|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận
hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
______________________
Thông tư
số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng
nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, có hiệu lực kể từ
ngày 30 tháng 3 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Quyết
định 2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Thông tư
số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy
định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau
nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.
Thông tư
số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 9 năm 2022.
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật số 41/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định
số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo
vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng
nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết điều
kiện, trình tự và thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động xử
lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (sau đây gọi tắt là vật thể) tại Việt
Nam.
Điều 3. Phí [2]
Tổ chức, cá nhân hành nghề xử lý vật
thể phải nộp phí thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật theo quy định của Bộ Tài chính về phí trong hoạt
động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
Chương II
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ
THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Điều 4[3]. (Được bãi bỏ)
Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp Giấy
chứng nhận hành nghề
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thuyết minh về quy trình kỹ
thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị xử lý đối với từng biện pháp, loại
hình và quy mô đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình độ từ đại học
trở lên của người trực tiếp quản lý điều hành;
d) Bản chính Giấy khám sức khỏe của
người trực tiếp quản lý điều hành do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; Bản
sao chụp giấy khám sức khỏe của người trực tiếp thực hiện xử lý vật thể.
đ) Danh sách người trực tiếp thực
hiện xử lý vật thể đã được cấp Thẻ hành nghề;
e) Bản sao chụp các giấy tờ quy định
tại điểm d, đ Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này;
g)[4] (được bãi bỏ)
2. Tổ chức đăng ký cấp Giấy chứng
nhận hành nghề xử lý vật thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ
sơ cho Cục Bảo vệ thực vật.
3. Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ và thông báo
bằng văn bản kết quả thẩm định cho tổ chức đăng ký.
4. Trong thời gian 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức kiểm tra thực tế điều
kiện hành nghề của tổ chức đăng ký và cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
5. Nội dung kiểm tra thực tế
a) Kiểm tra điều kiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật;
b) Kiểm tra thực hành xử lý vật thể
kiểm dịch thực vật theo các nội dung và quy trình mà tổ chức hành nghề đã đăng
ký.
Điều 6. Trình tự và thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận hành nghề
1. Giấy chứng nhận hành nghề được
cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc
thay đổi thông tin liên quan đến tên của tổ chức hành nghề;
b) Có sự thay đổi về địa chỉ, phạm
vi, quy mô hành nghề;
c) Hết hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề đối với các trường hợp tại điểm a Khoản 1 Điều 6 của Thông tư
này:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận hành
nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đã được cấp (trừ trường hợp bị
mất);
c) Bản sao giấy tờ chứng minh việc
thay đổi tên của tổ chức hành nghề (đối với trường hợp thay đổi tên).
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại đối với các
trường hợp tại điểm b, c Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình độ từ đại học
trở lên của người trực tiếp quản lý điều hành (trong trường hợp có thay đổi
người trực tiếp quản lý, điều hành);
c) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y
tế cấp huyện trở lên cấp của người trực tiếp quản lý, điều hành và những người
trực tiếp thực hiện xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
d) Danh sách người trực tiếp thực
hiện xử lý đã được cấp Thẻ hành nghề tại thời điểm đề nghị;
đ) Bản thuyết minh về quy trình kỹ
thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị hành nghề tại thời điểm đề nghị;
e) Bản sao chụp các giấy tờ quy định
tại điểm d, đ Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
4. Trình tự, thủ tục cấp lại
a) Đối với các trường hợp quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này: căn cứ hồ sơ, Cục Bảo vệ thực vật
cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với các trường hợp quy định
tại điểm b, c Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này: trình tự thủ tục thực hiện theo
quy định tại Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 5 của Thông tư này.
Điều 7[5]. (Được bãi bỏ)
Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp Thẻ
hành nghề
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b)[6] (được bãi bỏ)
c) Bản chính Giấy khám sức khỏe do
cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
d) Hai ảnh cỡ 2cm x 3cm.
2. Người đề nghị cấp Thẻ hành nghề
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ cho Cục Bảo vệ thực vật.
3. Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ ngay khi nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trong thời gian 01 ngày làm
việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện.
4.[7] Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật thực hiện việc cấp
Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật theo mẫu qui định
tại Phụ VI hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không cấp phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp lại
Thẻ hành nghề
1. Thẻ hành nghề được cấp lại trong
các trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng.
2. Hồ sơ, trình tự cấp lại Thẻ hành
nghề được thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN [8]
Điều 10. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ
thực vật đối với hoạt động xử lý vật thể
1. Tổ chức kiểm tra điều kiện cấp,
cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức tập huấn, kiểm tra chuyên
môn và cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
3. Xây dựng các chương trình tập
huấn về xử lý vật thể.
4. Chỉ định và giám sát hoạt động xử
lý đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bị nhiễm đối tượng kiểm dịch
thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
5. Thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất hoạt động của các tổ chức hành nghề và xử lý vi phạm theo quy định
hiện hành.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
1. Khi thực hiện hoạt động xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật tại địa phương thì phải thông báo bằng văn
bản cho Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Thực hiện theo quy định tại Điều
42 của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các tổ chức hành nghề đã được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể xuất - nhập
khẩu; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xử lý kiểm dịch thực vật hoặc Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng bảo quản nội địa trước
ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động hành nghề theo phạm vi và
quy mô được cấp đến hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận.
2. Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy
chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này hết hạn, tổ chức hành nghề phải nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xử lý vật thể thực hiện theo quy định
tại Điều 6 Thông tư này cho Cục Bảo vệ thực vật trong trường hợp có
nhu cầu tiếp tục hành nghề xử lý vật thể.
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 30 tháng 03 năm 2015.
2. Thay thế Quyết định
số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động
xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; bãi bỏ Điều 1 của Thông
tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản
lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6/10/2008 Quy định về việc
cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc
bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Bảo vệ thực vật và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần kịp thời
phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Bảo vệ thực vật) để
tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
BỘ NÔNG NGHIỆP |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I. [9] (được bãi bỏ)
Phụ lục II [10]
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
1. Tên tổ
chức:………………………………………………………………………….............
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại:
……………………………………………………………………………………..
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số:..............ngày............................................
Nơi
cấp:…………………………………………………………………...................................
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng
nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật cho chúng tôi:
Biện pháp xử lý:
□ Xông hơi khử trùng
□ Hơi nước nóng
□ Chiếu xạ
□ Nhiệt nóng
□ Biện pháp khác
.........................................................................................................
Phạm vi và quy mô: ....................................................................................................
……., ngày ….. tháng ….. năm ………. |
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính gửi: …………………………………………………………………..
Tên tổ chức:
.......................................................................................................
............................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật cho chúng tôi:
Lý do cấp lại: .....................................................................................................
Biện pháp xử lý:
□ Xông hơi khử trùng (ghi rõ loại
hình xuất nhập khẩu hoặc bảo quản nội địa)
□ Hơi nước nóng
□ Chiếu xạ
□ Nhiệt nóng
□ Biện pháp khác
...............................................................................................
Phạm vi và quy mô: ..........................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
□ Bản thuyết minh về quy trình kỹ
thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị;
□ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp có bản chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên của
người trực tiếp quản lý điều hành (trong trường hợp thay đổi người trực tiếp
quản lý, điều hành);
□ Giấy khám sức khỏe theo quy định
của người trực tiếp quản lý điều hành;
□ Danh sách người trực tiếp thực
hiện xử lý đã được cấp Thẻ hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật và Giấy khám sức khỏe của những người này;
□ Bản sao chụp các giấy tờ liên quan
về phòng cháy chữa cháy và môi trường của lần kiểm tra gần nhất;
Vào sổ số: ………… ngày ___/___/___ |
, ngày ….. tháng ….. năm ………. |
Cán bộ nhận đơn |
Giám đốc |
PHỤ LỤC IV [11]
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ
THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng12 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày …… tháng ….. năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ
VẬT THỂ
THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Kính gửi: ………………………………………………………………
Họ tên: ……………………………ngày sinh:
/ /
Nam/Nữ:
Đơn vị công tác: ........
..................................................................... .......
Địa chỉ:
...................................................................................................
Trình độ:
.................................................................................................
Đã qua tập huấn chuyên môn ngày
………tháng ………năm…………
Biện pháp xử lý:
□ Xông hơi khử trùng
□ Hơi nước nóng
□ Chiếu xạ
□ Nhiệt nóng
□ Biện pháp khác (………………………………)
Hồ sơ kèm theo:
□ Giấy khám sức khỏe
□ 02 ảnh 2cm x 3cm
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng
các quy định của pháp luật về hoạt động xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
…….., ngày …… tháng ….. năm …… |
|
Xác nhận của cơ quan chủ quản |
Người đề nghị cấp |
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHỤ LỤC VI
MẪU THẺ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ
VẬT THỂ THUỘC DIỆN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Thẻ có hình chữ nhật, kích thước:
7cm x 10cm, được làm bằng bìa cứng, ép plastic
Mặt trước thẻ:
- Bên trái từ trên xuống là logo Cục
Bảo vệ thực vật; ảnh của người được cấp thẻ cỡ 2cm x 3cm; góc dưới bên phải ảnh
đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;
- Bên phải từ trên xuống là quốc
hiệu; hàng chữ “Thẻ xông hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật”
màu đỏ; các chữ khác màu đen;
- Đóng khung màu xanh lam.
Mặt sau thẻ:
- Nền trắng, hoa văn vàng; chữ đen;
- Được đóng khung màu xanh lá cây
PHỤ LỤC VII
MẪU THUYẾT MINH QUY TRÌNH
KỸ THUẬT, PHƯƠNG TIỆN VÀ TRANG THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần 1. Mẫu bản thuyết minh quy
trình kỹ thuật
I. QUI ĐỊNH CHUNG:
1.1. Mục đích và đối tượng xử lý
1.2. Giải thích thuật ngữ
II. YÊU CẦU XỬ LÝ
2.1. Yêu cầu chung
2.2. Yêu cầu về vật tư, trang thiết
bị
2.3. Yêu cầu về kỹ thuật
2.4. Giấy tờ, biểu mẫu thực hiện
III. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
3.1. Chuẩn bị
Hồ sơ
Khảo sát
3.2. Lập phương án xử lý
3.3. Trình tự các bước xử lý
3.4. Các bước giám sát xử lý
3.5. Kết thúc xử lý
3.6. Lưu hồ sơ
IV. QUY TRÌNH QUẢN LÝ HỒ SƠ LIÊN
QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ CÁC NỘI DUNG KHÁC
Phần 2. Mẫu bản thuyết minh về phương tiện và trang thiết bị xử
lý
Thứ
tự |
Tên
thiết bị/ phương tiện |
Số
lượng |
Mô
tả tính năng |
Thời
gian mua |
Thời
gian hiệu chỉnh gần nhất |
Tình
trạng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Quyết
định 2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định
số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Nghị định
số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định
số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư
số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi Tiết thi
hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,”
Thông tư
số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2015/TT- BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông
tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự,
thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch
thực vật năm 2013;
Căn cứ Nghị định
số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo
vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật và Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định
trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập
khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.”
Thông tư
số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định
số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo
vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.”
[2] Điều này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư
số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy
định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau
nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.
[3] Điều này được bãi bỏ theo
quy định tại mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định 2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[4] Điểm này được bãi bỏ theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 11/2022/TT- BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một
số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
[5] Điều này được bãi bỏ theo
quy định tại mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
[6] Điểm này được bãi bỏ theo
quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 15/2021/TT- BNNPTNT ngày 06 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm
2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày
30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu,
xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21
tháng 01 năm 2022.
[7] Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư
số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy
định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau
nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.
[8] Điều 2, Điều 3 Quyết
định 2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định
như sau:
“Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.”
Điều 3 Thông tư
số 15/2021/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 quy định về trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực
vật và Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy
định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau
nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022 quy định như
sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
21 tháng 01 năm 2021.
Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực vật) để
xem xét, giải quyết.”
Điều 4 Thông tư
số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng
9 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với các hồ sơ đề nghị cấp
Quyết định công nhận tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ
thực vật, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã nộp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy định của Thông
tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ;
b) Đối với các hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật đã nộp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy định của Thông
tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ;
c) Đối với các hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với vật thể trong Danh mục vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập
khẩu vào Việt Nam, Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật đã nộp trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành, thực hiện theo quy định của Thông tư
số 43/2018/TT-BNNPTNT .
3. Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực
vật) để xem xét, giải quyết./.”
[9] Phụ lục này được bãi bỏ
theo quy định tại mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định 2655/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh tại văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
[10] Phụ lục này được thay thế
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 11/2022/TT- BNNPTNT ngày 20 tháng
9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch
thực vật, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
[11] Phụ lục này được thay thế
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 15/2021/TT- BNNPTNT ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02
năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư
số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 quy định trình tự,
thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2022.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét