lục III).
- GĐV ký kết
luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ phận được
thủ trưởng đơn vị phân công.
10. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH XÂM HẠI TÌNH DỤC Ở TRẺ EM
Đối tượng giám định là trẻ em (cả nữ và nam)
bị xâm hại tình dục hoặc nghi ngờ bị xâm hại tình dục.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng khám giám định, đảm bảo: Rộng rãi, kín
đáo, thân thiện, sạch sẽ, có phương tiện sưởi ấm về mùa đông và mát về mùa hè.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Giường hoặc
bàn khám sản khoa.
- Máy ảnh hoặc
phương tiện ghi hình.
- Đèn UV soi dấu
vết (nếu có).
- Dụng cụ khám
giám định thường quy.
- Cân, thước
đo chiều cao, thước dây, mã số kèm thước tỷ lệ.
- Ống nghe,
máy đo huyết áp, nhiệt kế.
- Các thiết bị,
dụng cụ cần thiết khác.
- Phương tiện
phòng hộ cá nhân.
- Các vật tư
tiêu hao cần thiết khác.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối
tượng giám định
- Bộ phận được
phân công tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ, đối tượng giám định, mẫu
vật giám định (nếu có).
- Quyết định
trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp
pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan giám định pháp
y nếu người được giám định có khám, điều trị tại cơ sở y tế.
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can,
nhân chứng (nếu có).
+ Biên bản niêm phong thu mẫu vật (nếu có).
+ Các tài liệu khác liên quan đến nội dung cần
giám định.
* Nếu đủ điều
kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám
định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn
vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y
thực hiện giám định.
* Lưu ý: Yêu cầu phải có nhân viên y tế là người cùng giới với trẻ
được giám định tham gia hoặc chứng kiến trong quá trình khám giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định; Lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần).
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên
môn, xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Ghi nhận các dấu hiệu bình thường và bất
thường vào văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận
lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện
phòng hộ.
+ Thực hiện hướng dẫn người được giám định,
đo chiều cao, cân nặng, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp,...
+ Phụ giúp GĐV lấy mẫu xét nghiệm (nếu cần).
+ Chụp ảnh: Ảnh chân dung; ảnh tổn thương: vết
bầm, vết sẹo, dấu răng, các biến dạng do thương tích,...; ảnh dấu vết trên bộ
phận sinh dục và các nơi khác có tổn thương.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả cận lâm sàng, khám
chuyên khoa, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành khám giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định
- Tiếp nhận đối
tượng giám định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán
bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu (nếu cần).
+ Đưa trẻ được giám định đi khám chuyên khoa,
làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ quan
giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người
được giám định.
+ Bố trí chuyên gia tâm lý trong trường hợp
trẻ rối loạn tâm lý không hợp tác.
+ Bố trí người phiên dịch trong trường hợp trẻ
nói tiếng dân tộc, trẻ nói tiếng nước ngoài, trẻ khuyết tật (nếu cần).
+ Bố trí người giám hộ trong trường hợp trẻ
em phải có người giám hộ theo quy định.
+ Thực hiện các công việc khác nếu cần thiết.
5. Tiếp xúc trẻ cần giám định và gia đình hoặc người giám
hộ
- Đối chiếu giấy
tờ tùy thân của trẻ hoặc người giám hộ (giấy khai sinh, chứng minh nhân dân/căn
cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích
cho trẻ được giám định và gia đình hoặc người giám hộ (nếu có) về quy trình
khám trước khi tiến hành giám định. Đề nghị trẻ và gia đình hoặc người giám hộ
(nếu có) phối hợp trong quá trình giám định.
- Trường hợp
trẻ được giám định trong tình trạng cần cấp cứu thì GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị
và thông báo cho cơ quan trưng cầu đưa trẻ đi cấp cứu, đồng thời có thể phối hợp
giám định tại cơ sở y tế.
- Đề nghị đại
diện gia đình hoặc người giám hộ chứng kiến trong quá trình khám giám định với
trẻ dưới 15 tuổi.
- Khai thác
thông tin từ trẻ được giám định, quan sát hành vi, thái độ của trẻ khi nhắc đến
bố mẹ hoặc người thân, sử dụng các câu hỏi dễ hiểu, tránh gây cho trẻ xúc động
gợi lại ký ức bị hoặc hình ảnh bị xâm hại tình dục; không hỏi lặp đi lặp lại một
câu hỏi.
+ Nếu là trẻ em dưới 15 tuổi có thể hỏi thêm
người giám hộ về tình hình sự việc.
- Khai thác
thông tin về sự thay đổi trong ăn uống, ngủ, sinh hoạt của trẻ, sử dụng chất
kích thích,...
- Đánh giá
tình trạng tinh thần: tỉnh, mệt mỏi, hoảng loạn,... có tiếp xúc, hợp tác được với
GĐV không.
- Đo chiều
cao, cân nặng, đánh giá thể trạng (béo, trung bình, gầy,...).
- Đo mạch, huyết
áp, thân nhiệt, nhịp thở.
- Quan sát
đánh giá da, niêm mạc, nghe tim, phổi.
- Quan sát
đánh giá sự phát triển cơ thể, ghi nhận những dấu vết thương tích trên cơ thể
(nếu có).
- Các trường hợp
đến sớm có thể dùng đèn UV soi tìm dấu vết trên cơ thể (máu, nước bọt, tinh dịch,...)
và thu dấu vết nếu có.
- Quan sát
đánh giá môi, miệng, niêm mạc má. Tìm kiếm các dấu hiệu tổn thương vùng môi, miệng.
- Khám răng,
lưỡi, khoang miệng.
+ Chú ý dấu hiệu phù nề, sung huyết vùng hầu
họng.
+ Tùy tình trạng, thời gian xảy ra, trong trường
hợp trước 24 giờ có thể cho súc miệng bằng nước muối sinh lý, thu và ly tâm tìm
tinh trùng.
- Trẻ nằm tư
thế sản khoa hoặc tư thế chân ếch nằm sấp trên bàn khám. Kiểm tra một cách hệ
thống theo thứ tự: mu, mặt trong bẹn, tầng sinh môn, âm hộ, âm vật, lỗ niệu đạo,
lỗ âm đạo, màng trinh, âm đạo, cổ tử cung, túi cùng.
- Khám tầng
sinh môn, gò mu, lông mu, quan sát tìm kiếm các vết thâm tím, vết trầy xước,
rách da hoặc dấu vết lạ.
+ Tìm các thương tích trên môi lớn, môi
bé,...
+ Tìm dấu hiệu nhiễm trùng: vết loét, dịch mủ,
mụn rộp,...
- Khám màng
trinh: Xác định loại màng trinh, đường kính lỗ màng trinh, độ giãn của màng
trinh, vị trí vết rách màng trinh, độ sâu của vết rách trên màng trinh, vết
rách cũ hay mới (ghi nhận tổn thương màng trinh theo vị trí đánh số chiều
thuận kim đồng hồ).
+ Quan sát thành âm đạo, kiểm tra dấu hiệu tổn
thương âm đạo, xem có dịch từ âm đạo chảy qua lỗ màng trinh ra ngoài không,
tính chất dịch dính vào găng khi khám.
+ Kiểm tra cổ tử cung, túi cùng sau tử cung
và niêm mạc âm đạo để xem có sang chấn, chảy máu hoặc dấu hiệu nhiễm trùng
không (nếu cần).
- Dùng tăm
bông chuyên dụng lấy dịch âm đạo xét nghiệm tìm tinh trùng, tế bào lạ. Trường hợp
cần thiết có thể bơm nước muối sinh lý vào âm đạo rồi hút ra để lấy dịch ly tâm
tìm tinh trùng.
- Khám vú:
Quan sát bầu vú, quầng vú, núm vú xác định tổn thương, tìm kiếm dấu vết bất thường,
lấy mẫu xét nghiệm (nếu có).
* Lưu ý:
- Chỉ sử dụng
mỏ vịt để khám trong trường hợp thật cần thiết, nếu sử dụng phải lựa chọn kích
cỡ phù hợp, động tác nhẹ nhàng, chú ý bôi trơn mỏ vịt trước khi khám.
- Không nên
khám bằng soi đầu dò hoặc đưa ngón tay vào lỗ âm đạo để đánh giá kích cỡ.
- Không dùng mỏ
vịt khi khám trẻ em nữ chưa dậy thì để tránh gây đau đớn và tổn thương.
- Trẻ nằm trên
giường hoặc bàn khám, tư thế sản khoa.
- Khám tầng
sinh môn, gò mu, lông mu, quan sát, tìm kiếm dấu vết lạ.
+ Xác định thương tích (nếu có).
+ Ghi nhận tình trạng niêm mạc quy đầu.
+ Ghi nhận tình trạng bao quy đầu.
+ Ghi nhận tình trạng dây hãm dương vật.
+ Ghi nhận tình trạng lỗ sáo.
+ Ghi nhận tình trạng rãnh quy đầu.
- Khám bìu:
Ghi nhận tình trạng bìu, tinh hoàn.
- Thu mẫu:
Dùng tăm bông thấm nước muối sinh lý phết xung quanh quy đầu.
- Quan sát,
ghi nhận tình trạng hậu môn, các nếp gấp hậu môn (nứt, chảy máu, giãn,...),
phản xạ co giãn hậu môn,...
- Xem xét các
dấu hiệu tổn thương hậu môn. Thăm khám trực tràng tìm tổn thương (nếu cần).
* Lưu ý: Khám hậu môn cho trẻ em nên khám ở tư thế nằm ngửa hoặc nằm nghiêng một
bên. Tránh tư thế đầu gối sát ngực vì đây là tư thế kẻ tấn công tình dục thường
làm.
- Khám tuần tự
từ trên xuống dưới, từ trước ra sau, từ ngoài vào trong: Đầu, mặt, cổ, ngực, bụng
lưng, chân tay. Chú ý các vùng nhạy cảm, dấu vết chống đỡ của nạn nhân,...
- Nếu có tổn
thương, thực hiện giám định theo Quy trình giám định tổn thương cơ thể trên người
sống (Quy trình 1, mục IV).
2. Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng
- Tùy từng trường
hợp, GĐV chỉ định khám chuyên khoa và các cận lâm sàng cần thiết.
+ Khám chuyên khoa sản, nhi,...
+ Khám chuyên khoa tai mũi họng, mắt, răng
hàm mặt,...
+ Siêu âm ổ bụng tổng quát; siêu âm buồng trứng,
tử cung đối với nữ; siêu âm bìu đối với nam (trong trường hợp nghi ngờ có chấn
thương hoặc kiểm tra sự có thai).
+ Các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh khác trong
trường hợp nghi ngờ các tổn thương bộ phận kèm theo: nghi ngờ gẫy xương, chấn
thương ổ bụng,...
+ Xét nghiệm đánh giá sự có thai.
+ Xét nghiệm nồng độ cồn, ma túy, các chất
kích thích: có thể lấy mẫu máu hoặc nước tiểu để xét nghiệm độc chất (xem trẻ bị
xâm hại có chất ma tuý, thuốc,... không).
+ Xét nghiệm HIV, lậu, giang mai, chlamydia
và các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.
+ Xét nghiệm tinh trùng từ dịch trong âm đạo,
trong nước súc miệng, trong phết hầu họng.
+ Xét nghiệm ADN trên các mẫu vật thu được từ
cơ thể của trẻ được giám định hoặc tại địa điểm xảy ra vụ việc (nếu cơ quan
trưng cầu cung cấp). Mẫu có thể bao gồm đất có dính máu, tinh trùng, nước bọt
hoặc các mẫu vật khác từ nghi phạm (quần áo, băng vệ sinh, khăn tay, bao cao
su,...), cũng như mẫu thu từ các vết cắn, dấu vết tinh trùng, từ miệng các
vết thương có liên quan, trên móng tay và vết cào da. Trong trường hợp này, cần
lấy mẫu máu của trẻ được giám định để phân biệt ADN của nạn nhân với ADN lạ tìm
thấy.
+ Xét nghiệm tìm tế bào niêm mạc âm đạo trên
phết rãnh quy đầu (nếu là trẻ nam).
+ Xét nghiệm mẫu lông, tóc thu được trên quần
áo hoặc cơ thể trẻ (nếu tìm thấy các mẫu tóc/lông lạ trên quần áo hoặc cơ thể của
trẻ). Có thể lấy mẫu tóc hoặc lông mu của trẻ để so sánh.
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết:
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm
Trường hợp cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật
thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật theo Quy trình giám định vật gây thương
tích (Quy trình 11, mục IV). Trường hợp cần thiết GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để
tiến hành thực nghiệm.
5. Tổng hợp,
đánh giá và kết luận giám định
- Tổng hợp, đánh giá kết quả khám giám định,
kết quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
- Tổng hợp kết
quả giám định mẫu vật, thực nghiệm, kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu
có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả
chính qua giám định, trả lời nội dung các câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định. Trong đó lưu ý những nội dung sau:
- Kết luận về
tình trạng tổn thương bộ phận sinh dục (âm hộ, màng trinh, âm đạo,...).
- Kết luận về
tình trạng tổn thương bộ phận khác trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể
(nếu có tổn thương).
- Nhận xét,
đánh giá các dấu vết tổn thương, cơ chế, vật gây thương tích và dấu vết sinh học
(nếu có).
- Kết luận về
sự có thai, tình trạng bệnh lây truyền qua đường tình dục,... (nếu có).
- Có thể đề
nghị cơ quan trưng cầu, gia đình đưa trẻ đi điều trị tổn thương và điều trị tâm
lý hoặc giám định tâm thần (nếu thấy cần thiết).
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện
văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 10 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết
luận giám định (Mẫu số 10a hoặc 10b Phụ lục III).
- GĐV ký kết
luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ phận được
thủ trưởng đơn vị phân công.
11. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH VẬT GÂY THƯƠNG TÍCH
Đối tượng giám định là các mẫu vật được trưng
cầu/yêu cầu giám định để xác định vật gây thương tích.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
- Phòng để
nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, mẫu vật.
- Khu vực
giao, nhận, bảo quản, lưu mẫu vật giám định.
2. Trang thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Cân, thước
dây, thước tỷ lệ, đèn soi, đèn đọc phim X quang.
- Máy ảnh hoặc
phương tiện ghi hình.
- Găng tay, quần
áo bảo hộ, dung dịch sát khuẩn.
- Các thiết bị,
dụng cụ, vật tư cần thiết khác.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và mẫu vật
- Bộ phận được
phân công tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu giám
định, hồ sơ giám định và mẫu vật giám định.
- Quyết định
trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp
pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan giám định (nếu
có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can,
nhân chứng (nếu cần).
+ Biên bản niêm phong thu mẫu vật.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định (nếu có).
* Nếu đủ điều
kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong trường hợp không đủ
điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn
vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y
thực hiện giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Liên hệ và trao đổi với đại diện cơ quan
trưng cầu và các cơ quan có liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Giám định mẫu vật.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức thực nghiệm, hội
chẩn, hoặc xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả nghiên cứu mẫu
vật, thực nghiệm, hội chẩn,... (nếu có) đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị giám định.
+ Chụp ảnh mẫu vật giám định.
+ Phụ giúp GĐV tiến hành thực nghiệm, chụp ảnh
thực nghiệm (nếu có).
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến
hành giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định
- Tiếp nhận mẫu
vật giám định bàn giao từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định. Mở niêm
phong, lập biên bản theo quy định.
- Yêu cầu cán
bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu,
đưa người bị thương tích đến khám trong trường hợp cần thiết.
- Quan sát,
phân loại mẫu vật.
- Đánh giá tổng
thể mẫu vật, đo kích thước (chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ dày,...),
cân từng mẫu vật.
- Mô tả đặc điểm,
tính chất của mẫu vật: Vật cứng, vật tày, vật sắc, vật có cạnh, hỗn hợp,...
- Tìm kiếm dấu
hiệu, đặc tính gây thương tích của mẫu vật.
- Đối chiếu mẫu
vật với thương tích được ghi nhận qua hồ sơ, tài liệu, trong trường hợp cần thiết
có thể đối chiếu trực tiếp trên cơ thể người bị thương tích.
- Đối chiếu sự
tương quan của các đặc điểm thương tích với mẫu vật.
+ Bờ mép vết thương.
+ Chiều dài vết thương.
+ Chiều rộng vết thương.
+ Chiều sâu vết thương.
+ Trọng lượng của mẫu vật so với thương tích.
+ Các đặc điểm khác giữa mẫu vật và thương
tích.
- Lựa chọn xác
định sự phù hợp của vật gây thương tích trong trường hợp có nhiều mẫu vật được
gửi đến giám định.
2. Thực nghiệm, hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
- Trong trường
hợp cần thiết, GĐV đề xuất với thủ trưởng cơ quan giám định tiến hành thực nghiệm,
hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia.
+ Căn cứ vào hồ sơ, tài liệu.
+ Căn cứ vào vị trí tổn thương.
+ Căn cứ vào tính chất tổn thương.
+ Chọn mẫu vật.
+ Chọn mẫu thực nghiệm phù hợp.
+ Chụp ảnh (có thể ghi hình nếu cần), lập
biên bản quá trình thực nghiệm, kết quả thực nghiệm.
3. Tổng hợp,
đánh giá và kết luận giám định
3.1. Tổng hợp
các kết quả chính
- Tổng hợp,
đánh giá kết quả nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
- Tổng hợp,
đánh giá kết quả nghiên cứu mẫu vật.
- Kết quả thực nghiệm, kết quả hội chẩn, ý kiến
chuyên gia (nếu có).
- Kết luận
giám định căn cứ vào các kết quả chính qua giám định, trả lời nội dung các câu
hỏi trong quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện
văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 11 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết
luận giám định (Mẫu số 11a hoặc 11b Phụ lục III).
- GĐV ký kết
luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ phận được
thủ trưởng đơn vị phân công.
12. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH TỔN THƯƠNG CƠ THỂ QUA HỒ SƠ
Các trường hợp được trưng cầu/yêu cầu giám định
tổn thương cơ thể qua hồ sơ theo quy định.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng để nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, có các
trang thiết bị cần thiết để thực hiện giám định qua hồ sơ.
2. Trang thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Máy ảnh hoặc
phương tiện ghi hình để ghi nhận hình ảnh mẫu vật, thương tích trong hồ sơ.
- Hệ thống
bàn, ghế, máy tính, máy in, máy scan, máy in màu để soạn thảo văn bản, kết luận
giám định.
- Các trang
thiết bị, dụng cụ, vật tư cần thiết khác.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ, mẫu vật
giám định
- Bộ phận được
phân công tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ
sơ, mẫu vật giám định.
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định
trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp
pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến thương tích
cần giám định (bệnh án, sổ khám bệnh, giấy chứng nhận thương tích, phim chụp,...)
đối với trường hợp có khám, điều trị tại cơ sở y tế.
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản xem xét dấu vết thân thể (nếu có).
+ Kết luận giám định tử thi, bản ảnh khám
nghiệm, biên bản khám nghiệm tử thi đối với trường hợp đã giám định tử thi.
+ Các biên bản ghi lời khai, biên bản xác
minh, biên bản làm việc liên quan vụ việc (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định.
* Nếu đủ điều
kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám
định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn
vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y
thực hiện giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Liên hệ và trao đổi với đại diện cơ quan
trưng cầu và các cơ quan có liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
để giám định.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức thực nghiệm, hội
chẩn (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả giám định,
thực nghiệm, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Các GĐV giám sát, phối hợp với nhau trong
quá trình giám định, cùng nhau thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị giám định.
+ Phụ giúp GĐV thực hiện hội chẩn, thực nghiệm,
chụp ảnh thực nghiệm (nếu có).
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
3. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định
- Tiếp nhận
Quyết định trưng cầu, hồ sơ giám định, mẫu vật giám định (nếu có) bàn giao từ
cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán
bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Chứng kiến mở niêm phong các mẫu vật được gửi
giám định (nếu có).
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần
thiết.
- Nghiên cứu nội
dung, yêu cầu giám định trong Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Nghiên cứu
các hồ sơ y tế liên quan đến nội dung cần giám định: các thương tích được ghi
nhận ban đầu (vị trí, kích thước, số lượng, tính chất,...), kết quả khám
lâm sàng, cận lâm sàng, phương pháp điều trị (phẫu thuật, cố định
xương,...).
- Nghiên cứu
các bản ảnh, kết luận giám định trước (nếu có).
- Nghiên cứu
các biên bản ghi lời khai, biên bản xác minh, biên bản làm việc liên quan vụ việc
(nếu cần).
- Nghiên cứu
các tài liệu khác có liên quan (nếu có): Ảnh chụp thương tích, ảnh chụp hiện
trường,...
2. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm
- Trường hợp
cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật theo
Quy trình giám định vật gây thương tích (Quy trình 11, mục IV).
- Trường hợp cần
thiết GĐV báo cáo thủ trưởng đơn vị để tiến hành thực nghiệm. Thủ trưởng cơ
quan giám định chỉ định người chủ trì thực nghiệm.
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
4. Tổng hợp,
đánh giá kết quả và kết luận giám định
4.1. Tổng hợp
các kết quả chính
- Tổng hợp,
đánh giá kết quả nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
- Tổng hợp,
đánh giá kết quả nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm (nếu có).
- Tổng hợp kết
quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả
chính qua giám định, trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện
văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 12 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết
luận giám định (Mẫu số 12a hoặc 12b Phụ lục III).
- GĐV ký kết
luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ phận được
thủ trưởng đơn vị phân công.
13. QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH TỬ THI QUA HỒ SƠ
Đối tượng giám định là hồ sơ liên quan đến tử
thi để xác định nguyên nhân chết, thời gian chết, vật gây thương tích, cơ chế
hình thành thương tích,...
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng giám định để nghiên cứu hồ sơ, tài liệu,
có các trang thiết bị để thực hiện giám định qua hồ sơ.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Máy ảnh hoặc
phương tiện ghi hình.
- Máy quay phim (trong trường hợp cần thiết).
- Các thiết bị,
dụng cụ cần thiết khác.
- Băng keo
niêm phong mẫu, hồ sơ.
- Phương tiện
ghi chép, thước tỷ lệ, mã số.
- Phương tiện
phòng hộ cá nhân.
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận thông tin, quyết định trưng cầu/yêu cầu giám
định, hồ sơ, mẫu vật
- Bộ phận được
phân công tiếp nhận thông tin, quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, hồ sơ, mẫu
vật giám định (nếu có).
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định
trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp
pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến tử thi cần
giám định (nếu có): bệnh án, sổ khám bệnh, giấy chứng nhận thương tích, phim chụp,...
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết
luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Kết luận giám định pháp y tử thi, biên bản
khám nghiệm tử thi hoặc một phần tử thi, bản ảnh giám định tử thi đối với trường
hợp đã giám định tử thi.
+ Biên bản khám nghiệm hiện trường, bản ảnh
hiện trường (nếu cần).
+ Kết quả các xét nghiệm bổ sung, giám định
khác: Độc chất, ADN, mô bệnh học... (nếu có); mẫu, tiêu bản mô bệnh học (nếu cần).
+ Các biên bản ghi lời khai, biên bản xác
minh, biên bản làm việc liên quan vụ việc (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định.
* Nếu đủ điều
kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám
định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn
vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y
thực hiện giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
giám định.
+ Tham gia khám nghiệm hiện trường, tiến hành
thực nghiệm (nếu cần).
+ Chỉ định các xét nghiệm bổ sung (nếu cần).
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên
môn, xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu, xét nghiệm bổ sung, giám định khác, hội chẩn,... đưa ra kết luận
giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình
giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp,
thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư,
phương tiện phòng hộ,...
+ Đo, chụp ảnh mẫu vật,... (nếu có).
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả xét nghiệm bổ sung,
giám định khác, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định
trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Bàn giao mẫu vật sau khi hoàn thành giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
3. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định
- Tiếp nhận
Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, hồ sơ, mẫu vật gửi giám định (nếu có).
- Yêu cầu cán
bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Chứng kiến mở niêm phong các mẫu vật được
niêm phong gửi kèm Quyết định trưng cầu giám định (nếu có).
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu, mẫu vật
(nếu cần).
- Nghiên cứu nội
dung, yêu cầu giám định trong Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Căn cứ vào nội
dung trưng cầu/yêu cầu giám định và hồ sơ được cung cấp, GĐV nghiên cứu các tài
liệu sau:
+ Các hồ sơ y tế liên quan đến nội dung cần
giám định: Bệnh án, sổ khám bệnh, giấy chứng nhận thương tích,... ghi nhận kết
quả khám lâm sàng, cận lâm sàng, phương pháp điều trị,...
+ Các bản ảnh, kết luận giám định trước (đối
với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại).
+ Kết luận giám định pháp y tử thi, biên bản
khám nghiệm tử thi hoặc một phần tử thi, bản ảnh giám định pháp y tử thi (đối với
trường hợp đã giám định pháp y tử thi).
+ Kết quả các xét nghiệm bổ sung, giám định
khác: Độc chất, ADN, mô bệnh học,... (nếu có).
+ Biên bản khám nghiệm hiện trường, bản ảnh
hiện trường (nếu cần).
+ Các biên bản ghi lời khai, biên bản xác
minh, biên bản làm việc liên quan vụ việc (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
cần giám định (nếu cần).
Tùy từng trường hợp, GĐV có thể chỉ định xét
nghiệm bổ sung (xét nghiệm lại mô bệnh học,...).
3. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm
- Trường hợp
cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật theo
Quy trình giám định vật gây thương tích (Quy trình 11, mục IV).
- Trường hợp cần
thiết GĐV báo cáo thủ trưởng đơn vị để tiến hành thực nghiệm. Thủ trưởng cơ
quan giám định chỉ định người chủ trì thực nghiệm.
+ Căn cứ vào hồ sơ.
+ Căn cứ vào vị trí tổn thương.
+ Căn cứ vào tính chất tổn thương.
+ Chọn mẫu vật.
+ Chọn mẫu thực nghiệm cho phù hợp.
+ Quay phim, chụp ảnh quá trình thực nghiệm.
+ Lập biên bản thực nghiệm.
+ Bản kết luận thực nghiệm.
4. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
trong trường hợp cần thiết.
5. Tổng hợp,
đánh giá và kết luận giám định
- Kết quả xét
nghiệm, giám định bổ sung (nếu có).
- Kết quả giám
định mẫu vật, kết quả thực nghiệm giám định (nếu có).
- Kết quả hội
chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Kết quả thực
nghiệm hiện trường, bản ảnh hiện trường (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả
chính qua giám định, trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện
văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 13 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết
luận giám định (Mẫu số 13a hoặc 13b Phụ lục III).
- GĐV ký kết
luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ phận được
thủ trưởng đơn vị phân công.
14. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TỬ THI
Đối tượng giám định là tử thi hoặc phần cơ thể
người.
II. ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Địa điểm khám nghiệm tử thi đảm bảo an toàn,
đủ ánh sáng, nước và đảm bảo vệ sinh.
2. Trang thiết
bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao, phương tiện phòng hộ
- Máy ảnh hoặc
phương tiện ghi hình.
- Máy quay phim (trong trường hợp cần thiết).
- Các thiết bị,
dụng cụ cần thiết khác.
2.2. Vật tư
tiêu hao, phương tiện phòng hộ
- Dụng cụ lấy
mẫu và lưu mẫu bệnh phẩm.
- Phương tiện
phòng hộ cá nhân đảm bảo quy định theo tính chất từng vụ việc: Quần áo phòng hộ,
mũ, khẩu trang, găng tay, ủng, kính,...
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, PHÂN
CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận thông tin, quyết định
trưng cầu, hồ sơ và đối tượng giám định
- Bộ
phận được phân công tiếp nhận thông tin và lập biên bản giao nhận quyết định
trưng cầu giám định, hồ sơ giám định.
- Quyết
định trưng cầu giám định.
- Bản
sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan giám định pháp y (nếu có).
+ Quyết định trưng cầu giám định, kết luận giám định trước đó
đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định.
* Nếu
đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ
chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh
đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV
pháp y thực hiện giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Làm việc với đại diện cơ quan trưng cầu và các cơ quan có
liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư,...
cho cuộc khám nghiệm.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự mổ tử thi, lấy mẫu xét
nghiệm.
+ Chụp ảnh, ghi chép các dấu hiệu trên tử thi trong quá trình
khám nghiệm vào văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Trực tiếp thực hiện phẫu tích (nếu cần thiết).
+ Chỉ định các xét nghiệm bổ sung, giám định khác.
+ Cùng với Hội đồng khám nghiệm hoàn thiện biên bản khám nghiệm
tử thi.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Đề nghị, tổ chức hội chẩn chuyên môn hoặc xin ý kiến chuyên
gia nếu cần.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ
sung, giám định khác, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo
cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Các GĐV phối hợp với nhau trong quá trình giám định, cùng
nhau thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, vật tư, phương tiện bảo hộ.
+ Thực hiện mổ tử thi, lấy mẫu xét nghiệm theo chỉ định của
GĐV.
+ Vệ sinh sơ bộ, khâu vết mổ tử thi trước khi trả lại tử thi
cho cơ quan trưng cầu.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả xét nghiệm bổ sung, giám định khác, hội
chẩn,...
+ Bàn giao mẫu xét nghiệm (trong trường hợp cơ quan trưng cầu
gửi mẫu xét nghiệm) hoặc lưu giữ, bảo quản mẫu trước khi bàn giao cho các cơ sở
xét nghiệm.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Bàn giao mẫu vật sau khi đã hoàn thành giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành khám nghiệm.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan
trưng cầu giám định
- Tham
gia hội đồng khám nghiệm.
- Nghe
báo cáo ban đầu liên quan đến khám nghiệm.
- Đề
xuất thành phần chứng kiến.
- Yêu
cầu cán bộ cơ quan trưng cầu giám định:
+ Cung cấp thêm thông tin, hồ sơ cần thiết.
+ Bố trí địa điểm khám nghiệm tử thi.
+ Đảm bảo an toàn cho những người tham gia giám định, tránh
tác hại của môi trường, tránh lây nhiễm, ô nhiễm,...
+ Bố trí người phiên dịch trong trường hợp cần thiết.
+ Gửi mẫu đi làm các xét nghiệm bổ sung, giám định khác theo
chỉ định của GĐV, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
- Phối
hợp giải quyết các tình huống phát sinh.
- Nguyên
tắc: Khám từ trên xuống dưới, từ phải qua trái, từ trước ra sau, từ ngoài vào
trong.
- Tùy
theo nội dung quyết định trưng cầu mà GĐV thực hiện khám nghiệm bên ngoài, khám
nghiệm từng phần hay toàn bộ tử thi.
- Mô
tả sự liên quan giữa tử thi và hiện trường (nếu khám nghiệm ở hiện trường).
- Mô
tả đặc điểm trang phục: Màu sắc, cũ mới, kiểu quần áo, nhãn hiệu quần áo,... Dấu
vết trên quần áo.
- Mô
tả các vật dụng, tư trang, giấy tờ của nạn nhân; vị trí của tư trang trên tử
thi, tại hiện trường,...
- Đánh
giá tình trạng tử thi: Thể trạng (cao, thấp, gầy, béo,...); lạnh tử thi;
đo thân nhiệt tử thi (nếu cần thiết).
- Đánh
giá tình trạng cứng tử thi, hoen tử thi (đặc điểm, vị trí, mức độ, giai đoạn);
tình trạng phân hủy tử thi.
- Mô
tả tóc: Độ dài, thẳng quăn, màu tóc.
- Mô
tả mắt, lông mày, tai, mũi, miệng, cằm.
- Mô
tả đặc điểm răng: Răng thật, răng giả, loại răng giả,...
- Mô
tả các vết sẹo, các vết xăm, các dị tật, dị dạng (nếu có),…
1.1.2.
Kiểm tra, đánh giá bên ngoài tử thi
- Kiểm
tra và mô tả đầu, mặt, mắt (niêm mạc mắt, kết mạc, đồng tử), lỗ tai, lỗ mũi, miệng,
cổ, toàn thân, các chi theo nguyên tắc từ trước ra sau, từ trái sang phải, từ
trên xuống dưới. Mô tả các đặc điểm tổn thương về vị trí, kích thước, màu sắc,
tính chất tùy theo loại hình,...
- Kiểm
tra vùng cổ: Mô tả các dấu vết tổn thương, đặc điểm, tính chất.
- Kiểm
tra vùng ngực, bụng, lưng, mông: Mô tả các dấu vết tổn thương, đặc điểm, tính
chất.
- Kiểm
tra, đánh giá tay, chân: Lòng bàn tay, bàn chân, móng tay, móng chân, nếp bẹn,...
- Kiểm
tra bộ phận sinh dục ngoài, hậu môn.
- Đánh
giá tình trạng da, cơ vùng đầu (bình thường, tụ máu,...).
- Đánh
giá tình trạng xương sọ (bình thường, dị tật, vỡ xương,...).
- Đánh
giá tình trạng não: Màng não, nhu mô não, tiểu não, cầu não, hành não, các não
thất, hệ mạch máu não,...
- Kiểm
tra đánh giá tổ chức phần mềm dưới da, cơ.
- Kiểm
tra đánh giá lưỡi, cuống lưỡi, thành sau họng.
- Kiểm
tra đánh giá xương móng, sụn giáp, sụn nhẫn, tuyến giáp.
- Kiểm
tra, đánh giá khí quản.
- Kiểm
tra đánh giá bó mạch cảnh hai bên.
- Kiểm
tra đánh giá cột sống cổ.
- Kiểm
tra, đánh giá tình trạng tổ chức dưới da, cơ thành ngực.
- Kiểm
tra, đánh giá tình trạng hệ thống xương sườn, xương ức, tuyến ức.
- Kiểm
tra, đánh giá tình trạng hố ngực, màng phổi, dịch màng phổi.
- Kiểm
tra, đánh giá tình trạng phổi: Bề mặt phổi, diện cắt, mật độ nhu mô phổi, lòng
khí phế quản, các mạch máu ở phổi.
- Kiểm
tra, đánh giá tình trạng tim: Màng ngoài tim, lượng dịch khoang màng ngoài tim,
hình thể, kích thước tim, bề mặt tim, các thành tim, cơ tim, cột cơ, dây chằng,
van tim, buồng tim, tình trạng các mạch vành, lòng các gốc động mạch, tĩnh mạch
buồng tim.
- Kiểm
tra, đánh giá tình trạng cơ hoành.
- Kiểm
tra, đánh giá cột sống ngực.
- Kiểm
tra, đánh giá da, tổ chức dưới da, cơ thành bụng, tình trạng ổ bụng, mạc nối,
các tạng trong ổ bụng: gan, túi mật, đường mật; lách, tụy, dạ dày và chất chứa
trong dạ dày, ruột non, ruột già, trực tràng, thận và thượng thận, bàng quang.
- Kiểm
tra, đánh giá âm đạo, tử cung, buồng trứng (đối với nữ).
- Kiểm
tra, đánh giá tình trạng các mạch máu ở bụng.
- Kiểm
tra, đánh giá khung chậu.
- Kiểm
tra, đánh giá tình trạng cột sống thắt lưng.
Các tổn thương rách da, bầm tụ máu dưới da, gãy xương để xác
định tổn thương có trước chết hay sau chết (GĐV cần rạch bộc lộ tổn thương để
đánh giá).
2. Thu mẫu, chỉ định xét nghiệm bổ
sung/giám định khác
- Tùy
từng trường hợp, GĐV quyết định việc thu mẫu và chỉ định xét nghiệm bổ
sung/giám định khác phù hợp:
+ Thu mẫu tại các vị trí nghi ngờ tổn thương để làm xét nghiệm/giám
định mô bệnh học.
+ Thu phủ tạng và máu, chất chứa trong dạ dày, nước tiểu,
phân để làm xét nghiệm/giám định độc chất, xét nghiệm vi sinh,...
+ Thu mẫu máu để làm xét nghiệm nhóm máu, bệnh truyền nhiễm.
+ Thu chất dịch âm đạo để làm xét nghiệm tinh trùng, xét nghiệm/giám
định ADN, xét nghiệm bệnh truyền nhiễm,...
+ Thu mẫu dấu vết ở tay qua băng dính, cắt móng tay.
+ Thu mẫu làm các xét nghiệm khác (nếu cần).
- Niêm
phong, bảo quản, bàn giao mẫu theo quy định.
- Khâu
vết mổ và các vết thương nếu có.
- Họp
hội đồng khám nghiệm giải quyết các yêu cầu của giám định (nếu cần).
- Sau
khi khám nghiệm tử thi cần có đánh giá, nhận định sơ bộ.
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm
- Trường
hợp cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật
theo Quy trình giám định vật gây thương tích (Quy trình 11, mục IV).
- Trường
hợp cần thiết, GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để tiến hành thực nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, GĐV có thể đề nghị được tham gia
khám nghiệm hiện trường hoặc nghiên cứu hiện trường.
6. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên
gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia trong trường hợp cần
thiết.
7. Tổng
hợp, đánh giá kết quả và kết luận giám định
7.1. Tổng
hợp các kết quả chính
- Kết
quả xét nghiệm bổ sung, giám định khác: mô bệnh học, độc chất, ADN...
- Kết
quả giám định mẫu vật, kết quả thực nghiệm (nếu có).
- Kết
quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Kết
quả khám nghiệm hiện trường (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả chính qua giám định,
trả lời nội dung các câu hỏi theo quyết định trưng cầu giám định.
V. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH
1. Hoàn thành và ký kết luận giám
định
- Hoàn
thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 14 Phụ lục II).
- Hoàn
thiện kết luận giám định (Mẫu số 14a hoặc 14b Phụ lục III).
- GĐV
ký kết luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
- Bàn
giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ phận được thủ trưởng
đơn vị phân công.
15. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TỬ THI
TRONG THIÊN TAI, THẢM HỌA
Đối tượng giám định là tử thi, hài cốt hoặc phần cơ thể người
trong thiên tai, thảm họa.
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
- Địa
điểm khám nghiệm tử thi đảm bảo an toàn, đủ ánh sáng, nước và đảm bảo vệ sinh,
thông thoáng.
- Phòng
để nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, đặt các trang thiết bị cần thiết để phục vụ giám
định.
2. Trang
thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Máy
chụp X quang cầm tay (nếu có).
- Bộ
dụng cụ mổ tử thi, máy cưa sọ.
- Máy
ảnh hoặc phương tiện ghi hình.
- Phương
tiện liên lạc: Điện thoại, bộ đàm, thiết bị kết nối internet,...
- Trang
thiết bị văn phòng: Máy tính, thiết bị nhập dữ liệu,...
- Trang
thiết bị bảo quản tử thi trong trường hợp khám nghiệm lâu dài: Xe lạnh, nhà
xác,...
- Hồ
sơ nhận dạng, hồ sơ theo dõi.
- Các
trang thiết bị cần thiết khác.
- Thước
dây, thước nhân trắc, thước tỷ lệ, mã số.
- Túi
đựng tử thi, hệ thống đánh số duy nhất, bút viết không thấm nước.
- Dụng
cụ lấy, đựng mẫu bệnh phẩm và lưu giữ mẫu bệnh phẩm.
- Phương
tiện phòng hộ cá nhân đảm bảo quy định theo từng tính chất vụ việc: quần áo
phòng hộ, mũ, khẩu trang, găng tay, ủng, kính,...
- Các
dụng cụ, vật tư cần thiết khác.
III. TIẾP
NHẬN HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận thông tin, quyết định
trưng cầu, hồ sơ giám định
- Bộ
phận được phân công tiếp nhận thông tin, quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định,
hồ sơ, mẫu vật (nếu có).
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến giám định:
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định
trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Các hồ sơ y tế có liên quan giám định pháp y (nếu có).
+ Các biên bản ghi lời khai, thông tin về nhận dạng trước chết
(nếu có).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định
(nếu có).
* Nếu
đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ
chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh
đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV
pháp y thực hiện giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Làm việc với đại diện cơ quan trưng cầu và các cơ quan có
liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự khám nghiệm, lấy mẫu xét
nghiệm.
+ Chụp ảnh, ghi chép các dấu hiệu trên đối tượng giám định
trong quá trình khám nghiệm vào văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Trực tiếp thực hiện phẫu tích (nếu cần).
+ Chỉ định các xét nghiệm bổ sung, giám định khác.
+ Cùng với Hội đồng khám nghiệm hoàn thiện biên bản khám nghiệm
tử thi.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Đề nghị, tổ chức hội chẩn chuyên môn hoặc xin ý kiến chuyên
gia nếu cần.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ
sung, giám định khác, hội chẩn, ý kiến chuyên gia,... (nếu có), đưa ra kết luận
giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo
cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Các GĐV phối hợp với nhau trong quá trình giám định, cùng
nhau thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, vật tư, phương tiện bảo hộ.
+ Thực hiện mổ tử thi, lấy mẫu xét nghiệm theo chỉ định của
GĐV.
+ Vệ sinh sơ bộ, khâu vết mổ tử thi trước khi trả lại tử thi
cho cơ quan trưng cầu.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ sung, giám định
khác, hội chẩn, ý kiến chuyên gia,... (nếu có).
+ Bàn giao mẫu xét nghiệm (trong trường hợp cơ quan trưng cầu
gửi mẫu xét nghiệm) hoặc lưu giữ, bảo quản mẫu trước khi bàn giao cho các cơ sở
xét nghiệm.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Bàn giao mẫu vật sau khi đã hoàn thành giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan
trưng cầu
- Tham
gia hội đồng khám nghiệm.
- Nghe
báo cáo ban đầu liên quan đến khám nghiệm.
- Tham
gia kế hoạch khám nghiệm.
- Đề
xuất thành phần chứng kiến.
- Hướng
dẫn cho những người tham gia khám nghiệm (nếu cần).
- Yêu
cầu cán bộ cơ quan trưng cầu giám định:
+ Cung cấp thêm thông tin, hồ sơ (nếu cần).
+ Bố trí địa điểm khám nghiệm, nơi lưu trữ tử thi,...
+ Đảm bảo an toàn cho những người tham gia giám định, tránh
tác hại của môi trường, tránh lây nhiễm, ô nhiễm,...
+ Bố trí các chuyên gia khác tham gia quá trình khám nghiệm:
Chuyên gia sinh học, chuyên gia bom mìn,... trong trường hợp cần thiết.
+ Bố trí người phiên dịch trong trường hợp cần thiết.
+ Gửi mẫu làm các xét nghiệm bổ sung, giám định khác khi có
chỉ định.
- Phối
hợp giải quyết các tình huống phát sinh (nếu có).
1.1. Phân
loại tử thi
- Ghi
chú các dữ liệu khi nhận tử thi: Ngày, giờ, đánh số thứ tự từ hiện trường.
- Lập
thành gói dữ liệu về nạn nhân: Khu vực phát hiện nạn nhân, hiện trường, tình trạng
tử thi.
- Phân
loại tử thi để xác định liệu nạn nhân có cần phải qua các bước giám định/xét
nghiệm ADN.
1.2. Khám
nghiệm và nhận dạng nạn nhân
- Khám
nghiệm toàn bộ hay một phần cơ thể phụ thuộc vào tính chất thảm họa (thảm họa
tự nhiên hay đánh bom khủng bố, tai nạn hàng không...), có xác định được
cách thức chết không, yêu cầu của cơ quan trưng cầu giám định.
- Mô
tả và chụp ảnh các vật dụng cá nhân: Quần áo, dày dép, mũ, tư trang, giấy tờ
tùy thân, nhãn hiệu quần áo,...
- Đầu:
Mô tả tóc như độ dài, thẳng, quăn, màu tóc.
- Kiểm
tra bản răng (nếu cần thiết), ghi lại biểu đồ răng,...
- Mô
tả các đặc điểm vết sẹo, hình xăm, các dị tật, thương tích.
- Mô
tả đặc điểm tổn thương các tạng trong cơ thể.
- Mô
tả các số hiệu trên thiết bị y tế cài đặt trong cơ thể như máy tạo nhịp tim, nẹp
vít, chân, tay giả,...
- Mô
tả cơ quan sinh dục để xác định giới tính: tử cung, buồng trứng, tuyến tiền liệt,
tinh hoàn.
- Thu
mẫu làm các xét nghiệm/giám định ADN, độc chất,...
- Giám
định theo Quy trình giám định hài cốt (Quy trình 16, mục IV) nếu tử thi đã phân
hủy không thể giám định bằng phương pháp giám định tử thi.
2. Thu mẫu, chỉ định xét nghiệm bổ
sung/giám định khác
- Tùy
từng trường hợp, GĐV quyết định việc thu mẫu và chỉ định xét nghiệm bổ
sung/giám định khác phù hợp:
+ Thu mẫu tại các vị trí nghi ngờ tổn thương làm xét nghiệm/giám
định mô bệnh học.
+ Thu mẫu phủ tạng và máu, chất chứa trong dạ dày, nước tiểu,
phân để làm xét nghiệm/giám định độc chất, xét nghiệm vi sinh,…
+ Thu mẫu làm xét nghiệm/giám định ADN nếu không nhận dạng được
nạn nhân hoặc chỉ còn bộ phận cơ thể.
- Niêm
phong, bảo quản, bàn giao mẫu theo quy định.
- Phục
hồi tử thi nếu có thương tích.
- Họp
hội đồng khám nghiệm giải quyết các yêu cầu của giám định (nếu cần).
- Sau
khi khám nghiệm cần có đánh giá, nhận định sơ bộ.
4. Nghiên cứu mẫu vật gửi giám định,
thực nghiệm
Trường hợp cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên
cứu, giám định mẫu vật theo Quy trình giám định vật gây thương tích (Quy trình
11, mục IV). Trường hợp cần thiết GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để tiến hành thực
nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, GĐV có thể đề nghị được tham gia
khám nghiệm hoặc nghiên cứu hiện trường.
Đối chiếu thông tin trước và sau khi chết của nạn nhân (nếu
có): So sánh, đối chiếu các thông tin về nạn nhân trước khi chết do cơ quan
trưng cầu, thân nhân của nạn nhân hoặc các cơ quan có liên quan cung cấp (tuổi,
giới, tầm vóc, chiều cao, trang phục, đặc điểm nhận dạng, tài liệu y tế, kết quả
ADN,...) với thông tin thu được sau khi giám định.
7. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên
gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia trong trường hợp cần
thiết.
8. Tổng
hợp, đánh giá và kết luận giám định
8.1. Tổng
hợp các kết quả chính
- Kết
quả xét nghiệm bổ sung, giám định khác: Mô bệnh học, độc chất, ADN,...
- Kết
quả giám định mẫu vật, kết quả thực nghiệm (nếu có).
- Kết
quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Kết
quả khám nghiệm hiện trường (nếu có).
- Thông
tin nhận dạng trước chết (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả chính qua giám định,
trả lời nội dung các câu hỏi theo quyết định trưng cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám
định
- Hoàn
thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 14 Phụ lục II
trong trường hợp đối tượng giám định là tử thi hoặc phần cơ thể người. Mẫu số
15 Phụ lục II trong trường hợp đối tượng giám định là hài cốt).
- Hoàn
thiện kết luận giám định (Mẫu số 14a hoặc 14b Phụ lục III trong trường hợp đối
tượng giám định là tử thi hoặc phần cơ thể người. Mẫu số 15a hoặc 15b Phụ lục
III trong trường hợp đối tượng giám định là hài cốt).
- GĐV
ký kết luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ
phận được thủ trưởng đơn vị phân công.
16. QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH HÀI CỐT
Đối tượng được giám định là hài cốt.
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
- Địa
điểm khám nghiệm đảm bảo an toàn, vệ sinh, nước và đủ ánh sáng.
- Phòng
để nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, mẫu vật, có các trang thiết bị cần thiết để thực
hiện giám định.
2. Trang
thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bộ
dụng cụ đo xương: Cân, thước đo, thước dây, thước tỷ lệ, thước đo nhân trắc,...
- Máy
ảnh hoặc thiết bị ghi hình.
- Các
thiết bị, dụng cụ cần thiết khác.
- Phương
tiện phòng hộ cá nhân đảm bảo quy định tùy theo tính chất từng vụ việc: Quần áo
bảo hộ, mũ, khẩu trang, găng tay, ủng, kính,...
III. TIẾP
NHẬN HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận thông tin, quyết định
trưng cầu, hồ sơ và đối tượng giám định
- Bộ
phận được phân công tiếp nhận thông tin, lập biên bản giao nhận quyết định
trưng cầu giám định, hồ sơ giám định và đối tượng giám định (nếu có).
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định (nếu có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định
trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản khám nghiệm tử thi, biên bản khám nghiệm hiện trường
(nếu có).
+ Bản ảnh hiện trường, bản ảnh khám nghiệm tử thi (nếu có).
+ Các biên bản ghi lời khai (nếu có).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định
(nếu có).
- Đối
tượng giám định (nếu có).
* Nếu
đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ
chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh
đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV
pháp y thực hiện giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Làm việc với đại diện cơ quan trưng cầu và các cơ quan có
liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự thao tác xương, lấy mẫu
xét nghiệm.
+ Chụp ảnh, ghi chép các dấu hiệu trong quá trình khám nghiệm
vào văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Thực hiện đo, đánh giá trên xương.
+ Chỉ định các xét nghiệm bổ sung, giám định khác.
+ Cùng với Hội đồng khám nghiệm hoàn thiện biên bản khám nghiệm.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Đề nghị, tổ chức hội chẩn chuyên môn hoặc xin ý kiến chuyên
gia nếu cần.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ
sung, giám định khác, hội chẩn, ý kiến chuyên gia,... đưa ra kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo
cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Các GĐV phối hợp với nhau trong quá trình giám định, cùng
nhau thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện bảo hộ.
+ Vệ sinh xương trước khi giám định.
+ Phụ giúp GĐV sắp xếp hài cốt, lấy mẫu xét nghiệm theo chỉ định
của GĐV.
+ Vệ sinh sơ bộ, đóng gói trước khi bàn giao.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ sung, giám định
khác, hội chẩn, ý kiến chuyên gia,...
+ Bàn giao mẫu xét nghiệm (trong trường hợp cơ quan trưng cầu
gửi mẫu xét nghiệm) hoặc lưu giữ, bảo quản mẫu trước khi bàn giao cho các cơ sở
xét nghiệm.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Bàn giao mẫu vật sau khi hoàn thành giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành giám định.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan
trưng cầu giám định
- Nhận
đối tượng giám định, làm thủ tục giao nhận đối tượng giám định theo quy định.
- Yêu
cầu cán bộ cơ quan trưng cầu giám định:
+ Cung cấp thêm thông tin, hồ sơ, tài liệu cần thiết.
+ Gửi mẫu đi làm các xét nghiệm bổ sung, giám định khác theo
chỉ định của GĐV, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định nếu cần thiết.
- Phối
hợp giải quyết các tình huống phát sinh.
- Xác
định xương người hay xương động vật.
- Xác
định xương của một người hay nhiều người, nam hay nữ.
- Sắp
xếp bộ xương theo giải phẫu.
- Phân
biệt xương người và xương động vật, căn cứ:
+ Hình thái xương sọ.
+ Hình thái xương mặt.
+ Hình thái xương chậu và các xương khác.
+ Xét nghiệm ADN.
+ Phân biệt xương của một hay nhiều người.
+ Xác định xương của nam hay nữ, ước lượng độ tuổi, chiều
cao, chủng tộc
- Ghi
nhận các dấu hiệu tổn thương trên xương hoặc các bất thường khác.
3. Thu mẫu xét nghiệm bổ sung,
giám định khác
Tùy từng trường hợp, GĐV quyết định việc thu mẫu và chỉ định
xét nghiệm bổ sung/giám định cần thiết khác: Mô bệnh học, độc chất, ADN,...
- Bàn
giao mẫu cho cơ quan trưng cầu sau khi hoàn thành khám nghiệm để thực hiện các
xét nghiệm bổ sung, giám định khác.
- Trường
hợp khám nghiệm hài cốt tại cơ quan giám định thì bàn giao đối tượng giám định,
mẫu vật phải có biên bản bàn giao theo quy định.
5. Nghiên
cứu mẫu vật giám định, thực nghiệm
- Trường
hợp cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật
theo Quy trình giám định vật gây thương tích (Quy trình 11, mục IV).
- Trường
hợp cần thiết GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để tiến hành thực nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, GĐV có thể đề nghị được tham gia
khám nghiệm hiện trường hoặc nghiên cứu hiện trường.
7. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên
gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia trong trường hợp cần
thiết.
8. Tổng
hợp, đánh giá và kết luận giám định
8.1. Tổng
hợp các kết quả chính
- Kết
quả khám nghiệm hài cốt.
- Kết
quả xét nghiệm bổ sung, giám định khác (nếu có): Mô bệnh học, ADN, độc chất,...
- Kết
quả giám định mẫu vật, kết quả thực nghiệm (nếu có).
- Kết
quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Kết
quả khám nghiệm hiện trường (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả chính qua giám định,
trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám
định
- Hoàn
thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 15 Phụ lục II).
- Hoàn
thiện kết luận giám định (Mẫu số 15a hoặc 15b Phụ lục III).
- GĐV
ký kết luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ
phận được thủ trưởng đơn vị phân công.
17. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
TỬ THI LÀ TRẺ SƠ SINH HOẶC THAI NHI
Đối tượng giám định là tử thi trẻ sơ sinh hoặc thai nhi.
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Địa điểm khám nghiệm đảm bảo an toàn, đủ ánh sáng, nước và đảm
bảo vệ sinh.
2. Trang
thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Máy
ảnh hoặc phương tiện ghi hình.
- Máy
quay phim (trong trường hợp cần thiết).
- Các
thiết bị, dụng cụ cần thiết khác.
- Phương
tiện phòng hộ cá nhân đảm bảo quy định tùy theo tính chất từng vụ việc: Quần áo
bảo hộ, mũ, khẩu trang, găng tay, ủng, kính,...
- Các
vật tư tiêu hao cần thiết khác.
III. TIẾP
NHẬN HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận thông tin, quyết định
trưng cầu, hồ sơ giám định
- Bộ
phận được phân công tiếp nhận thông tin, quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định,
hồ sơ, mẫu vật gửi giám định (nếu có).
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định (nếu có).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định
trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của nghi can, nhân chứng,... (nếu
có).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định.
* Nếu
đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ
chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh
đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV
pháp y thực hiện giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Làm việc với đại diện cơ quan trưng cầu và các cơ quan có
liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, vật tư,...
cho cuộc khám nghiệm.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự mổ tử thi, lấy mẫu xét
nghiệm.
+ Chụp ảnh, ghi chép các dấu hiệu trên tử thi trong quá trình
khám nghiệm vào văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Trực tiếp thực hiện phẫu tích (nếu cần thiết).
+ Chỉ định các xét nghiệm bổ sung, giám định khác.
+ Cùng với Hội đồng khám nghiệm hoàn thiện biên bản khám nghiệm
tử thi.
+ Đề nghị, tổ chức hội chẩn chuyên môn hoặc xin ý kiến chuyên
gia (nếu cần).
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ
sung, giám định khác, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định
và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo
cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Các GĐV phối hợp với nhau trong quá trình giám định, cùng
nhau thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, vật tư, phương tiện bảo hộ,...
+ Thực hiện mổ tử thi, lấy mẫu theo chỉ định của GĐV.
+ Vệ sinh sơ bộ, khâu vết mổ tử thi trước khi trả lại tử thi cho
cơ quan trưng cầu.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ sung, giám định
khác, hội chẩn, ý kiến chuyên gia,...
+ Bàn giao mẫu xét nghiệm (trong trường hợp cơ quan trưng cầu
gửi mẫu xét nghiệm) hoặc lưu giữ, bảo quản mẫu trước khi bàn giao cho các cơ sở
xét nghiệm.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Bàn giao mẫu vật sau khi đã hoàn thành giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành khám nghiệm.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan
trưng cầu giám định
- Tham
gia Hội đồng khám nghiệm.
- Nghe
báo cáo ban đầu liên quan đến khám nghiệm.
- Đề
xuất thành phần chứng kiến.
- Yêu
cầu cán bộ cơ quan trưng cầu giám định:
+ Cung cấp thêm thông tin, hồ sơ (nếu cần thiết).
+ Bố trí địa điểm khám nghiệm tử thi.
+ Đảm bảo an toàn cho những người tham gia khám nghiệm, tránh
tác hại của môi trường, tránh lây nhiễm, ô nhiễm,...
+ Bố trí người phiên dịch trong trường hợp cần thiết.
+ Gửi mẫu đi làm các xét nghiệm bổ sung/giám định khác theo
chỉ định của GĐV, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
- Phối
hợp giải quyết các tình huống phát sinh.
- Mô
tả quần áo, tã lót, vải bọc: Đặc điểm, màu sắc, cũ mới, kiểu, nhãn hiệu quần
áo, dấu vết trên quần áo.
- Đo
chiều dài, cân nặng, vòng đầu, vòng bụng và các chỉ số tính tuổi thai khác.
- Mô
tả tóc, lông tơ: Dài hay ngắn, màu sắc.
- Đánh
giá tình trạng da: Chất gây, lớp nhớt ngoài da, màu sắc da,...
- Mô
tả các vết máu, tụ máu, bướu huyết thanh,... (nếu có).
- Tình
trạng dây rốn, cuống rốn, bánh rau (nếu có).
- Tình
trạng hộp sọ, cổ, thân mình, tay, chân.
- Các
dị tật, dị dạng (nếu có).
- Theo
Quy trình giám định tử thi (Quy trình 14, mục IV).
- Tùy
theo tình trạng chết của trẻ sơ sinh, thai nhi mà lưu ý đánh giá chi tiết các
phần sau:
+ Tình trạng chấn thương.
+ Tình trạng dị tật, dị dạng.
+ Tình trạng phổi, đường thở: Đã thở hay chưa thở.
+ Chất chứa dạ dày, phân su.
2. Thu mẫu và chỉ định xét nghiệm
bổ sung, giám định khác
Tùy trường hợp, GĐV quyết định việc thu mẫu và chỉ định xét
nghiệm bổ sung, giám định cần thiết khác:
+ Thu mẫu tại các vị trí nghi ngờ tổn thương để xét nghiệm/giám
định mô bệnh học.
+ Thu mẫu phủ tạng và máu, chất chứa trong dạ dày, nước tiểu,
phân để xét nghiệm/giám định độc chất, vi sinh,...
+ Thu mẫu máu để xét nghiệm nhóm máu, bệnh truyền nhiễm.
+ Tư vấn cho cơ quan trưng cầu thu các mẫu tại hiện trường, mẫu
xét nghiệm/giám định ADN, các xét nghiệm, cận lâm sàng khác.
- Niêm
phong, bảo quản, bàn giao mẫu theo quy định.
- Phục
hồi tử thi nếu có thương tích.
- Tắm
hoặc vệ sinh sơ bộ tử thi.
- Có
biện pháp chống lây nhiễm, ô nhiễm.
- Họp
hội đồng khám nghiệm giải quyết các yêu cầu của giám định (nếu cần).
- Sau
khi khám nghiệm tử thi cần có đánh giá, nhận định sơ bộ.
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm
- Trường
hợp cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật
theo Quy trình giám định vật gây thương tích (Quy trình 11, mục IV).
- Trường
hợp cần thiết GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để tiến hành thực nghiệm.
- Trong
trường hợp cần thiết, GĐV có thể đề nghị được tham gia khám nghiệm, thực nghiệm
hoặc nghiên cứu hiện trường.
- Khi
khám nghiệm, thực nghiệm hiện trường, cần lưu ý:
+ Mô tả vị trí tử thi với vật xung quanh.
+ Tư thế tử thi.
+ Thứ tự của đồ vật.
- Bánh
rau dây rốn, cuống rốn.
6. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên
gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia trong trường hợp cần
thiết.
7. Tổng
hợp, đánh giá và kết luận giám định
7.1. Tổng
hợp các kết quả chính
- Kết
quả xét nghiệm bổ sung, giám định khác: Mô bệnh học, độc chất, ADN,…
- Kết
quả giám định mẫu vật, kết quả thực nghiệm (nếu có).
- Kết
quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Kết
quả khám nghiệm hiện trường (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả chính qua giám định,
trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu giám định.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám
định
- Hoàn
thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 14 Phụ lục II).
- Hoàn
thiện kết luận giám định (Mẫu số 14a hoặc 14b Phụ lục III).
- GĐV
ký kết luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ
phận được thủ trưởng đơn vị phân công.
18. QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH TỬ THI KHAI QUẬT
Đối tượng giám định là tử thi hoặc hài cốt đã được khai quật.
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Địa điểm khám nghiệm đảm bảo an toàn, đủ ánh sáng, nước và đảm
bảo vệ sinh.
2. Trang
thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao
- Bộ
dụng cụ nhân trắc học (nếu cần).
- Máy
ảnh hoặc phương tiện ghi hình.
- Máy
quay phim (trong trường hợp cần thiết).
- Dụng
cụ lấy mẫu và lưu mẫu bệnh phẩm.
- Các
thiết bị, dụng cụ cần thiết khác.
- Phương
tiện phòng hộ cá nhân đảm bảo quy định tùy theo tính chất từng vụ việc: Quần áo
bảo hộ, mũ, khẩu trang, găng tay, ủng, kính,...
III. TIẾP
NHẬN HỒ SƠ, PHÂN CÔNG NGƯỜI GIÁM ĐỊNH VÀ CHUẨN BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận thông tin, quyết định
trưng cầu, hồ sơ giám định
- Bộ
phận được phân công tiếp nhận thông tin và lập biên bản giao nhận quyết định
trưng cầu giám định, hồ sơ giám định.
- Quyết
định trưng cầu giám định.
- Bản
sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định (nếu có).
+ Biên bản khám nghiệm, bản ảnh khám nghiệm, kết luận giám định
pháp y tử thi lần trước (đối với trường hợp đã được giám định pháp y tử thi).
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định
trước đó (đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại).
+ Biên bản khám nghiệm hiện trường, bản ảnh hiện trường (nếu
có).
+ Các biên bản ghi lời khai (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định.
* Nếu
đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ
chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh
đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV
pháp y thực hiện giám định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Làm việc với đại diện cơ quan trưng cầu và các cơ quan có
liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị cho cuộc khám
nghiệm.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự mổ tử thi hoặc khám nghiệm
hài cốt, lấy mẫu xét nghiệm.
+ Chụp ảnh, ghi chép các dấu hiệu trên tử thi hoặc hài cốt
trong quá trình khám nghiệm vào văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
+ Thực hiện phẫu tích, khám xương nếu cần thiết.
+ Đề xuất các cận lâm sàng.
+ Cùng với Hội đồng khám nghiệm hoàn thiện biên bản khám nghiệm
tử thi hoặc khám nghiệm hài cốt.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ sung,
giám định khác, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định
và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo
cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Các GĐV phối hợp với nhau trong quá trình giám định, cùng
nhau thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện bảo hộ.
+ Thực hiện mổ tử thi, lấy mẫu xét nghiệm theo chỉ định của
GĐV.
+ Vệ sinh sơ bộ, khâu vết mổ tử thi trước khi bàn giao.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả khám nghiệm, xét nghiệm bổ sung, giám định
khác, hội chẩn,...
+ Bàn giao mẫu xét nghiệm (trong trường hợp cơ quan trưng cầu
gửi mẫu xét nghiệm) hoặc lưu giữ, bảo quản mẫu trước khi bàn giao cho các cơ sở
xét nghiệm.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Bàn giao mẫu vật sau khi đã hoàn thành giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo sự phân công của GĐV.
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành khám nghiệm.
4. Làm việc với cán bộ cơ quan
trưng cầu giám định
- Tham
gia hội đồng khám nghiệm.
- Nghe
báo cáo ban đầu liên quan đến khám nghiệm.
- Tham
gia kế hoạch khám nghiệm.
- Hướng
dẫn cho những người tham gia khai quật.
- Đề
xuất thành phần chứng kiến.
- Yêu
cầu cán bộ cơ quan trưng cầu giám định:
+ Cung cấp thêm thông tin, hồ sơ (nếu cần).
+ Bố trí địa điểm khám nghiệm.
+ Đảm bảo an toàn cho những người tham gia khám nghiệm, tránh
tác hại của môi trường, tránh lây nhiễm, ô nhiễm,...
+ Bố trí người phiên dịch trong trường cần thiết.
+ Gửi mẫu đi làm các xét nghiệm bổ sung, giám định khác theo
chỉ định của GĐV, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
- Phối
hợp giải quyết các tình huống phát sinh.
Tử thi hoặc hài cốt đã được cơ quan chức năng đưa lên mặt đất.
1.1. Trường
hợp tử thi còn phần mềm
- Khám
tuần tự từ trên xuống dưới, từ phải qua trái, từ trước ra sau, từ ngoài vào
trong.
- Khám
tuần tự từng lớp tẩm liệm tử thi (nếu tử thi đã được tẩm liệm).
+ Đặc điểm quần áo.
+ Màu sắc, cũ mới, kiểu, nhãn hiệu quần áo,...
- Tư
trang, vật dụng cá nhân chôn theo (nếu có): Đặc điểm, tính chất, cấu tạo, ...
- Dấu
vết hư thối, phân hủy bên ngoài.
- Các
dấu vết do cuộc khám nghiệm trước đó (nếu có).
+ Vị trí thương tích.
+ Tính chất thương tích.
+ Mức độ tổn thương.
+ Thương tích nguyên phát.
+ Thương tích thứ phát.
- Tình
trạng mô cơ của từng cơ quan.
1.2. Trường
hợp không còn phần mềm
Áp dụng Quy trình giám định hài cốt (Quy trình 16, mục IV).
Tùy theo tính chất, mức độ vụ việc, GĐV quyết định thu mẫu
làm các xét nghiệm bổ sung, giám định cần thiết khác như độc chất, mô bệnh học,
ADN,...
- Phục
hồi tử thi sau khám nghiệm.
- Họp
hội đồng khám nghiệm giải quyết các yêu cầu của giám định (nếu cần).
- Sau
khi khám nghiệm tử thi phải có đánh giá, nhận định sơ bộ.
- Bàn
giao đối tượng giám định cho cơ quan trưng cầu sau khi hoàn thành khám nghiệm
theo quy định.
4. Nghiên cứu mẫu vật gửi giám định,
thực nghiệm
- Trường
hợp cơ quan trưng cầu cung cấp mẫu vật thì GĐV nghiên cứu, giám định mẫu vật
theo Quy trình giám định vật gây thương tích (Quy trình 11, mục IV).
- Trường
hợp cần thiết GĐV báo cáo lãnh đạo đơn vị để tiến hành thực nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, GĐV có thể đề nghị được tham gia
khám nghiệm hiện trường hoặc nghiên cứu hiện trường.
6. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên
gia
Tiến hành hội chẩn hoặc xin ý kiến chuyên gia trong trường hợp
cần thiết
7. Tổng
hợp, đánh giá và kết luận giám định
- Kết
quả khám nghiệm tử thi hoặc hài cốt sau khai quật.
- Kết
quả cận lâm sàng: mô bệnh học, độc chất, ADN,...
- Kết
quả giám định vật gây thương tích hoặc kết quả thực nghiệm (nếu có).
- Kết
quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Khám
nghiệm hiện trường (nếu có).
Kết luận giám định căn cứ vào các kết quả chính qua giám định,
trả lời các nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu.
1. Hoàn thành và ký kết luận giám
định
- Hoàn
thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 14 Phụ lục II
trong trường hợp đối tượng giám định là tử thi. Mẫu số 15 Phụ lục II trong trường
hợp đối tượng giám định là hài cốt).
- Hoàn
thiện kết luận giám định (Mẫu số 14a hoặc 14b Phụ lục III trong trường hợp đối
tượng giám định là tử thi. Mẫu số 15a hoặc 15b Phụ lục III trong trường hợp đối
tượng giám định là hài cốt).
- GĐV
ký kết luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ
phận được thủ trưởng đơn vị phân công.
19. QUY
TRÌNH CHUNG GIÁM ĐỊNH ĐỘC CHẤT
Giám định độc chất từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học và các
vật chứng.
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Phòng giao nhận mẫu, phòng xử lý mẫu, phòng phân tích, phòng
máy,... Các phòng đảm bảo sạch sẽ, độc lập, tách biệt để kiểm soát trong quá
trình thao tác, thực hiện các khâu giám định độc chất.
2. Trang
thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
+ Hệ thống sắc ký khí khối phổ/sắc ký lỏng khối phổ.
+ Hệ thống sắc ký khí.
+ Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao.
+ Hệ thống quang phổ hấp thụ nguyên tử/quang phổ phát xạ
nguyên tử.
+ Máy li tâm.
+ Hệ thống làm khô bằng khí nitrơ.
+ Hệ thống chiết pha rắn.
+ Tủ sấy, nồi cách thủy.
+ Tủ hút khí độc, tủ lạnh, tủ lạnh âm sâu, cân kỹ thuật, cân
phân tích,...
+ Các thiết bị phụ trợ khác.
2.2. Hóa
chất, dung môi, chất chuẩn
Các loại dung môi, hóa chất, chất chuẩn cần thiết theo quy
trình giám định từng nhóm chất.
- Hệ
thống pipet, cơi thủy tinh, bình chiết.
- Các
loại ống ly tâm, đầu côn, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ, kính bảo hộ,...
III. TIẾP
NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN CÔNG GIÁM ĐỊNH
- Cán
bộ được giao nhiệm vụ tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu
cầu, hồ sơ giám định.
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao hợp pháp các tài liệu liên quan đến giám định độc chất.
+ Biên bản khám nghiệm tử thi (nếu có).
+ Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có).
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Vật
chứng gửi giám định (nếu có).
- Mẫu
do cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp
qua bưu điện.
- Lượng
mẫu cần để giám định được tính toán tùy thuộc vào yêu cầu giám định, phương
pháp thử của mẫu.
- Tùy
theo mục đích giám định và theo từng loại mẫu thu được, cơ quan trưng cầu/người
yêu cầu giám định quyết định lựa chọn loại và số lượng mẫu gửi thích hợp.
+ Mẫu phủ tạng và dịch sinh học: Gan, tim, thận, não, phổi,...;
máu, nước tiểu, dịch dạ dày hoặc chất chứa trong dạ dày, dịch não tủy,...; các
phần cứng hoặc sừng hóa như lông, móng, tóc,...
+ Các vật chứng: Đồ ăn, đồ uống, viên thuốc, đất cát, thân, rễ,
lá, hoa, quả, hạt cây,... nghi ngờ có chất độc hoặc các vật dụng thường ngày
nghi ngờ bị nhiễm chất độc.
+ Một số chất khí độc có sẵn trong thiên nhiên, nhân tạo hoặc
sinh ra trong quá trình liên kết hay phản ứng hóa học, phân rã tự nhiên do độ ẩm,
nhiệt độ, không khí môi trường,...
- Người
nhận mẫu tiến hành kiểm tra mẫu, tình trạng niêm phong, thông tin trên mẫu, đối
chiếu với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định. Nếu đủ điều kiện giám định thì
tiến hành lập biên bản giao nhận mẫu giám định.
* Nếu
đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ
chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
Trong thời gian chờ giám định, mẫu được bảo quản tuân thủ các
quy định về lưu mẫu phù hợp với tính chất của từng loại mẫu:
- Bảo
quản lưu giữ mẫu ở nhiệt độ 2oC - 8oC đối với các mẫu phủ
tạng, dịch sinh học, mẫu là thực phẩm, đồ dễ bị ôi thiu,...
- Bảo
quản lưu giữ mẫu ở nhiệt độ phòng 25oC đối với các mẫu vật không bị thay
đổi trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
- Lãnh
đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV), người giúp việc (NGV) cho GĐV tiếp
nhận giám định.
- Mẫu
giao cho các nhóm giám định phải ghi đầy đủ các thông tin của mẫu, ngày giao mẫu,
tên của nhóm nhận mẫu vào sổ.
- Sau
khi nhận mẫu, nhóm giám định có trách nhiệm tiến hành giám định và ghi lại quá
trình giám định theo quy định.
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi giám định.
+ Liên hệ và trao đổi với đại diện cơ quan trưng cầu và các
cơ quan có liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để giám định.
+ Phân tích mẫu giám định.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định
và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo
cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Các GĐV giám sát, phối hợp với nhau trong quá trình giám định,
đối chiếu kết quả, cùng nhau thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện bảo hộ.
+ Phụ giúp GĐV trong quá trình phân tích mẫu giám định.
+ Chụp ảnh mẫu giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Bảo quản mẫu xét nghiệm, mẫu tồn dư, bàn giao mẫu giám định.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định và kết luận giám định.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
- Các
mẫu phải được giám định sớm nhất có thể.
- GĐV
tiến hành nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, cùng NGV chuẩn bị các điều kiện giám định
theo hướng dẫn của phương pháp thử tương ứng.
- GĐV,
NGV xem xét hình thức đóng gói, niêm phong, số lượng mẫu, nhãn mác ghi bên
ngoài mẫu giám định, chụp ảnh mẫu.
- GĐV,
NGV tiến hành xử lý mẫu và thử nghiệm các chỉ tiêu, quy trình được phân công
theo các phương pháp, tiêu chuẩn tương ứng đã được kiểm soát. Ghi chép kết quả
thử nghiệm vào văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định.
- Khi
GĐV nghi ngờ về kết quả thử nghiệm thì báo cáo người phụ trách xem xét.
- Các
mẫu đang trong quá trình giám định phải được lưu giữ, bảo quản theo quy định
cho đến khi trả lời kết quả, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt.
- Khi
tiến hành giám định xong, GĐV ghi chép kết quả giám định, kiểm tra lại quá
trình giám định (mẫu, tiêu chuẩn, quá trình thực hiện, thuốc thử, dung môi, chất
đối chiếu, thiết bị sử dụng, điều kiện môi trường,...) và báo cáo kết quả cho
người phụ trách.
- Tiến
hành làm thủ tục lưu giữ mẫu (nếu mẫu phân tích và các vật chứng kèm theo còn
và có đủ điều kiện để lưu giữ).
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
Theo Quy trình giám định từng nhóm chất:
- Nhóm
chất độc bay hơi: Theo quy trình giám định chất độc bay hơi (Quy trình 21);
- Các
chất ma túy trong dịch sinh học: Theo quy trình giám định ma túy trong dịch
sinh học (Quy trình 22);
- Thuốc
an thần gây ngủ nhóm Barbiturat: Theo quy trình giám định thuốc an thần gây ngủ
nhóm Barbiturat (Quy trình 23);
- Thuốc
an thần gây ngủ nhóm Benzodiazepin: Theo quy trình giám định thuốc an thần gây
ngủ nhóm Benzodiazepin (Quy trình 24);
- Thuốc
an thần gây ngủ nhóm Phenothiazin: Theo quy trình giám định thuốc an thần gây
ngủ nhóm Phenothiazin (Quy trình 25);
- Thuốc
chống động kinh và an thần khác: Theo quy trình giám định thuốc chống động kinh
và an thần khác (Quy trình 26);
- Các
alcaloid và base hữu cơ: Theo quy trình giám định alcaloid và base hữu cơ (Quy
trình 27);
- Thuốc
bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ: Theo quy trình giám định thuốc bảo vệ thực vật
nhóm clo hữu cơ (Quy trình 28);
- Thuốc
bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ: Theo quy trình giám định thuốc bảo vệ thực
vật nhóm phospho hữu cơ (Quy trình 29);
- Thuốc
bảo vệ thực vật nhóm Carbamat: Theo quy trình giám định thuốc bảo vệ thực vật
nhóm Carbamat (Quy trình 30);
- Nereistoxin
và Cartap: Theo quy trình giám định Nereistoxin và Cartap (Quy trình 31);
- Thuốc
diệt cỏ: Theo quy trình giám định thuốc diệt cỏ (Quy trình 32);
- Thuốc
diệt chuột nhóm Coumarin: Theo quy trình giám định thuốc diệt chuột nhóm
Coumarin (Quy trình 33);
- Nhóm
các chất độc vô cơ: Theo quy trình giám định chất độc vô cơ (Quy trình 34).
* Các chương trình sắc ký mang tính chất tham khảo.
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
GIÁM ĐỊNH
- GĐV
tổng hợp, đánh giá kết quả giám định.
- GĐV
dự thảo báo cáo kết quả giám định, căn cứ vào các kết quả phân tích.
- Trình
bản dự thảo báo cáo kết quả giám định cho người phụ trách.
- Người
phụ trách kiểm tra các thông tin trong báo cáo kết quả giám định và các thông
tin khác trong các hồ sơ kèm theo, kiểm tra tính xác thực của các dữ liệu báo
cáo so với dữ liệu gốc trên thiết bị, các thông tin liên quan đến quá trình
giám định, kiểm tra các phép tính toán, đảm bảo các kết quả thử nghiệm và
phương pháp thử chính xác.
- Kết
luận căn cứ vào kết quả phân tích.
- Kết
luận giám định theo mẫu quy định, nội dung phần kết luận bao gồm các chất tìm
thấy và không tìm thấy. Ghi chú thích hình ảnh phổ trong file lưu.
V. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH
1. Hoàn thành và ký kết luận giám
định
- Hoàn
thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 16 Phụ lục II).
- Hoàn
thiện kết luận giám định (Mẫu số 16a hoặc 16b Phụ lục III).
- GĐV
ký kết luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định, kèm theo mẫu vật (nếu có) cho bộ
phận được thủ trưởng đơn vị phân công.
3. Lưu mẫu tồn dư sau giám định
- Các
mẫu tồn dư sau giám định (nếu có) phải được lưu giữ sau khi giám định.
- Định
kỳ 6 tháng sẽ hủy các mẫu theo quy định về xử lý rác thải y tế.
- Các
trường hợp cần lưu giữ mẫu trên 6 tháng, cơ quan trưng cầu làm công văn yêu cầu
và trả chi phí lưu giữ mẫu cho cơ quan giám định.
20. QUY
TRÌNH XỬ LÝ MẪU GIÁM ĐỊNH ĐỘC CHẤT
- Nhận
xét hình thức đóng gói, niêm phong, số lượng mẫu được đóng gói, nhãn mác ghi
bên ngoài (nếu có). Tất cả các thông tin phải được ghi vào sổ giám định.
- Mở
niêm phong, cho mẫu ra cơi, ghi nhận xét mẫu gửi tới, cân mẫu.
- Phân
chia mẫu để giám định: Mẫu được chia làm 4 phần:
+ 1 phần phân tích tìm chất độc bay hơi.
+ 1 phần phân tích tìm chất độc hữu cơ.
+ 1 phần phân tích tìm chất độc vô cơ.
+ 1 phần để lưu mẫu khi cần phân tích mở rộng hoặc giám định
lại.
- Trường
hợp có định hướng: Mẫu được chia làm 5 phần:
+ 1 phần để phân tích theo hướng đã được chỉ dẫn trong từng
quy trình giám định độc chất cụ thể.
+ 1 phần phân tích tìm chất độc bay hơi.
+ 1 phần phân tích tìm chất độc hữu cơ.
+ 1 phần phân tích tìm chất độc vô cơ.
+ 1 phần để lưu mẫu khi cần phân tích mở rộng hoặc giám định
lại.
1. Xử
lý mẫu tìm chất độc bay hơi
Mẫu được cắt trong bát hoặc cơi hoặc xay nhỏ.
- Lấy
1 phần làm test thử nhanh:
+ Khoảng 5gram mẫu cho vào bình nón.
+ Thêm acid HCl 10% tới pH 2-3.
+ Đậy ngay bông có treo sẵn các băng giấy tẩm picrosode, giấy
tẩm chì acetat, giấy tẩm thủy ngân chlorid.
+ Đặt bình nón chứa mẫu trên nồi cách thủy nhiệt độ 90oC
- 95oC khoảng 15-30 phút để tìm cyanid, phosphid.
- Lấy
1 phần để xử lý phân tích sắc ký:
+ Khoảng 5gram mẫu cho vào cốc thủy tinh, thêm 10ml nước cất,
khuấy đều, lọc hoặc ly tâm lấy dịch.
+ Dịch lọc được đem phân tích theo quy trình riêng để tìm
cyanid, phosphid, ethanol, methanol.
Xử lý theo từng quy trình riêng. Mẫu máu, nước tiểu được cho
vào lọ thủy tinh dung tích 20ml có nắp đậy. Thêm các chất xúc tác cần thiết để
làm bay hơi mẫu trong quá trình xử lý, thêm nội chuẩn để lập đường chuẩn trong
quá trình định lượng.
Tùy từng loại vật chứng sẽ có quy trình xử lý riêng.
- Lấy
1 phần làm test thử nhanh:
+ Khoảng 1 - 5 gram mẫu cho vào bình nón.
+ Thêm acid HCl 10% tới pH 2 - 3.
+ Đậy ngay bông có treo sẵn các băng giấy tẩm picrosode, giấy
tẩm chì acetat, giấy tẩm thủy ngân chlorid.
+ Đặt bình nón chứa mẫu trên nồi cách thủy nhiệt độ 90oC
- 95oC khoảng 15-30 phút để tìm cyanid, phosphid.
- Lấy
1 phần để xử lý phân tích sắc ký:
+ Khoảng 1 - 5gram mẫu cho vào cốc thủy tinh, thêm 10ml nước
cất rồi khuấy đều, lọc lọc hoặc ly tâm lấy dịch.
+ Dịch lọc được đem phân tích theo quy trình riêng để tìm cyanid,
phosphid, ethanol, methanol.
2. Xử
lý mẫu tìm chất độc hữu cơ
- Trong
bình nón nắp mài miệng rộng có dung tích thích hợp cho khoảng 20 - 30gram phủ tạng
đã được cắt hoặc xay nhỏ.
- Thêm
vào mẫu khoảng 200ml ethanol 96o và dung dịch acid tartaric 30%
trong ethanol tới pH 4 - 5.
- Đậy
kín bình nón, ngâm mẫu trong khoảng 18 - 24 giờ.
- Mẫu
ngâm được lọc lấy dịch. Dịch lọc được cô trên nồi cách thủy tới dạng sền sệt, để
nguội.
- Loại
albumin bằng cồn ethanol 96°. Dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ dịch, vừa khuấy vừa
cho thêm ethanol 96° tới khi không còn thấy tủa albumin.
- Lọc
lấy dịch, cô trên nồi cách thủy tới dạng sền sệt, để nguội và tiếp tục loại
albumin thêm 1 hoặc 2 lần nữa đến khi việc loại albumin đã hoàn thành.
- Dịch
cô đặc sau khi đã loại albumin được hòa vào 10 - 20ml nước cất, lọc lấy dịch.
- Dịch
lọc được loại mỡ và các tạp chất bằng 20ml ether dầu hỏa.
- Lớp
nước được sử dụng để chiết các hợp chất hữu cơ bằng các phương pháp thích hợp.
Mẫu dịch sinh học gồm máu, nước tiểu, huyết tương, huyết
thanh, dịch dạ dày,...
- Xử
lý mẫu dịch sinh học để chiết pha rắn:
+ Cho khoảng 1 - 3ml máu, nước tiểu vào ống nghiệm.
+ Thêm khoảng dung dịch đệm phosphat pH 6.
+ Lắc siêu âm, ly tâm lấy dịch.
- Xử
lý mẫu dịch sinh học để chiết bằng dung môi hữu cơ:
+ Mẫu nước tiểu: Ly tâm, lọc loại bỏ cặn. Dịch được điều chỉnh
tới pH thích hợp để tiến hành chiết xuất.
+ Mẫu máu, nước tiểu, huyết tương, huyết thanh, dịch dạ dày:
Điều chỉnh pH thích hợp để tiến hành chiết xuất.
Tùy theo yêu cầu giám định, mẫu dịch sinh học được xử lý theo
từng quy trình tương ứng.
Tùy loại mẫu mà có các cách xử lý mẫu khác nhau.
2.3.1.
Mẫu là các chất nôn, thịt, cá, cơm, canh,...
- Trong
bình nón nắp mài miệng rộng có dung tích thích hợp cho khoảng 20 - 30 gram mẫu
đã được cắt hoặc xay nhỏ.
- Thêm
vào mẫu khoảng 200ml ethanol 96o và dung dịch acid tartaric 30%
trong ethanol tới pH 4 - 5.
- Đậy
kín bình nón, ngâm mẫu trong khoảng 18 - 24 giờ.
- Mẫu
ngâm được lọc lấy dịch. Dịch lọc được cô trên nồi cách thủy tới dạng sền sệt, để
nguội.
- Loại
albumin bằng cồn ethanol 96°. Dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ dịch, vừa khuấy vừa
cho thêm ethanol 96° tới khi không còn thấy tủa albumin.
- Lọc
lấy dịch, cô trên nồi cách thủy tới dạng sền sệt, để nguội và tiếp tục loại
albumin thêm 1 hoặc 2 lần nữa đến khi việc loại albumin đã hoàn thành.
- Dịch
cô đặc sau khi đã loại albumin được hoà vào 10 - 20ml nước cất, lọc lấy dịch.
- Dịch
lọc được loại mỡ và các tạp chất bằng ether dầu hoả.
- Lớp
nước được sử dụng để chiết các hợp chất hữu cơ bằng các phương pháp thích hợp.
2.3.2.
Mẫu là các chất rắn khó hoà tan hoặc không tan trong nước
+ Dùng dung môi hữu cơ thích hợp ngâm trực tiếp mẫu ở các môi
trường acid hoặc kiềm thích hợp.
+ Mẫu được lọc hoặc ly tâm lấy dịch.
+ Loại tạp chất và làm tinh khiết dịch chiết.
+ Dịch chiết được làm khô tới cắn.
2.3.3.
Mẫu là các dung dịch hoặc chất dễ tan trong nước
+ Hoà tan mẫu vào nước với thể tích phù hợp với mẫu thử
+ Chiết xuất mẫu theo quy trình.
2.3.4.
Mẫu là cây, rễ, lá hoa, quả,...
+ Mẫu được cắt nhỏ, ngâm vào nước rồi acid hóa bằng acid
clohydric 10%.
+ Đun mẫu trong nồi cách thủy 2 giờ hoặc ngâm trong 18 - 24
giờ.
+ Lọc hoặc ly tâm lấy dịch.
+ Dịch được sử dụng để chiết xuất theo quy trình.
2.4.1.
Chiết mẫu phủ tạng và vật chứng
- 10
- 20ml dịch lọc của mẫu phủ tạng hoặc vật chứng đã được xử lý được chiết bằng
dung môi hữu cơ 2 lần, mỗi lần 10 - 20ml, lắc, để tách lớp.
- Lớp
dung môi được cô trên cách thủy hoặc thổi khô tới cắn: Cắn chiết môi trường
acid.
- Lớp
nước được kiềm hóa tới khoảng pH 10. Chiết bằng dung môi hữu cơ 2 lần, mỗi lần
10 - 20ml, lắc, để tách lớp.
- Lớp
dung môi được cô trên cách thủy tới cắn: Cắn chiết môi trường kiềm.
- Cắn
chiết môi trường acid và kiềm được sử dụng để phân tích tìm các chất độc hữu
cơ.
2.4.2.
Chiết mẫu dịch sinh học
2.4.2.1.
Chiết bằng dung môi hữu cơ
- 1
- 5ml máu, huyết tương, huyết thanh, nước tiểu, dịch dạ dày,... đã được xử lý.
Điều chỉnh pH của dịch chiết về pH 2 - 3.
- Chiết
bằng dung môi hữu cơ 2 lần, mỗi lần 5 - 10ml, lắc, để tách lớp.
- Lớp
dung môi được cô trên cách thủy hoặc thổi khô tới cắn: Cắn chiết môi trường
acid.
- Lớp
dịch được kiềm hóa tới khoảng pH 10. Chiết bằng dung môi hữu cơ 2 lần, mỗi lần
5 - 10ml, lắc, để tách lớp.
- Lớp
dung môi được cô trên cách thủy hoặc thổi khô tới cắn: Cắn chiết môi trường kiềm.
- Cắn
chiết môi trường acid và kiềm được sử dụng để phân tích tìm các chất độc hữu
cơ.
Mẫu máu, huyết tương, huyết thanh, nước tiểu, dịch dạ dày,...
đã được xử lý.
Tiến hành theo các bước sau (tốc độ chảy khoảng 2ml/phút):
- Cân
bằng cột bằng dung dịch đệm phosphate 0,1M; pH 6.
- Thêm
dung dịch acid HCl 0,1N.
- Rửa
cột bằng 3ml nước cất không ion hóa.
- Rửa
giải (1) bằng 3ml aceton:chloroform.
- Rửa
giải (2) bằng 4ml ethylacetat:amoniac.
Dịch rửa giải được làm khô bằng khí nitơ, thu được cắn. Cắn
được sử dụng để phân tích tìm các chất độc hữu cơ.
3. Xử
lý mẫu tìm chất độc vô cơ
Mẫu phủ tạng, vật chứng:
- Khoảng
20gram phủ tạng, vật chứng được cắt hoặc xay nhỏ, cho vào bát sứ có dung tích
thích hợp.
- Cho
25ml nước cất, khuấy đều, thêm 25ml acid sulfuric đặc, vừa cho vừa khuấy nhẹ, để
trong tủ hốt khoảng 12 giờ đến 24 giờ.
- Đốt
từ từ cho mẫu thử tan nhuyễn hết, vừa đốt vừa cho từng giọt dung dịch acid
nitric 50% đến khi mẫu thử có màu vàng.
- Để
nguội mẫu, lọc bỏ lớp mỡ bên trên.
- Lấy
5ml dịch sơ bộ tìm thủy ngân.
- Lượng
mẫu còn lại được chuyển vào bình Keldal.
- Đốt
mẫu ở lửa to, vừa đốt vừa cho từng giọt nước oxy già 30V đến khi mẫu thử trong
suốt, không màu và có khói trắng bốc lên là quá trình vô cơ hóa hoàn thành.
- Dịch
vô cơ hóa dùng để phân tích tìm các chất độc vô cơ bằng những phép thử thích hợp.
Mẫu phủ tạng, vật chứng, dịch sinh học
+ Cân khoảng 1 - 2gram mẫu phủ tạng, vật chứng hoặc 1 - 2ml dịch
sinh học vào lọ đựng mẫu chuyên dụng.
+ Thêm 5ml acid nitric đặc.
+ Thêm 1ml nước oxy già 30%.
+ Chuyển vào lò vi sóng xử lý theo chương trình quy định.
+ Chuyển mẫu vào bình định mức 100ml.
+ Dịch vô cơ hóa được dùng để phân tích tìm các chất độc vô
cơ bằng những phép thử thích hợp.
21. QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH CHẤT ĐỘC BAY HƠI
Các chất độc bay hơi từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học, vật
chứng,...
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2. Trang
thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
- Các
dung môi, hóa chất methanol, ethanol, butanol, cyanid, natri chlorid,
acetonitril, acid phosphoric, acid clohydric, acid sulfuric,...
- Giấy
tẩm dung dịch thủy ngân chlorid, giấy tẩm dung dịch picrosode.
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN
CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
a) Phản ứng hóa học
+ Khoảng 1 - 5gram mẫu cho vào bình nón.
+ Thêm acid clohydric 10% tới pH 2 - 3.
+ Đậy ngay bông có treo sẵn băng giấy tẩm thủy ngân chlorid.
+ Đặt bình nón chứa mẫu trên nồi cách thủy nhiệt độ 90oC
- 95oC khoảng 15-30 phút để tìm phosphid.
Nếu có phosphid, giấy thủy ngân chlorid sẽ chuyển màu trắng →
vàng cam.
b) Sắc ký khí khối phổ
+ Khoảng 1 - 5gram mẫu cho vào ống nghiệm có nắp đậy.
+ Thêm toluen, thêm acid sulfuric 5N, lắc đều trong 30 phút.
Lấy lớp dung môi hữu cơ, tiến hành sắc ký khí.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m X 0,25mm X 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: GC-MS: Bắt đầu 40oC giữ 15 phút, tăng nhiệt 200C/phút
đến 290oC giữ 2 phút.
Các mảnh ion chính của phosphid là 31, 33, 34.
a) Phản
ứng Grignard tìm cyanid
+ Khoảng 1 - 5 gram mẫu cho vào bình nón.
+ Thêm acid clohydric 10% tới pH 2-3.
+ Đậy ngay bông có treo sẵn băng giấy picrosode.
+ Đặt bình nón chứa mẫu trên nồi cách thủy nhiệt độ 90oC
- 95oC khoảng 15-30 phút để tìm cyanid.
Nếu có cyanid, giấy picrosode sẽ chuyển màu vàng cam → hồng.
b1. Chuẩn bị mẫu
- Chuẩn
bị các dung dịch chuẩn cyanid với các nồng độ 0,1mg/l; 0,5mg/l; 1mg/l; 5mg/l;
10mg/l; 20mg/l, và dung dịch chuẩn nội acetonitril 50mg/l.
- Mẫu
chuẩn: Các lọ thủy tinh dung tích 20ml chứa 200µl dung dịch chất chuẩn với các
nồng độ trên, thêm vào mỗi lọ 200µl dung dịch acid phosphoric 50% và 100µl chuẩn
nội.
- Mẫu
thử: Lọ thủy tinh dung tích 20ml chứa 200µl mẫu đã được chuẩn bị, thêm 200µl
dung dịch acid phosphoric 50% và 100µl chuẩn nội.
- Mẫu
trắng: Lọ thủy tinh dung tích 20ml chứa 200µl mẫu không chứa cyanid, thêm 200µl
dung dịch acid phosphoric 50% và 100µl chuẩn nội.
b2. Tiến hành phân tích
- Điều
kiện sắc kí (chương trình tham khảo).
+ Cột Blood Alcohol (7m X 0,320mm X 20µm).
+ Khí mang Nitơ, tốc độ dòng 1,5ml/phút.
+ Nhiệt độ đầu cột: 250oC.
+ Detector FID nhiệt độ 270oC.
+ Chương trình nhiệt độ: Bắt đầu 65oC giữ 1,5
phút, tăng nhiệt 10oC/phút đến 80oC giữ 1,5 phút, tăng
nhiệt 15oC/phút đến 130oC giữ 5 phút.
+ Nhiệt độ nung: 60oC, lắc nhẹ.
+ Thời gian nung 15 phút.
So sánh thời gian lưu pic của mẫu với chất chuẩn. Lập đường
chuẩn và tính hàm lượng cyanid trong mẫu dựa vào đường chuẩn.
- Chuẩn
bị các dung dịch chuẩn methanol và ethanol với các hàm lượng 0,02%; 0,05%;
0,1%; 0,2%; 0,3%; 0,4% và dung dịch chuẩn nội butanol hàm lượng 0,05%.
- Mẫu
chuẩn: Các lọ thủy tinh dung tích 20ml chứa 200µl dung dịch chất chuẩn với các
nồng độ trên, thêm vào mỗi lọ 200µl nước muối bão hòa và 100µl chuẩn nội.
- Mẫu
thử: Lọ thủy tinh dung tích 20ml chứa 200µl máu, thêm 200µl nước muối bão hòa
và 100µl chuẩn nội.
- Các
lọ trên được đậy nút, nắp chặt và chuyển vào khay tự động của máy GC -
Headspace.
- Điều
kiện sắc kí (chương trình tham khảo):
+ Cột Blood Alcohol (7m X 0,320mm X 20µm).
+ Khí mang nitơ, tốc độ dòng 1,5ml/phút.
+ Nhiệt độ đầu cột: 250oC.
+ Detector FID nhiệt độ 270oC.
+ Chương trình nhiệt độ: Bắt đầu 65oC giữ 1,5 phút,
tăng nhiệt 10oC/phút đến 80oC giữ 1,5 phút, tăng nhiệt 15oC/phút
đến 130oC giữ 5 phút.
+ Nhiệt độ nung: 60oC, lắc nhẹ.
+ Thời gian nung 15 phút.
So sánh thời gian lưu pic của mẫu với chất chuẩn. Lập đường
chuẩn và tính hàm lượng methanol và ethanol trong mẫu dựa vào đường chuẩn.
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ
MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
22. QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH MA TÚY TRONG DỊCH SINH HỌC
Giám định độc chất các chất ma túy trong dịch sinh học.
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2. Trang
thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Các chất chuẩn ma túy nhóm ATS, morphin, ketamin, cannabis nước
cất, methanol HPLC, nước cất, cloroform, iso-propanol, ethylacetat HPLC, dikali
hydrophosphat, kali dihydrophosphat, acid clohydric 1N, amoniac, kali hydroxyt,
diethyl ether, n-hexan, acid sulfamic, trifluoroacetic anhydrid (TFAA),
heptafuoropropionic anhydrid (HFBA), pentaflouropropionic anhydrid (PFPA),
BSTFA (N,O-Bis (trimethylsilyl)
trifluoroacetanid với 1% TMS (trimethylchlorosilan),...
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN
CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
* Tìm
ma túy nhóm ATS, ketamin:
Cho 5ml mẫu vào bình, điều chỉnh pH của mẫu phù hợp với từng
phương pháp chiết tách:
+ Chiết pha rắn: chỉnh pH mẫu tới pH 6.
+ Chiết lỏng lỏng: chỉnh pH mẫu tới pH 11.
- Thêm
acid clohydric vào mẫu đến pH 2 - 3.
- Để
nguội ở nhiệt độ phòng, điều chỉnh pH của mẫu phù hợp với từng phương pháp chiết
tách:
+ Chiết pha rắn: chỉnh pH mẫu tới pH 6.
+ Chiết lỏng lỏng: chỉnh pH mẫu tới pH 8.
- Thêm
0,3ml kali hydroxyt 1N.
- Lắc
đều và thủy phân ở 60oC trong 30 phút.
- Để
nguội, thêm 100mg acid sulfamic rồi điều chỉnh về pH 2 - 3 bằng dung dịch acid
clohydric 0,1N.
* Tìm
ma túy nhóm ATS, ketamin:
Chiết mẫu bằng dung môi hữu cơ 2 lần, mỗi lần 5ml.
Dịch chiết được làm khô bằng khí nitơ, nhiệt độ 40 - 50oC
tới cắn.
Chiết mẫu bằng hệ dung môi cloroform: isopropanol tỉ lệ 9:1.
Dịch chiết được làm khô bằng khí nitơ, nhiệt độ 40 - 50oC
tới cắn.
Chiết mẫu bằng n - Hexan 2 lần, mỗi lần 5ml.
Dịch chiết được làm khô bằng khí nitơ, nhiệt độ 40 - 50oC
tới cắn.
* Tìm
ma túy nhóm ATS, morphin, ketamin:
Sử dụng Hệ thống chiết pha rắn cột Mixed - mode Sorbent.
Tiến hành theo các bước sau (với tốc độ chảy khoảng
2ml/phút):
- 3ml
dung dịch đệm phosphat pH 6.
- Rửa
cột bằng 3ml nước cất không ion hóa.
- Rửa
giải bằng hệ dung môi ethylacetat:methanol:amoniac tỉ lệ 80:18:2.
- Dịch
rửa giải được làm khô bằng khí nitơ ở nhiệt độ 40oC - 50oC
tới cắn.
- Sử
dụng cặn chiết lỏng lỏng hoặc chiết pha rắn, tiến hành dẫn xuất với TFAA, HPBA
hoặc PFPA.
- Tạo
dẫn xuất: Cho vào ống nghiệm chứa cắn 70µl ethylacetat và 30µl TFAA, PFPA hoặc
HFBA. Đậy nắp, lắc kỹ, cho vào tủ ấm ở nhiệt độ 70oC trong 30 phút.
Sau đó lấy ra, để nguội, làm khô bằng khí nitơ.
- Hòa
tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi tiến hành sắc ký.
- Sử
dụng cắn chiết lỏng lỏng hoặc cắn chiết pha rắn, tiến hành dẫn xuất với BSTFA (N,O-Bis (trimethylsilyl)
trifluoroacetanid với 1% TMS.
- Tạo
dẫn xuất: Cho vào ống nghiệm chứa cắn 70µl ethylacetat và 30µl BSTFA. Đậy kín,
lắc kĩ rồi cho vào tủ sấy ở nhiệt độ 90-95oC/15 phút.
- Sau
đó lấy ra, để nguội, chuyển mẫu vào lọ tiến hành sắc kí.
- Cắn
chiết được hòa trong methanol, lọc qua màng lọc 0,45 µm rồi tiến hành sắc ký.
a. Phân tích tìm ATS bằng sắc ký khí khối phổ
+ Chuẩn bị mẫu:
- Pha
các dãy dung dịch chuẩn các chất nhóm ATS ở nồng độ thích hợp và dung dịch chuẩn
nội.
- Lập
đường chuẩn: Lấy các mẫu chuẩn ở các nồng độ đã pha, thêm cùng một lượng chuẩn
nội vào mẫu trắng. Tiến hành xử lý, chiết xuất và dẫn xuất mẫu như mục 1, 2, 3.
- Mẫu
giám định được thêm chuẩn nội với cùng hàm lượng như các mẫu chuẩn. Tiến hành xử
lý, chiết xuất và dẫn xuất mẫu như mục 1, 2, 3.
+ Tiến hành sắc ký ở chế độ SIM với các mảnh đặc trưng của mỗi
chất nhóm ATS. Hàm lượng các chất ATS trong mẫu được tính theo phương pháp đường
chuẩn.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m X 0,25mm X 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1 ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: GC-MS: Bắt đầu 80oC giữ 1 phút, tăng nhiệt 200C/phút
đến 290oC giữ 19 phút.
Các mảnh ion chính của một số chất ma túy nhóm ATS với dẫn xuất
PFPA tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Amphetamin |
190,
118, 91 |
2 |
Methamphetamin |
204,
160, 118 |
3 |
Ecstacy |
162,
154, 135 |
b. Phân tích tìm ATS bằng sắc ký lỏng khối phổ
+ Chuẩn bị mẫu:
- Pha các dãy dung dịch chuẩn các chất nhóm ATS ở nồng độ
thích hợp và dung dịch
chuẩn nội.
- Lập
đường chuẩn: lấy các mẫu chuẩn ở các nồng độ đã pha, thêm cùng một lượng chuẩn
nội vào mẫu trắng. Tiến hành xử lý và chiết xuất như mục 1, 2.
- Mẫu
giám định được thêm chuẩn nội với cùng hàm lượng như các mẫu trên. Tiến hành xử
lý và chiết xuất như mục 1, 2.
+ Tiến hành sắc ký:
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45 µm rồi tiến hành tiêm sắc ký ở chế
độ SIM với các mảnh đặc trưng của mỗi chất nhóm ATS. Hàm lượng các chất ATS
trong mẫu được tính theo phương pháp đường chuẩn.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (2,1 mm X 100mm, 2,7µm).
Pha động A: Dung dịch ammoni format 2mM , pH 3.
Pha động B: Acetonitril.
Gradient pha động:
t = 0
phút: 90% A : 10% B
t = 4
phút: 90% A : 10% B
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số chất nhóm ATS tương ứng như
sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
|
Amphetamin |
135,9;
118,9; 90,6 |
|
Methamphetamin |
150,1;
119,1; 90,6 |
|
Ecstacy |
194,2;
163,0; 104,5 |
c. Phân tích tìm morphin, cannabis bằng sắc ký khí khối phổ
+ Chuẩn bị mẫu:
- Pha
dãy dung dịch chuẩn morphin, cannabis ở nồng độ thích hợp và dung dịch chuẩn nội.
- Lập
đường chuẩn: lấy các mẫu chuẩn ở các nồng độ đã pha, thêm cùng một lượng chuẩn
nội vào mẫu trắng. Tiến hành xử lý và chiết xuất như mục 1, 2.
- Mẫu
giám định được thêm chuẩn nội với cùng hàm lượng như các mẫu trên. Tiến hành xử
lý và chiết xuất như mục 1, 2.
+ Tiến hành sắc ký ở chế độ SIM với các mảnh đặc trưng của
morphin và cannabis. Hàm lượng morphin và cannabis trong mẫu được tính theo
phương pháp đường chuẩn.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m X 0,25mm X 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
Chương trình nhiệt độ: Bắt đầu 180oC giữ 1 phút,
tăng nhiệt 10oC/phút đến 290oC giữ 10 phút.
Các mảnh ion chính của các chất với dẫn xuất tương ứng như
sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Morphin |
429,
414, 236 |
2 |
Cannabis |
371,
473, 488 |
d. Phân tích tìm morphin, cannabis bằng sắc ký lỏng khối phổ
+ Chuẩn bị mẫu:
- Pha dãy dung dịch chuẩn morphin, cannabis ở nồng độ thích hợp
và dung dịch
chuẩn nội.
- Lập
đường chuẩn: Lấy các mẫu chuẩn ở các nồng độ đã pha, thêm cùng một lượng chuẩn
nội vào mẫu trắng. Tiến hành xử lý và chiết xuất như mục 1, 2.
- Mẫu
giám định được thêm chuẩn nội với cùng hàm lượng như các mẫu trên. Tiến hành xử
lý và chiết xuất như mục 1, 2.
+ Tiến hành sắc ký
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký ở chế độ SIM với các mảnh đặc trưng của morphin và
cannabis. Hàm lượng morphin và cannabis trong mẫu được tính theo phương pháp đường
chuẩn.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (2,1mmx10 mm, 2,7µm).
Pha động A: Dung dịch ammoni format 5mM và acid formic 0,1%
trong nước.
Pha động B: Dung dịch acid formic 0,1% trong methanol.
Gradient pha động:
t = 0
phút: 30% A : 70%
B
t =
2 phút: 17,5% A : 82,5% B
t =
4 phút: 2% A : 98% B
t =
6 phút: 30% A : 70% B
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số chất tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Morphin |
286,2;
165,2; 152,1 |
2 |
Cannabis |
345,2;
299,1; 110 |
e. Phân tích tìm ketamin bằng sắc ký khí khối phổ
+ Chuẩn bị mẫu:
- Pha dãy dung dịch chuẩn ketamin ở nồng độ thích hợp và dung
dịch chuẩn
nội.
- Lập
đường chuẩn: Lấy các mẫu chuẩn ở các nồng độ đã pha, thêm cùng một lượng chuẩn
nội vào mẫu trắng. Tiến hành xử lý và chiết xuất như mục 1, 2.
- Mẫu
giám định được thêm chuẩn nội với cùng hàm lượng như các mẫu trên. Tiến hành xử
lý và chiết xuất như mục 1, 2.
+ Tiến hành sắc ký:
Hòa tan cắn chiết trong methanol rồi tiến hành tiêm sắc ký ở
chế độ SIM với các mảnh đặc trưng của ketamin. Hàm lượng ketamin trong mẫu được
tính theo phương pháp đường chuẩn.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m X 0,25mm X 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
Chương trình nhiệt độ: Bắt đầu 100oC giữ 1 phút,
tăng nhiệt 20oC/phút đến 270oC giữ 15 phút.
Các mảnh ion chính của ketamin tương ứng m/z = 237, 209, 180.
V. TỔNG
HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ
MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
THUỐC
AN THẦN GÂY NGỦ NHÓM BARBITURAT
Giám định độc chất các thuốc an thần gây ngủ nhóm Barbiturat
từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học, vật chứng,...
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2. Trang
thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Các chất chuẩn nhóm barbiturat, nước cất, diethyl ether,
ethanol 96o, ethanol tuyệt đối, toluen, aceton, cloroform, methanol
HPLC, acetonitril HPLC, kali dihydrophosphat, dikali hydrophosphat, acid
tartaric, acid clohydric đặc, amoniac, n-hexan, acid sulfuric 10%, ethylacetat
HPLC, thủy ngân nitrat, diphenylcarbarzon,...
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN
CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
Sử dụng cắn chiết môi trường acid
Hòa tan cắn chiết trong ethanol rồi tiến hành sắc ký trên bản
mỏng tráng sẵn chất hấp phụ Silicagel GF254.
- Dung
môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi:
Hệ dung môi 1: ethylacetat: methanol: amoniac tỉ lệ 85:15:5.
Hệ dung môi 2: Toluen: Aceton: Ethanol: Amoniac tỉ lệ
45:45:7:3.
- Thuốc
thử hiện màu: Thuốc thử thủy ngân nitrat.
- Thuốc
thử hiện màu đối với Meprobamat: Thuốc thử Liebermann’s, thuốc thử Dragendorff.
Sắc kí đồ của mẫu thử phải cho vết cùng màu sắc, cùng giá trị
Rf với mẫu chuẩn.
Cho một ít cặn chiết vào lỗ khay sứ, thêm thủy ngân nitrat và
diphenylcarbarzon, xuất hiện màu cam - xanh.
Hòa tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m X 0,25mm X 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: Bắt đầu 80oC giữ 1 phút, tăng nhiệt 20oC/phút
đến 290oC giữ 19 phút.
Các mảnh ion chính của một số chất nhóm barbiturat tương ứng
như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Butabarbital |
141,
156, 41, 98, 57 |
2 |
Phenobarbital |
204,
117, 146, 161, 232 |
3 |
Meprobamat |
83,
96, 114, 144 |
d) Sắc ký lỏng khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột: C18 (2,1 X 100mm, 2,7µm).
- Pha
động: Dung dịch acid formic 0,1% : Acetonitril tỉ lệ 70:30.
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (-).
Các mảnh ion chính của một số chất nhóm barbiturat tương ứng
như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Secobarbital |
237,1;
194,1; 163 |
2 |
Phenobarbital |
231,1;
188,2; 42,1 |
3 |
Butabarbital |
223,1;
180,1 |
* Định lượng các thuốc an thần gây ngủ nhóm Barbiturat trong
dịch sinh học:
+ Chuẩn bị mẫu:
- Pha
dãy dung dịch các chất chuẩn nhóm Barbiturat ở nồng độ thích hợp và dung dịch
chuẩn nội.
- Lập
đường chuẩn: Lấy các mẫu chuẩn ở các nồng độ đã pha, thêm cùng một lượng chuẩn
nội vào mẫu trắng. Tiến hành xử lý và chiết xuất mẫu theo Quy trình xử lý mẫu
giám định độc chất (Quy trình 20).
- Mẫu
giám định được thêm chuẩn nội với cùng hàm lượng như các mẫu trên. Tiến hành xử
lý và chiết xuất mẫu theo quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình
20).
+ Tiến hành sắc ký
Cắn chiết được hòa tan trong dung môi, lọc qua màng lọc
0,45µm rồi tiến hành sắc ký ở chế độ SIM với các mảnh đặc trưng của mỗi chất.
Hàm lượng các thuốc ngủ nhóm Barbiturat trong mẫu được tính theo phương pháp đường
chuẩn.
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ
MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
THUỐC
AN THẦN GÂY NGỦ NHÓM BENZODIAZEPIN
Giám định độc chất các thuốc an thần gây ngủ nhóm
Benzodiazepin từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học và các vật chứng.
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2. Trang
thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Các chất chuẩn nhóm benzodiazepin, nước cất, diethyl ether,
ethanol 96o, ethanol tuyệt đối, toluen, aceton, cloroform, thuốc thử
Dragendorff,
methanol HPLC, acetonitril HPLC, acid tartaric, acid clohydric đặc, amoniac,
n-hexan, acid sulfuric 10%, ethylacetat HPLC.
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN
CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
Sử dụng cắn chiết môi trường kiềm:
Hòa tan cắn chiết trong ethanol rồi tiến hành sắc ký trên bản
mỏng tráng sẵn chất hấp phụ Silicagel GF254.
- Dung môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi:
+ Hệ dung môi 1: cloroform : aceton tỉ lệ 9:1.
+ Hệ dung môi 2: toluen : aceton : ethanol : amoniac tỉ lệ
45:45:7:3.
- Thuốc
thử hiện màu: Thuốc thử Dragendorff (TT) và làm tăng độ nhạy bằng dung dịch
acid sulfuric 10%.
Sắc kí đồ của mẫu thử phải cho vết cùng màu sắc, cùng giá trị
Rf với mẫu chuẩn.
Cho một ít cắn chiết vào lỗ khay sứ, thêm 1 - 2 giọt dung dịch
3,5-p-dinitrobenzen 1% trong methanol, sau đó thêm 1 giọt dung dịch kali
hydroxyt 30%, xuất hiện màu hồng.
Hòa tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m X 0,25mm X 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: Bắt đầu 80oC giữ 1 phút, tăng nhiệt 20oC/phút
đến 290oC giữ 19 phút.
- Detector: khối phổ.
Các mảnh ion chính của một số chất nhóm Benzodiazepin tương ứng
như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Diazepam |
265,
283, 221 |
2 |
Clonazepam |
280,
314, 286, 240, 234 |
3 |
Midazolam |
312,
163, 325, 75, 297 |
d) Sắc ký lỏng khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (2,1 X 100mm, 2,7µm).
- Pha
động: Nước:Acetonitril:Đệm ammoni format pH 3; 100mM tỉ lệ 40:55:5.
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số chất nhóm Benzodiazepin tương ứng
như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Diazepam |
285,0;
193,1; 154,1 |
2 |
Clonazepam |
316,2;
241,2; 214,2 |
3 |
Midazolam |
326,0;
249,2; 291,1 |
+ Chuẩn bị mẫu:
- Pha
dãy dung dịch các chất chuẩn nhóm Benzodiazepin ở nồng độ thích hợp và dung dịch
chuẩn nội.
- Lập
đường chuẩn: Lấy các mẫu chuẩn ở các nồng độ đã pha, thêm cùng một lượng chuẩn
nội vào mẫu trắng. Tiến hành xử lý và chiết xuất mẫu theo Quy trình xử lý mẫu
giám định độc chất (Quy trình 20).
- Mẫu
giám định được thêm chuẩn nội với cùng hàm lượng như các mẫu trên. Tiến hành xử
lý và chiết xuất mẫu theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình
20).
+ Tiến hành sắc ký
Cắn chiết được hòa tan trong dung môi, lọc qua màng lọc 0,45
um rồi tiến hành sắc ký ở chế độ SIM với các mảnh đặc trưng của mỗi chất. Hàm
lượng các thuốc ngủ nhóm Benzodiazepin trong mẫu được tính theo phương pháp đường
chuẩn.
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
VI. HOÀN
THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
THUỐC
AN THẦN GÂY NGỦ NHÓM PHENOTHIAZIN
Giám định độc chất các thuốc an thần gây ngủ nhóm
Phenothiazin từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học, vật chứng,...
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2. Trang
thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Các chất chuẩn nhóm phenothiazin, nước cất, diethyl ether,
ethanol 96o, ethanol tuyệt đối, toluen, aceton, cloroform, thuốc thử
Dragendorff, methanol HPLC, acetonitril HPLC, kali dihydrophosphat, dikali
hydrophosphat, acid tartaric, acid clohydric đặc, amoniac, n-hexan, acid
sulfuric 10%, ethylacetat HPLC,...
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN
CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
Sử dụng cắn chiết môi trường kiềm.
Hòa tan cắn chiết trong ethanol rồi tiến hành sắc ký trên bản
mỏng tráng sẵn chất hấp phụ Silicagel GF254.
- Dung môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi
Hệ dung môi 1: cloroform : aceton tỉ lệ 9:1
Hệ dung môi 2: Toluen: Aceton: Ethanol: Amoniac tỉ lệ 45: 45:
7: 3
- Thuốc
thử hiện màu 1: Thuốc thử Dragendorff (TT) và làm tăng độ nhạy bằng dung dịch
acid sulfuric 10%.
- Thuốc
thử hiện màu 2: Acid sulfuric đặc
Sắc kí đồ của mẫu thử phải cho vết cùng màu sắc, cùng giá trị
Rf với mẫu chuẩn.
Cho một ít cặn chiết vào lỗ khay sứ, thêm 1-2 giọt dung dịch
3,5-p-dinitrobenzen 1% trong methanol, sau đó thêm 1 giọt dung dịch kali
hydroxyt 30%, xuất hiện màu hồng.
Hòa tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m X 0,25mm X 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1 ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: Bắt đầu 80oC giữ 1 phút, tăng nhiệt 20oC/phút
đến 290oC giữ 19 phút.
- Detector: khối phổ.
Các mảnh ion chính của các chất nhóm Phenothiazin tương ứng
như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Levomepromazin |
58,
328, 100, 229, 282 |
2 |
Aminazin |
58,
86, 318, 272, 232 |
3 |
Promethazin |
72,
180 198, 284, 213 |
d) Sắc ký lỏng khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (2,1 X 100mm, 2,7µm).
A: Dung dịch amoni format 2mM, pH 2,7.
B: Acetonitril.
Gradient pha động:
t = 0
phút: 90% A : 10% B.
t = 7
phút: 10% A : 90% B.
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số chất nhóm Phenothiazin tương ứng
như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Chlorpromazin |
319,1;
246,1; 214,1 |
2 |
Levomepromazin |
329,2;
210,2; 100,1 |
3 |
Olanzapin |
313,2;
256,0; 169,1 |
* Định lượng các thuốc an thần gây ngủ nhóm Phenothiazin
trong dịch sinh học:
+ Chuẩn bị mẫu:
- Pha
dãy dung dịch các chất chuẩn nhóm Phenothiazin ở nồng độ thích hợp và dung dịch
chuẩn nội.
- Lập
đường chuẩn: Lấy các mẫu chuẩn ở các nồng độ đã pha, thêm cùng một lượng chuẩn
nội vào mẫu trắng. Tiến hành xử lý và chiết xuất mẫu theo Quy trình xử lý mẫu
giám định độc chất (Quy trình 20).
- Mẫu
giám định được thêm chuẩn nội với cùng hàm lượng như các mẫu trên. Tiến hành xử
lý và chiết xuất mẫu theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình
20).
+ Tiến hành sắc ký
Cắn chiết được hòa tan trong dung môi, lọc qua màng lọc
0,45µm rồi tiến hành sắc ký ở chế độ SIM với các mảnh đặc trưng của mỗi chất.
Hàm lượng các thuốc ngủ nhóm Phenothiazin trong mẫu được tính theo phương pháp
đường chuẩn.
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN
GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ
MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
THUỐC
CHỐNG ĐỘNG KINH VÀ AN THẦN KHÁC
Giám định độc chất các thuốc chống động kinh và an thần khác
từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học, vật chứng,...
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2. Trang
thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Chất chuẩn rotundin, zolpidem, các chất chuẩn thuốc chống trầm
cảm ba vòng, haloperidol, phenytoin,... nước cất, diethyl ether, ethanol 96o,
ethanol tuyệt đối, toluen, aceton, cloroform, thuốc thử Dragendorff, methanol
HPLC, acetonitril HPLC, acid tartaric, acid clohydric, amoniac, n-hexan, acid
sulfuric 10%, ethylacetat HPLC, dung dịch đồng sulfat 50g/l, ether dầu hỏa,
natri nitrit,...
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN
CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
Sử dụng cắn chiết môi trường kiềm.
Hòa tan cắn chiết trong ethanol rồi tiến hành sắc ký trên bản
mỏng tráng sẵn chất hấp phụ Silicagel GF254.
- Dung
môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi:
+ Hệ dung môi 1: cloroform : aceton tỉ lệ 9:1.
+ Hệ dung môi 2: Toluen: Aceton: Ethanol: Amoniac tỉ lệ
45:45:7:3.
- Thuốc
thử hiện màu: Thuốc thử Dragendorff (TT) và làm tăng độ nhạy bằng dung dịch
acid sulfuric 10%, thuốc thử Liebermann’s.
Sắc kí đồ của mẫu thử phải cho vết cùng màu sắc, cùng giá trị
Rf với mẫu chuẩn.
Hòa tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m X 0,25mm X 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1 ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: Bắt đầu 80oC giữ 1 phút, tăng nhiệt 20oC/phút
đến 290oC giữ 19 phút.
Các mảnh ion chính của một số chất chống động kinh và an thần
gây ngủ khác tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Rotundin |
149,
355, 164, 121 |
2 |
Amitriptylin |
58,
202, 215, 189, 115 |
3 |
Lofepramin |
58,
193, 220, 139, 221 |
4 |
Phenytoin |
180,
104, 223 77, 209, 252 |
d) Sắc ký lỏng khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (2,1 X 100mm, 2,7µm).
A: Acid formic.
B: Acetonitril.
Gradient pha động:
t = 0
phút: 70% A : 30% B.
t = 5,5
phút: 50% A : 50% B.
t = 7
phút: 80% A : 20% B.
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số chất tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Haloperidol |
376,1;
358,2; 165,2 |
2 |
Amitriptylin |
278,0;
191,1; 117,1 |
3 |
Imipramin |
281,0;
208,2; 193,2 |
V. TỔNG
HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ
MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
27. QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH ALCALOID VÀ BASE HỮU CƠ
Giám định độc chất các alcaloid và base hữu cơ từ các mẫu phủ
tạng, dịch sinh học, vật chứng,...
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2. Trang
thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Các chất chuẩn alcaloid và base hữu cơ, nước cất, diethyl
ether, ethanol 96o, ethanol tuyệt đối, toluen, aceton, cloroform,
thuốc thử Dragendorff,
methanol HPLC, acetonitril HPLC, acid tartaric, acid clohydric, amoniac,
n-hexan, acid sulfuric, ethylacetat HPLC, kali bicromat, acid nitric,...
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN
CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
Sử dụng cắn chiết môi trường kiềm.
Hòa tan cắn chiết trong ethanol rồi tiến hành sắc ký trên bản
mỏng tráng sẵn chất hấp phụ Silicagel GF254.
- Dung môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi:
+ Hệ dung môi 1: cloroform : aceton tỉ lệ 9:1
+ Hệ dung môi 2: Toluen:Aceton:Ethanol:Amoniac tỉ lệ
45:45:7:3
- Thuốc
thử hiện màu: Thuốc thử Dragendorff (TT) và làm tăng độ nhạy bằng dung dịch
acid sulfuric 10%.
Sắc kí đồ của mẫu thử phải cho vết cùng màu sắc, cùng giá trị
Rf với mẫu chuẩn.
Đối với mỗi loại alcaloid và base hữu cơ, tiến hành các phản ứng
màu đặc trưng sau:
+ Cho vào bát sứ 2-3 giọt cặn chiết trong ethanol, làm khô.
Thêm vào 1 giọt acid sulfuric đặc và 1 hạt tinh thể kali bicromat, sau đó dùng
đũa thủy tinh di nhẹ tinh thể kali bicromat qua vùng có acid sulfuric đặc và cặn
chiết đã làm khô, xuất hiện màu tím (quan sát ngay).
+ Cho vào bát sứ 2-3 giọt cặn chiết trong ethanol, làm khô.
Thêm vào 2-3 giọt acid nitric đặc, xuất hiện màu đỏ cam.
- Alcaloid
ô đầu, phụ tử: Cho vào ống nghiệm 2-3 giọt cặn chiết trong ethanol, làm khô.
Thêm 1ml acid sulfuric đặc đun vài phút. Thêm vài tinh thể Resocin, đun khoảng
20 phút sẽ thấy dung dịch có màu tím đỏ.
- Alcaloid
cà độc dược: Cho vào ống nghiệm 2-3 giọt cặn chiết trong ethanol. Thêm vài giọt
thuốc thử Wasicky (2gram p-dimethylaminobenzaldehyd trong 6ml acid sulfuric đặc
và 3ml nước). Đun cách thủy sẽ thấy dung dịch có màu tím đỏ.
- Alcaloid
cây thuốc phiện: Lấy cặn khô dịch chiết cho vào khay sứ trắng, cho phản ứng với
thuốc thư Marqui, thấy xuất hiện màu đỏ tím.
- Quinin:
Cho một ít cặn chiết vào lỗ khay sứ, hòa tan trong 01ml nước cất, nhỏ từng giọt
brom đến dư một ít. Sau đó nhỏ 1 giọt ammoniac thấy xuất hiện màu xanh lục.
Thêm acid hydro chlorid thấy chuyển sang màu xanh da trời, màu tím rồi màu đỏ.
- Nivaquin:
Nhỏ 1 giọt mẫu thử lên lam kính, thêm 1 giọt dung dịch acid per chlorid 30% và
1 giọt dung dịch vàng chlorid 5%. Soi kính hiển vi thấy các tinh thể hình cầu
gai của nivaquin.
Hòa tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m X 0,25mm X 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: Bắt đầu 80oC giữ 1 phút, tăng nhiệt 20oC/phút
đến 290oC giữ 19 phút.
-
Detector: khối phổ.
Các mảnh ion chính của một số alcaloid và base hữu cơ tương ứng
như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Gelsemin |
108,
322, 279 |
2 |
Koumin |
306,
70 |
3 |
Strychnin |
334,
120, 162 |
4 |
Atropin |
124,
289, 82 |
5 |
Aconitin |
105,
554, 266 |
6 |
Morphin |
285,
42, 162, 215 |
d) Sắc ký lỏng khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (2,1 X 100mm, 2,7µm).
A: Dung dịch acid formic 0,1% trong nước.
B: Methanol.
Gradient pha động:
t =
0 phút: 90% A : 10% B
t =
1 phút: 80% A : 20% B
t =
7 phút: 20% A : 80% B
t =
9 phút: 90% A : 10% B
- Tốc độ dòng: 0,5ml/phút.
- Detector: khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số chất tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Gelsemin |
322,8;
235,8; 70,1 |
2 |
Scopolamin |
303,8;
156,2; 137,9 |
3 |
Strychnin |
334,9;
184,1; 156,1 |
4 |
Atropin |
290,0;
124,1; 93,0 |
5 |
Aconitin |
646,2; 586,6;
105,3 |
V. TỔNG
HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
VI. HOÀN
THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT NHÓM CLO HỮU CƠ
Giám định độc chất các thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ
từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học, vật chứng,...
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2. Trang
thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Các chất chuẩn thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ, nước cất,
diethyl ether, ethanol 96o, ethanol tuyệt đối, toluen, aceton,
cloroform, thuốc thử diphenylamin, methanol HPLC, acetonitril HPLC, acid
tartaric, acid clohydric, amoniac, n-hexan, bạc nitrat 5%, acid nitric 10%,...
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN
CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
Sử dụng cắn chiết môi trường acid.
Hòa tan cắn chiết trong ethanol rồi tiến hành sắc ký trên bản
mỏng tráng sẵn chất hấp phụ Silicagel GF254.
- Dung môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi:
+ Hệ dung môi 1: n-Hexan - Aceton tỉ lệ 4:1
+ Hệ dung môi 2: Toluen: Aceton: Ethanol: Amoniac tỉ lệ 45:
45: 7: 3
- Thuốc
thử hiện màu: Phun dung dịch 1% diphenylamin trong ethanol, để bản mỏng dưới
ánh sáng mặt trời 30 phút, vết chất có màu xanh lá mạ.
Sắc ký đồ phải cho vết chất cùng màu xanh lá mạ và cùng giá
trị Rf với chất đối chiếu.
Lấy một phần cắn chiết, thêm vào 2ml dung dịch natri hydroxyt
10%, đun cách thủy 30 phút, để nguội, sau đó acid hóa bằng dung dịch acid
nitric 10% rồi thêm 0,5ml dung dịch bạc nitrat 5% sẽ xuất hiện kết tủa trắng,
không tan trong acid nitric loãng, tan trong dung dịch amoniac 10%. Song song
tiến hành một mẫu chuẩn và mẫu trắng (nước khử ion).
Hòa tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m x 0,25mm x 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: Bắt đầu 80oC giữ 1 phút, tăng nhiệt 10oC/phút
đến 270oC, giữ 10 phút.
Các mảnh ion chính của một số thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo
hữu cơ
tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Cypermethrin |
163,
181, 91, 127, 209 |
2 |
Pretilachlor |
162,
238, 176, 202, 146 |
3 |
Butachlor |
311,
160, 176, 188, 237, 146 |
4 |
Pyridaben |
364,
309, 148, 147, 132 |
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (4,6 X 150mm, 1,8µm).
A: Dung dịch acid formic 0,1% và amoni format 5mM trong nước.
B: Dung dịch acid formic 0,1% và amoni format 5mM trong
methanol.
Gradient pha động:
t = 0
phút: 10% A : 90% B
t = 2
phút: 50% A : 50% B
t = 20
phút: 100% B
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo
hữu cơ tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Pyridaben |
365,1;
147,2; 205,1 |
2 |
Entofenprox |
394,2;
359,0; 177,0 |
3 |
Metolachlor |
284,1;
252,1; 176,1 |
V. TỔNG
HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ
MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT NHÓM PHOSPHO HỮU CƠ
Giám định độc chất các thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu
cơ từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học, vật chứng,...
II. ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2. Trang
thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Các chất chuẩn thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ, nước
cất, diethyl ether, ethanol 96o, ethanol tuyệt đối, toluen, aceton,
cloroform, methanol HPLC, acetonitril HPLC, acid tartaric, acid clohydric,
amoniac, n-hexan, acid sulfuric 10%, ethylacetat HPLC, natri hydroxyt, thuốc thử
paladium chlorid,...
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN
CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
Sử dụng cắn chiết môi trường acid:
a) Sắc ký lớp mỏng
Hòa tan cắn chiết trong ethanol rồi tiến hành sắc ký trên bản
mỏng tráng sẵn chất hấp phụ Silicagel GF254.
- Dung môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi:
+ Hệ dung môi 1: Cyclohexan - aceton - chloroform tỉ lệ
70:25:5
+ Hệ dung môi 2: Toluen:Aceton:Ethanol:Amoniac tỉ lệ
45:45:7:3
- Thuốc
thử hiện màu: Dung dịch paladi chlorid 0,5%/HCl 2N.
- Thuốc
thử hiện màu đối với Dichlorvos và Tricholorfon: Dung dịch resorcin 2% (TT)
trong dung dịch natri hydroxyt 10% (TT).
Sắc ký đồ của mẫu thử phải cho vết cùng màu sắc, cùng giá trị
Rf với chất đối chiếu.
+ Phản ứng hóa học 1: Thuốc thử: 0,1g paladium chlorid hòa
tran trong 5mL dung dịch acid hydrocloric 2M và được pha loãng thành 100ml. Trộn
cùng thể tích dung dịch này và dung dịch natri hydroxyt 2M.
Tiến hành: Trộn mẫu thử với 1mL thuốc thử và làm nóng ở 100oC
trong nước khoảng 2 phút.
Tiến hành song song với mẫu trắng và mẫu chuẩn.
Mẫu thử phải cho màu vàng nâu giống với mẫu chuẩn.
+ Phản ứng hóa học 2: Phản ứng với kiềm cho màu vàng chanh, mất
màu khi acid hóa.
Cặn chiết cho vào 1 ống nghiệm, kiềm hóa dung dịch đến môi
trường kiềm, đun cách thủy 30 phút, nếu có màu vàng chanh xuất hiện: Kết luận
có khả năng có các thuốc trừ sâu phospho hữu cơ có gốc paranitrophenol.
- Phản
ứng tạo Indophenol: Ống
nghiệm có màu vàng chanh ở trên, thêm acid sulfuric đặc tới khi hết màu vàng,
thêm 1 hạt kẽm và đun cách thủy sôi 15 phút. Gạn lấy lớp dung dịch, gạt bỏ kẽm
thừa sang 1 ống nghiệm khác. Lớp dung dịch trên, thêm 1ml dung dịch phenol 1%
trong nước, sau đó thêm từ từ theo thành ống nghiệm dung dịch amoniac. Nếu thấy
mặt tiếp giáp giữa 2 lớp chất lỏng có vòng màu xanh thì chứng tỏ có thuốc trừ
sâu nhóm phospho hữu cơ. Song song làm một mẫu trắng.
+ Phản ứng hóa học tìm Dichlorvos và Tricholorfon: Lấy một phần
cắn chiết, thêm vào 2ml dung dịch natri hydroxyt 10%, đun cách thủy 30 phút, để
nguội, sau đó acid hóa bằng dung dịch acid nitric 10% rồi thêm 0,5ml dung dịch
bạc nitrat 5% sẽ xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong acid nitric loãng,
tan trong dung dịch amoniac 10%. Song song tiến hành một mẫu chuẩn và mẫu trắng.
Hòa tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m X 0,25mm X 0,25µm).
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: Bắt đầu 60oC giữ 4 phút, tăng nhiệt 40oC/phút
đến 180oC giữ 2 phút, tăng nhiệt 10oC/phút đến 210oC
giữ 2 phút, tăng nhiệt 3oC/phút đến 290oC giữ 5 phút.
Các mảnh ion chính của một số thuốc bảo vệ thực vật nhóm
phospho hữu cơ tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Methyl
parathion |
125,
109, 263, 79, 93 |
2 |
Omethoat |
156,
110, 79, 109, 141 |
3 |
Diazinon |
179,
137, 152, 199, 304 |
4 |
Dichlorvos |
109,
79, 185, 47 |
5 |
Chlorpyrifos |
197, 314,
258, 286, 260 |
d) Sắc ký lỏng khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi
tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (4,6 X 150mm, 1,8µm).
A: Dung dịch acid formic 0,1% và amoni format 5mM trong nước
B: Dung dịch acid formic 0,1% và amoni format 5mM trong
methanol
Gradient pha động:
t = 0
phút: 10% A : 90% B
t =
2 phút: 50% A : 50% B
t =
20 phút: 100% B
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho
hữu cơ tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Diazinon |
305,1;
169,1; 97,0 |
2 |
Dichlorvos |
221,0;
109,0; 127,0 |
3 |
Chlorpyrifos |
349,9;
198,0; 97,0 |
4 |
Malathion |
331,0;
126,9; 99,0 |
V. TỔNG
HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ
MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
30. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NHÓM CARBAMAT
I. ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Giám định độc chất các thuốc bảo vệ thực vật nhóm
Carbamat từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học, vật chứng,...
II.
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
1. Cơ sở vật chất
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
2.
Trang thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
2.1. Trang thiết bị
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
2.2. Hóa chất, chất chuẩn
Các chất chuẩn thuốc bảo vệ thực vật nhóm carbamat,
nước cất, diethyl ether, ethanol 96°, ethanol tuyệt đối, toluen, aceton,
cloroform, thuốc thử p-dimetyl aminobenzaldehyt, methanol HPLC, acetonitril
HPLC, acid tartaric, acid clohydric, amoniac, n-hexan, acid sulfuric 10%,
ethylacetat HPLC, benzidin 0,4% trong acid acetic băng, kali iodua 1%, natri
sulfat khan, kalipermanganat, TFA (trifluoroacetic acid),...
2.3. Vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
III.
TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
IV.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
1. Xử lý mẫu
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy
trình 20).
2.
Phân tích
Sử dụng cắn chiết môi trường acid :
a) Sắc
ký lớp mỏng
Hòa tan cắn chiết trong ethanol rồi tiến hành sắc ký
trên bản mỏng tráng sẵn chất hấp phụ Silicagel GF254.
- Dung
môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi:
+ Hệ dung môi 1: Cyclohexan : aceton : chloroform tỉ
lệ 70:25:5
+ Hệ dung môi 2: Toluen: Aceton: Ethanol: Amoniac tỉ
lệ 45:45:7:3
- Thuốc
thử hiện màu 1: Phun thuốc thử p-dimetyl amino benzaldehyt (TT), sau đó sấy 30
phút ở nhiệt độ 100°C.
- Thuốc
thử hiện màu 2: Clo hóa bản mỏng bằng hỗn hợp kali permanganat rắn và acid
hydrocloric đậm đặc trong bình kín khoảng 10 phút; sau đó lấy bản mỏng ra ngoài
và để yên trong tủ hút 10 phút; phun hỗn hợp thuốc thử kali iodua 2% và
benzidin 0,4% trong acid acetic băng tỉ lệ 3:7.
Sắc kí đồ của mẫu thử phải cho vết
cùng màu sắc, cùng giá trị Rf với mẫu chuẩn.
b) Sắc ký khí khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc
0,45 mm rồi tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m x 0,25mm x 0,25mm).
- Nhiệt
độ buồng tiêm: 270°C.
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: Bắt đầu 60°C giữ 4 phút, tăng nhiệt 40°C/phút đến 180°C giữ 2
phút, tăng nhiệt 10°C/phút đến 210°C giữ 2 phút, tăng nhiệt 3°C/phút đến 290°C
giữ 5 phút.
- Detector:
khối phổ.
Các mảnh ion chính của một số thuốc bảo vệ thực vật
nhóm carbamat tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Fenobucarb |
121,150,91,
107, 135 |
2 |
Isoprocarb |
121,136,91,
103, 107 |
3 |
Benfuracarb |
190,
163, 102, 135, 353 |
4 |
Methomyl |
105, 88,
58, 162 |
d) Sắc ký lỏng khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc
0,45 mm rồi tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (4,6 x 150mm, 1,8mm).
- Nhiệt
độ cột: 40°C.
- Pha
động:
A: Dung dịch acid formic 0,1% và amoni format 5mM
trong nước.
B: Dung dịch acid formic 0,1% và amoni format 5mM
trong methanol.
Gradient pha động:
t= 0 phút: 10% A : 90% B
t= 2 phút: 50% A : 50% B
t= 20 phút: 100% B
- Tốc
độ dòng: 0,5 ml/phút.
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số thuốc bảo vệ thực vật
nhóm Carbamat tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Methomyl |
163,1;
106,0; 88,0 |
2 |
Carbofuran |
222,1;
165,1; 123,1 |
3 |
Methiocarb |
226,1;
121,1; 106,0 |
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
31. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH NEREISTOXIN VÀ CARTAP
I. ĐỐI
TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Giám định độc chất các thuốc bảo vệ thực vật nhóm
Nereistoxin và Cartap từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học, vật chứng,...
II.
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
1. Cơ sở vật chất
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
2.
Trang thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
2.1. Trang thiết bị
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
2.2. Hóa chất, chất chuẩn
Chất chuẩn nereistoxin, cartap, nước cất, diethyl
ether, ethanol 96°, ethanol tuyệt đối, toluen, aceton, cloroform, methanol
HPLC, acetonitril HPLC, acid tartaric, acid clohydric, amoniac, n-hexan, acid
sulfuric 10%, ethylacetat HPLC, tetrabutyl amonium bromid, acid phosphoric,
paladi chlorid, thuốc thử Dragendorff, natri hydroxyt, acid acetic,
5,5-dithiobis (2-nitrobenzoic acid) hay DTNS,...
2.3. Vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
III.
TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
IV.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
1.
Xử lý mẫu
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy
trình 20).
2.
Phân tích
Sử dụng cắn chiết môi trường kiềm:
a) Sắc
ký lớp mỏng
- Chất
hấp phụ: Silicagel GF254.
- Dung
môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi:
+ Hệ dung môi 1: n-hexan : aceton tỉ lệ 4:1
+ Hệ dung môi 2: Toluen: Aceton: Ethanol: Amoniac tỉ
lệ 45: 45: 7: 3
- Thuốc
thử hiện màu 1: Dung dịch paladi chlorid 0,5%/HCl 2N.
- Thuốc
thử hiện màu 2: Dung dịch Dragendorff.
Sắc ký đồ của mẫu thử phải cho vết cùng màu sắc, cùng
giá trị Rf với chất đối chiếu.
b) Phản
ứng hóa học
Cartap phản ứng với 5,5-dithio-bis(2-nitrobenzoic
acid) - DTNB tạo phức màu vàng 2-nitro-5-thiobenzoic acid trong môi trường natri hydroxyt 0,2N.
Cách tiến hành:
Chuẩn bị dung dịch 0,05% DTNB trong methanol.
Chuẩn bị đệm gồm 8ml dung dịch acid phosphoric 0,5M;
8ml dung dịch acid boric 0,5M, 8ml dung dịch acid acetic 0,5M trong 100ml nước
cất. Điều chỉnh pH tới 9 bằng NaOH 0,2N.
Hòa tan 0,02g cartap chuẩn trong 20ml methanol.
Lấy 2ml dung dịch mẫu chuẩn thêm 2ml methanol và 2ml
dung dịch DTNB, thêm 5ml dung dịch đệm. Phản ứng sẽ cho phức màu vàng.
Tiến hành tương tự với mẫu thử. Mẫu
thử phải cho màu vàng tương tự với mẫu chuẩn.
c) Sắc
ký lỏng hiệu năng cao
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc
0,45ml
rồi tiến hành sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (150 x 4,6mm, 5mm).
- Nhiệt
độ cột: 25°C.
- Pha
động:
* Tìm
nereistoxin: Tetrabutyl amonium bromide: Acetonitril tỉ lệ 85:15
Cách pha: 2,74g tetrabutyl amonium bromide hòa trong
850ml nước cất, thêm 150ml acetonitril. Chỉnh tới pH 2,5 bằng
acid phosphoric, lọc qua màng lọc 0,45 pm. Lắc siêu âm, đuổi bọt khí.
* Tìm
cartap: Acetonitril: nước tỉ lệ 65:35
- Tốc
độ dòng: 1ml/phút
- Thể
tích tiêm: 10ml
- Detector:
DAD, bước sóng UV: 311nm
So sánh sắc ký đồ và phổ UV của mẫu chuẩn và mẫu thử.
Mẫu thử phải cho đỉnh có thời gian lưu và phổ UV giống
với mẫu chuẩn.
d) Sắc
kí lỏng khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc
0,45 mm rồi tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (2,1 x 100mm; 2,6mm).
- Nhiệt
độ cột: 40°C.
- Pha
động:
Pha động A: Acetonitril
Pha động B: Dung dịch acid formic 0,1%
Gradient pha động:
t= 0 phút: 30% A : 70% B
t= 3 phút: 40% A : 60% B
t= 9 phút: 60% A : 40% B
t= 15 phút: 99% A : 1% B
t= 23 phút: 1% A : 99% B
- Tốc
độ dòng: 0,4ml/phút.
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của các chất tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Cartap |
238,1; 115,9; 72,9 |
2 |
Nereistoxin |
150,1; 105,0; 61,1 |
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
32. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH THUỐC
DIỆT CỎ
I. ĐỐI
TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Giám định độc chất các thuốc diệt cỏ từ các mẫu phủ
tạng, dịch sinh học, vật chứng,...
II.
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
1. Cơ sở vật chất
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
2.Trang thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
2.1. Trang thiết bị
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
2.2. Hóa chất, chất chuẩn
Chất chuẩn paraquat, diquat, glyphosat, gluphosinat,
atrazin,... nước cất, diethyl ether, ethanol 96°, ethanol tuyệt đối, toluen,
aceton, cloroform, thuốc thử p-dimetyl aminobenzaldehyt, methanol HPLC,
acetonitril HPLC, acid tartaric, acid clohydric, amoniac, n-hexan, acid
sulfuric 10%, ethylacetat HPLC, natri dithionit, natri borohydrid, natri
hydroxyt, acid sulfosalicylic 10%, natri sulfat khan, TFAA, TFE,...
2.3. Vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
III.
TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
IV.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
1.
Xử lý mẫu
1.1. Mẫu phủ tạng
- Mở
niêm phong, cho phủ tạng ra bát sứ, ghi nhận xét mẫu gửi gồm có những bộ phận
gì, cân riêng từng loại, xem xét kỹ mẫu phủ tạng gửi tới có
gì đặc biệt không.
- Phủ
tạng được cắt hoặc xay nhỏ, ngâm với nước, lọc lấy dịch cho vào ống ly tâm 15ml
thêm 1ml dung dịch acid sulfosalicylic 10%, lắc đều, ly tâm
với tốc độ 6000 vòng/phút trong 10 phút, bỏ cắn, lấy phần dịch trong để phân
tích paraquat, diquat, glyphosat, gluphosinat.
a)
Tìm paraquat, diquat
Cho 1ml dịch trong sau khi ly tâm vào ống nhựa 15ml, điều
chỉnh pH đến khoảng 8 bằng NaOH 10%, thêm 2ml đệm phosphat pH 8. Lắc đều, thêm 10mg
natri borohydrid (NaBH4)
đậy kín nắp, ủ ở nhiệt độ 60°C trong 10 phút. Để nguội,
chiết 2 lần mỗi lần bằng 5ml ether ethylic. Gộp các dịch chiết ether, thêm
0,5 gram natri sulfat khan, lọc qua giấy lọc thu dịch chiết ether. Bốc hơi đến
cắn dịch chiết ether.
b)
Tìm glyphosat, gluphosinat
Sử dụng cột chiết trao đổi anion mạnh, tiến hành
chiết theo các bước sau (với tốc độ chảy khoảng 2ml/phút):
- 3ml
methanol
- 3ml
dung dịch natri hydroxyt 0,1M.
- Nạp
mẫu vào cột.
- Rửa
cột bằng 3ml nước cất không ion hóa.
Rửa giải bằng 200ml hệ dung môi methanol: acid hydrocloric tỉ lệ 1:4,
Dịch rửa giải được làm khô bằng khí nitơ ở nhiệt độ
40 - 50°C thu cắn.
Tiến hành dẫn xuất: Cho vào ống nghiệm chứa cắn 100ml TFE và 200ml TFAA. Đậy kín, lắc kĩ rồi cho vào tủ sấy ở nhiệt độ 90-95°C/15
phút.
Lấy ống nghiệm ra khỏi tủ sấy, để nguội, chuyển mẫu
vào lọ chạy sắc kí.
c)
Tìm thuốc diệt cỏ nhóm triazin
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy
trình 20).
1.2. Mẫu vật chứng
Mẫu thử pha loãng với nước cất, cho vào ống ly tâm
15ml, lắc đều, ly tâm với tốc độ 6000 vòng/phút trong 10 phút, bỏ cắn, lấy phần
dịch trong để phân tích paraquat, diquat, glyphosat, gluphosinat.
2.
Phân tích
a) Phản
ứng hóa học tìm paraquat, diquat:
Lấy 1ml phần dịch trong sau khi ly tâm thêm 1ml
thuốc thử natri dithionit, lắc đều. Song song tiến hành một mẫu chuẩn paraquat
10mg/ml và mẫu trắng. Phản ứng dương tính
nếu mẫu thử và mẫu chuẩn có màu xanh dương, mẫu trắng không màu.
b) Sắc
ký khí khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc
0,45mm rồi tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m x 0,25mm x 0,25mm).
- Nhiệt
độ buồng tiêm: 270°C.
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Chương
trình nhiệt độ: Bắt đầu 80°C giữ 1 phút, tăng nhiệt 20°C/phút đến 290°C giữ 10
phút.
Các mảnh phổ của một số thuốc diệt cỏ tương ứng như
sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Paraquat |
96, 122,
134, 148, 192 |
2 |
Glyphosat |
238, 384, 411 |
3 |
Atrazin |
173,
215, 200 |
c) Sắc kí lỏng khối phổ
* Tìm paraquat, diquat
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45 mm rồi tiến hành tiêm sắc
ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
Hydrophilic interaction (2,1 x 100 mm, 3 mm)
- Nhiệt
độ cột: 35°C.
- Pha
động:
Pha động A: Dung dịch ammoni format 50 mM, pH3
Pha động B: Dung dịch acid formic 0,1% trong
Acetonitril
Gradient pha động:
t= 0 phút: 5% A : 95% B
t= 2 phút: 10% A : 90% B
t= 2,5 phút: 25% A : 75% B
t= 5 phút: 45% A : 55% B
t= 6 phút: 5% A : 95% B
- Tốc
độ dòng: 0,5ml/phút.
- Detector:
Khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của paraquat và diquat tương ứng
như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Paraquat |
186, 171 |
2 |
Diquat |
183,157 |
* Tìm glyphosat, gluphosinat
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45 mm rồi tiến hành tiêm sắc
ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
Cột trao đổi anion (2,1 x 100mm; 3mm)
- Nhiệt
độ cột: 40°C.
- Pha
động: Dung dịch acid formic 0,2% : Acetonitril (95:5).
- Tốc
độ dòng: 0,3 ml/phút.
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (-).
Các mảnh ion chính của glyphosat và gluphosinat tương
ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Glyphosat |
167,9; 149,8; 62,9 |
2 |
Gluphosinat |
179,9; 94,8; 62,9 |
* Tìm các thuốc diệt cỏ nhóm triazin
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45 pm rồi tiến
hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
C18 (100 x 2,1mm; 2,6mm)
- Nhiệt
độ cột: 40°C.
- Pha
động:
Pha động A: Acetonitril
Pha động B: Dung dịch acid formic 0,1%
Gradient pha động:
t = 0 phút: 30% A : 70% B
t = 3 phút: 40% A : 60% B
t = 9 phút: 60% A : 40% B
t = 15 phút: 99% A : 1% B
t = 23 phút: 1% A : 99% B
- Tốc độ dòng: 0,4 ml/phút.
- Detector: Khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số chất nhóm triazin tương
ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Atrazin |
216,1;
174,1; 104,0 |
2 |
Prometryn |
242,0;
158,2; 200,1 |
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
33. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
THUỐC DIỆT CHUỘT NHÓM COUMARIN
I. ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Giám định độc chất các thuốc diệt chuột nhóm Coumarin
từ các mẫu phủ tạng, dịch sinh học, vật chứng,...
II. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
1. Cơ sở vật chất
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
2. Trang thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
2.1. Trang thiết bị
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
2.2. Hóa chất, chất chuẩn
Chất chuẩn coumatetralyl, warfarin,... nước cất,
diethyl ether, ethanol 96°, ethanol tuyệt đối, toluen, aceton, cloroform,
methanol HPLC, acetonitril HPLC, acid tartaric, acid clohydric, amoniac,
n-hexan, acid sulfuric 10%, ethylacetat HPLC, kali permanganat, acid acetic,
TFA (trifluoroacetic acid), N,O- Bis(trimethylsilyl)trifluoroacetamide
(BSTFA),...
2.3. Vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
III. TIẾP NHẬN HỒ Sơ, MẪU VÀ PHÂN CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
IV. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
1. Xử lý mẫu
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy
trình 20).
2. Phân tích
Sử dụng cắn chiết môi trường acid:
a) Sắc ký lớp mỏng phân tích coumatetralyl:
- Chất
hấp phụ: Silicagel GF254.
- Dung
môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi
+ Hệ dung môi 1: Ethyl acetat: Methanol: Amoniac tỉ
lệ 85:15:5
+ Hệ dung môi 2: Toluen: Aceton: Ethanol: Amoniac tỉ
lệ 45:45:7:3
- Thuốc
thử hiện màu: Dung dịch kali permanganat 1%.
Sắc kí đồ của mẫu thử phải cho vết cùng màu sắc, cùng
giá trị Rf với mẫu chuẩn.
b) Sắc
ký lỏng hiệu năng cao
Cắn chiết được hòa trong 100ml
methanol, lọc qua màng lọc 0,45 mm
rồi tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
Pha đảo C18 (4,6 x 250mm; 5mm).
- Nhiệt
độ cột: 25°C.
- Pha
động: methanol - nước acid TFA pH 3.
- Chương
trình pha động: theo chương trình gradient
t = 0 phút: methanol - nước acid TFA tỉ lệ 50:50;
t = 7 phút: methanol - nước acid TFA tỉ lệ 75:25.
- Tốc
độ dòng: 1ml/phút.
- Detector
DAD. Bước sóng: 230nm.
- Mẫu
chuẩn: dung dịch coumatetralyl 10mg/ml
(hòa trong methanol).
So sánh sắc ký đồ và phổ UV của mẫu chuẩn và mẫu thử.
Mẫu thử phải cho đỉnh có thời gian lưu và phổ UV giống
với mẫu chuẩn.
c) Sắc
ký khí khối phổ
Cắn chiết tìm coumatetralyl được hòa trong 100ml methanol, lọc qua màng lọc 0,45 mm rồi tiến hành tiêm sắc ký.
Cắn chiết tìm warfarin tiến hành tạo dẫn xuất với
N,O- Bis(trimethylsilyl)trifluoroacetamide (BSTFA): Cho vào ống nghiệm chứa cắn
70ml ethylacetat và 30ml BSTFA, đậy kín, lắc đều 1 phút, cho vào tủ ấm ở
nhiệt độ 70°C trong 30 phút. Sau đó lấy ra, để nguội và tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
(5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m x 0,25mm x 0,25mm).
- Nhiệt
độ buồng tiêm: 270°C.
- Khí
mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Chương trình nhiệt độ: Bắt đầu 80°C giữ 1 phút,
tăng nhiệt 10°C/phút đến 270°C, giữ 10 phút.
- Detector: khối phổ.
Các mảnh ion chính của một số chất nhóm Coumarin
tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Wafarin |
73, 193,
261, 337, 380 |
2 |
Coumatetralyl |
292,
188, 121, 130, 115 |
d) Sắc khí lỏng khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45 mm rồi tiến hành tiêm sắc
ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột:
Pha đảo C18 (2,1mm x 50mm; 1,7mm).
- Nhiệt
độ cột: 65°C.
- Pha
động:
Pha động A: Dung dịch ammoni format 5mM, pH 10,2
Pha động B: Methanol
Gradient pha động:
t= 0 phút: 90% A : 10% B
t= 1,5 phút: 70% A : 30% B
t= 1,8 phút: 42% A : 58% B
t= 1,81 phút: 40% A : 60% B
t= 3,52 phút: 0% A : 100% B
t= 4,5 phút: 90% A : 10% B
- Tốc
độ dòng: 0,5ml/phút.
- Detector:
khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
Các mảnh ion chính của một số chất nhóm Coumarin
tương ứng như sau:
STT |
Tên chất |
Các mảnh ion chính |
1 |
Wafarin |
314,2;
163,1; 256,0 |
2 |
Coumatetralyl |
239,1;
107,1; 91,0 |
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất
(Quy trình 19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, Lưu TRỮ MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
34. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH CHẤT ĐỘC VÔ CƠ
I. ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Giám định độc chất các chất độc vô cơ từ các mẫu phủ
tạng, dịch sinh học và vật chứng.
II. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ
1. Cơ sở vật chất
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
2.
Trang thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
2.1. Trang thiết bị
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
2.2. Hóa chất, chất chuẩn
Các chất chuẩn vô cơ arsen, chì, kẽm và thủy ngân...,
acid sulfuric đặc, acid nitric đặc, nước oxy già 30%, natri hydroxyt, kẽm hạt,
thuốc thử thủy ngân I chlorid, chì acetat, polyethylen, aceton, butanol,
Dithizon, acid acetic, đồng sulfat, amoni tetrathiocyanat thủy ngân II,...
2.3. Vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
III.
TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
IV. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
1. Xử lý mẫu
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy
trình 20).
2. Phân tích
a) Phản ứng hóa học
+ Phương pháp Cribier xác định arsen:
Dụng cụ thử arsenic theo phương pháp Cribier gồm một
bình nón dung tích 100ml đậy nút cao su, ở giữa có một ống thuỷ tinh dài 20cm
xuyên qua, đường kính ống 5mm, phía dưới bịt kín, cách đầu ống khoảng 2,5cm có
một lỗ thông hơi bên cạnh 3mm.
Cho vào phía dưới ống một mảnh giấy lọc hoặc bông đã
tẩm dung dịch chì acetat đã sấy khô để giữ H2S nếu có. Lồng vào
trong ống một dải giấy tẩm dung dịch HgCl2 5% đã sấy khô, để đầu
giấy này cách miếng bông tẩm chì acetat khoảng 2cm. Lấy 8-10 gram kẽm hạt không
có arsenic, rửa nhanh bằng dung dịch acid hydro chlorid 10%, sau đó rửa bằng
dung dịch đồng sulfat 5% rồi rửa sạch bằng nước cất và cho vào bình Cribier
chứa sẵn dung dịch thử (dịch vô cơ hóa) và đã điều chỉnh cho nồng độ acid
sulfuric vào khoảng 20%. Đặt bình vào nước lạnh và để vào chỗ tối trong 6 giờ.
Song song làm một mẫu trắng.
Nếu giấy tẩm HgCl2 có màu vàng hay vàng
nâu, giấy tẩm chì acetat không màu. Kết luận: Phản ứng dương tính. Trong mẫu
thử có hydro arsenic (AsH3) và tiếp tục tiến hành định lượng arsen bằng phương
pháp quang phổ.
+ Phản ứng định tính kẽm
Thực hiện các phản ứng màu sau:
Phản ứng 1: Lấy một phần dịch vô cơ hóa đã pha loãng,
trung hòa bằng dung dịch natri hydroxyt 20% (NaOH 20%) tới còn phản ứng acid
nhẹ, rồi cho phản ứng với Dithizon ở pH 5,5 thấy màu da cam.
Phản ứng 2: Lấy một phần dịch vô cơ hóa đã pha loãng,
trung hòa bằng dung dịch natri hydroxyt 20% (NaOH 20%), thêm tiếp dung dịch
NaOH 20% vào dung dịch trên, nếu có Zn2+ sẽ có xuất hiện kết tủa
Zn(OH)2 màu trắng. Tủa tan trong kết tủa thừa.
Phản ứng 3: Phản ứng vi tinh thể với thuốc thử
Montequi (thực hiện trên bát sứ): lấy một phần dịch vô cơ hóa, thêm NaOH 20%
tới pH 7, acid hóa trở lại bằng một vài giọt acid acetic 10%, thêm vài giọt
dung dịch kali hay amoni tetrathiocyanat thủy ngân II, khuấy nhẹ bằng đũa thủy
tinh, nếu có Zn2+ sẽ thấy những tinh thể có hình dạng đặc biệt, màu
trắng dưới kính hiển vi: Zn[Hg(sCN)4]
Phản ứng 4: Lấy một phần dịch vô cơ hóa đã pha loãng,
trung hòa bằng dung dịch natri hydroxyt 20% (NaOH 20%) tới còn phản ứng acid
nhẹ. Dùng đầu đũa thủy tinh thêm một lượng rất nhỏ dung dịch đồng sulfat 5% vào
dung dịch trên, khuấy nhẹ, để lắng sẽ được các tinh thể màu tím sim. Song song
làm đối chiếu với một dung dịch chứa ion Zn2+ đã biết.
+ Phản ứng định tính thủy ngân.
Phản ứng 1 (phản ứng tạo hỗn hống với đồng kim loại):
phản ứng có thể thực hiện trực tiếp trên mẫu thử vô cơ hóa. Lấy một ít mẫu thử
cho vào bình nón, acid hóa mẫu bằng acid clohydric tới phản ứng acid, cho
vào bình một mảnh đồng kim loại đã cạo sạch, rửa bằng
acid nitric loãng và nước cất, đun nóng khoảng 1 giờ. Nếu
có Hg2+ thì trên mặt mảnh đồng sẽ có lớp kim loại sáng bóng (thủy
ngân kim loại). Sau đó rửa mảnh đồng bằng nước cất và ether, để khô ngoài không
khí rồi cho vào một ống nghiệm khô, thêm vài tinh thể iod. Cuốn một dải giấy
lọc tẩm ướt vào vị trí 1/3 ống nghiệm kể từ đáy rồi đốt nóng nhẹ. Nếu
có Hg2+ thì sẽ có những tinh thể HgI2 bám ở phần ống làm
lạnh. Đặt ống lên kính hiển vi sẽ thấy tinh thể hình thoi màu tím hồng.
Phản ứng 2: Phản ứng với Dithizon
tạo thành một hợp chất phức màu vàng cam bền vững ở pH 0,5 - 1.
Phản ứng 3: Phản ứng với dung dịch kali iodid ở môi
trường trung tính hay acid nhẹ tạo thành kết tủa HgI2 màu đỏ, kết tủa tan trong thuốc thử thừa.
Phản ứng 4: Phản ứng với thiếc II chlorid ở pH 2,5
tạo kết tủa màu trắng rồi chuyển sang xám.
+ Phản ứng định tính chì:
Mẫu thử sau khi vô cơ hóa, nếu có thấy xuất hiện kết
tủa màu trắng, hòa tan kết tủa trắng trong amoniacetat rồi tiến hành định tính
chì:
Phản ứng 1: Lấy vài mililit dung dịch mẫu thử, điều
chỉnh pH 7 - 10 bằng amoniac, thêm vài giọt thuốc thử dithizon trong tetracloro
carbon, lắc mạnh, nếu có Pb2+ lớp dung môi hữu cơ sẽ có màu đỏ tía
(phản ứng tạo phức dithizonat chì).
Phản ứng 2: Lấy vài mililit dung dịch mẫu thử, thêm
vài giọt thuốc thử kali dicromat sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng không tan
trong acid acetic, tan trong acid nitric nóng và kiềm ăn da.
b) Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử ICP-MS
hoặc quang phổ hấp thụ phân tử AAS.
Xây dựng đường chuẩn:
- Chuẩn
bị mẫu: Mẫu arsen, chì, kẽm, thủy ngân,... chuẩn với
các hàm lượng 10ppb, 100ppb, 1.000ppb, 10.000ppb, 100.000ppb.
- Dựng
đường chuẩn trên máy ICP - MS hoặc AAS.
- Sau
đó phân tích mẫu và tính toán kết quả trên máy dựa trên đường chuẩn đã dựng.
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ MẪU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình
19).
35. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH ADN NHÂN
I. ĐỐI
TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Đối tượng giám định ADN nhân là các mẫu: Máu, lông,
tóc, niêm mạc miệng, mô, móng, dịch sinh học, xương, dấu vết sinh học,...
II. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Cơ sở vật chất
Phòng xét nghiệm: Phòng nhận mẫu, phòng phát hiện dấu
vết, phòng tách chiết, phòng PCR, phòng điện di,... Các phòng xét nghiệm đảm
bảo sạch sẽ, độc lập, tách biệt để kiểm soát nhiễm trong quá trình thao tác,
thực hiện các khâu giám định ADN.
2. Trang thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
2.1. Trang thiết bị
Hệ thống phát hiện dấu vết, máy PCR, máy RT-PCR, hệ
thống điện di mao quản và các thiết bị phụ trợ khác.
2.2. Hóa chất
Các bộ kít dùng cho tách chiết ADN, PCR, điện di, các
loại hóa chất khác cần thiết cho từng công đoạn phân tích, v.v...
2.3. Vật tư tiêu hao
Các loại ống ly tâm, đầu côn, găng tay, khẩu trang,
quần áo bảo hộ, kính bảo hộ, cồn, v.v...
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, PHÂN CÔNG GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận hồ sơ
- Bộ phận được phân công tiếp nhận và lập biên bản giao
nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định.
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định.
- Các tài liệu khác có liên quan.
* Nếu đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp
theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong trường hợp không đủ điều
kiện giám định theo theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp.
2.
Phân công giám định
- Căn
cứ loại mẫu, chỉ tiêu, lĩnh vực giám định, năng lực của giám định viên (GĐV),
người phụ trách phân công mẫu cho nhóm giám định gồm các giám định viên và
người giúp việc (NGV) để tiến hành giám định.
- Mẫu
giao cho các nhóm giám định phải ghi đầy đủ các thông tin của mẫu, ngày giao
mẫu, tên của nhóm nhận mẫu vào sổ.
- Sau
khi nhận mẫu, nhóm giám định có trách nhiệm tiến hành giám định và ghi lại quá
trình giám định theo quy định.
- Nhiệm
vụ của GĐV:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Liên hệ và trao đổi với đại diện cơ quan trưng cầu
và các cơ quan có liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để
giám định.
+ Phân tích mẫu giám định: chuẩn bị mẫu, tách chiết
ADN, định lượng ADN, PCR, điện di, đọc kết quả, tính toán xác suất,...
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám
định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp, thảo
luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm
vụ của NGV:
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện bảo
hộ.
+ Phụ giúp GĐV trong quá trình phân tích mẫu giám
định: chuẩn bị mẫu, tách chiết ADN, định lượng ADN, PCR, điện di,...
+ Chụp ảnh mẫu giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Bảo quản mẫu xét nghiệm, mẫu tồn dư, bàn giao mẫu
giám định.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình
thực hiện giám định và kết luận giám định.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành
giám định.
IV. THU, NHẬN MẪU GIÁM ĐỊNH
Tùy từng loại mẫu thu trực tiếp hoặc nhận từ cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định sẽ áp dụng các phương pháp thu mẫu theo các
mục sau:
1. Thu mẫu trực tiếp
1.1. Thu mẫu máu
Bước 1. Xác nhận nhân thân người được lấy mẫu qua
giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...), ghi đầy
đủ thông tin lên phong bì đựng mẫu.
Bước 2. Chụp ảnh người được lấy mẫu.
Bước 3. Đeo găng tay, khẩu trang, chuẩn bị dụng cụ
lấy mẫu.
Bước 4. Dùng bông y tế đã tẩm cồn lau sạch vị trí lấy
mẫu.
Bước 5. Lấy máu bằng dụng cụ lấy mẫu chuyên dụng (kim
tiêm, kim chích máu,...).
Bước 6. Thấm lấy từ 2 - 3 giọt máu lên thẻ lấy
mẫu/gạc y tế/tăm bông vô trùng.
Bước 7. Sát trùng lại bằng bông cồn tại vị trí lấy
mẫu.
Bước 8. Để mẫu khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng 10-15
phút, sau đó cho vào phong bì đựng mẫu.
Bước 9. Lập biên bản thu mẫu.
Bước 10. Bảo quản mẫu tại nhiệt độ phòng đến khi giám
định.
* Chú ý: Không để mẫu máu chạm vào găng tay hay bất cứ bề
mặt nào khác. Không đựng mẫu trong túi nilon hoặc
hộp kín tránh ẩm, mốc.
1.2. Thu mẫu lông/tóc
Bước 1. Xác nhận nhân thân người được lấy mẫu qua
giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...), ghi đầy
đủ thông tin lên phong bì đựng mẫu.
Bước 2. Chụp ảnh người được lấy mẫu.
Bước 3. Đeo găng tay, khẩu trang, chuẩn bị dụng cụ
lấy mẫu,...
Bước 4. Dùng tay hoặc kẹp nhổ từ 5 đến 10 sợi
tóc/lông có chân của người được lấy mẫu.
Bước 5. Gói mẫu trong giấy sạch, để vào phong bì đựng
mẫu.
Bước 6. Lập biên bản thu mẫu.
Bước 7. Bảo quản mẫu tại nhiệt độ phòng đến khi làm
giám định.
*
Chú ý: Không để phần chân tóc chạm vào găng tay hay bất cứ bề mặt nào
khác.
1.3. Thu mẫu tế bào niêm mạc miệng
Bước 1. Xác nhận nhân thân người được lấy mẫu qua
giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...), ghi đầy
đủ thông tin lên phong bì đựng mẫu.
Bước 2. Chụp ảnh người được lấy mẫu.
Bước 3. Đeo găng tay, khẩu trang, chuẩn bị dụng cụ
lấy mẫu,...
Bước 4. Người được lấy mẫu súc miệng bằng nước sạch.
Bước 5. Dùng đầu tăm bông vô trùng vừa chà vừa xoay
tròn phía trong má (trong miệng) lên và xuống khoảng 1 phút. Dùng hai tăm bông
cho má bên trái và hai tăm bông cho má bên phải.
Bước 6. Để mẫu khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng khoảng
10-15 phút, sau đó cho vào phong bì đựng mẫu.
Bước 7: Lập biên bản thu mẫu.
Bước 8. Bảo quản mẫu tại nhiệt độ phòng đến khi làm
giám định.
*
Chú ý: Không chạm đầu tăm bông dùng để thu mẫu vào găng tay hay bất cứ
một bề mặt nào khác (cả trước và sau khi thu mẫu). Không đựng mẫu trong túi nilon hoặc hộp kín tránh ẩm, mốc.
1.4. Thu mẫu móng tay/chân
Bước 1. Xác nhận nhân thân người được lấy mẫu qua
giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...), ghi đầy
đủ thông tin lên phong bì đựng mẫu.
Bước 2. Chụp ảnh người được lấy mẫu.
Bước 3. Đeo găng tay, khẩu trang, chuẩn bị dụng cụ
lấy mẫu,...
Bước 4. Vệ sinh móng tay/chân thật kỹ bằng nước sạch
hoặc cồn sát khuẩn.
Bước 5. Dùng dụng cụ cắt móng cắt từ 3 đến 4 móng tay
(chân) của người được lấy mẫu.
Bước 6. Để mẫu móng tay, móng chân vào phong bì
đựng mẫu.
Bước 7. Lập biên bản thu mẫu.
Bước 8. Bảo quản mẫu tại nhiệt độ phòng đến khi làm giám
định.
*
Chú ý: Chỉ thu mẫu móng tay/móng chân để giám định ADN khi không thể thu được các loại mẫu máu/tóc/tế bào niêm mạc miệng.
1.5. Thu mẫu mô
Bước 1. Ghi thông tin của mẫu bên ngoài phong bì đựng
mẫu.
Bước 2. Đeo găng tay, khẩu trang, chuẩn bị dụng cụ
thu mẫu,...
Bước 3: Dùng kéo hoặc dao mổ thu mẫu mô (khoảng 0,5cm2).
Bước 4. Để mẫu khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng (hoặc
sấy ở nhiệt độ 30 - 35°C), cho vào phong bì đựng mẫu.
Bước 5. Lập biên bản thu mẫu.
Bước 6. Bảo quản mẫu ở nhiệt độ phòng cho đến khi
giám định.
* Chú ý: Mẫu mô sử dụng xét nghiệm ADN phải chưa bị phân hủy. Không bảo quản mẫu
mô trong dung dịch formol. Trong trường hợp mẫu mô tươi cần chuyển đến nơi
trưng cầu giám định trước 24 giờ hoặc bảo quản ở -20°C trước khi chuyển đến cơ quan giám định.
1.6. Thu mẫu xương/răng
- Đối với tử thi: Tùy trường hợp thu một trong các
mẫu sau
+ Thu mẫu xương, sụn (1 - 2cm), làm sạch, khô mẫu,
cho vào phong bì đựng mẫu (hoặc ống falcon/lọ nhựa sạch). Ghi đầy đủ thông tin
bên ngoài vật đựng mẫu: Tên mẫu, vị trí thu mẫu, ngày thu mẫu, tên vụ việc liên
quan đến tử thi được thu mẫu.
+ Thu mẫu răng (02 chiếc răng). Làm sạch, khô mẫu,
cho vào phong bì đựng mẫu (hoặc ống falcon/lọ nhựa sạch). Ghi đầy đủ thông tin
bên ngoài vật đựng mẫu: Tên mẫu, vị trí thu mẫu, ngày thu mẫu, tên vụ việc liên
quan đến tử thi được thu mẫu.
- Đối
với hài cốt:
+ Mẫu răng: Lấy từ 03 chiếc răng trở lên (yêu cầu: Răng
chắc, còn chân răng), cho vào phong bì đựng mẫu (hoặc ống falcon/lọ nhựa sạch).
Ghi đầy đủ thông tin bên ngoài vật đựng mẫu: Tên mẫu, vị trí thu mẫu, ngày thu
mẫu, ghi tên vụ việc liên quan đến hài cốt được thu mẫu.
+ Mẫu xương: Lấy đoạn ở giữa xương ống chân (tay) dài khoảng
5cm, (yêu cầu: Xương chắc), cho vào phong bì đựng mẫu (hoặc ống falcon/lọ nhựa
sạch). Ghi đầy đủ thông tin bên ngoài vật đựng mẫu: Tên mẫu, vị trí thu mẫu,
ngày thu mẫu, ghi tên vụ việc liên quan mẫu được thu.
- Lập
biên bản thu mẫu.
- Bảo
quản mẫu tại nhiệt độ phòng đến khi làm giám định (trường hợp thời gian chờ
giám định: trên 1 tháng cần bảo quản lạnh ở 2 - 8°C; trên 1 năm cần bảo ở nhiệt
độ âm 20°C).
2.
Nhận, bảo quản mẫu giám định
- Đeo
găng tay, khẩu trang.
- Ghi
nhận tình trạng bảo quản mẫu.
- Kiểm
tra niêm phong.
- Chụp
ảnh mẫu còn nguyên niêm phong.
- Mở
niêm phong.
- Kiểm
tra mẫu: Loại mẫu, số lượng mẫu, tình trạng mẫu.
- Chụp
ảnh mẫu.
- Lập
biên bản:
+ Biên bản giao nhận mẫu theo qui định (trường hợp
mẫu do cơ quan trưng cầu/người yêu cầu mang đến).
+ Biên bản mở niêm phong mẫu theo qui định (trường hợp mẫu do cơ quan trưng cầu, người yêu cầu gửi qua đường bưu
điện).
- Tùy
theo tình trạng mẫu chọn phương pháp bảo quản ở nhiệt độ phòng hay nhiệt độ
lạnh.
V. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
1. Chuẩn bị mẫu
Tùy theo từng loại mẫu sử dụng các bước như sau:
1.1. Mẫu máu
Cắt khoảng 0,2 - 0,5 cm2 vết máu khô thành
từng mảnh nhỏ cho vào ống ly tâm 1,5ml.
1.2. Mẫu chân lông/tóc
Cắt 1-2 chân lông/tóc cho vào ống ly tâm 1,5ml.
1.3. Mẫu tế bào niêm mạc
miệng
Tách phần ngoài đầu tăm bông cho vào ống ly tâm 1,5ml.
1.4. Mẫu móng tay/móng chân
+ Làm sạch mẫu.
+ Cắt nhỏ mẫu cho vào ống ly tâm 1,5ml
sạch, sau đó rửa mẫu từ 2 - 3 lần bằng nước deion đã khử trùng.
1.5. Mẫu mô
Cắt mẫu mô khoảng 10mg cho vào ống ly tâm 1,5ml
sạch, sau đó rửa mẫu từ 2 - 3 lần bằng nước deion đã khử trùng.
1.6. Mẫu xương/răng
* Làm sạch bằng cơ học
- Làm sạch bên ngoài mẫu xương/răng bằng cơ học.
- Đối với mẫu xương, cưa nhỏ thành các miếng khoảng 1cm2,
mài sạch phần đã phân hủy bên ngoài và bên trong ống xương bằng máy mài.
* Làm sạch bằng hóa chất
- Rửa xương/răng bằng natri hypoclorit 1% - 5%, trong
20 - 40 giây (tùy theo chất lượng mẫu).
- Rửa lại bằng nước khử ion vô trùng, không chứa ADN
(lặp lại 3 lần).
- Ngâm mẫu xương/răng trong ethanol 100% trong 10 phút.
- Để khô mẫu xương/răng ở nhiệt độ phòng, trong 3-5 giờ
(hoặc cho đến khi mẫu khô hoàn toàn).
* Nghiền mẫu xương/răng
- Nghiền xương/răng bằng máy nghiền chuyên dụng sử dụng
trong phòng xét nghiệm.
- Lấy ≤ 100mg bột xương/răng đã nghiền vào ống ly
tâm 15ml.
1.7. Các mẫu vết sinh học khác
- Xác định vị trí có vết sinh học cần giám định.
- Dùng tăm bông chuyên dụng phết vết mẫu, cắt phần bông
cho vào ống ly tâm 1,5ml.
* Ghi chú: Có thể sử dụng các kít thu mẫu chuyên dụng khác.
2. Tách chiết ADN
2.1. Tách chiết ADN từ mẫu máu, chân tóc, tế bào niêm mạc
miệng
Tùy theo từng phòng xét nghiệm có thể sử dụng các
phương pháp tách chiết khác nhau.
Có thể tham khảo phương pháp tách chiết ADN bằng
Chelex®100 như sau:
Bước 1. Bổ sung Iml đệm PBS vào ống ly tâm đã đựng
mẫu, vortex 5-10 giây, ly tâm nhanh, ủ ở nhiệt độ phòng trong 5 phút.
Bước 2. Ly tâm 12.000 vòng/phút trong 5 phút ở nhiệt
độ phòng.
Bước 3. Hút bỏ dịch nổi.
Bước 4. Bổ sung 150 - 200ml dung dịch Chelex®100 10%, 10 - 15ml dung dịch proteinase K (10mg/ml).
Bước 5: Ly tâm nhanh.
Bước 6. Ủ mẫu trong máy lắc ổn nhiệt ở 56°c trong 30
phút.
Bước 7. Ủ mẫu trong máy lắc ổn nhiệt ở 100°C trong 5
phút.
Bước 8. Ly tâm 12.000 vòng/phút trong 10 phút, hút
dịch nổi sang ống ly tâm 1,5ml mới và bảo quản ở nhiệt độ -20°C nếu chưa sử dụng ngay.
*
Ghi chú: Nếu tách chiết ADN bằng các bộ hóa chất khác cần tham khảo thêm hướng
dẫn của nhà sản xuất.
2.2. Tách chiết ADN từ mẫu móng tay/chân, mẫu mô, mẫu vết sinh học, mẫu
xương/răng
Tùy theo từng phòng xét nghiệm có thể sử dụng các phương pháp tách chiết khác nhau.
Có thể tham khảo phương pháp tách chiết ADN bằng
QIAamp® DNA Investigator kít (Qiagen - Đức) như sau:
Bước 1. Bổ
sung 36mpl ATL và thêm 20ml proteinase K vào ống mẫu đã chuẩn bị. Ủ
ở 56°c (thời gian ủ tùy loại mẫu).
Bước 2. Ly
tâm nhanh.
Bước 3.
Thêm 300ml đệm AL, vortex trong 10 giây.
Bước 4. Ủ
70°C trong 10 phút.
Bước 5. Ly
tâm (20.000 x g hoặc 14.000 vòng/phút)
trong 1 phút, loại bỏ dịch.
Bước 6.
Thêm 150 ml ethanol (96% - 100%), vortex trong 15 giây.
Bước 7. Ly tâm
nhanh
Bước 8.
Chuyển dịch lên cột QIAamp® MinElute.
Bước 9. Ly
tâm (8000 vòng/phút) trong 1 phút, loại bỏ dịch.
Bước 10. Bổ
sung 600ml đệm AW1, ly tâm 6000 x g (8000 vòng/phút) trong 1 phút, loại bỏ dịch.
Bước 11. Bổ
sung 700ml đệm AW2 ly tâm 6000 x g (8000 vòng/phút) trong 1 phút, loại bỏ dịch.
Bước 12. Bổ
sung 700ml ethanol (96-100%) ly tâm 6000 x g (8000 vòng/phút) trong 1 phút, loại bỏ dịch.
Bước 13. Ly
tâm (20.000 x g; 14.000 vòng/phút) trong 3 phút.
Bước 14.
Thay ống thu, bổ sung 20 - 50pl đệm AE.
Bước 15. Để
nhiệt độ phòng (15 - 25°C) trong 1 phút. Ly tâm (20.000 x g;
14.000 vòng/phút) trong 1 phút.
Bước 16.
Thu dịch chứa ADN và bảo quản ở nhiệt độ -20°C.
* Ghi chú: Nếu tách
chiết ADN bằng các kít hóa chất khác cần tham khảo thêm hướng dẫn của hãng sản
xuất.
3. Định lượng ADN
Dựa vào kết quả định lượng để xác định nồng độ mẫu
đầu vào phù hợp với yêu cầu của từng bộ kít ở mục V.4.
Tùy thuộc vào điều kiện phòng xét nghiệm có thể sử
dụng các phương pháp định lượng ADN tổng số bằng máy
đo OD, điện di trên gel agarose, sử dụng kít định lượng trên máy real time PCR.
4. Phản ứng khuếch đại ADN (phản ứng PCR)
Tùy theo từng phòng xét nghiệm và mục đích giám định,
có thể sử dụng các bộ hóa chất khuếch đại các locus STR khác nhau.
Có thể tham khảo kít PowerPlex® Fusion
System (hãng Promega - Mỹ) như sau:
- Thành
phần phản ứng PCR:
+ Master mix: 5ml
+ Primer: 5ml
+ ADN khuôn (10ng): Tối đa 15ml
+ Nước deion vừa đủ tổng thể tích phản ứng là 2ml.
- Chu
trình nhiệt:
Nhiệt độ |
Thời gian |
Số chu kỳ |
96°C |
1 phút |
1 chu kỳ |
94°C |
10 giây |
27 chu kỳ |
59°C |
1 phút |
|
72°C |
30 giây |
|
60°C |
20 phút |
1 chu kỳ |
4°C |
Giữ nhiệt |
¥ |
* Ghi chú: Yêu cầu số lượng locus STR phân tích đối với khuếch đại trên NST thường ≥ 24 locus, trên NST Y ≥ 23 locus,
trên NST X ≥ 12 locus.
5. Chạy điện di mao quản
- Chạy điện di trên hệ thống điện di mao quản.
- Tùy thuộc vào từng mục đích xét nghiệm, thực hiện các
bước điện di mao quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6. Đọc dữ liệu
- Đọc dữ liệu sau khi chạy điện di mao quản bằng phần
mềm GeneMapper® ID-X hoặc các phần mềm tương
đương.
- Xuất file dữ liệu ADN (dữ liệu ADN thu được ở
dạng các đỉnh xác định các alen) của từng mẫu lưu, kết quả bằng
file mềm và in bản cứng lưu hồ sơ.
7. Tính toán độ tin cậy trong giám định ADN
Tùy theo mục đích giám định, có thể sử dụng các
phương pháp, hoặc các phần mềm tính toán độ tin cậy khác nhau. Sử dụng các
phương pháp tính toán như sau:
- Tính
tỷ suất tương đồng (Likehood ratio - LR) của từng locus gen tuân theo định luật
Bayes.
- Tính
tỷ suất tương đồng kết hợp (Combined Relationship Index - CRI) bằng tích LR của
các locus. Dựa vào giá trị CRI để xác định độ tin cậy của kết luận có quan hệ
huyết thống giữa hai hồ sơ ADN.
- Tính
xác suất có quan hệ huyết thống hay còn gọi là chỉ số
Combined Paternity Index (CPI).
- Các
phương pháp tính toán khác.
8.
Kết luận
Kết luận giám định căn cứ vào nội dung trưng cầu/yêu
cầu giám định của cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và dựa trên kết quả
phân tích.
V.
HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ MẪU
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn
thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu
số 17 Phụ lục II).
- Hoàn
thiện kết luận giám định (Mẫu số 17a hoặc 17b Phụ lục III).
- GĐV
ký kết luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2.
Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định cho bộ phận được thủ
trưởng đơn vị phân công.
3.
Lưu mẫu tồn dư sau giám định
- Các
mẫu tồn dư sau khi giám định (nếu có) được lưu giữ ở nhiệt độ 25°c, độ ẩm dưới
50% (đối với mẫu khô), hoặc -20°C (đối với mẫu chưa khô) trong thời gian chờ
bàn giao lại cho cơ quan trưng cầu giám định.
- Các
trường hợp thời gian lưu giữ mẫu trên 6 tháng, cơ quan trưng cầu cần chi trả
phí lưu giữ mẫu cho cơ quan giám định.
4.
Lưu giữ mẫu ADN sau giám định
- Lưu
giữ mẫu ADN sau giám định ở nhiệt độ -20°C/-40°C/-80°C.
- Mẫu
ADN được lưu giữ trong vòng 06 tháng sau khi ban hành kết
luận giám định.
36. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH ADN TI THỂ
I. ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Đối tượng giám định ADN ti thể là các mẫu: Máu, lông,
tóc, niêm mạc miệng, mô, móng, dịch sinh học, xương/răng, dấu vết sinh học,...
II.
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ GIÁM ĐỊNH
1. Cơ
sở vật chất
Phòng xét nghiệm: Phòng nhận mẫu, phòng phát hiện dấu
vết, phòng tách chiết, phòng PCR, phòng điện di,... Các phòng xét nghiệm đảm
bảo sạch sẽ, độc lập, tách biệt để kiểm soát nhiễm trong quá trình thao tác,
thực hiện các khâu giám định ADN.
2. Trang thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
2.1. Trang thiết bị
Hệ thống phát hiện dấu vết, hệ thống điện di giải
trình tự gen, máy giải trình tự gen thế hệ mới (NGS), máy luân nhiệt (PCR), máy
Realtime PCR, các loại máy ly tâm, máy lắc ổn nhiệt, máy trộn vortex, máy điện
di, tủ lạnh 2 - 8°c, tủ lạnh âm các mức nhiệt độ khác nhau, cân điện tử, máy
khuấy từ gia nhiệt, tủ tách chiết ADN, tủ PCR, các loại pipet và các thiết bị
phụ trợ khác.
2.2. Hóa chất
Các bộ kít dùng cho tách chiết ADN, PCR, điện di,
giải trình tự, các loại hóa chất khác cần thiết cho từng công đoạn phân tích.
2.3. Vật tư tiêu hao:
Các loại ống ly tâm, đầu côn, găng tay, khẩu trang,
quần áo bảo hộ, kính bảo hộ, cồn,...
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, PHÂN CÔNG GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận hồ sơ
- Bộ phận được phân công tiếp nhận và lập biên bản giao
nhận quyết định trưng cầu/ yêu cầu, hồ sơ giám định.
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết
định trưng cầu, yêu cầu giám định.
- Các
tài liệu khác có liên quan.
* Nếu
đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ
chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo theo quy định
tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư
pháp.
2.
Phân công giám định
- Căn
cứ loại mẫu, chỉ tiêu, lĩnh vực giám định, năng lực của giám định viên, người
phụ trách phân công mẫu cho nhóm giám định gồm các giám định viên và người giúp
việc để tiến hành giám định.
- Mẫu
giao cho các nhóm giám định phải ghi đầy đủ các thông tin của mẫu, ngày giao
mẫu, tên của nhóm nhận mẫu vào sổ.
- Sau
khi nhận mẫu, nhóm giám định có trách nhiệm tiến hành giám định và ghi lại quá
trình giám định theo quy định.
- Nhiệm
vụ của GĐV:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Liên hệ và trao đổi với đại diện cơ quan trưng cầu
và các cơ quan có liên quan.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để
giám định.
+ Phân tích mẫu giám định: Chuẩn bị mẫu, tách chiết
ADN, định lượng ADN, PCR, điện di, đọc kết quả,...
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám
định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp, thảo
luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm
vụ của NGV:
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện bảo
hộ.
+ Phụ giúp GĐV trong quá trình phân tích mẫu giám
định: chuẩn bị mẫu, tách chiết ADN, định lượng ADN, PCR, điện di,...
+ Chụp ảnh mẫu giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Bảo quản mẫu xét nghiệm, mẫu tồn dư, bàn giao mẫu
giám định.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình
thực hiện giám định và kết luận giám định.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
3.
Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành
giám định.
IV. THU, NHẬN MẪU GIÁM ĐỊNH
Tùy từng loại mẫu, áp dụng các phương pháp thu mẫu
theo Quy trình giám định ADN nhân (Quy trình 35, mục IV).
V. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
1. Chuẩn bị mẫu
Tùy từng loại mẫu áp dụng các phương pháp chuẩn bị
mẫu theo Quy trình giám định ADN nhân (Quy trình 35, mục V.1).
2. Tách
chiết ADN
Tùy từng loại mẫu áp dụng các phương pháp tách chiết
ADN theo Quy trình giám định ADN nhân (Quy trình 35, mục V.2).
3. Định
lượng ADN
Áp dụng phương pháp định lượng ADN theo Quy trình
giám định ADN nhân (Quy trình 35, mục V.3).
4. Phản
ứng khuếch đại ADN (phản ứng PCR)
Trình tự mồi tham khảo sử dụng trong phân tích ADN ti
thể:
Tên mồi |
Trình tự mồi |
Vùng khuếch đại |
F15971 |
5’-TTA
ACT CCA CCA TTA GCA CC-3’ |
HV1 |
R16391 |
5’- GAG
GAT GGT GGT CAA GGG AC-3’ |
|
F15 |
5’- CAC
CCTATTAAC CAC TCACG-3’ |
HV2 |
R408 |
5’- ATT
ATT TAT CGC ACC TAC GT-3’ |
|
F403 |
5’ -TCT
TTT GGC GGT ATG CAC TTT-3’ |
HV3 |
R635 |
5’-GAT
GTG AGC CCG TCT AAA CA-3’ |
Thành phần phản ứng
PCR:
Thành phần |
Thể tích |
2x PCR
Master mix |
12,5ml |
Mồi
10pmol/ml |
1,0ml |
ADN
(5ng/ml) |
1,0ml |
H2O |
10,5ml |
Chu trình nhiệt PCR:
- Vùng HV1 và HV2:
Số chu kỳ |
Nhiệt độ |
Thời gian |
|
95°c |
5 phút |
35 chu
kỳ |
94°c |
20 giây |
61°c |
30 giây |
|
72°c |
30 giây |
|
|
72°c |
10 phút |
¥ |
4°c |
Giữ
nhiệt |
- Vùng
HV 3:
Nhiệt độ |
Thời gian |
Số chu kỳ |
95°C |
11 phút |
|
94°C |
30 giây |
35 chu
kỳ |
56°C |
30 giây |
|
72°C |
60 giây |
|
72°C |
7 phút |
|
4°C |
Giữ
nhiệt |
¥ |
* Ghi chú: Có thể sử dụng các cặp mồi khác với chu trình PCR khác
để phân tích ADN ti thể tùy
theo từng phòng xét nghiệm.
5. Điện di kiểm tra sản phẩm PCR
Điện di kiểm tra theo phương pháp điện di trên gel
agarose 1 - 2%.
* Ghi chú: Có thể kiểm tra sản phẩm PCR bằng các phương pháp khác tuỳ theo điều kiện phòng
xét nghiệm.
6. Giải trình tự
6.1. Tinh sạch sản phẩm PCR
- Tinh sạch sản phẩm PCR bằng Wizard SV Gel and PCR
Clean - Up System Kít (Promega - Mỹ) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Đo nồng độ sản phẩm PCR đã tinh sạch bằng máy
Quantus™ Fluorometer (Promega - Mỹ).
* Ghi chú: Có thể sử dụng bộ hóa chất của
hãng sản xuất khác, cần tham khảo thêm hướng dẫn của hãng sản xuất.
6.2. Thực hiện PCR với BigDye Sequencing
- Sử dụng bộ hóa chất BigDye Terminator v3.1 Cycle
Sequencing Kít (Applied Biosystems - Mỹ).
- Thành phần phản ứng và chu trình PCR: Theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
* Ghi chú: Nếu sử dụng các kít hóa chất khác cần tham
khảo thêm hướng dẫn của nhà sản xuất.
6.3. Tinh sạch sản phẩm PCR sau chạy PCR bigdye và giải trình tự
Sử dụng BigDye® X-Terminator™ Purification
Kít (Applied Biosystems - Mỹ) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
*
Ghi chú: Có thể sử dụng các bộ hóa chất
khác, máy giải trình tự khác cần tham khảo theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7. Phân tích kết quả
Sau khi giải trình tự, sử dụng các phần mềm chuyên
dụng như Sequencher™ Version 5.0, Gene Codes Corporation Software, Sequecing
Analysis 6,... để phân tích trình tự ADN ty thể, đối chiếu với trình tự ADN
tham khảo rCRS (Revised Cambridge Reference Sequence), so sánh các trình tự cần
phân tích nhằm xác định mối quan hệ di truyền giữa những người có mẫu được phân
tích.
Dữ liệu giải trình tự không sử dụng cho việc kết luận
mối quan hệ di truyền trong các trường hợp sau đây:
- Không
đủ dữ liệu hoặc không thu thập được dữ liệu.
- Dữ
liệu sau khi giải trình tự có các đỉnh quá thấp hoặc đường nền quá cao (dữ liệu không đáng tin cậy).
- Trình
tự thu được không tương đồng với trình tự tham chiếu (Revised Cambridge
Reference Sequence).
8. Kết luận
- Kết luận giám định căn cứ vào nội dung câu hỏi theo
quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định và dựa trên kết quả phân tích.
- Kết luận giám định theo mẫu đã ban hành.
V. HOÀN THÀNH
GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ MẪU
1. Hoàn thành
và ký kết luận giám định
- Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định (Mẫu số 17 Phụ lục II).
- Hoàn thiện kết luận giám định (Mẫu số 17a hoặc 17b
Phụ lục III).
- GĐV ký kết luận giám định trước khi trình lãnh đạo
đơn vị ký ban hành.
2. Bàn giao kết luận giám định
Bàn giao Kết luận giám định cho bộ phận được thủ
trưởng đơn vị phân công.
3.
Lưu mẫu tồn dư sau giám định
- Các
mẫu tồn dư sau khi giám định (nếu có) được lưu giữ ở nhiệt độ 25°C, độ ẩm dưới
50% (đối với mẫu khô) hoặc -20°C (đối với mẫu chưa khô) trong
thời gian chờ bàn giao lại cho cơ quan trưng cầu giám định.
- Các
trường hợp thời gian lưu giữ mẫu trên 6 tháng, cơ quan trưng cầu cần chi trả
phí lưu giữ mẫu cho cơ quan giám định.
4.
Lưu giữ mẫu ADN sau giám định
- Lưu
giữ mẫu ADN sau giám định ở nhiệt độ -20°C/-40°C/-80°C.
- Mẫu
ADN được lưu giữ trong vòng 06 tháng sau khi ban hành kết
luận giám định.
37. QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MÔ BỆNH HỌC
I. ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Đối tượng giám định là các mẫu mô được lấy từ các
trường hợp tử thiết, sinh thiết,...
Trường hợp giám định lại, đối tượng giám định là khối
nến, tiêu bản thì áp dụng từng phần tương ứng theo quy trình này.
II.
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
1. Cơ sở vật chất
Phòng giám định mô bệnh học được bố trí các khu vực
đảm bảo việc giao nhận, pha bệnh phẩm, chuyển, đúc, cắt, nhuộm tiêu bản, đọc,
lưu trữ tiêu bản, mẫu tồn dư,...
2. Trang
thiết bị, dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao
2.1. Trang thiết bị, dụng cụ
- Kính hiển vi (kết nối máy ảnh), máy chụp ảnh, máy cắt
lát mỏng, bàn hơ giãn tiêu bản dùng điện, máy đúc. Tủ sấy tiệt trùng dụng cụ,
tủ lạnh, tủ ấm hoặc lò nấu parafin, tủ hốt phòng thí nghiệm,...
- Kính lúp, kẹp phẫu tích không mấu, dao pha bệnh phẩm,
kéo, khay đựng dụng cụ, khuôn đúc bệnh phẩm, thớt pha bệnh phẩm, thước, cân,
cân phân tích, bộ bể nhuộm, giá đựng tiêu bản, ống hút, quả bóp cao su, cốc
đong, ống đong, đũa thủy tinh, bình chứa bệnh phẩm miệng rộng, nắp ren xoáy,
hộp đựng parafin, giá đỡ tiêu bản, hộp đựng tiêu bản, chậu rửa, bình nhựa chứa
dung dịch cố định thải, chờ xử lý.
- Các thiết bị, dụng cụ cần thiết khác.
2.2. Hóa chất
Nước cất, formol bão hòa trong nước 40%, cồn (70°,
80°, 90°, 95°, 100°), đệm NaHCO3, axit
picric ngâm chống mốc, xylen hay toluen, hematoxylin, eosin, dung dịch tẩy màu
(cồn - axit), bôm Canada gắn lá kính, hóa chất khử canxi (HNO3, HCl),...
2.3. Vật tư tiêu hao
Parafin, sáp ong, albumin, glyxerin, lưỡi dao cắt lát
mỏng, phiến kính, lá kính, giấy quỳ, cassette, giấy thấm (giấy lọc), gạc sạch.
- Phương
tiện bảo hộ: Áo blouse, găng tay phẫu thuật, kính bảo hộ, khẩu
trang,...
- Các
vật tư tiêu hao cần thiết khác.
III.
TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VẬT, PHÂN CÔNG NGƯỜI
GIÁM ĐỊNH
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu, hồ sơ và mẫu
giám định
Bộ phận được phân công tiếp nhận quyết định trưng
cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định, mẫu giám định.
1.1. Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết
định trưng cầu giám định mô bệnh học.
- Bản
sao biên bản khám nghiệm, bản ảnh giám định tử thi.
- Bản
sao hoặc trích sao hồ sơ bệnh án đối với các nạn nhân được điều trị tại các cơ sở
y tế (nếu có).
- Các
tài liệu cần thiết khác.
1.2. Kiểm tra mẫu gửi giám định:
*
Mô tả các đặc điểm của mẫu:
- Tình
trạng niêm phong.
- Dụng
cụ chứa mẫu.
- Tình
trạng cố định mẫu.
- Loại
mô, số lượng mảnh mẫu.
- Kích
thước, màu sắc, mật độ.
- Mức
độ phân hủy.
- Trọng
lượng (nếu khối bệnh phẩm > 100g).
- Nếu
mẫu giám định là khối nén, tiêu bản,... mô tả các đặc điểm và số lượng khối
nến, tiêu bản,...
* Nếu
hồ sơ, mẫu đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình
này.
* Từ
chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
*
Lập biên bản bàn giao mẫu:
Ghi nhận đầy đủ các thông tin: Cơ quan trưng cầu,
người giao mẫu, người nhận mẫu, thời gian, địa điểm, kết quả kiểm tra mẫu, ký
giao, nhận giữa hai bên.
2.
Phân công giám định
- Lãnh
đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV), người giúp việc (NGV) cho GĐV thực
hiện giám định.
- Nhiệm
vụ của GĐV:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi giám định.
+ Liên hệ và trao đổi với đại diện cơ quan trưng cầu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị cho
giám định.
+ Thực hiện phẫu tích bệnh phẩm (nếu cần thiết). Chỉ
đạo và hướng dẫn NGV pha bệnh phẩm.
+ Đọc tiêu bản. Chụp ảnh, ghi chép trong quá trình
đọc tiêu bản.
+ Đề nghị và tổ chức hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia nếu
cần.
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định và kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám
định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Các GĐV phối hợp trong quá trình giám định, thảo
luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm
vụ của NGV:
+ Tiếp nhận mẫu
+ Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện bảo
hộ.
+ Xử lý mẫu.
+ Thực hiện pha bệnh phẩm, đúc, cắt, nhuộm tiêu bản
theo chỉ định của GĐV.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Bàn giao mẫu sau giám định hoặc bảo quản, lưu giữ
mẫu.
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình
thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình
GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
IV. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
1. Xử lý mẫu giám định
- Thay dụng cụ chứa bệnh phẩm không đạt yêu cầu: Miệng
nhỏ, dung tích dưới 500ml, rạn, nứt, vỡ,...
- Thải bỏ dung dịch cố định cũ.
- Rửa nước chảy dòng nhỏ, tốc độ chậm: 10 phút.
- Bệnh phẩm đã được cố định tốt: Pha bệnh phẩm.
- Bệnh phẩm đã được cố định chưa đạt yêu cầu: cố định
lại.
- Bệnh phẩm là mô xương: Khử can xi, cố định.
- Pha dung dịch cố định formol đệm trung tính 10% từ
dung dịch formol đậm đặc theo công thức sau:
10% Formol trung tính: |
|
+ Formol đậm đặc: |
100ml |
+ Nước cất: |
900ml |
+ Sodium phosphate, monobasic: |
4mg |
+ Sodium phosphate, dibasic: |
6,5mg |
- Thể tích dung dịch cố định: Thể tích dung dịch cố
định nhiều gấp 20 lần -30 lần thể tích bệnh phẩm.
- Ngâm
bệnh phẩm vào bình chứa dung dịch cố định, không để các mảnh bệnh phẩm dính vào
nhau và thành của bình chứa.
- Thời
gian cố định tối thiểu 24 giờ hoặc hơn (48 giờ, 72 giờ), tuỳ theo kích thước
bệnh phẩm, mức độ phân hủy sau chết, nếu chưa đạt yêu cầu về độ chắc của mảnh
bệnh phẩm, thay dung dịch cố định thêm một lần hoặc hai lần.
2.
Làm tiêu bản
Các mẫu mô gửi giám định được xử lý qua các công đoạn
kĩ thuật:
- Chuyển
qua cồn với nồng độ tăng dần để loại bỏ nước.
- Chuyển
qua xylen hoặc toluen với độ tinh khiết tăng dần để loại bỏ cồn và làm dung môi
dẫn parafin.
- Chuyển
qua parafin nóng chảy để vùi mẫu mô.
- Đúc
mẫu mô trong parafin.
- Cắt
và dán mảnh để làm thành các tiêu bản.
- Nhuộm
theo phương pháp H.E (Hematoxylin - Eosin) thông thường hoặc GĐV chỉ định nhuộm
thêm theo các phương pháp nhuộm đặc biệt hay hóa mô miễn dịch để phát hiện các
tổn thương có tính đặc hiệu cao (tinh bột, tế bào vẩy,...).
3.
Đọc tiêu bản
- Đọc
tiêu bản trên kính hiển vi, tìm các tổn thương trên các mẫu mô. Sử dụng thị
kính X10, vật kính nhỏ nhất X2.5, X5 để quan sát nhận dạng,
xác định loại mô đối với các trường hợp phân hủy mạnh và phát hiện những vùng
tổn thương của tế bào và mô. Nâng độ phóng đại lần lượt với các vật kính X10,
X20, X40 để quan sát chi tiết các tổn thương.
- Mô
tả tổn thương từng loại mô trên tiêu bản.
- Chẩn
đoán: Theo tiêu chí chẩn đoán đối với loại hình tổn
thương mô bệnh học.
- Chụp
ảnh các tổn thương trên vi thể và làm bản ảnh vi thể. Bản ảnh phải thể hiện
được chi tiết các tổn thương ở mức tế bào và mô.
4.
Hội chấn, xin ý kiến chuyên gia
Trường hợp cần thiết, GĐV đề xuất và tổ chức hội
chẩn, xin ý kiến chuyên gia.
5.
Kết luận
Kết luận những dấu hiệu chính và những tổn thương ghi
nhận được qua giám định (mô tả tổn thương, ghi chú thích hình ảnh tổn thương
trong bản ảnh, nội dung phần kết luận bao gồm các tổn
thương của tế bào và mô, không kết luận nguyên nhân chết).
V.
HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ MẪU
1. Hoàn thành và ký kết luận giám định
- Hoàn
thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định (Mẫu số 18 Phụ lục II).
- Hoàn
thiện kết luận giám định (Mẫu số 18a hoặc 18b Phụ lục III).
- GĐV
ký kết luận giám định trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
2.
Bàn giao kết luận giám định
- Bàn
giao Kết luận giám định cho bộ phận được thủ trưởng đơn vị
phân công.
- Các
mẫu mô tồn dư (nếu có) được lưu giữ sau khi giám định, định kỳ 06 tháng sẽ hủy
các mẫu mô theo quy định về xử lý rác thải y tế.
- Các
trường hợp cần lưu giữ mẫu trên 06 tháng, cơ quan trưng cầu phải có công văn
yêu cầu và chi trả phí lưu giữ mẫu cho cơ quan giám định.
Phụ lục II
MẪU VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/TT-BYT ngày 02 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_____________
Mẫu |
Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định |
Trang |
Mẫu số 01 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định tổn thương cơ thể trên người sống |
2 |
Mẫu số 02 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định tình trạng sức khỏe |
6 |
Mẫu số 03 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định trẻ em bị hành hạ ngược đãi |
10 |
Mẫu số 04 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định độ tuổi trên người sống |
14 |
Mẫu số 05 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định giới tính |
18 |
Mẫu số 06 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định sự có thai |
22 |
Mẫu số 07 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định khả năng tình dục nam |
26 |
Mẫu số 08 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định xâm hại tình dục |
30 |
Mẫu số 09 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định nghi can xâm hại tình dục |
35 |
Mẫu số 10 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định xâm hại tình dục ở trẻ em |
40 |
Mẫu số 11 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định vật gây thương tích |
44 |
Mẫu số 12 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định tổn thương cơ thể qua hồ sơ |
47 |
Mẫu số 13 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định tử thi qua hồ sơ |
50 |
Mẫu số 14 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định tử thi |
53 |
Mẫu số 15 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định hài cốt |
57 |
Mẫu số 16 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định độc chất |
60 |
Mẫu số 17 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định ADN |
64 |
Mẫu số 18 |
Văn bản
ghi nhận quá trình thực hiện giám định mô bệnh học |
67 |
Mẫu số 01. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định tổn thương cơ thể trên người sống
___________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) _____________ Số: …/VBTTCT-…(2)
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
TỔN THƯƠNG CƠ THỂ TRÊN
NGƯỜI SỐNG
Vụ số:………………/…………………
Họ và tên:……………………………………………………………………………………..
Năm sinh:………………………………………. Giới:………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa:………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:
………………………………………………………………………….
Dân tộc:……………………………………………………………………………......
Tôn giáo:……………………………………………………………………………
Căn cứ
Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số……..ngày…….tháng ….năm…..của……………………………..(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số.... ngày...
tháng.... năm……….của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. …………………………………………………………………..- Giám định viên.
2. …………………………………………………………………..- Giám định viên.
3. …………………………………………………………………..- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. …………………………………………………………………..- Người giúp việc.
2. …………………………………………………………………..- Người giúp việc.
3. …………………………………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho…………………………………(ghi họ tên người được giám
định), tại………………………………………..(ghi địa
điểm tiến hành giám định) trong thời gian từ ngày ... tháng .. .năm ... .đến ngày... tháng .. .năm……,
như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê những tài
liệu được cung cấp).
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao các quyết định trưng cầu, các kết luận giám
định lần trước (nếu là giám định lại).
- Bản sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có liên quan).
- Mẫu vật (nếu có).
- Các bản sao hợp pháp các tài liệu khác có liên quan
đến nội dung cần giám định (nếu có).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi các câu hỏi, yêu cầu
giám định)
……………………………………………………………………………………….
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt hồ sơ, kết
quả điều trị nếu có)
……………………………………………………………………………………….
* Ghi chú: Trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài
liệu, mẫu vật,... nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:………………………..; Thể trạng:…………………………………………….
- Chiều cao:……………………….; Cân nặng:………………………………………………
- Huyết áp: ………………………..; Mạch:……….;
Nhiệt độ:……..; Nhịp thở…………….
- Da, niêm mạc:…………………………………………………………………………..
- Các dấu hiệu bất thường (nếu có)……………………………………………………..
1.2. Khám thương tích: (Bộ phận bị thương tích hoặc bị
ảnh hưởng do thương tích gây ra)
1.3. Khám bộ phận:
- Đầu, mặt, cổ: ……………………………………………………………………………
- Ngực, lưng: …………………………………………………………………………….
- Bụng:
……………………………………………………………………………………..
- Tay, chân: ………………………………………………………………………………..
2. Khám chuyên khoa: (nếu khám chuyên khoa, ghi thời
gian, nội dung, kết quả)
- Chỉ định: …………………………………………………………………………………..
- Kết quả: (tóm tắt kết quả)………………………………………………………………..
3. Cận lâm sàng: (nếu chỉ định cận lâm sàng, ghi thời
gian, nội dung, kết quả)
- Chỉ định: ……………………………………………………………………………………
- Kết quả: (tóm tắt kết quả) ………………………………………………………………….
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm: (nếu nghiên cứu
mẫu vật, thực nghiệm, ghi thời gian, nội dung, kết quả) ……………………………………………………………………………………..
5. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu hội chẩn,
ghi thời gian, nội dung, kết quả)……………………………………………………………………………………………………
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Tổng hợp các kết quả giám định chính.
- Ghi tỷ lệ từng tổn thương cơ thể, nêu căn cứ áp dụng.
2. Kết luận:
- Kết luận theo nội dung trưng cầu:
+ Tỷ lệ từng tổn thương và tổng tỷ lệ tổn thương.
+ Kết luận khác.
Quá trình giám định kết thúc, kết
luận giám định đã ký ban hành vào ngày ....tháng năm thông báo cho Cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định được biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ
quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ
quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 02. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định tình trạng sức khỏe
_____________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) _____________ Số: …/VBGĐSK-…(2)
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
Vụ số:…………………./…………………….
Họ và tên:…………………………………………………………………………………..
Năm sinh:………………………………………………..Giới:…………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Trình độ văn hóa: …………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………………………………………………………………………..
Tôn giáo ………………………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y
số... ngày.... tháng
.... năm.... của ……………(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số.... ngày...
tháng.... năm……….của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. …………………………………………………………….- Giám định viên.
2. …………………………………………………………….- Giám định viên.
3. …………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. ………………………………………………………….- Người giúp việc.
2. ………………………………………………………….- Người giúp việc.
3. ………………………………………………………….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho…………..(ghi họ tên người được giám định), tại
……………………(ghi địa điểm giám định) trong
thời gian từ ngày ...
tháng .. .năm ....đến ngày... tháng ...
năm..., như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
II.
NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ
sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê những tài liệu được cung cấp)
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao các quyết định trưng cầu, kết luận giám định lần trước (nếu là giám định lại).
- Bản
sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có liên quan).
- Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Mẫu
vật, ảnh, phim X quang (nếu có)………………………………………
…………………………………………………………………………………..
2. Nội
dung yêu cầu giám định: (ghi các câu hỏi, yêu cầu giám định)
………………………………………………………………………………………
3. Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt các hồ sơ, tài liệu liên quan)
……………………………………………………………………………………….
* Ghi chú: Trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài
liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III.
PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1 .Khám tổng quát:
- Tinh
thần: ………………………….; Thể trạng: …………………………………….
- Chiều
cao: …………………………; Cân nặng: ……………………………………..
- Huyết
áp: ………………..; Mạch: …………….; Nhiệt độ: ……………..; Nhịp thở………
- Da,
niêm mạc:
…………………………………………………………………………….
- Các
dấu hiệu bất thường (nếu có): …………………………………………………….
1.2. Khám
bộ phận:
1.2.1. Khám bộ phận bệnh lý: ……………………………………………………………
1.2.2. Khám bộ phận khác:
- Đầu,
mặt, cổ:
…………………………………………………………………………
- Ngực: ……………………………………………………………………………….
- Bụng: …………………………………………………………………………………..
- Tay,
chân:
…………………………………………………………………………….
2. Khám
chuyên khoa: (nếu khám chuyên khoa, ghi thời gian, nội dung, kết quả)
- Chỉ
định:
……………………………………………………………………………….
- Kết
quả: (tóm tắt kết quả) ……………………………………………………………
3. Cận
lâm sàng: (nếu chỉ định cận lâm sàng, ghi thời gian, nội dung, kết quả)
- Chỉ
định: ………………………………………………………………………………
- Kết
quả: (tóm tắt kết quả) ………………………………………………………….
4. Hội
chẩn hoặc xin ý kiến chuyên gia: (nếu hội chẩn hoặc xin ý kiến chuyên gia; ghi thời gian, nội dung, kết
quả)………………………………………………………………………………
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác
2. Kết luận:
- Kết luận về tình trạng sức khỏe.
- Mắc bệnh hiểm nghèo (nếu có).
- Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể tại thời điểm
giám định (nếu có).
- Kết luận khác.
Quá trình giám định kết thúc,
kết luận giám định đã ký ban hành vào ngày....tháng….năm…. thông
báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định được biết.
NGƯỜI
GIÚP VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên
trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức
soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 03. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định trẻ em bị hành hạ, ngược đãi
______________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) _____________ Số: …/VBNĐTE-…(2)
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
TRẺ EM BỊ HÀNH HẠ, NGƯỢC ĐÃI
Vụ số: ……………../………………
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Năm sinh:…………………………………… Giới: …………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………..
Dân tộc: ………………………………………………………………………..
Tôn giáo: ………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám
định pháp y số.../... ngày... tháng... năm.... của …………………………………….(tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định).
Căn cứ Quyết định số.... ngày... tháng.... năm ....
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. ………………………………………………….- Giám định viên.
2. ………………………………………………….- Giám định viên.
3. ………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. ………………………………………………….- Người giúp việc.
2. ………………………………………………….- Người giúp việc.
3. ………………………………………………….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho…………………….(ghi họ tên người được giám định), tại ……………………… (ghi địa điểm giám định) trong thời gian từ ngày...
tháng...năm.... đến ngày... tháng ... năm...., như sau:
I. TÌNH HÌNH
SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ
sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê những tài liệu được cung cấp).
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao các quyết định trưng cầu, các kết luận giám định lần trước (nếu là giám định bổ sung, giám định lại).
- Bản
sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có liên quan).
- Mẫu
vật, ảnh, băng ghi âm, ghi hình,... (nếu có).
- Các
tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Nội
dung yêu cầu giám định: (ghi các câu hỏi, yêu cầu giám định)
………………………………………………………………………………
3. Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt hồ sơ, kết quả điều trị nếu có)
……………………………………………………………………………..
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám
tổng quát:
- Tinh
thần: ……………………………….; Thể trạng:………………………………
- Chiều
cao: ………………………; Cân nặng:……………………………………….
- Huyết
áp: ……………….; Mạch: …………..; Nhiệt độ: …………..; Nhịp thở:………..
- Da,
niêm mạc:
…………………………………………………………………………..
- Các
dấu hiệu bất thường: (nếu có)………………………………………………..
1.2. Khám
thương tích: (bộ phận bị thương tích hoặc bị ảnh hưởng do thương tích gây
ra).
1.3. Khám
bộ phận khác:
- Đầu,
mặt, cổ:
…………………………………………………………………….
- Ngực………………………………………………………………………………….
- Bụng: ………………………………………………………………………………….
- Lưng: ……………………………………………………………………………………..
- Tay,
chân:
…………………………………………………………………………………
2. Khám
chuyên khoa: (nếu khám chuyên khoa, ghi thời gian, nội dung, kết quả)
- Chỉ
định:………………………………………………………………………………….
- Kết
quả: (tóm tắt kết quả) …………………………………………………………..
3. Cận
lâm sàng: (nếu chỉ định cận lâm sàng, ghi thời gian, nội dung, kết quả)
- Chỉ
định: ………………………………………………………………………………
- Kết
quả: (tóm tắt kết quả) ………………………………………………………….
4. Nghiên
cứu mẫu vật, thực nghiệm: (nếu nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm, ghi thời gian, nội dung, kết quả) ………………………………………………………………………………
5. Hội
chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu hội chẩn hoặc xin ý kiến chuyên gia, ghi thời gian, nội dung, kết quả) …………………………………………………………………………….
IV. KẾT LUẬN
1. Các
kết quả chính:
- Kết
quả khám giám định.
- Các
kết quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
- Kết
quả hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Kết
quả nghiên cứu mẫu vật, kết quả thực nghiệm (nếu có).
2. Kết
luận:
- Tình
trạng tổn thương trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có) theo Thông tư của Bộ Y
tế.
- Các
dấu vết thương tích, cơ chế hình thành thương tích, các bệnh lý lây truyền qua
đường tình dục, sự có thai (nếu có).
- Kết
luận khác (nếu có).
3. Đề
nghị cho trẻ đi giám định pháp y tâm thần (nếu cần thiết).
Quá trình giám định kết thúc, kết luận
giám định đã ký ban hành vào ngày ....tháng….năm…thông báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu
cầu giám định được biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên
trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức
soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 04. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định độ tuổi trên người sống
_______________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) _____________ Số: …/VBGDĐT-…(2)
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
ĐỘ TUỔI TRÊN NGƯỜI SỐNG
Vụ số: …………../………..
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Năm
sinh: …………………………Giới: ………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………..
Dân tộc: ………………………………………………………………………..
Tôn giáo: ………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám
định pháp y số.... ngày……..tháng…….năm.... của……………. (tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định).
Căn cứ Quyết định số.... ngày... tháng....
năm……của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. ………………………………………………………….- Giám định viên.
2. ………………………………………………………….- Giám định viên.
3. …………………………………………………………..- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. ……………………………………………………………- Người giúp việc.
2. ……………………………………………………………- Người giúp việc.
3. ……………………………………………………………- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho……..(ghi họ tên người được giám định), tại
……(ghi
địa điểm giám định) trong
thời gian từ ngày...
tháng... năm.... đến ngày... tháng ..
.năm...., như sau:
I. TÌNH
HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. NGHIÊN
CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ
sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê những tài liệu được cung cấp)
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao các quyết định trưng cầu, kết luận giám định lần trước (nếu là giám định
lại).
- Bản
sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có liên quan).
- Các
tài liệu khác có liên quan.
- Mẫu
vật, ảnh, phim X quang,... (nếu có).
2. Nội
dung yêu cầu giám định: (ghi các câu hỏi, yêu cầu giám định)
………………………………………………………………………….
3. Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt hồ sơ, kết quả điều trị nếu có)
………………………………………………………………………………………
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ
sơ, tài liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG
PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám
tổng quát:
- Tinh
thần: …………………………; Thể trạng:…………………………………..
- Chiều
cao: …………………………; Cân nặng:…………………………………
- Huyết
áp: …………………………..; Mạch:……………………………………..
- Da,
niêm mạc: ………………………………………………………………….
- Các
dấu hiệu bất thường (nếu có): ……………………………………………..
1.2. Khám
sinh dục
1.2.1. Đối với nữ:
- Lông
sinh dục: ………………………………………………………………………..
- Môi
lớn:
…………………………………………………………………………………..
- Môi
bé:
………………………………………………………………………………………
- Âm
hộ:
………………………………………………………………………………………
- Âm
đạo:
………………………………………………………………………………….
- Tầng
sinh môn:
………………………………………………………………………..
Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh; âm hộ, âm đạo, hậu
môn không tổn thương do quá trình thăm khám gây nên.
1.2.2. Đối với nam:
- Lông
sinh dục: …………………………………………………………………..
- Tầng
sinh môn:
…………………………………………………………………..
- Dương
vật:
………………………………………………………………………..
+ Chu vi ………………………………………………………………………..
+ Dài ………………………………………………………………………..
- Rãnh quy đầu………………………………………………………………………..
- Lỗ sáo………………………………………………………………………..
- Bìu, tinh hoàn:
………………………………………………………………………..
+ Da bìu………………………………………………………………………..
+ Tinh hoàn………………………………………………………………………..
1.3. Khám bộ phận liên quan:
- Đầu: (tóc và kiểu của tóc) …………………………………………………………
- Cổ:
………………………………………………………………………..
- Mặt: (sự phát triển của răng, độ mòn của răng, sự mọc răng khôn, râu,...)
- Ngực: ………………………………………………………………………..
- Lưng: (lông, da, cơ) ………………………………………………………………
- Tay, chân:
………………………………………………………………………..
2. Khám chuyên khoa: (nếu khám chuyên khoa, ghi thời
gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ định:
………………………………………………………………………..
- Kết quả: (tóm tắt kết quả) ……………………………………………………………………….
3. Cận lâm
sàng: (nếu chỉ định cận lâm sàng, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ định: ………………………………………………………………………..
- Kết quả: (tóm tắt kết quả) ………………………………………………………………………..
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu
hội chẩn, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác.
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám định và kết quả cận lâm sàng xác định ………………….(họ
tên người được giám định) có độ tuổi là năm
.... tháng đến…...năm .... tháng.
Quá trình giám định kết thúc, kết luận
giám định đã ký ban hành vào ngày ....tháng……năm…….thông báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu
cầu giám định được biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên
trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức
soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 05. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định giới tính
____________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) _____________ Số: …/VBGĐGT-…(2)
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
GIỚI TÍNH
Vụ số:………………/………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………….
Năm sinh:………………….Giới tính khi sinh: Nam □ Nữ □ Không rõ □
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………..
Dân tộc: ………………………………………………………………………..
Tôn giáo: ………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám
định pháp y số... ngày…..tháng…năm…..của……………………. (tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số.... ngày...
tháng.... năm…………..của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. ……………………………………………………………..- Giám định viên.
2. ……………………………………………………………..- Giám định viên.
3. ……………………………………………………………..- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. ………………………………………………………………- Người giúp việc.
2. ………………………………………………………………- Người giúp việc.
3. ………………………………………………………………- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho…………………………….(ghi họ tên người được giám
định), tại………………………………………(ghi địa
điểm giám định) trong thời gian từ ngày... tháng.. .năm....đến ngày... tháng .. .năm...., như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê những tài
liệu được cung cấp)
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao các quyết định trưng cầu, kết luận giám định
lần trước (nếu là giám định bổ sung, giám định lại).
- Bản sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có liên quan).
- Các tài liệu khác có liên quan.
- Mẫu vật, ảnh, phim X quang,.. .(nếu có)
2. Nội dung yêu cầu
giám định: (ghi các câu hỏi, yêu cầu giám định)
……………………………………………………………………………….
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài
liệu: (tóm tắt hồ sơ, kết quả điều trị nếu có)
………………………………………………………………………………..
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ,
tài liệu, mẫu vật... nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám
tổng quát:
- Tinh
thần: ………………………………….; Thể trạng: …………………………..
- Chiều
cao: …………………………..; Cân nặng: ………………………………..
- Huyết
áp: …………..; Mạch: …………….; Nhiệt độ: ………………………………..
- Da,
niêm mạc: …………………………………………………………………….
- Các
dấu hiệu bất thường (nếu có):…………………………………………………..
1.2. Khám
sinh dục
Tùy theo người được giám định nghi là nam hay nữ sẽ
khám bộ phận sinh dục ngoài và mô tả:
1.2.1. Nếu nghi là nữ:
- Lông
sinh dục:
…………………………………………………………………
- Môi
lớn: ………………………………………………………………………..
- Môi
bé: ………………………………………………………………………..
- Âm
hộ: ………………………………………………………………………..
- Âm
đạo: ………………………………………………………………………..
- Tầng
sinh môn: …………………………………………………………………
1.2.2. Nếu nghi là nam:
- Lông
sinh dục: ………………………………………………………………………..
- Dương
vật: ………………………………………………………………………..
+ Chu vi ………………………………………………………………………..
+ Dài………………………………………………………………………..
- Rãnh quy đầu…………………………………………………………………
- Lỗ sáo………………………………………………………………………..
- Bìu, tinh hoàn:
………………………………………………………………………..
+ Da bìu………………………………………………………………………..
+ Tinh hoàn………………………………………………………………………..
1.3. Khám bộ phận liên quan:
- Đầu: (tóc và kiểu tóc) ………………………………………………………………………..
- Cổ:
………………………………………………………………………………………………
- Mặt: ………………………………………………………………………………………
- Ngực:
(mô tả kích thước quầng vú, tuyến vú, núm
vú)………………………………
- Lưng: ……………………………………………………………………………………..
- Tay, chân: ………………………………………………………………………..
2. Khám chuyên khoa: (nếu khám chuyên khoa, ghi thời
gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ định:
………………………………………………………………………..
- Kết quả: (tóm tắt kết quả) ………………………………………………………………
3. Cận lâm sàng: (nếu chỉ định cận lâm sàng, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ định: ………………………………………………………………………………………
- Kết quả: (tóm tắt kết quả) ………………………………………………………………….
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu hội chẩn, ghi
thời gian, nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Ngoại hình bên ngoài.
- Bộ phận sinh dục ngoài.
- Cơ quan (tuyến) sinh dục bên trong.
- Hormon giới tính.
- Nhiễm sắc thể.
- Kết quả khác: (nếu có).
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám định, kết quả cận
lâm sàng,... xác định…………… (họ tên
người được giám định) là………………………………………………………………
Quá trình giám định kết thúc, kết luận
giám định đã ký ban hành vào ngày ....tháng…..năm……thông báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu
cầu giám định được biết.
NGƯỜI
GIÚP VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên
trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức
soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 06. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định sự có thai
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) _____________ Số: …/VBSCT-…(2)
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
SỰ CÓ THAI
Vụ số: ……………./…………………..
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Năm
sinh:……………………………….Giới: …………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………………………………………..
Tôn giáo: ………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định
pháp y số………..ngày.... tháng.... năm………của…………………..(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số.... ngày...
tháng.... năm…………..của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. ………………………………………………………………………- Giám định viên.
2. ………………………………………………………………………- Giám định viên.
3. ………………………………………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. ………………………………………………………………………- Người giúp việc.
2. ………………………………………………………………………- Người giúp việc.
3. ………………………………………………………………………- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho………………………….(ghi họ tên người được giám
định), tại............................ (ghi
địa điểm giám định) trong thời gian từ ngày...
tháng.. .năm....đến ngày... tháng ….năm...., như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ
sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê những tài liệu được cung cấp)
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao các quyết định trưng cầu, kết luận giám định lần trước (nếu là giám định
lại).
- Bản
sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có liên quan).
- Các
tài liệu khác có liên quan.
- Mẫu
vật, ảnh, phim X quang,...
2. Nội
dung yêu cầu giám định: (ghi các câu hỏi, yêu cầu giám định)
………………………………………………………………………..
3. Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt hồ sơ, kết quả điều trị nếu có)
………………………………………………………………………..
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ
sơ, tài liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám
tổng quát:
- Tinh
thần: …………………………………….; Thể trạng: ……………………………
- Chiều
cao: …………………………………….; Cân nặng: …………………………
- Huyết
áp: ………………………………….; Mạch: ……………..; Nhiệt độ: ………..
- Da,
niêm mạc:
………………………………………………………………………
- Các
dấu hiệu bất thường (nếu có): ……………………………………………….
1.2. Khám
thai:
- Vòng
bụng:
……………………………………………………………………….
- Cao
tử cung:
………………………………………………………………………..
- Độ
cứng của bụng:
………………………………………………………………….
- Tim
thai: ……….1/phút, đều hay không đều:………………………………………
- Vết
rạn da: ……………………………………………………………………………..
1.3. Khám
sinh dục:
- Lông
sinh dục:
………………………………………………………………….
- Môi
lớn:
……………………………………………………………………..
- Môi
bé:
………………………………………………………………………….
- Âm
hộ:
…………………………………………………………………………..
- Âm
đạo:
………………………………………………………………………
- Màng
trinh:
………………………………………………………………………
- Tầng
sinh môn:
…………………………………………………………………
1.4. Khám
bộ phận liên quan:
- Đầu: ………………………………………………………………………….
- Cổ: ……………………………………………………………………………..
- Mặt: …………………………………………………………………………………
- Ngực:
(mô tả màu sắc, kích thước quầng vú, tuyến vú, núm vú) …………….
- Lưng: …………………………………………………………………………….
- Tay,
chân:
……………………………………………………………………….
2. Khám
chuyên khoa: (nếu khám chuyên khoa, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ
định:
…………………………………………………………………………
- Kết
quả: (tóm tắt kết quả) …………………………………………………….
3. Cận
lâm sàng: (nếu chỉ định cận lâm sàng, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ
định: ………………………………………………………………………………….
- Kết
quả: (tóm tắt kết quả) ………………………………………………………………
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu hội chẩn, ghi thời gian,
nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các
kết quả chính:
- Tiền
sử thai sản.
- Triệu
chứng mang thai trên lâm sàng.
- Kết
quả khám thai.
- Kết
quả cận lâm sàng.
- Dấu
hiệu khác.
2. Kết
luận:
- Qua
quá trình khám giám định và kết quả cận lâm sàng, xác định (họ
tên người được giám định) có thai hay không,
thai mấy tháng.
- Kết
luận khác (nếu có).
Quá trình giám định kết thúc, kết luận
giám định đã ký ban hành vào ngày ....tháng…..năm……..thông báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu
cầu giám định được biết.
NGƯỜI
GIÚP VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên
trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức
soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 07. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định khả năng tình dục nam
_____________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) _____________ Số: …/VBKNTD-…(2)
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
KHẢ NĂNG
TÌNH DỤC NAM
Vụ số:……/………………….
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Năm sinh:……………………………Giới:…………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………………………………………..
Tôn giáo: ………………………………………………………………………..
Căn cứ
Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số ………..ngày……..tháng …………năm
của……………………..(tên cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số.... ngày...
tháng.... năm……….của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. ……………………………………………………………- Giám định viên.
2. ……………………………………………………………- Giám định viên.
3. ……………………………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. …………………………………………………………….- Người giúp việc.
2. …………………………………………………………….- Người giúp việc.
3. …………………………………………………………….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho………………………….(ghi họ tên người được giám
định), tại………………………….(ghi địa điểm giám
định) trong thời gian từ ngày...
tháng.. .năm....đến ngày... tháng .. .năm...., như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ
sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê những tài liệu được cung cấp).
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao các quyết định trưng cầu, kết luận giám định lần trước (nếu là giám định
lại).
- Bản
sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có liên quan).
- Các
tài liệu khác có liên quan.
- Mẫu
vật, ảnh, phim X quang,...
2. Nội
dung yêu cầu giám định: (ghi các câu hỏi, yêu cầu giám định)
………………………………………………………………………..
3. Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt hồ sơ, kết quả điều trị nếu có)
………………………………………………………………………..
* Ghi chú: Trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài
liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. CÁC BƯỚC GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám
tổng quát:
- Tinh
thần: ………………………………; Thể trạng: …………………………….
- Chiều
cao: ………………………………; Cân nặng: ……………………………..
- Huyết
áp: …………………………….; Mạch:………………………………….
- Da,
niêm mạc: ………………………………………………………………………..
- Các
dấu hiệu bất thường (nếu có): ……………………………………………
1.2. Khám
bộ phận sinh dục và đánh giá khả năng cương dương:
1.2.1. Khám bộ phận sinh dục:
- Lông
sinh dục: ………………………………………………………………………..
- Tầng
sinh môn: ………………………………………………………………………..
- Dương
vật: ………………………………………………………………………..
- Rãnh
quy đầu: ………………………………………………………………………..
- Lỗ
sáo: ………………………………………………………………………..
- Bìu,
tinh hoàn: ………………………………………………………………………..
+ Da bìu:
………………………………………………………………………..
+ Tinh hoàn: ………………………………………………………………………..
1.2.2. Đánh giá khả năng cương dương vật
+ Khi chưa cương: Chu vi………cm;
dài ....cm.
+ Sau khi cương: Chu vi……….cm;
dài ....cm.
+ Sau khi dùng kỹ thuật chuyên môn thông
thường và chuyên môn sâu kích thích, dương vật…………………………………….(cương hay không cương, độ cứng...)
1.3. Khám bộ phận liên quan:
- Đầu: ………………………………………………………………………..
- Cổ: ………………………………………………………………………..
- Mặt: ………………………………………………………………………..
- Ngực: ………………………………………………………………………..
- Lưng: ………………………………………………………………………..
- Tay, chân: ………………………………………………………………………..
2. Khám chuyên khoa: (nếu khám chuyên khoa, ghi thời
gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ định: …………………………………………………………………….
- Kết quả: (tóm tắt kết quả)………………………………………………
3. Cận lâm sàng: (nếu chỉ định cận lâm sàng, ghi thời
gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ định: ………………………………………………………………………..
- Kết quả: (tóm tắt kết quả) …………………………………………………..
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu hội chẩn, ghi
thời gian, nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Sự
phát triển của cơ quan sinh dục ngoài (dương vật, tinh hoàn,...).
- Khả
năng cương dương khi kích thích thông thường và chuyên môn sâu.
- Định
lượng hormon sinh dục nam và kết quả cận lâm sàng liên quan.
- Kết
quả khác (nếu có).
2. Kết
luận:
- Tại
thời điểm giám định ………………………………(họ tên người được giám định), dương vật có hay không có khả năng cương cứng và có
hay không có khả năng quan hệ tình dục.
- Kết
luận khác (nếu có).
Quá trình giám định kết thúc, kết luận
giám định đã ký ban hành vào ngày ....tháng…..năm…….thông báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu
cầu giám định được biết.
NGƯỜI
GIÚP VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên
trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức
soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 08. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định xâm hại tình
dục
__________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) _____________ Số: …/VBXHTD-…(2)
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
XÂM HẠI TÌNH DỤC
Vụ số:………./………………
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Năm
sinh:……………………….Giới: ……………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa: …………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………..
Dân tộc: ………………………………………………………………………..
Tôn giáo: ………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám
định pháp y số ………ngày.... tháng ... năm……của
…………………………….. (tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định).
Căn cứ Quyết định số.... ngày...
tháng.... năm…………..của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. …………………………………………………………..- Giám định viên.
2. …………………………………………………………..- Giám định viên.
3. …………………………………………………………..- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. …………………………………………………………- Người giúp việc.
2. …………………………………………………………- Người giúp việc.
3. …………………………………………………………- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho………………………….(ghi họ tên người được giám
định), tại……………………………………(ghi địa
điểm giám định) trong thời gian từ ngày... tháng.. .năm....đến ngày... tháng .. .năm...., như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ
sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê những tài liệu được cung cấp)
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao các quyết định trưng cầu, kết luận giám định lần trước (nếu là giám định
lại).
- Bản
sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có liên quan).
- Các
tài liệu khác có liên quan.
- Mẫu
vật, ảnh, phim X quang,...
2. Nội
dung yêu cầu giám định: (ghi các câu hỏi, yêu cầu giám định)
………………………………………………………………………..
3. Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt hồ sơ, kết quả điều trị nếu có)
………………………………………………………………………..
4. Nghiên
cứu bản ảnh, mẫu vật: (mô tả hình ảnh, mẫu vật, vật chứng nếu có)
………………………………………………………………………..
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ
sơ, tài liệu, mẫu vật,... nêu lý do và thời gian bổ sung:
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám
tổng quát:
- Tinh
thần: …………………………………..; Thể trạng: ……………………………
- Chiều
cao: ……………………………..; Cân nặng: …………………………………
- Huyết
áp: …………………….; Mạch: ……………….; Nhiệt độ:…………………….
- Da,
niêm mạc:
…………………………………………………………………………..
- Quần
áo: ………………………………………………………………………..
- Các
dấu hiệu bất thường (nếu có): ……………………………………………
1.2. Khám
sinh dục: (đánh giá các bất thường hoặc các dấu vết thương tích).
1.2.1. Nếu nạn nhân nữ:
- Lông
sinh dục: ………………………………………………………………………..
- Môi
lớn: ………………………………………………………………………..
- Môi
bé: ………………………………………………………………………..
- Âm
hộ: ………………………………………………………………………..
- Màng
trinh: ………………………………………………………………………..
- Âm
đạo: ………………………………………………………………………..
- Tầng
sinh môn: ………………………………………………………………………..
- Hậu
môn: ………………………………………………………………………..
Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh; âm hộ, âm đạo, màng
trinh, hậu môn không tổn thương do quá trình thăm khám gây nên.
1.2.2. Nếu nạn nhân nam:
- Lông
sinh dục: ………………………………………………………………………..
- Tầng
sinh môn: ………………………………………………………………………..
- Dương
vật:
+ Chu vi:
………………………………………………………………………..
+ Dài:
………………………………………………………………………..
+ Độ cứng:
………………………………………………………………………..
- Rãnh quy đầu: ………………………………………………………………………..
- Lỗ sáo: ………………………………………………………………………..
- Bìu, tinh hoàn:
+ Da bìu: ………………………………………………………………………..
+Tinh hoàn: ………………………………………………………………………..
- Hậu môn:
………………………………………………………………………..
1.3. Khám bộ phận khác:
- Đầu, mặt: ………………………………………………………………………..
- Miệng, hầu họng: ………………………………………………………………………..
- Cổ: ………………………………………………………………………..
- Ngực: (mô tả màu sắc, kích thước, tổn thương tuyến
vú, quầng vú, núm
vú,...) ………………………………………………………………………………………………
- Bụng: ………………………………………………………………………..
- Lưng: ………………………………………………………………………..
- Mông: ………………………………………………………………………..
- Tay, chân: ………………………………………………………………………..
2. Khám chuyên khoa: (nếu khám chuyên khoa, ghi thời gian,
nội dung, kết quả).
- Chỉ định: ………………………………………………………………………..
- Kết quả: (tóm tắt kết quả) ……………………………………………………..
3. Cận lâm sàng: (nếu chỉ định cận lâm sàng, ghi thời
gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ định: ………………………………………………………………………..
- Kết quả: (tóm tắt kết quả) ………………………………………………………………………..
4. Kết quả giám định vật chứng, thực nghiệm: (nếu có,
ghi thời gian, nội dung, kết quả).
5. Kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia:
(nếu có, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định: Ghi nhận có hay không có tổn
thương bộ phận sinh dục (âm hộ, màng trinh, âm đạo...) hoặc các bộ phận
khác trên cơ thể.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
- Kết luận theo nội dung trưng cầu và kết quả giám
định.
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám định đã ký ban hành
vào ngày ....tháng…..năm….. thông báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu
cầu giám định được biết.
NGƯỜI
GIÚP VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên
trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức
soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 09. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định nghi can xâm hại tình dục
____________________________________________________________________
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) _____________ Số: …/VBNCXH-…(2)
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(3)…, ngày … tháng … năm 20… |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
NGHI CAN XÂM HẠI TÌNH DỤC
Vụ số:………………../………………..
Họ và tên: ………………………………………………………………………..
Năm sinh:………………………………….Giới:…………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………..
Dân tộc: ………………………………………………………………………..
Tôn giáo: ………………………………………………………………………..
Căn cứ
Quyết định trưng cầu giám định pháp y số.........ngày………tháng ………. năm……của……………………(tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số.... ngày... tháng....
năm……..của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. ………………………………………………………………- Giám định viên.
2. ………………………………………………………………- Giám định viên.
3. ………………………………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. …………………………………………………………………….- Người giúp việc.
2. …………………………………………………………………….- Người giúp việc.
3. …………………………………………………………………….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho…………………..(ghi
họ tên người được giám định), tại ……………………………….(ghi địa điểm giám định)
trong thời gian từ
ngày... tháng.. .năm....đến ngày... tháng
.. .năm...., như sau:
I.
TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ
sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê những tài liệu được cung cấp):
- Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản
sao các quyết định trưng cầu, kết luận giám định lần trước (nếu là giám định
lại).
- Bản
sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có liên quan).
- Các
tài liệu khác có liên quan.
- Mẫu
vật, vật chứng, ảnh, phim X quang,…
2. Nội
dung yêu cầu giám định: (ghi các câu hỏi, yêu cầu giám định)
………………………………………………………………………..
3. Nghiên
cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt hồ sơ, kết quả điều trị nếu có)
………………………………………………………………………..
4. Nghiên
cứu bản ảnh, mẫu vật,...: (mô tả hình ảnh, mẫu vật, vật chứng nếu có)
………………………………………………………………………..
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ
sơ, tài liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám
tổng quát:
- Tinh
thần:………………………………..; Thể trạng:……………………..
- Chiều
cao: ………………………………; Cân nặng: ……………………
- Huyết
áp: ……………………; Mạch: …………….; Nhiệt độ: ……………
- Da,
niêm mạc:
…………………………………………………………………
- Quần
áo:
…………………………………………………………………….
- Các
dấu hiệu bất thường (nếu có): ………………………………………….
1.2. Khám
sinh dục: (đánh giá các bất thường
hoặc các dấu vết thương tích).
1.2.1. Nghi can nam:
- Lông
sinh dục: ………………………………………………………………………..
- Tầng
sinh môn: ………………………………………………………………………..
- Dương
vật: ………………………………………………………………………..
+ Chu vi: ………………………………………………………………………..
+ Dài: ………………………………………………………………………..
+ Độ cứng:
………………………………………………………………………..
- Rãnh quy đầu:
………………………………………………………………………..
- Lỗ sáo: ………………………………………………………………………..
- Bìu, tinh hoàn:
+ Da bìu:
………………………………………………………………………..
+ Tinh hoàn: ………………………………………………………………………..
- Hậu môn:
………………………………………………………………………..
1.2.2. Nghi can nữ:
- Lông sinh dục: ………………………………………………………………………..
- Môi lớn: ………………………………………………………………………..
- Môi bé: ………………………………………………………………………..
- Âm hộ:
………………………………………………………………………..
- Màng trinh: ………………………………………………………………………..
- Âm đạo: ………………………………………………………………………..
- Tầng sinh môn: ………………………………………………………………………..
- Hậu môn:
………………………………………………………………………..
1.3. Khám bộ phận khác:
- Đầu,
mặt: ………………………………………………………………………..
- Miệng,
hầu họng: ………………………………………………………………………..
- Cổ: ………………………………………………………………………..
- Ngực:
(mô tả màu sắc, kích thước, tổn thương tuyến vú, quầng vú, núm vú,...) …………………
- Bụng: ……………………………………………………………………….
- Lưng: …….…………………………………………………………………
- Mông:
………………………………………………………………………..
- Tay,
chân: ………………………………………………………………………..
2. Khám
chuyên khoa: (nếu khám chuyên khoa, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ
định: ……………………………………………………………………………..
- Kết
quả: (tóm tắt kết quả) ………………………………………………………
3. Cận
lâm sàng: (nếu chỉ định cận lâm sàng, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ
định: ………………………………………………………………………..
- Kết
quả: (tóm tắt kết quả) ………………………………………………………
4. Kết
quả giám định vật chứng, thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có,
ghi thời gian, nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các
kết quả chính:
- Kết
quả khám giám định: (Ghi nhận dấu vết tổn thương bộ phận sinh dục hoặc các
bộ phận khác trên cơ thể).
- Kết
quả khám chuyên khoa.
- Kết
quả cận lâm sàng.
- Kết
quả khác.
2. Kết
luận:
Trả lời nội dung các câu hỏi theo quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định, lưu ý:
- Các
dấu vết thương tích, dấu vết thu thập được.
- Cơ
chế hình thành thương tích.
- Kết
luận khác (nếu có).
Quá trình giám định kết thúc, kết luận
giám định đã ký ban hành vào ngày ....tháng……năm…….thông báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu
cầu giám định được biết.
NGƯỜI
GIÚP VIỆC (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên
trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức
soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 10. Văn bản ghi nhận quá
trình thực hiện giám định xâm hại tình dục ở trẻ em |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
XÂM HẠI TÌNH DỤC Ở TRẺ EM
Vụ số:……/……………………
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Năm sinh: …………………………………… Giới: ………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Trình độ văn
hóa: ……………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………………………………………………………….
Tôn giáo: …………………………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết
định trưng cầu giám định pháp y số... ngày …….
tháng ……. năm……. của …………….. (tên cơ quan, tổ chức trưng cầu giám
định).
Căn cứ Quyết định số....
ngày... tháng.... năm…… của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám
định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1.
………………………………………………………………………………- Giám định viên.
2.
………………………………………………………………………………- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1.
………………………………………………………………………..- Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………………..- Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho …………………………..(ghi họ tên người được giám
định), tại……………. (ghi địa điểm giám định) trong thời gian từ ngày...
tháng...năm....đến ngày... tháng ...năm...., với sự chứng kiến của …………………………..
(ghi tên người chứng kiến), như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê
những tài liệu được cung cấp).
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao các quyết định trưng cầu, kết luận
giám định lần trước (nếu là giám định bổ sung, giám định lại).
- Bản sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có
liên quan).
- Các tài liệu khác có liên quan.
- Mẫu vật, vật chứng, ảnh, phim X quang,...
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi các
câu hỏi, yêu cầu giám định)
……………………………………………………………………………………………………….
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt hồ
sơ, kết quả điều trị nếu có)
………………………………………………………………………………………………………..
4. Nghiên cứu bản ảnh, mẫu vật: (mô tả
hình ảnh, mẫu vật, vật chứng nếu có)
………………………………………………………………………………………………………...
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài
liệu, mẫu vật... nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:………………………………………;
Thể trạng:…………………………………….
- Chiều cao: ……………………………………..; Cân nặng:…………………………………….
- Huyết áp: ……………..……; Mạch: …………….; Nhiệt độ: ………………………………….
- Da, niêm mạc:
……………………………………………………………………………………
- Quần áo:
…………………………………………………………………………………………….
- Các dấu hiệu bất thường (nếu
có): ………………………………………………………………
1.2. Khám sinh dục: (đánh giá các bất
thường hoặc các dấu vết thương tích)
1.2.1. Nạn nhân nữ:
- Lông sinh
dục: ………………………………………………………………………………………
- Môi lớn: ………………………………………………………………………………………………
- Môi bé:
- Âm hộ:
- Màng trinh:
…………………………………………………………………………………….
- Âm đạo:
………………………………………………………………………………………..
- Tầng sinh
môn: ……………………………………………………………………..…………
- Hậu môn:
………………………………………………………………………………………..
- Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh; âm hộ, âm
đạo, màng trinh, hậu môn không tổn thương do quá trình thăm khám gây nên.
1.2.2 Nạn nhân nam:
- Lông sinh dục:……………………………………………………………………………………
- Tầng sinh môn:…………………………………………………………………………………..
- Dương vật:
+ Chu
vi……………………………………………………………………………………………..
+ Dài
………………………………………………………………………………………………..
+ Độ
cứng:…………………………………………………………………………………………..
- Rãnh quy đầu……………………………………………………………………………………..
- Lỗ
sáo……………………………………………………………………………………………..
- Bìu, tinh hoàn:
+ Da
bìu…………………………………………………………………………………………….
+Tinh
hoàn………………………………………………………………………………………….
- Hậu
môn:………………………………………………………………………………………….
1.3. Khám bộ phận khác:
- Đầu, mặt:
…………………………………………………………………………………………..
- Miệng, hầu
họng:…………………………………………………………………………………..
- Cổ:
…………………………………………………………………………………………………..
- Ngực: (mô
tả tổn thương tuyến vú, quầng vú, núm vú,....)……………………………………
- Bụng:………………………………………………………………………………………………..
- Lưng:………………………………………………………………………………………………..
- Mông: ………………………………………………………………………………………………
- Tay, chân:…………………………………………………………………………………………...
2. Khám chuyên khoa: (nếu khám chuyên khoa, ghi thời
gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ định:………………………………………………………………………………………..
- Kết quả: (tóm tắt kết
quả) ……………………………………………………………………
3. Cận lâm sàng: (nếu chỉ định cận lâm
sàng, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
- Chỉ định:
………………………………………………………………………………………..
- Kết quả: (tóm tắt kết
quả) …………………………………………………………………….
4. Kết quả giám định vật chứng, thực nghiệm,
hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định: Ghi nhận tổn
thương bộ phận sinh dục (âm hộ, màng trinh, âm đạo,...) hoặc các bộ phận khác
trên cơ thể.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác.
2. Kết luận:
Kết luận theo nội dung trưng cầu/yêu cầu giám định và kết
quả giám định.
………………………………………………………………………………………………….
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám định đã ký ban hành vào ngày
....tháng….năm…… thông báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định được
biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC |
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 11. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định vật gây thương tích |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
VẬT GÂY THƯƠNG TÍCH
Vụ số: ………./…….………
Tên vụ việc: ……………………………………………………….(họ tên người bị thương tích)
Sinh năm ………………………………………… Giới: ……………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Căn cứ Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số…………ngày……… tháng….. năm……
của………..………. (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân trưng cầu/yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số….
ngày... tháng….. năm…... của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám
định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1.
…………………………………………………………………- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………- Giám định viên.
3. …………………………………………………………………-
Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1.
…………………………………………………………………- Người giúp việc.
2.
…………………………………………………………………- Người giúp việc.
3.
…………………………………………………………………- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định xác
định vật gây thương tích đối với vụ việc…………(họ tên người bị thương tích)
tại……………..(ghi địa điểm giám định) trong thời gian từ ngày…. tháng.....
năm…...đến ngày….. tháng …năm….., như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU, MẪU VẬT
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê
những tài liệu được cung cấp).
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao các quyết định trưng cầu, kết luận
giám định lần trước (nếu là giám định bổ sung, giám định lại).
- Bản sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có
liên quan).
- Các tài liệu khác có liên quan.
2. Mẫu vật: (tên các mẫu vật được gửi đến
giám định)
……………………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi các
câu hỏi, yêu cầu giám định)
………………………………………………………………………………………………………
4. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt hồ
sơ, kết quả điều trị nếu có)
……………………………………………………………………………………………………….
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài
liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Nghiên cứu mẫu vật (vật gây thương
tích)
- Tên mẫu
vật:……………………………………………………………………………………..
- Mô tả mẫu vật: (chất
liệu, màu sắc,...)…………………………………………………………
- Kích thước:
………………………………………………………………………………………
- Cân nặng:
…………………………………………………………………………………………
- Đặc điểm, tính chất của mẫu vật: (vật
cứng, vật tày, vật sắc, vật có cạnh, hỗn hợp) ………………………………………………………………………………..
- Dấu hiệu, đặc tính gây
thương tích của mẫu vật:…………………………………………..
- Đối chiếu mẫu vật với những thương tích
trong hồ sơ, tài liệu, trên người được đưa đến giám định: (nếu có, trong
trường hợp cần thiết) ………………………………….
2. Thực nghiệm hiện trường, nghiên cứu bản
ảnh hiện trường: (nếu thực nghiệm hiện trường, ghi thời gian, nội dung, kết
quả).
3. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả nghiên cứu mẫu vật.
- Kết quả đối chiếu với đặc điểm thương tích
.
- Kết quả thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến
chuyên gia (nếu có).
- Kết quả khác.
2. Kết luận:
- Căn cứ kết quả giám định vật gây thương
tích được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định gửi đến, xác định ………………(tên
mẫu vật) là ……….(có thể hoặc không thể; có khả năng hoặc không có khả
năng, v.v....) gây ra được thương tích của ………….(họ tên người bị thương
tích được nêu trong Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
- Kết luận khác (nếu có).
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám
định đã ký ban hành vào ngày …. tháng……. năm……. thông báo cho Cơ quan trưng
cầu/người yêu cầu giám định được biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC |
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 12. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định tổn thương cơ thể qua hồ sơ |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
TỔN THƯƠNG CƠ THỂ QUA HỒ SƠ
Vụ số: …../…………
Tên vụ việc:………………………………(họ tên người bị thương tích)
Năm sinh: ……………………………..
Giới:…………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định pháp y số ………ngày ……tháng …….. năm……. của ………….. (tên
cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số....
ngày... tháng.... năm…….của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám
định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1.
……………………………………………… - Giám định viên.
2.
……………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1.
……………………………………………….- Người giúp việc.
2.
……………………………………………….- Người giúp việc.
3.
………………………………………………- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định xác
định tổn thương cơ thể qua hồ sơ đối với vụ việc……….. (ghi họ tên người bị
thương tích) tại ………..(ghi địa điểm giám định) trong thời gian từ
ngày… tháng… năm.... đến ngày... tháng ...năm…., như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
II. HỒ SƠ, MẪU VẬT
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê
những tài liệu được cung cấp)
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao các quyết định trưng cầu, kết luận
giám định lần trước (nếu là giám định bổ sung, giám định lại).
- Bản sao các hồ sơ, tài liệu y tế (có
liên quan).
- Các tài liệu khác có liên quan.
2. Mẫu vật, vật chứng, ảnh chụp thương tích,
phim X quang,... (nếu có).
3. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi các
câu hỏi, yêu cầu giám định)
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài
liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Nghiên cứu hồ sơ: (thời gian, nội dung,
kết quả).
………………………………………………………………………..
2. Nghiên cứu mẫu vật: (nếu nghiên cứu mẫu
vật, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
- Mẫu vật:
…………………………………………………………..
- Kết quả:
……………………………………………………………
3. Thực nghiệm hiện trường: (nếu thực
nghiệm hiện trường, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
4. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
hội chẩn hoặc xin ý kiến chuyên gia, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả nghiên cứu hồ sơ.
- Kết quả nghiên cứu mẫu vật (nếu có).
- Kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu
có).
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
- Căn cứ Thông tư số ... ngày ...tháng...
năm... của Bộ Y tế ban hành Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể dùng cho giám định
pháp y, giám định pháp y tâm thần, tỷ lệ tổn thương cơ thể của ……… (họ tên
người bị thương tích) qua giám định trên hồ sơ là …..% (...phần trăm).
- Kết luận khác (nếu có).
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám định đã ký ban hành vào ngày
…. tháng…..năm……thông báo cho Cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định được
biết.
NGƯỜI GIÚP
VIỆC |
GIÁM ĐỊNH
VIÊN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 13. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định tử thi qua hồ sơ |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
TỬ THI QUA HỒ SƠ
Vụ số: ……/…………………..
Họ và tên: ……………………………………………………………………….
Năm sinh: ……………………………………. Giới: …………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Trình độ văn
hóa: ……………………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………………………………………………………….
Tôn giáo: ……………………………………………………………………….
Căn cứ Quyết định trưng
cầu giám định/giám định lại ……số ..... ngày……. tháng …….. năm …….. của……………… (tên
cơ quan trưng cầu giám định).
Căn cứ Quyết định
số…..ngày... tháng.... năm………của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng
giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. ………………………………………………..-
Giám định viên.
2.
………………………………………………..- Giám định viên.
3.
………………………………………………..- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1.
………………………………………………………..- Người giúp việc.
2.
………………………………………………………..- Người giúp việc.
3.
………………………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
pháp y tử thi qua hồ sơ vụ……….(ghi họ tên nạn nhân được giám định)
tại…………. (ghi địa điểm giám định) trong thời gian từ ngày ... tháng ...
năm.... đến ngày... tháng ...năm..., như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu, mẫu vật được cung cấp:
- Quyết định trưng cầu giám định.
- Bản sao các tài liệu liên quan đến nội dung
cần giám định.
+ Các quyết định trưng cầu, kết luận giám định trước đó,
bản ảnh tử thi (nếu là giám định bổ sung, giám định lại).
+ Bản ảnh thương tích, bản ảnh tử thi (nếu có).
+ Các hồ sơ, tài liệu y tế (có liên quan nếu có khám
và điều trị tại cơ sở y tế).
+ Biên bản khám nghiệm hiện trường, bản ảnh hiện trường (nếu
cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Mẫu vật (nếu có).
2. Nội dung trưng cầu giám định: (ghi các
câu hỏi trong Quyết định trưng cầu giám định).
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài
liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Nghiên cứu hồ sơ, mẫu vật: (thời gian,
kết quả)
……………………………………………………………………………
2. Các xét nghiệm bổ sung, giám định khác: (nếu
có, thời gian gửi mẫu, thời gian hoàn thành, kết quả):
2.1. Vi thể:
Mẫu:
…………………………………………………………………….
Kết quả:
…………………………………………………………………
2.2. Các xét nghiệm bổ sung/giám định khác:
Mẫu:
……………………………………………………………………..
Kết quả:
………………………………………………………………….
3. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm hiện
trường: (nếu có, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
4. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
có, ghi thời gian gửi và thời gian hoàn thành, nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả nghiên cứu hồ sơ.
- Kết quả nghiên cứu mẫu vật (nếu có).
- Kết quả xét nghiệm bổ sung, giám định khác (nếu
có).
- Kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu
có).
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
Kết luận theo nội dung trưng cầu/yêu cầu giám định và kết
quả giám định.
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám
định đã ký ban hành vào ngày ....tháng…..năm……..thông báo cho Cơ quan trưng cầu
giám định được biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC |
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 14. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định tử thi |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TỬ THI
Vụ số: ……/………………….
Họ và tên : …………………………………………………………………
Năm sinh: ………………………………. Giới: …………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Trình độ văn
hóa: …………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………………………………………….
Tôn giáo: …………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định trưng
cầu giám định/giám định lại số..... ngày…..tháng…….. năm……….. của…………….. (tên
cơ quan trưng cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số....
ngày... tháng...... năm…….. của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng
giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1.
……………………………………………….- Giám định viên.
2. ……………………………………………….-
Giám định viên.
3.
……………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1.
………………………………………………..- Người giúp việc.
2.
………………………………………………..- Người giúp việc.
3.
………………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
pháp y tử thi…………….(ghi họ tên nạn nhân) tại……………..…. (ghi địa điểm
giám định), từ ngày...tháng ...năm……đến ngày…... tháng ..... năm...., như
sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt theo Quyết định trưng cầu.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê
các tài liệu được cung cấp)
- Quyết định trưng cầu giám định.
- Bản sao các hồ sơ, tài liệu liên quan đến
nội dung cần giám định.
- Các hồ sơ y tế có liên quan giám định pháp
y (nếu có).
- Mẫu vật kèm theo (nếu có).
- Các tài liệu khác có liên quan.
2. Nội dung trưng cầu giám định: (ghi các
nội dung trưng cầu giám định)
………………………………………………………………………………..
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt
các hồ sơ, tài liệu liên quan)
…………………………………………………………………………………
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài
liệu, mẫu vật,... nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám nghiệm tử thi
1.1. Khám ngoài:
- Mô tả tư thế của tử
thi:……………………………………………
- Đặc điểm
trang phục và vật dụng mang theo:……………………
- Tình trạng đầu,
mặt:…………………………………………………
- Cổ:
…………………………………………………………………………
- Ngực:
………………………………………………………………………
- Bụng:
………………………………………………………………………
- Lưng:
………………………………………………………………………..
- Mông:
……………………………………………………………………….
- Cơ quan sinh
dục: ………………………………………………………….
- Hậu môn:
……………………………………………………………………
- Tay:
………………………………………………………………………….
- Chân:
………………………………………………………………………..
1.2. Khám trong (mô tả tính chất, đặc điểm
các phủ tạng....). Quá trình giám định đã chụp ảnh ghi nhận các thông tin
và lấy mẫu xét nghiệm, giám định bổ sung bàn giao cho Cơ quan trưng cầu để thực
hiện các giám định, xét nghiệm bổ sung.
- Đầu:
……………………………………………………………………..
- Cổ:
………………………………………………………………………
- Ngực:
……………………………………………………………………
- Bụng: …………………………………………………………………….
- Tay:
……………………………………………………………………….
- Chân:
……………………………………………………………………..
2. Xét nghiệm bổ sung, giám định khác: (thời
gian gửi mẫu và thời gian hoàn thành, kết quả).
2.1. Mô bệnh học:
Mẫu:
……………………………………………………………………….
Kết quả:
…………………………………………………………………..
2.2. Độc chất:
Mẫu:
………………………………………………………………………
Kết quả:
………………………………………………………………….
2.3. Các xét nghiệm khác;
Mẫu:
………………………………………………………………………..
Kết quả:
…………………………………………………………………….
3. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm, hiện
trường: (nếu nghiên cứu mẫu vật, thực hiện khám nghiệm hiện trường, ghi thời
gian, nội dung, kết quả).
4. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia, ghi thời gian, nội dung, kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám
nghiệm:…………………………………………………….
- Kết quả xét nghiệm bổ sung, giám định khác:
Mô bệnh học, độc chất, ADN,...
- Kết quả nghiên cứu mẫu
vật, thực nghiệm: (nếu có)…………………..
- Kết quả khác: (nếu
có)…………………………………………………….
2. Kết luận:
- Kết luận theo nội dung trưng cầu và kết quả
giám định.
- Kết luận khác (nếu có).
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám định đã ký ban hành vào
ngày…. tháng….. năm ……. thông báo cho Cơ quan trưng cầu giám định được biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC |
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 15. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định hài cốt |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
HÀI CỐT
Vụ số: ………/……………..
Họ và tên: ……………………………………………………………….
Năm sinh: …………………………. Giới: …………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Trình độ văn
hóa: ………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………………………………………….
Tôn giáo: ………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định trưng
cầu giám định/giám định lại số ……… ngày….. tháng …….. năm…… của ………………….(tên
cơ quan trưng cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số....
ngày… tháng…... năm…….. của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám
định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1.
……………………………………………….- Giám định viên.
2.
……………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1.
…………………………………………………..- Người giúp việc.
2.
…………………………………………………..- Người giúp việc.
3.
…………………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định hài
cốt……………… (ghi họ tên người được giám định hài cốt trong trường hợp xác định
được họ tên) tại................................................. (ghi
địa điểm giám định), từ ngày... tháng ... năm ... đến ngày...tháng ...
năm...., như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu giám
định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp:
- Quyết định trưng cầu giám định.
- Bản sao các hồ sơ, tài liệu liên quan đến
nội dung cần giám định.
- Các hồ sơ y tế có liên quan giám định pháp
y (nếu có).
- Biên bản khám nghiệm tử thi, biên bản khám
nghiệm hiện trường (nếu có).
- Bản ảnh hiện trường, bản ảnh khám nghiệm tử
thi (nếu có).
- Các biên bản ghi lời khai (nếu có).
- Mẫu vật kèm theo (nếu có).
- Tài liệu khác có liên quan.
2. Nội dung trưng cầu giám định: (ghi các
câu hỏi trưng cầu giám định).
………………………………………………………………………………….
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu:
…………………………………………………………………………………..
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung hồ sơ, tài
liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám nghiệm hài cốt
- Tùy thuộc vào tính nguyên vẹn của hài cốt,
mô tả toàn bộ hoặc một phần (đặc điểm xương, số lượng, tình trạng xương, đo
các kích thước xương, mô tả đặc điểm giải phẫu xương để xác định tuổi, giới,
chủng tộc, chiều cao) :
- Xương sọ, hàm,
răng:……………………………………………………
- Xương cột sống (cổ,
ngực, lưng):……………………………………..
- Xương sườn, xương
ức:………………………………………………
- Xương chậu, xương cùng,
cụt:………………………………………..
- Xương chi trên (xương bả vai, xương đòn,
xương cánh tay, xương trụ, xương quay,các xương bàn tay, xương ngón tay):…………………………..
- Xương chi dưới (xương
đùi, xương bánh chè, xương chày, xương mác, các xương bàn chân, xương ngón
chân): ………………………………….
2. Xét nghiệm bổ sung, giám định khác
2.1. Mô bệnh học: (thời gian gửi mẫu, thời
gian hoàn thành, kết quả).
Mẫu:…………………………………………………………………………
Kết quả:
…………………………………………………………………….
2.2. Độc chất: (thời gian gửi mẫu, thời
gian hoàn thành, kết quả).
Mẫu:
…………………………………………………………………………
Kết quả:
……………………………………………………………………..
2.3. Các xét nghiệm khác: (thời gian gửi
mẫu, thời gian hoàn thành, kết quả).
Mẫu:
………………………………………………………………………..
Kết quả:
……………………………………………………………………
3. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm, hiện
trường: (nếu nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm, khám hiện trường ghi thời
gian, nội dung, kết quả).
4. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia ghi thời gian, nội dung,kết quả).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính: (Ghi những nhận định
đi đến kết luận theo nội dung trưng cầu/yêu cầu giám định).
2. Kết luận:
- Kết luận theo nội dung trưng cầu và kết quả
giám định.
- Kết luận khác (nếu có).
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám
định đã ký ban hành vào ngày …... tháng…… năm……. thông báo cho Cơ quan trưng
cầu giám định được biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC |
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa
danh.
Mẫu số 16. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định độc chất |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
ĐỘC CHẤT
Vụ số: ……./………………..
Vụ: ……………………………..(tên vụ việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám
định).
Địa chỉ: ……………………………………………………………….
Mẫu giám định:
……………………………………………………..
Ngày nhận mẫu:
……………………………………………………
- Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định độc chất số…… ngày....... tháng ….. năm của……………………. (ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
- Căn cứ Quyết
định số... ngày……. tháng…… năm.... của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội
đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ
hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1.
…………………………………………………- Giám định viên.
2.
…………………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. .
………………………………………………..- Người giúp việc.
2.
………………………………………………….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định độc chất …………….. (ghi tên vụ việc) từ
ngày….. tháng…… năm…… đến ngày... tháng ... năm …… tại (ghi địa điểm tiến
hành giám định), như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê
những tài liệu được cung cấp)
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Các tài liệu khác (nếu cố).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi các
câu hỏi, yêu cầu giám định)
III. TÌNH TRẠNG MẪU GIÁM ĐỊNH
Mô tả tình trạng mẫu: (niêm
phong mẫu, kí hiệu, dụng cụ đựng mẫu, loại mẫu, số lượng mẫu, màu
sắc,...)………………………………….
IV. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Xử lý mẫu:
…………………………….. (theo quy trình chung giám định độc chất).
2. Phương pháp phân tích:…………………(theo các phương pháp phân tích trong quy trình chung giám định độc chất).
3. Các chất phân tích
STT |
Chất phân tích |
Kết quả |
A. |
Chất độc bay
hơi |
|
|
Cyanid |
|
Hydrophosphid |
|
|
Ethanol |
|
|
Methanol |
|
|
B |
Chất độc hữu
cơ |
|
1 |
Thuốc an
thần gây ngủ |
|
Nhóm barbiturat: Phenobarbital,
Butabarbital, Secobarbital, Amobarbital, Hexobarbital… |
|
|
Nhóm
Benzodiazepin: Clorazepat,
Flunitrazepam, Clonazepam, Diazepam, Bromazepam, Oxazepam, Clozapin,
Medazepam... |
|
|
Nhóm
Phenothiazin: Aminazin,
Promethazin, Levomepromazin, Thiozidazin... |
|
|
Nhóm khác: Meprobamat, Rotundin, Amitriptilin, Lofepramin,
Haloperidol... |
|
|
2 |
Thuốc bảo vệ
thực vật |
|
Nhóm Phospho
hữu cơ: Wofatox,
Parathion, Methylparathion, Malathion, Isoxathion, Fenitrothion, Dimethoat, Omethoat,
Diazinon, Phorat, Elsan, Prothiofos, Chlorpyrifos, Phosalon,
Methamidophos.... |
|
|
Nhóm Clo hữu
cơ: DDT, 666,
Cypermethrin, Permethrin, Deltamethrin, Cyfluthrin, α-cyhalothrin,
Pretilachlor, Endosulfan, Entofenprox, Butachlor,... |
|
|
Nhóm Carbamat: Fenobucarb,
Isoprocarb, Benfuracarb, Carbofuran, Carbosulfan, Bendiocarb, Methomyl,... |
|
|
Nhóm khác: Nereistoxin, Dichlorvos, Trichlorfon, Cartap.... |
|
|
3 |
Thuốc diệt
chuột |
|
Tetramin |
|
|
Coumatetralyl |
|
|
… |
|
|
4 |
Các alcaloid độc |
|
|
Mã tiền (Strychnin,
Brucin) Lá ngón
(Gelsemin, Koumin) Cà độc dược
(Atropin, Scopolamin) Ô đầu
(Aconitin) Thuốc phiện
(Thebain, Narcotin) Nivaquin,
Quinin... |
|
5 |
Ma túy |
|
Nhóm opiat:
Morphin, Heroin, Codein |
|
|
Nhóm ATS:
Amphetamin, Methamphetamin, Ecstasy |
|
|
Cần sa: THC,
Cannabinol, Cannabidiol. |
|
|
Ketamin |
|
|
… |
|
|
C |
Chất độc vô
cơ |
|
|
Kẽm, Arsen,
Thuỷ ngân,... |
|
D |
Chất khác |
|
|
... |
|
* Ghi chú:
- Ghi lại file chạy mẫu trên GCMS, GC -
Headspace, HPLC....
- Đối với các mẫu dương tỉnh, ghi chi tiết
phương pháp phân tích.
V. KẾT LUẬN
(Tập hợp những kết quả để đưa ra nhận định ban đầu đi đến
kết luận theo nội dung trưng cầu/yêu cầu giám định).
……………………………………………………………………………….
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám
định đã ký ban hành vào ngày …..tháng…..năm……thông báo cho Cơ quan trưng
cầu/người yêu cầu giám định được biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC |
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
Mẫu số 17. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định ADN |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ADN
Vụ số: …../………
Vụ: …………………… (Ghi tên vụ việc theo quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
Địa chỉ: ………………………………………………………………..
Ngày nhận mẫu:
…………………………………………………….
- Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định pháp y số …..ngày…. tháng.... năm của…….. (ghi tên cơ
quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
- Căn cứ Quyết
định số..... ngày……tháng…… năm...... của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập
Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối với trường hợp giám định lại lần thứ
hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1.
………………………………………..- Giám định viên.
2.
………………………………………..- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1.
………………………………………..- Người giúp việc.
2.
………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định ADN…… (ghi tên vụ việc) từ
ngày…..tháng…..năm ……. đến ngày... tháng … năm .... tại…….(ghi địa điểm tiến
hành giám định), như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu được cung cấp: (liệt kê những tài
liệu được cung cấp).
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số …….ngày……của…….. (ghi tên
cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
- Các tài liệu khác (nếu có).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi các
câu hỏi, yêu cầu giám định).
III. TÌNH TRẠNG MẪU GIÁM ĐỊNH
1. Thu/nhận mẫu
- Thu mẫu: (ghi đầy đủ thông tin người
được lấy mẫu, mô tả chi tiết mẫu lấy).
- Nhận mẫu: (mô tả chi tiết tình trạng mẫu
trước khi mở niêm phong và sau khi mở niêm phong)……………………………………………………
2. Bảo quản mẫu trước khi giám định:
……………………………………………………………………………
IV. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Chuẩn bị mẫu: (mô tả phương pháp chuẩn
bị mẫu, kết quả)
…………………………………………………………………….
2. Tách chiết ADN: (mô tả phương pháp tách
chiết ADN, kết quả)
……………………………………………………………………..
3. Định lượng ADN: (mô tả phương pháp định
lượng ADN, kết quả)
………………………………………………………………………
4. Thực hiện phản ứng PCR: (ghi kết quả)
……………………………………………………………………….
5. Điện di mao quản: (ghi kết quả)
………………………………………………………………………..
6. Đọc kết quả: (ghi kết quả)
………………………………………………………………………..
7. Tính độ tin cậy: (ghi kết quả)
………………………………………………………………………..
V. KẾT LUẬN
(Căn cứ vào kết quả để đưa ra kết luận theo nội dung
trưng cầu).
…………………………………………………………………………
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám
định đã ký ban hành vào ngày .......tháng…….năm…..thông báo cho Cơ quan trưng
cầu/người yêu cầu giám định được biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC |
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
* Kèm theo file dữ liệu ADN, bản ảnh mẫu giám
định để lưu hồ sơ giám định.
Mẫu số 18. Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám
định mô bệnh học |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
MÔ BỆNH HỌC
Vụ số: ……./…………
Họ và tên: …………………………………………………………………
Năm sinh: ……………………………………
Giới: Nam □ Nữ □
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Trình độ văn
hóa: ………………………………………………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………………………………………………………..
Tôn giáo: …………………………………………………………………….
Ngày nhận mẫu
giám định: ……………………………………………….
Căn cứ Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số ……., ngày….. tháng…….năm……của…….(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số.... ngày... tháng.... năm .... của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai (đối
với trường hợp giám định lại lần thứ hai).
Chúng tôi gồm: (ghi họ tên giám định viên)
1. ………………………………………………- Giám định viên.
2. ………………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên người giúp việc)
1. ……………………………………………….- Người giúp việc.
2. ……………………………………………….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
pháp y mô bệnh học vụ……………(ghi họ tên người được giám định) từ ngày
…… tháng…… năm …… đến ngày..... tháng…..
năm…… tại…… (ghi tên cơ quan tiến hành giám định), như sau:
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định
II. NGHIÊN CỨU HỒ Sơ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm:
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định mô
bệnh học.
- Bản sao biên bản khám nghiệm tử thi.
- Bản sao bản ảnh khám nghiệm tử thi.
- Các tài liệu khác (có liên quan).
2. Nội dung trưng cầu giám định:
………………………………………………………………………
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt
các hồ sơ, tài liệu liên quan)
…………………………………………………………………………….
* Ghi chú: Trong trường hợp đề nghị bổ sung
hồ sơ, tài liệu, mẫu vật..., nêu lý do và thời gian bổ sung.
III. TÌNH TRẠNG MẪU GIÁM ĐỊNH
Mô tả các đặc điểm của mẫu:
- Tình trạng niêm phong.
- Dụng cụ chứa mẫu.
- Phương thức cố định (formol, cồn, ướp
lạnh, không được cố định,...)
- Số lượng mảnh mẫu.
- Loại mô.
- Kích thước, màu sắc, mật độ.
- Mức độ phân hủy.
- Trọng lượng (néu khối bệnh phẩm > lOOg).
* Nếu mẫu giám định là khối nến, tiêu bản,…
mô tả các đặc điểm và số lượng khối nến, tiêu bản,…
IV. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Xử lý mẫu
Tùy tình trạng mẫu xử lý theo quy trình giám định mô bệnh
học (Quy trình 37, mô tả các bước xử lý).
2. Làm tiêu bản
Các mẫu mô gửi giám định được xử lý qua các công đoạn kĩ
thuật:
- Chuyển qua cồn với nồng độ tăng dần đế loại
bỏ nước: (thời gian, tốc độ loại bỏ nước, độ cồn,...)…………………….
- Chuyển qua xylen hoặc toluen với độ tinh
khiết tăng dần để loại bỏ cồn và làm dung môi dẫn parafin: (thời gian, nồng
độ,...)…………………….
- Chuyển qua parafin nóng chảy để vùi mẫu mô:
(thời gian, nhiệt độ,...) ……………………….….
- Đúc mẫu mô trong parafin.
- Cắt và dán mảnh để làm thành các tiêu bản.
- Nhuộm: Mô tả phương pháp nhuộm, (H.E,
phương pháp đặc biệt,...).
……………………………………………………………………………..
3. Đọc tiêu bản, kết quả:
Mô tả từng
loại mô…………………………………………………….
4. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
có, ghi thời gian, kết quả).
………………………………………………………………………………
V. KẾT LUẬN
Kết luận chuyên môn về từng loại mô đã giám định theo nội
dung Quyết định trưng cầu.
Quá trình giám định kết thúc, kết luận giám
định đã ký ban hành vào ngày ... tháng…..năm……thông báo cho Cơ quan trưng
cầu/người yêu cầu giám định được biết.
NGƯỜI GIÚP VIỆC |
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
Phụ lục III
MẪU KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2024/TT-BYT ngày 02
tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_____________
Mẫu |
Kết luận giám định pháp y |
Trang |
Mẫu số 1a |
Kết luận
giám định tổn thương cơ thể trên người sống |
3 |
Mẫu số 1b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai tổn thương cơ thể trên người sống |
6 |
Mẫu số 2a |
Kết luận
giám định tình trạng sức khỏe |
9 |
Mẫu số 2b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai tình trạng sức khỏe |
12 |
Mẫu số 3a |
Kết luận
giám định trẻ em bị hành hạ, ngược đãi |
16 |
Mẫu số 3b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai trẻ em bị hành hạ, ngược đãi |
20 |
Mẫu số 4a |
Kết luận
giám định độ tuổi trên người sống |
24 |
Mẫu số 4b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai độ tuổi trên người sống |
28 |
Mẫu số 5a |
Kết luận
giám định giới tính |
32 |
Mẫu số 5b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai giới tính |
36 |
Mẫu số 6a |
Kết luận
giám định sự có thai |
40 |
Mẫu số 6b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai sự có thai |
44 |
Mẫu số 7a |
Kết luận
giám định khả năng tình dục nam |
48 |
Mẫu số 7b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai khả năng tình dục nam |
52 |
Mẫu số 8a |
Kết luận
giám định xâm hại tình dục |
56 |
Mẫu số 8b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai xâm hại tình dục |
60 |
Mẫu số 9a |
Kết luận
giám định nghi can xâm hại tình dục |
64 |
Mẫu số 9b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai nghi can xâm hại tình dục |
68 |
Mẫu số 10a |
Kết luận
giám định xâm hại tình dục ở trẻ em |
72 |
Mẫu số 10b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai xâm hại tình dục ở trẻ em |
76 |
Mẫu số 11a |
Kết luận
giám định vật gây thương tích |
81 |
Mẫu số 11b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai vật gây thương tích |
84 |
Mẫu số 12a |
Kết luận
giám định tổn thương cơ thể qua hồ sơ |
87 |
Mẫu số 12b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai tổn thương cơ thể qua hồ sơ |
90 |
Mẫu số 13a |
Kết luận
giám định tử thi qua hồ sơ |
93 |
Mẫu số 13b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai tử thi qua hồ sơ |
96 |
Mẫu số 14a |
Kết luận
giám định tử thi |
99 |
Mẫu số 14b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai tử thi |
102 |
Mẫu số 15a |
Kết luận
giám định hài cốt |
105 |
Mẫu số 15b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai hài cốt |
108 |
Mẫu số 16a |
Kết luận
giám định độc chất |
111 |
Mẫu số 16b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai độc chất |
113 |
Mẫu số 17a |
Kết luận
giám định ADN |
116 |
Mẫu số 17b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai ADN |
119 |
Mẫu số 18a |
Kết luận
giám định mô bệnh học |
122 |
Mẫu số 18b |
Kết luận
giám định lại lần thứ hai mô bệnh học |
124 |
Mẫu số 1a. Kết luận giám định tổn thương cơ thể người
sống |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6)
TỔN THƯƠNG CƠ THỂ TRÊN NGƯỜI SỐNG
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định số……… ngày……. tháng…….. năm…….. của………. (ghi tên cơ
quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1. ……………………………………….- Giám định viên.
2. ……………………………………….- Giám định viên.
3. ……………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên)
1. ……………………………………….- Người giúp
việc.
2. ……………………………………….- Người giúp
việc.
3. ……………………………………….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho……… (ghi họ tên của người được giám định) tại…………. (ghi địa điểm
tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu do cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt
thông tin cần thiết).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:
…………………………; Thể trạng: ………………………….
- Chiều
cao:…………………………; Cân nặng:…………………………..
- Huyết áp: ……………….; Mạch: ………….; Nhiệt độ: ………; Nhịp thở……
- Da, niêm mạc:
………………………………………………………….
- Các dấu hiệu bất thường (nếu
có): ………………………………….
1.2. Khám thương tích:
Mô tả vị trí giải phẫu, kích thước, đặc điểm, tính chất
của từng tổn thương.
1.3. Khám bộ phận:
- Đầu, mặt,
cổ:…………………………………………………………..
- Ngực, lưng: ……………………………………………………………
- Bụng:…………………………………………………………………….
- Tay,
chân:……………………………………………………………….
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi các kết quả cận lâm sàng.
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm: (nếu
có)
Ghi kết quả nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm.
5. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
có)
Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính: (tóm tắt các kết quả
chính để định hướng kết luận)
- Kết quả khám giám định.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
- Căn cứ Thông tư số ...ngày ...tháng...
năm... của Bộ Y tế quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám
định pháp y, giám định pháp y tâm thần, xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ
thể của………..(ghi họ tên người được giám định) tại thời điểm giám định
là: …….% (....phần trăm), áp dụng phương pháp cộng tại Thông tư.
- Kết luận khác: (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản,
trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại
cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung…”.
(7) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
Mẫu số 1b. Kết luận giám định lại lần thứ hai tổn
thương cơ thể trên người sống |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
TỔN THƯƠNG CƠ THỂ TRÊN NGƯỜI SỐNG
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định số…/…… ngày……. tháng…….. năm…….. của………. (ghi tên cơ
quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số …./….
ngày … tháng ….. năm….. của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám
định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1. ……………………………………….- Giám định viên – Chủ tịch Hội đồng.
2. ……………………………………….- Giám định viên.
3. ……………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của (ghi họ tên của những người giúp việc
cho giám định viên)
1. ……………………………………….- Người giúp
việc.
2. ……………………………………….- Người giúp
việc.
3. ……………………………………….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho……… (ghi họ tên của người được giám định) tại…………. (ghi địa điểm giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt
thông tin cần thiết).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:
…………………………..; Thể trạng:……………………….
- Chiều cao:
………………………….; Cân nặng:.………………………
- Huyết áp: ……………;Mạch:………..; Nhiệt độ:…………; Nhịp thở …….
- Da, niêm mạc:
…………………………………………………………….
- Các dấu hiệu bất thường (nếu
có): …………………………………….
1.2. Khám thương tích:
Mô tả vị trí giải phẫu, kích thước, đặc điểm, tính chất
của từng tổn thương.
1.3. Khám bộ phận:
- Đầu, mặt,
cổ:…………………………………………………………….
- Ngực, lưng:………………………………………………………………
- Bụng:……………………………………………………………………..
- Tay, chân:………………………………………………………………..
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi các kết quả cận lâm sàng.
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm: (nếu
có)
Ghi kết quả nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm.
5. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
có)
Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính: (tóm tắt các kết quả
chính để định hướng kết luận)
- Kết quả khám giám định.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác.
2. Kết luận:
- Căn cứ Thông tư số……ngày
… tháng ... năm.... của Bộ Y tế quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử
dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần, xác định tỷ lệ phần
trăm tổn thương cơ thể của ……………(ghi họ tên người được giám định) tại
thời điểm giám định là: …………..(....phần trăm), áp dụng phương pháp cộng tại
Thông tư.
- Kết luận khác: (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ
Xác nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản,
trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại
cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc
biệt theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ
hai.
Mẫu số 2a.
Kết luận giám định tình trạng sức khỏe |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số …/…
ngày… tháng… năm…. của …………………….. (ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1. ……..……………………………………………..- Giám định viên.
2. ……..……………………………………………..- Giám định viên.
3. ……..……………………………………………..- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên)
1. ……..……………………………………………..- Người giúp việc
2.
……..……………………………………………..- Người giúp việc
3.
……..……………………………………………..- Người giúp việc
Đã tiến hành giám định
cho………………(ghi họ tên của người được giám định) tại………………… (ghi địa
điểm giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (ghi thông
tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:…………………………….; Thể trạng:………………………..
- Chiều
cao:……………………………; Cân nặng:………………………..
- Huyết áp: …………….;
Mạch:……………; Nhiệt độ:………; Nhịp thở…….
- Da, niêm
mạc:………………………………………………………..
- Các dấu hiệu
bất thường (nếu có):…………………………………
1.2. Khám bộ phận:
1.2.1. Khám bộ phận có bệnh lý: (khám đánh
giá tình trạng bệnh lý của bộ phận có bệnh lý, đánh giá tổn thương về giải
phẫu, tổn thương về chức năng và ảnh hưởng toàn thân)……………………………………………
1.2.2. Khám bộ phận khác:
- Đầu, mặt,
cổ: ………………………………………………………..
- Ngực:
………………………………………………………………..
- Bụng: …………………………………………………………………
- Tay, chân:
……………………………………………………………
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi tóm tắt các kết quả cận lâm sàng.
4. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
có)
Ghi tóm tắt kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
- Căn cứ kết quả giám định xác định tình
trạng sức khỏe của……… (ghi họ tên người được giám định) tại thời điểm
giám định có các bệnh……..(bệnh hiểm nghèo).
- Tỷ lệ tổn thương cơ
thể:…….% (......phần trăm) áp dụng quy định tại Thông tư số .... ngày... tháng…
năm… của Bộ Y tế quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám
định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
- Kết luận khác: (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản,
trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại
cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung…”.
(7) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
Mẫu số 2b.
Kết luận giám định lại lần thứ hai tình trạng sức khỏe |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định số…../….. ngày…. tháng….. năm…. của……………. (ghi tên cơ
quan trưng cầu/ người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số ……./…….. ngày...... tháng…. năm của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1.
…………………………………………..- Giám định viên - Chủ tịch Hội đồng.
2.
…………………………………………..- Giám định viên.
3.
…………………………………………..- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên):
1.
…………………………………………..- Người giúp việc.
2.
…………………………………………..- Người giúp việc.
3.
…………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho……………..(ghi họ tên của người được giám định) tại……………. (ghi địa
điểm giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (ghi thông
tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:………………………..….; Thể trạng:……………………
- Chiều
cao:……………………………..; Cân nặng:…………………
- Huyết áp:……………; Mạch: ………; Nhiệt độ: ………; Nhịp thở……….
- Da, niêm
mạc:…………………………………………………………
- Các dấu hiệu bất thường (nếu
có):………………………………….
1.2. Khám bộ phận:
1.2.1. Khám bộ phận có bệnh lý: (khám đánh
giá tình trạng bệnh lý của bộ phận có bệnh lý, đánh giá tổn thương về giải
phẫu, tổn thương về chức năng và ảnh hưởng toàn thân).
1.2.2. Khám bộ phận khác:
- Đầu, mặt, cổ:
…………………………………………………………
- Ngực:…………………………………………………………………..
- Bụng:……………………………………………………………………...
- Lưng:…………………………………………………………………..
- Tay, chân:…………………………………………………………….
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi tóm tắt các kết quả cận lâm sàng.
4. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
có)
Ghi tóm tắt kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu có).
- Căn cứ kết quả giám định
xác định tình trạng sức khỏe của………… (ghi họ tên người được giám định)
tại thời điểm giám định có các bệnh………… (bệnh hiểm nghèo).
- Tỷ lệ tổn thương cơ
thể:……….% (… phần trăm) áp dụng quy định tại Thông tư số …... ngày.... tháng...
năm.... của Bộ Y tế quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong
giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ
Xác nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản,
trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại
cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc
biệt theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ
hai.
Mẫu số 3a.
Kết luận giám định trẻ em bị hành hạ, ngược đãi |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) TRẺ EM BỊ HÀNH HẠ,
NGƯỢC ĐÃI
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số.../…. ngày....
tháng...năm của …………….. (ghi tên cơ
quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1. ……………………………….- Giám định viên.
2. ……………………………….- Giám định viên.
3. ……………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên)
1. ……………………………….- Người giúp việc.
2. ……………………………….- Người giúp việc.
3. ……………………………….- Người giúp việc.
Đã tiến hành
giám định cho……………… (ghi họ tên người được giám định) tại …………………… (ghi
địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH Sự VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu
được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt
thông tin cần thiết).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:…………………………; Thể trạng: ……………………..
- Chiều cao:………………………...; Cân nặng:
…………………….
- Huyết áp: …………;.......... Mạch:…………..;
Nhiệt độ:………; Nhịp thở:………
- Da, niêm
mạc: ………………………………………………………….
- Các dấu hiệu
bất thường (nếu có): …………………………………….
1.2. Khám thương tích: (đánh giá các bất
thường hoặc các dấu vết thương tích). Mô tả vị trí giải phẫu, kích thước, số
lượng, đặc điểm, tính chất các tổn thương.
- Nếu ở phần mềm : Mô tả vị trí, hình dáng,
màu sắc, kích thước, sự co kéo, vận động, tình trạng cơ, thần kinh, cảm giác …………………………
……………………………………………………………………………..
- Nếu ở xương: Vị trí gãy, kiểu gãy, nứt mẻ,
thẳng cong, ngắn dài ảnh hưởng đến chức năng vận động của hệ thống cơ, xương,
khớp, thần kinh………..
…………………………………………………………………………………
- Nếu là các bộ phận cơ thể khác: Bộ phận cơ
thể nào ảnh hưởng đến chức năng ra sao …………………………………………………………………….
1.3. Khám bộ phận: (Bộ phận nào đã khám ở
phần thương tích rồi thì không khám ở mục này).
- Đầu, mặt,
cổ:…………………………………………………………
- Ngực:
…………………………………………………………………
-
Bụng:…………………………………………………………………..
-
Lưng:…………………………………………………………………..
- Tay,
chân:…………………………………………………………….
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi kết luận của khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi tóm tắt các kết quả cận lâm sàng.
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm: (nếu
có)
Ghi tóm tắt kết quả nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm.
5. Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu
có)
Ghi tóm tắt kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên
gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Các dấu vết tổn thương ghi nhận qua khám
giám định.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
Căn cứ Thông tư số ...ngày... tháng...năm... của Bộ Y tế
quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám
định pháp y tâm thần, xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể của ……….. (ghi
họ tên người được giám định) tại thời điểm giám định là: ………%(…..phần trăm)
áp dụng phương pháp cộng tại Thông tư.
Kết luận khác: (nếu có).
3. Đề nghị cho trẻ đi giám định pháp y tâm thần (nếu
cần thiết).
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản,
trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại
cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung...”.
(7) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
Mẫu số 3b.
Kết luận giám định lại lần thứ hai trẻ em bị hành hạ, ngược đãi |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
TRẺ EM BỊ HÀNH HẠ, NGƯỢC ĐÃI
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số.../…. Ngày …..
tháng... năm... của………….(ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định
số……./…....ngày... tháng.... năm của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội
đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1.
………………………………………- Giám định viên - Chủ tịch Hội đồng.
2.
………………………………………- Giám định viên.
3.
………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên):
1. ………………………………………….-
Người giúp việc.
2.
………………………………………….- Người giúp việc.
3.
………………………………………….- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho……………..(ghi họ tên của người được giám định) tại ………………….(ghi địa
điểm giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (tóm tắt
thông tin cần thiết).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh
thần:…………………..; Thể trạng:………………………….
- Chiều
cao:………………….; Cân nặng:.………………………….
- Huyết áp:………….; Mạch:…………..;........... Nhiệt
độ:………..; Nhịp thở:…….
- Da, niêm
mạc:………………………………………………………..
- Các dấu hiệu
bất thường (nếu có): ……………………………….
1.2. Khám thương tích: (đánh giá các bất
thường hoặc các dấu vết thương tích)
Mô tả vị trí giải phẫu, kích thước, số lượng,
đặc điểm, tính chất các tổn thương.
- Nếu ở phần mềm : Mô tả vị trí, hình dáng,
màu sắc, kích thước, sự co kéo, vận động, tình trạng cơ, thần kinh, cảm giác,………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- Nếu ở xương: Vị trí gãy, kiểu gãy, nứt mẻ,
thẳng cong, ngắn dài ảnh hưởng đến chức năng vận động của hệ thống cơ, xương,
khớp, thần kinh,………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
- Nếu là các bộ phận cơ thể khác: Bộ phận cơ
thể nào, ảnh hưởng đến chức năng ra sao ……………………………………………………
1.3. Khám bộ phận: (bộ phận nào đã khám ở
phần thương tích rồi thì không khám ở mục này).
- Đầu, mặt, cổ:
………………………………………………………
- Ngực:
………………………………………………………………..
- Bụng: ……………………………………………………………….
- Lưng:
……………………………………………………………….
- Tay, chân:
……………………………………………………………….
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi kết luận của khám chuyên khoa
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi tóm tắt các kết quả cận lâm sàng
4. Nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm: (nếu
có)
Ghi tóm tắt kết quả nghiên cứu mẫu vật, thực nghiệm.
5. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Các dấu vết tổn thương ghi nhận qua khám
giám định.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
Căn cứ Thông tư số ... ngày … tháng ... năm.... của Bộ Y
tế quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y,
giám định pháp y tâm thần, xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể của ………..
(ghi họ tên người được giám định) tại thời điểm giám định là: ………%
(....phần trăm) áp dụng phương pháp cộng tại Thông tư.
Kết luận khác: (nếu có).
3. Đề nghị cho trẻ đi giám định pháp y tâm thần (nếu
cần thiết).
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ
Xác nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản,
trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại
cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc
biệt theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ
hai.
Mẫu số 4a.
Kết luận giám định độ tuổi trên người sống |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) ĐỘ TUỔI TRÊN NGƯỜI
SỐNG
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định pháp y số …/..... ngày....... tháng..... năm của…………………. (ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1. …………………………………………………-
Giám định viên.
2. …………………………………………………-
Giám định viên.
3. …………………………………………………-
Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên)
1. …………………………………………………-
Người giúp việc.
2. …………………………………………………-
Người giúp việc.
3. …………………………………………………-
Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho………………… (ghi họ tên người được giám định) tại……………..(ghi địa điểm
tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu
của cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài
liệu: (Ghi thông tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:…………………….; Thể trạng:……………………………
- Chiều cao:……………………; Cân nặng:……………………………
- Huyết áp:……………………..; Mạch:…………….; Nhiệt độ:…………….
- Da, niêm
mạc:………………………………………………………………..
- Các dấu hiệu bất thường (nếu
có):……………………………………….
1.2. Khám sinh dục
a. Đối với nữ:
- Lông sinh dục: …………………………………………………………
- Môi lớn: …………………………………………………………………
- Môi bé: …………………………………………………………………..
- Âm hộ: ……………………………………………………………………
- Âm đạo: ………………………………………………………………….
- Tầng sinh môn: ………………………………………………………….
Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh; âm hộ, âm đạo, hậu môn
không tổn thương do quá trình thăm khám gây nên.
b. Đối với nam:
- Lông sinh dục:
……………………………………………………………..
- Tầng sinh môn:
…………………………………………………………….
- Dương vật:
………………………………………………………………….
+ Chu vi:
………………………………………………………………………
+ Dài:
…………………………………………………………………………..
- Rãnh quy đầu:
……………………………………………………………….
- Lỗ sáo:
………………………………………………………………………..
- Bìu, tinh hoàn:
……………………………………………………………….
+ Da bìu:
……………………………………………………………………….
+ Tinh hoàn:
……………………………………………………………………
1.3. Khám bộ phận liên quan:
- Đầu: (tóc và kiểu
tóc)………………………………………………………
- Cổ: (sự phát triển
của thanh quản) ………………………………………
- Mặt: (sự phát triển
của răng, độ mòn của răng, râu,...) …………………
- Ngực: (mô tả kích
thước tuyến vú, quầng vú, núm vú,...)……………….
- Lưng:
…………………………………………………………………………
- Tay,
chân:……………………………………………………………………
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi kết quả cận lâm sàng.
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám định, kết quả cận lâm
sàng,... xác định……….(họ tên người được giám định) có độ tuổi là…….. năm
..... tháng đến …….năm ….. tháng.
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản,
trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại
cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung...”.
(7) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
Mẫu số 4b.
Kết luận giám định lại lần thứ hai độ tuổi trên người sống |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
ĐỘ TUỔI TRÊN NGƯỜI SỐNG
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số
…/…. ngày... tháng….năm………của………..(ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định).
Căn cứ Quyết
định số……/……., ngày…...tháng…...năm.... của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập
Hội đồng giám định lại lần thứ hai
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1.
………………………………………- Giám định viên - Chủ tịch Hội đồng.
2.
………………………………………- Giám định viên.
3.
………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên):
1.
..…………………………………………- Người giúp việc.
2.
…………………………………………..- Người giúp việc.
3.
…………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho …………….(ghi
họ tên của người được giám định) tại…………………. (ghi địa điểm tiến hành
giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (ghi thông
tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định:
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:………………………… Thể trạng:…………………………
- Chiều cao: ……………………….; Cân nặng:……………………….
- Huyết áp:…………..; Mạch:……………………………………………..
- Da, niêm mạc: …………………………………………………………..
- Các dầu hiệu bất thường (nếu
có): …………………………………..
1.2. Khám sinh dục
a) Đối với nữ:
- Lông sinh dục: ……………………………………………………………
- Môi lớn: …………………………………………………………………...
- Môi bé: ……………………………………………………………………
- Âm hộ:…………………………………………………………………….
- Âm đạo: ……………………………………………………………………
- Tầng sinh môn:…………………………………………………………..
Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh (âm hộ, âm đạo, hậu môn)
không tổn thương do quá trình thăm khám gây nên.
b) Đối với nam:
- Lông sinh
dục:………………………………………………………..
- Tầng sinh
môn:………………………………………………………
- Dương
vật:……………………………………………………………
+ Chu
vi:………………………………………………………………..
+
Dài:……………………………………………………………………
- Rãnh quy
đầu:………………………………………………………….
- Lỗ
sáo:……………………………………………………………………
- Bìu, tinh hoàn:…………………………………………………………..
+ Da
bìu:…………………………………………………………………
+Tinh
hoàn:……………………………………………………………..
1.3. Khám bộ phận khác:
- Đầu: (tóc
và kiểu tóc)……………………………………………………
- Cổ: (sự phát triển của thanh quản)……………………………………..
- Mặt: (sự
phát triển của răng, độ mòn của răng, râu,...)……………….
- Ngực: (mô
tả kích thước tuyến vú, quầng vú, núm vú,...)…………….
- Lưng:
………………………………………………………………………..
- Tay,
chân:……………………………………………………………………
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi kết quả cận lâm sàng.
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận :
Qua quá trình khám giám định, kết quả cận lâm
sàng,… xác định……. (họ tên người được giám định) có độ tuổi là…….. năm
....tháng đến …….năm …..... tháng.
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ
Xác nhận tư
cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản,
trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại
cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc
biệt theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ
hai.
Mẫu số 5a.
Kết luận giám định giới tính |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) GIỚI TÍNH
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định pháp y số.../…..ngày... tháng.... năm….. của…………………. (ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1.
………………………………………- Giám định viên.
2.
………………………………………- Giám định viên.
3.
………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên):
1.
..…………………………………………- Người giúp việc.
2.
…………………………………………..- Người giúp việc.
3. …………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho………………. (ghi họ tên của người được giám định) tại……………………(ghi địa
điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (ghi thông
tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định:
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:………………………… Thể trạng:…………………………
- Chiều cao: ……………………….; Cân nặng:……………………….
- Huyết áp:…………..; Mạch:……………………………………………..
- Da, niêm mạc:
…………………………………………………………..
- Các dầu hiệu bất thường (nếu
có): …………………………………..
1.2. Khám bộ phận sinh dục
Tùy theo người được giám định nghi là nam hay nữ sẽ khám
bộ phận sinh dục ngoài và mô tả:
- Lông sinh dục: ……………………………………………………………..
- Môi lớn: …………………………………………………………………….
- Môi bé: ………………………………………………………………………
- Âm hộ:……………………………………………………………………….
- Âm đạo: …………………………………………………………………..
- Tầng sinh môn:…………………………………………………………….
- Hoặc:
- Dương vật:………………………………………………………………..
+ Chu vi
……………………………………………………………………
+ Dài
………………………………………………………………………..
- Rãnh quy
đầu:……………………………………………………………
- Lỗ
sáo…………………………………………………………………….
- Bìu, tinh
hoàn:…………………………………………………………..
+ Da
bìu:…………………………………………………………………..
+Tinh
hoàn:……………………………………………………………….
1.3. Khám bộ phận khác:
- Đầu: (tóc và kiểu
tóc)…………………………………………………..
- Cổ:
………………………………………………………………………..
- Mặt:
……………………………………………………………………….
- Ngực, (mô tả kích
thước quầng vú, tuyến vú, núm vú) ……………….
- Lưng: (lông, da, cơ)………………………………………………………
- Tay, chân:…………………………………………………………………..
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi kết quả cận lâm sàng.
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính: (tổng hợp các kết
quả chính).
- Ngoại hình bên ngoài.
- Bộ phận sinh dục bên ngoài.
- Cơ quan (tuyến) sinh dục bên trong.
- Hormon giới tính.
- Nhiễm sắc thể.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám định, kết quả cận lâm
sàng,… xác định………
GIÁM ĐỊNH
VIÊN |
THỦ TƯỚNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản,
trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại
cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung…”.
(7) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
Mẫu số 5b.
Kết luận giám định lại lần thứ hai giới tính |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI GIỚI
TÍNH
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định pháp y số.../…..ngày... tháng.... năm….. của…………………. (ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số
…../……, ngày ……..tháng…..năm….. của Bộ trưởng Bộ y tế về việc thành lập Hội
đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1.
………………………………………- Giám định viên - Chủ tịch Hội đồng.
2.
………………………………………- Giám định viên.
3.
………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên):
1.
..…………………………………………- Người giúp việc.
2.
…………………………………………..- Người giúp việc.
3. …………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho………………. (ghi họ tên của người được giám định) tại……………………(ghi địa
điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (ghi thông
tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định:
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:………………………… Thể trạng:…………………………
- Chiều cao: ……………………….; Cân nặng:……………………….
- Huyết áp:…………..; Mạch:……………………………………………..
- Da, niêm mạc:
…………………………………………………………..
- Các dầu hiệu bất thường (nếu
có): …………………………………..
1.2. Khám bộ phận sinh dục
Tùy theo người được giám định nghi là nam hay nữ sẽ khám
bộ phận sinh dục ngoài và mô tả:
- Lông sinh dục: ……………………………………………………………..
- Môi lớn: …………………………………………………………………….
- Môi bé: ………………………………………………………………………
- Âm hộ:……………………………………………………………………….
- Âm đạo: …………………………………………………………………..
- Tầng sinh môn:…………………………………………………………….
- Hoặc:
- Dương
vật:………………………………………………………………..
+ Chu vi
……………………………………………………………………
+ Dài ………………………………………………………………………..
- Rãnh quy
đầu:……………………………………………………………
- Lỗ
sáo…………………………………………………………………….
- Bìu, tinh
hoàn:…………………………………………………………..
+ Da
bìu:…………………………………………………………………..
+Tinh
hoàn:……………………………………………………………….
1.3. Khám bộ phận liên quan:
- Đầu: (tóc và kiểu
tóc)…………………………………………………..
- Cổ:
………………………………………………………………………..
- Mặt:
……………………………………………………………………….
- Ngực: (mô tả kích
thước quầng vú, tuyến vú, núm vú) ……………….
- Lưng: (lông, da, cơ)………………………………………………………
- Tay, chân:…………………………………………………………………..
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả cận lâm sàng.
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính: (tổng hợp các kết
quả chính).
- Ngoại hình bên ngoài.
- Bộ phận sinh dục bên ngoài.
- Cơ quan (tuyến) sinh dục bên trong.
- Hormon giới tính.
- Nhiễm sắc thể.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám định, kết quả cận lâm
sàng,… xác định………
GIÁM ĐỊNH
VIÊN |
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG |
BỘ Y TẾ
Xác nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản,
trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại
cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc
biệt theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ
hai.
Mẫu số 6a.
Kết luận giám định sự có thai |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) SỰ CÓ THAI
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định pháp y số.../…..ngày... tháng.... năm….. của…………………. (ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1.
………………………………………- Giám định viên.
2. ………………………………………-
Giám định viên.
3.
………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên)
1.
..…………………………………………- Người giúp việc.
2.
…………………………………………..- Người giúp việc.
3. …………………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho………………. (ghi họ tên của người được giám định) tại……………………(ghi địa
điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (sơ lược
những điểm chính của hồ sơ bệnh án, các tài liệu khác có liên quan do cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp; ghi thông tin định hướng cho khám
và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định:
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần:………………………… Thể trạng:…………………………
- Chiều cao: ……………………….; Cân nặng:……………………….
- Huyết áp:…………..; Mạch:………………; Nhiệt độ:………...........
- Da, niêm mạc:
…………………………………………………………..
- Các dầu hiệu bất thường (nếu
có): …………………………………..
1.2. Khám thai:
- Vết rạn
da:………………………………………………………………..
- Vòng
bụng:……………………………………………………………….
- Độ cứng của
bụng:………………………………………………………
- Cao tử cung:……………………………………………………………..
- Tim thai:…………………………………………………………………
1.3. Khám sinh dục:
- Lông sinh dục: ………………………………………………………….
- Môi lớn: …………………………………………………………………
- Môi bé: …………………………………………………………………
- Âm hộ:…………………………………………………………………..
- Âm đạo: …………………………………………………………………
- Màng trinh:………………………………………………………………
- Tầng sinh môn:…………………………………………………………
1.4. Khám bộ phận liên quan:
- Đầu: (tóc và kiểu của
tóc)…………………………………………………..
- Mặt:
…………………………………………………………………………..
- Cổ:……………………………………………………………………………..
- Ngực: (mô
tả màu sắc, kích thước quầng vú, tuyến vú, núm vú)………
- Lưng: (lông, da, cơ)………………………………………………………….
- Tay, chân:……………………………………………………………………..
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi kết quả cận lâm sàng.
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định:
+ Nhận xét về tiền sử thai sản.
+ Bằng chứng triệu chứng lâm sàng về việc có mang thai
hay không?
+ Kết quả khám thai.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám
định, kết quả cận lâm sàng, ... xác định……….. (họ tên người được giám định)
tại thời điểm giám định………..(có/không có) thai, ... (thai mấy tháng)....
Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản,
trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại
cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung...”.
(7) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
Mẫu số 6b.
Kết luận giám định lại lần thứ hai sự có thai |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
SỰ CÓ THAI
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số.../....
ngày...tháng....năm của………………. (ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định).
Căn cứ Quyết định số………/……., ngày…….tháng…….năm……. của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1.
…………………………………… - Giám định viên - Chủ tịch Hội đồng.
2.
…………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên)
1.
……………………………………..- Người giúp việc.
2.
……………………………………..- Người giúp việc.
3.
……………………………………..- Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho ……………….(ghi họ tên của người được giám
định) tại……………(ghi địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (sơ lược
những điểm chính của hồ sơ bệnh án, các tài liệu khác có liên quan do cơ quan
trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp; ghi thông tin định hướng cho khám
và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh thần: …………………………..; Thể trạng:……………………….
- Chiều cao: …………………..; Cân nặng:……………………………..
- Huyết áp: …………..; Mạch: …………; Nhiệt độ:…………………….
- Da, niêm
mạc:……………………………………………………………..
- Các dấu hiệu bất thường (nếu
có):………………………………………..
1.2. Khám thai:
- Vết rạn
da:……………………………………………………………
- Vòng
bụng:…………………………………………………………..
- Độ cứng của
bụng:………………………………………………….
- Cao tử cung:………………………………………………………….
- Tim thai:………………………………………………………………
1.3. Khám sinh dục:
- Lông sinh dục: ……………………………………………………….
- Môi lớn: ………………………………………………………………..
- Môi bé: …………………………………………………………………
- Âm hộ:………………………………………………………………….
- Âm đạo:…………………………………………………………………
- Màng trinh: …………………………………………………………….
- Tầng sinh môn:………………………………………………………..
1.4. Khám bộ phận liên quan:
-
Đầu:…………………………………………………………………..
-
Mặt:…………………………………………………………………….
-
Cổ:……………………………………………………………………..
- Ngực: (mô
tả màu sắc, kích thước quầng vú, tuyến vú, núm vú)……….
- Lưng: (lông, da, cơ)…………………………………………………………..
- Tay, chân:……………………………………………………………………..
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả cận lâm sàng.
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám giám định:
+ Nhận xét về tiền sử thai sản.
+ Bằng chứng triệu chứng lâm sàng về việc có mang thai
hay không?
+ Kết quả khám thai.
- Kết quả khám chuyên khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám
định, kết quả cận lâm sàng, ... xác định…………. (họ tên người được giám định)
tại thời điểm giám định……..(có/không có) thai, ... (thai mấy tháng)....
Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ
Xác nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản,
trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại
cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc
biệt theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ
hai.
Mẫu số 7a.
Kết luận giám định khả năng tình dục nam |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) KHẢ NĂNG TÌNH DỤC
NAM
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số.../...ngày...
tháng....năm……….của……………..(ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1. ………………………………………- Giám định viên.
2. ………………………………………- Giám định viên.
3. ………………………………………- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên)
1. ………………………………………- Người giúp việc
2. ………………………………………- Người giúp việc
3. ………………………………………- Người giúp việc
Đã tiến hành giám định cho ……………….(ghi họ tên của người được giám
định) tại…………… (ghi địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ
sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu cầu giám định: (ghi đầy đủ
nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu: (ghi thông
tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
- Tinh
thần:………………………….; Thể trạng:……………………
- Chiều cao:…………………..; Cân nặng:………………………….
- Huyết áp: …………….; Mạch: ………………………………………….
- Da, niêm mạc:…………………………………………………………….
- Các dấu hiệu
bất thường: (nếu có)……………………………………..
1.2. Khám bộ phận sinh dục và đánh giá khả
năng cương dương:
a) Khám bộ phận sinh dục:
- Lông sinh
dục:……………………………………………………………….
- Tầng sinh
môn:………………………………………………………………
- Dương vật:……………………………………………………………………
+ Khi chưa cương: Chu vi……….cm; dài ....cm.
+ Sau khi cương: Chu vi…………cm; dài ....cm.
- Rãnh quy
đầu:…………………………………………………………………
- Lỗ
sáo:………………………………………………………………………….
- Bìu, tinh
hoàn:………………………………………………………………….
+ Da bìu:………………………………………………………………………….
+Tinh hoàn:…………………………………………………………………….
b) Đánh giá khả năng cương dương:
- Sau khi dùng kỹ thuật chuyên môn thông
thường và chuyên môn sâu kích thích, dương vật ………………..(cương hay không
cương, độ cứng...).
1.3. Khám bộ phận liên quan:
- Đầu:
…………………………………………………………………………..
- Mặt:
………………………………………………………………………….
- Cổ:
………………………………………………………………………….
-
Ngực:………………………………………………………………………….
-
Lưng:…………………………………………………………………………
- Tay,
chân:…………………………………………………………………
2. Khám chuyên khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu có)
Ghi kết quả cận lâm sàng.
4. Hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Sự phát triển của cơ quan sinh dục ngoài (dương
vật, tinh hoàn...).
- Khả năng cương dương khi kích thích thông
thường và chuyên môn sâu.
- Định lượng hormon sinh dục nam và các kết
quả cận lâm sàng liên quan.
- Kết quả khác (nếu có).
2. Kết luận:
- Qua quá
trình khám giám định, kết quả cận lâm sàng...., xác định……. (họ tên người
được giám định) tại thời điểm giám định…………..(có/không có) đủ khả
năng sinh lý làm cương cứng dương vật để quan hệ tình dục.
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN |
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường
hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản,
trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại
cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung...”.
(7) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
Mẫu số 7b.
Kết luận giám định lại lần thứ hai khả năng tình dục nam |
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
KHẢ NĂNG TÌNH DỤC NAM
|
Họ và tên: |
Căn cứ Quyết
định trưng cầu (yêu cầu) giám định pháp y số.../... ngày....... tháng…….
năm……..của………….(ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số……./….., ngày……tháng……năm…… của Bộ trưởng Bộ Y tế
thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định
viên)
1. .……………………………………- Giám
định viên - Chủ tịch Hội đồng.
2. .…………………………………....-
Giám định viên.
3. …………………………………….- Giám
định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp
việc cho giám định viên)
1. .……………………………………..-
Người giúp việc.
2. ……………………………………...-
Người giúp việc.
3. ………………………………………- Người
giúp việc.
Đã tiến hành giám định cho ………………..(ghi họ tên của người được giám định) tại………….. (ghi địa điểm
tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (ghi thông tin định
hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
-
Tinh
thần: .................................; Thể trạng:
…………………………………………….
-
Chiều
cao: .................................; Cân nặng:
................................................
-
Huyết
áp: ..............................; Mạch: ..........................................................
- Da, niêm mạc:
.............................................................................................
- Các dấu hiệu
bất thường (nếu có) : .............................................................
1.2. Khám bộ phận
sinh dục và đánh giá khả năng cương dương:
a) Khám bộ phận
sinh dục:
- Lông sinh dục:
.............................................................................................
- Tầng sinh môn:
...........................................................................................
- Dương vật: ..................................................................................................
+ Dương vật khi chưa
cương: Chu vi ........... cm; dài ....cm.
+ Dương vật sau khi
cương: Chu vi .............. cm; dài ....cm.
- Rãnh quy đầu:
...........................................................................................
- Lỗ sáo
........................................................................................................
- Bìu, tinh hoàn:
...........................................................................................
+ Da bìu
........................................................................................................
+
Tinh
hoàn ..................................................................................................
b) Đánh giá khả
năng cương dương:
- Sau khi dùng kỹ thuật
chuyên môn thông thường và chuyên môn sâu kích
thích,
dương vật .......... (cương hay không cương, độ cứng...).
1.3. Khám bộ phận
liên quan:
-
Đầu:
.........................................................................................................
-
Mặt:
.........................................................................................................
-
Cổ:
............................................................................................................
-
Ngực:
........................................................................................................
-
Lưng:
.........................................................................................................
-
Tay,
chân:
..................................................................................................
2. Khám chuyên
khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (nếu
có)
Ghi kết quả cận lâm sàng.
4. Hội chẩn, ý
kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Sự phát triển của cơ
quan sinh dục ngoài (dương vật, tinh hoàn,...).
- Khả năng cương dương
khi kích thích thông thường và chuyên môn sâu.
- Định lượng hormon sinh
dục nam và các kết quả cận lâm sàng liên quan.
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
Qua quá trình khám giám
định, kết quả cận lâm sàng, ... xác định
................. (họ tên người được giám định) tại thời điểm giám định
............ (có/không có) đủ khả năng sinh lý làm cương cứng dương vật
để quan hệ tình dục.
Kết
luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH
VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong
đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ
quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì
không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 8a. Kết luận giám định xâm hại tình dục
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLXHTD-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) XÂM HẠI TÌNH DỤC
Ảnh(7) của người được giám định (Cỡ 4x6) |
Họ và tên: Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □ Địa chỉ: Trình độ văn
hóa: Nghề nghiệp: Dân tộc: Tôn giáo: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định pháp y số ..../....
ngày ... tháng ... năm
của ............. (ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho ................ (ghi họ tên của người được giám định) tại
............ (ghi địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (ghi thông tin định
hướng cho khám và kết luận).
III.
PHƯƠNG
PHÁP GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
-
Tinh
thần: .................................; Thể trạng:
………………………………………….
-
Chiều
cao: .................................; Cân nặng:
.............................................
-
Huyết
áp: ..............................; Mạch:
............; Nhiệt độ: .........................
- Da, niêm mạc:
...........................................................................................
- Quần áo: ...................................................................................................
- Các dấu hiệu
bất thường (nếu có)
………………………………………………………..
1.2. Khám sinh dục: (đánh
giá các bất thường hoặc các dấu vết thương
tích)
a. Nạn nhân nữ:
- Lông sinh dục:
.........................................................................................
- Môi lớn:
..................................................................................................
- Môi bé:
....................................................................................................
- Âm hộ:
.....................................................................................................
- Màng trinh:
..............................................................................................
- Âm đạo:
...................................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Hậu môn:
.................................................................................................
Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh (âm hộ, âm đạo, màng trinh,
hậu môn) không tổn thương do quá trình thăm khám gây nên.
b. Nạn nhân nam:
- Lông sinh dục:
..........................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Dương vật:
…………………………………………………………………………………………..
+ Chu vi:
.....................................................................................................
+ Dài:
..........................................................................................................
+ Độ cứng:
..................................................................................................
-
Rãnh
quy đầu:
..........................................................................................
-
Lỗ
sáo:
......................................................................................................
- Bìu, tinh hoàn:
……………………………………………………………………………………..
+ Da bìu:
.....................................................................................................
+
Tinh
hoàn:
................................................................................................
-
Hậu
môn:
..................................................................................................
1.3. Khám các bộ
phận khác:
-
Đầu,
mặt: ..................................................................................................
-
Miệng,
hầu họng:
......................................................................................
-
Cổ:
.............................................................................................................
- Ngực: (mô tả màu sắc, kích thước,
tổn thương quầng vú, tuyến vú, núm vú) .............
-
Bụng:
..........................................................................................................
-
Lưng:
..........................................................................................................
-
Mông:
.........................................................................................................
-
Tay
chân:
....................................................................................................
2. Khám chuyên
khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (do
giám định viên chỉ định để phục vụ cho kết luận giám định như: Siêu âm, xét
nghiệm dịch âm đạo, tinh dịch, tinh trùng, xét nghiệm HIV, các kỹ thuật, cận
lâm sàng cần thiết khác,...).
Ghi kết quả cận lâm sàng (nếu có).
4. Giám định mẫu
vật, thực nghiệm, hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả giám định mẫu vật, thực
nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Kết quả khám lâm sàng: Các
dấu vết thu thập được qua khám lâm sàng ghi nhận có tổn thương bộ phận sinh dục
(âm hộ, màng trinh, âm đạo...) hoặc các bộ phận khác trên cơ thể hay không.
- Kết quả khám chuyên
khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
- Tình trạng màng trinh (rách
cũ hay mới, vị trí rách, giãn hay không giãn), tình trạng các vùng khác của
bộ phận sinh dục.
- Tình trạng tổn thương
trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có) theo Thông tư của Bộ
Y tế.
- Các dấu vết thương
tích, cơ chế hình thành thương tích, các bệnh lây truyền qua đường tình dục, sự
có thai (nếu có).
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong
đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ
quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung..”.
(7) Nếu in ảnh trực
tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp
lai.
Mẫu số 8b. Kết luận giám định lại lần thứ hai xâm hại tình
dục
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLXHTD-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
XÂM
HẠI TÌNH DỤC
Ảnh(6) của người được giám định (Cỡ 4x6) |
Họ và tên: Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □ Địa chỉ: Trình độ văn
hóa: Nghề nghiệp: Dân tộc: Tôn giáo: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu giám định pháp y số ...., ngày ... tháng ... năm
của ............. (ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định).
Căn cứ Quyết
định số .........../ ......, ngày ....... tháng ........ năm ............ của
Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập Hội đồng giám định lại
lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho ................ (ghi họ tên của người được giám định) tại
............ (ghi địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu giám
định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (ghi thông tin định
hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
-
Tinh
thần: .................................; Thể trạng:
………………………………………….
-
Chiều
cao: .................................; Cân nặng:
.............................................
-
Huyết
áp: ..............................; Mạch:
............; Nhiệt độ: .........................
- Quần áo: ...................................................................................................
- Các dấu hiệu
bất thường (nếu có)
………………………………………………………..
1.2. Khám sinh dục:
a. Nạn nhân nữ:
- Lông sinh dục:
.........................................................................................
- Môi lớn:
..................................................................................................
- Môi bé:
....................................................................................................
- Âm hộ:
.....................................................................................................
- Màng trinh:
..............................................................................................
- Âm đạo: ...................................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Hậu môn:
.................................................................................................
Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh (âm hộ, âm đạo, màng trinh,
hậu môn) không tổn thương do quá trình thăm khám gây nên.
b. Nạn nhân nam:
- Lông sinh dục:
..........................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Dương vật:
+ Chu vi:
.....................................................................................................
+ Dài:
..........................................................................................................
+ Độ cứng: ..................................................................................................
-
Rãnh
quy đầu:
..........................................................................................
-
Lỗ
sáo:
......................................................................................................
- Bìu, tinh hoàn:
+ Da bìu: .....................................................................................................
+
Tinh
hoàn:
................................................................................................
-
Hậu
môn:
..................................................................................................
1.3. Khám bộ phận
khác:
-
Đầu,
mặt:
..................................................................................................
-
Miệng,
hầu họng:
......................................................................................
-
Cổ:
.............................................................................................................
- Ngực: (mô tả màu sắc, kích thước,
tổn thương quầng vú, tuyến vú, núm vú) .............
-
Bụng:
..........................................................................................................
-
Lưng:
..........................................................................................................
-
Mông:
.........................................................................................................
-
Tay
chân:
....................................................................................................
2. Khám chuyên
khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (do
giám định viên chỉ định để phục vụ cho kết luận giám định như: Siêu âm, xét
nghiệm dịch âm đạo, tinh dịch, tinh trùng, xét nghiệm HIV, các kỹ thuật, cận
lâm sàng cần thiết khác,...).
Ghi kết quả cận lâm sàng (nếu có).
4. Giám định mẫu
vật, thực nghiệm, hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả giám định mẫu vật, thực
nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Kết quả khám giám
định:
Các dấu vết thu thập được qua khám lâm sàng ghi nhận có tổn thương bộ phận
sinh dục (âm hộ, màng trinh, âm đạo...) hoặc các bộ phận khác trên cơ thể hay
không.
- Kết quả khám chuyên
khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
- Tình trạng màng trinh (rách
cũ hay mới, vị trí rách, giãn hay không giãn)
- Tình trạng tổn thương
trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có) theo Thông tư của Bộ
Y tế.
- Các dấu vết thương
tích, cơ chế hình thành thương tích, các bệnh lây truyền qua đường tình dục, sự
có thai (nếu có).
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM
ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ
Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được
in thành 03 bản, trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định; 01 bản lưu tại cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 9a. Kết luận giám định nghỉ can xâm hại tình dục
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLNCXH-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) NGHI
CAN XÂM
HẠI TÌNH DỤC
Ảnh(7) của người được giám định (Cỡ 4x6) |
Họ và tên: Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □ Địa chỉ: Trình độ văn
hóa: Nghề nghiệp: Dân tộc: Tôn giáo: |
Căn cứ Quyết
định trưng cầu (yêu cầu) giám định pháp y số
.../....
ngày ….. tháng ....... năm
......... của (ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho ................ (ghi họ tên của người được giám định) tại
............ (ghi địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (ghi thông tin định
hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
-
Tinh
thần: .................................; Thể trạng:
………………………………………….
-
Chiều
cao: .................................; Cân nặng:
.............................................
-
Huyết
áp: ..............................; Mạch: ............;
Nhiệt độ: .........................
- Da, niêm mạc:
...........................................................................................
- Quần áo: ...................................................................................................
- Các dấu hiệu
bất thường (nếu có)
………………………………………………………..
1.2. Khám sinh dục: (đánh
giá các bất thường hoặc các dấu vết thương
tích)
a. Nghi can nam:
- Lông sinh dục:
..........................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Dương vật:
…………………………………………………………………………………………..
+ Chu vi:
.....................................................................................................
+ Dài:
..........................................................................................................
+ Độ cứng: ..................................................................................................
-
Rãnh
quy đầu:
..........................................................................................
-
Lỗ
sáo:
......................................................................................................
- Bìu, tinh hoàn:
……………………………………………………………………………………..
+ Da bìu:
.....................................................................................................
+
Tinh
hoàn:
................................................................................................
- Hậu môn:
..................................................................................................
b. Nghi can nữ:
- Lông sinh dục:
.........................................................................................
- Môi lớn:
..................................................................................................
- Môi bé:
....................................................................................................
- Âm hộ:
.....................................................................................................
- Màng trinh:
..............................................................................................
- Âm đạo:
...................................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Hậu môn:
.................................................................................................
1.3. Khám bộ phận
khác:
-
Đầu,
mặt: ..................................................................................................
-
Miệng,
hầu họng:
......................................................................................
-
Cổ:
.............................................................................................................
- Ngực: (mô tả màu sắc, kích thước,
tổn thương quầng vú, tuyến vú, núm vú) .............
-
Bụng:
..........................................................................................................
-
Lưng:
..........................................................................................................
-
Mông:
.........................................................................................................
-
Tay
chân:
....................................................................................................
2. Khám chuyên
khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (do
giám định viên chỉ định để phục vụ cho kết luận giám định như: Siêu âm, xét
nghiệm dịch âm đạo, tinh dịch, tinh trùng, xét nghiệm HIV, các kỹ thuật cận lâm
sàng cần thiết khác,...).
Ghi kết quả cận lâm sàng (nếu có).
4. Giám định mẫu
vật, thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả giám định mẫu vật, thực
nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Kết quả khám giám
định:
Các dấu vết thu thập được qua khám lâm sàng ghi nhận có tổn thương bộ phận
sinh dục hoặc các bộ phận khác trên cơ thể hay không.
- Kết quả khám chuyên
khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
Trả lời câu hỏi theo
Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, lưu ý:
- Các dấu vết thương
tích, dấu vết thu thập được.
- Cơ chế hình thành
thương tích.
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức
trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp
trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được
in thành 02 bản, trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định
và 01 bản lưu tại cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường
hợp giám định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung...”.
(7) Nếu in ảnh
trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu
giáp lai.
Mẫu số 9b. Kết luận giám định lại lần thứ hai nghi can xâm
hại tình dục
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLNCXH-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
NGHI CAN XÂM HẠI TÌNH DỤC
Ảnh(6) của người được giám định (Cỡ 4x6) |
Họ và tên: Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □ Địa chỉ: Trình độ văn
hóa: Nghề nghiệp: Dân tộc: Tôn giáo: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu (yêu cầu) giám định pháp y số
..../….
ngày ... tháng ... năm
của ............. (ghi tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định).
Căn cứ Quyết
định số .........../ ......, ngày ....... tháng ........ năm ............ của
Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập Hội đồng giám định lại
lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
……………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho ................ (ghi họ tên của người được giám định) tại
............ (ghi địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (ghi thông tin định
hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định
1.1. Khám tổng quát:
-
Tinh
thần: .................................; Thể trạng:
………………………………………….
-
Chiều
cao: .................................; Cân nặng:
.........................................................
-
Huyết
áp: ..............................; Mạch:
............; Nhiệt độ: ....................................
-
Da, niêm mạc: ………………………………………………………………..............
- Quần áo: .............................................................................................................
- Các dấu hiệu
bất thường (nếu có) ………………………………………………….
1.2. Khám sinh dục: (đánh giá các
bất thường hoặc các dấu vết thương tích)
a. Nghi can nam:
- Lông sinh dục:
..........................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Dương vật:
…………………………………………………………………….
+ Chu vi:
.....................................................................................................
+ Dài:
..........................................................................................................
+ Độ cứng:
..................................................................................................
-
Rãnh
quy đầu:
..........................................................................................
-
Lỗ
sáo:
......................................................................................................
- Bìu, tinh hoàn:
………………………………………………………………….
+ Da bìu: .....................................................................................................
+
Tinh
hoàn:
................................................................................................
- Hậu môn:
..................................................................................................
b. Nghi can nữ:
- Lông sinh dục:
.........................................................................................
- Môi lớn:
..................................................................................................
- Môi bé:
....................................................................................................
- Âm hộ:
.....................................................................................................
- Màng trinh:
..............................................................................................
- Âm đạo:
...................................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Hậu môn:
.................................................................................................
1.3. Khám bộ phận
khác:
-
Đầu,
mặt: ..................................................................................................
-
Miệng,
hầu họng:
......................................................................................
-
Cổ:
.............................................................................................................
- Ngực: (mô tả màu sắc, kích thước,
tổn thương quầng vú, tuyến vú, núm vú)
-
Bụng:
..........................................................................................................
-
Lưng:
..........................................................................................................
-
Mông:
.........................................................................................................
-
Tay, chân:
....................................................................................................
2. Khám chuyên
khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (do
giám định viên chỉ định để phục vụ cho kết luận giám định như: Siêu âm, xét
nghiệm dịch âm đạo, tinh dịch, tinh trùng, xét nghiệm HIV, các kỹ thuật cận lâm
sàng cần thiết khác,...).
Ghi kết quả cận lâm sàng (nếu có).
4. Giám định mẫu
vật, thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả giám định mẫu vật, thực
nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Kết quả khám giám
định:
Các dấu vết thu thập được qua khám lâm sàng ghi nhận có tổn thương bộ phận
sinh dục hoặc các bộ phận khác trên cơ thể hay không.
- Kết quả khám chuyên
khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
Trả lời câu hỏi theo
quyết định trưng cầu, lưu ý:
- Các dấu vết thương
tích, dấu vết thu thập được…
- Cơ chế hình thành
thương tích,…
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM
ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ
Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ
quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong
đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ
quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu
kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp
lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 10a. Kết luận giám định xâm hại tình dục ở trẻ em
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLTDTE-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) XÂM
HẠI TÌNH DỤC Ở TRẺ EM
Ảnh(7) của người được giám định (Cỡ 4x6) |
Họ và tên: Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □ Địa chỉ: Trình độ văn
hóa: Nghề nghiệp: Dân tộc: Tôn giáo: |
Căn cứ Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số
.../… ngày .....
tháng ……….. năm ………….. của ……………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho ....................(ghi họ tên của người được giám định) tại
................... (ghi địa điểm tiến hành giám định).
Có sự chứng kiến của
người giám hộ: (nếu có, ghi họ tên và mối quan hệ với
trẻ) ................
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (ghi thông tin định
hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định:
1.1. Khám tổng quát:
-
Tinh
thần: .................................; Thể trạng:
………………………………………
-
Chiều
cao: .................................; Cân nặng:
......................................................
-
Huyết
áp: ..............................; Mạch:
............; Nhiệt độ: ....................................
-
Da, niêm mạc: ………………………………………………………………..............
- Quần áo: .............................................................................................................
- Các dấu hiệu bất
thường (nếu có) …………………………………………………
1.2. Khám sinh dục: (đánh
giá các bất thường hoặc các dấu vết thương tích).
a) Trẻ em nữ:
- Lông sinh dục:
.........................................................................................
- Môi lớn:
..................................................................................................
- Môi bé:
....................................................................................................
- Âm hộ:
.....................................................................................................
- Màng trinh:
..............................................................................................
- Âm đạo:
...................................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
-
Hậu
môn:
.................................................................................................
Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh; âm hộ, âm đạo, màng trinh,
hậu môn không tổn thương do quá trình thăm khám gây nên.
b) Trẻ em nam:
- Lông sinh dục: ..........................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Dương vật:
…………………………………………………………………….
+ Chu vi: .....................................................................................................
+ Dài:
..........................................................................................................
+ Độ cứng:
..................................................................................................
-
Rãnh
quy đầu:
..........................................................................................
-
Lỗ
sáo:
......................................................................................................
- Bìu, tinh hoàn:
………………………………………………………………….
+ Da bìu:
.....................................................................................................
+
Tinh
hoàn: ................................................................................................
- Hậu môn:
..................................................................................................
1.3. Khám bộ phận
khác:
-
Đầu,
mặt:
..................................................................................................
-
Miệng,
hầu họng:
......................................................................................
-
Cổ:
.............................................................................................................
- Ngực: (mô tả màu sắc, kích thước,
tổn thương quầng vú, tuyến vú, núm vú)
-
Bụng:
..........................................................................................................
-
Lưng:
..........................................................................................................
-
Mông:
.........................................................................................................
- Tay, chân:
....................................................................................................
2. Khám chuyên
khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (do
giám định viên chỉ định để phục vụ cho kết luận giám định như: Siêu âm, xét
nghiệm dịch âm đạo, tinh dịch, tinh trùng, xét nghiệm HIV,
các kỹ thuật, cận lâm sàng cần thiết khác,...).
Ghi kết quả cận lâm sàng (nếu có).
4. Giám định mẫu
vật, thực nghiệm, hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu có) Ghi kết quả giám
định mẫu vật, thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Kết quả khám giám định:
Các dấu vết thu thập được qua khám lâm sàng ghi nhận có tổn thương bộ phận
sinh dục (âm hộ, màng trinh, âm đạo,... hoặc các bộ phận khác trên cơ thể hay
không).
- Kết quả khám chuyên
khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác.
2. Kết luận:
Kết luận theo nội dung trưng cầu, lưu ý:
- Tình trạng màng trinh (rách
cũ hay mới, vị trí rách, giãn hay không giãn).
- Tình trạng tổn thương
trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có).
- Các dấu vết thương
tích, cơ chế hình thành thương tích, các bệnh lây truyền qua đường tình dục, sự
có thai (nếu có).
3. Kết luận khác: (nếu
có).
Đề
nghị
cơ quan trưng cầu, gia đình đưa trẻ đi điều trị tổn thương và điều trị tâm lý
hoặc giám định tâm thần (nếu thay cần thiết).
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức
trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp
trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được
in thành 02 bản, trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định
và 01 bản lưu tại cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám
định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung...”.
(7) Nếu in ảnh
trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu
giáp lai.
Mẫu
số 10b. Kết luận giám định lại lần thứ hai xâm hại tình dục ở trẻ em
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLTDTE-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
XÂM HẠI TÌNH DỤC Ở TRẺ EM
Ảnh(6) của người được giám định (Cỡ 4x6) |
Họ và tên: Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □ Địa chỉ: Trình độ văn
hóa: Dân tộc: Tôn giáo: |
Căn cứ Quyết định trưng
cầu (yêu cầu) giám định pháp y số .../… ngày .....
tháng ……….. năm ………….. của ……………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định).
Căn cứ Quyết
định số …../….., ngày .....
tháng ……….. năm ………….. của ……………..
Bộ trưởng
Bộ Y tế thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
……………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
cho ................ (ghi họ tên của người được giám định) tại
............ (ghi địa điểm tiến hành giám định).
Có sự chứng kiến của
người giám hộ: (nếu có, ghi rõ họ tên mối quan hệ với trẻ em) ..........
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (ghi thông tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám giám định:
1.1. Khám tổng quát:
-
Tinh
thần: .................................; Thể trạng:
………………………………………
-
Chiều
cao: .................................; Cân nặng:
......................................................
-
Huyết
áp: ..............................; Mạch:
............; Nhiệt độ: ....................................
- Quần áo: .............................................................................................................
- Các dấu hiệu bất
thường (nếu có) …………………………………………………
1.2. Khám sinh dục:
a. Trẻ em nữ:
- Lông sinh dục: .........................................................................................
- Môi lớn:
..................................................................................................
- Môi bé: ....................................................................................................
- Âm hộ:
.....................................................................................................
- Màng trinh:
..............................................................................................
- Âm đạo:
...................................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Hậu môn:
.................................................................................................
Sau khi thăm khám nạn nhân tỉnh (âm hộ, âm đạo, màng trinh,
hậu môn) không tổn thương do quá trình thăm khám gây nên.
b. Trẻ em nam:
- Lông sinh dục:
..........................................................................................
- Tầng sinh môn:
........................................................................................
- Dương vật:
…………………………………………………………………….
+ Chu vi:
.....................................................................................................
+ Dài:
..........................................................................................................
+ Độ cứng: ..................................................................................................
-
Rãnh
quy đầu:
..........................................................................................
-
Lỗ
sáo:
......................................................................................................
- Bìu, tinh hoàn:
………………………………………………………………….
+ Da bìu:
.....................................................................................................
+
Tinh
hoàn:
................................................................................................
- Hậu môn:
..................................................................................................
1.3. Khám bộ phận
khác:
-
Đầu,
mặt:
..................................................................................................
-
Miệng,
hầu họng:
......................................................................................
-
Cổ:
.............................................................................................................
- Ngực: (mô tả màu sắc, kích thước,
tổn thương quầng vú, tuyến vú, núm vú)
-
Bụng:
..........................................................................................................
-
Lưng:
..........................................................................................................
-
Mông:
.........................................................................................................
- Tay, chân:
....................................................................................................
2. Khám chuyên
khoa: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả khám chuyên khoa.
3. Cận lâm sàng: (do
giám định viên chỉ định để phục vụ cho kết luận giám định như: Siêu âm, xét
nghiệm dịch âm đạo, tinh dịch, tinh trùng, xét nghiệm HIV,
các kỹ thuật cận lâm sàng cần thiết khác,...).
Ghi kết quả cận lâm sàng (nếu có).
4. Giám định mẫu
vật, thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả giám định mẫu vật, thực nghiệm, hội chẩn, ý
kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Kết quả khám giám định:
Các dấu vết thu thập được qua khám lâm sàng ghi
nhận có tổn thương bộ phận sinh dục (âm hộ, màng trinh, âm đạo...) hoặc các bộ
phận khác trên cơ thể hay không.
- Kết quả khám chuyên
khoa.
- Kết quả cận lâm sàng.
- Kết quả khác.
2. Kết luận:
Kết luận theo nội dung trưng cầu, lưu ý:
- Tình trạng màng trinh (rách
cũ hay mới, vị trí rách, giãn hay không giãn).
- Tình trạng tổn thương
trên cơ thể và xếp tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu có).
- Các dấu vết thương
tích, cơ chế hình thành thương tích, các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục,
sự có thai (nếu có).
3. Kết luận khác: (nếu
có).
Đề
nghị cơ quan trưng cầu, gia đình đưa trẻ đi điều trị tổn thương và điều trị tâm
lý hoặc giám định tâm thần (nếu thay cần thiết).
GIÁM
ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ
Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được
in thành 03 bản, trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định; 01 bản lưu tại cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu
giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 11a. Kết luận giám định vật gây thương tích
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLVGTT-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) VẬT
GÂY THƯƠNG TÍCH
Vụ:
........................... (ghi họ tên người bị thương tích hoặc
thông tin vụ việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám
định)
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Mẫu giám định:
.......................................................................................................
Ngày nhận mẫu:
.....................................................................................................
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số .../… ngày .....
tháng ……….. năm ………….. của ……………..
(ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân trưng cầu/yêu
cầu giám định)
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
xác định vật gây thương tích vụ ................... (ghi họ
tên của người bị thương tích theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định) tại
…………... (ghi địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Mẫu vật giám
định: (liệt kê các mẫu vật).
3. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
4. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (ghi thông tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Nghiên cứu mẫu
vật:
-
Tên
mẫu vật: (chiếc gậy, viên gạch, con dao,...)
.............................................................
- Chất liệu, màu
sắc, hình dáng: (gỗ, kim loại, nhựa, vuông, tròn, cong, thẳng,...)
………
-
Kích
thước: (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, độ dày, cân nặng,...)
..............................
- Đặc điểm, tính
chất của mẫu vật: (cứng, tày, sắc, nhọn, có cạnh, hỗn
hợp,...)
………...
-
Đặc
tính gây thương tích của mẫu vật:
..........................................................................
- Mối tương quan
giữa mẫu vật với những tổn thương qua hồ sơ, tài liệu,
trên
người được đưa đến giám định: (nếu có, trong trường hợp cần thiết) .........................................................
2. Thực nghiệm,
hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Kết quả nghiên cứu mẫu
vật.
- Kết quả đối chiếu mẫu
vật với thương tích.
- Kết quả thực nghiệm,
hội chẩn (nếu có).
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
- Căn cứ kết quả giám
định vật gây thương tích được cơ quan trưng cầu/
yêu
cầu giám định gửi đến .... (có hoặc
không....) phù hợp với đặc điểm tổn thương, xác định... (tên mẫu vật)
là ...(có thể hoặc không thể; có khả năng hoặc không có khả năng;...)
gây ra được thương tích của ............. (tên người bị
thương tích trong Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ
quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong
đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ
quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám
định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung...”.
Mẫu số 11b. Kết luận giám định lại lần thứ hai vật gây
thương tích
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLVGTT-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
VẬT GÂY THƯƠNG TÍCH
Vụ:
........................... (ghi họ tên người bị thương tích hoặc thông
tin vụ việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám
định)
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Mẫu giám định:
.......................................................................................................
Ngày nhận mẫu:
.....................................................................................................
Căn cứ Quyết
định trưng cầu/yêu cầu giám định pháp y số
.../… ngày .....
tháng ……….. năm ………….. của ……………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định).
Căn cứ Quyết
định số .../… ngày ..... tháng ………..
năm
………….. của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần
thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
……………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
xác định vật gây thương tích vụ ........................... (ghi họ
tên của người bị thương tích theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định) tại
.................. (ghi địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/ người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Mẫu vật giám
định: (liệt kê các mẫu vật).
3. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
4. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (ghi thông tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Nghiên cứu mẫu
vật:
-
Tên
mẫu vật: (chiếc gậy, viên gạch, con dao,
v.v.)
..........................................................
- Chất liệu, màu
sắc, hình dáng: (gỗ, kim loại, nhựa, vuông, tròn, cong, thẳng,
v.v...)
…..
-
Kích
thước: (chiều dài, chiều rộng, chiều cao, độ dày, cân nặng) ..................................
- Đặc điểm, tính
chất của mẫu vật: (cứng, tày, sắc, nhọn, có cạnh, hỗn
hợp...)
………....
-
Đặc
tính gây thương tích của mẫu vật:
...........................................................................
- Mối tương quan
giữa mẫu vật với những tổn thương qua hồ sơ, tài liệu,
trên
người được đưa đến giám định: (nếu có, trong trường hợp cần thiết) ..........................................................
2. Thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Kết quả nghiên cứu mẫu
vật.
- Kết quả đối chiếu mẫu
vật với thương tích.
- Kết quả thực nghiệm,
hội chẩn (nếu có).
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
-
Căn
cứ kết quả giám định .............. (tên mẫu vật) do ................ (tên
cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định) gửi đến
.................... (có, không,...) phù hợp với đặc điểm
tổn thương, xác định ..................... (tên mẫu vật) là
.................. (có thể hoặc không thể; có khả năng hoặc không có
khả năng;....) gây ra được thương tích của ................... (họ tên
người bị thương tích trong Quyết định trưng cầu/yêu
cầu
giám định).
-
Kết luận khác (nếu có).
GIÁM
ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ
Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được
in thành 03 bản, trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định; 01 bản lưu tại cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 12a. Kết luận giám định tổn thương cơ thể qua hồ sơ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLTgTHS-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ QUA HỒ SƠ
Họ và tên:
Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Nghề nghiệp:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định pháp y số .../… ngày .....
tháng ……….. năm ………….. của ……………..(ghi tên cơ
quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định xác định tổn thương cơ thể qua hồ sơ
vụ ……….. (ghi họ tên của người được giám định) tại
........................ (ghi địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu:
- Các biên bản
xác minh thương tích, biên bản khám nghiệm hiện trường,... (nếu có).
- Hồ sơ y
tế: (bệnh án điều trị, giấy chứng thương, kết quả khám,... nếu có: ghi thông
tin định hướng cho kết luận).
- Các kết luận
giám định pháp y (nếu có).
- Các hồ sơ, tài
liệu khác.
2. Nghiên cứu mẫu
vật: (nếu có)
Ghi kết quả nghiên cứu mẫu vật.
3. Thực nghiệm,
hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả nghiên cứu hồ
sơ.
- Kết quả nghiên cứu mẫu
vật, thực nghiệm, hội chẩn (nếu có).
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
-
Căn
cứ Thông tư số ... ngày ..... tháng …….
năm
… của
Bộ Y tế quy định tỷ lệ phần trăm tổn
thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần, tỷ lệ
tổn thương cơ thể của ......................... (tên người được giám định)
qua hồ sơ là ………. % (...phần
trăm).
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong
đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ
quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám
định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung...”.
Mẫu số 12b. Kết luận giám định lại lần thứ hai tổn thương
cơ thể qua hồ sơ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLTgTHS-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
TỔN THƯƠNG CƠ THỂ QUA HỒ SƠ
Họ và tên:
Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Nghề nghiệp:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định pháp y số .../… ngày .....
tháng ……….. năm ………….. của ……………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số ...
ngày ..... tháng ….. năm …….. của Bộ trưởng
Bộ Y tế thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
……………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định pháp y xác định tổn thương cơ thể
qua hồ sơ vụ
………………. (ghi
họ tên của người được giám định) tại .............................. (ghi địa điểm
tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu:
- Các biên bản xác
minh thương tích, biên bản khám nghiệm hiện trường,... (nếu có).
- Hồ sơ y tế:
(bệnh án, sổ khám bệnh, giấy chứng nhận thương tích, kết quả khám và điều
trị,... nếu có: Ghi thông tin định hướng cho kết luận).
- Các kết luận
giám định pháp y (nếu có).
- Các hồ sơ, tài
liệu khác (nếu cần).
2. Nghiên cứu mẫu
vật: (nếu có)
Ghi kết quả nghiên cứu mẫu vật.
3. Thực nghiệm,
hội chẩn, ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi kết quả thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính: (tóm tắt các kết quả chính để định hướng kết luận)
- Kết quả nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu.
- Kết quả nghiên cứu mẫu
vật, thực nghiệm, hội chẩn, ý kiến chuyên gia (nếu có).
- Các kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
-
Căn
cứ Thông tư số ... ngày ..... tháng ……..
năm
… của
Bộ Y tế quy định tỷ lệ phần trăm tổn
thương cơ thể dùng cho giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần,
tỷ lệ tổn thương cơ thể của ......................... (tên người được giám
định) qua hồ sơ là ………. % (...phần
trăm).
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ
Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ
quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong
đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ
quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 13a. Kết luận giám định tử thi qua hồ sơ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLTTHS-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) TỬ
THI QUA HỒ SƠ
Họ và tên:
Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Nghề nghiệp:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Căn cứ Quyết
định trưng cầu giám định pháp y số .../… ngày .....
tháng ….. năm …….. của ……………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
pháp y tử thi qua hồ sơ vụ .................... (ghi họ tên hoặc
tên vụ việc theo Quyết định trưng cầu) tại
....................... (ghi địa điểm tiến hành
giám
định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu giám
định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu giám định).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (tóm tắt điểm chính của quá trình điều trị theo hồ sơ bệnh án,
hồ sơ của cơ quan trưng cầu giám định, các kết luận giám định trước đó và các
tài liệu khác có liên quan).
2. Kết quả xét
nghiệm bổ sung, giám định khác: (kết quả đọc lại mô bệnh học và các xét
nghiệm khác nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
3. Nghiên cứu mẫu
vật, thực nghiệm giám định, hiện trường: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
4. Thực nghiệm
hiện trường: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
5. Hội chẩn, xin ý
kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
6. Các kết quả
khác: (nếu có).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính: (tóm tắt những kết quả chính liên quan đến nội dung trưng cầu giám
định để định hướng kết luận).
2. Kết luận:
- Kết luận giám định: (trả
lời nội dung câu hỏi theo quyết định trưng
cầu giám định).
- Kết luận khác: (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong
đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ
quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung…”.
Mẫu số 13b. Kết luận giám định lại lần thứ hai tử thi qua
hồ sơ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLTTHS-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI
TỬ THI QUA HỒ SƠ
Họ và tên:
Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Nghề nghiệp:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Căn cứ Quyết định trưng
cầu lại lần thứ hai số .../… ngày .....
tháng ….. năm …….. của ………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số .../… ngày .....
tháng …….. năm …….. của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần
thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
……………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
pháp y tử thi qua hồ sơ vụ ....................... (ghi họ
tên hoặc tên vụ việc theo Quyết định trưng cầu) tại
................... (ghi địa điểm tiến hành
giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu giám
định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu giám định cung
cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu giám định).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (tóm tắt điểm chính của quá trình điều trị theo hồ sơ bệnh án,
hồ sơ của cơ quan trưng cầu giám định, các kết luận giám định trước đó hoặc các
tài liệu khác có liên quan).
2. Kết quả xét
nghiệm bổ sung, giám định khác: (kết quả đọc lại mô bệnh học và các xét
nghiệm khác nếu có).
Ghi tóm tắt kết quả.
3. Nghiên cứu mẫu
vật, thực nghiệm giám định, hiện trường: (nếu có).
Ghi tóm tắt kết quả.
4. Thực nghiệm
hiện trường: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
5. Hội chẩn, ý
kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
6. Các kết quả
khác (nếu có).
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính: (tóm tắt những kết quả chính liên quan đến nội dung trưng cầu/yêu cầu
giám định để định hướng kết luận).
2. Kết luận:
- Kết luận giám định: (trả
lời nội dung câu hỏi theo quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
- Kết luận khác: (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y
TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn
bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong
đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ
quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 14a. Kết luận giám định tử thi
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLGĐTT-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) TỬ
THI
Họ và tên:
Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Nghề nghiệp:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Căn cứ Quyết định trưng
cầu giám định pháp y số .../… ngày .....
tháng ……….. năm ………….. của (ghi tên
cơ quan trưng cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
tử thi ..................... ( ghi họ tên nếu xác định được danh tính tử
thi, nếu không xác định được danh tính thì ghi “không rõ danh tính ”); vào
hồi...giờ....phút, ngày …….... tháng
…... năm
………… tại
............................. (ghi địa điểm, điều
kiện
tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu giám
định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (tóm tắt các điểm chinh theo hồ sơ, tài liệu do cơ quan trưng
cầu cung cấp, ghi thông tin định hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám nghiệm tử
thi
1.1. Khám ngoài: (mô
tả chi tiết)
-
Tư
thế tử thi:
................................................................................................................
-
Đặc
điểm trang phục và vật dụng mang theo:
.............................................................
-
Đầu,
mặt:
......................................................................................................................
-
Cổ:
.................................................................................................................................
-
Ngực:
.............................................................................................................................
-
Bụng:
.............................................................................................................................
-
Lưng:
.............................................................................................................................
-
Mông:
...........................................................................................................................
-
Cơ
quan sinh dục:
.........................................................................................................
-
Hậu
môn:
......................................................................................................................
-
Bộ
phận khác:
...............................................................................................................
1.2. Khám trong: (mô
tả chi tiết)
-
Đầu:
..............................................................................................................................
-
Cổ: ................................................................................................................................
-
Ngực:
............................................................................................................................
-
Bụng:
............................................................................................................................
-
Tay:
...............................................................................................................................
-
Chân:
............................................................................................................................
2. Xét nghiệm,
giám định khác: (mô bệnh học, độc chất, ADN,...)
Ghi kết quả.
3. Nghiên cứu mẫu
vật, thực nghiệm, hiện trường: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
4. Hội chẩn, ý
kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
VI. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám nghiệm.
- Kết quả xét nghiệm,
giám định khác (mô bệnh học, độc chất, ADN,...).
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
- Kết luận nguyên nhân
chết.
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được
in thành 02 bản, trong đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định
và 01 bản lưu tại cơ quan giám định.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám
định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung...”.
Mẫu số 14b. Kết luận giám định lại lần thứ hai tử thi
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLGĐTT-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI
LẦN THỨ HAI TỬ THI
Họ và tên:
Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Nghề nghiệp:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định pháp y số ….../…… ngày .....
tháng ….. năm …….. của ……………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu giám định).
Căn cứ Quyết định số ....
ngày ... tháng .... năm
...........của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội
đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
……………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành
giám định tử thi .......................... (ghi họ tên nếu xác định
được danh tính tử thi, trường hợp không xác định
được danh tính thì ghi “không rõ danh tính”) vào hồi... giờ.... phút,
ngày …….
tháng
………. năm
……. tại …………...(ghi địa
điểm, điều kiện tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu giám
định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (tóm tắt các điểm chính theo bản sao bệnh án hoặc các hồ sơ,
tài liệu khác có liên quan do cơ quan trưng cầu cung cấp, ghi thông tin định
hướng cho khám và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám nghiệm tử
thi
1.1. Khám ngoài: (mô
tả chi tiết)
-
Tư
thế tử thi:
................................................................................................................
-
Trang
phục và vật dụng mang theo:
.............................................................................
-
Đầu,
mặt:
......................................................................................................................
-
Cổ:
.................................................................................................................................
-
Ngực:
.............................................................................................................................
-
Bụng:
.............................................................................................................................
-
Lưng:
.............................................................................................................................
-
Mông:
...........................................................................................................................
-
Cơ
quan sinh dục:
.........................................................................................................
-
Hậu
môn:
......................................................................................................................
-
Tay: ...............................................................................................................................
-
Chân: ............................................................................................................................
1.2. Khám trong: (mô
tả chi tiết)
-
Đầu:
..............................................................................................................................
-
Cổ: ................................................................................................................................
-
Ngực:
............................................................................................................................
-
Bụng:
............................................................................................................................
- Bộ phận khác: ..............................................................................................................
2. Xét nghiệm,
giám định khác: (mô bệnh học, độc chất, ADN,...).
Ghi kết quả.
3. Nghiên cứu mẫu
vật, thực nghiệm, hiện trường: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
4. Hội chẩn hoặc
xin ý kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Kết quả khám nghiệm.
- Kết quả xét nghiệm,
giám định khác: (mô bệnh học, độc chất, ADN,...).
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
- Nguyên nhân chết.
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM
ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ
Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám
định được in thành 03 bản, trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu
giám định; 01 bản lưu tại cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định,
nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải
đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 15a. Kết luận giám định hài cốt
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLGĐHC-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) HÀI
CỐT
Họ và tên:
Năm sinh: Giới: Nam □ Nữ □
Chưa rõ □
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Nghề nghiệp:
Dân tộc:
Tôn giáo:
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định pháp y số..../...
ngày... tháng... năm... của ............... (ghi tên cơ quan
trưng cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành
giám định hài cốt
....................... (ghi họ
tên nếu xác định được danh tính hài cốt, nếu không xác định
được danh tính thì ghi “không rõ danh tính”) vào hồi ...
giờ.... phút, ngày... tháng.... năm.... tại ...................................
(ghi địa điểm, điều kiện tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu giám
định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (tóm tắt các điểm chính theo hồ sơ, tài liệu do cơ quan trưng
cầu cung cấp, ghi thông tin định hướng cho giám định và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám nghiệm hài
cốt: (mô tả chi tiết)
- Đặc điểm hài cốt: (tùy
thuộc vào tính nguyên vẹn của hài cốt, mô tả toàn bộ hoặc một phần đặc điểm
xương, số lượng, tình trạng xương, đo các kích thước xương, mô tả đặc điểm giải
phẫu xương để xác định tuổi, giới, chủng tộc, chiều cao).
-
Xương
sọ, hàm, răng: ……………………………………………………………………………
-
Xương cột sống (cổ,
ngực, lưng, xương cùng, cụt): …………………………………………
-
Xương
sườn: ……………………………………………………………………………………
-
Xương
chậu ……………………………………………………………………………………
- Xương chi trên (xương
bả vai, xương đòn, xương cánh tay, xương cẳng
tay,
xương bàn tay, xương ngón tay):
……………………………………………………………………………………
- Xương chi dưới (xương
đùi, xương bánh chè, xương cẳng chân, xương bàn
chân, xương ngón chân): ………………………………………………………………………………………………..
2. Xét nghiệm,
giám định khác: (mô bệnh học, độc chất, ADN,...).
Ghi tóm tắt kết quả.
3. Nghiên cứu mẫu
vật, thực nghiệm, hiện trường: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
4. Hội chẩn, xin ý
kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả chính:
- Kết quả khám nghiệm.
- Kết quả xét nghiệm,
giám định khác: (mô bệnh học, độc chất, ADN,...).
- Kết quả khác: (nếu
có).
2. Kết luận:
- Kết luận nguyên nhân
chết.
- Kết luận về tuổi, giới,
chủng tộc, chiều cao.
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt
tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3)
Địa
danh.
(4)
Kết
luận giám định được in thành 02 bản, trong đó 01 bản trả cơ quan trưng
cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ quan giám định.
(5)
Bản
ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải
đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung…”
Mẫu số 15b. Kết luận giám định lại lần thứ hai hài cốt
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLGĐHC-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI
LẦN THỨ HAI HÀI CỐT
Họ và tên :
Năm sinh : Giới: Nam □ Nữ □ Chưa rõ □
Địa chỉ:
Trình độ văn hóa:
Nghề nghiệp:
Dân tộc:
Tôn giáo :
Căn cứ Quyết định trưng
cầu giám định pháp y số …../….. ngày .....
tháng ….. năm …….. của ………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu).
Căn cứ Quyết định số.... ngày... tháng.... năm ... của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức
danh của giám định viên)
1.
……………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành
giám định pháp y hài cốt
....................... (ghi họ
tên nếu xác định được danh tính hài cốt, nếu không xác định
được danh tính thì ghi “không rõ danh tính”) vào hồi ...
giờ.... phút, ngày... tháng.... năm.... tại ...................................
(ghi địa điểm, điều kiện tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu giám
định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu do cơ quan trưng cầu cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu giám định).
3. Nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu: (tóm tắt các điểm chinh theo hồ sơ, tài liệu do cơ quan trưng
cầu cung cấp, ghi thông tin định hướng cho giám định và kết luận).
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Khám nghiệm hài
cốt: (mô tả chi tiết)
- Đặc điểm hài cốt: (tùy
thuộc vào tính nguyên vẹn của hài cốt, mô tả toàn bộ hoặc một phần đặc điểm
xương, số lượng, tình trạng xương, đo các kích thước xương, mô tả đặc điểm giải
phẫu xương để xác định tuổi, giới, chủng tộc, chiều cao).
-
Xương
sọ, hàm, răng: …………………………………………………………………………
-
Xương cột sống (cổ,
ngực, lưng, xương cùng, cụt): ………………………………………
-
Xương
sườn: ………………………………………………………………………………….
-
Xương
chậu …………………………………………………………………………………..
- Xương chi trên (xương
bả vai, xương đòn, xương cánh tay, xương cẳng
tay,
xương bàn tay, các xương ngón tay):
……………………………………………………………………………………
- Xương chi dưới (xương
đùi, xương bánh chè, xương cẳng chân, xương bàn
chân, xương ngón chân): ………………………………………………………………………………………….......
2. Xét nghiệm,
giám định khác: (mô bệnh học, độc chất, ADN,...).
Ghi tóm tắt kết quả.
3. Nghiên cứu mẫu
vật, thực nghiệm, hiện trường: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
4. Hội chẩn, xin ý
kiến chuyên gia: (nếu có)
Ghi tóm tắt kết quả.
IV. KẾT LUẬN
1. Các kết quả
chính:
- Kết quả khám nghiệm.
-
Kết
quả xét nghiệm, giám định khác: (mô bệnh học, độc chất, ADN,...)
....................
- Kết quả khác (nếu
có).
2. Kết luận:
- Kết luận nguyên nhân
chết.
- Kết luận về tuổi, giới,
chủng tộc, chiều cao.
- Kết luận khác (nếu có).
GIÁM
ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ
Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
tổ chức trình văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ
quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong
đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ
quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu
kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp
lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 16a. Kết luận giám định độc chất
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLGĐĐC-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) ĐỘC
CHẤT
Vụ: ...................
(ghi
họ tên hoặc thông tin vụ việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định)
Địa chỉ: .................................................................................
Mẫu giám định:
....................................................................
Ngày giao nhận mẫu:
............................................................
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định độc chất số ……../…….., ngày .....
tháng ….. năm ….. của ……………..………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành
giám định mẫu ............................ (ghi mẫu phủ tạng, dịch sinh
học, vật chứng,...) vụ .................................... vào hồi ........
giờ ......... phút, ngày .......... tháng ......... năm .......... tại
.......................... (ghi địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài
liệu: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu do cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định).
III. TÌNH TRẠNG MẪU
GỬI
-
Mẫu gửi là: (phủ
tạng, vật chứng,...) ...........................................................
-
Số
lượng mẫu: (gan, lách,... cây, hoa, lá,...):
...............................................
-
Trọng
lượng mẫu: ……………………………………………………………………………………
-
Đựng
bằng: (vật chứa đựng) …………………………………………………………………..
-
Nhận
xét cảm quan về mẫu: ……………………………………………………………………
-
Niêm
phong: ……………………………………………………………………………………………
IV. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
(Áp dụng quy trình tương ứng đã được ban hành).
1.
Phương
pháp phân tích ........................... (liệt kê các
phương pháp phân tích).
2.
Các
chất phân tích ................................................. (liệt kê
các chất phân tích).
3.
Kết
quả phân tích ……………………………………………………………………… (có chất gì).
V. KẾT LUẬN
Mẫu phủ tạng/dịch sinh học/vật chứng/....
-
Có
tìm thấy ………………………………………………………………………………….
- Không tìm thấy ………………………………………………………………………………
- Kết luận khác (nếu
có). …………………………………………………………………….
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong
đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ
quan giám định.
(5) Trong trường hợp giám định bổ sung thì ghi
“Kết luận giám định bổ sung...”.
Mẫu số 16b. Kết luận giám định lại lần thứ hai độc chất
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLGĐĐC-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4) LẠI LẦN THỨ HAI ĐỘC
CHẤT
Vụ: ...................
(ghi
họ tên hoặc thông tin vụ việc theo Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định)
Địa chỉ: .................................................................................
Mẫu giám định:
....................................................................
Ngày giao nhận mẫu:
............................................................
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định độc chất số …..../……… ngày .....
tháng …….. năm …… (ghi tên cơ
quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định).
Căn cứ Quyết
định số …….../………, ngày .....
tháng …….. năm ………… của Bộ trưởng
Bộ Y tế thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
……………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành
giám định mẫu .......................... (ghi
mẫu phủ tạng, dịch sinh học, vật
chứng,...)
vụ .................................... tại ............................ (ghi địa
điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài
liệu: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu do cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định
cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
-
Mẫu gửi là: (phủ
tạng, vật chứng,...)
...........................................................
-
Số
lượng mẫu: (gan, lách,... cây, hoa, lá,...): ...............................................
-
Trọng
lượng mẫu: ……………………………………………………………………………………
-
Đựng
bằng: (vật chứa đựng) …………………………………………………………………..
-
Nhận
xét cảm quan về mẫu: ……………………………………………………………………
-
Niêm
phong: ……………………………………………………………………………………………
IV. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
(Áp dụng quy trình tương ứng đã được ban hành).
1.
Phương
pháp phân tích ........................... (liệt kê các
phương pháp phân tích).
2.
Các
chất phân tích ................................................. (liệt kê
các chất phân tích).
3.
Kết
quả phân tích ……………………………………………………………………… (có chất gì).
V. KẾT LUẬN
Mẫu phủ tạng/dịch sinh học/vật chứng/....
-
Có
tìm thấy ……………………………………………………………………………………
- Không tìm thấy ……………………………………………………………………………….
GIÁM
ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ
Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong
đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ
quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 17a. Kết luận giám định ADN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLGĐADN-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) ADN
Vụ: ...................
(ghi
tên vụ việc theo quyết định trưng
cầu/yêu
cầu giám định)
Địa chỉ: .................................................................................
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/ yêu cầu giám định ADN số …….../……….. ngày .....
tháng …….. năm ….. của …………..(ghi tên cơ
quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
ADN ........................ (ghi tên vụ việc) tại .............. (ghi địa
điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH Sự
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu do cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định
cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
III. THU, NHẬN MẪU GIÁM ĐỊNH (có biên bản bàn
giao/lấy mẫu kèm theo)
* Trường hợp nhận
mẫu từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định:
Vào hồi
............ giờ ............ phút, ngày ............ tháng ........... năm
.......... tại ................ (ghi địa
điểm
bàn giao mẫu)
đã tiến hành bàn giao mẫu giám định ADN.
Tình trạng niêm phong:
......................................................................................
Mô tả chi tiết mẫu vật (hình dạng, chất liệu, màu
sắc, tình trạng bảo quản....) sau khi mở niêm phong, ghi ký hiệu cho mỗi
mẫu.
* Trường hợp lấy
mẫu trực tiếp trên đối tượng giám định:
Vào hồi
............ giờ ............ phút, ngày ............ tháng ........... năm
.......... tại ................ (ghi
địa
điểm lấy mẫu)
đã tiến hành lấy mẫu (máu/tóc/tế bào niêm mạc miệng...) của:
1.
Họ
và tên: ..................................... (ghi họ tên người được lấy mẫu). Giới tính:
.............. Năm sinh: .... Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Ký hiệu mẫu:...............................................................
2.
Họ
và tên: ..................................... (ghi họ tên người được lấy mẫu). Giới tính:
.............. Năm sinh: .... Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Ký hiệu mẫu:
.............................................................................................
IV. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Phương pháp:
Mô tả tóm tắt các phương pháp phân tích sử dụng trong quy
trình giám định (tách chiết, định lượng, PCR, điện di,...).
2. Kết quả:
Ghi lại kết quả đã phân tích theo các phương pháp nêu trên.
V. KẾT LUẬN
Kết luận theo nội dung trưng cầu/yêu cầu giám định.
VI. HOÀN LẠI MẪU
TỒN DƯ SAU GIÁM ĐỊNH
Hoàn
lại mẫu tồn dư sau giám định (nếu có) theo Biên bản giao nhận.
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong
đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ
quan giám định.
(5) Trong trường hợp giám
định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung...”.
Mẫu số 17b. Kết luận giám định lại lần thứ hai ADN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLADN-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4) LẠI LẦN THỨ HAI ADN
Vụ: ...................
(ghi
họ tên hoặc tên vụ việc theo Quyết định trưng
cầu/yêu
cầu giám định)
Địa chỉ:
.................................................................................
-
Căn
cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định ADN số
….../….. ngày .....
tháng ……….. năm ………….. của ……………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
-
Căn
cứ Quyết định số …..../……, ngày .....
tháng …….. năm ……….. của Bộ trưởng
Bộ Y tế thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ hai
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
……………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
ADN .............................. (ghi họ tên hoặc tên vụ việc) tại
…………… (ghi
địa điểm tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu
được cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
III. THU, NHẬN MẪU
GIÁM ĐỊNH (có
biên bản bàn giao/lấy mẫu kèm theo).
* Trường hợp nhận
mẫu từ cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định:
Vào hồi
............ giờ ............ phút, ngày ............ tháng ........... năm
.......... tại ................ đã tiến hành bàn giao mẫu
giám định ADN.
Tình trạng niêm phong:
.....................................................................
Mô tả chi tiết mẫu vật (hình dạng, chất liệu, màu sắc và
tình trạng bảo quản....) sau khi mở niêm phong, ghi ký hiệu cho mỗi mẫu.
* Trường hợp lấy mẫu trực
tiếp trên đối tượng giám định:
Vào hồi
............ giờ ............ phút, ngày ............ tháng ........... năm
.......... tại ................ đã tiến hành lấy
mẫu(máu/tóc/tế bào niêm mạc miệng...) của:
1.
Họ
và tên: ..................................... (họ tên người được lấy mẫu). Giới tính:
.............. Năm sinh: .... Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Ký hiệu mẫu:...............................................................
2.
Họ
và tên: ..................................... (ghi họ tên người được lấy mẫu). Giới tính:
.............. Năm sinh: .... Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Ký hiệu mẫu:
.............................................................................................
IV. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
1. Phương pháp:
Mô tả tóm tắt các phương pháp phân tích sử dụng trong quy
trình giám định (tách chiết, định lượng, PCR, điện di,...).
2. Kết quả:
Ghi lại kết quả đã phân tích theo các phương pháp nêu trên.
V. KẾT LUẬN
Kết luận theo nội dung trưng cầu/yêu cầu giám định.
VI. HOÀN LẠI MẪU
TỒN DƯ SAU GIÁM ĐỊNH
Hoàn
lại mẫu tồn dư sau giám định (nếu có) theo Biên bản giao nhận.
GIÁM
ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ
Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ
quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được
in thành 03 bản, trong đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám
định; 01 bản lưu tại cơ quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt theo Luật
Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Mẫu số 18a. Kết luận giám định mô bệnh học
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLMBH-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5,6) MÔ
BỆNH HỌC
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………
Năm sinh: …………………….. Giới: Nam □ Nữ □
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
Trình độ văn hóa:
……………………………………………………………………….
Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………………….
Dân tộc:
…………………………………………………………………………………..
Tôn giáo:
…………………………………………………………………………………
Ngày
nhận mẫu giám định: …………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định mô bệnh học số .../… ngày .....
tháng ……….. năm ……….. của ………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định).
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
2.
…………………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
……………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành
giám định pháp y mô bệnh học vụ ......................... (ghi họ tên
của người được giám định) tại ....................... (ghi tên cơ
quan tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/ người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
III. TÌNH TRẠNG MẪU
Tóm tắt theo nội dung biên bản giao nhận mẫu giám định
trong hồ sơ về các đặc điểm của mẫu: Dụng cụ đựng mẫu, tình trạng niêm phong,
loại mô, số lượng mảnh mẫu, kích thước, mầu sắc, mật độ, mức độ phân hủy,
phương pháp cố định bảo quản mẫu,...
IV. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
Mô tả tổn thương của từng mô quan sát được qua kính hiển
vi, chú thích tổn thương trên từng ảnh trong Bản ảnh mô bệnh học.
V. KẾT LUẬN
Kết
luận về các dấu hiệu chính và các tổn thương của từng mô trên tiêu bản.
GIÁM ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN GIÁM
ĐỊNH PHÁP Y |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo
văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 02 bản, trong
đó 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định và 01 bản lưu tại cơ
quan giám định.
(5)
Bản
ảnh in màu kèm theo Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải
đóng dấu giáp lai, nếu dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
(6)
Trong
trường hợp giám định bổ sung thì ghi “Kết luận giám định bổ sung….”.
Mẫu số 18b. Kết luận giám định lại lần thứ hai mô bệnh học
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC(1) __________ Số: …/KLMBH-…(2)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM …(3)…, ngày … tháng …. năm 20… |
KẾT
LUẬN GIÁM ĐỊNH (4,5) LẠI LẦN THỨ HAI MÔ BỆNH
HỌC
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………
Năm sinh: …………………….. Giới: Nam □ Nữ □
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
Trình độ văn hóa:
……………………………………………………………………….
Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………………….
Dân tộc:
…………………………………………………………………………………..
Tôn giáo:
…………………………………………………………………………………
Ngày
nhận mẫu giám định: …………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định trưng
cầu giám định mô bệnh học lại lần thứ hai số
.../…, ngày .....
tháng …….. năm …….. của ………..
(ghi
tên cơ quan trưng cầu/yêu cầu
giám định).
Căn cứ Quyết
định số .../… ngày ..... tháng ………..
năm
………….. của
Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập Hội đồng giám định lại
lần thứ hai.
Chúng tôi: (ghi họ tên và chức danh của giám định viên)
1.
……………………………………………………………….- Giám định viên - Chủ
tịch Hội đồng.
2.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
3.
……………………………………………………………….- Giám định viên.
Với sự trợ giúp của: (ghi họ tên của những người giúp việc cho giám
định viên)
1.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
2.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
3.
………………………………………………………………. - Người giúp việc.
Đã tiến hành giám định
pháp y mô bệnh học vụ ............................ (ghi họ
tên người được giám định) tại ................................ (ghi
tên cơ quan tiến hành giám định).
I. TÌNH HÌNH SỰ
VIỆC
Tóm tắt tình hình sự việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định.
II. NGHIÊN CỨU HỒ
SƠ, TÀI LIỆU
1. Hồ sơ, tài liệu
gồm: (liệt kê các hồ sơ, tài liệu được cơ quan trưng cầu/ người yêu cầu giám
định cung cấp).
2. Nội dung yêu
cầu giám định: (ghi đầy đủ nội dung yêu cầu giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
III. TÌNH TRẠNG MẪU
Tóm tắt theo nội dung
biên bản giao nhận mẫu, khối nến... giám định trong hồ sơ về các đặc điểm của
mẫu: Dụng cụ đựng mẫu, tình trạng niêm phong, loại mô, số lượng mảnh mẫu, kích
thước, mầu sắc, mật độ, mức độ phân hủy, phương pháp cố định bảo quản mẫu,...
IV. PHƯƠNG PHÁP
GIÁM ĐỊNH, KẾT QUẢ
Mô tả tổn thương của từng mô quan sát được qua kính hiển vi, chú
thích tổn thương trên từng ảnh trong Bản ảnh mô bệnh học.
V. KẾT LUẬN
Kết
luận về các dấu hiệu chính và các tổn thương
của từng mô trên tiêu bản.
GIÁM
ĐỊNH VIÊN (Tất cả giám định viên ký và ghi rõ họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ
Y TẾ
Xác
nhận tư cách pháp lý của Hội đồng giám định lại lần thứ hai
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(2)
Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức soạn thảo văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Kết luận giám định được in thành 03 bản, trong
đó: 01 bản trả cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định; 01 bản lưu tại cơ
quan giám định và 01 bản lưu tại Bộ Y tế.
(5) Bản ảnh in màu kèm theo
Kết luận giám định, nếu in ảnh trực tiếp thì không phải đóng dấu giáp lai, nếu
dán ảnh rời thì phải đóng dấu giáp lai.
* Đối với giám định lại trong trường hợp đặc biệt
theo Luật Giám định tư pháp thì áp dụng mẫu Kết luận giám định lại lần thứ hai.
Phụ
lục IV
MẪU KHÁC SỬ DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 42/TT-BYT ngày 02 tháng 12 năm
2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Loại biểu mẫu |
Nội dung |
1 |
Mẫu số 01 |
Quyết định phân công người thực hiện giám định |
2 |
Mẫu số 02 |
Biên bản giao nhận đối tượng giám định |
3 |
Mẫu số 03 |
Biên bản lấy mẫu giám định |
4 |
Mẫu số 04 |
Biên bản giao nhận mẫu giám định |
5 |
Mẫu số 05 |
Phiếu yêu cầu khám chuyên khoa, cận lâm sàng |
6 |
Mẫu số 06 |
Biên bản hội chẩn chuyên môn |
7 |
Mẫu số 07 |
Biên bản bàn giao kết luận giám định |
8 |
Mẫu số 08 |
Bìa hồ sơ, mục lục hồ sơ giám định pháp y |
9 |
Mẫu số 09 |
Biên bản bàn giao hồ sơ giữa bộ phận chuyên môn và
bộ phận lưu trữ |
Mẫu số 01. Quyết định phân công người thực hiện giám định
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: …./……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …. tháng …. năm 20… |
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc phân công người thực hiện giám
định
_____________________
THỦ TRƯỞNG ...........................
- Căn cứ ..................................................................................................;
- Căn cứ chức năng nhiệm
vụ ................................................................;
-
Căn
cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số ......., ngày ............. của
.............. (tên cơ quan trưng cầu/yêu cầu giám định) hoặc Văn bản
yêu cầu giám định của người yêu cầu giám định;
- Theo đề nghị của
.....................................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các
giám định viên pháp y và người giúp việc có tên sau đây tham gia giám định
vụ/việc: ……………………………..(nếu đối
tượng
giám định là người, ghi rõ họ tên, năm sinh, địa chỉ của đối tượng giám định) theo Quyết
định trưng cầu/yêu cầu .................... của ...............................
1. Giám định viên
pháp y gồm :
-
Ông/bà
: ……………………………………………………………………………………..
-
Ông/bà
: ……………………………………………………………………………………..
2. Người giúp việc
bao gồm :
-
Ông/bà
: ……………………………………………………………………………………..
-
Ông/bà
: ……………………………………………………………………………………..
Điều 2. Những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thực hiện giám định theo quy định của Luật giám định tư pháp và các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
Điều
3. Những
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Lưu: VT, hồ sơ giám định. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02. Biên bản giao nhận đối tượng giám định
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …. tháng …. năm 20… |
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
(Dùng
cho đối tượng là người, mẫu vật, hồ sơ giám định)
_____________________
Hồi ...... giờ
...... phút, ngày ......... tháng ....... năm ……….. tại
................... (ghi địa điểm tiến hành giao
nhận).
Căn cứ Quyết định trưng
cầu/yếu cầu số........ ngày ………. tháng ..............
năm ........... của ........... (ghi tên cơ quan trưng cầu) hoặc Văn bản
yêu cầu giám định của người yêu cầu giám định.
Chúng tôi:
Bên giao:
........................................ (Ghi rõ họ tên, chức danh, đơn vị)
Bên nhận:
....................................... (Ghi rõ họ tên, chức danh, đơn vị)
Đã tiến hành giao và nhận đối tượng giám định và mở niêm
phong như sau:
1. Đối tượng giám
định là người (ghi họ tên; năm sinh; giới tính, tình trạng
đối tượng giám định):
............................................
2. Đối tượng giám
định là mẫu vật (Cách thức bảo quản, tình trạng, đồ vật
có liên quan khi giao, nhận; liệt kê đầy đủ thành phần mẫu vật)
3. Giao và nhận hồ
sơ giám định (Loại hình giám định, tình trạng niêm phong,
danh mục tài liệu có liên quan khi giao, nhận)
Vụ:
.........................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................
TT |
Hồ sơ gồm |
Số lượng |
Ghi chú (Bản sao/bản
chính,...) |
1 |
Quyết định trưng cầu lần đầu/bổ sung |
|
|
2 |
Quyết định trưng cầu GĐ lại, GĐ lại lần thứ hai |
|
|
3 |
Kết luận giám định lần đầu/bổ sung |
|
|
4 |
Kết luận giám định lại |
|
|
5 |
Bản sao hợp pháp hồ sơ bệnh án |
|
|
6 |
Biên bản ghi lời khai |
|
|
7 |
Phim (Xquang, CLVT, MRI....) |
|
|
8 |
.... |
|
|
.... |
|
|
|
Việc giao, nhận kết thúc hồi ............ giờ
........ cùng ngày. Biên bản này được lập thành hai bản,
mỗi bên giữ một bản.
BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 03. Biên bản lấy mẫu giám định
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: …./……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …. tháng …. năm 20… |
BIÊN
BẢN LẤY MẪU GIÁM ĐỊNH
Hồi ...... giờ
...... phút, ngày ......... tháng ....... năm ……….. tại
................... (ghi địa điểm tiến hành
lấy mẫu).
Căn cứ Quyết
định trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định pháp y số ......../........, ngày ………. tháng
.............. năm ........... của ........... (ghi rõ tên cơ quan
trưng cầu, người yêu cầu giám định) hoặc Văn bản yêu cầu giám định của
người yêu cầu giám định.
Chúng tôi gồm:
Người lấy mẫu (Ghi rõ họ tên, chức danh, đơn vị):
1: ………………………………………………………………………………………………………
2: ………………………………………………………………………………………………………
Người/đối tượng được lấy mẫu (Ghi rõ họ tên, địa chỉ):
1: ………………………………………………………………………………………………………
2: ………………………………………………………………………………………………………
Với sự chứng kiến của: (Ghi rõ họ tên người chứng kiến,
cơ quan trưng cầu, người giám hộ...)
1: ………………………………………………………………………………………………………
2: ………………………………………………………………………………………………………
Đã tiến hành
lấy mẫu .............. vào.... hồi
...... giờ ...... phút, ngày ......... tháng ....... năm ………..
tại
................... (ghi địa điểm nơi tiến hành lấy mẫu) như sau:
1.
Loại
mẫu:
.................................................................................
2.
Vị
trí lấy mẫu:
..........................................................................
3.
Số
lượng mẫu: ……………………………………………………………………..
(Trong trường hợp lấy mẫu ngoài cơ
quan giám định, cần tiến hành niêm phong trước khi bàn giao cho cơ quan giám
định).
Mẫu sau khi lấy xong được lưu tại cơ quan giám
định để bảo quản và tiến hành giám định.
Chụp ảnh người/đối tượng được lấy mẫu (trong trường hợp
cần thiết).
Việc lấy mẫu kết thúc hồi ................. giờ
............ cùng ngày. Biên bản này được lập thành bản, mỗi
bên giữ một bản.
NGƯỜI
ĐƯỢC LẤY MẪU HOẶC
THÂN NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04. Biên bản giao nhận mẫu giám định
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: …./……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …. tháng …. năm 20… |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN MẪU GIÁM ĐỊNH
(Dùng cho giao nhận mẫu giám định là mẫu mô bệnh học, độc
chất,
ADN...)
Hồi .........
giờ ........ phút, ngày ......... tháng ...... năm ....
tại................... ……………
(ghi
địa điểm tiến hành giao nhận mẫu).
Căn cứ Quyết
định trưng cầu số: ............. ngày ........ tháng ........ năm
……… của
................ (ghi rõ tên cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định)
hoặc Văn bản yêu cầu giám định của người yêu cầu
giám định.
Chúng tôi:
Bên giao:
............................................. (Ghi rõ họ tên, chức danh, đơn
vị)
Bên nhận:
............................................ (Ghi rõ họ tên, chức danh, đơn
vị)
Đã tiến hành mở niêm phong và giao nhận mẫu giám định theo
Quyết định trưng cầu giám định như sau:
- Mô tả tình trạng niêm
phong mẫu.
- Mô tả tình trạng đóng
gói, bảo quản mẫu.... (dụng cụ chứa mẫu, phương thức bảo
quản...)
- Mô tả các đặc điểm
mẫu:...(loại mẫu,
số lượng, khối lượng, tính chất, đặc điểm mẫu).
- Chụp ảnh (nếu
cần thiết).
- Hồ sơ, tài liệu gửi kèm
(nếu có): (Biên bản khám nghiệm tử thi, biên bản thu mẫu và niêm phong mẫu
...).
Việc giao, nhận kết thúc hồi .................
giờ ........... cùng ngày. Biên bản này được lập thành hai
bản, mỗi bên giữ một bản.
BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 05. Phiếu yêu cầu khám chuyên khoa, cận lâm sàng
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: …./……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …. tháng …. năm 20… |
PHIẾU YÊU CẦU KHÁM
CHUYÊN KHOA/CẬN LÂM SÀNG
Kính gửi:
...........................................................
Họ và tên: ............................................
Sinh năm ………………………. Nam/Nữ
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Chẩn đoán (nếu có): ......................................................................................
Là đối tượng
đang giám định tại: ............................. (tên cơ
quan giám định).
Yêu cầu khám chuyên
khoa/cận lâm sàng: ....................................................
……………………………………………………………………………………………………………
........,
ngày........tháng........năm...... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN, TỔ
CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
........,
ngày........tháng........năm...... GIÁM ĐỊNH VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 06. Biên bản hội chẩn chuyên môn
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: …./……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …. tháng …. năm 20… |
BIÊN
BẢN HỘI CHẨN CHUYÊN MÔN
Vụ
(số giám định)/(loại giám định)
1.
Thời
gian hội chẩn: Vào hồi. giờ................. ngày.
2.
Địa
điểm hội chẩn: …………………………………………………………………
3. Thành phần tham
gia hội chẩn:
-
Chủ
trì hội chẩn: .................................. (ghi chức danh, đơn vị)……………
-
Thư
ký hội chẩn: .................................. (ghi chức danh, đơn vị)……………
- Giám định viên tham gia
hội chẩn (ghi đầy đủ họ tên của từng giám định viên)
- Người được mời tham gia
hội chẩn (ghi đầy đủ họ tên, trình độ chuyên môn).
4.
Đã
tiến hành hội chẩn vụ giám định: .....................................................................
Họ và tên:
.............................................. Năm sinh
…………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
5. Nội dung hội
chẩn:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
6.
Kết
luận hội chẩn: .......................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
Thư ký (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ trì (Ký, ghi rõ họ tên) |
Các
thành viên tham gia Hội chẩn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Mẫu số 07. Biên bản giao nhận Kết luận giám định
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: …./……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …. tháng …. năm 20… |
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Hồi ...........
giờ ...... phút, ngày ………. tháng ........ năm
....
tại........
…………………. (ghi
địa điểm tiến hành giao nhận Kết luận giám định).
Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định số: ……….. ngày ………. tháng ........
năm .... của …………………. (Tên cơ quan
trưng cầu/yêu cầu giám định) hoặc Văn bản
yêu cầu giám định của người yêu cầu giám định
Chúng tôi:
Bên giao:
............................................... (Ghi rõ họ tên, chức danh,
đơn vị)
Bên nhận:
............................................. (Ghi rõ họ tên, chức danh, đơn
vị)
Tiến hành giao, nhận
Kết luận giám định vụ .................... (Tên người hoặc
đối tượng được giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định).
Kèm theo
.................. (Tên, loại đối tượng giao, nhận kèm theo nếu có, như
phim, mẫu, mẫu vật, bảng kê...)
Việc giao, nhận kết thúc hồi ...............
giờ ........... cùng ngày. Biên bản này được lập thành
hai bản, mỗi bên giữ một bản.
BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lưu ý: Trường hợp trả kết
luận giám định qua đường bưu điện nếu có sổ ký gửi thì không
cần thiết áp dụng biểu mẫu này.
Mẫu số 08. Trang bìa hồ sơ giám định pháp y (Kích thước 50 cm x 33 cm; giấy bìa)
HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH PHÁP
Y SỐ VỤ GIÁM
ĐỊNH: ........................... NĂM .................... Họ tên đối
tượng: ........................................................................................... Nam/nữ: ......................................................
năm sinh: ……………………….. Địa chỉ: ............................................................................................................. Loại hình
giám định ......................................................................................... Ngày nhận hồ
sơ ............................................................................................. Ngày ban hành
kết luận .................................................................................. Ngày nộp lưu
hồ sơ ......................................................................................... |
Mẫu số 09. Biên bản bàn giao hồ sơ giữa bộ phận chuyên môn
và bộ phận lưu trữ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: …./……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …. tháng …. năm 20… |
BIÊN
BẢN
BÀN
GIAO HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH
(giữa
bộ phận chuyên môn và bộ phận lưu trữ)
Hồi ........
giờ ....... phút, ngày ………. tháng ........ năm
....
tại.............
…………………. (ghi
địa điểm tiến hành giao nhận Hồ sơ giám định).
Chúng tôi:
Bên giao:
............................................ (Ghi rõ họ tên, chức danh, đơn
vị)
Bên nhận:
......................................... (Ghi rõ họ tên, chức danh, đơn vị)
Tiến hành giao,
nhận Hồ sơ giám định vụ .................................. (Tên người hoặc
đối tượng được giám định theo Quyết định trưng
cầu/yêu cầu giám định).
Kèm theo Bảng kê danh mục tài liệu có trong hồ sơ giám định
Việc giao, nhận kết thúc hồi ............ giờ
.......... cùng ngày. Biên bản này được lập thành hai bản,
mỗi bên giữ một bản.
BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét