BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
|
|
Số: 50/2013/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc địa
chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật
đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
Điều
1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc
địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều
2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 2 năm 2014.
Thông tư này thay
thế Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ
thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền
sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Điều
3.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
|
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định
mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Định mức
KT-KT) áp dụng thực hiện cho các công việc sau:
1.1. Đo
đạc địa chính bao gồm:
a) Lưới
địa chính;
b) Đo
đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;
c) Số
hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
d) Đo
đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
đ) Trích đo địa
chính thửa đất;
e) Đo
đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý
riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo
đạc tài sản gắn liền với đất.
1.2. Đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận) bao gồm:
a) Đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở xã, thị trấn
(dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt
đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn);
b) Đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở phường
(dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia
đình, cá nhân ở phường);
c) Đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ
gia đình, cá nhân);
d) Đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây
gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức);
đ) Đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa
chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn sau khi dồn điền đổi
thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là
đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại
xã, thị trấn);
e) Đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa
chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân tại phường sau khi dồn điền đổi thửa, đo
vẽ bản đồ địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký, cấp
đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường);
g) Đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với riêng từng tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận riêng lẻ);
h) Đăng
ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với
riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là
Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Đăng
ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với
tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký
biến động đối với tổ chức);
k) Trích lục
hồ sơ địa chính.
2. Định
mức này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại
Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.
3. Định
mức này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ
chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa
chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu; cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
4. Định
mức KT-KT bao gồm:
4.1. Định
mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động
trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung
của định mức lao động bao gồm:
a) Nội
dung công việc: quy định các thao tác cơ bản, thao
tác chính để thực hiện bước công việc;
b) Phân
loại khó khăn: quy định các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến
việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để
phân loại khó khăn;
c) Định
biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại
và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các
ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
d) Định
mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản
phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn
vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp
thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử
số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công
nhóm, công cá nhân);
- Mẫu
số là mức lao động phổ thông, tính theo công
cá nhân.
Lao động phổ thông
là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận
chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm,
liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham
gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa
chính, cấp Giấy chứng nhận được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ
dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín
đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc
đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa
chính.
Mức lao động kỹ
thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp
được tính 0,25.
4.2. Định
mức vật tư và thiết bị:
a) Định
mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng
cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
- Định
mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm (thực hiện một công việc);
- Định
mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số ca người
lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời
hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị
vào hoạt động sản xuất trong điều
kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế
- kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời
hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.
- Thời
hạn sử dụng thiết bị: Thực hiện theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng
dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính
và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện
năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất
của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng
trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công
suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử
dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức
cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ
nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu
cho công việc đổ mốc địa chính được tính thêm 5% hao hụt vật
liệu do vận chuyển và khi
thi công.
5. Kích thước, diện
tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ
theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
Diện tích theo
khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:
BĐĐC tỷ
lệ |
Diện
tích 1 mảnh BĐĐC (dm2) |
Diện
tích 1 mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha) |
1/200 |
25 |
1,00 |
1/500 |
25 |
6,25 |
1/1000 |
25 |
25,00 |
1/2000 |
25 |
100,00 |
1/5000 |
36 |
900,00 |
1/10 000 |
144 |
3600,00 |
6. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Công suất |
C/suất |
Định mức |
ĐM |
Đơn vị tính |
ĐVT |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Giấy chứng
nhận |
Giấy chứng nhận |
GCN |
Hồ sơ địa chính |
HSĐC |
Cơ sở dữ liệu địa chính |
CSDLĐC |
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
Kỹ thuật viên |
KTV |
Loại khó khăn |
KK |
Người sử dụng đất |
NSDĐ |
Quyền sử dụng đất |
QSDĐ |
Sổ địa chính |
Sổ ĐC |
Sổ mục kê đất |
Sổ MK |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất |
Sổ
cấp GCN |
Ủy ban nhân dân |
UBND |
Tài nguyên và Môi trường |
TNMT |
Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất |
VPĐK |
Lái xe |
LX |
7. Các dự án, công
trình về đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ
địa chính, cấp Giấy chứng nhận đã triển khai thực hiện trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
7.1. Đối
với khối lượng công việc đã thực hiện thì áp dụng theo thiết kế kỹ thuật dự
toán đã được phê duyệt;
7.2. Khối
lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Thông
tư này.
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Chương I
ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH
I. LƯỚI ĐỊA
CHÍNH
1. Nội dung
công việc
1.1. Chọn
điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa,
liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm,
kiểm tra, phục vụ KTNT, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển.
1.2. Xây
tường vây.
1.3.
Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và
thông hướng, di chuyển.
1.4.
Đo ngắm:
- Đo
theo phương pháp đường chuyền: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm
(đo góc nằm ngang, góc đứng và đo cạnh) phục vụ
KTNT, di chuyển;
- Đo
bằng công nghệ GPS: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo
ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số
liệu sang máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, tính toán, kiểm tra khái lược, phục vụ
KTNT, di chuyển.
1.5. Tính
toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo, tính
toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ KTNT.
2. Phân loại
khó khăn
Loại 1 (KK1): Khu
vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận
tiện.
Loại 2
(KK2): Khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao
thông tương đối thuận tiện.
Loại 3 (KK3): Vùng
đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng
xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng
dân cư đông, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.
Loại 4 (KK4): Vùng
núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng
phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng thủy triều, sình
lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông
dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.
Loại 5 (KK5): Vùng
hải đảo, biên giới và vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng
phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó khăn.
Phạm vi khu vực để
phân loại khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập
bản đồ địa chính hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để
thiết kế đồ hình lưới địa chính.
3. Định mức
Bảng 1
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức |
1 |
Chọn điểm, đổ
và chôn mốc bê tông |
Nhóm 4
(3KTV6 + 1LX3) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
2 |
Chọn điểm, cắm
mốc bằng cọc gỗ |
Nhóm 4
(3KTV6 + 1LX3) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
3 |
Xây tường vây |
Nhóm 4
(2KTV4 + 1KTV6+ 1LX3) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
4 |
Tiếp điểm có tường vây |
Nhóm 4
(3KTV6 + 1LX3) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
5 |
Đo ngắm
theo phương pháp đường chuyền |
Nhóm 5
(3KTV4 + 2KTV6) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
6 |
Đo ngắm
theo công nghệ GPS |
Nhóm 5
(2KTV6 + 1KS2 + 1KS3 +
1LX3) |
1 |
|
2 |
|
|||
3 |
|
|||
4 |
|
|||
5 |
|
|||
7 |
Tính toán khi đo GPS |
Nhóm 2 (1KS2 + 1KS3) |
1-5 |
0,80 |
8 |
Tính toán
khi đo đường chuyền |
Nhóm 2
(1KS2 + 1KS3) |
1-5 |
0,72 |
9 |
Phục vụ KTNT khi đo đường chuyền |
Nhóm 5
(3KTV4 + 2KTV6) |
1-5 |
0,18 |
10 |
Phục vụ KTNT khi đo GPS |
Nhóm 5
(2KTV6 + 1KS2 + 1KS3 + 1LX3) |
1-5 |
0,18 |
Ghi
chú:
(1) Mức
cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức số
4;
(2) Trường
hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức
số 5, mức tính toán là 0,05 công nhóm (1KS2,
1KS3) cho 1 điểm;
(3) Trường
hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có
xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức số
1 tại Bảng 1.
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại
nghiệp
a) Công
tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm
nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính xã,
phường, thị trấn ngoài thực địa với UBND xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên quan
đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;
b) Lưới
đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực địa; thiết kế, chọn điểm, đóng cọc (hoặc
chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính toán;
c) Xác
định ranh giới thửa đất: Xác định ranh giới thửa đất, đóng cọc hoặc đánh dấu mốc
giới thửa đất ở thực địa, xác định tên chủ sử dụng đất,
đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
d) Đo
vẽ chi tiết: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị, đo chi tiết nội dung bản đồ,
vẽ lược đồ;
đ) Đối
soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất
(loại đất);
e) Giao
nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất: Giao kết
quả đo đạc địa chính cho chủ sử dụng đất; kiểm tra,
hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;
g) Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu.
1.2. Nội
nghiệp
a) Lập
bản đồ gốc: Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết vào máy vi tính, tiếp biên các trạm
đo, lập bản gốc; tiếp biên bản
đồ trong khu đo; đánh số
thửa tạm, tính diện tích;
b) Nhập
thông tin thửa đất: Nhâp các thông tin phục vụ lập kết quả đo đạc địa chính thửa
đất, hồ sơ địa chính, cấp GCN,
xây dựng CSDLĐC;
c) Lập
sổ mục kê: Lập Sổ mục kê theo hiện trạng đo đạc,
tổng hợp diện tích theo mảnh;
d) Biên
tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính;
đ) Lập kết quả đo
đạc địa chính thửa đất;
e) Phục
vụ kiểm tra nghiệm thu;
g) Xác
nhận hồ sơ các cấp;
h) Giao
nộp thành quả: Hoàn thành thủ tục pháp lý tại địa phương, giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại
khó khăn
2.1. Bản đồ tỷ lệ
1/200
Áp dụng cho khu vực
nội thành thuộc các đô thị loại đặc biệt theo
các loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu
vực có mật độ thửa trung bình từ 60 thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha.
Loại 2 (KK2): Khu
vực có mật độ thửa trung bình từ 75 thửa đến dưới 90 thửa trong 1 ha.
Loại 3 (KK3): Khu
vực có mật độ thửa trung bình từ 90 thửa đến dưới 105 thửa trong 1 ha.
Loại 4 (KK4): Khu
vực có mật độ thửa trung bình từ 105 thửa đến 120 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa
trên 120 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 4.
2.2. Bản
đồ tỷ lệ 1/500
Áp dụng cho khu vực
dân cư theo các loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1): Khu
vực đô thị, dạng đô thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 35 thửa
trong 1 ha.
Loại 2 (KK2): Khu
vực có mật độ thửa trung bình từ 35 thửa đến dưới 45 thửa trong 1
ha.
Loại 3 (KK3): Khu
vực có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha.
Loại 4 (KK4):
Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Khu
vực có mật độ thửa trung bình từ 65 thửa đến 75 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa
trên 75 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn 5.
2.3. Bản đồ tỷ lệ
1/1000
Loại 1 (KK1): Đất
nông nghiệp có số thửa trung bình từ 20 thửa đến dưới 40
thửa trong 1 ha (áp dụng đối với khu vực có dạng thửa hẹp, kéo dài; khu vực phường,
thị trấn, xã thuộc thị xã và thành phố thuộc tỉnh, xã thuộc các huyện tiếp
giáp quận).
Được áp dụng mức
khó khăn 2 nếu khu đo có ít nhất một trong các
tiêu chí sau:
- Khu
vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che
khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu
vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số
thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức
khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất
nông nghiệp có số thửa trung bình từ 40 thửa đến 60 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức
khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu
vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu
vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số
thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức
khó khăn 4 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất
khu dân cư (khu vực đô thị, dạng đô thị và dân cư nông thôn ở đồng bằng) số thửa
trung bình từ 10 thửa đến dưới 20 thửa trong 1 ha.
Đất nông nghiệp có số thửa trung bình trên 60 thửa trong ha.
Đất nông nghiệp được
áp dụng mức khó khăn 4 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu
vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất (vượt quá tầm
ngắm của máy đo đạc) trên 50% đến
80% diện tích;
- Khu
vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số
thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức
khó khăn 5 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 4 (KK4): Đất
khu dân cư trung bình từ 20 thửa đến dưới 30 thửa trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Đất
khu dân cư trung bình từ 30 thửa đến 40 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa
trên 40 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 mức loại khó khăn
5.
2.4. Bản
đồ tỷ lệ 1/2000
Loại 1
(KK1): Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 5 thửa đến dưới 10 thửa trong 1
ha.
Được áp dụng mức
khó khăn 2 nếu khu vực đo có ít nhất một
trong các tiêu chí sau:
- Khu
vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu
vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số
thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức
khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất
nông nghiệp số thửa trung bình từ 10 thửa đến
20 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức
khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu
vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu
vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số
thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức
khó khăn 4 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất
khu dân cư số thửa trung bình dưới 4 thửa trong 1 ha hoặc đất nông nghiệp
số thửa trung bình trên 20 thửa trong 1 ha.
Đất nông nghiệp được
áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu
vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu
vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số
thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức
khó khăn 5 nếu tầm che khuất
trên 80% diện tích.
Loại 4 (KK4): Đất
khu dân cư số thửa trung bình từ 4 thửa đến dưới 8 thửa
trong 1 ha.
Loại 5 (KK5): Đất
khu dân cư số thửa trung bình từ 8 thửa trong 1 ha trở lên.
2.5. Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000
Loại 1 (KK1): Đất
nông nghiệp số thửa trung bình dưới 1 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức
khó khăn 2 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu
vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu
vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số
thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức
khó khăn 3 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 2 (KK2): Đất
nông nghiệp số thửa trung bình từ 1 thửa đến 2 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức
khó khăn 3 nếu khu vực đo có ít nhất một
trong các tiêu chí sau:
- Khu
vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu
vực trung du, miền núi có độ dốc trung bình trên 10%;
- Số
thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức
khó khăn 4 nếu tầm che khuất trên 80% diện tích.
Loại 3 (KK3): Đất
nông nghiệp số thửa trung bình từ trên 2 thửa đến 3 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức
khó khăn 4 nếu khu vực đo có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Khu
vực có nhiều kênh rạch đi lại khó khăn hoặc tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu
vực trung du, miền núi có độ dốc trên 10%;
- Số
thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Nếu
tầm che khuất trên 80% diện tích thì được tính thêm 15% của mức khó khăn 4.
Loại 4 (KK4): Đất
nông nghiệp số thửa trung bình trên 3 thửa trong 1 ha.
2.6. Bản
đồ tỷ lệ 1/10000
Áp dụng cho khu vực
đất lâm nghiệp (kể cả trồng thông, cao su thay thế cây rừng) hoặc đất
chưa sử dụng theo các loại khó khăn như sau:
Loại 1 (KK1):
Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa
hình đồi, núi thấp, độ dốc trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt,
đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong
khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp)
thì áp dụng loại khó khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó
khăn 3 nếu đan xen trên 30% diện tích.
Loại 2 (KK2): Khu
vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa
hình đồi, núi cao, đo dốc
từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia
cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại
khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình
đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ
dàng.
Trường hợp trong
khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp)
thì áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen từ 10 -
30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen
trên 30% diện tích.
Loại 3 (KK3): Khu
vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử
dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại
đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất
giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại
khó khăn.
Trường hợp trong
khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp)
trên 10% diện tích thì áp dụng loại khó khăn 4.
Loại 4 (KK4): Khu
vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng
thuộc khu vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực có địa hình đồi,
núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi
nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.
Phạm vi khu vực để
phân loại khó khăn được xác định theo từng mảnh bản đồ hoặc phạm vi nhiều
mảnh bản đồ đo vẽ cùng một tỷ lệ, có cùng đặc điểm để
lựa chọn mức độ khó khăn (cùng là khu dân cư, cùng là đất nông nghiệp hoặc cùng
là khu vực đất nông nghiệp xen kẽ đất ở) trong một đơn vị hành
chính cấp xã.
3. Định mức
Bảng 2
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Khó khăn |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Ngoại
nghiệp |
||||||||
1.1 |
Công tác chuẩn
bị |
Nhóm 4 (1KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10) |
1-5 |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lưới đo vẽ |
Nhóm 5
(2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10) |
1 |
1,96 |
2,60 |
3,12 |
3,73 |
11,21 |
22,42 |
2 |
2,19 |
3,12 |
3,74 |
4,48 |
13,45 |
26,90 |
|||
3 |
2,41 |
3,74 |
4,49 |
5,38 |
16,14 |
32,28 |
|||
4 |
2,70 |
4,49 |
5,39 |
6,45 |
19,37 |
38,74 |
|||
5 |
|
5,38 |
6,46 |
7,75 |
|
|
|||
1.3 |
Xác định ranh giới
thửa đất |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
1.4 |
Đo vẽ chi tiết |
Nhóm 5
(2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
1.5 |
Đối soát, kiểm tra |
1KTV6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
1.6 |
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với
chủ sử dụng đất |
1KTV6 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
1.7 |
Phục vụ KTNT |
Nhóm 5
(2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10) |
1-5 |
1,62 |
4,23 |
4,84 |
5,94 |
28,67 |
57,34 |
2 |
Nội
nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Lập bản đồ
gốc |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
2,04 |
4,59 |
7,96 |
18,05 |
22,25 |
28,92 |
2 |
2,47 |
5,61 |
9,95 |
21,66 |
30,04 |
39,05 |
|||
3 |
2,86 |
6,63 |
12,44 |
26,00 |
40,55 |
52,72 |
|||
4 |
3,54 |
7,99 |
15,55 |
20,83 |
54,74 |
71,16 |
|||
5 |
|
9,61 |
19,44 |
26,05 |
|
|
|||
2.2 |
Nhập thông tin thửa
đất |
1KTV6 |
1-5 |
1,96 |
6,19 |
14,00 |
19,60 |
25,48 |
21,56 |
2.3 |
Lập sổ
mục kê |
1KTV6 |
1-5 |
0,10 |
0,35 |
1,65 |
2,22 |
2,00 |
1,80 |
2.4 |
Biên tập và in BĐĐC theo ĐVHC |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
1,00 |
2.5 |
Lập kết
quả đo đạc địa chính thửa đất |
1KTV6 |
1-5 |
1,72 |
7,54 |
15,00 |
22,00 |
19,8 |
29,70 |
2.6 |
Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu |
Nhóm 2KTV6 |
1-5 |
0,53 |
1,63 |
2,94 |
4,94 |
8,31 |
12,46 |
2.7 |
Xác nhận hồ
sơ các cấp |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
2.8 |
Giao nộp
thành quả |
Nhóm 2KTV6 |
1-5 |
0,10 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2,00 |
Ghi
chú:
(1) Định
mức tại Bảng 2 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của
các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường
hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh
thì định mức được tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện
tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều
khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như
sau:
- Hệ
thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của
định mức quy định tại Bảng 2;
- Đối
tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được
tính bằng 30% của định mức nêu tại Bảng 2 và chỉ tính đối
với phần diện
tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào
bên trong đối tượng.
(2) Trường
hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10
mức đo vẽ ngoại nghiệp và nội nghiệp;
(3) Trường
hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công
trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng ngoại nghiệp
được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức tại quy định tại Bảng
2
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Số
hóa BĐĐC
a) Quét
tài liệu: Nhận vật tư, tài liệu; chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt
phần mềm, sao chép các tệp chuẩn); chuẩn bị
cơ sở toán học.
Chuẩn bị tài
liệu: Kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương) về độ
sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung,
lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ
sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét tài liệu;
kiểm tra chất lượng file ảnh
quét.
Nắn ảnh theo khung
trong bản đồ, lưới kilômét, điểm tọa độ (tam
giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa
và các bước KTNT sau này).
b) Số
hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung
bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm
tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ
theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên.
c) Biên
tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng,
gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải;
trình bày khung và tiếp biên và các nội dung khác (chồng
hở, lỗi tex…).
d) In
bản đồ trên giấy: 01 bản làm lam biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản để giao
nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm tra.
đ) Phục vụ kiểm
tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra
nghiệm thu, ghi dữ liệu bản đồ số trên
đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.2. Chuyển
hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
a) Xác
định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Thu thập số liệu
đo đạc, tính toán lưới địa chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán
trong hệ tọa độ HN-72); tính cải chính số liệu đo
cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình
sai lại lưới địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000.
b) Chuyển
đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)
- Nắn
chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các mảnh, liên quan; chuẩn
bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn
các tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang hệ
tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của
tờ bản đồ mới (nếu có).
Biên tập và kiểm
tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ
đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
- Tính
lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ.
c) Biên
tập nội dung bản đồ và in (biên tập để lưu dưới
dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology,
tô mầu nền, biên tập
ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội
dung khác; (chồng hở, lỗi tex...);
in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ giấy sau khi in.
d) Phục
vụ kiểm tra nghiệm thu.
đ) Giao nộp sản phẩm:
ghi dữ liệu bản đồ số trên đĩa CD, xác nhận hồ
sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó
khăn số hóa, chuyển hệ tọa độ thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành
lập BĐĐC bằng phương pháp đo đạc trực tiếp quy định tại
khoản 2 Mục II, Chương I, Phần II.
3. Định mức
Bảng 3
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
||||
1 |
Số hóa
BĐĐC (Công/Mảnh) |
||||||
1.1 |
Quét tài liệu |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
1.2 |
Số hóa nội dung bản đồ |
1KTV6 |
1 |
3,51 |
6,65 |
12,70 |
23,23 |
2 |
4,03 |
7,65 |
14,61 |
26,71 |
|||
3 |
4,64 |
8,80 |
16,80 |
30,72 |
|||
4 |
5,34 |
10,12 |
19,32 |
35,33 |
|||
5 |
6,14 |
11,64 |
22,22 |
|
|||
1.3 |
Biên tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
1.4 |
Phục vụ KTNT |
1KTV6 |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
1.5 |
Giao nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2 |
Chuyển
hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang
hệ tọa độ VN-2000 |
||||||
2.1 |
Xác định tọa độ phục vụ nắn
chuyển (Công/Điểm nắn) |
Nhóm 1KS2+1KS3 |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2.2 |
Chuyển
đổi bản đồ số (Công/mảnh) |
||||||
2.2.1 |
Nắn chuyển |
1KTV6 |
1 |
2,24 |
2,80 |
3,50 |
5,50 |
2 |
2,56 |
3,20 |
4,00 |
6,00 |
|||
3 |
2,88 |
3,60 |
4,50 |
6,50 |
|||
4 |
3,20 |
4,00 |
5,00 |
7,00 |
|||
5 |
3,68 |
4,60 |
5,75 |
|
|||
2.2.2 |
Tính lại
và so sánh diện tích |
1KTV6 |
1-5 |
0,43 |
0,60 |
0,77 |
0,94 |
2.2.3 |
Biên tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
2.2.4 |
Phục vụ
KTNT |
1KTV6 |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
2.2.5 |
Giao nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
Ghi
chú:
Trường hợp đồng thời
thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức 2.2.3 của Bảng 3.
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH
LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công
việc
Mức đo đạc chỉnh
lý BĐĐC dưới đây thực hiện cho các trường hợp:
- BĐĐC
đã được thành lập nhưng chưa sử dụng để giao đất, đăng ký quyền sử dụng đất, kê
khai phục vụ cấp Giấy chứng nhận mà có biến động;
- BĐĐC
khi thực hiện chủ trương "dồn điền, đổi thửa"
(trường hợp không phải thành lập lại BĐĐC).
1.1. Ngoại
nghiệp
a) Đối
soát thực địa
- Công
tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa
chính với BĐĐC; đối soát hồ sơ đăng ký bổ sung, đăng ký biến
động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có);
- Đối
soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến động do sự thay đổi
hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng thửa đất và thay đổi
địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động; xác định tình trạng
quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các công trình; xác định
loại đất, mục đích sử dụng đất.
b) Lưới
đo vẽ
Chuẩn bị, thiết kế,
chọn điểm, đóng cọc, đo nối và tính toán.
c) Đo
vẽ chi tiết
- Chuẩn
bị vật tư, tài liệu, thiết bị;
- Xác
định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ sử dụng đất,
các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, địa chỉ chủ
sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch,
xác định ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định
mức độ hạn chế quyền sử dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập biên
bản xác định ranh giới thửa đất theo hiện trạng thửa đất xác định
phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang an toàn các công trình;
- Đo
vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng
cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các
công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm
đo hoặc lược đồ thửa đất;
- Xác
nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử dụng đất.
1.2. Nội
nghiệp
a) Số
hóa BĐĐC: thực hiện đối với trường hợp chỉnh lý BĐĐC dạng giấy.
b) Lập
bản vẽ BĐĐC
- Công
tác chuẩn bị: nhận BĐĐC, BĐĐC gốc chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị, máy
móc;
- Chuyển
kết quả đo vẽ chi tiết lên BĐĐC; tính diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số
thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động; biên tập lại BĐĐC;
- Lập
Kết quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo
đạc địa chính với biên bản xác định ranh giới thửa đất;
- Chuyển
nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc.
c) Bổ
sung Sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ mục kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp
lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.
d) Biên
tập bản đồ và in
- Biên
tập BĐĐC và các tài liệu liên quan đến thửa đất;
- In
BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định;
- Nhân
bản BĐĐC, sổ mục kê.
đ) Xác nhận hồ sơ
các cấp: Hoàn thành thủ tục pháp lý, giao nộp sản phẩm.
e) Giao
nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc
phân loại khó khăn thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC bằng
phương pháp đo đạc trực tiếp quy định tại khoản
2 Mục II, Chương I, Phần II.
3. Định mức lao động
Bảng 4
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Ngoại
nghiệp |
||||||||
1.1 |
Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh) |
||||||||
|
|
Nhóm 2
(1KTV4 + 1KTV6) |
1 |
2,95 |
4,42 |
6,63 |
11,66 |
23,33 |
35,00 |
2 |
3,83 |
5,74 |
8,62 |
14,00 |
28,00 |
42,00 |
|||
3 |
4,98 |
7,47 |
11,20 |
16,80 |
33,60 |
50,40 |
|||
4 |
6,47 |
9,71 |
14,56 |
20,16 |
40,32 |
60,48 |
|||
5 |
|
12,62 |
18,93 |
24,19 |
|
|
|||
1.2 |
Lưới đo vẽ (công
nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
||||||||
|
|
Nhóm 5
(2KTV4 +2KTV6 + 1KTV10) |
1 |
1,93 |
1,32 |
0,36 |
0,31 |
0,81 |
1,62 |
2 |
2,42 |
1,65 |
0,45 |
0,42 |
0,93 |
1,86 |
|||
3 |
3,22 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
|||
4 |
3,86 |
2,97 |
0,81 |
0,65 |
1,36 |
2,72 |
|||
5 |
|
3,74 |
1,04 |
0,91 |
|
|
|||
1.3 |
Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100
thửa có biến động cần chỉnh
lý) |
||||||||
|
|
Nhóm
5 (2KTV4 + 2KTV6 + 1KTV10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Nội
nghiệp |
||||||||
2.1 |
Số hóa
BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Mục III, Chương
I, Phần II. |
||||||||
2.2 |
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa
có biến động cần chỉnh lý) |
||||||||
2.2.1 |
Lập bản vẽ BĐĐC |
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV10) |
1 |
5,12 |
1,63 |
0,55 |
0,67 |
1,40 |
2,20 |
2 |
6,14 |
2,03 |
0,69 |
0,89 |
1,62 |
2,42 |
|||
3 |
7,16 |
2,17 |
0,92 |
1,11 |
2,16 |
2,96 |
|||
4 |
8,20 |
3,66 |
1,24 |
1,39 |
2,38 |
3,18 |
|||
5 |
|
4,61 |
1,61 |
1,94 |
|
|
|||
2.2.2 |
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc |
1KTV6 |
1-5 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
2.3 |
Bổ sung sổ mục kê (công nhóm/100
thửa) |
1KTV6 |
1-5 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2.4 |
Biên tập bản đồ và in (công
nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
1,00 |
2.5 |
Xác nhận hồ sơ các cấp (công
nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
2.6 |
Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) |
2KTV6 |
1-5 |
0,10 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Mức
lưới đo vẽ tại Bảng 4 chỉ áp dụng khi phải
lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức
tại Bảng 4 tính cho các thửa đất có biến động về hình
thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại
đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh
lý mốc giới quy
hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường
hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì
số lượng thửa đất biến
động vượt 15% được tính như sau:
- Số
lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng
0,9 lần mức quy định của Bảng 4;
- Số
lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa
đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định của Bảng 4.
(3) Trường
hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung
mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì
phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến
động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
(4) Trường
hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động
chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5,
2.6 của Bảng 4.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA
CHÍNH THỬA ĐẤT
1. Nội dung
công việc
Khảo sát khu vực
đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo
vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối soát, kiểm tra; phục vụ nghiệm
thu.
2. Định mức
Bảng 5
TT |
Loại đất |
Định biên |
Định mức theo quy mô diện tích thửa đất (Công
nhóm/thửa) |
|||||
<100 (m2) |
100-300 (m2) |
>300-500 (m2) |
>500-1000 (m2) |
> 1000-3000 (m2) |
>3000-1000 (m2) |
|||
1. Đất đô
thị |
||||||||
1.1 |
Ngoại nghiệp |
Nhóm 3
(1KTV4 + 2KTV6) |
1,92 |
2,28 |
2,42 |
2,96 |
4,06 |
6,24 |
1.2 |
Nội nghiệp |
Nhóm 3
(1KTV4 + 2KTV6) |
0,48 |
0,57 |
0,60 |
0,74 |
1,02 |
1,56 |
2.
Đất ngoài khu vực đô thị |
||||||||
2.1 |
Ngoại nghiệp |
Nhóm
3 (1KTV4 + 2KTV6) |
1,28 |
1,52 |
1,62 |
1,97 |
2,70 |
4,16 |
2.2 |
Nội nghiệp |
Nhóm 3
(1KTV4 + 2KTV6) |
0,32 |
0,38 |
0,40 |
0,49 |
0,67 |
1,04 |
Ghi
chú:
(1) Mức
trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn
01 ha) như sau:
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa
đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2
tại Bảng 5;
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa
đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa
đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa
đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo
thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường
ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
(2) Mức
tại Bảng 5 tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ
Quốc gia).
Trường hợp khi
trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống
chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường
ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm
đo bằng công nghệ GPS; mức đo tính bằng 0,5 mức số 6 quy
định tại Bảng 1, khoản 3 Mục I, Chương I này.
(3) Khi
01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành
chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ
được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng 5.
(4) Trường
hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc
cá nhân lập thì định mức được áp dụng bằng
0,25 mức quy định tại Bảng 5.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH
LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
Trường hợp đo đạc
chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa
chính thì định mức được tính bằng 0,50 mức trích đo
địa chính thửa đất quy định tại khoản 2 Mục V, Chương
I này; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy
hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức
trích đo địa chính thửa đất quy định tại Mục V, Chương I này.
VII. ĐO ĐẠC TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Định
mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với
trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn
liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với
tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất
phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích
sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng
loại tài sản.
2. Trường
hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo
địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy
định tại Mục V, Chương I. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với
đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức
trích đo địa chính thửa đất có diện tích
tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc
tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần
định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
3. Trường
hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì
định mức được tính như sau:
- Đối
với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức
được tính bằng 0,70 lần định mức trích do địa chính thửa đất có diện tích tương
ứng quy định tại Mục V, Chương I này (không kể đo lưới).
Trường hợp nhà,
công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng
không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức
đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70
lần định mức trích đo thửa đất có diện tích
tương ứng quy định tại Mục V, Chương I này; từ tầng thứ 2 trở lên
(nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối
với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định
mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định
tại Mục V, Chương I này.
4. Trường
hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất
thì chỉ tính định mức đo đạc thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn
liền với đất.
Chương II
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở XÃ, THỊ TRẤN
1. Phân loại khó khăn
Loại 1 (KK1): Các
xã vùng đồng bằng, trung du.
Loại 2 (KK2): Các
xã tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại II, III, IV; các thị trấn.
Loại 3 (KK3): Các
xã miền núi, biên giới, hải đảo, các xã đặc biệt khó khăn, các xã tiếp giáp với
các phường thuộc đô thị loại đặc biệt, loại I.
2. Định mức lao động
Bảng 6
TT |
Nội dung công
việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công việc chuẩn
bị |
||||
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm, các tài liệu,
bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN, danh sách cấp mới GCN |
Xã |
Nhóm 3
(2KTV6+1KTV4) |
1-3 |
|
1.2 |
Phổ biến, tuyên truyền chủ
trương, chính sách về cấp GCN |
Xã |
1KTV4 |
1-3 |
|
1.3 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp
GCN |
8.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
200 |
2 |
Nhận hồ sơ đề
nghị cấp GCN |
||||
2.1 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ;
hướng dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại
hồ sơ |
8.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
250 |
2.2 |
Viết giấy
biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ) vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
8.000 hồ
sơ |
1KTV4 |
1-3 |
160 |
3 |
UBND cấp xã thẩm tra, xác nhận;
chuyển hồ sơ cho cấp huyện; nhận, gửi thông báo nghĩa vụ tài chính, nhận bản
sao HSĐC, bản sao Sổ cấp GCN, GCN; trả GCN; thu, gửi lệ phí
cấp GCN về cấp huyện |
||||
3.1 |
Thẩm tra hiện trạng sử
dụng, tình trạng pháp lý (nguồn gốc, thời điểm sử dụng,
tình trạng tranh chấp, điều kiện quy hoạch) của hồ
sơ, phân loại hồ sơ |
8.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1 |
|
2 |
|
||||
3 |
|
||||
3.2 |
Thẩm tra tình trạng thửa đất (10%
số hồ sơ) |
8.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1 |
|
2 |
|
||||
3 |
|
||||
3.3 |
Lập danh sách và công bố
công khai kết quả kiểm tra |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
100 |
3.4 |
Nhận các ý kiến
góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý (10% số hồ
sơ phải trả lời) |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
60 |
3.5 |
Xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCN;
chuyển hồ sơ cho VPĐK |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
300 |
3.6 |
Nhận thông báo, chuyển thông báo
nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất; nhận và gửi hóa đơn nghĩa vụ tài
chính về huyện; nhận bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN, GCN; giao trả GCN, thu
lệ phí cấp giấy,
gửi lệ phí về cấp huyện |
8.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
80 |
4 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp
GCN; xác nhận vào đơn (điều kiện và căn cứ pháp lý cấp giấy) |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
1.000 |
5 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các
loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản
đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định
tại Chương I, Phần II) |
||||
5.1 |
Trích lục bằng
công nghệ tin học |
8.000 hồ
sơ |
1KTV5 |
1-3 |
200 |
5.2 |
Trích lục thủ công |
1KTV5 |
1-3 |
400 |
|
6 |
Lập phiếu chuyển thông tin địa
chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận thông báo nghĩa
vụ tài chính và gửi về cấp xã, nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính của xã gửi
đến |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
400 |
7 |
Nhập thông tin thuộc tỉnh thửa đất
vào máy tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt,
cấp GCN ở các cấp |
8.000 hồ sơ |
1KTV6 |
1-3 |
500 |
8 |
Chuẩn bị hợp
đồng cho thuê đất; viết
GCN |
||||
8.1 |
Chuẩn bị hợp
đồng cho thuê đất (nếu có) |
Thửa |
1KTV6 |
1-3 |
0,20 |
8.2 |
Viết GCN |
|
|
|
|
8.2.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
8.000 GCN |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
200 |
8.2.2 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học,
riêng trang 3 bằng thủ công |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
400 |
|
9 |
Trích sao hồ sơ địa chính cũ (nếu
có), lập tờ trình và gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất đến cơ quan TNMT có thẩm
quyền; lập hồ sơ theo
dõi việc gửi tài liệu |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
180 |
10 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng
thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; sao GCN |
8.000 hồ
sơ |
1KTV4 |
1-3 |
270 |
11 |
Lập hồ sơ
địa chính |
||||
11.1 |
Chỉnh lý BĐĐC và sổ mục kê theo
GCN |
8.000 hồ
sơ |
1KTV8 |
1-3 |
300 |
11.2 |
Chỉnh lý, bổ sung, đồng bộ dữ liệu
địa chính trong máy tính theo kết quả cấp GCN |
8.000 hồ
sơ |
1KTV8 |
1-3 |
250 |
11.3 |
Lập Sổ
địa chính (khoảng 27 quyển); bằng
công nghệ tin học cho cấp xã |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
85 |
11.4 |
In bản đồ
địa chính (60 tờ/bộ x 3 bộ), Sổ mục kê
(3 quyển x 3 bộ) sau cấp GCN |
Xã |
1KTV6 |
1-3 |
6 |
11.5 |
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện |
8.000 hồ
sơ |
1KTV5 |
1-3 |
20 |
12 |
Nhận và gửi HSĐC, bản
sao sổ cấp GCN và GCN cho xã; nhận lệ phí cấp
GCN, nộp kho bạc |
8.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+KTV4) |
1-3 |
50 |
Ghi
chú:
(1) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN
về quyền sử
dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất
và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng
ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức lao
động bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với
đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định
mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định
mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 6.
(2) Khi
số lượng hồ sơ đăng ký đất, số GCN cần cấp nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng quy định
tại Bảng 6 thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(3) Khi
số tờ bản đồ, số lượng Sổ địa chính, Sổ
mục kê thay đổi thì tính lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với
số lượng thay đổi.
(4) Các
hạng mục công việc 1, 2, 3 của Bảng 6 thực hiện ở cấp xã;
- Các
hạng mục công việc 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 của Bảng
6 thực hiện tại VPĐK cấp huyện;
- Hạng
mục công việc 11 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(5) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một
Giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, các thửa đất
tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định trên đối với
các công việc 2, 3, 4, 5,
7, 8, 11 của Bảng 6.
(6) Định
mức quy định tại các điểm 7, 11.1, 11.2 của Bảng 6 chỉ áp dụng
đối với xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
(sau đây gọi là Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT)
để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
Định mức quy định
tại các điểm 11.3, 11.4 của Bảng 6 chỉ áp dụng đối với xã, huyện, tỉnh chưa có
điều kiện khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa
chính trong quản lý.
(7) Đối
với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức của các công việc
1, 2, 3 và 4 của Bảng 6.
(8) Trường
hợp có kê khai đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải
cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% định
mức bình quân đối với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 6.
Trường hợp có kê
khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét
duyệt không đủ điều kiện được cấp GCN thì định mức được tính
bằng 90% định mức bình quân đối với trường hợp
cấp GCN tại Bảng 6.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở PHƯỜNG
1. Phân loại khó khăn
Loại 2 (KK2): Các
phường trong đô thị loại III, IV.
Loại 3 (KK3): Các
phường trong đô thị loại II.
Loại 4 (KK4): Các
phường trong đô thị loại I.
Loại 5 (KK5): Các
phường trong đô thị loại đặc biệt.
2. Định mức
lao động
Bảng 7
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công việc chuẩn bị |
||||
1.1 |
Chuẩn bị địa
điểm, các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN, danh sách cấp mới GCN |
Phường |
Nhóm
3 (2KTV6+1KTV4) |
2-5 |
|
1.2 |
Phổ biến,
tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp GCN |
Phường |
1KTV4 |
2-5 |
|
1.3 |
Hướng dẫn
lập hồ sơ đề nghị
cấp GCN |
5.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
250 |
2 |
Nhận hồ sơ đề
nghị cấp GCN |
||||
2.1 |
Nhận, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng
dẫn bổ sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ |
5.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
250 |
2.2 |
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại
hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận,
trả hồ sơ |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
100 |
3 |
UBND phường thẩm tra; xác minh ở
thực địa; lập danh sách và công bố công
khai; tiếp nhận và xem xét, giải đáp ý kiến góp ý; xác nhận đơn đề
nghị cấp GCN |
||||
3.1 |
Thẩm tra hiện trạng sử dụng, tình
trạng pháp lý (nguồn gốc, thời điểm sử dụng,
tình trạng tranh chấp, điều kiện quy hoạch) của hồ sơ, phân loại hồ sơ |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2 |
|
3 |
|
||||
4 |
|
||||
5 |
|
||||
3.2 |
Thẩm tra tình trạng thửa đất
ngoài thực địa (10% số hồ sơ) |
5.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
2 |
|
3 |
|
||||
4 |
|
||||
5 |
|
||||
3.3 |
Lập danh sách và công bố
công khai kết quả kiểm tra |
5.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
2-5 |
65 |
3.4 |
Nhận ý kiến góp ý, xem xét, giải
đáp ý kiến góp ý (10% số hồ sơ) |
5.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
2-5 |
60 |
3.5 |
Hoàn thiện hồ sơ đối với các trường
hợp có ý kiến góp ý, xác nhận vào đơn đề nghị cấp GCN; chuyển
hồ sơ cho VPĐK |
5.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
2-5 |
300 |
4 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN;
xác nhận vào đơn (điều kiện và căn cứ pháp lý cấp giấy) |
5.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
2-5 |
835 |
5 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các
loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản
đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại
Chương I, Phần II) |
||||
5.1 |
Trích lục bằng công nghệ tin học |
5.000 hồ
sơ |
1KTV5 |
2-5 |
200 |
5.2 |
Trích lục thủ công |
1KTV5 |
2-5 |
400 |
|
6 |
Lập Phiếu chuyển thông tin địa
chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi
cơ quan thuế, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho NSDĐ; nhận
hóa đơn nghĩa vụ tài chính |
5.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
2-5 |
330 |
7 |
Nhập thông tin
thuộc tính thửa đất vào máy tính theo kết quả kê khai
đăng ký, xét duyệt, cấp GCN ở các cấp |
5.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
2-5 |
305 |
8 |
Chuẩn bị hợp đồng
cho thuê đất; viết GCN |
||||
8.1 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu
có) |
Thửa |
1KTV6 |
2-5 |
0,20 |
8.2 |
Viết GCN |
||||
8.2.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
5.000 GCN |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
120 |
8.2.2 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học,
riêng trang 3 bằng thủ công |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
245 |
|
9 |
Trích sao hồ sơ địa chính cũ (nếu
có), lập tờ trình và gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng cho thuê đất đến cơ quan TNMT
có thẩm quyền; lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
5.000 hồ
sơ |
1KTV4 |
2-5 |
115 |
10 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng cho
thuê đất, lập và sao sổ cấp GCN, sao GCN |
5.000 hồ
sơ |
1KTV4 |
2-5 |
175 |
11 |
Lập hồ sơ địa chính |
||||
11.1 |
Chỉnh lý BĐĐC, Sổ
mục kê theo GCN |
5.000 hồ
sơ |
1KTV8 |
2-5 |
250 |
11.2 |
Chỉnh lý,
bổ sung, đồng bộ dữ liệu địa chính trong máy tính
theo kết quả cấp GCN |
5.000 hồ
sơ |
1KTV8 |
2-5 |
200 |
11.3 |
Lập Sổ
địa chính (khoảng 27 quyển) bằng
công nghệ tin học cho cấp xã |
5.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
2-5 |
85 |
11.4 |
In bản đồ địa chính (60 tờ/bộ x
3 bộ), Sổ mục kê (3 quyển x
3 bộ) sau cấp GCN |
Phường |
1KTV6 |
2-5 |
6 |
11.5 |
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện |
5.000 hồ
sơ |
1KTV5 |
2-5 |
20 |
12 |
Nhận lại hồ
sơ; gửi bản sao HSĐC về phường; trả GCN; hợp đồng cho thuê đất; thu lệ phí cấp
giấy, nộp kho bạc |
5.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+KTV4) |
2-5 |
50 |
13 |
Nhận bản sao hồ sơ địa chính; bản
đồ địa chính |
5.000 hồ
sơ |
1KTV4 |
2-5 |
8 |
Ghi
chú:
(1) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường
hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất
thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức lao động
bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản
thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1
hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 7.
(2) Khi
số lượng hồ sơ đăng ký đất, số GCN cần cấp nhiều hơn hoặc ít hơn số
lượng quy định tại Bảng 7 thì điều chỉnh lại
định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(3) Khi
số tờ bản đồ, số lượng sổ địa chính, Sổ mục kê
thay đổi thì tính lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(4) Hạng
mục công việc 3 và 13 của Bảng 7 thực hiện ở phường;
- Hạng
mục công việc 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 của Bảng 7 thực hiện ở VPĐK cấp
huyện;
- Hạng
mục công việc 11 của Bảng 7 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(5) Đối
với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức các công việc
1, 2, 3 và 4 của Bảng 7.
(6) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một
Giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở trên, các thửa đất tăng thêm được
tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định trên đối với các công việc 2, 3, 4, 5, 7,
8, 11 của Bảng 7.
(7) Định
mức quy định tại các điểm 7, 11.1, 11.2 của Bảng 7 chỉ áp dụng đối với phường
chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số
18/2013/TT-BTNMT để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
Định mức quy định
tại các điểm 11.3, 11.4 của Bảng 7 chỉ áp dụng đối với đơn vị
cấp xã, huyện, tỉnh chưa có điều kiện khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính
trong quản lý.
(8) Trường
hợp có kê khai đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức
được tính bằng 50% định mức bình quân đối với trường hợp cấp GCN quy định trên
đây.
Trường hợp có kê
khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét
duyệt không đủ điều kiện được cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức
bình quân đối với trường hợp cấp GCN quy định trên.
III. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn
thực hiện như quy định tại Mục I và Mục II, Chương II, Phần
II.
2. Định mức lao động
Bảng 8
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM đất |
ĐM tài sản |
ĐM đất + tài sản |
|||||
1 |
Công việc
chuẩn bị và hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp GCN |
||||||
1.1 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản
đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
1.2 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp
GCN |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
2 |
Nhận hồ sơ đề nghị cấp GCN |
|
|
|
|
||
2.1 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ;
hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
2.2 |
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại
hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,020 |
0,020 |
0,026 |
3 |
UBND cấp xã kiểm tra, công bố
công khai, xác nhận vào đơn, gửi hồ sơ cho VPĐKQSDĐ, cập nhật
chỉnh lý HSĐC |
||||||
3.1 |
Thẩm tra tình trạng pháp lý của hồ
sơ (nguồn gốc, thời điểm xây dựng, điều kiện quy hoạch, tình trạng tranh chấp),
phân loại hồ sơ |
Hồ sơ |
Nhóm 2
(1KTV6 + 1KTV4) |
1-5 |
|
|
|
3.2 |
Thẩm tra, xác minh tình trạng thửa
đất, tài sản gắn liền với đất ở thực địa; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản
trong trường hợp chưa có xác nhận của pháp nhân hành nghề về đo đạc, xây dựng |
Hồ sơ |
Nhóm 2
(1KTV6 + 1KTV4) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
||||
4 |
|
|
|
||||
5 |
|
|
|
||||
3.3 |
Công bố công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,060 |
0,060 |
0,078 |
3.4 |
Nhận các ý kiến góp ý, xem xét
các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
3.5 |
Xác nhận vào đơn đề
nghị cấp GCN; gửi hồ sơ đề nghị cấp GCN lên VPĐK |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,250 |
0,250 |
0,325 |
3.6 |
Nhận bản thông báo cấp GCN; cập
nhật bổ sung HSĐC, BĐĐC |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
4 |
Nhận thông báo nghĩa vụ tài
chính, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính; nhận bản sao hóa đơn nghĩa vụ tài
chính để chuyển vào lưu trữ; nhận và trao GCN; thu và nộp lệ
phí cấp giấy |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,200 |
5 |
Kiểm tra hồ
sơ, lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản, xác nhận vào đơn (điều kiện
và căn cứ pháp lý cấp GCN) |
||||||
5.1 |
Nhận hồ sơ do cấp xã gửi, kiểm
tra hồ sơ (tính đầy đủ, tình trạng pháp lý) |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
5.2 |
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý về tài sản; gửi, nhận phiếu lấy ý kiến; xác định, xác nhận điều kiện và cơ
sở pháp lý cấp GCN vào đơn |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,400 |
0,400 |
0,520 |
6 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các
loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp
phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản
đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại
Chương I, Phần II) |
||||||
6.1 |
Trích lục bằng công nghệ tin học |
Hồ sơ |
1KTV5 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
6.2 |
Trích lục
thủ công |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
|
7 |
Lập Phiếu chuyển thông tin địa
chính để xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ
quan thuế, nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
8 |
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất
vào máy tính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,165 |
0,215 |
9 |
Viết GCN |
||||||
9.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
9.2 |
Viết GCN bằng công nghệ tin
học, riêng trang 3 bằng thủ công |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
10 |
Trích sao hồ sơ địa chính cũ (nếu
có), lập tờ trình, hợp đồng cho thuê đất
(nếu có); kiểm tra rà soát hồ sơ; gửi hồ sơ đề nghị cấp
GCN đến cơ quan TNMT có thẩm quyền, lập sổ theo dõi chuyển hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
11 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, nhập thông
tin vào sổ cấp giấy, sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản; cập
nhật HSĐC; lập và gửi thông báo biến động
cho cấp xã |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
Ghi
chú:
(1) Trường hợp
nộp hồ sơ ở cấp xã:
- Hạng
mục công việc 1, 2, 3 và 4 của Bảng 8 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng
mục công việc 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 của Bảng 8 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(2) Trường
hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện:
- Hạng
mục công việc 3 của Bảng 8 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng
mục công việc 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 của Bảng
8 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(3) Cột
"ĐM đất" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng đối
với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất.
(4) Trường hợp
kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu
cấp GCN hoặc sau khi xét duyệt
không đủ điều kiện được cấp GCN thì định mức
được tính bằng 90% định mức đối với trường hợp cấp GCN quy định trên.
(5) Định
mức quy định tại điểm 8 của Bảng 8 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp
xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số
18/2013/TT-BTNMT.
IV. ĐĂNG KÝ, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Phân loại
khó khăn
Phân loại khó khăn
thực hiện như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần
II.
2. Định mức
lao động
Bảng 9
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM đất |
ĐM tài sản |
ĐM đất + tài sản |
|||||
1 |
Công việc chuẩn bị và hướng dẫn lập
hồ sơ đề nghị cấp GCN |
||||||
1.1 |
Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ,
mẫu đơn đề nghị cấp GCN |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
1.2 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề
nghị cấp GCN, hướng dẫn rà soát hiện trạng sử dụng đất |
Hồ
sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,200 |
2 |
Nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ; viết giấy biên nhận (hoặc trả lại
hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
3 |
Kiểm tra hồ sơ, chuyển
thông tin cho cơ quan thuế |
||||||
3.1 |
Thẩm tra tình trạng pháp lý (nguồn
gốc, thời điểm sử dụng,
điều kiện quy hoạch, tình trạng tranh chấp; nguồn gốc tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đã
nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng - nếu có) |
Hồ sơ |
Nhóm
2 (1KTV6 + 1KTV4) |
1-5 |
1,000 |
1,000 |
1,300 |
3.2 |
Thẩm tra, rà soát hiện trạng sử dụng đất, xác minh tình trạng thửa đất, tài sản gắn liền với đất
ở thực địa; kiểm tra, xác nhận sơ đồ
tài sản trong trường hợp chưa có xác nhận của pháp
nhân hành nghề về đo đạc, xây dựng |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6 + 1KTV4) |
1 |
1,000 |
1,000 |
1,300 |
2 |
1,100 |
1,100 |
1,430 |
||||
3 |
1,210 |
1,210 |
1,570 |
||||
4 |
1,330 |
1,330 |
1,730 |
||||
5 |
1,460 |
1,460 |
1,900 |
||||
3.3 |
Lập phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý về tài sản (nếu cần xác minh thêm thông tin); gửi, nhận phiếu
lấy ý kiến; xác định, xác nhận điều kiện
và căn cứ pháp lý cấp GCN |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,700 |
0,700 |
0,910 |
3.4 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các
loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản
đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần II) |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
3.5 |
Lập Phiếu
chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính, gửi cơ quan thuế, nhận
và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính, nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
4 |
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất
vào máy tính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,165 |
0,215 |
5 |
Trích sao hồ sơ địa chính, viết
GCN, lập tờ trình, hợp đồng cho thuê đất (nếu có) và chuẩn bị hồ sơ trình cấp
GCN; kiểm tra rà soát; gửi hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền, lập sổ theo dõi
chuyển hồ sơ |
Hồ sơ |
2KTV6 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
6 |
Nhận lại hồ sơ, GCN,
sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản,
cập nhật vào sổ cấp GCN, trao GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
7 |
Cập nhật, hoàn thiện hồ sơ địa
chính theo GCN, lập và gửi thông báo cập nhật HSĐC cho cấp xã |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,062 |
0,062 |
0,080 |
8 |
Cấp xã nhận
thông báo cập nhật HSĐC, cập nhật vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,021 |
0,021 |
0,021 |
Ghi
chú:
(1) Hạng mục
công việc 8 thực hiện ở cấp xã; hạng
mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6 và
7 Bảng 9 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(2) Cột
"ĐM đất" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột "ĐM
tài sản" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột
"ĐM đất + tài sản" áp dụng đối với
trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(3) Trường hợp
kê khai đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được
tính bằng 50% mức đối với trường hợp cấp GCN quy định trên đây.
Trường hợp kê khai đăng ký, nhưng
người sử dụng đất không có nhu cầu cấp GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều
kiện được cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% mức đối
với trường hợp cấp GCN quy định trên.
(4) Định mức
quy định tại điểm 4 Bảng 9 chỉ áp dụng đối với xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định
tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT.
V. ĐĂNG KÝ, CẤP
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI XÃ, THỊ TRẤN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện
như quy định tại Mục I, Chương II, Phần II.
2.
Định mức lao động
Bảng 10
TT |
Nội dung
công việc |
ĐVT |
Định
biên |
KK |
Định mức (Công
nhóm/ĐVT) |
1 |
Công việc chuẩn bị |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa
điểm, các tài liệu,
bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN, danh sách các trường hợp cấp đổi GCN |
Xã |
Nhóm 3
(2KTV6+1KTV4) |
1-3 |
|
1.2 |
Phổ biến, tuyên truyền chủ
trương, chính sách về cấp GCN |
Xã |
1KTV4 |
1-3 |
|
1.3 |
Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp đổi
GCN |
8.000 hồ sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
200 |
2 |
Nhận hồ sơ đề nghị cấp đổi GCN |
|
|
|
|
2.1 |
Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ;
hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết) |
8.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
250 |
2.2 |
Viết giấy biên nhận (hoặc trả lại
hồ sơ) vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
8.000 hồ
sơ |
1KTV4 |
1-3 |
160 |
3 |
UBND cấp xã thẩm tra xác định trường
hợp biến động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử dụng đất (30% số hồ sơ phải
thẩm tra) |
8.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1 |
|
2 |
|
||||
3 |
|
||||
4 |
Bàn giao hồ sơ cấp đổi
GCN cho VPĐKQSDĐ |
8.000 hồ
sơ |
1KTV4 |
1-3 |
20 |
5 |
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp GCN;
xác nhận lý do thay đổi vào đơn |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
500 |
6 |
Trích lục bằng công nghệ tin học |
8.000
hồ sơ |
1KTV5 |
1-3 |
200 |
7 |
Nhập thông tin thuộc tính thửa đất
vào máy tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt, cấp GCN ở các cấp |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
500 |
8 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất,
viết GCN |
|
|
|
|
8.1 |
Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu
có) |
Thửa |
1KTV6 |
1-3 |
0,20 |
8.2 |
Viết GCN |
|
|
|
|
8.2.1 |
Viết GCN bằng công nghệ tin học |
8.000 GCN |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
200 |
8.2.2 |
Viết GCN bằng
công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
1-3 |
400 |
|
9 |
Trích sao hồ sơ địa chính, lập tờ
trình và gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất đến cơ quan TNMT
có thẩm quyền; lập hồ sơ theo dõi việc gửi
tài liệu |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
180 |
10 |
Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng
thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; sao GCN |
8.000 hồ
sơ |
1KTV4 |
1-3 |
270 |
11 |
Lập hồ sơ địa chính |
||||
11.1 |
Chỉnh lý
BĐĐC và sổ mục kê theo
GCN |
8.000 hồ
sơ |
1KTV8 |
1-3 |
300 |
11.2 |
Chỉnh lý, bổ
sung, đồng bộ dữ liệu địa chính trong máy tính theo kết quả
cấp GCN |
8.000 hồ
sơ |
1KTV8 |
1-3 |
250 |
11.3 |
Lập Sổ
địa chính (khoảng 27 quyển) bằng
công nghệ tin học cho cấp xã, huyện chưa có cơ sở dữ
liệu để sử dụng |
8.000 hồ
sơ |
1KTV6 |
1-3 |
85 |
11.4 |
In bản đồ địa chính sau cấp GCN
thành 3 bộ (60 tờ/bộ x 3 bộ) |
Xã |
1KTV6 |
1-3 |
6 |
11.5 |
Bàn giao HSĐC cho cấp huyện |
8.000 hồ
sơ |
1KTV5 |
1-3 |
20 |
12 |
Nhận và gửi HSĐC, bản sao sổ
cấp GCN và GCN cho xã; nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
8.000 hồ
sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+KTV4) |
1-3 |
50 |
13 |
Nhận bản sao hồ sơ địa chính; bản
đồ địa chính |
8.000 hồ
sơ |
1KTV4 |
1-3 |
8 |
Ghi chú:
(1) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp đổi GCN về quyền
sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối
với cả đất và tài sản gắn
liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần
mức lao động bình quân 1
hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký đổi GCN
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ
sơ đăng ký đổi GCN đối với tài sản bằng định mức bình
quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng
10.
(2) Khi
số hồ sơ đăng ký đối với đất, số hồ sơ đăng
ký cả tài sản gắn liền với đất, số GCN nhiều hơn hoặc ít
hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(3) Các
hạng mục công việc 1, 2, 3, 4,
13 của Bảng 10 thực hiện ở cấp xã;
- Các
hạng mục công việc 5, 6, 7, 8, 9, 10, 12 của Bảng 10 do VPĐK cấp huyện thực hiện;
- Hạng
mục công việc 11 của Bảng 10 do VPĐK cấp tỉnh
thực hiện.
(4) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một
Giấy chứng nhận thì ngoài mức được tính ở
trên, các thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định trên
đối với các công việc 2, 3, 5, 6,
7, 8, 11 của Bảng 10.
(5) Định
mức quy định tại các điểm 7, 11.1, 11.2 của Bảng
10 chỉ áp dụng đối với xã, thị trấn chưa xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng
theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTMMT
để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
Định mức quy định
tại các điểm 11.3, 11.4 của Bảng 10 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã, huyện, tỉnh
chưa có điều kiện khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa chính trong quản lý.
(6) Trường
hợp thửa đất chưa cấp GCN hoặc đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất,
ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức như đối với
trường hợp cấp Giấy chứng nhận đồng loạt lần đầu (Mức quy định tại Mục 1,
Chương II).
Trường hợp cấp đổi
GCN đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển
quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn
liền với đất,...) thì mức quy định tại điểm 5 Bảng
10 được tính bằng 1,50 lần.
(7) Trường
hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi
GCN hoặc sau khi xét duyệt không đủ điều kiện cấp đổi
GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định bình
quân đối với trường hợp cấp đổi GCN trên đây.
VI. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI PHƯỜNG
1. Phân loại khó khăn:
Phân loại khó khăn
thực hiện như quy định tại Mục II, Chương II, Phần II.
2. Định mức
lao động:
Bảng 11
TT |
Nội dung
công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (Công nhóm/ĐVT) |
1 |
Công việc chuẩn
bị |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị địa điểm,
các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị cấp GCN, danh sách
các trường hợp cấp đổi GCN |
Phường |
Nhóm 3
(2KTV6+1KTV4) |
2-5 |
|
1.2 |
Phổ
biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về cấp GCN |
Phường |
1KTV4 |
2-5 |
|
1.3 |
Hướng dẫn lập hồ
sơ đề nghị cấp đổi GCN |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
250 |
2 |
Nhận hồ sơ đề
nghị cấp đổi GCN |
|
|
|
|
2.1 |
Nhận, kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ
sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết) |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
250 |
2.2 |
Viết giấy
biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ) vào sổ theo
dõi nhận, trả hồ sơ |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
100 |
3 |
Thẩm tra xác định
trường hợp biến động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử dụng đất (30% số hồ
sơ) |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+1KTV4) |
2 |
|
3 |
|
||||
4 |
|
||||
5 |
|
||||
4 |
Bàn giao hồ sơ cấp
đổi GCN cho VPĐK |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
20 |
5 |
Kiểm tra hồ sơ đề
nghị cấp GCN; xác nhận lý do thay đổi vào đơn |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
500 |
6 |
Trích lục bản đồ
bằng công nghệ tin học |
5.000 hồ sơ |
1KTV5 |
2-5 |
200 |
7 |
Nhập thông tin
thuộc tính thửa đất vào máy tính theo kết quả kê khai đăng ký, xét duyệt, cấp
GCN ở các cấp |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
305 |
8 |
Chuẩn
bị hợp đồng cho thuê đất; viết GCN |
|
|
|
|
8.1 |
Chuẩn bị hợp đồng
cho thuê đất (nếu có) |
Thửa |
1KTV6 |
2-5 |
0,20 |
8.2 |
Viết GCN |
|
|
|
|
8.2.1 |
Viết GCN bằng
công nghệ tin học |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
120 |
8.2.2 |
Viết GCN bằng
công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ
công |
Nhóm 2
(1KTV6+1KTV4) |
2-5 |
245 |
|
9 |
Trích sao hồ sơ
địa chính, lập tờ trình và gửi hồ sơ, GCN, hợp đồng cho thuê đất đến cơ quan
TNMT có thẩm quyền; lập hồ sơ theo dõi việc gửi
tài liệu |
5.000 hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
115 |
10 |
Nhận lại hồ sơ,
GCN, hợp đồng cho thuê đất; lập và sao sổ
cấp GCN; sao GCN |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
175 |
11 |
Lập hồ sơ địa
chính |
|
|
|
|
11.1 |
Chỉnh lý BĐĐC và
sổ mục kê theo GCN |
5.000 hồ sơ |
1KTV8 |
2-5 |
250 |
11.2 |
Chỉnh lý, bổ sung,
đồng bộ dữ liệu địa chính trong máy tính theo kết quả
cấp GCN |
5.000 hồ sơ |
1KTV8 |
2-5 |
200 |
11.3 |
Lập Sổ
địa chính (khoảng 27 quyển) bằng
công nghệ tin học cho cấp xã, huyện chưa có cơ sở dữ liệu để sử dụng |
5.000
hồ sơ |
1KTV6 |
2-5 |
85 |
11.4 |
In bản đồ địa
chính sau cấp GCN thành 3 bộ (60 tờ/bộ x 3 bộ) |
Phường |
1KTV6 |
2-5 |
6 |
11.5 |
Bàn giao HSĐC
cho cấp huyện |
5.000 hồ sơ |
1KTV5 |
2-5 |
20 |
12 |
Nhận và gửi
HSĐC, bản sao sổ cấp GCN và GCN cho xã; nhận lệ
phí cấp GCN, nộp kho bạc |
5.000 hồ sơ |
Nhóm 2
(1KTV6+KTV4) |
2-5 |
50 |
13 |
Nhận bản
sao hồ sơ địa chính; bản đồ địa chính |
5.000 hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
8 |
Ghi chú:
(1) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp đổi GCN về quyền sử
dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với
đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần
mức lao động bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký đổi GCN
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng
ký đổi GCN đối với tài sản bằng định mức bình
quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 11.
(2) Khi
số hồ sơ đăng ký đối với đất, đăng ký cả tài sản gắn liền với đất,
số GCN nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên
thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(3) Các
hạng mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 của Bảng 11 thực hiện tại
VPĐK cấp huyện;
- Hạng
mục công việc 11 của Bảng 11 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh;
- Hạng
mục công việc 13 của Bảng 11 thực hiện ở phường.
(4) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một
Giấy chứng nhận thì ngoài mức được
tính ở trên, các thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần
định mức quy định trên đối với các công việc 2, 3, 5,
6, 7, 8, 11 của Bảng 11.
(5) Định
mức quy định tại các điểm 7, 11.1, 11.2 của Bảng 11 chỉ áp dụng đối với phường
chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số
18/2013/TT-BTNMT để tính trong phần công việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
Định mức quy định
tại các điểm 11.3, 11.4 của Bảng 11 chỉ áp dụng đối với đơn
vị cấp xã, huyện, tỉnh chưa có điều kiện khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu địa
chính trong quản lý.
(6) Trường
hợp thửa đất chưa cấp GCN hoặc đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất,
ranh giới thửa đất thì định mức áp dụng như đối với trường hợp cấp Giấy chứng
nhận đồng loạt lần đầu quy định tại Mục I, Chương II.
Trường hợp thửa đất
đã cấp GCN mà phải làm thủ tục đăng ký biến động khác về quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gắn
với cấp đổi GCN theo bản đồ mới thì áp dụng mức quy
định tại Bảng 11, trong đó mức công việc quy định tại điểm
5 được tính bằng 1,50 lần.
(7) Trường
hợp kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không đổi GCN hoặc sau khi xét duyệt
không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định
bình quân đối với trường hợp cấp đổi GCN trên đây.
VII. ĐĂNG KÝ, CẤP
ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ
1. Phân loại
khó khăn
Phân loại khó khăn
thực hiện như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức
lao động
Bảng 12
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM đất |
ĐM tài sản |
ĐM đất + tài sản |
|||||
1 |
Hướng dẫn lập hồ
sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi GCN, gồm hướng dẫn viết đơn, hướng dẫn lập
hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
2 |
Nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ
sung hồ sơ và hướng dẫn lập lại hồ sơ (nếu cần thiết); viết giấy biên nhận
(hoặc trả lại hồ sơ), vào sổ theo dõi nhận,
trả hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,140 |
0,140 |
0,180 |
3 |
Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với hồ sơ gốc, xác nhận vào đơn đề nghị cấp lại GCN |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6+
1KTV4) |
1-5 |
0,400 |
0,400 |
0,520 |
4 |
Trích lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải
trích đo địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo
quy định tại Chương I, Phần II) |
||||||
4.1 |
Trích lục bằng
công nghệ tin học |
Hồ sơ |
1KTV5 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
42 |
Trích lục
thủ công |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
|
5 |
Nhập thông tin
thuộc tính thửa đất vào máy tính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,165 |
0,215 |
6 |
Viết GCN |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Viết GCN bằng
công nghệ tin học |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
6.2 |
Viết GCN bằng
công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ
công |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
7 |
Trích sao số
liệu địa chính, dự thảo quyết định hủy GCN bị mất, lập
và gửi tờ trình đề nghị hủy GCN cũ và cấp lại GCN mới kèm
theo hồ sơ đề nghị cấp GCN đến cơ quan TNMT, lập sổ theo dõi hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,300 |
8 |
Nhận lại hồ sơ,
GCN, nhập thông tin vào hồ sơ địa chính, sổ
cấp giấy, sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý
tài sản; gửi thông báo biến động
cho cấp xã, trả GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
9 |
Cấp xã nhận
thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ
sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
Ghi chú:
(1) Trường
hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện:
- Hạng
mục công việc 9 của Bảng 12 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng
mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của Bảng 12 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(2) Trường
hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp tỉnh:
- Hạng
mục công việc 9 của Bảng 12 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng
mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 của Bảng 12 thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(3) Cột
"ĐM đất" áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN đối với
đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường hợp đăng ký,
cấp đổi, cấp lại GCN đối với tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng
đối với trường hợp đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN đối với cả đất và tài sản gắn
liền với đất.
(4) Trường
hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động thì áp dụng
theo định mức đăng ký biến động quy định tại Mục VIII, Chương II, Phần II.
(5) Định
mức quy định tại điểm 5 của Bảng 12 chỉ áp dụng đối
với đơn vị cấp xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số
18/2013/TT-BTNMT.
VIII. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐỐI VỚI HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN
I. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn
thực hiện như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần
II.
II. Định mức lao động
Bảng 13
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM đất |
ĐM tài sản |
ĐM đất + tài sản |
|||||
1 |
Hướng dẫn lập hồ
sơ đăng ký biến động |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
2 |
Nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết);
viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ
sơ), vào sổ theo
dõi nhận, trả hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,182 |
0,182 |
0,236 |
3 |
Thẩm tra hồ sơ,
đối chiếu với hồ sơ gốc; kiểm tra thực địa trong trường
hợp cần thiết, ghi ý kiến vào hồ sơ; kiểm
tra xác nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp biến động về tài sản chưa có xác
nhận của pháp nhân hành nghề đo đạc, xây dựng và lấy ý kiến cơ quan quản lý
tài sản nếu cần thiết |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KTV6
+ 1KTV4) |
1-5 |
0,600 |
0,900 |
1,080 |
4 |
Trích lục thửa đất
từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính
hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương
I, Phần II) |
||||||
4.1 |
Trích lục bằng
công nghệ tin học |
Hồ
sơ |
1KTV5 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
4.2 |
Trích lục thủ
công |
Hồ sơ |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
5 |
Lập và gửi Phiếu
chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính; nhận và gửi thông báo nghĩa vụ
tài chính |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
6 |
Nhập thông tin
vào máy tính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,165 |
0,215 |
7 |
Viết GCN |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Viết GCN bằng
công nghệ tin học |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
7.2 |
Viết GCN bằng
công nghệ tin học, riêng trang 3 bằng thủ công |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
7.3 |
Chỉnh lý trên
GCN cũ trong trường hợp không cấp mới GCN |
GCN |
1KTV5 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,050 |
8 |
Trích sao số liệu
địa chính, lập hồ sơ; kiểm tra rà soát;
trình ký xác nhận vào GCN đã cấp hoặc gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền cấp
GCN (đối với trường hợp phải cấp GCN) |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
9 |
Nhận lại hồ sơ,
GCN, nhập thông tin vào Sổ cấp giấy (đối với
trường hợp phải cấp GCN); chỉnh lý hồ sơ địa
chính giấy; sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản;
gửi thông báo biến động cho cấp xã, trả GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
10 |
Cấp xã nhận thông
báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
Ghi chú:
(1) Trường
hợp nộp hồ sơ tại cấp xã:
- Hạng
mục công việc 1, 2 và 10 của Bảng 13 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng
mục công việc 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 của Bảng 13 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(2) Trường
hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện:
- Hạng
mục công việc 10 của Bảng 13 thực hiện ở cấp xã;
- Hạng
mục công việc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 của Bảng 13 thực hiện tại VPĐK cấp huyện.
(3) Cột
"ĐM đất" áp dụng cho trường hợp đăng ký biến động đối với
đất; cột "ĐM tài sản" áp dụng cho trường hợp đăng ký biến động đối với
tài sản; cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng đối với trường hợp đăng ký biến
động đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(4) Trường
hợp đăng ký thế chấp, định mức được tính bằng 0,2 lần
định mức quy định của Bảng 13.
(5) Định
mức quy định tại điểm 6 của Bảng 13 chỉ áp dụng đối với đơn vị cấp xã chưa xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT.
IX. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC
1. Phân loại
khó khăn
Phân loại khó khăn
thực hiện như quy định tại Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức
lao động
Bảng 14
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM đất |
ĐM tài sản |
ĐM đất + tài sản |
|||||
1 |
Hướng dẫn lập
hồ sơ đăng ký biến động |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,200 |
2 |
Nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ; hướng dẫn bổ sung
hoặc lập lại hồ sơ (nếu cần thiết); viết giấy biên nhận (hoặc trả lại hồ sơ),
vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,250 |
0,250 |
0,325 |
3 |
Thẩm
tra hồ sơ, đối chiếu với hồ sơ gốc, kiểm tra thực địa trong trường hợp cần
thiết, ghi ý kiến vào hồ sơ; kiểm tra xác nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp
biến động về tài sản chưa có xác nhận của pháp
nhân hành nghề đo đạc, xây dựng và lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản nếu cần
thiết |
Hồ sơ |
Nhóm
2 (1KTV6 + 1KTV4) |
1-5 |
2,000 |
2,000 |
2,600 |
4 |
Trích lục thửa đất
từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo địa chính hoặc
chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định tại Chương I, Phần
II) |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
5 |
Lập và gửi Phiếu
chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
6 |
Nhập thông tin
vào máy tính |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,165 |
0,215 |
7 |
Viết GCN |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Viết GCN bằng
công nghệ tin học |
GCN |
1KTV6 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
7.2 |
Chỉnh lý trên
GCN cũ trong trường hợp không cấp mới
GCN |
GCN |
1KTV6 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,050 |
8 |
Trích sao số liệu
địa chính, lập hồ sơ; kiểm tra rà soát;
trình ký xác nhận vào GCN đã cấp hoặc gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền cấp GCN
(đối với trường hợp phải cấp GCN) |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
9 |
Nhận lại hồ sơ,
GCN, nhập thông tin vào Sổ cấp giấy (đối với trường hợp phải cấp GCN); chỉnh
lý hồ sơ địa chính giấy; sao GCN để lưu và gửi cho cơ quan quản lý tài sản; gửi
thông báo biến động cho cấp xã, trả GCN, thu lệ phí, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
10 |
Cấp xã nhận
thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
Ghi chú:
(1) Các
nội dung công việc trên đây thực hiện tại VPĐK cấp tỉnh.
(2) Cột
"ĐM đất" áp dụng cho trường hợp đăng ký biến động đối với đất; cột
"ĐM tài sản" áp dụng cho trường hợp đăng ký biến động đối với tài sản;
cột "ĐM đất + tài sản" áp dụng đối với trường hợp đăng ký biến động đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(3) Trường
hợp đăng ký thế chấp, định mức được tính bằng 0,2 lần định mức quy định của Bảng
14.
(4) Định
mức quy định tại điểm 6 của Bảng 14 chỉ áp dụng đối
với đơn vị cấp xã chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; trường hợp có xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số
18/2013/TT-BTNMT.
X. TRÍCH LỤC HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Nhận,
trả hồ sơ, thu lệ phí.
1.2. Trích
lục thửa đất.
1.3.
Trích sao thông tin địa chính.
2. Phân loại khó khăn (Không phân loại khó khăn)
3. Định mức
Bảng 15
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Nhận, trả hồ sơ,
thu lệ phí |
Hồ sơ |
1KTV5 |
0,10 |
2 |
Trích lục thửa đất |
|||
2.1 |
Trích lục từ hồ
sơ địa chính số |
Hồ sơ |
1KTV5 |
0,05 |
2.2 |
Trích sao từ hồ
sơ địa chính giấy |
Hồ sơ |
1KTV5 |
0,10 |
3 |
Trích sao thông
tin địa chính |
|||
3.1 |
Trích sao từ hồ
sơ địa chính số |
Hồ sơ |
1KTV5 |
0,05 |
3.2 |
Trích sao từ hồ
sơ địa chính giấy |
Hồ sơ |
1KTV5 |
0,10 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục
hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới
05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định trên;
- Từ
05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng
0,65 mức quy định trên;
- Trên
10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định
trên.
Phần 3.
ĐỊNH MỨC VẬT
TƯ VÀ THIẾT BỊ
Chương 1.
ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH
I. LƯỚI ĐỊA
CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Chọn
điểm, chôn mốc bê tông; tiếp điểm; đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
Bảng 16
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức
(Ca/điểm) |
|||
Chọn điểm, chôn mốc bê tông |
Xây tường vây |
Tiếp điểm có tường vây |
Đo ngắm đường chuyền |
||||
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
2 |
Áo
mưa bạt |
Cái |
12 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
4 |
Bộ
đồ nề |
Bộ |
24 |
0,21 |
0,65 |
|
|
5 |
Bộ khắc
chữ |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,22 |
|
|
6 |
Cờ hiệu
nhỏ |
Cái |
12 |
0,14 |
|
|
0,10 |
7 |
Compa đơn |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
8 |
Compa kép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
9 |
Cuốc
bàn |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
0,10 |
10 |
Dao phát cây |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
11 |
Eke |
Bộ |
24 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
12 |
Giầy
cao cổ |
Đôi |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
13 |
Hòm sắt
tài liệu |
Cái |
48 |
1,67 |
1,30 |
0,25 |
0,60 |
14 |
Hòm đựng dụng cụ |
Cái |
48 |
|
|
|
0,20 |
15 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
16 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
17 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,67 |
|
0,25 |
0,60 |
18 |
Ống
nhòm |
Cái |
60 |
0,28 |
|
0,04 |
|
19 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
20 |
Quy phạm |
Quyển |
60 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
21 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
22 |
Thước đo độ |
Cái |
60 |
0,07 |
|
|
|
23 |
Thước thép cuộn
2m |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
24 |
Xẻng |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
|
25 |
Xô tôn đựng nước |
Cái |
12 |
0,21 |
0,22 |
|
|
26 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
8,93 |
|
|
3,22 |
27 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,33 |
|
|
0,15 |
28 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,07 |
|
|
0,10 |
29 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
8,93 |
|
|
3,22 |
30 |
Kìm
cắt thép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
|
31 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
|
|
0,31 |
32 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
|
|
|
|
33 |
Ô
che máy |
Cái |
24 |
|
|
|
|
34 |
Thước 3 cạnh |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
35 |
Thước cuộn
vải 50m |
Cái |
36 |
0,33 |
|
|
|
36 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,80 |
|
|
|
37 |
Bảng ngắm |
Cái |
12 |
|
|
|
0,33 |
38 |
Ẩm kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
39 |
Nhiệt kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
40 |
Áp kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức
trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng
17 dưới đây:
Bảng 17
Khó khăn |
Chọn điểm, chôn mốc bê tông |
Xây tường vây |
Tiếp điểm có tường vây |
Đo ngắm đường chuyền |
1 |
0,60 |
0,65 |
0,65 |
0,55 |
2 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,30 |
1,30 |
1,25 |
1,35 |
5 |
1,65 |
1,65 |
1,65 |
1,80 |
(2) Mức
dụng cụ chọn điểm, chôn mốc cọc gỗ tính bằng 0,30 mức chọn điểm,
chôn mốc tại Bảng 17 trên.
(3) Mức
dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm.
Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.
(4) Mức
dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo
ngắm đường chuyền.
(5) Mức
dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy)
tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc
bê tông.
1.2. Đo
ngắm bằng GPS, tính toán khi đo bằng GPS, tính toán theo phương
pháp đo đường chuyền
Bảng 18
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức (Ca/điểm) |
||
Đo ngắm bằng
GPS |
Tính toán đường chuyền |
Tính toán GPS |
||||
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
1,97 |
0,43 |
0,43 |
2 |
Áo
mưa bạt |
Cái |
12 |
1,97 |
|
|
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
5,24 |
1,15 |
1,15 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
5,24 |
|
|
5 |
Hòm sắt
đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,79 |
0,43 |
0,43 |
6 |
Hòm đựng máy dụng
cụ |
Cái |
48 |
0,26 |
|
|
7 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
5,24 |
|
|
8 |
Nilon che mái tấm
5m |
Tấm |
9 |
0,13 |
|
|
9 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,13 |
|
|
10 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,79 |
|
|
11 |
Ô
che máy |
Cái |
24 |
0,79 |
|
|
12 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
5,24 |
1,15 |
1,15 |
13 |
Quy phạm |
Quyển |
60 |
0,13 |
0,07 |
0,07 |
14 |
Tất sợi |
Đôi |
48 |
5,24 |
1,15 |
1,15 |
15 |
Thước thép cuộn
2m |
Cái |
12 |
0,13 |
|
|
16 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,79 |
0,43 |
0,43 |
17 |
Ẩm
kế |
Cái |
48 |
0,13 |
|
|
18 |
Nhiệt kế |
Cái |
48 |
0,13 |
|
|
19 |
Áp kế |
Tấm |
48 |
0,13 |
|
|
20 |
Máy in laser A4
0,5kW |
Cái |
72 |
|
0,001 |
0,001 |
21 |
Điện |
kW |
|
|
0,36 |
0,36 |
22 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
5,24 |
1,15 |
1,26 |
23 |
Đèn điện
100W |
Bộ |
36 |
|
0,32 |
0,43 |
24 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,02 |
|
|
25 |
Địa bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,10 |
|
|
26 |
Êke |
Cái |
24 |
0,10 |
|
|
Ghi chú:
(1) Mức
trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 19:
Bảng 19
Khó
khăn |
Đo
ngắm bằng GPS |
Tính
toán đường chuyền |
Tính
toán GPS |
1 |
0,70 |
1,00 |
1,00 |
2 |
0,80 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,25 |
1,00 |
1,00 |
5 |
1,95 |
1,00 |
1,00 |
(2) Mức cho tính
toán đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,60 mức tính toán khi đo bằng
phương pháp đo đường chuyền.
2. Thiết bị
Bảng 20
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức (Ca/điểm) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
1 |
Chọn điểm, chôn mốc bê
tông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
2 |
Chọn điểm, chôn
mốc cọc gỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô 9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,08 |
0,08 |
0,09 |
0,11 |
0,14 |
3 |
Xây tường vây, nắp
mốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô
9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,22 |
0,26 |
0,29 |
4 |
Tiếp điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô
9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
5 |
Đo ngắm đường chuyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn đạc
điện tử |
Bộ |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
|
Sổ
điện tử |
Cái |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
6 |
Đo ngắm GPS |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS |
Bộ |
2 |
0,53 |
0,64 |
0,79 |
0,97 |
1,52 |
|
Bộ đàm |
Cái |
2 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
Máy vi tính xách
tay |
Cái |
1 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
7 |
Tính toán đo đường
chuyền, đo GPS |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách
tay |
Cái |
1 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
Ghi chú:
(1) Mức
thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm đường
chuyền.
(2) Mức
thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị
tính toán kết quả đo đường chuyền.
3. Vật liệu
3.1. Chọn
điểm, chôn mốc bê tông; xây tường vây; tiếp
điểm có tường vây; đo ngắm đường chuyền
Bảng 21
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 điểm) |
|||
Chọn điểm, chôn mốc bê tông |
Xây tường vây |
Tiếp điểm có tường vây |
Đo ngắm đường chuyền |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
2 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,10 |
0,01 |
0,10 |
0,10 |
3 |
Biên bản bàn
giao thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
|
|
4 |
Giấy A0
loại 100g/m2 |
Tờ |
|
|
|
0,02 |
5 |
Ghi chú điểm tọa
độ cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
6 |
Ghi chú điểm độ
cao cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
7 |
Ghi chú điểm tọa
độ mới |
Bộ |
2,00 |
|
|
|
8 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,01 |
|
0,01 |
0,01 |
9 |
Sơn đỏ |
Kg |
0,001 |
|
|
|
10 |
Sổ kiểm
nghiệm máy |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
11 |
Sổ
đo góc |
Quyển |
|
|
|
0,15 |
12 |
Sổ đo cạnh |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
13 |
Sổ đo thiên đỉnh |
Quyển |
|
|
|
0,0 |
14 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,05 |
|
0,05 |
0,05 |
15 |
Xi măng |
Kg |
39,00 |
107,00 |
|
|
16 |
Cát |
m3 |
0,04 |
0,14 |
|
|
17 |
Đá dăm |
m3 |
0,002 |
0,28 |
|
|
18 |
Dấu sứ |
Cái |
1 |
|
|
|
19 |
Gỗ cốt pha |
m3 |
0,002 |
0,003 |
|
|
20 |
Đinh |
Kg |
0,05 |
|
|
|
21 |
Sắt
10 |
Kg |
0,93 |
|
|
|
22 |
Xăng |
Lít |
3,00 |
7,00 |
3,00 |
|
23 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,15 |
0,35 |
0,15 |
|
24 |
Mực
đen |
Lọ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
25 |
Pin đèn |
Đôi |
0,50 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Trường
hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm;
Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.
(2) Mức
vật liệu chọn điểm, chôn mốc cọc gỗ tính bằng
0,10 mức vật liệu chọn điểm, chôn mốc bê tông.
3.2. Đo
ngắm bằng GPS, tính toán điểm địa chính
Bảng 22
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 điểm) |
||
Đo ngắm bằng
GPS |
Tính toán đường chuyền |
Tính toán GPS |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,05 |
|
|
2 |
Bảng tổng
hợp thành quả |
Tờ |
|
0,30 |
0,30 |
3 |
Bảng tính toán |
Tờ |
|
0,50 |
0,30 |
4 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
|
0,10 |
0,10 |
5 |
Biên bản bàn
giao thành quả |
Tờ |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
6 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
7 |
Giấy Kroky |
Tờ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
8 |
Giấy A4 |
Ram |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
9 |
Mực
in laser |
Hộp |
|
0,001 |
0,001 |
10 |
Sổ
kiểm nghiệm máy |
Quyển |
0,20 |
|
|
11 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
12 |
Số liệu tọa độ điểm gốc |
Điểm |
|
0,30 |
0,10 |
13 |
Số liệu độ cao
điểm gốc |
Điểm |
|
0,30 |
0,10 |
14 |
Xăng |
Lít |
3,00 |
|
|
15 |
Dầu
nhờn |
Lít |
0,15 |
|
|
16 |
Mực
đen |
Lọ |
|
0,03 |
0,03 |
17 |
Pin đèn |
Đôi |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP
1. Ngoại nghiệp
1.1. Dụng
cụ
a) Lưới đo vẽ
Bảng 23
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
4,90 |
7,45 |
8,80 |
10,60 |
29,78 |
59,56 |
2 |
Áo
mưa bạt |
Cái |
18 |
4,90 |
7,45 |
8,80 |
10,60 |
29,78 |
59,56 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
6 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
9,80 |
14,90 |
17,60 |
21,21 |
59,57 |
119,14 |
9 |
Búa đóng cọc |
Cái |
36 |
0,10 |
0,10 |
0,30 |
0,44 |
1,82 |
3,64 |
10 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
11 |
Cờ hiệu nhỏ |
Cái |
12 |
0,13 |
0,12 |
0,75 |
0,88 |
1,30 |
1,80 |
12 |
Hòm sắt
đựng tài liệu |
Cái |
48 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
13 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
14 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
15 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
16 |
E ke |
Bộ |
24 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
17 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
18 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
19 |
Thước thép cuộn
2m |
Cái |
6 |
0,10 |
0,10 |
0,30 |
0,44 |
1,82 |
3,64 |
20 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
21 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,06 |
0,06 |
0,38 |
0,44 |
0,65 |
0,95 |
22 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
23 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,20 |
0,19 |
0,63 |
0,88 |
3,63 |
7,26 |
24 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
25 |
Ô
che máy |
Cái |
24 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
26 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
1,96 |
2,98 |
3,53 |
4,25 |
11,91 |
23,82 |
27 |
Đồng hồ
báo thức |
Cái |
36 |
0,10 |
0,10 |
0,30 |
0,44 |
1,82 |
3,64 |
28 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,25 |
0,36 |
0,75 |
1,10 |
1,82 |
3,64 |
29 |
Com pa vòng tròn
nhỏ |
Cái |
24 |
0,13 |
0,18 |
0,38 |
0,55 |
0,91 |
1,82 |
30 |
Áp kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,03 |
0,08 |
0,11 |
0,13 |
0,18 |
31 |
Nhiệt kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,03 |
0,08 |
0,11 |
0,13 |
0,18 |
32 |
Mia |
Cái |
36 |
0,03 |
0,03 |
0,08 |
0,11 |
0,13 |
0,18 |
(1) Mức
trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 24:
Bảng 24
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,80 |
0,60 |
0,75 |
0,70 |
0,69 |
0,68 |
2 |
0,90 |
0,80 |
0,85 |
0,85 |
0,83 |
0,82 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,15 |
1,15 |
1,25 |
1,30 |
1,20 |
1,20 |
5 |
|
1,30 |
1,56 |
1,70 |
|
|
(2) Đất
giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ
được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần
định mức tại Bảng 23 và Bảng 24.
b) Đo
vẽ chi tiết
Bảng 25
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
19,20 |
24,73 |
41,91 |
66,16 |
209,09 |
418,18 |
2 |
Áo
mưa bạt |
Cái |
18 |
19,20 |
24,73 |
41,91 |
66,16 |
209,09 |
418,18 |
3 |
Ba lô |
Cái |
18 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
6 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
38,40 |
49,47 |
83,82 |
132,32 |
418,18 |
836,36 |
9 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
2,20 |
3,55 |
21,58 |
12,10 |
36,72 |
73,44 |
10 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
11 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
13 |
Túi đựng
tài liệu |
Cái |
12 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
14 |
Thước cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
2,20 |
3,55 |
6,62 |
12,10 |
36,72 |
73,44 |
15 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
1,11 |
1,77 |
3,31 |
6,05 |
18,36 |
36,72 |
16 |
Thước thép cuộn
2m |
Cái |
6 |
0,56 |
0,89 |
1,66 |
3,02 |
9,18 |
18,36 |
17 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
1,11 |
1,77 |
3,31 |
6,05 |
18,36 |
36,72 |
18 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
1,11 |
1,77 |
3,31 |
6,05 |
18,36 |
36,72 |
19 |
Máy tính tay casio |
Cái |
24 |
1,11 |
1,77 |
3,31 |
6,05 |
18,36 |
36,72 |
20 |
Nilon che máy
(5m) |
Tấm |
9 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
21 |
Ô
che máy |
Cái |
24 |
9,10 |
13,53 |
21,58 |
26,45 |
92,34 |
184,68 |
22 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,56 |
0,89 |
1,66 |
3,02 |
9,18 |
18,36 |
23 |
Đèn pin |
Cái |
12 |
0,26 |
0,44 |
0,60 |
1,20 |
3,00 |
6,00 |
24 |
Com pa vòng tròn
nhỏ |
Cái |
24 |
0,13 |
0,17 |
0,15 |
0,20 |
0,60 |
1,20 |
25 |
Áp kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,12 |
0,24 |
26 |
Nhiệt kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,12 |
0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức
trên tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số tại Bảng 26:
Bảng 26
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,70 |
0,60 |
0,70 |
0,70 |
0,77 |
0,77 |
2 |
0,85 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,92 |
0,92 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,30 |
1,25 |
1,30 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,70 |
1,56 |
1,70 |
|
|
(2) Đất
giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ
được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được tính
bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 25 và Bảng
26.
(3) Trường
hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.
c) Công
tác chuẩn bị, xác định ranh giới thửa đất, đối soát kiểm tra, xác nhận kết quả
đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất và phục vụ KTNT
Mức tính bằng 0,40
mức dụng cụ đo vẽ chi tiết.
1.2. Thiết bị
Bảng 27
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất (kW/h) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
1 |
Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,15 |
1,33 |
1,48 |
1,64 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
1,15 |
1,33 |
1,48 |
1,64 |
|
|
Điện |
kW |
|
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,36 |
1,72 |
2,24 |
2,56 |
2,85 |
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
Sổ điện tử |
|
|
1,36 |
1,72 |
2,24 |
2,56 |
2,85 |
|
Điện |
kW |
|
0,35 |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
1,90 |
2,23 |
2,65 |
3,78 |
5,10 |
|
Sổ điện tử |
|
|
1,90 |
2,23 |
2,65 |
3,78 |
5,10 |
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
|
Điện |
kW |
|
0,73 |
0,73 |
0,73 |
0,73 |
0,73 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
Sổ điện tử |
|
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
|
Điện |
kW |
|
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
6,87 |
8,25 |
8,94 |
9,62 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
6,87 |
8,25 |
8,94 |
9,62 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
|
|
Điện |
|
|
1,89 |
1,89 |
1,89 |
1,89 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
Sổ điện tử |
|
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
1,3 |
1,3 |
1,3 |
1,3 |
|
|
Điện |
|
|
3,78 |
3/78 |
3,78 |
3,78 |
|
2 |
Đo
vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
4,73 |
5,49 |
6,81 |
8,18 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
4,73 |
5,49 |
6,81 |
8,18 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
6,11 |
7,52 |
10,14 |
13,43 |
17,10 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
6,11 |
7,52 |
10,14 |
13,43 |
17,10 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
11,62 |
13,70 |
16,19 |
20,23 |
25,30 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
11,62 |
13,70 |
16,19 |
20,23 |
25,30 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
đ |
Bản đồ tỷ lệ
1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
53,28 |
63,92 |
69,25 |
74,58 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
53,28 |
63,92 |
69,25 |
74,58 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
|
Sổ điện tử |
Cái |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
(1) Đất giao
thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý
không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì
được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 27.
(2) Trường hợp
phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức
đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại Bảng 27.
1.3. Vật liệu
Bảng 28
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa
hình |
Tờ |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
1,05 |
2 |
Bản đồ ĐGHC 364/CT |
Tờ |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
1,05 |
3 |
Bảng tổng
hợp thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
3,00 |
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,20 |
0,25 |
0,40 |
0,50 |
0,80 |
1,20 |
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
2,25 |
7 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,03 |
0,18 |
0,24 |
3,50 |
4,25 |
6,37 |
8 |
Cọc gỗ 4cm
x 30cm; đinh 3cm |
Cái |
10,00 |
30,00 |
60,00 |
80,00 |
100,00 |
150,00 |
9 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
1,05 |
10 |
Ghi chú điểm
tọa độ cũ |
Bộ |
0,30 |
0,40 |
0,50 |
1,00 |
2,00 |
3,00 |
11 |
Mực màu |
Tuýp |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
1,05 |
12 |
Sổ đo các
loại |
Quyển |
2,00 |
3,00 |
3,00 |
5,00 |
6,00 |
9,00 |
13 |
Sổ ghi
chép |
Quyển |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
1,05 |
14 |
Số liệu tọa
độ điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,75 |
15 |
Đinh sắt
10,15cm và đệm |
Cái |
40,00 |
40,00 |
30,00 |
|
|
|
16 |
Sơn đỏ |
Kg |
0,10 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
17 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa
chính các loại đất |
Bộ |
0,24 |
1,60 |
2,00 |
4,00 |
12,00 |
18,00 |
18 |
Giấy A4 |
Ram |
0,20 |
0,30 |
0,40 |
0,50 |
0,60 |
0,90 |
19 |
Giấy A3 |
Ram |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,30 |
0,40 |
0,60 |
20 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,04 |
0,06 |
0,08 |
0,10 |
0,12 |
0,18 |
21 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,06 |
0,08 |
0,12 |
22 |
Ghi chú điểm
tọa cao cũ |
Bộ |
0,30 |
0,40 |
0,50 |
1,00 |
2,00 |
3,00 |
23 |
Giấy can |
Mét |
0,25 |
0,50 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
2,25 |
24 |
Giấy gói
hàng |
Tờ |
0,10 |
9,50 |
0,80 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
25 |
Pin đèn |
Đôi |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,40 |
1,40 |
2,10 |
26 |
Số liệu độ
cao điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,75 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu
cho các công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng
29:
Bảng 29
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Công tác chuẩn bị |
0,15 |
2 |
Lưới đo vẽ |
0,10 |
3 |
Xác định ranh giới thửa đất |
0,25 |
4 |
Đo vẽ chi tiết |
0,25 |
5 |
Đối soát kiểm tra |
0,10 |
6 |
Giao nhận kết quả đo đạc địa
chính với chủ sử dụng đất |
0,10 |
7 |
Phục vụ KTNT |
0,05 |
(2) Đất giao
thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý
không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì
được tính bằng 0,3 lần định mức
tại Bảng 28 và Bảng 29.
(3) Trường hợp
phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức
tại Bảng 28 và Bảng 29.
2.
Nội nghiệp
2.1. Dụng cụ
a) Lập bản đồ gốc
Bảng 30
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
4,58 |
10,61 |
19,90 |
41,60 |
64,88 |
97,32 |
2 |
Hòm sắt
đựng tài liệu |
Cái |
48 |
2,29 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
3 |
Ống đựng
bản đồ |
Cái |
24 |
2,29 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
4 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
2,29 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
5 |
Thước bẹt nhựa 60cm |
Cái |
24 |
1,03 |
2,39 |
4,40 |
12,24 |
18,36 |
27,54 |
6 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
7 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
8 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
9 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,02 |
0,04 |
0,07 |
0,20 |
0,31 |
0,46 |
10 |
Ổn áp
(chung) 10A |
Cái |
60 |
0,08 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
11 |
Lưu điện 600w |
Cái |
60 |
0,08 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
12 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
0,34 |
0,80 |
1,47 |
4,08 |
6,12 |
9,18 |
13 |
USB (1GB) |
Cái |
24 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
14 |
Bóng điện 100W |
Cái |
36 |
2,29 |
5,30 |
9,50 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
15 |
Điện |
kW |
|
1,92 |
4,45 |
7,98 |
15,14 |
27,25 |
40,87 |
Ghi chú:
(1) Mức trên
tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số tại
Bảng 31:
Bảng 31
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,70 |
0,70 |
0,64 |
0,60 |
0,55 |
0,65 |
2 |
0,85 |
0,85 |
0,80 |
0,77 |
0,74 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,25 |
1,20 |
1,25 |
0,74 |
1,35 |
1,40 |
5 |
|
1,45 |
1,56 |
1,00 |
|
|
(2) Đất giao thông
đường bộ, đưòng sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không
thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi phải đo vẽ thì được
tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 30 và Bảng
31.
(3) Trường hợp
phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính thêm 0,10 mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
b) Nhập thông
tin thửa đất
Mức dụng cụ cho nhập thông tin thửa
đất tính theo mức dụng cụ lập bản đồ gốc dạng số (Điểm
a, Mục 2.1 này), loại khó khăn 3, theo hệ số tại Bảng 32:
Bảng 32
Công việc |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
Nhập thông tin thửa đất |
0,35 |
0,70 |
0,57 |
0,32 |
0,38 |
0,44 |
c) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa
đất
Bảng 33
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
1,38 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
2 |
Hòm sắt
đựng tài liệu |
Cái |
48 |
1,38 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
3 |
Ống đựng
bản đồ |
Cái |
24 |
1,38 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
4 |
Ký hiệu
bản đồ |
Quyển |
48 |
0,04 |
0,17 |
0,34 |
0,55 |
2,04 |
3,06 |
5 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,04 |
0,17 |
0,34 |
0,55 |
2,04 |
3,06 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,17 |
0,68 |
1,36 |
2,21 |
8,16 |
12,24 |
7 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,03 |
0,09 |
0,17 |
0,28 |
1,02 |
1,53 |
8 |
Bóng điện 100W |
Cái |
36 |
0,33 |
1,74 |
5,26 |
5,70 |
10,36 |
15,54 |
9 |
Điện |
kW |
|
0,28 |
1,46 |
4,42 |
4,80 |
8,70 |
13,05 |
Ghi
chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó khăn
là như nhau.
đ) Xác nhận hồ sơ các cấp, lập sổ mục
kê và phục vụ KTNT
Mức tính bằng
0,30 mức lập bản đồ gốc dạng số (Điểm a, Mục 2.1 này).
đ) Biên tập BĐĐC và in
Bảng 34
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần áo
BHLĐ |
Bộ |
9 |
0,41 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
2 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,41 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
3 |
Ống đựng
bản đồ |
Cái |
24 |
0,41 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
4 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
0,20 |
0,24 |
5 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
0,20 |
0,24 |
6 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,10 |
0,12 |
7 |
Ổn áp
(chung) 10A |
Cái |
60 |
0,10 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
8 |
Lưu điện
600W |
Cái |
60 |
0,10 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
9 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
3,44 |
7,96 |
14,92 |
66,80 |
89,64 |
107,57 |
10 |
Đầu ghi
đĩa CD 0,04 |
Cái |
60 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
11 |
Đèn điện 0,10 kW |
Bộ |
30 |
0,10 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
12 |
Điện |
kW |
|
0,09 |
0,11 |
0,12 |
0,13 |
0,15 |
0,18 |
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là
như nhau.
e) Giao nộp thành quả
Mức được tính bằng 0,05 mức biên tập
bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính (Điểm đ, Mục
2.1 này).
2.2. Thiết bị
Bảng 35
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C/suất (kW/h) |
Định mức (Ca/mảnh) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
1.1 |
Lập
bản đồ gốc |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
2,45 |
2,96 |
3,43 |
4,25 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
2,45 |
2,96 |
3,43 |
4,25 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
|
Máy in phun
A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,80 |
0,98 |
1,14 |
1,42 |
|
|
Điện |
KW |
|
22,36 |
27,25 |
31,68 |
39,35 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,12 |
0,15 |
0,19 |
0,22 |
0,26 |
|
Máy in phun
A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,84 |
2,24 |
2,64 |
3,20 |
3,84 |
|
Điện |
KW |
|
34,20 |
62,16 |
77,36 |
88,67 |
106,35 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,13 |
0,25 |
0,38 |
0,56 |
0,68 |
|
Máy in phun
A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,18 |
3,80 |
4,98 |
6,22 |
7,78 |
|
Điện |
KW |
|
87,80 |
105,30 |
138,12 |
172,93 |
216,09 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
1,88 |
|
Máy in phun
A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
6,66 |
8,67 |
11,25 |
8,34 |
11,26 |
|
Điện |
KW |
|
189,08 |
240,34 |
304,68 |
234,57 |
309,77 |
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
Máy in phun
A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
8,90 |
12,02 |
16,22 |
21,90 |
|
|
Điện |
KW |
|
245,28 |
331,79 |
776,26 |
1376,31 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
Phần mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
Máy in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
Máy in phun
A0 |
Cái |
0,40 |
0,117 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
11,57 |
15,62 |
21,08 |
28,47 |
|
|
Điện |
KW |
|
318,27 |
430,32 |
1007,71 |
1787,20 |
|
1.2 |
Lập
kết quả đo đạc địa chính thửa đất |
|
|
|
|
|
||
a |
Bản đồ
tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
1,03 |
1,03 |
1,03 |
1,03 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
|
|
Điện |
KW |
|
6,10 |
6,10 |
6,10 |
6,10 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
|
Điện |
KW |
|
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
Điện |
KW |
|
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
|
Điện |
KW |
|
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
đ |
Bản đồ tỷ
lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
|
|
Điện |
KW |
|
251,98 |
251,98 |
251,98 |
251,98 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ
1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
|
|
Điện |
KW |
|
503,96 |
503,96 |
503,96 |
503,96 |
|
1.3 |
Nhập
thông tin thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
1,01 |
1,01 |
1,01 |
1,01 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
|
|
Điện |
KW |
|
9,25 |
9,25 |
9,25 |
9,25 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ
1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
|
Điện |
KW |
|
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
|
Điện |
KW |
|
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
d |
Bản đồ
tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
|
Điện |
KW |
|
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
đ |
Bản đồ tỷ
lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
|
|
Điện |
KW |
|
168,96 |
168,96 |
168,96 |
168,96 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
|
|
Điện |
KW |
|
253,44 |
253,44 |
253,44 |
253,44 |
|
1.4 |
Biên tập BĐĐC và in |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
|
Điện |
KW |
|
3,06 |
3,06 |
3,06 |
3,06 |
|
b |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
Điện |
KW |
|
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
c |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính,
phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
Điện |
KW |
|
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
d |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính,
phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
Điện |
KW |
|
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
đ |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính,
phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
|
|
Điện |
KW |
|
4,94 |
4,94 |
4,94 |
4,94 |
|
e |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính,
phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
|
|
Điện |
KW |
|
6,42 |
6,42 |
6,42 |
6,42 |
|
2.3. Vật liệu
a) Lập bản đồ
gốc và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
Bảng 36
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa
hình |
Tờ |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
2 |
Bản đồ ĐGHC 364/CT (phô tô) |
Tờ |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,20 |
0,25 |
0,40 |
0,50 |
0,80 |
0,80 |
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,03 |
0,30 |
0,30 |
0,20 |
2,00 |
2,00 |
8 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
9 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
10 |
Giấy A0
loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
11 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
3,00 |
6,00 |
9,00 |
16,00 |
16,00 |
12 |
Mực in
laser |
Hộp |
0,20 |
0,60 |
1,20 |
1,80 |
3,20 |
3,20 |
13 |
Sổ mục kê |
Quyển |
0,25 |
0,14 |
0,15 |
0,40 |
0,10 |
0,10 |
14 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
15 |
Số liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
16 |
Số liệu
độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
17 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
(1) Mức vật liệu
cho lập bản gốc tính bằng 0,55 mức tại Bảng 36.
(2) Mức vật liệu
cho lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 36.
(3) Đất giao
thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ
được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định
mức tại Bảng 36.
(4) Trường hợp
phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 36.
b) Xác nhận hồ
sơ các cấp; lập sổ mục k; nhập thông tin thửa đất; phục vụ KTNT và giao nộp
thành quả.
Mức tính bằng 0,20 mức mục lập bản
đồ gốc và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại
Bảng 36.
c) Biên tập nội
dung bản đồ và in
Bảng 37
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (tính
cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
Tờ |
0,005 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,05 |
0,06 |
2 |
Bản đồ
ĐGHC 364/CT |
Tờ |
0,005 |
0,01 |
0,01 |
0,05 |
0,20 |
0,25 |
3 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,03 |
0,05 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
4 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,10 |
5 |
Giấy A4 |
Ram |
0,002 |
0,002 |
0,004 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
6 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
0,20 |
0,20 |
7 |
Sổ ghi
chép |
Quyển |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,03 |
0,05 |
0,05 |
8 |
Mực in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
9 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
III.
SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Số hóa
BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 38
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
Số hóa BĐĐC |
Chuyển hệ |
||||||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
||||
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
5,39 |
9,52 |
12,72 |
20,08 |
4,24 |
6,12 |
2 |
Bàn máy vi tính |
Cái |
72 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
3 |
Ghế xoay |
Cái |
72 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
4 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
5,39 |
9,52 |
12,72 |
20,08 |
4,24 |
6,12 |
5 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,68 |
2,97 |
3,97 |
6,27 |
1,32 |
1,91 |
6 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
7 |
Êke |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
8 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
9 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
10 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
11 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
0,27 |
0,47 |
0,63 |
1,00 |
0,21 |
0,31 |
12 |
Máy hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,03 |
0,06 |
0,08 |
0,13 |
0,03 |
0,04 |
13 |
Ổn áp
(chung) 10A |
Cái |
60 |
1,01 |
1,79 |
2,39 |
3,77 |
0,80 |
1,15 |
14 |
Quạt thông
gió 40W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
15 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
16 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
17 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
18 |
Thước Đrôbưsep |
Cái |
120 |
0,13 |
0,23 |
0,31 |
0,49 |
0,10 |
0,15 |
19 |
Thước nhựa 1,2m |
Cái |
24 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
20 |
Xô nhựa 10 lít |
Cái |
12 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
21 |
Quy định số hóa |
Quyển |
48 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
22 |
Lưu điện
600W |
Cái |
60 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
23 |
Đầu ghi CD 0,4kW |
Cái |
72 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
24 |
Máy in A4 0,5kW |
Cái |
72 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
25 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
26 |
Điện |
kW |
|
5,80 |
10,20 |
13,60 |
21,50 |
5,80 |
8,36 |
Ghi
chú:
(1) Mức trên
tính cho loại KK3, mức cho các loại KK khác tính
theo hệ số sau:
Bảng 39
Khó khăn |
Số hóa BĐĐC |
Chuyển hệ |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
|
1 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,80 |
0,90 |
2 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,90 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,10 |
1,10 |
5 |
1,32 |
1,32 |
1,32 |
|
1,30 |
|
(2) Mức cho
trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng
0,90 mức tại Bảng 38 và Bảng 39.
(3) Mức dụng cụ
cho Chuyển hệ tọa độ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ
lệ 1/1000 và 1/500 được tính như sau:
- Mức cho
1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2000;
- Mức cho 1/1000
tính bằng 0,80 mức tỷ lệ 1/2000.
(4) Mức dụng cụ
cho xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức
(KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới
địa chính (Mục I, Chương I, Phần III).
1.2. Xác định tọa
độ phục vụ nắn chuyển
Không sử dụng dụng cụ
2.1. Số hóa
BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 40
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất (kw/h) |
Số lượng |
Định mức (Ca/mảnh) |
|||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
KK6 |
|||||
1 |
Số hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
5,94 |
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết bị nối
mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
0,40 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
0,40 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần mềm
số hóa |
Bản |
|
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
5,94 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,49 |
0,57 |
0,67 |
0,79 |
0,93 |
1,09 |
|
Điện |
kW |
|
|
22,30 |
25,30 |
29,10 |
33,60 |
38,90 |
44,90 |
1.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
PC |
Cái |
0,35 |
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
13,68 |
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết bị nối
mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
0,91 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
0,91 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần mềm
số hóa |
Bản |
|
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
13,68 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,99 |
1,05 |
1,19 |
1,38 |
1,99 |
2,38 |
|
Điện |
kW |
|
|
41,20 |
43,40 |
48,70 |
55,90 |
79,00 |
93,70 |
1.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
PC |
Cái |
0,35 |
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
19,68 |
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết bị nối
mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
1,80 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
1,80 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần mềm
số hóa |
Bản |
|
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
19,68 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
1,61 |
2,02 |
2,70 |
3,15 |
3,94 |
4,92 |
|
Điện |
kW |
|
|
55,77 |
69,19 |
91,28 |
105,73 |
130,85 |
161,98 |
1.4 |
Bản đồ tỷ
lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính
PC |
Cái |
0,35 |
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Máy quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
|
Thiết bị nối
mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
|
Phần mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
2,88 |
3,84 |
4,61 |
5,53 |
|
|
|
Điện |
kW |
|
|
95,84 |
126,60 |
150,82 |
179,84 |
|
|
2 |
Chuyển
hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi
tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
2,54 |
|
Thiết bị nối
mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
Phần mềm
số hóa |
Bản |
|
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
2,54 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,31 |
0,35 |
0,38 |
0,42 |
0,44 |
0,51 |
|
Điện |
kW |
|
|
11,27 |
12,56 |
13,72 |
15,06 |
15,76 |
18,10 |
2.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi
tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
3,17 |
|
Thiết bị nối
mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
|
Phần mềm
số hóa |
Bản |
|
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
3,17 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,34 |
0,37 |
0,41 |
0,45 |
0,48 |
0,55 |
|
Điện |
kW |
|
|
13,26 |
13,86 |
15,94 |
17,47 |
18,42 |
20,96 |
2.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi
tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
3,96 |
|
Thiết bị nối
mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
0,27 |
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
0,27 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Phần mềm
số hóa |
Bản |
|
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
3,96 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,42 |
0,46 |
0,51 |
0,56 |
0,60 |
0,68 |
|
Điện |
kW |
|
|
16,50 |
18,00 |
19,90 |
21,80 |
23,05 |
26,15 |
2.4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi
tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
4,59 |
|
|
|
Thiết bị nối
mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
|
|
Phần mềm
số hóa |
Bản |
|
1 |
3,30 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
|
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,56 |
0,65 |
0,70 |
0,75 |
|
|
|
Điện |
kW |
|
|
22,90 |
26,00 |
27,90 |
29,80 |
|
|
Trường hợp đồng thời
thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì
không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa độ.
2.2. Xác
định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Mức tính bằng 0,50
mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính (Mục I,
Chương I, Phần III).
3.
Vật liệu
Bảng 41
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
Số hóa |
Chuyển hệ tọa độ |
|||||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
|||
1 |
Sổ ghi
chép công tác |
Quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,04 |
0,07 |
2 |
Băng dính phim |
Cuộn |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Giấy đóng
gói thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
4 |
Giấy vẽ sơ đồ khu đo |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Giấy can |
Mét |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
6 |
Giấy A4 (nội) |
Ram |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
7 |
Giấy A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
3,00 |
3,00 |
8 |
Mực in laser |
Hộp |
0,004 |
0,004 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
9 |
Đĩa CD (cơ số 2) |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
10 |
Thuốc tẩy rửa |
Lít |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,003 |
0,002 |
0,003 |
11 |
Mực in phun (4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
12 |
Khăn mặt |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,05 |
0,10 |
13 |
Khăn lau máy |
Cái |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,01 |
0,03 |
14 |
Bản đồ gốc |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
15 |
Cồn công
nghiệp |
Lít |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
16 |
Bóng đèn máy quét |
Cái |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
17 |
Sổ giao ca |
Quyển |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,1 |
0,01 |
0,02 |
(1) Trường
hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số
7, 9, và 11 tại Bảng 41 cho chuyển hệ tọa
độ.
(2) Mức
chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500
và 1/1000 tính như nhau và tính bằng 0,70 mức tỷ lệ 1/2000.
(3) Xác
định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính bằng 0,75 mức
(KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới
địa chính (Mục I, Chương I, Phần III).
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH
LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Đối soát
thực địa
a) Dụng cụ
Bảng 42
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
4 |
Giầy |
Đôi |
12 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
6 |
Quần áo
BHLĐ |
Bộ |
9 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
7 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
8 |
Ống đựng
bản đồ |
Cái |
24 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
9 |
Thước vải 50m |
Cái |
4 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
10 |
Máy tính cầm tay |
Cái |
24 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
11 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
Ghi
chú:
Mức trên tính cho loại khó khăn 3,
các loại khó khăn khác tính theo hệ số tại Bảng
43:
Bảng 43
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
b) Thiết bị
Không sử dụng thiết bị.
c) Vật liệu
Bảng 44
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 mảnh) |
1 |
BĐĐC |
Tờ |
1,00 |
2 |
Bút chì màu |
Cái |
1,00 |
3 |
Giấy A4 |
Ram |
0,10 |
4 |
Giấy can |
Mét |
1,00 |
5 |
Tẩy chì |
Cái |
5,00 |
6 |
Kẹp giấy
loại nhỏ |
Cái |
10,00 |
Ghi
chú:
Mức vật liệu trên tính như nhau cho
các loại tỷ lệ bản đồ.
1.2. Lưới đo vẽ
a) Dụng cụ
Bảng 45
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100
thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
Cái |
18 |
3,86 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
3,86 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
4 |
Găng tay bạt |
Đôi |
6 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
5 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
6 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
7 |
Quần áo
BHLĐ |
Bộ |
9 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
9 |
Búa đóng cọc |
Cái |
36 |
0,04 |
0,03 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,04 |
10 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
6,44 |
4,40 |
1,20 |
1,04 |
2,48 |
4,96 |
11 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
12 |
Ống đựng
bản đồ |
Cái |
24 |
3,22 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
13 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
14 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
15 |
Eke |
Bộ |
24 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
16 |
Thước thép cuộn
2m |
Cái |
6 |
1,61 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
17 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
4,29 |
2,93 |
0,80 |
0,69 |
1,65 |
3,30 |
18 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
4,83 |
3,30 |
0,90 |
0,78 |
1,86 |
3,72 |
19 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
20 |
Máy tính tay |
Cái |
24 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
21 |
Nilon che máy 5m |
Tấm |
9 |
3,22 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
22 |
Ô che máy |
Cái |
24 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
23 |
Bảng ngắm |
Cái |
36 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
24 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
1,61 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
Ghi
chú:
(1) Mức trên
tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số Bảng 46:
Bảng 46
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức lưới
đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(3) Mức
tại Bảng 45 và Bảng 46 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa
đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15%
số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15%
đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên;
số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động
không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
Bảng 47
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất (kw/h) |
Định mức (Ca/100
thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản đồ
tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
1,16 |
1,45 |
1,93 |
2,32 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,12 |
0,15 |
0,19 |
0,23 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,10 |
0,12 |
0,16 |
0,19 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,35 |
0,44 |
0,56 |
0,68 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,07 |
0,08 |
0,11 |
0,15 |
0,19 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,20 |
0,24 |
0,32 |
0,44 |
0,56 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,06 |
0,06 |
0,09 |
0,12 |
0,15 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,10 |
0,12 |
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,12 |
0,15 |
0,18 |
0,21 |
|
6 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
|
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,11 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,16 |
0,20 |
0,23 |
0,27 |
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới
đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.
(2) Mức
tại Bảng 47 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống;
trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất
biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9
lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng
các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
c) Vật
liệu
Tính bằng 0,05 mức
vật liệu của đo vẽ chi tiết tại Bảng 51.
1.3. Đo
vẽ chi tiết
a) Dụng cụ
Bảng 48
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo rét
BHLĐ |
Cái |
18 |
47,80 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
2 |
Áo mưa bạt |
Cái |
18 |
47,80 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
4 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
5 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
6 |
Quần áo
BHLĐ |
Bộ |
9 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
7 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
8 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
9 |
Bút kẻ thẳng |
Cái |
24 |
7,97 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
10 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
11 |
Ống đựng
bản đồ |
Cái |
24 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
12 |
Nilon gói tài liệu |
Tấm |
9 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
13 |
Túi đựng
tài liệu |
Cái |
12 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
14 |
Eke |
Bộ |
24 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
15 |
Thước đo độ |
Cái |
24 |
15,93 |
11,12 |
4,48 |
4,66 |
6,16 |
12,32 |
16 |
Thước nhựa
60cm |
Cái |
24 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
17 |
Thước vải 50m |
Cái |
4 |
7,97 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
18 |
Thước thép 30m |
Cái |
2 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
19 |
Thước thép 2m |
Cái |
6 |
1,99 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
20 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
21 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
22 |
Kẹp sắt |
Cái |
6 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
23 |
Máy tính cầm
tay |
Cái |
24 |
0,40 |
0,28 |
0,11 |
0,12 |
0,15 |
0,30 |
24 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
1,99 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
Ghi
chú:
(1) Mức cho
các khó khăn tính theo hệ số tại Bảng 49:
Bảng 49
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức
tại Bảng 48 và Bảng 49 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa
đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì
số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số
lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập
trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết
bị
Bảng 50
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất (kW/h) |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn
đạc |
Bộ |
1 |
|
14,34 |
17,92 |
23,90 |
28,68 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
14,34 |
17,92 |
23,90 |
28,68 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
1,20 |
1,49 |
1,99 |
2,39 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
3,50 |
4,40 |
5,90 |
7,00 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn
đạc |
Bộ |
1 |
|
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,83 |
1,04 |
1,39 |
1,88 |
2,36 |
|
Điện |
Kw |
|
|
2,50 |
3,10 |
4,10 |
5,50 |
6,90 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ
1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn
đạc |
Bộ |
1 |
|
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,34 |
0,42 |
0,57 |
0,76 |
0,99 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,95 |
1,22 |
1,62 |
2,16 |
2,84 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn
đạc |
Bộ |
1 |
|
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,35 |
0,47 |
0,58 |
0,73 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,08 |
1,35 |
1,76 |
2,16 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn
đạc |
Bộ |
1 |
|
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,50 |
0,58 |
0,77 |
0,85 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,50 |
1,70 |
2,30 |
2,50 |
|
6 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn
đạc |
Bộ |
1 |
|
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
Vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
Sổ điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,75 |
0,87 |
1,16 |
1,28 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,95 |
2,21 |
2,99 |
3,25 |
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 50
tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống;
trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số
thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến
động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập
trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 51
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính
cho 100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
BĐĐC |
Tờ |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
3 |
Bảng tổng
hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
0,68 |
0,33 |
0,20 |
0,11 |
0,28 |
4 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,30 |
0,09 |
0,07 |
0,05 |
0,04 |
0,10 |
5 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
2,24 |
0,51 |
0,25 |
0,15 |
0,08 |
0,20 |
6 |
Biên bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,04 |
0,06 |
0,04 |
0,35 |
0,24 |
0,60 |
7 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
8 |
Giấy can |
Mét |
0,37 |
0,17 |
0,17 |
0,10 |
0,08 |
0,20 |
9 |
Giấy A4 |
Ram |
1,49 |
1,36 |
1,33 |
0,05 |
0,06 |
0,15 |
10 |
Mực màu |
Tuýp |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
11 |
Số đo các loại |
Quyển |
2,99 |
1,02 |
0,50 |
0,50 |
0,33 |
0,83 |
12 |
Sổ ghi
chép |
Quyển |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
13 |
Cọc gỗ 4 x
30 cm, đinh 3cm |
Cái |
15 |
10 |
10 |
8 |
10 |
25,00 |
14 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc
địa chính các loại
đất |
Bộ |
0,36 |
0,54 |
0,33 |
0,40 |
0,67 |
1,68 |
Ghi
chú:
Mức tại Bảng 51 tính cho mảnh bản đồ
có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống;
trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa
thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần
mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các
thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
2.
Nội nghiệp
2.1. Số hóa BĐĐC
Áp dụng theo mức Số
hóa BĐĐC quy định tại Mục III, Chương I, Phần III.
2.2. Lập bản vẽ
BĐĐC
a) Dụng cụ
Bảng 52
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100
thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Balô |
Cái |
18 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
2 |
Giầy cao cổ |
Đôi |
12 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
4 |
Quần áo
BHLĐ |
Bộ |
9 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
5 |
Tất sợi |
Đôi |
6 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
6 |
Bi đông nhựa |
Cái |
12 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
7 |
Hòm sắt tài liệu |
Cái |
48 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
8 |
Ống đựng
tài liệu |
Cái |
24 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
9 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
10 |
Thước nhựa
60cm |
Cái |
24 |
0,81 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
11 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,81 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
12 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,81 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
13 |
Máy tính cầm
tay |
Cái |
24 |
0,08 |
0,06 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,10 |
14 |
Đồng hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,41 |
0,29 |
0,20 |
0,21 |
0,26 |
0,52 |
15 |
Máy ổn
áp chung |
Cái |
60 |
1,62 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
16 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
6,50 |
4,57 |
3,14 |
3,29 |
4,13 |
8,26 |
17 |
Chuột máy tính |
Cái |
4 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
18 |
USB flash |
Cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
19 |
Đầu ghi CD
0,4kW |
Cái |
72 |
0,008 |
0,006 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
0,01 |
20 |
Đèn neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
1,62 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
21 |
Điện |
kW |
|
0,037 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
Ghi
chú:
(1) Mức khó
khăn tại Bảng 52 tính cho loại khó khăn 3,
các loại khó khăn khác tính theo các hệ số tại Bảng 53:
Bảng 53
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 52 và Bảng 53 tính
cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh
bản đồ có mức độ biến động trên 15% số
thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng
0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến
động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập
trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống
tính như mức lập bản vẽ bản đồ số.
b) Thiết bị
Bảng 54
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất (kW/h) |
Số lượng |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,64 |
4,10 |
4,87 |
5,48 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,005 |
0,006 |
0,008 |
0,010 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,97 |
1,09 |
1,30 |
1,46 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
28,72 |
32,33 |
38,34 |
43,15 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,78 |
3,02 |
3,43 |
4,00 |
4,57 |
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,004 |
0,005 |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,74 |
0,80 |
0,91 |
1,07 |
1,22 |
|
Điện |
Kw |
|
|
21,92 |
23,72 |
27,02 |
31,43 |
35,93 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,13 |
2,21 |
2,35 |
2,54 |
2,77 |
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,57 |
0,59 |
0,63 |
0,68 |
0,74 |
|
Điện |
Kw |
|
|
16,81 |
17,41 |
18,52 |
20,02 |
21,83 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ
1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,20 |
2,33 |
2,47 |
2,63 |
2,96 |
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,59 |
0,62 |
0,66 |
0,70 |
0,79 |
|
Điện |
Kw |
|
|
17,31 |
18,41 |
19,41 |
20,72 |
21,93 |
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,64 |
2,77 |
3,10 |
3,23 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,70 |
0,74 |
0,83 |
0,86 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
20,81 |
21,82 |
24,42 |
25,42 |
|
6 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,96 |
4,16 |
4,65 |
4,85 |
|
|
Máy in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,006 |
0,008 |
0,010 |
0,013 |
|
|
Điều hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
1,05 |
1,11 |
1,25 |
1,29 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
31,22 |
32,77 |
36,64 |
38,14 |
|
Mức tại Bảng 54 tính cho mảnh bản đồ
có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở
xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng
thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần
mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các
thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần
mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 55
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức
theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản đồ địa
hình |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
2 |
Bản đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Bảng tổng
hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
4 |
Bảng tính toán |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
5 |
Băng dính loại vừa |
Cuộn |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
6 |
Bìa đóng sổ |
Cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
7 |
Biên bản bàn giao |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
8 |
Giấy A4 |
Ram |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
9 |
Mực in
laser |
Hộp |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
10 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
11 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
12 |
Bảng thống
kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
(1) Mức tại Bảng
55 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường
hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến
động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần
mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
(2) Mức dụng cụ
và vật liệu cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản
đồ số.
2.3. Bổ sung Sổ
mục kê
a) Dụng cụ
Bảng 56
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100
thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
5 |
Giá để
tài liệu |
Cái |
60 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
6 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
7 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
8 |
Ổn áp
(chung) 10A |
Cái |
60 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
9 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
10 |
Quạt thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
11 |
Quạt trần
100W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
12 |
Đèn bàn 100W |
Bộ |
12 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
13 |
Điện |
kW |
|
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
Ghi
chú:
(1)
Mức tại Bảng 56 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở
xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên;
số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến
động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 57
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
1,56 |
2 |
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,42 |
3 |
Điện |
Kw |
|
|
12,30 |
Ghi
chú:
(1) Mức thiết
bị tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các loại khó khăn
khác nhau là như nhau;
(2) Mức tại Bảng
57 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số
thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số
thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên;
số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần
mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 58
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Bảng tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
2 |
Bìa đóng sổ |
cái |
2,00 |
3 |
Biên bản bàn giao TQ |
Tờ |
4,00 |
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,30 |
5 |
Mực in laser |
Hộp |
0,06 |
6 |
Sổ mục kê |
Quyển |
0,05 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,01 |
8 |
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc
ĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
Ghi
chú:
(1) Mức
vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các loại khó khăn khác nhau là như
nhau.
(2) Mức
tại Bảng 58 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống;
trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất
biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9
lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng
các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
2.4. Biên
tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm
a) Dụng cụ
Bảng 59
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo blu |
Cái |
9 |
0,89 |
1,97 |
2,54 |
3,53 |
4,76 |
9,52 |
2 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,89 |
1,97 |
2,54 |
3,53 |
4,76 |
9,52 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
0,40 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
4 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
0,40 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
5 |
Bàn vẽ kỹ thuật |
Cái |
60 |
0,40 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
6 |
Giá để tài liệu |
Cái |
60 |
0,10 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
7 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,10 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,81 |
1,46 |
1,86 |
2,51 |
3,40 |
6,80 |
9 |
Ổn áp
(chung) 10A |
Cái |
60 |
0,61 |
1,10 |
1,40 |
1,88 |
2,55 |
5,10 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,20 |
0,37 |
0,47 |
0,63 |
0,85 |
1,70 |
11 |
Quy phạm |
Quyển |
48 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
12 |
Ký hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
13 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,10 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
14 |
Điện |
kW |
|
0,30 |
0,50 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
2,20 |
Ghi
chú:
(1) Mức
dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức
tại Bảng 59 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở
xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng
thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng
thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động
không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết
bị
Bảng 60
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất |
Định mức |
1 |
Bản đồ tỷ lệ
1/200 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,31 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,08 |
|
Điện |
Kw |
|
|
2,60 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,36 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,10 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,00 |
3 |
Bản đồ
tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,41 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,11 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,40 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,46 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,12 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,80 |
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,51 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,14 |
|
Điện |
Kw |
|
|
4,20 |
6 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
Máy vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,57 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,10 |
|
Điều hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,19 |
|
Điện |
Kw |
|
|
4,25 |
(1) Mức thiết
bị cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức
tại Bảng 60 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống;
trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất
biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất
biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập
trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
c) Vật liệu
Bảng 61
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính
cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Biên bản bàn giao TQ |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
2 |
Đĩa CD |
Đĩa |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Giấy Kroky |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Giấy A4 |
Ram |
0,30 |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
0,15 |
5 |
Mực in
laser |
Hộp |
0,06 |
0,06 |
0,05 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
6 |
Giấy gói hàng |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
8 |
Mực in plotter 4 màu |
Hộp |
0,02 |
0,01 |
0,003 |
0,002 |
0,001 |
0,001 |
9 |
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các
loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
(1) Mức
vật liệu cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.
(2) Mức
tại Bảng 61 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống;
trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì
số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số
lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến
động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA
CHÍNH THỬA ĐẤT
Mức dụng cụ, vật
tư và thiết bị cho trích đo thửa đất tính như sau:
1. Đất
đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2,
tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC gốc tỷ
lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ
thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
2. Đất
ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng
0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 loại
khó khăn 3. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao
động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).
3. Mức
trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (1ha)
như sau:
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng
1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha tính bằng
1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha tính bằng
1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha tính
bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1000ha tính bằng
1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;
- Mức
trích đo thửa đất từ trên 1000ha: Cứ 1km
đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Mức vật
tư, thiết bị trên đây tính cho trường hợp trích đo độc lập
(không
đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi
trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới
khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một
cặp điểm đo bằng công nghệ GPS, mức tính bằng 50% mức dụng
cụ, vật tư, thiết bị đo ngắm bằng công nghệ GPS quy định tại Mục I, Chương I,
Phần III.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Mức dụng cụ, vật
tư, thiết bị được tính bằng 0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố
quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật
tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất (Mục V, Chương I, Phần III).
VII. ĐO ĐẠC TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường
hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định
mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định
tại Mục V, Chương I, Phần III và định mức dụng
cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình
xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích
tương ứng (quy định tại Mục V, Chương I, Phần III). Định mức dụng cụ, vật tư,
thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng
0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường
hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời
với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ,
vật tư, thiết bị thực hiện như sau:
- Đối
với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng
khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức
trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương
I, Phần III (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp nhà,
công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không
giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được
tính bằng 0,70 lần định
mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần
III; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng
0,5 lần mức đo đạc của
tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản
khác gắn liền với đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được
tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương 1, Phần III.
- Đối
với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định
mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức
trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương I, Phần III.
3. Trường
hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh
giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất).
Chương II
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT;
LẬP, CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở XÃ, THỊ TRẤN
1. Dụng cụ
Bảng 62
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã
8.000 GCN) |
||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2267 |
2240 |
560 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
4046 |
2400 |
560 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
4046 |
2400 |
560 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
2267 |
2240 |
560 |
5 |
Thước nhựa
30 cm |
Cái |
24 |
123 |
171 |
8 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
24 |
34 |
2 |
7 |
Bàn đục
lỗ |
Cái |
12 |
6 |
8 |
1 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
246 |
339 |
16 |
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
81 |
115 |
6 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
42 |
55 |
3 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
4046 |
2400 |
560 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
4046 |
2400 |
560 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
81 |
107 |
|
14 |
Quạt trần
100W |
Cái |
36 |
1511 |
1600 |
373 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
4046 |
2400 |
560 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
2503,52 |
2048 |
477,6 |
(1) Mức dụng cụ
cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 63:
Bảng 63
KK |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
1 |
0,85 |
1,00 |
1,00 |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền
sử dụng đất. Trường hợp đăng ký,
cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với
đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng
1,6 lần mức bình quân 1
hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối
với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức
bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Mức
dụng cụ cấp xã tính cho trường hợp "Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực
địa" là 10% số thửa (800 thửa/xã). Khi thay đổi số lượng
thửa phải thẩm tra thì cứ 100 thửa
tính thêm 0,03 mức trên.
(4) Trường
hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng
cụ của VPĐK cấp huyện (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng
cho thuê đất).
(5) Khi
số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc
ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức
theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(6) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài
mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối
với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(7) Đối
với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN
không được tính mức dụng cụ cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 62 và Bảng 63.
(8) Trường
hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng
50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký
nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được
tính mức bằng 90% mức quy định trên.
2. Thiết bị
Bảng 64
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Cấp xã |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
80,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
10,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
24,00 |
|
Máy photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
1,00 |
|
Điện năng |
kW |
|
738,4 |
|
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi
tính |
Cái |
0,40 |
942 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
94,2 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
160,00 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
160,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
282,6 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
96,00 |
|
Điện năng |
kW |
|
9147,68 |
|
3 |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
504,8 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
10,00 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
30,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
151,44 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
12,00 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
3,20 |
|
Điện năng |
kW |
|
4626,944 |
(1) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền
sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất thì
định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức bình quân
1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng
ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ
sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ
sơ đăng ký đối với
đất.
(2) Mức
Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản đồ, khi số lượng
bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ
lệ thuận.
(3) Khi
số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số
lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng
thay đổi.
(4) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20
đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(5) Đối
với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN
không được tính mức thiết bị cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 64.
(6) Trường
hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được
tính mức bằng 50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký nhưng không có
nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90%
mức quy định trên.
3.
Vật liệu
Bảng 65
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
5,00 |
45,00 |
5,00 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
18,00 |
1,00 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
30,00 |
5,00 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
1,00 |
7,00 |
1,00 |
5 |
Mực máy photocopy A3 |
Hộp |
|
7,00 |
8,00 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
7,00 |
2,00 |
7 |
Mẫu trích
lục bản đồ |
Tờ |
|
8.000 |
|
8 |
GCN |
Tờ |
|
8.000 |
|
9 |
Đơn đề
nghị cấp GCN |
Tờ |
8.000 |
|
|
10 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
25,00 |
4,00 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
25,00 |
27,00 |
12 |
Sổ công
tác |
Quyển |
10,00 |
25,00 |
5,00 |
13 |
Bút bi |
Chiếc |
50,00 |
30,00 |
10,00 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
5,00 |
15,00 |
1,00 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
5,00 |
15,00 |
1,00 |
16 |
Bìa sổ
A3 |
Cặp |
|
|
64,00 |
17 |
Đĩa CD |
Đĩa |
|
5,00 |
10,00 |
18 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
8.000 |
|
|
19 |
Mực in cho máy Plotter |
Hộp |
|
|
0,48 |
20 |
Giấy in bản
đồ A0 |
Tờ |
60,00 |
|
180,00 |
21 |
Mực photocopy A0 |
Hộp |
0,04 |
|
|
Ghi
chú:
(1) Định mức vật
liệu trên tính cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả
đất và tài sản.
(2) Mức
vật liệu trên tính cho xã trung bình 8.000 GCN. Khi số lượng GCN thay đổi thì
tính lại mức theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi số lượng GCN.
(3) Trường
hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy
A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập
hợp đồng cho thuê đất).
(4) Đối
với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công
việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức vật liệu cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại
Bảng 65.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG
LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở PHƯỜNG
1. Dụng cụ
Bảng 66
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/phường 5.000 GCN) |
||
Phường |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1842,40 |
2216,16 |
399,20 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
3338,40 |
2784,16 |
399,20 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
3338,40 |
2784,16 |
399,20 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
1842,40 |
2216,16 |
399,20 |
5 |
Thước nhựa
30 cm |
Cái |
24 |
277,20 |
118,80 |
6,27 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
53,90 |
23,10 |
1,32 |
7 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
13,48 |
5,77 |
0,33 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
63,53 |
27,22 |
13,20 |
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
185,65 |
76,70 |
4,95 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
88,55 |
37,95 |
2,31 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
3338,40 |
2784,16 |
399,20 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
3338,40 |
2784,16 |
399,20 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
186,09 |
79,76 |
|
14 |
Quạt trần
100W |
Cái |
36 |
1228,27 |
1108,08 |
199,60 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
3338,40 |
2784,16 |
399,20 |
16 |
Điện năng |
Kw |
|
2050,90 |
1777,40 |
287,42 |
(1) Mức dụng cụ
cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 67:
Bảng 67
KK |
Phường |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,10 |
1,00 |
1,00 |
5 |
1,20 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền
sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với
đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả
đất và tài sản bằng 1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng
ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho
1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức
bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Mức
dụng cụ ở phường tính cho trường hợp "Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài
thực địa" là 25% số
thửa (1250 thửa/phường), khi thay đổi số lượng thửa
phải thẩm tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức quy định trên.
(4) Khi
số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều
chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng thay đổi.
(5) Trường
hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ
của VPĐK cấp huyện.
(6) Đối
với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp
GCN không được tính mức dụng cụ cho VPĐK cấp tỉnh
quy định tại Bảng 66 và Bảng 67.
(7) Trường
hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng
50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký
nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp
GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
(8) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30
lần định mức cho cấp phường và VPĐK cấp huyện.
2. Thiết bị
Bảng 68
TT |
Danh mục thiết
bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức (Ca/phường
5.000 GCN) |
1 |
Phường |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
30,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
7,00 |
|
Điều hòa nhiệt
độ |
Cái |
2,20 |
9,00 |
|
Điện năng |
kW |
|
288,00 |
|
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
745,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
74,50 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
100 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
100 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
337,00 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
121,50 |
|
Điện năng |
kW |
|
11090,80 |
|
3 |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
352,80 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
8,00 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
45,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
160,00 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
15,00 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
5,00 |
|
Điện năng |
kW |
|
4395,36 |
(1) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GGN về quyền
sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với
đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần mức
bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký
đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối
với đất.
(2) Mức
Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản đồ, khi số lượng
bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ tương ứng.
(3) Khi
số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số
lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng
thay đổi;
(5) Đối
với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức thiết
bị cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 68.
(6) Trường
hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng
50% mức quy định trên.
Trường hợp đăng ký
nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được
tính mức bằng 90% mức quy định trên.
(7) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên cứ mỗi thửa đất
tăng thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho cấp phường và VPĐK cấp
huyện.
Bảng 69
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 phường
5.000 GCN) |
||
Phường |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để tài
liệu |
Cái |
30,00 |
20,00 |
5,00 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
20,00 |
3,00 |
1,00 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
30,00 |
3,00 |
5,00 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
10,00 |
1,00 |
3,00 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
9,00 |
4,00 |
4,00 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
3,00 |
1,00 |
7 |
Mẫu trích
lục bản đồ |
Tờ |
|
5.000 |
|
8 |
GCN |
Tờ |
|
5.000 |
|
9 |
Đơn đề
nghị cấp GCN |
Tờ |
5.000 |
|
|
10 |
Giấy A4 |
Ram |
20,00 |
5,00 |
5,00 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
18,00 |
34,00 |
12 |
Sổ công
tác |
Quyển |
20,00 |
4,00 |
5,00 |
13 |
Bút bi |
Chiếc |
160,00 |
10,00 |
10,00 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
20,00 |
1,00 |
1,00 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
20,00 |
1,00 |
1,00 |
16 |
Bìa sổ
(2 tờ/sổ = Cặp) |
Cặp |
|
|
188,00 |
17 |
Đĩa CD |
Đĩa |
|
35,00 |
5,00 |
18 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
5.000 |
|
|
19 |
Mực in cho máy Plooter |
Hộp |
|
|
0,54 |
20 |
Giấy in bản
đồ A0 |
Tờ |
|
60 |
180 |
21 |
Mực photocopy A0 |
Hộp |
0,10 |
|
|
(1) Định mức vật
liệu trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất
hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Mức
vật liệu trên tính cho phường trung bình 5.000 GCN, khi số lượng GCN thay đổi
thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận).
(3) Đối
với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký,
cấp GCN không được tính mức vật liệu cho VPĐK cấp tỉnh
quy định tại Bảng 69.
III. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 70
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ
sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại xã |
Trường hợp nộp hồ sơ tại
VPĐK cấp huyện |
||||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,34 |
1,400 |
0,860 |
1,880 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
1,74 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
1,74 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
4 |
Tủ tài
liệu |
Cái |
96 |
1,34 |
1,400 |
0,860 |
1,880 |
5 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,01 |
0,005 |
0,005 |
0,010 |
6 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,01 |
0,010 |
0,005 |
0,015 |
7 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,01 |
0,005 |
|
0,015 |
8 |
Áo blu |
Cái |
12 |
1,74 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
9 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
1,74 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
10 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,05 |
0,050 |
|
0,100 |
11 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,87 |
0,930 |
0,570 |
1,230 |
12 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
1,34 |
1,400 |
0,860 |
1,880 |
13 |
Điện năng |
kW |
|
1,125 |
1,192 |
0,731 |
1,586 |
(1) Mức dụng cụ
được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định
mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài
sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là
1,3 mức dụng cụ ở Bảng 70.
2. Thiết bị
Bảng 71
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
I |
Trường
hợp nộp hồ sơ tại xã |
|||
1 |
Cấp xã |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,060 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,002 |
|
Điều hòa nhiệt
độ |
Cái |
2,20 |
0,020 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,554 |
|
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,575 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,016 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,173 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,020 |
|
Điện năng |
kW |
|
5,385 |
|
II |
Trường
hợp nộp hồ sơ tại VPĐK
cấp huyện |
|||
1 |
Cấp xã |
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,020 |
|
Máy in laser
A4 |
Cái |
0,60 |
0,001 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,006 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,174 |
2 |
VPĐK cấp huyện |
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,615 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,017 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,187 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,020 |
|
Điện năng |
kW |
|
5,764 |
Ghi chú:
(1) Định mức
thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định
mức thiết bị trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký
tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức
thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết
bị ở Bảng 71.
3. Vật liệu
Bảng 72
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính cho 1 hồ sơ) |
|||
Nộp hồ sơ tại xã |
Nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
|||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
|||
1 |
Cặp để
tài liệu |
Cái |
0,001 |
0,002 |
0,001 |
0,002 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,005 |
0,02 |
0,01 |
0,015 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,02 |
0,04 |
0,02 |
0,04 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
0,001 |
0,003 |
|
0,004 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,002 |
0,005 |
0,001 |
0,006 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
0,003 |
|
0,003 |
7 |
Mẫu trích
lục bản đồ |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
8 |
GCN |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
9 |
Đơn đề nghị cấp GCN |
Tờ |
1 |
|
|
1 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
0,01 |
0,0225 |
0,006 |
0,0265 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
0,0025 |
0,001 |
0,0015 |
12 |
Sổ công
tác |
Quyển |
|
0,0025 |
0,001 |
0,0015 |
13 |
Bút bi |
Chiếc |
0,01 |
0,016 |
0,001 |
0,025 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
|
0,002 |
|
0,002 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
|
0,002 |
|
0,002 |
16 |
Đĩa CD |
Đĩa |
|
0,003 |
|
0,003 |
17 |
Giấy làm
bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
1 |
|
|
1 |
Ghi chú: Định mức vật liệu
trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả
đất và tài sản.
IV. ĐĂNG KÝ, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1.
Dụng cụ
Bảng 73
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|
Cấp xã |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,017 |
2,985 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
0,017 |
3,785 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,017 |
3,785 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
0,017 |
2,985 |
5 |
Thước nhựa
30 cm |
Cái |
24 |
|
0,050 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
0,050 |
7 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
|
0,010 |
8 |
Áo blu |
Cái |
12 |
0,017 |
3,785 |
9 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,017 |
3,785 |
10 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,100 |
11 |
Quạt trần
100W |
Cái |
36 |
0,009 |
1,492 |
12 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,017 |
3,785 |
13 |
Điện năng |
kW |
|
0,013 |
2,405 |
(1) Mức dụng cụ
được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng
cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường
hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ
được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 73.
2.
Thiết bị
Bảng 74
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Cấp xã |
|
|
|
2 |
Cấp huyện |
|
|
|
3 |
VPĐK cấp tỉnh: |
|
||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
1,505 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,011 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,546 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,030 |
|
Điện năng |
kW |
|
15,030 |
(1) Mức
thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định
mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký
tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ
số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 74.
3.
Vật liệu
Bảng 75
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính
cho 1 hồ sơ) |
|
Cấp xã |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để
tài liệu |
Cái |
0,002 |
0,003 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,010 |
0,030 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
|
0,040 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
|
0,003 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
|
0,005 |
6 |
Mực in laser
(A3) |
Hộp |
|
0,003 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1 |
8 |
GCN |
Tờ |
|
1 |
9 |
Đơn đề nghị cấp GCN |
Tờ |
|
1 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
0,012 |
0,040 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
0,004 |
12 |
Sổ công
tác |
Quyển |
|
0,003 |
13 |
Bút bi |
Chiếc |
0,010 |
0,015 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
|
0,002 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
|
0,002 |
16 |
Giấy làm
bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
|
1,00 |
Ghi
chú:
Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài
sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
V. ĐĂNG KÝ, CẤP
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI XÃ, THỊ TRẤN
I.
Dụng cụ
Bảng 76
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã 8.000/hồ sơ) |
||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
1587 |
1520 |
520 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
2832 |
1680 |
520 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
2832 |
1680 |
520 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
60 |
1587 |
1520 |
520 |
5 |
Thước nhựa
30 cm |
Cái |
24 |
41 |
91,14 |
1,71 |
6 |
Máy tính
tay |
Cái |
36 |
8 |
18,06 |
0,36 |
7 |
Bàn đục
lỗ |
Cái |
12 |
2 |
4,20 |
0,09 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
82 |
180,60 |
3,60 |
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
27 |
60,90 |
1,35 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
14 |
29,40 |
0,63 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
2832 |
1680 |
520 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
2832 |
1680 |
520 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
27 |
56,70 |
|
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
1058 |
1013.33 |
346.67 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
2832 |
1680 |
520 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
1752,64 |
1348,26 |
443,74 |
(1) Mức dụng cụ
cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức trong Bảng
77:
Bảng 77
KK |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
1 |
0,85 |
1,00 |
1,00 |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN
về quyền sử dụng
đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền
với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần
mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ
đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Mức
dụng cụ cấp xã tính cho trường hợp "Thẩm tra tình trạng thửa đất ngoài thực
địa" là 30% số thửa
(2400 thửa/xã). Khi thay đổi số lượng thửa phải thẩm
tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức quy định trên.
(4) Trường
hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng
cụ của VPĐK cấp huyện (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập
hợp đồng cho thuê đất).
(5) Khi
số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số
lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(6) Đối
với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì
trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức dụng cụ cho VPĐK cấp tỉnh
quy định tại Bảng 76 và Bảng 77.
(7) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20
đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp huyện.
(8) Trường
hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN
thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
2. Thiết bị
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Cấp xã |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
10,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,30 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
3,00 |
|
Máy photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
1,00 |
|
Điện năng |
kW |
|
98,24 |
|
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
720,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
45,87 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
160 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
160 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
216 |
|
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
51,03 |
|
Điện năng |
kW |
|
8474,14 |
|
3 |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
504,00 |
|
Máy in laser
A4 |
Cái |
0,60 |
22,50 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
151.2 |
|
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
35,00 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
3,20 |
|
Điện năng |
kW |
|
4812,16 |
Ghi
chú:
(1) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN
về quyền sử dụng đất.
Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng
1,6 lần mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký
đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Mức
Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản đồ, khi số lượng
bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Khi
số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn
hoặc ít hơn số lượng nói trên thì điều chỉnh lại
định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng
thay đổi.
(4) Đối
với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì
trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức thiết bị cho VPĐK cấp
tỉnh quy định tại Bảng 78.
(5) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một
GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất
tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với cấp xã và 0,30 đối với VPĐK cấp
huyện.
(6) Trường
hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN
thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
3. Vật liệu
Bảng 79
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính cho 1 xã 8.000 hồ sơ) |
||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để
tài liệu |
Cái |
5,00 |
45,00 |
5,00 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
1,00 |
18,00 |
1,00 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
2,00 |
30,00 |
5,00 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
1,00 |
7,00 |
1,00 |
5 |
Mực máy photocopy A3 |
Hộp |
1,00 |
4,00 |
8,00 |
6 |
Mực in laser
(A3) |
Hộp |
|
7,00 |
2,00 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
|
8.000 |
|
8 |
GCN |
Bộ |
|
8.000 |
|
9 |
Đơn đề nghị cấp đổi GCN |
Tờ |
8.000 |
|
|
10 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
25,00 |
4,00 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
2,00 |
27,00 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
10,00 |
25,00 |
5,00 |
13 |
Bút bi |
Chiêc |
50,00 |
30,00 |
10,00 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
5,00 |
15,00 |
1,00 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
5,00 |
15,00 |
1,00 |
16 |
Bìa sổ
A3 |
Cặp |
|
|
64,00 |
17 |
Đĩa CD |
Đĩa |
|
5,00 |
10,00 |
18 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
8.000 |
|
|
19 |
Mực in cho máy Plotter |
Hộp |
|
|
0,12 |
20 |
Giấy in bản đồ
A0 |
Tờ |
60,00 |
|
180,00 |
21 |
Mực photocopy A0 |
Hộp |
0,04 |
|
|
Ghi chú:
(1) Định
mức vật liệu trên tính cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng
thời cả đất và tài sản.
(2) Mức
vật liệu trên tính cho xã trung bình 8.000 GCN.
Khi số lượng GCN thay đổi thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận với sự thay đổi số lượng
GCN.
(3) Đối
với xã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi
GCN không được tính mức vật liệu cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 79.
(4) Trường
hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy
A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp dụng; chung cho các trường hợp lập Hợp
đồng cho thuê đất).
VI. ĐĂNG KÝ, CẤP
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI PHƯỜNG
1. Dụng cụ
Bảng 80
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức
(Ca/Phường 5000 hồ sơ) |
|
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
2428 |
428 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
3612 |
428 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
3612 |
428 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
2428 |
428 |
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
187,20 |
2,28 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
36,40 |
0,48 |
7 |
Bàn đục
lỗ |
Cái |
12 |
9,10 |
0,12 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
42,90 |
4,80 |
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
124,02 |
1,80 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
59,80 |
0,84 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
3612 |
428 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
3612 |
428 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
121,42 |
|
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
2408 |
285,33 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
2428 |
428 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
2703,36 |
365,22 |
Ghi
chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó
khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 81:
Bảng 81
KK |
Phường |
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,10 |
1,00 |
1,00 |
5 |
1,20 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền
sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định
mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả
đất và tài sản bằng 1,3 lần mức bình quân
1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký
riêng đối với tài sản thì
định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức bình quân 1 hồ
sơ đăng ký đối với đất;
(3) Mức
dụng cụ ở phường tính cho trường hợp "Thẩm tra tình
trạng thửa đất ngoài thực địa" là 30% số thửa
(1500 thửa/phường), khi thay đổi số lượng thửa
phải thẩm tra thì cứ 100 thửa tính thêm 0,03 mức quy định trên.
(4) Khi
số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nói
trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng
với số lượng thay đổi.
(5) Trường
hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng
0,003 mức dụng cụ của VPĐK cấp huyện.
(6) Đối
với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng
ký, cấp đổi GCN không được tính mức dụng cụ
cho VPĐK cấp tỉnh quy định tại Bảng 80
và Bảng 81.
(7) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN
thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất
tăng thêm được tính thêm 20 lần định
mức cho VPĐK cấp huyện.
(8) Trường
hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều
kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức
quy định trên.
2. Thiết bị
Bảng 82
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
720,00 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
19,37 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
100 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
100 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
216 |
|
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
31,59 |
|
Máy photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
1,50 |
|
Điện năng |
kW |
|
7555,66 |
|
2 |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
504,00 |
Máy in laser
A4 |
Cái |
0,60 |
21,00 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
151,40 |
|
Máy photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
60,00 |
|
Máy in phun A0 |
Cái |
0,40 |
3,20 |
|
Điện năng |
kW |
|
5108,48 |
(1) Định
mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN
về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp
GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ
đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần
mức bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường
hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1
hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức
bình quân 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Mức
Máy in phun A0 trên tính cho 180 tờ bản đồ, khi
số lượng bản đồ thay đổi tính lại mức theo tỷ lệ tương ứng.
(3) Khi
số hồ sơ, GCN, số thửa đăng ký nhiều hơn hoặc ít hơn số
lượng nói trên thì điều chỉnh lại định mức theo tỷ lệ tương ứng với số lượng
thay đổi.
(4) Đối
với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công
việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức thiết bị cho VPĐK cấp
tỉnh quy định tại Bảng 82.
(5) Trường
hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được
tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,20
lần định mức cho cấp phường và VPĐK cấp huyện.
(6) Trường hợp
đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp
đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định trên.
3. Vật liệu
Bảng 83
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
VPĐK cấp huyện |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
50,00 |
5,00 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
20,00 |
1,00 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
32,00 |
5,00 |
4 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
6,00 |
1,00 |
5 |
Mực máy photocopy A3 |
Hộp |
5,00 |
11,00 |
6 |
Mực in laser A3 |
Hộp |
5,00 |
2,00 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
5.000 |
|
8 |
GCN |
Bộ |
5.000 |
|
9 |
Đơn đề nghị cấp đổi GCN |
Tờ |
5.000 |
|
10 |
Giấy A4 |
Ram |
20,00 |
4,00 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
2,00 |
34,00 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
25,00 |
5,00 |
13 |
Bút bi |
Chiếc |
50,00 |
10,00 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
20,00 |
1,00 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
20,00 |
1,00 |
16 |
Bìa sổ A3 |
Cặp |
|
85,00 |
17 |
Đĩa CD |
Đĩa |
5,00 |
10,00 |
18 |
Túi đựng hồ sơ |
Cái |
5.000 |
|
19 |
Mực in cho máy Plotter |
Hộp |
|
0,18 |
20 |
Giấy in bản
đồ A0 |
Tờ |
60,00 |
180,00 |
21 |
Mực photocopy A0 |
Hộp |
0,06 |
|
Ghi chú:
(1) Định
mức vật liệu trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng
thời cả đất và tài sản.
(2) Mức
vật liệu trên tính cho phường trung bình 5.000 GCN, khi
số lượng GCN thay đổi thì tính lại mức cho phù
hợp (tính tỷ lệ thuận).
(3) Đối
với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi
GCN không được tính mức vật liệu cho VPĐK cấp tỉnh quy
định tại Bảng 83.
VII. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ
1. Dụng cụ
Bảng 84
TT |
Danh mục
dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|||
Trường hợp
nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
Trường hợp
nộp hồ sơ tại VPĐK cấp tỉnh |
||||||
Cấp xã |
VPĐK cấp
huyện |
Cấp xã |
VPĐK
cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,012 |
1,232 |
0,012 |
1,232 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
0,012 |
1,632 |
0,012 |
1,632 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,012 |
1,632 |
0,012 |
1,632 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
0,012 |
1,232 |
0,012 |
1,232 |
5 |
Thước nhựa
30 cm |
Cái |
24 |
|
0,151 |
|
0,151 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
|
0,029 |
|
0,029 |
7 |
Bàn đục
lỗ |
Cái |
12 |
|
0,007 |
|
0,007 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
|
0,32 |
|
0,32 |
9 |
Bàn đập ghim to |
Cái |
12 |
|
0,10 |
|
0,10 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
|
0,048 |
|
0,048 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
0,012 |
1,632 |
0,012 |
1,632 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,012 |
1,632 |
0,012 |
1,632 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,1 |
|
0,1 |
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,006 |
0,601 |
0,006 |
0,601 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,012 |
1,632 |
0,012 |
1,632 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
0,009 |
1,003 |
0,009 |
1,003 |
Ghi
chú:
(1) Mức dụng
cụ được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định
mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài
sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số
là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 84.
2. Thiết bị
Bảng 85
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
Trường
hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
||||
1 |
Cấp xã |
|||
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
Máy vi tính |
Cái |
0,400 |
0,680 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,600 |
0,011 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,600 |
0,020 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,600 |
0,020 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,200 |
0,204 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,500 |
0,020 |
|
Điện năng |
kW |
|
6,251 |
|
3 |
VPĐK cấp tỉnh |
|
|
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Cấp xã |
|||
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
3 |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,400 |
0,680 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,600 |
0,011 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,600 |
0,020 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,600 |
0,020 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,200 |
0,204 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,500 |
0,020 |
|
Điện năng |
kW |
|
6,251 |
(1) Mức thiết
bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức
thiết bị trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký
tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ
số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 85.
3. Vật liệu
Bảng 86
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính cho 1 hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp tỉnh |
|||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,005 |
0,020 |
0,005 |
0,020 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
|
0,002 |
|
0,002 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
|
0,004 |
|
0,004 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
|
0,001 |
|
0,001 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
|
0,0015 |
|
0,0015 |
6 |
Mực in laser
(A3) |
Hộp |
|
0,0003 |
|
0,0003 |
7 |
Mẫu trích
lục bản đồ |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
8 |
GCN |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
9 |
Đơn đề nghị cấp GCN |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
0,006 |
0,041 |
0,006 |
0,041 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
|
0,0025 |
|
0,0025 |
12 |
Sổ công
tác |
Quyển |
|
0,0025 |
|
0,0025 |
13 |
Bút bi |
Cái |
0,010 |
0,04 |
0,010 |
0,04 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
0,005 |
0,013 |
0,005 |
0,013 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
|
0,003 |
|
0,003 |
16 |
Đĩa CD |
Đĩa |
|
0,003 |
|
0,003 |
17 |
Giấy làm bìa
hồ sơ (A3) |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
Ghi
chú:
Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài
sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
VIII. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 87
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại xã |
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
||||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,280 |
1,320 |
0,12 |
1,480 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
0,280 |
1,800 |
0,12 |
1,960 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,280 |
1,800 |
0,12 |
1,960 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
0,280 |
1,320 |
0,12 |
1,480 |
5 |
Thước nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,013 |
0,355 |
0,006 |
0,362 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,004 |
0,211 |
0,001 |
0,214 |
7 |
Bàn đục
lỗ |
Cái |
12 |
0,002 |
0,223 |
0,001 |
0,224 |
8 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,045 |
0,51 |
0,013 |
0,542 |
9 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,028 |
0,236 |
0,005 |
0,259 |
10 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,250 |
0,417 |
0,002 |
0,665 |
11 |
Áo blu |
Cái |
12 |
0,280 |
1,800 |
0,12 |
1,960 |
12 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,280 |
1,800 |
0,12 |
1,960 |
13 |
Cặp tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,048 |
0,096 |
0,02 |
0,124 |
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,187 |
0,88 |
0,08 |
0,987 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,280 |
1,800 |
0,12 |
1,960 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
0,239 |
1,280 |
0,102 |
1,417 |
Ghi
chú:
(1) Mức dụng cụ
được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng
cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường
hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được
tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 87.
2. Thiết bị
Bảng 88
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
Trường
hợp nộp hồ sơ tại xã |
||||
1 |
Cấp xã |
|||
|
Máy vi
tính |
Cái |
0,40 |
0,012 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,005 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,004 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,126 |
|
2 |
VPĐK cấp huyện |
|||
|
Máy vi
tính |
Cái |
0,40 |
0,60 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,02 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,006 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,006 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,18 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,015 |
|
Điện năng |
kW |
|
5,426 |
|
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
||||
1 |
Cấp xã |
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,006 |
|
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,001 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,002 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,0592 |
2 |
VPĐK cấp huyện |
|
|
|
|
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,606 |
|
Máy in laser
A4 |
Cái |
0,60 |
0,025 |
|
Máy in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,006 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,006 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,182 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,50 |
0,015 |
|
Điện năng |
kW |
|
5,500 |
Ghi
chú:
(1) Mức thiết
bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức
thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường
hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được
tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 88.
3. Vật liệu
Bảng 89
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (Tính
cho 1 hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại xã |
Trường hợp nộp hồ sơ tại VPĐK cấp huyện |
|||||
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
Cấp xã |
VPĐK cấp huyện |
|||
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,001 |
0,005 |
0,001 |
0,005 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,015 |
0,012 |
0,005 |
0,022 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
|
0,004 |
|
0,004 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
|
0,001 |
|
0,001 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
|
0,002 |
|
0,002 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
|
0,001 |
|
0,001 |
7 |
Mẫu trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
8 |
GCN |
Bộ |
|
1 |
|
1 |
9 |
Đơn đăng ký biến động |
Tờ |
1 |
|
|
1 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
0,05 |
0,032 |
0,02 |
0,062 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
0,0012 |
0,003 |
|
0,0042 |
12 |
Sổ công
tác |
Quyển |
|
0,003 |
|
0,003 |
13 |
Bút bi |
Cái |
0,01 |
0,015 |
0,01 |
0,015 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
0,002 |
0,007 |
0,001 |
0,008 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,002 |
0,005 |
0,001 |
0,006 |
16 |
Đĩa mềm |
Đĩa |
|
0,003 |
|
0,003 |
17 |
Giấy làm
bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
|
1 |
|
1 |
Định mức vật liệu
trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả
đất và tài sản.
IX. ĐĂNG KÝ BIẾN
ĐỘNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 90
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|
Cấp xã |
VPĐK cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,012 |
2,960 |
2 |
Ghế tựa (bàn làm việc) |
Cái |
96 |
0,012 |
4,560 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,012 |
4,560 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
0,012 |
2,960 |
5 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,005 |
0,015 |
6 |
Áo blu |
Cái |
12 |
0,012 |
4,560 |
7 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,012 |
4,560 |
8 |
Cặp tài liệu (trình
ký) |
Cái |
12 |
|
0,010 |
9 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,008 |
0,240 |
10 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,012 |
2,960 |
11 |
Điện năng |
kW |
|
0,010 |
1,139 |
(1) Mức dụng cụ
được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định mức dụng
cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường
hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng
cụ của Bảng 90.
2. Thiết bị
Bảng 91
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Cấp xã |
|||
2 |
Cấp huyện |
|||
3 |
Văn phòng ĐKQSDĐ cấp tỉnh |
|||
|
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
0,910 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,6 |
0,009 |
|
Máy in
laser A3 |
Cái |
0,6 |
0,006 |
|
Máy SCAN A3 |
Cái |
0,6 |
0,006 |
|
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,273 |
|
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,015 |
|
Điện năng |
kW |
|
7,998 |
(1) Mức
thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.
(2) Định
mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký
tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ
số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 91.
3.
Vật liệu
Bảng 92
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
VPĐK cấp tỉnh |
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,005 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0,002 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0,004 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
0,001 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,002 |
6 |
Mực in laser (A3) |
Hộp |
0,001 |
7 |
Mẫu trích
lục bản đồ |
Tờ |
1,00 |
8 |
GCN |
Bộ |
1,00 |
9 |
Đơn đăng ký biến động |
Tờ |
1,00 |
10 |
Giấy A4 |
Ram |
0,025 |
11 |
Giấy A3 |
Ram |
0,004 |
12 |
Sổ công tác |
Quyển |
0,003 |
13 |
Bút bi |
Cái |
0,020 |
14 |
Bút xóa |
Cái |
0,003 |
15 |
Bút đánh dấu |
Cái |
0,003 |
16 |
Giấy làm
bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật
liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng
ký cả đất và tài sản.
(2)
Mức vật liệu cho công việc tại cấp xã được tính bằng 0,02 mức
quy định tại Bảng 92.
X. TRÍCH LỤC
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
Bảng 93
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,08 |
2 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
0,32 |
3 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,32 |
4 |
Tủ tài liệu |
Cái |
96 |
0,08 |
5 |
Thước nhựa
30 cm |
Cái |
24 |
0,05 |
6 |
Máy tính tay |
Cái |
36 |
0,01 |
7 |
Bàn dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,11 |
8 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12 |
0,04 |
9 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9 |
0,02 |
10 |
Áo blu |
Cái |
12 |
0,32 |
11 |
Dép xốp |
Đôi |
6 |
0,32 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,08 |
13 |
Ống đựng
bản đồ |
Cái |
24 |
0,08 |
14 |
Quạt trần 100W |
Cái |
36 |
0,06 |
15 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
30 |
0,32 |
16 |
Điện năng |
kW |
|
0,15 |
2.
Thiết bị
Bảng 94
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Điều hòa nhiệt
độ |
Cái |
2,20 |
0,05 |
2 |
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
0,15 |
3 |
Máy in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,015 |
4 |
Máy photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
0,05 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
2,032 |
3. Vật liệu
Bảng 95
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0.015 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
0.30 |
3 |
Ghim dập |
Hộp |
0.15 |
4 |
Mực in laser (A4) |
Hộp |
0.006 |
5 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0.012 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
0.09 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục
hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới
05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định trên;
- Từ
05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định trên;
- Trên
10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định trên./.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét