BỘ
CÔNG AN Số:
72/2024/TT-BCA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội,
ngày 13 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định quy trình điều tra,
giải quyết tai nạn giao thông
đường bộ của Cảnh sát giao
thông
______________
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự ngày 27 tháng
11 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình
sự ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Bộ luật hình sự ngày 27 tháng 11
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Bộ luật hình sự ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Trật tự an toàn giao thông
đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm
2018; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Công an
nhân dân ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng
6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình
sự ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06
tháng 8 năm 2018 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát
giao thông;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy
định quy trình điều
tra, giải quyết tai nạn
giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc tổ
chức tiếp nhận, xử lý tin báo và giải quyết ban đầu về tai nạn giao thông đường
bộ; nội dung, biện pháp điều tra, xác minh, giải quyết về tai nạn giao thông
đường bộ và thống kê tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông.
2. Đối với vụ tai nạn giao thông
đường bộ có dấu hiệu tội phạm, việc điều tra, giải quyết thực hiện theo quy
định của pháp luật về hình sự và pháp luật về
tố tụng hình sự. Đối với vụ tai nạn giao thông đường bộ chưa xác định có dầu
hiệu tội phạm, nội dung, biện pháp điều tra, xác minh, giải quyết thực hiện
theo quy định của Thông tư này và pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công an các đơn vị, địa phương
và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động điều tra, xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường
bộ.
Điều 3. Tiêu chuẩn của cán bộ Cảnh sát
giao thông làm nhiệm vụ điều tra, xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường
bộ và phân công cán bộ điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông
đường bộ
1. Tiêu chuẩn của cán bộ Cảnh sát
giao thông làm nhiệm vụ điều tra, xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường
bộ
a) Có trình độ đại học An ninh,
đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên. Trường hợp tốt nghiệp đại học các
trường ngoài ngành Công an đã được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ An ninh, Cảnh
sát theo quy định;
b) Có thời gian công tác trong
lực lượng Cảnh sát giao thông từ 06 tháng trở lên;
c) Đã được công nhận hoàn thành
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ;
d) Cán bộ Cảnh sát giao thông đáp
ứng tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và c Khoản này là cán bộ thụ lý
chính;
đ) Cán bộ Cảnh sát giao thông chưa đáp ứng
tiêu chuẩn quy định tại điểm a Khoản này nhưng đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại
các điểm b, c Khoản này là cán bộ hỗ trợ.
2. Phân công cán bộ điều tra, xác
minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ
a) Khi phân công cán bộ thụ lý
điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ phải có ít nhất
01 cán bộ thụ lý chính. Cán bộ thụ lý chính chịu trách nhiệm chung, cán bộ hỗ
trợ (nếu có) chịu trách nhiệm đối với các nhiệm vụ được phân công;
b) Cán bộ được phân công thụ lý
điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ thực hiện theo
quy định tại Điều 83 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024, Thông
tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan đến hoạt động điều tra,
xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
TỔ CHỨC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ TIN BÁO VÀ
GIẢI QUYẾT BAN ĐẦU VỀ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Tổ chức tiếp nhận tin báo về tai
nạn giao thông đường bộ
1. Các cơ quan, đơn vị Cảnh sát
giao thông có trách nhiệm tiếp nhận tin báo về tai nạn giao thông đường bộ gồm:
a) Cục Cảnh sát giao thông; các
đội Cảnh sát giao thông đường bộ cao tốc thuộc Phòng Hướng dẫn tuần tra, kiểm
soát giao thông đường bộ, đường sắt
của Cục Cảnh sát giao thông có trụ sở độc lập;
b) Phòng Cảnh sát giao thông Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Phòng Cảnh sát
giao thông Công an cấp tỉnh); Đội Cảnh sát giao thông, Trạm Cảnh sát giao thông
thuộc Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh có trụ sở độc lập;
c) Đội Cảnh sát giao thông, trật
tự Công an quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Đội Cảnh sát giao thông Công an cấp
huyện).
2. Các cơ quan, đơn vị quy định
tại khoản 1 Điều này phải tổ chức trực ban tiếp nhận các tin báo về tai nạn
giao thông đường bộ. Địa điểm tiếp nhận tin báo về tai nạn giao thông đường bộ
phải đặt ở nơi thuận tiện, có biển ghi tên cơ quan, số điện thoại, có cán bộ
trực 24/24 giờ và thông báo rộng rãi để mọi người biết.
3. Các cơ quan, đơn vị khác trong
Công an nhân dân nhận được tin báo về vụ tai nạn giao thông đường bộ, cán bộ,
chiến sĩ Công an nhân dân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhận được tin báo
hoặc phát hiện vụ tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm báo tin cho cơ
quan, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này để tiếp nhận tin báo về tai nạn giao
thông đường bộ.
4. Tiếp nhận tin báo về tai nạn
giao thông đường bộ tại trụ sở đơn vị
Cán bộ trực ban tiếp nhận tin báo về tai
nạn giao thông đường bộ phải hỏi rõ các thông tin sau:
a) Họ tên, địa chỉ, số điện thoại
(nếu có) của người báo tin;
b) Thời gian nhận tin báo, thời
gian, địa điểm xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ;
c) Thiệt hại ban đầu về người: số
người chết, số người bị thương (nếu có);
d) Thông tin phương tiện (biển số,
loại phương tiện, đặc điểm khác nếu có), thiệt hại về phương tiện đường bộ,
công trình giao thông đường bộ và tài sản khác (nếu có);
đ) Họ tên, địa chỉ, số điện thoại của
những người liên quan hoặc người biết về vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra
(nếu có);
e) Trường hợp vụ tai nạn giao
thông đường bộ có người điều khiển phương tiện bỏ chạy thì phải hỏi rõ thông
tin về đặc điểm phương tiện (biển số, màu sắc, chủng loại, nhãn hiệu), hướng di
chuyển của phương tiện, đặc điểm của người điều khiển phương tiện;
g) Những thông tin khác về vụ tai nạn giao
thông đường bộ.
5. Sau khi tiếp nhận tin báo về
vụ tai nạn giao thông đường bộ theo quy định tại khoản 4 Điều này, cán bộ trực
ban phải báo cáo ngay lãnh đạo, chỉ huy đơn vị để xử lý tin báo theo quy định
(việc báo cáo lãnh đạo thực hiện theo quy chế của đơn vị về công tác thông tin,
báo cáo).
6. Cán bộ Cảnh sát giao thông
tiếp nhận tin báo về tai nạn giao thông đường bộ khi đang làm nhiệm vụ tuần
tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trên tuyến, địa bàn
a) Trực tiếp phát hiện vụ tai nạn
giao thông đường bộ thì phải báo cáo lãnh đạo, chỉ huy đơn vị để tiến hành giải
quyết theo thẩm quyền, trường hợp không thuộc thẩm quyền thì thông báo cho cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết và có trách nhiệm phối hợp theo yêu cầu;
b) Nhận được tin báo vụ tai nạn
giao thông đường bộ trên tuyến,
địa bàn được giao nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm phải khẩn trương
đến hiện trường để xác minh và thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản này;
c) Việc phát hiện hoặc nhận được
tin báo vụ tai nạn giao thông đường bộ phải ghi vào Sổ kế hoạch và nhật ký tuần
tra, kiểm soát giao thông đường bộ theo nội dung quy định tại khoản 4 Điều này.
7. Tiếp nhận tin báo về tai nạn
giao thông đường bộ thông qua phần mềm ứng dụng do Cảnh sát giao thông quản lý,
sử dụng
Cán bộ
được giao nhiệm vụ trực, khai thác trên phần mềm tiếp nhận, xử lý thông tin từ
phần mềm ứng dụng do Cảnh sát giao thông quản lý, sử dụng, phải xem xét, phân
loại, nếu bảo đảm các yêu cầu thông tin khi có vụ tai nạn giao thông đường bộ
xảy ra thì lưu trữ trong
phần mềm và báo cáo lãnh đạo, chỉ huy có thẩm quyền tổ chức xác minh và xử lý
tin báo theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
8. Tiếp nhận tin báo về tai nạn
giao thông đường bộ phản ánh qua hình thức khác được thực hiện như sau:
a) Phản ánh trên các phương tiện
thông tin đại chúng thì cán bộ tiếp nhận bằng
cách sao chụp, ghi chép hoặc in bài viết ra giấy để báo cáo lãnh đạo, chỉ huy
xử lý;
b) Phản ánh trên báo nói, báo
hình thì cán bộ tiếp nhận bằng cách viết thành văn bản để báo cáo lãnh đạo, chỉ
huy xử lý;
c) Phản ánh thông qua hòm thư
điện tử thì cán bộ tiếp nhận in thư ra giấy hoặc viết nội dung đó thành văn bản
để báo cáo lãnh đạo, chỉ huy xử lý;
d) Phản ánh qua đơn, thư được gửi
theo đường bưu điện, giao liên, thì ngay sau khi tiếp nhận, cán bộ phải tiến
hành phân loại và báo cáo lãnh đạo, chỉ huy xử lý hoặc chuyển đến cơ quan, đơn
vị có chức năng tiếp nhận, xử lý tin báo về tai nạn giao thông đường bộ theo
trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư này.
9. Khi tiếp nhận tin báo về tai
nạn giao thông đường bộ theo quy định tại các khoản 4, 6, 7 và 8 Điều này, cán
bộ tiếp nhận tin báo phải ghi vào sổ theo dõi vụ tai nạn giao thông đường bộ
theo Mẫu số 01/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này những thông tin quy định tại
khoản 4 Điều này.
10. Tất cả các vụ tai nạn giao
thông đường bộ phải được thông báo cho Công an cấp huyện nơi xảy ra vụ tai nạn
giao thông đường bộ để giải quyết theo thẩm quyền hoặc phối hợp khi có yêu cầu
và theo dõi, thống kê, tổng hợp tai nạn giao thông đường bộ xảy ra trên địa
bàn.
Điều 5. Xử lý tin báo về tai nạn giao
thông đường bộ
1. Lãnh đạo trực chỉ huy thuộc
Cục Cảnh sát giao thông nhận được tin báo về tai nạn giao thông đường bộ thi xử
lý như sau:
a) Nếu tin báo vụ tai nạn giao
thông đường bộ xảy ra trên tuyến được giao nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, xử lý
vi phạm phải cử cán bộ Cảnh sát giao thông đến ngay hiện trường để xác minh có
xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ hay không; trường hợp có vụ tai nạn giao
thông đường bộ xảy ra thì tùy theo tính chất, mức độ của vụ tai nạn giao thông
đường bộ để chỉ đạo, bố trí lực lượng tham gia, phối hợp cứu nạn, cứu hộ, hạn
chế thiệt
hại do vụ tai nạn giao thông đường bộ gây ra; bảo vệ hiện trường, khám nghiệm
hiện trường, phân luồng điều tiết giao thông, phòng ngừa, giải quyết ùn tắc,
đồng thời cảnh báo cho các phương tiện tham gia giao thông khác những mối nguy
hiểm khi lưu thông qua khu vực hiện trường. Thông báo cho Công an cấp huyện nơi
xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ biết hoặc yêu cầu phối hợp điều tra, xác
minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ theo quy định;
b) Nếu tin báo vụ tai nạn giao
thông đường bộ không xảy ra trên tuyến được giao nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát,
xử lý vi phạm thì thông báo cho trực ban Công an cấp huyện nơi xảy ra vụ tai
nạn giao thông đường bộ để xử lý tin báo theo quy định, đồng thời thông báo cho
trực ban Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh, nếu vụ tai nạn giao thông
đường bộ xảy ra trên tuyến tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm thuộc Phòng Cảnh
sát giao thông để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Thông tư này.
2. Lãnh đạo trực chỉ huy thuộc
Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh nhận được tin báo về tai nạn giao
thông đường bộ thì xử lý như sau:
a) Nếu tin báo vụ tai nạn giao
thông đường bộ xảy ra trên tuyến được giao nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, xử lý
vi phạm thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Nếu tin báo vụ tai nạn giao
thông đường bộ không xảy ra trên tuyến được giao nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát,
xử lý vi phạm thì thông báo cho trực ban Công an cấp huyện nơi xảy ra vụ tai
nạn giao thông đường bộ để xử lý tin báo; đồng thời thông báo cho trực ban Cục
Cảnh sát giao thông, nếu vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra trên tuyến tuần
tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của Cục Cảnh sát giao thông để thực hiện nhiệm vụ
theo quy định của Thông tư này.
3. Lãnh đạo trực chỉ huy thuộc
Công an cấp huyện nhận được tin báo về
tai nạn giao thông đường bộ thì xử lý như sau:
a) Nếu tin báo vụ tai nạn giao
thông đường bộ xảy ra trên tuyến, địa bàn được giao nhiệm vụ tuần tra, kiểm
soát, xử lý vi phạm phải cử cán bộ Cảnh sát giao thông đến ngay hiện trường để
kiểm tra, xác minh tin báo vụ tai nạn giao thông đường bộ, nếu có vụ tai nạn
giao thông đường bộ xảy ra thì thực hiện nhiệm vụ điều tra, xác minh, giải
quyết theo quy định;
b) Trường hợp vụ tai nạn giao
thông đường bộ xảy ra trên tuyến được giao nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, xử lý
vi phạm thuộc Cục Cảnh sát giao thông hoặc Phòng Cảnh sát giao thông Công an
cấp tỉnh hoặc thuộc địa bàn của Công an cấp huyện khác thì thông báo cho trực
ban đơn vị được giao nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trên tuyến
hoặc địa bàn xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ biết để thực hiện nhiệm vụ
điều tra, xác minh, giải quyết theo thẩm quyền và phối hợp điều tra, xác minh,
giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ theo quy định.
4. Trường hợp vụ tai nạn giao
thông đường bộ có tình tiết phức tạp; làm chết từ 03 người trở lên; gây ùn tắc
giao thông kéo dài liên tuyến, liên địa bàn, liên tỉnh; gây thảm họa hoặc cần
thiết phải có sự phối hợp cứu nạn, cứu hộ, điều tiết, giải quyết ùn tắc giao
thông của Công an nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì cơ quan, đơn vị
nhận được tin báo vụ tai nạn giao thông đường bộ xử lý như sau:
a) Vụ tai nạn giao thông đường bộ
xảy ra trên tuyến do Cục Cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát,
xử lý vi phạm phải thông báo Giám đốc Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện nơi
xảy ra vụ tai nạn giao thông phối hợp giải quyết;
b) Vụ tai nạn giao thông đường bộ
xảy ra trên tuyến tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của Phòng Cảnh sát giao
thông Công an cấp tỉnh phải báo cáo ngay Giám đốc Công an cấp tỉnh (qua Phòng
Tham mưu) và báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông) để chỉ đạo giải
quyết; đồng thời thông báo ngay cho Công an cấp huyện nơi xảy ra vụ tai nạn
giao thông đường bộ để phối hợp giải quyết;
c) Vụ tai nạn giao thông đường bộ
xảy ra trên tuyến, địa bàn tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của Công an cấp
huyện phải báo cáo ngay Giám đốc Công an cấp tỉnh (qua Phòng Tham mưu và Phòng
Cảnh sát giao thông công an cấp tỉnh) và báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát
giao thông) để chỉ đạo giải quyết.
5. Cục Cảnh sát giao thông phối
hợp với Giám đốc Công an cấp tỉnh có liên quan để thống nhất chỉ đạo Phòng Cảnh
sát giao thông Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện và các đơn vị có liên quan
giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ theo quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Phòng Cảnh sát giao thông Công
an cấp tỉnh, Công an cấp huyện nhận được tin báo vụ tai nạn giao thông đường bộ
theo quy định tại khoản 4 Điều này hoặc vụ tai nạn giao thông đường bộ liên
quan đến người, phương tiện nước ngoài; liên quan đến cán bộ, chiến sĩ Công an
nhân dân phải báo cáo vụ việc theo quy định tại Thông tư số 66/2022/TT-BCA ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về chế độ báo cáo trong
Công an nhân dân.
7. Trường hợp vụ tai nạn giao
thông đường bộ có người điều khiển phương tiện bỏ chạy thì cán bộ Cảnh sát giao
thông nhận tin báo phải báo cáo lãnh đạo đơn vị để triển khai các biện pháp
công tác, tổ chức truy tìm người, phương tiện bỏ chạy đồng thời thông báo cho
Cảnh sát giao thông các đơn vị, địa phương trên tuyến, địa bàn được giao nhiệm
vụ tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm tổ chức truy tìm người, phương tiện bỏ
chạy.
8. Trường hợp cán bộ Cảnh sát
giao thông khi đến nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ nhưng các bên liên
quan đã rời khỏi hiện trường (không còn hiện trường, không có thông tin về
người và phương tiện có liên quan) thì phải lập Biên bản vụ việc theo Mẫu số
02/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Giải quyết ban đầu khi cán bộ Cảnh
sát giao thông làm nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát phát hiện vụ tai nạn giao thông
đường bộ hoặc được phân công đến hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ
Cán bộ Cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ
tuần tra, kiểm soát phát hiện vụ tai nạn giao thông đường bộ hoặc được lãnh đạo
có thẩm quyền phân công đến hiện trường phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Quan sát hiện trường, phát
hiện những mối nguy hiểm như: cháy, nổ, chất độc hại, nguy cơ gãy, đổ phương
tiện, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe của người bị thương, người còn bị mắc kẹt
trong các phương tiện hoặc có thể đe dọa đến lực lượng khám nghiệm, thực hiện
các biện pháp khẩn cấp để phòng ngừa, ngăn chặn và báo cáo lãnh đạo đơn vị chỉ
đạo phối hợp với các lực lượng khác trong Công an nhân dân theo quy định tại
Điều 14 Thông tư số 62/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định về phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong công tác
điều tra, giải quyết tai nạn giao thông của lực lượng Công an nhân dân để tổ
chức cứu nạn, cứu hộ, hạn chế thiệt hại;
b) Xác định số người chết, bị
thương; thông báo kịp thời cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi gần nhất, nếu có
người bị thương cần cấp cứu. Trường hợp người bị thương còn nguyên vị trí tại
hiện trường sau khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ phải đánh dấu vị trí
người bị nạn, xét thấy cần thiết thì tổ chức sơ cứu trước khi đưa nạn nhân đi
cấp cứu; trường hợp sử dụng phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông
đường bộ để đưa người bị nạn đi cấp cứu phải đánh dấu vị trí của phương tiện,
vị trí dấu vết trên phương tiện, ghi nhận những thông tin liên quan đến phương
tiện và người điều khiển phương tiện (nếu
có);
c) Trường hợp đến hiện trường mà
người có liên quan trong vụ tai nạn giao thông đường bộ bị thương đã được đưa
đi cấp cứu hoặc rời khỏi hiện trường, phải cử cán bộ xác minh nhân thân của nạn
nhân; thông qua bác sĩ, nhân viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cứu nạn nhân
để xác minh nhanh tình trạng tổn thương cơ thể của nạn nhân;
d) Trường hợp người bị nạn từ
chối đi cấp cứu thì cán bộ Cảnh sát giao thông phải lập Biên bản theo Mẫu biên bản số 02 ban hành kèm
theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
(sau đây viết tắt là Nghị định số 118/2021/NĐ-CP), ghi nhận sự việc này, có sự
xác nhận của nhân viên y tế (nếu có), người chứng kiến;
đ) Trường hợp người bị nạn đã chết phải
giữ nguyên vị trí và che đậy thi thể, không di chuyển các phương tiện liên quan
đến vụ tai nạn giao thông đường bộ
tại hiện trường (nếu vị trí thi thể có thể gây ùn tắc giao thông mà không có
phương án phân luồng, giải phóng giao thông thì phải đánh dấu vị trí, chụp ảnh,
ghi hình thi thể và vị trí của thi thể rồi nhanh chóng đưa vào vị trí thích hợp
để bảo vệ);
e) Trường hợp các phương tiện
liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ bị hư hỏng, không còn hoạt động
được thì phải thông báo cho các đơn vị có chức năng cứu hộ bố trí phương tiện
cẩu, kéo chuyên dụng phù hợp đến hiện trường để cứu hộ phương tiện vào nơi thích
hợp theo yêu cầu của cán bộ làm nhiệm vụ điều tra, xác minh, giải quyết tai nạn
giao thông đường bộ. Mọi chi phí cứu hộ do chủ phương tiện chịu trách nhiệm chi
trả.
2. Bảo vệ hiện trường vụ tai nạn
giao thông đường bộ
a) Sử dụng dây căng phản quang,
cọc tiêu hình chóp nón, biển báo cấm
đường, biển chỉ dẫn hướng đi hoặc biển cảnh báo nguy hiểm và biển phụ, đèn
chiếu sáng, đèn cảnh báo nguy hiểm được trang bị cho Cảnh sát giao thông làm
nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm để khoanh vùng bảo vệ hiện trường,
bảo vệ an toàn cho cán bộ khám nghiệm hiện trường, có biện pháp bảo vệ tài sản của người bị nạn, hàng hoá
trên phương tiện trong vụ tai nạn giao thông đường bộ;
b) Bố trí cán bộ điều tiết giao
thông tại khu vực hiện trường được khoanh vùng bảo vệ tối thiểu khoảng cách 70
mét (đối với đường bộ cao tốc tối thiểu là 100 mét) đồng thời đặt biển cảnh báo
nguy hiểm, biển hạn chế tốc độ, biển chỉ dẫn cách 01 mét đến 02 mét phía trước
cán bộ điều tiết giao thông để cảnh báo người điều khiển phương tiện đi qua khu
vực hiện trường giảm tốc độ, chú ý quan sát không gây nguy hiểm cho lực lượng
khám nghiệm hiện trường;
c) Nếu có phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ chuyên dụng của Cảnh sát giao thông được trang bị hệ thống còi,
đèn ưu tiên, đèn chiếu sáng thì cho phương tiện dừng sát lề đường bên phải phía
trước khu vực hiện trường theo chiều đường có nhiều phương tiện lưu thông đến
khu vực hiện trường, phía sau phương tiện phải được đặt các cọc tiêu hình chóp
nón, biển cảnh báo nguy hiểm, biển hạn chế tốc độ, biển chỉ dẫn theo quy định,
đồng thời bật hệ thống còi, đèn ưu tiên, đèn chiếu sáng để cảnh báo cho các
phương tiện khác biết.
3. Tổ chức, hướng dẫn giao thông
không để xảy ra ùn tắc
a) Trường hợp phương tiện liên
quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ có thể gây ùn tắc giao thông thì phải
đánh dấu vị trí của phương tiện, vị trí các dấu vết trên phương tiện, chụp ảnh,
ghi hình phương tiện và vị trí phương tiện rồi nhanh chóng đưa phương tiện vào
vị trí thích hợp để bảo vệ, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
này;
b) Trường hợp vụ tai nạn giao
thông đường bộ đã gây ùn tắc giao thông phải báo cáo lãnh đạo đơn vị để có
phương án tăng cường lực lượng, phương tiện, phân luồng giao thông, giải quyết
ùn tắc từ xa.
4. Trường hợp người, phương tiện
liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ bỏ chạy, ngoài việc phải thực hiện
theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, đồng thời xác minh thông tin
chi tiết về đặc điểm người gây tai nạn bỏ chạy; loại phương tiện, màu sơn, biển
số của phương tiện (tra cứu trên hệ thống phần mềm đăng ký, quản lý phương
tiện), đặc biệt là những thiệt hại về phương tiện và hướng phương tiện bỏ chạy.
Đối chiếu, xác định những dấu vết hình
thành trong quá trình va chạm. Căn cứ đặc điểm phương tiện bỏ chạy, các dấu vết
để lại trên phương tiện để tổ chức truy tìm người, phương tiện gây tai nạn,
thông báo cho các đơn vị Cảnh sát giao thông trên tuyến phối hợp truy bắt, đồng
thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng để truy tìm.
5. Huy động người, phương tiện,
thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách
Trong trường hợp cấp bách để đưa người bị
nạn đi cấp cứu, truy bắt người phạm tội, người gây tai nạn giao thông đường bộ
bỏ chạy, cứu nạn, cứu hộ, chữa cháy hoặc nhiệm vụ khẩn cấp khác thì thực hiện
quyền huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự theo quy định tại Điều 68
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024.
a) Quan sát để phát hiện, thu
thập các dấu vết dễ bị thay đổi hoặc mất; những thay đổi ảnh hưởng đến hiện
trường trong quá
trình tổ chức cấp cứu
người bị nạn;
b) Tìm người điều khiển phương
tiện và những người có liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ; kiểm tra,
tạm giữ giấy tờ của người và phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông
đường bộ theo quy định; trường hợp thông tin các giấy tờ của người và phương
tiện đã được tích hợp cập nhập trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện
tử trên ứng dụng định danh quốc gia, trong cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý
thì thực hiện việc kiểm tra thông qua thông tin trong căn cước điện tử, tài
khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu do Bộ
Công an quản lý;
c) Tìm những người chứng kiến,
người biết việc để thu thập thông tin về vụ tai nạn giao thông đường bộ (nếu có
thì ghi rõ họ tên, nơi cư trú, số
điện thoại, số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại
quốc tế);
d) Sử dụng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ được trang cấp cho lực lượng Cảnh sát giao thông để kiểm tra
ngay nồng độ cồn, chất ma túy hoặc các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử
dụng đối với người điều khiển phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông
đường bộ tại hiện trường hoặc yêu cầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kiểm tra nồng
độ cồn, chất ma túy hoặc các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng
trong máu của người điều khiển phương tiện liên quan đến vụ tai nạn đang được
cấp cứu hoặc không kiểm tra được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ;
đ) Xem xét, thu thập dữ liệu điện tử qua
Hệ thống giám sát giao thông của Cảnh sát giao thông; đề nghị cơ quan, tổ chức,
cá nhân phối hợp cung cấp dữ liệu điện tử của camera giám sát hành trình, thiết
bị giám sát hành trình gắn trên phương tiện đi qua khu vực hiện trường hoặc
hình ảnh qua camera của cơ quan, tổ chức, cá nhân xung quanh khu vực hiện
trường trong khoảng thời gian xảy ra tai nạn giao thông đường bộ (nếu có).
7. Phối hợp với các đơn vị có
liên quan xác định sơ bộ hậu quả thiệt hại ban đầu về người và tài sản ngay tại
hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ
a) Cảnh sát giao thông chủ trì,
phối hợp các đơn vị có liên quan thực hiện xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu căn
cứ vào thực tế tại hiện trường gồm: phương tiện, tài sản bị hư hỏng; thiệt hại
về người; lời khai của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, nạn
nhân, người có liên quan và các thông tin, tài liệu thu thập được để xác định
giá trị sơ bộ thiệt hại ban đầu về người và tài sản;
b) Thành phần tham gia với Cảnh
sát giao thông xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu gồm: đại diện Cơ quan Cảnh sát
điều tra Công an cấp huyện hoặc điều tra viên bố trí tại Công an cấp xã nơi xảy
ra vụ tai nạn giao thông đường bộ (nếu có); đại diện Viện kiểm sát nhân dân cấp
huyện (nếu có); người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, nạn nhân hoặc
người đại diện hợp pháp (nếu có); đại diện chính quyền cấp xã (nếu có); đại
diện tổ chức, cá nhân có chức năng, điều kiện đánh giá, xác định thiệt hại về
tài sản (nếu có); bác sĩ, nhân viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có); người
chứng kiến, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có kiến thức chuyên
môn (nếu có);
c) Việc xác định sơ bộ thiệt hại
ban đầu phải được lập Biên bản theo Mẫu số 03/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư
này. Trường hợp các thành viên có ý kiến khác nhau thì đơn vị chủ trì quyết
định việc xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu.
8. Khi thực hiện nhiệm vụ theo
quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này
a) Nếu phát hiện vụ tai nạn giao
thông đường bộ có một trong các dấu hiệu về hậu quả: có người chết tại hiện
trường, chết trên đường đi cấp cứu, đang cấp cứu mà chết, có nguy cơ chết; có
người bị thương dập, nát, đứt, rời tay, chân; chấn thương sọ não; có từ 03
người trở lên bị thương gãy tay, chân trở lên hoặc có căn cứ xác định tổn hại
cho sức khỏe với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên hoặc có căn cứ xác định
thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên thì thực hiện như sau:
Đối với cán bộ Cục Cảnh sát giao thông thì
báo cáo Cục trưởng, cán bộ Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh thì báo
cáo Trưởng phòng để chuyển ngay cho Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện
có thẩm quyền điều tra, giải quyết; Đối với cán bộ Cảnh sát giao thông Công an
cấp huyện, báo cáo Trưởng Công an cấp huyện phân công Cảnh sát điều tra tiếp
nhận điều tra, giải quyết;
b) Trường hợp vụ tai nạn giao
thông đường bộ không thuộc điểm a Khoản này mà thuộc trách nhiệm điều tra giải
quyết của Cục Cảnh sát giao thông và Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh
nếu xác định vụ tai nạn giao thông đường bộ có khả năng có dấu hiệu tội phạm
được quy định tại một trong các điều 260, 261, 262, 263, 264 và 281 Bộ luật
hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì cán bộ của Cục Cảnh sát giao
thông phải báo cáo Cục trường, cán bộ của Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp
tỉnh phải báo cáo Trưởng phòng để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn điều tra theo
quy định tại Điều 38 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự năm 2015 và Điều 40
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 (sửa đổi bổ sung năm 2021);
c) Đối với vụ tai nạn giao thông
đường bộ không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b Khoản này thì phân công
cán bộ Cảnh sát giao thông tiến hành điều tra, xác minh, giải quyết theo quy
định của Thông tư này và pháp luật có liên quan.
9. Trong quá trình xác minh, giải
quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ, nếu có người bị thương đang điều trị mà
chết hoặc có cơ sở xác định nguyên nhân chết do vụ tai nạn giao thông đường bộ
gây ra thì thực hiện như sau:
a) Đối với cán bộ Cục Cảnh sát
giao thông thì báo cáo Cục trường, cán bộ Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp
tỉnh thì báo cáo Trưởng phòng để
chuyển cho Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện có thẩm quyền điều tra,
giải quyết;
b) Đối với cán bộ Cảnh sát giao
thông Công an cấp huyện, báo cáo Trưởng Công an cấp huyện phân công Cảnh sát
điều tra tiếp nhận điều tra, giải quyết.
Mục 2
NỘI DUNG, BIỆN PHÁP ĐIỀU TRA, XÁC MINH
VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 7. Nội dung điều tra, xác minh tình
tiết của vụ tai nạn giao thông đường bộ
1. Khi tiến hành điều tra, xác
minh vụ tai nạn giao thông đường bộ, cán bộ Cảnh sát giao thông có trách nhiệm
làm rõ:
a) Có hay không có dấu hiệu tội
phạm;
b) Có hay không có hành vi vi
phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; diễn biến, nguyên nhân dẫn đến tai
nạn giao thông đường bộ;
c) Cá nhân, tổ chức thực hiện
hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, lỗi, nhân thân của cá
nhân vi phạm;
d) Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;
đ) Tính chất, mức độ thiệt hại do hành vi
vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ gây ra;
e) Tình tiết khác có ý nghĩa đối
với việc xem xét, quyết định xử phạt, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường
bộ;
g) Bất cập, sơ hở, thiếu sót
trong tổ chức giao thông, chất lượng hạ tầng giao thông; quản lý phương tiện,
người điều khiển phương tiện giao thông;
h) Trong quá trình điều tra, xác
minh có thể đề xuất trưng cầu giám định, yêu cầu định giá tài sản.
2. Cán bộ Cảnh sát giao thông
được phân công đến hiện trường tiến hành các biện pháp điều tra, xác minh, giải
quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ phải lập Biên bản vụ việc theo Mẫu số
02/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập
biên bản vụ việc, cán bộ Cảnh sát giao thông lập biên bản phải báo cáo lãnh đạo
có thẩm quyền để ra Quyết định phân công cán bộ điều tra, xác minh, giải quyết
vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Mẫu số 04/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư
này và lập Kế hoạch điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường
bộ theo Mẫu số 05/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này được lãnh đạo có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Biện pháp điều tra, xác minh
tình tiết của vụ tai nạn giao thông đường bộ được thực hiện theo các điều 8, 9,
10, 11, 12, 13, 14 và 15 Thông tư này.
Điều 8. Khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn
giao thông đường bộ
1. Việc khám nghiệm hiện trường
đối với những vụ tai nạn giao thông đường bộ có một trong các dấu hiệu quy định
tại điểm a, b khoản 8 Điều 6 Thông tư này thì được thực hiện theo quy định của
pháp luật tố tụng hình sự.
2. Việc khám nghiệm hiện trường
đối với vụ tai nạn giao thông đường bộ không có một trong các dấu hiệu quy định
tại điểm a, b khoản 8 Điều 6 Thông tư này thì thực hiện theo các khoản 3, 4, 5,
6 và 7 Điều này.
3. Những việc làm trước khi khám
nghiệm hiện trường:
a) Tiếp nhận các công việc của bộ
phận bảo vệ hiện trường;
b) Xác định phạm vi hiện trường;
vị trí nạn nhân, tang vật, phương tiện, dấu vết; nhận định hiện trường còn
nguyên vẹn hay đã bị
xáo trộn. Sử dụng máy camera được trang cấp để ghi hình lại toàn bộ khu vực
hiện trường trước khi khám nghiệm;
c) Xác định thành phần khám
nghiệm
Tùy theo tính chất, mức độ của vụ tai nạn
giao thông đường bộ để mời
thành phần tham gia khám nghiệm cho phù họp như: Cán bộ kỹ thuật hình sự; Cảnh
sát điều tra, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Công an xã,
phường, thị trấn, Đồn, Trạm nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ; đại diện
chính quyền cấp xã nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ; đại diện cơ sở
đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ hoặc cá nhân, tổ chức có chuyên môn
(liên quan đến việc khám phương tiện cơ giới đường bộ); đại diện đơn vị quản lý
đường bộ, đại diện đơn vị quản lý công trình, đại diện đơn vị chuyên môn kỳ
thuật về công trình liên quan đến vụ tai nạn (đối với vụ tai nạn giao thông
đường bộ liên quan đến công trình cầu, đường, hầm); đại diện cơ sở, doanh
nghiệp (người có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực giá, lĩnh vực định giá tài
sản) để xác định giá trị thiệt hại ban đầu về tài sản; người chứng kiến; người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
d) Phân công nhiệm vụ cho các
thành viên tham gia khám nghiệm;
đ) Chọn phương pháp khám nghiệm; xác định
chiều hướng khám nghiệm phù hợp; xác định vật chuẩn (điểm làm mốc), mép đường
chuẩn để định vị vị trí nạn nhân, tang vật, phương tiện, dấu vết. Vật chuẩn
phải có tính bền vững theo thời gian, vị trí, dễ nhận biết, thuận lợi cho việc
đo, vẽ sơ đồ hiện trường;
e) Chuẩn bị các phương tiện,
thiết bị kỹ thuật, công cụ, máy quét hiện trường (nếu có) để phục vụ cho công
tác khám nghiệm hiện trường.
4. Tiến hành khám nghiệm hiện
trường
Khi tiến hành khám nghiệm hiện trường phải
lập Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Mẫu số
06/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này và vẽ Sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao
thông đường bộ theo Mẫu số 07/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này; sơ đồ hiện
trường phải đồng nhất với biên bản khám nghiệm hiện trường. Việc khám nghiệm
hiện trường cụ thể như sau:
a) Quan sát toàn bộ khu vực xảy
ra vụ tai nạn giao thông đường bộ để xác định vị trí nạn nhân, tang vật, phương
tiện, dấu vết liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ ở hiện trường;
b) Căn cứ chiều hướng khám
nghiệm, điểm làm mốc ở hiện trường để đánh dấu theo số tự nhiên thứ tự vị trí
của tất cả các nạn nhân, tang vật, phương tiện và dấu vết có liên quan đến vụ
tai nạn giao thông đường bộ;
c) Chụp ảnh hiện trường, gồm: Ảnh hiện trường chung, hiện
trường từng phần, quay camera (nếu có); chụp ảnh nạn nhân, tang vật, phương
tiện, dấu vết có liên quan và phải đặt thước tỷ lệ. Việc chụp ảnh hiện trường
phải được lập thành Bản ảnh hiện trường, sắp xếp ảnh theo thứ tự, có chú thích
ảnh;
d) Đo và vẽ sơ đồ hiện trường vụ
tai nạn giao thông đường bộ, sử dụng thống nhất kí hiệu và đơn vị đo; thể hiện
đầy đủ tổ chức giao thông (hệ thống biển báo, vạch kẻ đường, đèn tín hiệu và
các hệ thống báo hiệu khác có liên quan, công trình phụ trợ gắn liền đường bộ
nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông) nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ;
phần chú dẫn phải thể hiện tỷ lệ vẽ, dấu
vết, ký
hiệu trên sơ đồ hiện trường;
đ) Thu lượm tang vật, phương tiện, dấu vết
để bảo quản và lấy mẫu so sánh đúng quy định của pháp luật. Những dấu vết dễ bị
thay đổi hoặc biển dạng phải được thu lượm bảo quản ngay như: vết máu, lông,
tóc, sợi, xăng, dầu, các dấu vết hóa học khác.
5. Lập Biên bản khám nghiệm hiện
trường vụ tai nạn giao thông đường bộ
Nội dung biên bản khám nghiệm phải ghi
thời gian bắt đầu và kết thúc việc khám nghiệm, địa điểm, thành phần tham gia
khám nghiệm, tình trạng hiện trường trước khi khám nghiệm, điều kiện thời tiết,
ánh sáng khi tiến hành khám nghiệm, quá trình khám nghiệm, cụ thể như sau:
a) Mô tả hiện trường chung: vị trí hiện
trường; đặc điểm hiện trường; vị trí tai nạn xảy ra trên loại đường nào (đường
một chiều hay đường hai chiều, đường có dải phân cách loại gì, rào chắn, tường
hộ lan loại gì), chiều rộng mặt đường, chiều rộng lề đường, hệ thống báo hiệu
đường bộ, chướng ngại vật trên đường, đặc điểm, hình dạng đoạn đường (bằng phẳng
hay dốc, thẳng hay cong, tầm nhìn bị
che khuất hay không bị che khuất), đặc điểm tình trạng mặt đường (mặt đường làm
bằng vật liệu gì: bê tông xi măng, nhựa, đá dăm, đất); tình trạng mặt đường (phẳng, nhẵn, nứt vỡ, trơn trượt);
b) Ghi nhận việc đánh số thứ tự vị trí của nạn nhân, tang
vật, phương tiện, dấu vết;
c) Ghi nhận việc xác định vật chuẩn
(điểm làm mốc), mép đường chuẩn,
chiều hướng khám nghiệm hiện trường;
d) Mô tả vị trí đặc điểm của nạn
nhân, tang vật, phương tiện, dấu vết trên hiện trường theo số thứ tự như đã
đánh dấu trên hiện trường;
đ) Ghi cụ thể số lượng tang vật, phương
tiện, dấu vết đã phát hiện, thu lượm bảo quản và các mẫu so sánh;
e) Ghi nhận quá trình sử dụng
thiết bị điện tử máy quét, hiện trường, lập mô hình hiện trường chuyên dụng để
đo vị trí đặc điểm của nạn nhân, tang vật, phương tiện, dấu vết trên hiện
trường, vẽ hiện trường hoặc chụp ảnh hiện trường, quay camera (nếu có).
6. Kết thúc khám nghiệm hiện
trường vụ tai nạn giao thông đường bộ
a) Kiểm tra lại công việc đã thực
hiện trong quá trình khám nghiệm;
b) Đánh giá dấu vết và các tài
liệu thu thập được tại hiện trường để xác định tính liên quan hoặc cần phải thu
thập thêm những dấu vết khác;
c) Thông qua và ký Biên bản khám
nghiệm hiện trường, Sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ.
7. Sau khi khám nghiệm hiện
trường, cán bộ Cảnh sát giao thông được phân công điều tra, xác minh, giải
quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ phải có Báo cáo kết quả khám nghiệm hiện
trường vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Mẫu số 08/TNĐB ban hành kèm theo
Thông tư này và đề xuất các biện pháp điều tra, xác minh, giải quyết tiếp theo.
Điều 9. Khám nghiệm
phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ
1. Thành phần tham gia khám nghiệm thực hiện
theo điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư
này.
2. Các phương tiện liên quan đến vụ tai nạn
giao thông đường bộ phải được tiến hành khám nghiệm và lập Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Mẫu số 09/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này
tại hiện trường hoặc nơi tạm giữ phương tiện ngay sau khi kết thúc khám nghiệm hiện trường. Nếu có nhiều phương tiện giao thông thì tiến hành khám nghiệm lần lượt từng phương tiện giao
thông, mỗi phương tiện lập 01 Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến vụ
tai nạn giao thông đường bộ.
3. Kiểm tra toàn bộ giấy tờ của người điều
khiển phương tiện, giấy tờ của phương tiện giao thông có liên quan đến vụ tai
nạn giao thông đường bộ như: giấy phép lái xe, giấy tờ tùy thân (nếu có), đăng ký xe (đối chiếu với biển số, số khung, số máy), giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường (đối với loại phương tiện quy định phải có), giấy chứng nhận bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới, các loại giấy tờ có liên quan đến điều kiện kinh
doanh vận tải của phương tiện và hàng hóa vận chuyển trên phương tiện (nếu có). Đối với trường hợp các giấy tờ có liên quan
đến người và phương tiện giao thông đã được tích hợp trong căn cước điện tử,
tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh quốc gia thì Cảnh sát giao thông thực hiện việc kiểm tra
giấy tờ trên môi trường điện tử.
4. Khám nghiệm ô tô, xe máy chuyên dùng và các
loại xe tương tự được tiến hành từ bên ngoài vào bên trong, từ trước ra sau, từ phải sang
trái, từ trên xuống dưới kể cả gầm xe; đặt thước tỉ lệ và chụp ảnh, quay camera
(nếu có). Kiểm tra hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống treo, côn, ga, số, đồng hồ, đèn, còi, gương, gạt nước, thiết
bị lưu trữ dữ liệu hoạt động của
động cơ, hệ thống an toàn của phương tiện và các trang thiết bị khác của phương tiện theo
các nội dung kiểm định an toàn kỹ thuật của xe cơ giới đường bộ; hàng hoá đồ
vật chở trên phương tiện.
5. Khám nghiệm xe mô tô, xe máy, xe thô sơ
được tiến hành bên ngoài xe, từ trước ra sau, từ phải sang trái, từ trên xuống
dưới; đặt thước tỉ lệ và chụp ảnh, quay camera (nếu có). Kiểm tra hệ thống
phanh, côn, ga, số, đồng hồ, đèn, còi, gương và các trang thiết bị khác của
phương tiện (nếu có).
6. Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan
đến vụ tai nạn giao thông đường bộ phải ghi cụ thể: giấy tờ, đặc điểm phương
tiện; mô tả các dấu vết; ghi nhận thiệt hại, hư hỏng của phương tiện, ghi nhận
việc thu giữ mẫu vật, dấu vết và các thiết bị kỹ thuật (như camera hành trình,
thiết bị giám sát hành trình, hộp đen phương tiện, các thiết bị lưu trữ dữ liệu
điện tử khác) để phục vụ công tác giám định.
7. Thông qua và ký Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan vụ tai nạn giao
thông đường bộ.
Điều 10. Tạm giữ,
xử lý phương tiện, đồ vật, tài liệu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của người
điều khiển phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ để điều
tra, xác minh, giải quyết
1. Việc tạm giữ phương tiện, đồ vật, tài liệu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của người điều khiển phương tiện
liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ được thực hiện theo quy định tại
Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành
chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và các quy định khác có liên quan.
Đối với trường hợp
các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông đã được tích hợp
trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh
quốc gia khi tạm giữ giấy tờ, Cảnh sát giao thông thực hiện việc tạm giữ giấy
tờ trên môi trường điện tử.
2. Trước khi kéo dài thời hạn tạm giữ phương
tiện, đồ vật, tài liệu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của người điều khiển
phương tiện, cán bộ được phân công điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn
giao thông đường bộ phải báo cáo đề xuất kéo dài thời hạn tạm giữ theo Mẫu số 10/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Việc xử lý phương tiện, đồ vật, tài liệu,
giấy phép, chứng chỉ hành nghề của người điều khiển phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao
thông đường bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 126 Luật Xử lý vi phạm
hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ
sung năm 2020) và các quy định khác có liên quan.
4. Sau khi kết thúc khám nghiệm phương tiện
giao thông, xác định người điều khiển phương tiện không có lỗi và không vi phạm
các quy định khác của pháp luật thì phương tiện giao thông phải được trả ngay
cho chủ sở hữu hoặc người điều khiển phương tiện. Nghiêm cấm việc giữ phương
tiện giao thông của các bên liên quan đến vụ tai nạn giao thông để làm căn cứ
giải quyết bồi thường thiệt hại.
Điều 11. Ghi lời
khai của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ, người bị
nạn, người chứng kiến và những người có liên quan khác trong vụ tai nạn giao
thông đường bộ
1. Việc ghi lời khai phải được lập Biên bản ghi lời khai
theo Mẫu số 17/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này; biên
bản phải ghi rõ thời gian (giờ, ngày, tháng, năm), địa điểm ghi biên bản; họ, tên, chức vụ
người ghi biên bản; họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp, nhân thân, tình trạng sức
khỏe của người được ghi lời khai; thời gian, địa điểm xảy ra vụ tai nạn giao
thông đường bộ, mật độ giao thông; yêu cầu người được ghi lời khai cung cấp bản
tự khai (nếu có thể). Đối với người dưới 18 tuổi, khi ghi lời khai
phải mời người giám hộ (cha, mẹ, người đại diện hợp pháp hoặc thầy giáo, cô giáo)
của người đó tham dự và ký tên vào biên bản.
2. Ghi lời khai của những người điều khiển
phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ: thông tin về giấy
phép lái xe; vị trí của phương tiện giao thông trên mặt đường, hướng chuyển động, tốc độ, các
thao tác kỹ thuật; nhận biết của người điều khiển phương tiện giao thông trước
khi vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra và việc xử lý của họ như thế nào
trước, trong và sau khi vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra; những tình tiết
có liên quan đến vụ tai nạn giao
thông đường bộ; diễn biến, nguyên nhân, hậu quả của vụ tai nạn giao thông đường
bộ. Nếu người điều khiển phương tiện có nồng độ cồn, chất ma túy hoặc các chất kích thích khác mà
pháp luật cấm sử dụng thì phải hỏi ngay thời điểm sử dụng, trước hay sau khi
xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ.
3. Ghi lời khai của những người bị nạn và
người có liên quan khác trong vụ tai nạn giao thông đường bộ: nội dung lời khai
phải làm rõ về diễn biến, nguyên nhân vụ
tai nạn giao thông đường bộ, thiệt hại về người và tài sản do vụ tai nạn giao
thông đường bộ gây ra; trường hợp có người bị thương nặng hoặc có thể bị tử vong phải ghi lời khai ngay hoặc sử
dụng camera nghiệp vụ được trang cấp để ghi nhận lời khai; cần đặt câu hỏi ngắn
gọn, rõ ràng. Nếu người bị nạn do bị thương nặng không thể
nói được phải lập biên bản, có người chứng kiến.
4. Ghi lời khai của những người chứng kiến
a) Nội dung lời khai phải làm rõ những vấn đề sau đây: mối quan hệ của người
chứng kiến với các bên liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ; vị trí,
khoảng cách giữa người chứng kiến với nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường
bộ, thời tiết, ánh sáng khi xảy ra tai nạn, do đâu mà họ biết về vụ tai nạn
giao thông đường bộ; hướng chuyển động của các bên liên quan đến vụ tai nạn
giao thông đường bộ (người và phương tiện); phần đường và tốc độ, thao tác xử
lý của người điều khiển phương tiện, người tham gia giao thông khác trước,
trong và sau khi xảy ra tai nạn giao thông đường bộ; vị trí của tang vật,
phương tiện, người sau khi xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, vị trí đó có bị
thay đổi không, nếu có thay đổi, xê dịch do ai làm, vì sao? thay đổi như thế nào;
trạng thái tâm lý của người gây tai nạn biểu hiện ra bên ngoài (ảnh hưởng của
rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác, tình trạng sức khoẻ); các yếu tố khác có liên quan đến vụ tai nạn giao
thông đường bộ mà họ biết, còn ai biết về vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy
ra;
b) Khi thấy cần thiết, tổ chức cho người chứng
kiến thực nghiệm để xác định tính khách quan, xác thực về lời khai;
c) Trường hợp chưa thể ghi lời khai của người chứng kiến ngay tại
hiện trường thì cán bộ Cảnh sát giao thông
ghi lời khai phải ghi lại thông tin về nơi thường trú, công tác, học tập, số
điện thoại liên lạc (nếu có) của người chứng kiến. Việc ghi lời khai có thể được thực hiện tại nơi ở, nơi làm việc
của người chứng kiến hoặc mời người đó đến trụ sở Công an để lấy lời khai;
d) Trường hợp vụ tai nạn giao thông đường bộ
có nhiều người chứng kiến, phải chọn lọc lời khai của người có đủ căn cứ để xác
minh; trường hợp qua xác minh ban đầu xác định không có người chứng kiến, cán
bộ Cảnh sát giao thông phải báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền.
Điều 12. Ghi nhận
dấu vết trên thân thể của người bị nạn trong vụ tai nạn giao thông đường bộ
1. Việc ghi nhận
dấu vết trên thân thể người bị
nạn phải được nạn nhân đồng ý và ghi nhận tỉ mỉ; mô tả cụ thể, chi tiết trong Biên bản ghi nhận dấu vết trên thân thể người bị nạn theo Mẫu số 11/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư
này. Đánh dấu vị trí thương tích vào Sơ đồ vị trí dấu vết thương tích trên thân
thể người bị nạn theo Mẫu số 12/TNĐB ban
hành kèm theo Thông tư này, đặt thước tỉ lệ, chụp ảnh và lập bản ảnh dấu vết thương tích. Việc ghi nhận
dấu vết trên thân thể phải do người cùng giới tiến hành và phải có người cùng giới chứng
kiến. Trường hợp cần thiết thì có thể mời bác sĩ hoặc nhân viên cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh (nếu có) tham gia.
2. Nếu nạn nhân đi cấp cứu, phải thu thập giấy
chứng nhận thương tích, hồ sơ bệnh án điều trị thương tích do vụ tai nạn gây ra
hoặc kết quả trưng cầu giám định tỷ lệ tổn thương cơ thể.
3. Nếu nạn nhân không đi cấp cứu nhưng có đề
nghị giám định tỷ lệ tổn thương cơ thể thì phải thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này và báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền
yêu cầu hoặc đề nghị cơ quan có chức năng giám định theo quy định của pháp
luật.
Điều 13. Kiểm tra,
xác minh điều kiện của phương tiện, người điều khiển phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ; kiểm tra
hành khách, hàng hóa vận chuyển và các giấy tờ có liên quan
1. Kiểm tra, xác minh các loại giấy tờ quy
định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này; xem xét có bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc do cơ quan có thẩm quyền cấp hay không. Xác minh từ Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường
bộ để xác định quá trình
lái xe của người điều khiển phương tiện có văn bản xác nhận của đơn vị quản trị hệ thống
Cơ sở dữ liệu.
2. Việc kiểm tra, xác minh phương tiện, người
điều khiển phương tiện; hành khách, hàng hóa vận chuyển, tải trọng theo quy
định trên phương tiện và các giấy tờ có liên quan phải mời đại diện tổ chức, doanh nghiệp (có thẩm quyền, kiến thức chuyên môn về lĩnh vực
giá, lĩnh vực định giá tài sản) để xác định giá trị thiệt hại về tài sản phải
được lập Biên bản xác minh.
Điều 14. Giám định
chuyên môn, định giá thiệt hại tài sản
1. Trường hợp cần giám định tỷ lệ tổn thương cơ thể người bị nạn, giám định dấu vết; giám định chuyên môn kỹ thuật phương tiện, cầu, đường, phà, tổ chức giao thông, chất lượng công trình
giao thông liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông đường bộ để làm căn cứ giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ
theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi bổ sung năm 2020), định giá thiệt hại về tài sản thì cán bộ Cảnh sát
giao thông được giao nhiệm vụ điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao
thông đường bộ phải báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền ra Quyết định trưng cầu giám định, yêu
cầu định giá thiệt hại tài sản để yêu cầu, đề nghị cơ quan có chức năng giám
định, định giá tài sản theo quy định của pháp luật.
2. Đối với cán bộ Cảnh sát giao thông thuộc
Cục Cảnh sát giao thông hoặc Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh trong
quá trình xác minh, giải quyết các vụ tai nạn giao thông đường bộ theo nhiệm
vụ, quyền hạn điều tra của Cơ quan
thuộc lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành
một số hoạt động điều tra
xét thấy cần phải thực hiện thủ tục trưng cầu giám định, yêu cầu định giá tài
sản khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 205 hoặc Điều 215 Bộ
luật Tố tụng hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021) thì báo cáo Cục
trưởng Cục Cảnh sát giao thông hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh có Công
văn đề nghị Cơ quan Cảnh sát điều tra cùng cấp tiến hành trưng cầu giám định,
yêu cầu định giá tài sản theo Mẫu số 15/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ban hành
văn bản đề nghị Cơ quan Cảnh sát điều tra ra Quyết định trưng cầu giám định,
yêu cầu định giá tài sản thì Cục Cảnh sát giao thông hoặc Phòng Cảnh sát giao
thông phải gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp với Cơ quan Cảnh sát điều tra được đề
nghị.
3. Trường hợp người bị nạn, người đại diện của người bị
nạn trong vụ tai nạn giao thông đường bộ từ chối giám định thương tích mà không có lý do bất khả kháng hoặc không do
trở ngại khách quan thì vận động, thuyết phục, giải thích quyền và nghĩa vụ của
họ theo quy định của pháp luật; nếu họ cương quyết từ chối thì lập biên bản ghi
rõ lý do từ chối, có xác nhận của họ và người chứng kiến. Chủ động thu thập hồ sơ, bệnh án tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh để phối hợp với các đơn vị có chức năng giám định qua
hồ sơ đối với trường hợp việc yêu cầu người bị nạn trực tiếp đi
giám định gặp khó khăn. Nếu người bị nạn, người đại diện của người bị nạn tiếp tục cản trở,
chống đối thì tuỳ theo tính chất, mức độ xem xét xử lý theo quy định của pháp
luật.
Điều 15. Dựng lại
hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ
1. Trong quá trình điều tra, xác minh vụ tai
nạn giao thông đường bộ, nếu có căn cứ xác định hiện trường bị xáo trộn, hiện
trường giả hoặc xét thấy cần thiết cho việc điều tra, xác minh, giải quyết vụ
tai nạn giao thông đường bộ thì tổ chức dựng lại hiện trường vụ tai nạn giao
thông đường bộ để điều tra, xác minh. Việc
dựng lại hiện trường phải có Kế hoạch dựng lại hiện trường theo Mẫu số 16/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này
và được lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nội dung dựng lại hiện trường cần xác định
lại vị trí người bị nạn, tang vật, phương tiện, dấu vết để lại ở hiện trường, xem xét lại những tình huống,
hành vi và những tình tiết khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ; đo và vẽ
lại sơ đồ hiện trường; chụp ảnh để làm cơ sở so sánh đối chiếu.
3. Kết thúc dựng lại hiện trường vụ tai nạn
giao thông đường bộ phải lập Biên bản khám nghiệm hiện trường dựng lại, vẽ Sơ đồ
hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ được dựng lại; những người tham gia
dựng lại hiện trường ký, ghi rõ họ, tên vào biên bản và sơ đồ.
Điều 16. Xem xét kết quả điều tra, xác minh vụ tai nạn giao
thông đường bộ
Cán bộ Cảnh sát
giao thông trong khi thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại các điều 8, 9, 10,
11, 12, 13, 14 và 15
Thông tư này, xác định:
1. Vụ tai nạn giao thông đường bộ không có dấu
hiệu tội phạm thì báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết vụ tai nạn giao thông
đường bộ theo Mẫu số 10/TNĐB ban hành
kèm theo Thông tư này đến lãnh đạo có thẩm quyền ra Thông báo kết quả điều tra, xác minh,
giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Mẫu số 13/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư
này. Việc giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ được thực hiện theo Điều 18 Thông tư này.
2. Vụ tai nạn giao thông đường bộ có dấu hiệu
tội phạm
a) Cán bộ Cảnh sát giao thông thuộc Cục Cảnh
sát giao thông phải báo cáo Cục trưởng, cán bộ Cảnh sát giao thông thuộc Phòng
Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh phải báo cáo Trưởng phòng để chỉ đạo việc điều tra, giải quyết
vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Điều 22 Thông tư này;
b) Cán bộ Cảnh sát giao thông thuộc Công an
cấp huyện phải báo cáo Trưởng Công an cấp huyện chuyển hồ sơ, tài liệu, tang
vật, phương tiện vụ tai nạn giao thông đường bộ cho Đội điều tra tổng hợp tiếp
nhận điều tra, giải quyết.
3. Trường hợp phát hiện cá nhân, tổ chức có hành vi cố ý xâm phạm đến tính mạng, sức
khỏe, tài sản của người khác
hoặc cố ý gây ra vụ tai nạn giao thông đường bộ để che giấu hành vi phạm tội
khác thì cán bộ Cảnh sát giao thông phải báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền ra
Quyết định chuyển hồ sơ, tang vật, phương tiện cho Cơ quan điều tra có thẩm
quyền tiến hành tố tụng hình sự để truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 62 Luật Xử
lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Mục 3
GIẢI QUYẾT VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 17. Thời hạn điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai
nạn giao thông đường bộ
1. Vụ tai nạn giao thông đường bộ không có dấu
hiệu tội phạm thì thời hạn điều tra, xác minh, giải quyết như sau: Nhận được
tin báo về vụ tai nạn giao thông đường bộ thì Cảnh sát giao thông phải tiến
hành điều tra, xác minh, giải quyết trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc;
trường hợp vụ tai nạn giao thông đường bộ có nhiều tình tiết phức tạp cần xác minh thêm hoặc phải thông qua giám
định chuyên môn thì có thể được kéo dài nhưng không quá 01 tháng kể từ ngày
nhận được tin báo về vụ tai nạn giao thông đường bộ; trường hợp cần phải có thêm thời gian để xác minh, thu
thập tài liệu, chứng cứ thì tiếp tục được kéo dài, thời hạn kéo dài không quá
02 tháng kể từ ngày nhận được tin báo về vụ tai nạn giao thông đường bộ. Việc
kéo dài phải được báo cáo bằng văn bản
với người có thẩm quyền theo biểu Mẫu 10/TNĐB ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Vụ tai nạn giao thông đường bộ quy định tại
điểm b khoản 8 Điều 6 Thông tư này hoặc trong quá trình điều tra, xác minh giải
quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ quy định tại điểm c khoản 8 Điều 6 Thông
tư này nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm, thì Cục Cảnh sát giao thông hoặc
Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh thực hiện xác minh giải quyết theo
thời hạn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 147 Bộ luật Tố tụng hình sự năm
2015 (sửa đổi bổ sung năm
2021) và Điều 9, Điều 11 Thông tư liên tịch số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định về việc
phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi
tố (sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2021) và
Điều 12 Thông tư số 28/2020/TT-BCA ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận, phân loại, xử lý, giải quyết tố
giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố của lực lượng Công an nhân dân (sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2021).
Điều 18. Giải quyết
vụ tai nạn giao thông đường bộ theo thủ tục hành chính
Căn cứ vào hồ sơ,
tài liệu của hoạt động điều tra, xác minh, cán bộ Cảnh sát giao thông báo cáo
lãnh đạo có thẩm quyền đề giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ như sau:
1. Mời các bên liên quan hoặc đại diện hợp
pháp của họ đến trụ sở đơn vị để thông
báo kết quả điều tra, xác minh (kết luận nguyên nhân, diễn biến vụ tai nạn giao
thông đường bộ, xác định lỗi của những người có liên quan trong vụ tai nạn giao
thông đường bộ và hình thức xử lý vi phạm hành chính), đồng thời lập Biên bản
giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Mẫu số 14/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư
này. Lập Biên bản vi phạm hành chính (nếu có) theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành
chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Nếu một trong các bên liên quan đến vụ tai
nạn giao thông đường bộ vắng mặt có lý do
chính đáng, thì phải lập biên bản ghi nhận việc vắng mặt và hẹn thời gian đến
giải quyết.
2. Báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền ra quyết
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; khi áp dụng
hình thức tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Cảnh sát giao
thông thực hiện việc tước giấy tờ trên môi trường điện tử trong trường hợp các
giấy tờ này đã được tích hợp trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện
tử trên ứng dụng định danh quốc gia; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe
theo quy định của Chính phủ (nếu có).
3. Hướng dẫn cho các bên liên quan đến vụ tai
nạn giao thông đường bộ tự giải quyết bồi thường thiệt hại dân sự tại trụ sở cơ
quan, đơn vị.
Trường hợp các bên
liên quan trong vụ tai nạn giao thông đường bộ không tự thỏa thuận giải quyết
bồi thường thiệt hại dân sự thì phải lập biên bản, đồng thời hướng dẫn các bên
liên hệ với Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.
4. Sau khi hoàn thành việc điều tra, xác minh,
giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ, cán bộ Cảnh sát giao thông thụ lý
hoàn chỉnh hồ sơ và báo cáo
lãnh đạo đơn vị kết thúc việc điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao
thông đường bộ; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo tai nạn giao thông đường bộ,
lưu hồ sơ theo quy định của Bộ Công an và pháp luật có liên quan.
5. Đối với vụ tai nạn giao thông đường bộ do
Cơ quan điều tra thụ lý, giải quyết nhưng sau đó lại có quyết định không khởi tố vụ án hình sự,
quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết
định đình chỉ điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án, nhưng hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính chuyển hồ sơ, tang vật, phương tiện của vụ tai nạn
giao thông đường bộ cho cơ quan, đơn vị Cảnh sát giao thông bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông trên tuyến, địa bản để xử lý vi phạm hành chính thì cán bộ Cảnh sát giao thông được giao tiếp
nhận thụ lý báo cáo người có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Điều 63
Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và căn cứ
vào từng vụ tai nạn giao thông đường bộ cụ thể thực hiện quy định tại khoản 2
Điều này.
6. Cán bộ cảnh sát giao thông khi đến hiện
trường thực hiện nhiệm vụ điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông
đường bộ không có hậu quả thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người, chỉ có
thiệt hại không đáng kể về tài sản (vụ va chạm giao thông) mà các
bên liên quan trong vụ tai nạn có đề nghị cho thỏa thuận dân sự tại hiện trường
thì cán bộ được phân công tiến hành giải quyết theo các bước như sau:
a) Thực hiện các nội dung quy định tại các
khoản 1, 2 Điều 7; các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 8; các Điều 9; Điều 10; khoản
1, 2 Điều 11; Điều 13 Thông tư này;
b) Căn cứ nội dung đơn yêu cầu giải quyết vụ va chạm giao thông
cán bộ được phân công giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ lập biên bản
làm việc với các bên liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ;
c) Trong thời gian 07 ngày làm việc cán bộ
được phân công giải quyết báo cáo kết quả
điều tra và đề xuất giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Mẫu số 10/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này
đến lãnh đạo có thẩm quyền ra Thông
báo kết quả điều tra, xác
minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Mẫu số 13/TNĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Kết thúc việc điều tra, xác minh, giải quyết
vụ tai nạn giao thông đường bộ, nếu cơ quan, đơn vị thụ lý vụ tai nạn giao
thông đường bộ phát hiện những tồn tại, bất cập, thiếu sót trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hạ tầng giao thông, tổ chức giao thông đường bộ,
việc quản lý người điều
khiển phương tiện, quản lý phương tiện thì có
văn bản kiến nghị với cơ quan quản lý, ngành chủ quản để có biện pháp khắc phục.
Điều 19. Thống kê
tai nạn giao thông đường bộ
Việc thống kê tai
nạn giao thông đường bộ phải được cập nhật thông tin vụ tai nạn giao thông
đường bộ vào Cơ sở dữ liệu về tai nạn
giao thông, Phần mềm Tổng hợp, đồng bộ dữ liệu và xử lý tai nạn giao thông,
Phần mềm Điều tra hình sự như sau:
1. Cán bộ cảnh sát giao thông được giao nhiệm
vụ điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ hoặc quản lý, khai thác sử
dụng Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông có trách nhiệm:
a) Trong vòng 12 giờ kể từ khi tiếp nhận tin
báo vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra trên tuyến, địa bàn được giao nhiệm vụ
tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm, cán bộ Cảnh sát giao thông phải cập nhật
ngay những thông tin ban đầu về vụ tai nạn giao thông đường bộ vào Phần mềm
Tổng hợp, đồng bộ dữ liệu và xử lý tai nạn giao thông hoặc Cơ sở dữ liệu về tai
nạn giao thông gồm: thời gian, địa điểm xảy ra tai nạn, số người chết, số người
bị thương;
b) Thực hiện theo theo quy định tại khoản 1
Điều 30 Thông tư số 26/2024/TT-BCA ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
thống kê, tổng hợp, xây
dựng, quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông đường bộ, tai nạn giao
thông đường sắt, tai nạn giao
thông đường thủy nội địa.
2. Vụ tai nạn giao thông đường bộ quy định tại
điểm c khoản 8 Điều 6 Thông tư này phải cập nhập dữ liệu trên Phần mềm Tổng
hợp, đồng bộ dữ liệu và xử lý tai nạn giao thông. Đối với vụ tai nạn giao thông
đường bộ quá trình điều tra, xác minh phải thực hiện các biểu mẫu bằng văn bản giấy, trong vòng 48 giờ phải
cập nhật vào Phần mềm Tổng hợp, đồng bộ dữ liệu và xử lý tai nạn giao thông.
3. Vụ tai nạn giao thông đường bộ quy định tại
điểm a, điểm b khoản 8 Điều 6, Thông tư này phải được cập nhật trên
Phần mềm Điều tra hình sự.
4. Đối với vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy
ra trên tuyến, địa bàn của cơ
quan, đơn vị Cảnh sát giao thông được giao nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm nhưng do Cơ quan Cảnh sát điều
tra hoặc Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân thụ lý điều tra, giải
quyết thì cơ quan, đơn vị Cảnh sát giao thông phụ trách tuyến, địa bàn có trách
nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cơ quan Cảnh sát điều tra, Cơ quan Điều tra hình sự
trong Quân đội nhân dân nắm bắt thông tin về
các phương tiện liên quan, thông tin về người điều khiển phương tiện, người bị nạn, người đi bộ,
Quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can, Bản kết luận điều tra hoặc một số tài liệu liên quan khác để
cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông.
5. Hồ sơ vụ tai nạn giao thông đường bộ trong
hệ thống Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông cần hiệu chỉnh về thông
tin, muốn xóa hoặc mở khóa (đối với hồ sơ đã duyệt hoàn thành), cán bộ Cảnh sát
giao thông báo cáo lãnh đạo cơ quan, đơn vị gửi yêu cầu hiệu chỉnh hoặc xóa
hoặc mở khóa tới Cục Cảnh sát giao thông để xem xét hiệu chỉnh hoặc xóa hoặc mở
khóa.
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ, cán bộ
Cảnh sát giao thông báo cáo lãnh đạo đơn vị có thẩm quyền duyệt trạng thái hoàn
thành vụ tai nạn giao thông đường bộ trên Phần mềm Tổng hợp, đồng bộ dữ liệu và xử
lý tai nạn giao thông hoặc Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông.
Điều 20. Kiểm tra
công tác điều tra, xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ
1. Việc kiểm tra công tác điều tra, xác
minh, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ được thực hiện theo Thông tư này
và Thông tư số 35/2024/TT-BCA ngày 02 tháng 8
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về kiểm tra công tác trong Công an
nhân dân.
2. Khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ
theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này hoặc theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ
Công an, Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên
quan và Công an địa phương nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ tiến
hành kiểm tra công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông để đánh giá
nguyên nhân, xem xét trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có liên quan để xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ.
Điều 21. Các biểu
mẫu sử dụng trong công tác điều tra, xác minh, giải quyết tai nạn giao thông
đường bộ của Cảnh sát giao thông
1. Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát
giao thông Công an cấp tỉnh trong quá trình
điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ nếu phát hiện vụ
tai nạn giao thông đường bộ có dấu hiệu tội phạm thì sử dụng biểu mẫu ban hành
kèm theo Thông tư số 119/2021/TT-BCA ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự.
2. Điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn
giao thông đường bộ theo thủ tục hành chính thì sử dụng biểu mẫu ban hành kèm
theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP và các biểu mẫu quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu
sau đây:
a) Sổ theo dõi vụ tai nạn giao thông đường bộ (Mẫu số 01/TNĐB);
b) Biên bản vụ việc (Mẫu số 02/TNĐB);
c) Biên bản xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu (Mẫu số
03/TNĐB);
d) Quyết định phân công cán bộ điều tra, xác
minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ (Mẫu số 04/TNĐB);
đ) Kế hoạch điều tra, xác minh, giải quyết vụ
tai nạn giao thông đường bộ (Mẫu số 05/TNĐB);
e) Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn
giao thông đường bộ (Mẫu số 06/TNĐB);
g) Sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông
đường bộ (Mẫu số 07/TNĐB);
h) Báo cáo kết quả khám nghiệm hiện trường vụ
tai nạn giao thông đường bộ (Mẫu số 08/TNĐB);
i) Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan
đến vụ tai nạn giao
thông đường bộ (Mẫu số
09/TNĐB);
k) Báo cáo đề xuất giải quyết vụ tai nạn giao
thông (Mẫu số 10/TNĐB);
l) Biên bản ghi nhận
dấu vết trên thân thể người bị nạn (Mẫu số 11/TNĐB);
m) Sơ đồ vị trí, dấu vết thương tích trên cơ
thể người bị nạn (Mẫu số 12/TNĐB);
n) Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải
quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ (Mẫu số 13/TNĐB);
o) Biên bản giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ (Mẫu số 14/TNĐB);
p) Đề nghị trưng cầu giám định, yêu cầu định giá
tài sản (Mẫu số 15/TNĐB);
q) Kế hoạch dựng lại hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ (Mẫu số 16/TNĐB);
r) Biên bản ghi lời khai theo (Mẫu số 17/TNĐB).
Mục 4
MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CỤ THỂ TRONG ĐIỀU TRA, XÁC MINH,
GIẢI QUYẾT TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 22, Trường hợp
giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ phát hiện có dấu hiệu tội phạm theo chức năng của Cơ quan được giao
nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
1. Trong quá trình thực hiện việc điều tra,
xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ quy định tại điểm b, c
khoản 8 Điều 6 Thông tư này nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm mà không thuộc trường hợp
phải chuyển Cơ quan điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân có thẩm quyền thì cán bộ được phân công điều tra, xác minh, giải
quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ thuộc Cục Cảnh sát giao thông báo cáo Cục trưởng và cán bộ được phân công điều tra, giải
quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ thuộc Phòng Cảnh sát giao thông Công an
cấp tỉnh báo cáo Trưởng phòng để thực hiện
hoặc phân công cấp phó, cán bộ điều
tra hoặc thay đổi cấp phó, cán bộ
điều tra thực hiện như sau:
a) Cục Cảnh sát
giao thông phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Phòng Cảnh sát giao
thông Công an cấp tỉnh phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh tiến hành phân loại nguồn tin tội phạm;
xem xét việc quyết định khởi tố hay không khởi tố vụ án hình sự theo quy định
pháp luật;
b) Phối hợp thực hiện trưng cầu giám định, yêu
cầu định giá tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư này và Hướng
dẫn liên ngành số 02/HDLN-BCA-VKSNDTC ngày 31 tháng 01 năm 2024 về phối hợp
thực hiện thủ tục trưng cầu giám định, yêu cầu định giá tài sản của các cơ quan
được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Công an nhân dân;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn điều tra theo
quy định tại Điều 38 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự năm 2015, Điều 40 Bộ luật Tố tụng hình sự năm
2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2021), Thông tư liên tịch số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định về việc phối hợp giữa các cơ quan
có thẩm quyền trong việc thực hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự
năm 2015 về tiếp
nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố (sửa đổi, bổ
sung một số điều năm 2021) và Thông tư số 28/2020/TT-BCA ngày 26 tháng 3 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận, phân loại, xử lý, giải quyết tố giác, tin báo về tội
phạm, kiến nghị khởi tố của lực lượng Công an nhân dân (sửa đổi, bổ sung một số
điều năm 2021).
2. Hồ sơ vụ án tai nạn giao thông đường bộ
chuyển cho Cơ quan Cảnh sát điều tra
a) Các tài liệu dùng cho cơ quan được giao
nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
được ban hành kèm theo Thông tư số 119/2021/TT-BCA ngày ngày 08 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra
hình sự;
b) Biên bản khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn
giao thông đường bộ; Sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ; Bản ảnh hiện trường; thiết bị lưu trữ hình ảnh động (nếu có);
c) Biên bản khám nghiệm phương tiện; Biên bản
tạm giữ tang vật, phương tiện; quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện; các
giấy tờ của phương tiện, người điều khiển phương tiện và hàng hóa trên phương tiện (nếu có);
d) Biên bản ghi lời khai và bản tường trình
của những người có liên quan trong vụ tai nạn giao thông đường bộ;
đ) Biên bản ghi
nhận dấu vết trên thân thể người bị nạn, Sơ đồ vị trí dấu vết thương tích trên cơ thể người bị
nạn, Biên bản về việc dựng lại hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ (nếu
có);
e) Kết luận giám định thiệt hại về người và
tài sản; các tài liệu khác liên quan (nếu có);
g) Tang vật, phương tiện, vật chứng liên quan
đến vụ tai nạn (nếu có);
h) Biên bản giao, nhận hồ sơ vụ án.
Điều 23. Trường hợp
tai nạn giao thông đường bộ liên quan đến người và phương tiện giao thông đường
bộ của nước ngoài
1. Khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ
liên quan đến người và phương tiện giao thông đường bộ của nước ngoài thì thực
hiện theo Chương II Thông tư này; đồng thời, áp dụng Thông tư liên bộ của liên
ngành Kiểm sát - Nội vụ - Tư pháp - Ngoại giao số 01/TTLN ngày 08 tháng 9 năm
1988 hướng dẫn việc điều tra, xử
lý các vụ vi phạm luật lệ giao thông đường bộ do người, phương tiện giao thông
nước ngoài gây ra hoặc áp dụng theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
2. Cơ quan Công an khi tiến hành các hoạt động
điều tra, xác minh, giải quyết ban đầu vụ tai nạn giao thông đường bộ theo quy định của
pháp luật, của Thông tư này phải xác định nhân thân của người nước ngoài, quy
chế pháp lý của phương tiện gây tai nạn, người bị nạn và tổn thương sức khỏe,
thiệt hại tài sản kèm theo các vấn đề khác có liên quan. Cơ quan Công an có
quyền yêu cầu người gây tai nạn phải xuất trình các giấy tờ tùy thân cần thiết
và yêu cầu họ ký vào các biên bản điều tra, xác minh tại hiện trường, trường
hợp họ không ký thì ghi vào biên bản và có người chứng kiến; đồng thời tiếp tục tiến hành các
biện pháp điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ như
sau:
a) Người có thân phận ngoại giao được quy định
tại Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thì việc
tiếp nhận lời khai của họ với tư cách là người chứng kiến chỉ được tiến hành
với sự đồng ý rõ ràng của người đó. Nếu những yêu cầu nói trên bị từ chối thì
cũng phải ghi rõ vào biên bản;
b) Đối với người nước ngoài không có thân phận
ngoại giao (chuyên gia, các nhà kinh doanh, học sinh, thực tập sinh, khách du lịch
tại Việt Nam, người nước ngoài tham gia hoạt động
khác trên lãnh thổ Việt Nam) có liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ
thì việc điều tra, xác minh, giải quyết như đối với công dân Việt Nam. Việc ghi
lời khai người nước ngoài được tiến hành theo các thủ tục thông thường tại trụ
sở cơ quan Công an. Người nước ngoài có thể tự chọn phiên dịch hoặc Cơ quan Công
an có thể mời người phiên dịch. Trong trường hợp viên chức ngoại giao hoặc Lãnh
sự chấp thuận làm người chứng kiến thì việc tiếp nhận bản khai hoặc xác minh
lời khai của họ có thể được tiến hành tại nơi thuận tiện cho họ và được họ đồng ý.
Điều 24. Trường hợp
tai nạn giao thông đường bộ liên quan đến người, phương tiện, tài sản của Quân
đội nhân dân
1. Đối với vụ tai nạn giao thông đường bộ xác
định được ngay không có dấu hiệu tội phạm, liên quan đến người, phương tiện,
tài sản của Quân đội nhân dân thì lực lượng Cảnh sát giao thông điều tra, xác
minh, giải quyết, đồng thời phối hợp với đơn vị quản lý người, phương tiện, tài sản của Quân đội liên quan đến vụ tai nạn
giao thông đường bộ để xử lý vi phạm hành chính (nếu có) theo quy định của pháp
luật và bàn giao phương tiện, tài sản của Quân
đội, giấy tờ có liên quan khi có yêu cầu của cơ quan, đơn vị.
2. Đối với những vụ tai nạn giao thông đường
bộ qua công tác điều tra, xác minh ban đầu phát hiện có dấu hiệu tội phạm thuộc
thẩm quyền của các cơ quan tiến hành tố tụng của Quân đội nhân dân thì Cảnh sát giao thông bàn giao toàn bộ hồ
sơ, tài liệu, phương tiện, tài sản có liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường
bộ cho Cơ quan điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân tại địa bàn hoặc có thẩm quyền để giải quyết và sao lưu hồ sơ để theo dõi. Sau khi bàn giao cho Cơ quan
điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân, lực lượng Cảnh sát giao thông có
trách nhiệm tiếp tục phối hợp theo đề nghị của Cơ quan điều tra hình sự trong
Quân đội nhân dân.
3. Cảnh sát giao thông có trách nhiệm cung cấp
thông tin tình hình tai nạn giao thông đường bộ hoặc nội dung vụ tai nạn giao
thông đường bộ liên quan đến người, phương tiện, tài sản của Quân đội nhân dân
theo yêu cầu của Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân hoặc cơ quan có thẩm quyền trong Quân đội nhân dân. Phối hợp
với Cơ quan Điều tra hình sự trong Quân đội nhân dân hoặc cơ quan có thẩm quyền
trong Quân đội nhân dân theo dõi, thống kê, cập nhật thông tin tai nạn giao
thông đường bộ liên quan đến người,
phương tiện, tài sản của Quân đội nhân.
Điều 25. Trường hợp
vụ tai nạn giao thông đường bộ dẫn đến cháy, nổ phương tiện
Khi các phương tiện
giao thông bị tai nạn dẫn đến cháy, nổ thì Cảnh sát giao thông phải thông báo
ngay cho đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ nơi xảy ra
tai nạn giao thông đường bộ đến phối hợp giải quyết; đồng thời tổ chức phân luồng
giao thông, cấm người và phương tiện đi vào khu vực có cháy, nổ; thực hiện điều
tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ theo quy định của
Thông tư này.
Điều 26. Trường hợp
tai nạn giao thông đường bộ liên quan trực tiếp đến phương tiện giao thông chở
hoá chất độc hại
Khi xảy ra vụ tai
nạn giao thông đường bộ mà phương tiện tham gia giao thông vận chuyển chất độc hại thì Cảnh sát giao thông phải tiến hành phong tỏa nơi xảy ra tai nạn giao thông đường bộ
trong một khu vực cần thiết và đặt các biển báo hiệu, cấm người và các phương
tiện đi vào. Đồng thời, báo cáo ngay Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (nếu cán bộ Cảnh sát giao thông thuộc Cục Cảnh sát giao thông
thì báo cáo cho Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông) chỉ đạo, thông báo cơ quan
hữu quan phối hợp giải quyết.
Điều 27. Trường hợp
vụ tai nạn giao thông đường bộ dẫn đến hành vi gây rối trật tự công cộng
1. Trường hợp vụ tai nạn giao thông đường bộ
có thân nhân của người bị nạn hoặc những phần tử quá khích đòi yêu sách, hành hung
người gây tai nạn, ngăn đường làm cản trở giao thông ở mức độ chưa nghiêm trọng thì chủ động giải thích, phân hoá đối tượng, giải
tán đám đông không để xảy ra phức tạp.
2. Trường hợp xảy ra các hành vi gây rối
nghiêm trọng thì phải báo cáo lãnh đạo đơn vị để đề nghị chính quyền và các lực
lượng khác của địa phương tăng cường hỗ trợ; đồng thời bảo vệ hiện trường, phương
tiện và người điều khiển phương tiện; bảo toàn lực lượng và tiếp tục nắm tình
hình phục vụ cho công tác điều tra, xác minh, giải quyết.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Hiệu lực
thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025 và thay thế Thông tư số 63/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6
năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông
đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
2. Đối với những vụ tai nạn giao thông đường
bộ xảy ra trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 63/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của lực lượng Cảnh
sát giao thông.
3. Trường hợp những văn bản quy phạm pháp luật
được dẫn chiếu trong
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới thì nội dung dẫn chiếu thực hiện theo văn bản
được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới.
Điều 29. Trách
nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an,
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
3. Trong quá trình thi hành Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương
báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông) để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Bộ Ngoại giao; - Bộ Quốc phòng; - Bộ Tư pháp; - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an; - Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an; - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử của Chính phủ; |
BỘ TRƯỞNG Đại tướng Lương Tam Quang |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
Mẫu số 01/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày
13/11/2024 |
(1) ………….……………………..………….
(2) .............................................................
SỔ THEO DÕI VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
QUYỂN SỔ:…………………………….......... Từ ngày ……..…… / ….…….. /
……………….. Đến ngày ….……. / ….…… / …………...…….. Số đăng ký: ……………………………….……. Số lưu trữ:
………………………………...……. |
_____________________
(1)
Tên
cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2)
Tên
cơ quan tiếp nhận, thụ lý.
NGÀY GIỜ NHẬN TIN BÁO |
HỌ TÊN, ĐỊA CHỈ, SĐT
CỦA NGƯỜI BÁO TIN |
NỘI DUNG TIN BÁO, DIỄN
BIẾN VỤ TNGT |
HẬU QUẢ THIỆT HẠI |
Thuộc tuyến, địa bàn
TTKS, XLVP (của C08, PC08 hoặc Công an cấp huyện) |
Ý KiẾN CỦA LÃNH ĐẠO XỬ
LÝ TIN BÁO |
NGUYÊN NHÂN, |
HÌNH THỨC |
|||||||
SỐ NGƯỜI |
Phương tiện |
Ước tính thành tiền |
||||||||||||
Chết |
Bị thương |
Ô tô |
Xe máy CD |
Mô tô |
PT Khác |
|||||||||
|
Mẫu số 02/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày
13/11/2024 |
|
....................................................1 ................................................2 Số:............/BB-VV- ….3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc _______________________ |
|
BIÊN BẢN VỤ VIỆC
____________
Hồi...........giờ...........phút, ngày...........tháng............năm.................................
Tại:....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1.
Ông/bà:.....................................Cấp bậc......................., chức
vụ:...............
thuộc Cơ
quan:............................................................................................................
2.
Ông/bà:.....................................Cấp bậc......................., chức
vụ:...............
thuộc Cơ
quan:...........................................................................................................
Có sự chứng
kiến của Ông/Bà (nếu
có):..........................................................
Sinh ngày:......./......../........Quốc tịch:.......................Nghề
nghiệp:............................
Số căn cước hoặc hộ chiếu:................................Ngày
cấp:........................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):.......................................................
..............................................................................Số
điện thoại:.................................
Tiến
hành lập biên bản vụ việc đối với:
1. Cá nhân (ông, bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện
theo pháp luật):
.....................................................................................................................................
Sinh ngày:......../......./...............Quốc tịch:..................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:....................................
Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):.....................................................
...................................................................................................................................
Số căn cước hoặc hộ chiếu/GCĐK hoặc GP thành lập số:
.......................................
Ngày cấp:............................Nơi cấp:.........................................................................
Số điện thoại:............................... Là: .......................................................................
2. Cá nhân (ông, bà)/Tổ chức (Tên tổ chức, người đại diện
theo pháp luật):
.....................................................................................................................................
Sinh ngày:......../......./...............Quốc tịch:...................................................................
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp:.....................................
Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):.......................................................
.....................................................................................................................................
Số căn cước hoặc hộ chiếu/GCĐK hoặc GP thành lập số:
.......................................
Ngày cấp:.............................Nơi cấp:..........................................................................
Số điện thoại:............................
Là:.............................................................................
(Đối với vụ việc có nhiều người liên quan thông tin ghi tương tự như
trên).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
NỘI DUNG VỤ VIỆC4
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi...........giờ...........phút cùng ngày, đã đọc lại và giải thích quyền
lợi, nghĩa vụ cho những người có tên nêu trên cùng nghe công nhận đúng và cùng
ký tên dưới đây./.
NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)(nếu có) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
______________
1 Tên cơ quan cấp trên trực tiếp
2 Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập biên bản
3 Phiên hiệu viết tắt đơn vị ban hành Biên bản vụ việc
4 Chú ý: Nội dung biên bản phải ghi cụ thể giờ, ngày,
tháng, năm, địa điểm xảy ra vụ việc hoặc vụ tai nạn giao thông; mô tả nội dung
vụ việc hoặc vụ tai nạn giao thông. Yêu cầu những người có mặt cùng ký xác nhận.
Trường hợp người có nghĩa vụ liên quan đến vụ việc không ký biên bản thì người
lập biên bản phải ghi rõ lý do, ghi rõ vụ việc được xác minh ban đầu những nội
dung nào (người liên quan, kết quả kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy..., nguyên
nhân không kiểm tra được cồn, ma túy tại hiện trường...) và giao cho đơn vị nào
thụ lý, xác minh giải quyết.
|
Mẫu số 03/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày
13/11/2024 |
||
|
BIÊN BẢN
XÁC ĐỊNH SƠ BỘ THIỆT HẠI BAN ĐẦU
Hồi...........giờ...........phút, ngày...........tháng............năm....................................
tại: ................................................................................................................................
Cùng tiến
hành lập biên bản xác định sơ bộ thiệt hại về người và tài sản đối với vụ tai nạn
giao thông đường bộ xảy ra vào hồi: ... giờ ..... phút, ngày
...../....../.......... tại:
.................................
.........................................................................................................................................
I. Thành phần
gồm
1. Đại diện
đơn vị chủ trì
-
Ông/bà:.....................................Cấp bậc.........................,
chức vụ:..................
thuộc Cơ
quan:..............................................................................................................
-
Ông/bà:.....................................Cấp bậc.........................,
chức vụ:..................
thuộc Cơ
quan:..........................................................................(là người lập biên bản).
2. Đại diện
các cơ quan, đơn vị có liên quan(3)
-
Ông/bà:.............................................................................................................
thuộc Cơ
quan:..............................................................................................................
-
Ông/bà:.............................................................................................................
thuộc Cơ
quan:..............................................................................................................
3. Tổ chức,
cá nhân có chức năng, điều kiện, kiến thức chuyên môn đánh giá thiệt hại4
-
Ông/bà:.............................................................................................................
thuộc Cơ
quan, tổ chức:........................................................Số điện
thoại...................
-
Ông/bà:.............................................................................................................
thuộc Cơ
quan, tổ chức:........................................................Số điện
thoại...................
4. Người có
liên quan trong vụ TNGT hoặc đại diện chủ phương tiện giao thông, người lái
xe, chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị thiệt hại (nếu có):
- Ông/bà………………………………………………….………Nam/nữ:……………….………….
Sinh
ngày …. tháng … năm …… Quốc tịch ........…………Nghề nghiệp……………
Số
Căn cước hoặc hộ chiếu:..................................Ngày cấp:..............................................
Nơi
cấp……………………………………………………………………………………….
Địa
chỉ (thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại):...............................................................
………………………………………………………Số điện thoại………………………….
Là:..................................................................................................................................
-
Ông/bà………………………………Nam/nữ:…….………….;
Sinh
ngày …. tháng … năm …… Quốc tịch ........…………Nghề nghiệp…………………..
Số
căn cước hoặc hộ chiếu:.........................Ngày cấp:...........................
Nơi
cấp………………………………………………………………………………………
Địa
chỉ (thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại):...............................................................
………………………………………………………Số điện thoại………………………….
Là:........................................................................................................................................................................................
5. Người chứng
kiến (nếu có):
- Ông/Bà:
..............................................................................................................
Sinh ngày:......./......../........Quốc tịch:..............................Nghề
nghiệp:..........................
Số căn cước hoặc hộ chiếu:..................................Ngày
cấp:..........................................
Nơi cấp:...........................................................................................................................
Địa chỉ
(thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):........................................................
..............................................................................Số
điện thoại:....................................
II. Thống
kê thiệt hại ban đầu như sau:
1. Thiệt hại
về người:
..........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Thiệt hại
về tài sản (ghi cụ thể tên tài sản, bộ phận
bị thiệt hại, ước tính thành tiền, kèm theo báo giá của cơ sở sửa chữa, tổng
thiệt hại ước tính thành tiền của từng phương tiện):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tổng thiệt
hại tài sản ước tính thành tiền của từng tài sản:
(Phương tiện
1)........................................................................(triệu
đồng).
(bằng chữ:
.......................................................................................................................
......................................................................................................................................).
(Phương tiện
2)........................................................................(triệu
đồng).
(bằng chữ:
.......................................................................................................................
......................................................................................................................................).
(Nếu TNGT có liên quan đến nhiều phương tiện, tài sản
thì thông tin ghi tương tự như trên)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tổng thiệt
hại tài sản ước tính của vụ tai nạn giao thông: (1)+(2)+...
Số tiền.......................................................................................(triệu
đồng).
(bằng chữ:
.......................................................................................................................
......................................................................................................................................).
3. Ý kiến của
các bên tham gia và kết luận của đơn vị chủ trì
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi...........giờ...........phút cùng ngày, đã đọc cho những người có tên
nêu trên cùng nghe công nhận đúng và cùng ký tên dưới đây./.
đại diện các
đơn vị có liên quan(5) (Ký, ghi rõ họ và tên, vai trò) |
người có liên
quan hoặc người chứng
kiến (Ký, ghi rõ họ và tên, vai trò) |
người lập biên
bản (Ký,
ghi rõ họ và tên) |
_________________
(1)
Tên cơ quan cấp trên trực
tiếp
(2)
Tên đơn vị của người có thẩm quyền lập biên bản
(3)
Ghi
họ và tên, cấp bậc, chức vụ (nếu có) và tên cơ quan của người đại diện các đơn
vị tham gia xác định thiệt hại ban đầu theo quy định tại điểm b, khoản 7, Điều
6, Thông tư 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024.
(4)
Có
thể là bác sỹ, nhân viên cơ sở khám chữa bệnh; chuyên viên thẩm định giá, cơ
quan, tổ chức thẩm định giá, người của các cơ sở sửa chữa phương tiện đánh giá
chi phí sửa chữa phương tiện bị hư hỏng do tai nạn giao thông…
(5)
Đại
diện thành phần tham gia với CSGT xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu theo quy
định tại điểm b, khoản 7, Điều 6, Thông tư 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024.
* Biểu mẫu có thể đánh máy để soạn thảo.
|
Mẫu số 04/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày
13/11/2024 |
|
....................................................1 ..............................................2 Số:...../QĐ-PCCBĐTXM-…3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ______________________ …….…, ngày……tháng……năm……… |
|
QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG CÁN BỘ ĐIỀU TRA,
XÁC MINH, GIẢI QUYẾT VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Tôi:
……………………………………………… Cấp bậc:………………………...………….
Chức vụ:................................................................................................................... ...................................................................................................................
Căn cứ: Điều 3,
Thông tư 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024.
Căn cứ:………………………... 4;
Biên bản vụ việc số:……………..................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Phân công ông/bà5:
1.
………………………………………………………………......(cán bộ thụ
lý chính)
2.
……………………………………………………………………… (cán bộ hỗ trợ)
3.
…………………………………………………………………………………
thuộc Cơ
quan:………………………………………………………………….
Tiến hành điều tra,
xác minh, giải quyết tin báo về vụ tai nạn giao thông đường bộ do6:
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Tóm tắt diễn biến, hậu
quả vụ TNGT:………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Cán bộ điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông được phân
công có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm thực hiện các biện pháp điều tra,
xác minh quy định tại Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024.
Nơi nhận: - Cán bộ được phân công; - Hồ sơ vụ TNGT - Văn thư. |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên chức vụ) |
______________
1 Tên cơ quan cấp trên
trực tiếp
2 Tên đơn vị của người
có thẩm quyền lập biên bản
3 Phiên hiệu viết tắt
đơn vị ban hành Quyết định phân công cán bộ.
4 Quyết Định giao quyền
xử phạt hành chính của cấp trưởng cho cấp phó (nếu người ra quyết định phân
công cán bộ là cấp phó).
5 Ghi rõ họ tên, cấp bậc,
chức vụ, nhiệm vụ được phân công (thụ lý chính hay cán bộ hỗ trợ)
6 Nếu là tin báo vụ
tai nạn giao thông của cá nhân thì ghi rõ: Họ tên cá nhân, ngày tháng năm sinh,
số CC/Hộ chiếu, nghề nghiệp, nơi làm việc, nơi cư trú. Nếu là tin báo vụ tai nạn
giao thông của cơ quan, tổ chức thì ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức
cung cấp thông tin về vụ tai nạn.
* Biểu mẫu có
thể đánh máy để soạn thảo.
|
Mẫu số 05/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
.............................................1 .............................................2 Số:…………./KH-ĐTXM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ______________________ …….…, ngày……tháng……năm……… |
|
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA, XÁC
MINH
GIẢI QUYẾT VỤ TAI NẠN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:………………………………………………
Thực
hiện quyết định số: ………./QĐ-PCCBĐTXM-…. ngày…..
/…/…… Quyết định phân công cán bộ xác minh, điều tra, giải quyết vụ TNGT đường bộ xảy ra hồi…..giờ…..ngày……tháng.……năm……tại……………........
…………………………………………………………………………………….
Tôi:…………….……………cấp
bậc………...… chức vụ .………………
Đơn
vị công tác:….………………………………...………… là cán bộ được phân công thụ lý chính để điều
tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông nói trên, tiến hành xây dựng kế
hoạch điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ tiếp theo
như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Để
đảm bảo quá trình thu thập tài liệu xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông
được khách quan, chính xác, đảm bảo các căn cứ chứng minh làm rõ nguyên nhân,
diễn biến vụ tai nạn giao thông để xem xét xử lý trách nhiệm của các bên liên
quan theo đúng quy định của pháp luật.
-
Xác định lỗi của người điều khiển phương tiện giao thông dẫn đến để xảy ra vụ
tai nạn tai nạn giao thông.
-
Xác định tính chất, mức độ của vụ tai nạn giao thông để đề xuất xử lý theo pháp
luật.
Quá
trình xác minh đảm bảo đúng theo trình tự, thủ tục; kết thúc việc giải quyết vụ
tai nạn giao thông đúng thời hạn pháp luật quy định.
II. NỘI DUNG, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1.
Công tác ghi lời khai, thu thập tài liệu
(Người chủ trì, người phối hợp, nội dung tiến hành):
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
2.
Trưng cầu giám định (Nội dung giám định,
biện pháp giám định, cơ quan đơn vị giám định; thực hiện theo quy định
Điều 14 Thông tư 72/2024/TT-BCA nếu có):
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
………………………………...…………………………………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
3.
Công tác xác minh khác (Nội dung xác
minh, biện pháp thực hiện):
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Cán bộ được phân công thực hiện:
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
2.
Thời gian thực hiện (đảm bảo thời hạn điều tra, xác minh, giải quyết vụ TNGT
theo khoản 1 Điều 17 Thông tư số 72/2024/TT-BCA):…...……………..
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
3.
Kinh phí, phương tiện:…………………………………………………..
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
4.
Địa điểm tiến hành:………………………………………………………….
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
Ý KIẾN CỦA CHỈ HUY PHỤ TRÁCH (cho ý kiến và ký, ghi rõ họ tên) ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… |
CÁN BỘ LẬP KẾ HOẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) |
V. PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
|
…………, ngày ……… tháng
…… năm ....... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
_________________
1 Tên cơ quan cấp
trên;
2 Tên cơ quan lập kế hoạch;
* Biểu mẫu có
thể đánh máy để soạn thảo
|
Mẫu số 06/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
.............................................1 .............................................2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc _____________________ |
|
BIÊN BẢN KHÁM NGHIỆM
HIỆN TRƯỜNG
VỤ
TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Hồi .…. giờ .…. phút, ngày ….. tháng ….. năm ……..
tại3……………….............…
………………………………………......................................................................................
I. THÀNH PHẦN
THAM GIA
1. Chúng tôi gồm:
- Ông/bà:
.....................................................................................................................
thuộc Cơ quan
........................................................................................................................
- Ông/bà:
.....................................................................................................................
thuộc Cơ quan
.........................................................................................................................
Người có liên quan trong vụ TNGT:
- Ông/bà…………………………………….………….......Nam/nữ:………….....…;
Sinh ngày …. tháng … năm …… Quốc tịch
........…….....Nghề nghiệp.......…………….....
Số căn cước hoặc hộ chiếu:............................................Ngày
cấp:.........................................
Nơi cấp…………………………………….........………………………………………........
Địa chỉ (thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại):....................................................................
……………………………………………………….............................................................
Số điện thoại……………………............................................................................................
- Ông/bà…………………………………….………….................Nam/nữ:………....;
Sinh ngày …. tháng … năm …… Quốc tịch
........………....Nghề nghiệp……......……….....
Số căn cước hoặc hộ chiếu:.....................................Ngày
cấp:..................................................
Nơi cấp………………………………………….........………………………………….........
Địa chỉ (thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại):........…….........….........................................
...............................................................................................Số
điện thoại.....…………...........
2. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông/Bà:
.......................................................................................................................
Sinh ngày:......./......../........Quốc tịch:............................Nghề
nghiệp:......................................
Số căn cước hoặc hộ chiếu:................................Ngày
cấp:.......................................................
Nơi cấp:.....................................................................................................................................
Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):.....................................................................
..........................................................................................Số
điện thoại:...................................
3. Với sự tham dự của4:
- Ông/bà ………………………...………..........………………………………………
thuộc Cơ quan……………………….........……..……….……Số điện thoại……………......
- Ông/bà ………………………...………..........………………………………………
thuộc Cơ quan……………………….........……..……….……Số điện thoại……………......
- Ông/bà ………………………...………..........………………………………………
thuộc Cơ quan……………………….........……..……….……Số điện thoại……………......
Tiến hành khám nghiệm hiện trường vụ tai nạn giao
thông:.........................................
...................................................................................................................................................
trong điều kiện thời tiết (nắng, mưa, râm mát, sáng, tối):.........................................................
...................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
II. GHI NHẬN HIỆN
TRƯỜNG VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG
1. Tình trạng hiện trường khi chúng tôi có mặt
(ghi nhận những việc đã làm ảnh hưởng đến hiện trường):
............................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Mô tả hiện trường chung nơi xảy ra tai nạn.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
3. Ghi nhận việc đánh số thứ tự theo số tự nhiên vị
trí nạn nhân, phương tiện, tang vật, dấu vết.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Xác định điểm mốc và một trong các mép đường nơi xảy
ra tai nạn làm chuẩn.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
5. Mô tả theo số thứ tự vị trí nạn nhân, phương tiện,
tang vật, dấu vết.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
6. Phương tiện, tang vật, dấu vết và mẫu so sánh thu
được.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
những phương tiện, tang vật, dấu vết và mẫu so
sánh nói trên được thu lượm, bảo quản đưa về
...............................................................................................để
nghiên cứu xử lý.
Trong quá trình khám nghiệm hiện trường chúng
tôi đã vẽ sơ đồ hiện trường, chụp ảnh và ghi hình hiện trường (nếu
có).
Việc khám nghiệm hiện trường kết thúc hồi ..... giờ ..... phút, ngày
..... tháng ..... năm ..........Biên bản này đã đọc lại cho những người có
tên trên nghe, công nhận đúng, ký tên xác nhận dưới đây./.
NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN TRONG VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI TIẾN HÀNH KHÁM NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI THAM DỰ (Đồng ký, ghi rõ họ tên) |
____________________
1 Tên cơ quan cấp trên
2 Tên cơ quan lập biên
bản;
3 Địa điểm lập biên
bản: Km (số nhà), đường (phố); khu gian, ga, thuộc thôn (ấp), xã
(phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, TP thuộc tỉnh), tỉnh (TP trực
thuộc Trung ương).
4 Có thể là cán bộ kỹ
thuật hình sự, nhà chuyên môn; cán bộ cấp xã phường, thị trấn nơi xảy ra vụ tai
nạn giao thông; người phiên dịch, người có liên quan đến vụ tai nạn giao thông.
(1) ………………………………………………………….............. (2) ............................................................................................ |
SƠ ĐỒ HIỆN TRƯỜNG VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ Hồi ……giờ ….…phút, ngày ….... tháng ….... năm…….. tại (3) ……… ………………………………………… |
Mẫu số 07/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ
lệ ……/……. |
|
|
|
|
|
CHÚ DẪN |
NGƯỜI THAM DỰ (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN TRONG VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI TIẾN HÀNH KHÁM NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI VẼ SƠ ĐỒ (Ký, ghi rõ họ tên) |
______________
(1)
Tên cơ quan cấp rên trực tiếp;
(2)
Tên cơ quan vẽ sơ đồ;
(3)
Địa điểm vẽ sơ đồ Km (số nhà), đường (phố), thôn (ấp), xã (phường, thị trấn),
huyện (quận, thị xã, TP thuộc tỉnh), tỉnh (TP trực thuộc Trung ương);
*
Chú ý: Sơ đồ hiện trường được in trên khổ giấy A3, lưới vẽ sơ đồ hiện trường có
kích thước mắt lưới được quy định 1 cm x 1 cm
|
Mẫu số 08/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
..............................................(1) ..............................................(2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc …….…, ngày……tháng……năm……… |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHÁM
NGHIỆM
HIỆN TRƯỜNG VỤ TAI NẠN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:……………………...………………………………………………….
……………………………………………………...……………………………………
Căn
cứ vào biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường và các tài liệu thu
thập ban đầu liên quan đến vụ TNGT đường bộ xảy ra hồi ..… giờ … ngày …. tháng
.… năm ….. tại: …………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Tôi:………………………cấp
bậc………...…………chức vụ.………………...
Đơn
vị Công tác: ……………………………………………………………………………… là cán bộ được phân công đến hiện
trường để chủ trì tiến hành khám nghiệm, thu thập dấu vết, tang vật, tài liệu tại
hiện trường xảy ra vụ TNGT báo cáo(3): ………………………..............
……………………………………………
kết quả khám nghiệm hiện trường như sau:
I. TÌNH HÌNH VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ HIỆN TRƯỜNG
1.
Tóm tắt diễn biến của vụ tai nạn giao thông đường bộ:
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
2.
Hiện trường trước khi tiến hành khám nghiệm4
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
II. QUÁ TRÌNH VÀ KẾT QUẢ KHÁM NGHIỆM HIỆN
TRƯỜNG
1.
Biện pháp tiến hành5
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
2.
Lực lượng tham gia, phương pháp và thời gian tiến hành khám nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3.
Kết quả khám nghiệm6
...................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
III. NHẬN ĐỊNH BAN ĐẦU VỀ VỤ TAI NẠN
1.
Đánh giá những dấu vết được thu thập tại hiện trường7
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
…………………………....………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
2.
Sơ bộ đánh giá nguyên nhân ban đầu gây TNGT
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
IV. ĐỀ XUẤT (Phương hướng và các biện pháp điều tra tiếp
theo)
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
Ý KIẾN CỦA CHỈ HUY PHỤ TRÁCH (cho ý kiến và ký, ghi rõ họ tên) ………………………………………………….…… ………………………………………………….…… ………………………………………………….…… ………………………………………………….…… |
CÁN BỘ TIẾN HÀNH KHÁM NGHIỆM (Ký, ghi rõ họ tên) |
V. PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
________________
1
Tên
cơ quan cấp trên;
2
Tên
cơ quan thụ lý vụ tai nạn giao thông;
3
Họ
và tên, cấp bậc, chức vụ của lãnh đạo chỉ đạo điều tra xác minh vụ TNGT
4
Đánh
giá những yếu tố làm ảnh hưởng, sai lệch các dấu vết, vị trí, tang vật, phương
tiện ở hiện trường làm cho việc thu thập dấu vết không đảm bảo chính xác, dấu
vết nào còn nguyên vẹn và dấu vết nào có khả năng bị ảnh hưởng không còn nguyên
ven, dấu vết mới hình thành do TNGT, những dấu vết có trên hiện trường nhưng không
liên quan…
5
Những
hoạt động thu thập dấu vết, tang vật phương tiện; biện pháp đo vẽ hiện trường;
cấp cứu người bị nạn, truy bắt đối tượng gây tai nạn bỏ trốn (nếu có) và các
biện pháp tiến hành khác.
6
Nêu
rõ kết quả thu thập các dấu vết, tang vật, phương tiện ghi nhận tại hiện trường
thông qua hoạt động khám tổng quát, khám chi tiết ở hiện trường (đánh giá tính
liên quan của các dấu vết, tang vật, phương tiện được thu thập, ghi nhận tại
hiện trường).
7
Đánh
giá sơ bộ việc hình thành các dấu vết, cơ chế hình thành dấu vết có thể nhận
biết được, nhận định ban đầu về điểm va chạm, vùng va chạm đầu tiên trên mặt
đường; các dấu vết chưa xác định được cơ chế hình thành (nếu có), những mẫu vật
thu được tại hiện trường để phục vụ cho hoạt động trưng cầu giám định (nêu rõ
phương pháp thu và bảo quản mẫu vật)…
* Biểu mẫu có
thể đánh máy để soạn thảo.
|
Mẫu số 09/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
.............................................1 .............................................2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ______________________ |
|
BIÊN BẢN KHÁM NGHIỆM
PHƯƠNG TIỆN
LIÊN QUAN ĐẾN VỤ TAI NẠN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Hồi
.…. giờ .…. phút, ngày ….. tháng ….. năm …….. tại(3) ……………………
………………………………………...............................................................................
Chúng
tôi gồm:
-
Ông/bà:
...........................................................................................................................
thuộc
Cơ quan
...................................................................................................................
-
Ông/bà:
...........................................................................................................................
thuộc
Cơ quan
...................................................................................................................
Người có liên quan trong vụ TNGT
-
Ông/bà…………………………………......................................…Nam/nữ:……..…;
Sinh ngày…...tháng..…...năm……....; Quốc tịch:........………........................................
Nghề nghiệp…………………..........................................................................................
Số căn cước hoặc hộ chiếu:.....................................Ngày
cấp:.........................................
Nơi cấp……………………………………………………………………………..........
Địa chỉ (thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại):
............................................................
……………………………………………………….......................................................
Số điện thoại…………………….....................................................................................
-
Ông/bà…………………………………......................................…Nam/nữ:………..;
Sinh ngày…...tháng..…...năm……....; Quốc tịch:........………........................................
Nghề nghiệp…………………...........................................................................................
Số căn cước hoặc hộ chiếu:.....................................Ngày
cấp:.........................................
Nơi cấp……………………………………………………………………………..........
Địa chỉ (thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại):
............................................................
……………………………………………………….......................................................
Số điện thoại…………………….....................................................................................
Người chứng kiến (nếu có):
- Ông/bà…………………………………......................................…Nam/nữ:……..…;
Sinh ngày…...tháng..…...năm……....; Quốc tịch:........………........................................
Nghề nghiệp…………………..........................................................................................
Số căn cước hoặc hộ chiếu:.....................................Ngày
cấp:..........................................
Nơi cấp……………………………………………………………………………..........
Địa chỉ (thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại):
............................................................
……………………………………………………….......................................................
Số điện thoại……………………......................................................................................
Với
sự tham dự của3:
Ông/bà
………………………... ………..………………………………………………
thuộc Cơ quan…………….........……..……….…........…Số điện
thoại……………......
Ông/bà
………………………... ………..………………………………………………
thuộc Cơ quan…………….........……..……….…........…Số điện
thoại……………......
Ông/bà
………………………... ………..………………………………………………
thuộc Cơ quan…………….........……..……….…........…Số điện
thoại……………......
tiến
hành khám nghiệm phương tiện4................................ biển số
............................... liên quan vụ tai nạn giao thông xảy ra hồi …..
giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm ……. tại5...….....................................................................................
……...……………………………………….………………………………………………
…………………………………………………...............................................................
1.
Về giấy tờ và đặc điểm của phương tiện
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2.
Khám nghiệm các dấu vết liên quan đến vụ tai nạn giao thông để lại trên
phương tiện: (ghi rõ vị trí, tên gọi,
màu sắc, kích thước, chiều hướng, cao thấp và định vị vị trí của dấu vết):
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3.
Ghi nhận an toàn kỹ thuật của phương tiện:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Đặc điểm, tình trạng hàng hoá trên phương tiện: (nếu
có liên quan đến tai nạn)
.................................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Thu mẫu vật để yêu cầu giám định: (nếu có)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trong quá trình khám nghiệm phương tiện chúng
tôi đã chụp ảnh và ghi hình (nếu có).
Việc khám nghiệm phương tiện kết thúc hồi ….. giờ ….. phút, ngày …..
tháng ….. năm ……. Biên bản này đã đọc lại cho những người có tên trên nghe,
công nhận đúng, ký tên xác nhận dưới đây.
NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
TRONG VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỦ TRÌ KHÁM
NGHIỆM(6) (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI THAM DỰ (Đồng ký, ghi rõ họ tên, vai trò) |
_______________
1 Tên cơ quan cấp trên
2 Tên cơ quan lập biên
bản
3 Có thể là cán bộ kỹ
thuật hình sự, người có chuyên môn, phiên dịch; cán bộ cấp xã, phường thị trấn
4 Ô tô, mô tô, xe thô sơ, …..
5 Km (số nhà),
đường (phố), thuộc thôn (ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị
xã, TP thuộc tỉnh), tỉnh (TP trực thuộc Trung ương.
6 Cán bộ được phân công
điều tra, xác minh, giải quyết vụ TNGT ký tên.
|
Mẫu số 10/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 73/2024/TT-BCA Ngày 13/11/2024 |
|
.............................................(1) .............................................(2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ______________________ …….…, ngày……tháng……năm……… |
|
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
GIẢI QUYẾT VỤ TAI NẠN
GIAO THÔNG(3)
(Lần thứ………)
Kính gửi:……………………...…………………………
……………………….
……………………………………………………...……………………………………
Tôi:…………………..…………cấp
bậc………...……chức vụ.………..…….....
Đơn
vị công tác:….………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
Báo
cáo đề xuất giải quyết vụ TNGT đường bộ xảy ra hồi … giờ … ngày … / … /… tại……………………………………………………...………………..……………….
……………………………………………………...……………………,
như sau:
1. Diễn
biến vụ TNGT đường bộ
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
Thiệt
hại:..............…………………………...………………………………….
……………………………………………………...……………………………………
2. Những
việc đã xác minh và kết quả
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
3.
Nguyên nhân sơ bộ:…...………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
4.
Các hành vi vi phạm của các bên có liên quan trong vụ TNGT:………..
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
5.
Đề xuất4:
……………………………………...……………………………………………..
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
Ý KIẾN CỦA CHỈ HUY PHỤ TRÁCH (cho ý kiến và ký, ghi rõ họ tên) ………………………………………………….…… ………………………………………………….…… ………………………………………………….…… ………………………………………………….…… |
CÁN BỘ ĐỀ XUẤT (Ký, ghi rõ họ tên) |
6.
Phê duyệt của lãnh đạo
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
|
…………, ngày …… tháng
…… năm ............ LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
_________________
1
Tên
cơ quan cấp trên.
2
Tên
cơ quan ban hành văn bản.
3
Biểu
mẫu này có thể được sử dụng để báo cáo đề xuất gia hạn thời hạn tạm giữ tang vật,
phương tiện, giấy phép chứng chỉ hành nghề; gia hạn thời hạn xác minh giải quyết
vụ TNGT và các báo cáo đề xuất khác liên quan đến hoạt động xác minh giải quyết
vụ TNGT.
4 Đề xuất các biện pháp xác minh thêm
(nếu có), kéo dài thời hạn xác minh; trường hợp báo cáo đề xuất kết thúc phải đề
xuất hình thức giải quyết vụ TNGT thao quy định của pháp luật hành chính (nêu đầy đủ căn cứ quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật) hoặc biện pháp giải quyết vụ TNGT nếu phát
hiện có dấu hiệu tội phạm đồng thời việc xử lý phương tiện, tang vật có liên quan đến vụ TNGT theo
quy định pháp luật.
* Biểu mẫu có
thể đánh máy để soạn thảo.
|
Mẫu số 11/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
....................................................(1) ....................................................(2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc _______________________ |
|
BIÊN BẢN GHI NHẬN
DẤU VẾT TRÊN THÂN THỂ NGƯỜI BỊ NẠN
Hồi
..…. giờ ..…. ngày …... tháng …... năm …..….. tại …………………………...
……………………………………………………………………………………………...
Chúng
tôi gồm:
ông/bà:
…………………………………………………..…………..…………………….
thuộc
Cơ quan: ……………………………………………………………………………
ông/bà:
…………………………………………………..…………..……………………
thuộc
Cơ quan: ……………………………………………………………………………
ông/bà:………………………...………..………….………..…………………………...…..……………..……………..…………….…..……….……………….là
người chứng kiến tiến hành xem xét dấu vết trên thân thể của:
Ông/bà………………………………………………….…………Nam/nữ:…………….;
Sinh
ngày … tháng … năm …… Quốc tịch ........………Nghề nghiệp…………………..
Số
căn cước hoặc hộ chiếu số:.......................................Ngày cấp:......................................
Nơi
cấp…………………………………………………………………………………….
Địa
chỉ (thường trú, tạm trú hoặc nơi ở hiện tại):................................................................
Số
điện thoại:………………………………………………………………………………
Khi
xem xét thân thể của người bị nạn trong vụ tai nạn giao thông đường bộ, có dấu
vết sau đây(3):
………………………………………………...……………………………………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
………………………………………………...……………………………………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
………………………………………………...……………………………………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
………………………………………………...……………………………………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
………………………………………………...……………………………………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
………………………………………………...……………………………………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
………………………………………………...……………………………………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
Người
được xem xét dấu vết trên thân thể trình bày như sau(4):
………………………………………………...……………………………………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
………………………………………………...……………………………………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………………………...…………………
………………………………………………...……………………………………………
…………………………………………………………………………...…………………
Trong quá trình ghi nhận dấu vết trên thân thể người
bị nạn chúng tôi đã chụp ảnh và ghi hình (nếu có).
Việc
xem xét dấu vết trên thân thể kết thúc hồi …. giờ …. ngày …. tháng …. năm………...
Biên bản này đã đọc lại
và giải thích quyền lợi, nghĩa vụ liên quan cho những người có tên nói trên
cùng nghe, công nhận đúng và cùng ký tên xác nhận dưới đây./.
NGƯỜI ĐƯỢC XEM XÉT
THÂN THỂ (ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (ký, ghi rõ họ tên) |
BÁC SỸ (nếu có, ký, ghi rõ họ
tên) |
_________________
(1)
Tên cơ quan cấp trên;
(2)
Tên cơ quan lập biên bản;
(3)
Ghi rõ vị trí, tên gọi, đặc điểm, tình trạng của dấu vết; có thể chụp ảnh, vẽ
sơ đồ của dấu vết.
(4)
Ghi rõ lý do dấu vết đó.
|
Mẫu số 12/TNĐB Ban hành
theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày
13/11/2024 |
|
.........................................................(1) .........................................................(2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ______________________ …….…, ngày……tháng……năm……… |
|
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ DẤU
VẾT THƯƠNG TÍCH
TRÊN THÂN THỂ
NGƯỜI BỊ NẠN
(Kèm theo biên bản ghi nhận dấu vết
trên thân thể người bị nạn)
Tôi………………………………cấp bậc…………………….. chức vụ………………...
Tiến hành ghi nhận sơ đồ vị trí, dấu vết thương tích trên thân thể người bị nạn đối với người liên
quan trong vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra hồi ..…. giờ ..…. ngày
…... tháng …... năm ………… tại(3)………………………….…………………………
Họ
tên người bị nạn: …………………………….……………... Nam/nữ;....…………………
Sinh
ngày … tháng … năm …… Quốc tịch .............…………Nghề nghiệp……………………
Căn
cước hoặc hộ chiếu số: ………………….. Ngày cấp: ………………………………
Nơi
cấp……………………………………………………..…………………………………….
Địa
chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện
tại):..................................
Số
điện thoại:……………………………………………………………………………………..
Sơ đồ phác họa các vị trí, dấu vết thương tích trên thân thể
người bị nạn:
NGƯỜI BỊ NẠN (ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI VẼ SƠ ĐỒ (ký, ghi rõ họ tên) |
___________________
(1) Tên cơ quan cấp trên;
(2) Tên cơ quan lập biên bản;
(3) Địa điểm ghi nhận dấu vết: Tại hiện trường xảy ra
vụ tai nạn hoặc địa điểm sơ cấp cứu...
|
Mẫu số 13/TNĐB Ban hành theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
............................................(1) ............................................(2) Số:………/TB-KQĐTXM-…… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ …….…, ngày……tháng……năm……… |
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, XÁC MINH
GIẢI QUYẾT VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Tôi………………….....cấp bậc………………., chức vụ......................................
Đơn vị công
tác…………………………………………………………………..............
…………………………………………………………………………………………..
Căn cứ kết quả điều tra, xác minh đối với vụ tai nạn
giao thông đường bộ xảy ra hồi … giờ … ngày … tháng … năm tại(3)
………….…………………………………
………………………………………………………………………………………….
Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ
tai nạn giao thông như sau:
1. Diễn biến vụ tai nạn giao thông đường bộ
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
2. Hậu quả thiệt hại: (về người, về tài sản)
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
3. Nguyên nhân của vụ tai nạn giao thông:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
4. Hành vi vi phạm hành chính và hình thức xử phạt
đối với các bên liên quan trong vụ tai nạn giao thông đường bộ(4)
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: - Thủ trưởng đơn vị (để báo cáo)5; - Người liên quan trong vụ TNGT; - Lưu: Hồ sơ vụ TNGT; văn thư. |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Tên cơ quan cấp trên;
2 Tên
cơ quan thụ lý vụ tai nạn giao thông;
3 Địa điểm xảy ra tai
nạn: Km (số nhà), đường (phố); khu gian, ga; ấp, xã (phường, thị trấn), huyện
(quận, thị xã, TP thuộc tỉnh), tỉnh (TP trực thuộc Trung ương)
4 Ghi cụ thể người vi
phạm, hành vi vi phạm và hình thức xử phạt được quy định tại văn bản quy phạm
pháp luật nào (nêu rõ điểm, khoản, điều của văn bản)
5 Nếu lãnh đạo ký
thông báo là cấp phó.
* Biểu mẫu có
thể đánh máy để soạn thảo.
|
Mẫu số 14/TNĐB Ban hành theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
............................................1 ............................................2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ |
|
BIÊN BẢN GIẢI QUYẾT VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Hồi ….. giờ ….. phút, ngày
….. tháng ….. năm ………. tại: ...............................
...........................................................................................................................................
Căn cứ Thông báo kết quả
xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông số.........../TB-KQĐTXM....... ngày
......../......./...........;
Xét đề nghị của các bên
liên quan đến vụ tai nạn giao thông:
Chúng tôi gồm:
- Ông/bà:
............................................................................ cấp
bậc......................,
chức vụ
..............................; thuộc Cơ quan
.....................................................................
- Ông/bà:
............................................................................ cấp
bậc......................,
chức vụ
..............................; thuộc Cơ quan
.....................................................................
Với sự tham gia của các bên
liên quan vụ tai nạn giao thông:
- Ông/bà…………………………………………….……Nam/nữ:…………….;
Sinh ngày … tháng …
năm …… Quốc tịch ........… ……Nghề nghiệp……………….
Số căn cước hoặc hộ chiếu:..........................Ngày
cấp:...........................................
Nơi cấp…………………………………………………………………………...……..
Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):.............................................................
Số điện thoại:…………………………………………………………………………….
Tư cách tham gia: …………………………………………………………………….…
- Ông/bà…………………………………………….…...Nam/nữ:…………….;
Sinh ngày … tháng … năm …… Quốc tịch
........…...……Nghề nghiệp……………….
Số căn cước hoặc hộ chiếu:..........................Ngày
cấp:.........................................
Nơi cấp……………………………………………………...…………………………..
Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):.............................................................
Số điện thoại:……………………………………Tư cách tham gia:
…………………...
…………………………………………………………………………………………...
- Ông/bà………………………………………….……...Nam/nữ:…………….;
Sinh ngày … tháng … năm …… Quốc tịch
........…...……Nghề nghiệp……………….
Số căn cước hoặc hộ chiếu:..........................Ngày
cấp:.........................................
Nơi cấp……………………………………………………...…………………………..
Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):.............................................................
Số điện thoại:……………………………………Tư cách tham gia:
…………………...
…………………………………………………………………………………………...
- Ông/bà………………………………………….……...Nam/nữ:…………….;
Sinh ngày … tháng … năm …… Quốc tịch
........…...……Nghề nghiệp……………….
Số căn cước hoặc hộ chiếu:..........................Ngày
cấp:.........................................
Nơi cấp……………………………………………………...……………………………..
Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):.....................................................
Số điện thoại:……………………………………Tư cách tham gia:
…………………...
…………………………………………………………………………………...................
(Đối với vụ TNGT có nhiều người liên quan ghi thông tin tương tự như
trên)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tiến hành ghi nhận việc
giải quyết vụ tai nạn giao thông xảy ra hồi ..... giờ ..... phút, ngày ..... tháng ..... năm
.......... tại
...........................................................................
..........................................................................................................................
như sau:
1. Nội dung, diễn biến, hậu
quả thiệt hại của vụ tai nạn giao thông:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Nguyên nhân xảy ra vụ
tai nạn (đánh giá lỗi, hành vi vi phạm
gây ra TNGT và các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông khác có liên quan
trong vụ TNGT):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Hành vi vi phạm hành chính và hình thức xử phạt
đối với các bên liên quan trong vụ tai nạn giao thông đường bộ (ghi cụ thể người vi phạm, hành vi vi phạm
và hình thức xử phạt được quy định điểm, khoản, điều của văn bản nào).
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Ghi nhận sự thoả thuận
trách nhiệm dân sự của các bên liên quan:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Ý kiến của các bên có
liên quan (ý kiến về kết luận diễn biến,
nguyên nhân, lỗi vi phạm, hành vi vi phạm của các bên liên quan trong vụ TNGT):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Việc giải quyết
kết thúc hồi ..... giờ ..... phút, ngày ….. tháng ….. năm ………., đã đọc lại
và giải thích quyền lợi, nghĩa vụ cho những người có tên trên nghe, công nhận
đúng, ký tên xác nhận dưới đây. Biên bản này được lập thành ..... bản, (giao
cho mỗi bên liên quan 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ; 01 lưu văn thư cơ quan thụ lý vụ
tai nạn)./.
CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN TAI NẠN (Đồng ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
* Biểu mẫu có
thể đánh máy để soạn thảo.
__________________________
1 Tên cơ quan cấp trên;
2 Tên cơ quan lập biên bản.
Mẫu số 15/TNĐB Ban hành theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
..............................................(1)
..............................................(2)
Số: ......../CV-ĐNTCĐG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ______________________ …….…, ngày……tháng……năm……… |
ĐỀ NGHỊ
TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH, YÊU CẦU ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN3
Kính
gửi: Cơ quan Cảnh sát điều tra … (cơ quan
CSĐT có thẩm quyền)
……………………………………………………………………………………..
(Đơn vị đề nghị)……… đang tiến hành thụ lý, điều tra, xác minh vụ tai nạn
giao thông xảy ra hồi……giờ ……phút, ngày……/……/……tại…………..…….
……………………………………………………………………………………..
Để
thực hiện thẩm quyền Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều
tra trong Công an nhân dân của ……(Đơn vị
đề nghị).
-
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư liên tịch số
01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNNPTNT-VKSNDTC ngày 29/12/2017 của liên ngành tư pháp
Trung ương quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực
hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về tiếp nhận, giải
quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố (được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNNPTNT-VKSNDTC);
Hướng dẫn số 02/HDLN-BCA-VKSNDTC ngày 31/01/2024 của liên ngành Bộ Công an, Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao quy định việc phối hợp thực hiện thủ tục trưng cầu
giám định, yêu cầu định giá tài sản của cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một
số hoạt động điều tra trong Công an nhân dân.
-
Căn cứ các điều 36, 40, 69, 215, 216 và 217 Bộ luật Tố tụng hình sự;
Xét
cần thiết cho việc điều tra, (Đơn vị có
yêu cầu)… đề nghị Cơ quan Cảnh sát điều tra ……….. tiến hành trưng cầu giám
định hoặc yêu cầu định giá tài sản bị thiệt hại trong vụ TNGT xảy ra hồi……….. với
diễn biến như sau (tóm tắt nội dung, diễn
biến vụ TNGT):……………………………………
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
1. Thông tin và đặc điểm đối tượng cần giám định và định giá (4):
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
2. Nội dung yêu cầu trưng cầu giám định hoặc yêu cầu định giá tài sản (5):
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
3. Tài liệu có liên quan gửi kèm theo (6):
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
(Tên đơn vị thụ lý)… đề nghị Cơ quan Cảnh
sát điều tra ……………..……. tiến hành các thủ tục trưng cầu giám định, yêu cầu định
giá tài sản theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự./.
Nơi nhận: - Như trên - VKSNDTC….; - Hồ sơ 02 bản. |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ tên) |
________________________
1 Tên cơ quan cấp
trên.
2 Tên cơ quan soạn thảo
văn bản.
3 Mẫu số 15/TNĐB dùng
trong trường hợp C08, PC08 giải quyết vụ TNGT theo chức năng nhiệm vụ của Cơ
quan khác trong CAND được giao tiến hành một số hoạt động điều tra (Đội CSGT-
TT Công an cấp huyện không sử dụng).
4 Thông tin về người
bị thương, kèm theo hồ sơ bệnh án) để trưng cầu giám định hoặc thông tin về
phương tiện, tài sản bị thiệt hại trong vụ TNGT cần định giá tài sản như: Xe …
biển số…., Loại phương tiện: …., số người cho phép chở: ...; màu sơn:…., nhãn
hiệu: …, số loại: …, số máy:…, số khung: …, năm sản xuất: …, nước sản xuất: …,
niên hạn sử dụng: … (nếu có), phương tiện đăng ký kinh doanh vận tải…; phương
tiện đã bị hư hỏng do TNGT, …(đơn vị thụ lý) đang tạm giữ tại kho tang vật vi
phạm hành chính: (địa chỉ cụ thể bên bãi tạm giữ).
5 Xác định tỉ lệ
thương tật do vụ TNGT gây ra đối với nạn nhân, người bị thương trong vụ TNGT.
- Xác định giá trị thiệt hại tài sản của các phương
tiện ………… do quá trình đâm va giữa các phương tiện trong vụ tai nạn giao thông
gây ra.
6 Hồ sơ bệnh án điều
trị thương tích của nạn nhân do cơ sở y tế cung cấp (đối với trường hợp trưng cầu
giám định tỉ lệ thương tật) - Giấy tờ liên quan đến phương tiện, tài sản cần định
giá như: Giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, giấy chứng nhận bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện.
- Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ khám nghiệm
hiện trường, biên bản tạm giữ của các phương tiện liên quan trong vụ tai nạn
giao thông và quyết định tạm giữ phương tiện, biên bản khám nghiệm phương tiện,
bản ảnh khám nghiệm hiện trường, bản ảnh khám nghiệm phương tiện, biên bản ghi
lời khai của người điều khiển phương tiện và người chứng kiến.
- Bảng báo giá sửa chữa của các phương tiện (ghi rõ
từng phương tiện) …. do (xưởng dịch vụ nào cung cấp).
- Bản photo tài liệu hồ sơ điều tra, xác minh ban đầu
của vụ TNGT.
- Tài liệu khác có liên quan.
* Biểu mẫu có
thể đánh máy để soạn thảo.
|
Mẫu số 16/TNĐB Ban hành theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
..............................................(1) ..............................................(2) Số:……./KH-DLHT-…. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ …….…, ngày……tháng……năm……… |
|
KẾ HOẠCH DỰNG LẠI HIỆN TRƯỜNG
VỤ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:………………………………………………………………..
Thực hiện quyết định phân công cán bộ xác minh, giải
quyết vụ TNGT đường bộ số:
……/QĐ-PCCBXM-… ngày …../……./…….
Căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 15, Thông tư
72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 về quy trình điều tra, xác minh, giải quyết vụ
tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông, qua các tài liệu thu thập
được, xét thấy hiện trường vụ tai nạn giao thông (bị xáo trộn hoặc hiện trường giả hoặc xét thấy cần thiết cho việc điều
tra, xác minh, giải quyết)…………………………………….;
Tôi:………….……………cấp bậc………...… chức vụ .…………………
Đơn vị công tác:….………………….………………...…………………là cán bộ
được phân công thụ lý chính để điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao
thông đường bộ nói trên, tiến hành xây dựng kế hoạch dựng lại hiện trường vụ
tai nạn giao thông như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Để có
căn cứ đảm bảo tính khách quan của hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ,
đồng thời phối hợp với người có liên quan trong vụ tai nạn giao thông dựng lại
chính xác hiện trường phục vụ cho công tác điều tra, xác minh nguyên nhân, diễn
biến, hậu quả của vụ tai nạn giao thông.
- Việc dựng lại hiện trường phải đảm bảo đúng theo trình tự, thủ tục quy định
tại Thông tư 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an về quy định
về quy trình điều tra, xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh
sát giao thông.
- Kết thúc việc dựng lại hiện trường cán bộ được
phân công báo phải lập biên bản khám nghiệm hiện trường (theo mẫu số 06/TNĐB); sơ đồ hiện trường vụ TNGT đường bộ (theo mẫu số 07/TNĐB) và cáo lãnh đạo có
thẩm quyền kết quả khám nghiệm hiện trường (theo
mẫu số 08//TNĐB) quy định tại Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024
II. NỘI DUNG, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
- Lực lượng phối hợp thực hiện (nếu có):
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
- Thời gian thực hiện………………………………………………...……........
- Kinh phí, phương tiện:
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
- Các đề xuất khác để tổ chức thực hiện:
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
Ý KIẾN CỦA CHỈ HUY
PHỤ TRÁCH (cho ý kiến, ký, ghi rõ họ tên) .………………………………………………….. .…….…………………………………………….. ……………………………………………………. |
CÁN BỘ LẬP KẾ HOẠCH (Ký, ghi rõ họ tên) |
IV. PHÊ DUYỆT
CỦA LÃNH ĐẠO
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
|
…………, ngày ……… tháng …… năm ....... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
* Biểu mẫu có
thể đánh máy để soạn thảo.
|
Mẫu số 17/TNĐB Ban hành theo Thông tư số 72/2024/TT-BCA ngày 13/11/2024 |
|
.............................................(1) .............................................(2) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ |
|
BIÊN BẢN GHI LỜI KHAI
Hồi ….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm ……….
tại: ……………...……
…………………………………………………………………………………………...
Tôi:
…………….……………… cấp bậc……………….., chức vụ ……...……
thuộc Cơ quan …………………………………………………………………………...
Tôi: ……………….……………… cấp bậc……………….., chức vụ …………
thuộc Cơ quan …………………………….……………………………………………..
Tiến hành ghi lời khai của:
Ông/bà…………………………………………….……Nam/nữ:………………;
Sinh ngày … tháng …
năm …… Quốc tịch ........… ……Nghề nghiệp……………….
Số căn cước hoặc hộ chiếu:..........................Ngày
cấp:..........................................
Nơi cấp…………………………………………………………………………………
Địa chỉ (thường trú, tạm trú, hoặc nơi ở hiện tại):...........................................................
Số điện thoại:……………………………………………………………………………
Tư cách tham gia: …………………………………………………………………….…
Người khai đã được giải thích quyền và nghĩa vụ của
mình theo quy định của pháp luật và cam đoan chịu trách nhiệm về lời khai của
mình.
HỎI VÀ ĐÁP
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
……………………………………………………...……………………………………
Việc ghi lời khai kết thúc hồi ….. giờ ..... phút, ngày ….. tháng
….. năm ……. Biên bản này đã đọc lại cho những người có tên trên nghe, công nhận
đúng, ký tên xác nhận dưới đây./.
NGƯỜI KHAI (ký, ghi rõ họ tên) |
CÁN BỘ GHI LỜI KHAI (ký, ghi rõ họ tên) |
* Biểu mẫu có
thể đánh máy để soạn thảo.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét