|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam
Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị
định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản
lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.
Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam1.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị
định này quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam theo các điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động:
1.
Điều
kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và
giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Điều 157 của Bộ luật Lao động và người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao
động theo khoản 1, 2 và 9 Điều 154 của Bộ luật Lao động.
2.
Tuyển
dụng, giới thiệu, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân nước ngoài) theo
khoản 3 Điều 150 của Bộ luật Lao động.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1.
Lao
động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là
người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:
a)
Thực
hiện hợp đồng lao động;
b)
Di
chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
c)
Thực
hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề
nghiệp và y tế;
d)
Nhà
cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ)
Chào bán dịch vụ;
e)
Làm
việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
h)
Người
chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
i)
Nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
k) Tham gia thực hiện các
gói thầu, dự án tại Việt Nam;
l)
Thân
nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại
Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
2.
Người
sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:
a)
Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b)
Nhà
thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
c)
Văn
phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có
thẩm quyền cấp phép thành lập;
d)
Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
đ)
Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e)
Tổ
chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
g)
Tổ
chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật;
h)
Văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp
luật;
i)
Tổ
chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
k)
Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
l)
Hộ
kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3.
Tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam là cơ quan, tổ chức nước ngoài được cấp có thẩm
quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bao
gồm:
a)
Cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện các tổ
chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức khu vực, tiểu khu vực;
b)
Văn
phòng thường trú cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh và truyền hình nước
ngoài;
c)
Tổ
chức quốc tế, tổ chức liên Chính phủ, tổ chức thuộc Chính phủ nước ngoài;
d)
Tổ
chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy
đăng ký theo quy định của pháp luật;
đ)
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài hoạt động trong các lĩnh
vực: kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật,
văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn pháp luật nước ngoài.
4.
Cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam là người nước ngoài làm việc tại tổ chức quy định
tại khoản 3 Điều này hoặc người được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho
phép cư trú tại Việt Nam.
5.
Người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
6.
Tổ
chức dịch vụ việc làm và doanh nghiệp cho thuê lại lao động cung cấp dịch vụ
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam liên quan đến tuyển dụng, giới
thiệu, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1.
Người
lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám
đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài
đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời
trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và
đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.
2.
Tình
nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức
tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện
ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
3.
Chuyên
gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a)2 Tốt nghiệp đại
học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh
nghiệm
làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm
việc tại Việt Nam;
b)
Có
ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công
việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
c)
Trường
hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
4.
Nhà
quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật
Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ
chức.
5.3 Giám đốc điều hành là người thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a)
Người
đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp.
b)
Người
đứng đầu và trực tiếp điều hành ít nhất một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp và chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp.
6.
Lao
động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
a)4
Được
đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công
việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
b)
Có
ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người
lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
7.
Hiện
diện thương mại bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại
diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
8.
Nhà
cung cấp dịch vụ theo hợp đồng là người lao động nước ngoài làm việc ít nhất 02
năm (24 tháng) trong một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại
tại Việt Nam và phải đáp ứng quy định đối với chuyên gia tại khoản 3 Điều này.
9. Người
lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ là người lao động
nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào
tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một
nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều
kiện không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham
gia cung cấp dịch vụ.
Chương II
CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC
NGOÀI; NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG; CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN VÀ THU HỒI
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Mục 1. CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO
ĐỘNG
NƯỚC NGOÀI
Điều
4. Sử dụng người lao động nước ngoài5
1.
Xác
định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a)
Trước
ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử
dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa
đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm
việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong
quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về
vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người
sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động
nước ngoài.
b)
Trường
hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154
của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14
Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
c)
Kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam
vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên
Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trong thời
gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao
động nước ngoài dự kiến làm việc. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí
và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được
người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài,
người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2.
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước
ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo
giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài.
Điều
5. Sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu
1.
Trước
khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng,
trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần
tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt
Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội6 nơi nhà thầu
thực hiện gói thầu theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này.
Trường
hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu
tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của
nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị7 các cơ quan,
tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà
thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu,
cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa 02 tháng,
kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và
tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người
lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người
lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam
được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc
không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này.
3.
Chủ
đầu tư có trách nhiệm giám sát, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng nội dung đã kê
khai về việc sử dụng người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài;
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nhà thầu thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử
dụng người lao động nước ngoài làm việc cho nhà thầu theo quy định của pháp
luật; theo dõi và quản lý người lao động nước ngoài thực hiện các quy định của
pháp luật; trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, chủ đầu tư
báo cáo về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài của 6 tháng đầu năm và
hằng năm theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Thời
gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm
trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo
cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12
của kỳ báo cáo.
4.
Hằng
năm hoặc đột xuất, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với cơ
quan công an tỉnh, thành phố; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh hoặc cơ
quan, đơn vị liên quan của Bộ Quốc phòng tại khu vực biên giới, cửa khẩu, hải
đảo, vùng chiến lược, trọng điểm, địa bàn xung yếu về quốc phòng và các cơ quan
có liên quan kiểm tra tình hình thực hiện các quy định của pháp luật đối với
người lao động nước ngoài gói thầu do nhà thầu trúng thầu trên địa bàn thực
hiện, báo cáo về kết quả kiểm tra cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
Điều
6. Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài
1.
Trước
ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước
ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động
nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời
gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm
trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo
hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của
kỳ báo cáo.
2.
Trước
ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn
theo Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số
liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ
về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
3.8 Trường hợp
người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày
người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo
qua môi trường điện tử về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài đến làm việc theo Mẫu số
17/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Mục 2. NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC
DIỆN
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Điều
7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Ngoài
các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật
Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
1.
Là
chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị
góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
2.
Là
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ
phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
3.
Di
chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam
kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh,
thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch,
văn hóa giải trí và vận tải.
4.
Vào
Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện
các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo
dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước
quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
5.
Được
Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy
định của pháp luật.
6.9 Được cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà
quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao
nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở,
tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham
gia.
7.
Tình
nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
8.
Vào
Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc
lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong
01 năm.
9.
Vào
Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp
tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
10.
Học
sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa
thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên
thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
11.
Thân
nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l
khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
12.
Có
hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội.
13.
Người
chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
14.10
Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để
thực hiện các công việc sau:
b)
Làm
nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do
cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị
thành lập tại Việt Nam.
Điều
8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1.
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép
lao động.
2.
Người
sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất
10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
Trường
hợp quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 15411 của Bộ luật
Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định này thì không phải làm thủ tục
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin:
họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài,
ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày làm việc12,
kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Thời
hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại
Điều 10 Nghị định này. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.
3.
Hồ
sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
a)
Văn
bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép
lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b)
Giấy
chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9
Nghị định này;
c)
Văn
bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp
không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
d)
Bản
sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng
lao động13 còn giá trị theo quy định của pháp luật;
đ)
Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy
phép lao động;
e)
Các
giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có
chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng
Việt và công chứng hoặc chứng thực14 trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên
tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
4. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không
thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy
phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Mục 3. CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Điều
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
1.15
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số
11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp người lao động
nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong
văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm
việc.
2.
Giấy
chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm
quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng,
kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ
sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3.
Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là
người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc
đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của
Việt Nam cấp.
Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là
người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc
đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06
tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4.
Văn
bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao
động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
a)16
Giấy
tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5
Điều 3 Nghị định này bao gồm 3 loại giấy tờ sau:
Điều
lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định
thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
Nghị
quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
b)17
Giấy
tờ chứng minh chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3
Nghị định này bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
Văn
bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
Văn
bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh
nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp
hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp;
c)
Văn
bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận
chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của
Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu
thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;
d)
Giấy
phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công
nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc
trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
đ)
Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động
nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;
e)
Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước
ngoài;
g)
Giấy
chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một
trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá
Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn
luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà
(Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước
ngoài được AFC công nhận;
h)
Văn
bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn
theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế
tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
5.
02
ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6.
Văn
bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp
không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7.
Bản
sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng
lao động18 còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8.
Các
giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động
nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này19:
a)
Đối
với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định
này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện
thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển
dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;
b)
Đối
với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định
này phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía
nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam;
c)
Đối
với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định
này phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía
nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho
doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất
02 năm;
d)
Đối
với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định
này phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào
Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ)
Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị
định này phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến
làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ
trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt
động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật;
e)20
Đối
với người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2
Nghị định này thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí
công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định
tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này.
9.
Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
a)
Đối
với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực
mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc
và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó
về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5,
6, 7, 8 Điều này và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
b)
Đối
với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu
lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm
việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay
đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các
giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động
hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
c)21 Đối với người
lao động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao
động và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí
công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8
Điều này và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
10.
Hợp
pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các
giấy tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc
theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng
Việt và công chứng hoặc chứng thực22 theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
Điều
10. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời
hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp
sau đây nhưng không quá 02 năm:
1.
Thời
hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
2.
Thời
hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3.
Thời
hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4.
Thời
hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và
nước ngoài.
5.
Thời
hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào
Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
6.
Thời
hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp.
7.
Thời
hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào
Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
8.
Thời
hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt
động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt
Nam.
9.
Thời
hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp
không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Điều
11. Trình tự cấp giấy phép lao động
1.
Trước
ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc
tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao
động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:
a)
Người
sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
b)
Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt
động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy
định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
c)
Người
lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm
thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1
Điều 2 Nghị định này.
2.23
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao
động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao
động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Giấy
phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có
màu xanh; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao.
Giấy phép lao động được mã số như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và mà số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; 2 chữ số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy
phép (cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu 2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ
000.001).
Trường
hợp giấy phép lao động là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp
luật liên quan và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này.
3.
Đối
với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định
này, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử
dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng
văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm
việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết
theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng
lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Mục 4. CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Điều
12. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
1.
Giấy
phép lao động còn thời hạn bị mất.
2.
Giấy
phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
3.24
Thay
đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm
việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy
phép lao động còn thời hạn.
Điều
13. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
1.
Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số
11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2.
02
ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3.
Giấy
phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
a)
Trường
hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này
thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú
hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b)
Trường
hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng
minh.
5.
Giấy
tờ quy định tại khoản 3 Điều này26 là bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị
định này, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra
tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực27 trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên
tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều
14. Trình tự cấp lại giấy phép lao động
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều
15. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn
của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài
đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
Mục 5. GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Điều
16. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
1.
Giấy
phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2.
Được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy
định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
3.
Giấy
tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao
động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Điều
17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
1.
Văn
bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số
11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2.
02
ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3.
Giấy
phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
4.
Văn
bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp
không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5.
Bản
sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng
lao động28 còn giá trị theo quy định của pháp luật.
6.
Giấy
chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9
Nghị định này.
7.29
Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh
người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội
dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài
làm việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
8.
Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao
có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra
tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực30 trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên
tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều
18. Trình tự gia hạn giấy phép lao động
1.
Trước
ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn,
người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao
động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp
giấy phép lao động đó.
2.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động
thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.
Đối
với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định
này, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì
người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao
động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự
kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người
sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan
có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc
hoặc bản sao có chứng thực.
Điều
19. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn
Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn
của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này nhưng chỉ được
gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Mục 6. THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Điều
20. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động
1.
Giấy
phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6
và 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động.
2.
Người
sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định
tại Nghị định này.
3.
Người
lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng
pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Điều
21. Trình tự thu hồi giấy phép lao động
1.
Đối
với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này thì trong 15 ngày kể
từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy
phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao
động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi
nhưng không thu hồi được.
2.
Đối
với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 Điều 20 Nghị định này thì Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép
lao động ra quyết định thu hồi giấy phép lao động theo Mẫu số 13/PLI Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo cho người sử dụng lao động để thu
hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy
phép lao động đó.
3. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.
Chương III
TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC
CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều
22. Thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài
1.
Tổ
chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam) bao gồm:
a)
Tổ
chức được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu;
b)31 Tổ chức được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu.
2.
Tổ
chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được tuyển dụng, quản lý người lao
động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
a)
Tổ
chức nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này;
b)
Cá
nhân nước ngoài đang làm việc cho tổ chức nước ngoài quy định tại điểm a, b, c
và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này.
3.
Tổ
chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được tuyển dụng, quản lý người lao
động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
a)
Tổ
chức nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này;
b)
Cá
nhân nước ngoài đang làm việc cho tổ chức nước ngoài quy định tại điểm đ khoản
3 Điều 2 Nghị định này, người nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cho phép cư trú tại Việt Nam.
Điều
23. Hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam
1.
Phiếu
đăng ký dự tuyển lao động theo Mẫu số 01/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này.
2.
Bản
sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau: giấy khai sinh hoặc chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân.
3.
Giấy
chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp có
giá trị trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
4.
Bản
sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp
vụ, ngoại ngữ liên quan đến công việc mà người lao động đăng ký dự tuyển. Nếu
của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng
thực32 theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều
24. Trình tự, thủ tục tuyển dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài
1.
Khi
có nhu cầu sử dụng người lao động Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực
tiếp tuyển dụng hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê
lại lao động hoặc tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt
Nam.
2.
Trường
hợp tuyển dụng thông qua tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao
động Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nước ngoài phải gửi văn bản đề nghị tuyển
người lao động Việt Nam đến tổ chức có thẩm quyền tuyển
dụng,
quản lý người lao động Việt Nam. Trong văn bản phải nêu rõ yêu cầu về vị trí
việc làm, số lượng, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, ngoại ngữ, thời
hạn cần tuyển, quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động Việt Nam và của tổ chức,
cá nhân nước ngoài trong quá trình làm việc và khi thôi việc đối với từng vị
trí việc làm cần tuyển dụng.
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá
nhân nước ngoài thì tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam có trách nhiệm tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài. Hết thời hạn nêu trên mà tổ chức có thẩm
quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam không tuyển, giới thiệu được
người lao động Việt Nam theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nước ngoài thì có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động với người lao
động Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nước ngoài phải thông báo bằng văn bản kèm
bản sao có chứng thực hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động Việt Nam
và các giấy tờ quy định tại khoản 2, 4 Điều 23 Nghị định này cho tổ chức có
thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam. Trường hợp hợp đồng lao
động đã ký kết bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
Điều
25. Trách nhiệm của người lao động Việt Nam khi làm việc cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài
1.
Tuân
thủ pháp luật về lao động của Việt Nam.
2.
Thực
hiện đúng các điều khoản của hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá nhân
nước ngoài.
3.
Thực
hiện đúng các quy định của tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao
động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Điều
26. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam khi sử dụng người
lao động Việt Nam
1.
Thực
hiện đúng quy định của Bộ luật Lao động và các quy định hiện hành.
2.
Thực
hiện đúng hợp đồng lao động đã ký kết với người lao động Việt Nam.
3.
Trước
ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức, cá nhân nước
ngoài khi sử dụng người lao động Việt Nam báo cáo hằng năm về tình hình tuyển
dụng, sử dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
theo Mẫu số 02/PLII Phụ lục II ban hành kèm Nghị định này. Thời gian chốt số
liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 12 của kỳ báo cáo và gửi báo cáo như sau:
a)
Tổ
chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị
định này gửi báo cáo về tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao
động Việt Nam theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định này;
b)
Tổ
chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 2 Nghị định này gửi
báo cáo về tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
Điều
27. Trách nhiệm của tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam
1.
Tiếp
nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam và văn bản đề nghị
tuyển người lao động Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2.
Tổ
chức tuyển dụng, giới thiệu và quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
3.
Tham
gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho người lao động Việt Nam theo quy
định của pháp luật để đáp ứng yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
4.
Trước
ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức có thẩm quyền
tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam báo cáo về tình hình tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thời
gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo
cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo và gửi báo cáo như sau:
a)
Tổ
chức được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu thực hiện việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài thì báo cáo Bộ Ngoại giao;
b)33
Tổ
chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu thực hiện việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm
việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thì báo cáo Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội.
5.
Kiến
nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có hành vi vi phạm quy định của Nghị định này.
6.
Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều
28. Trách nhiệm của tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao
động
Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu
cầu, tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động báo cáo tình
hình cung ứng người lao động Việt Nam hoặc cho thuê lại lao động Việt Nam làm
việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 04/PLII Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH34
Điều
29. Hiệu lực thi hành
1.
Nghị
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
2.
Nghị
định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 11/2016/NĐ-CP) đã được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (sau đây gọi là Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) và Nghị
định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
a)
Đối
với các loại giấy tờ như văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước
ngoài, văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và giấy phép
lao động đã được cấp, cấp lại theo quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng đến
khi hết thời hạn;
b)
Trường
hợp hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
đã được ký kết và đang còn hiệu lực trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi giấy phép lao động đã được cấp
theo quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP hết thời hạn.
Điều
30. Trách nhiệm thi hành
1.
Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a)35 Thực hiện chấp
thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp
giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với
người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
Làm
việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm g khoản 2 Điều 2 và người sử
dụng lao động quy định tại điểm c, d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho
phép thành lập;
Làm
việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
b)
Người
sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một
tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố
khác và người sử dụng lao động quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định này
có thể lựa chọn thực hiện việc chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn
và thu hồi giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c)36 Thực hiện
thống nhất quản lý nhà nước về tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam từ trung ương đến địa phương và quản lý người Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
d)
Chủ
trì và phối hợp với các bộ, ngành tổ chức giám sát, đánh giá, kiểm tra và thanh
tra hằng năm hoặc đột xuất các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan về
việc thực hiện các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam;
đ)
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương hướng
dẫn, tuyên truyền, thu thập thông tin, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả triển khai
thực hiện Nghị định này;
e)
Tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi có
yêu cầu;
g)
Kiến
nghị, xử lý các hành vi vi phạm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm
các quy định của Nghị định này.
2.
Trách
nhiệm của Bộ Ngoại giao:
a)
Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan trung ương và địa phương hướng dẫn, tuyên truyền
quy định về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao;
b)
Quản
lý tổ chức được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
c)
Hướng
dẫn việc thực hiện tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị
định này;
d)
Trước
ngày 30 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Bộ Ngoại giao gửi Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo năm về tình hình tuyển dụng, quản lý
người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi
quản lý theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thời
gian chốt số liệu báo cáo hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế
độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
3.37
Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng:
a)
Phối
hợp với các cơ quan có thẩm quyền quản lý người lao động nước ngoài, người lao
động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thực
hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn các vùng
chiến lược, trọng điểm, địa bàn xung yếu về quốc phòng.
b)
Chỉ
đạo Bộ đội Biên phòng phối hợp với các lực lượng chức năng quản lý, kiểm tra
người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
và người lao động nước ngoài vào làm việc ở khu vực biên giới, cửa khẩu, hải
đảo, vùng biển nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, an ninh, biên giới
quốc gia của Tổ quốc.
4.
Trách
nhiệm của Bộ Công an:
a)38 Định kỳ hằng
tháng cung cấp thông tin về người lao động nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu
gồm: DN1, DN2, LV1, LV2, LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 vào làm việc cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b)
Phối
hợp với các cơ quan có thẩm quyền quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho
tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài sử
dụng người lao động Việt Nam thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an
ninh, trật tự, an toàn xã hội.
5.
Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a)
Quản
lý, hướng dẫn cơ quan, tổ chức tại địa phương thực hiện các quy định của pháp
luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt
Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
b)
Chỉ
đạo các cơ quan chức năng ở địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp
luật; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về việc
tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài và người lao động Việt Nam làm
việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trên địa bàn;
đ)41 (được bãi bỏ)
6.
Trách
nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a)42
Thực
hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc
diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao
động đối với người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
Làm
việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm a, b, h, i, k, l khoản 2 Điều
2 và cơ quan, tổ chức quy định tại điểm c, d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thành lập;
Làm
việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
b)
Người
sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một
tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố
khác và người sử dụng lao động quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định này
có thể lựa chọn thực hiện việc chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn
và thu hồi giấy phép lao động tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
c)
Khi
nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động; xác nhận người lao
động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải vào sổ theo dõi
theo Mẫu số 14/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và có giấy biên
nhận trao cho người sử dụng lao động. Trong giấy biên nhận phải ghi rõ ngày,
tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ và thời hạn trả lời;
d)
Trường
hợp không xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, không cấp, cấp lại,
gia hạn giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 15/PLI Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định này;
đ)
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan địa phương hướng dẫn, tuyên truyền Nghị định
này;
e)
Thực
hiện quản lý nhà nước và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và
tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
h)
Thanh
tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
i)
Trước
ngày 30 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuộc phạm vi quản lý theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm thực hiện theo quy định của
Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
6a.44 Đối với lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh
tế, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện các trách nhiệm sau đây:
b)
Tổ
chức thực hiện đăng ký nội quy lao động;
c)
Nhận
báo cáo về việc kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề hằng
năm;
d)
Nhận
thông báo tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh
nghiệp.
7. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
PHỤ LỤC I46
Mẫu số
01/PLI |
Về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài. |
Mẫu số
02/PLI |
Về việc giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài. |
Mẫu số
03/PLI |
Về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người
lao động nước ngoài. |
Mẫu số
04/PLI |
Về việc đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài. |
Mẫu số
05/PLI |
Về việc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài. |
Mẫu số
06/PLI |
Về việc tuyển người lao động nước ngoài vào các vị
trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam. |
Mẫu số
07/PLI |
Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước
ngoài. |
Mẫu số
08/PLI |
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài. |
Mẫu số
09/PLI |
Về việc xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động. |
Mẫu số
10/PLI |
Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao
động. |
Mẫu số
11/PLI |
Về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài. |
Mẫu số
12/PLI |
Giấy phép lao động. |
Mẫu số
13/PLI |
Quyết định về việc thu hồi giấy phép lao động của
người lao động nước ngoài. |
Mẫu số
14/PLl |
Sổ theo dõi người lao động nước ngoài. |
Mẫu số
15/PLI |
Về việc không được xác nhận không thuộc diện cấp
giấy phép lao động/không cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động. |
Mẫu số
16/PLI47 |
Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mã
số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Mẫu số
17/PLI48 |
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm
việc |
Mẫu
số 01/PLI49
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC ________________ Số:…………….. V/v
giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ________________ ……, ngày
... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ............... (1)…………………..
Thông
tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập
hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà
thầu), tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số
lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website,
thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có
nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức
để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo
cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1.
Vị
trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản
lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
(i)
Chức
danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát
công trình...):
(iii)
Thời
hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(v)
Địa
điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm
theo thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
(vi)
Lý
do sử dụng người lao động nước ngoài:
-
Tình
hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (3):
-
Mô
tả vị trí công việc, chức danh công việc:
-
Lý
do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao
động nước ngoài (4)
2.
Vị
trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
3.
Vị
trí công việc 3:... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh
nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai,
(doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề
nghị .... (5) xem xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi
nhận: |
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú
- (1), (5) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...
-
(2) Nêu rõ hình thức làm
việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
- (3) Nêu rõ số lượng
lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác
nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (4) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người
lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam
vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng Thông tin
điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả
xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động
nước ngoài.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC ________________ Số:…………….. V/v
giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ________________ ……, ngày
... tháng ... năm ... |
Kính gửi: …….(1)……………
Thông tin về doanh
nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ
quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số
lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước
ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của
giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử
dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ
khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình thay
đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1.
Vị trí công việc đã được chấp thuận và sử dụng (2)
STT |
Vị trí
công việc |
Số lượng
vị trí đã được chấp thuận |
Số lượng
vị trí đã sử dụng |
Số lượng
vị trí công việc được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có) |
Lý do
chưa sử dụng (nếu có) |
I. Theo văn bản số.... (ngày/tháng/năm) về việc
chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài (chỉ liệt kê
các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn) |
|||||
1 |
Nhà quản
lý |
|
|
|
|
2 |
Giám đốc điều hành |
|
|
|
|
3 |
Chuyên
gia |
|
|
|
|
4 |
Lao động
kỹ thuật |
|
|
|
|
II. Theo văn bản số.. (ngày/tháng/năm) về việc chấp
thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài chỉ liệt kê các
vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn) |
|||||
…. |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
2. Vị trí công việc có nhu
cầu thay đổi
2.1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị
trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
(i) Chức danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức
tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):
(iii) Thời hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến
ngày/tháng/năm):
(v) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa
điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố, xóm,
làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành
phố
thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương):
(iv) Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
- Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài tại
vị trí công việc 1 (nếu có) (4):
- Mô tả vị trí công việc, chức danh công việc:
- Lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị
trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (5)
2.2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục
1 nêu trên)
2.3. Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục
1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan
những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị .... (6) xem
xét và chấp thuận.
Xin trân trọng
cảm ơn!
Nơi nhận: - Như
trên; - Lưu: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu) |
- (1), (6) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….
- (2) Nêu rõ các vị trí công việc đã được Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chấp thuận.
- (3) Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- (4) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí
và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp
giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (5) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người
lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam
vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin
điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả
xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động
nước ngoài.
Mẫu số 03/PLI
………(1)………… ____________ Số:………… V/v chấp
thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc _______________ ….., ngày .... tháng
.... năm ….. |
Kính gửi: (Tên
doanh nghiệp/tổ chức)
Theo đề nghị và
các nội dung thông tin cung cấp tại văn bản số51....
(ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội52………..(nếu
có),….. (2) thông báo về những vị trí công việc
mà (tên doanh nghiệp/tổ chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC
CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người); thời
hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa
điểm làm việc.
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc
điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng người;
thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc,
địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG
ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người):………………….
Lý do:..................................................................................................
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc
điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh
công việc; số lượng (người): ………………………..
Lý do:..................................................................................................
(Tên doanh
nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận: - Như
trên; - Lưu:....... |
…………(3)……….. (Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu) |
(1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc
làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
(3) Cục trưởng/Giám
đốc53.
TÊN NHÀ THẦU ___________ Số:…….. V/v đề nghị
tuyển người lao động Việt |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ………, ngày ....
tháng .... năm….. |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội54….
Thông tin về nhà thầu
gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu
mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu,
thời gian thực hiện gói thầu.
Để thực hiện
gói thầu …………, nhà thầu đề nghị tuyển
người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài như sau:
(Nêu cụ thể từng vị trí
công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), chức
danh công việc, số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương,
địa điểm, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Đề nghị Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội55……….chỉ đạo
các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam
cho theo các vị trí công việc nêu trên.
Trân trọng cảm
ơn!
Nơi
nhận: - Như
trên; - Lưu:.......... |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu) |
TÊN NHÀ THẦU ___________ Số:………. V/v điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ….., ngày ....
tháng .... năm… |
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội56.....
Căn cứ văn bản
đề nghị số …………. (ngày/tháng/năm), văn bản số ………(ngày/tháng/năm) …………..của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội57 tỉnh/thành phố
về việc được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí không tuyển được
người lao động Việt Nam (nếu có) và nhu cầu thực tế của nhà thầu.
(Thông tin về nhà thầu
gồm: địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch,
số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn
phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian
thực hiện gói thầu).
(Tên nhà thầu) đề nghị
điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức
danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa
điểm làm việc đã được chấp thuận: ………….
2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức
danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa
điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc đã được chấp thuận
nhưng không sử dụng (nếu có): ………..
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức
danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), địa
điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi,
nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí
công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài………..).
Đề nghị Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội58 tỉnh/thành phố
………..chỉ đạo các cơ quan, tổ
chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho………….theo các
vị trí công việc nêu trên.
Trân trọng cảm
ơn!
- Lưu:….. |
XÁC NHẬN CỦA
CHỦ ĐẦU TƯ |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 06/PLI
SỞ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI59.... ___________ Số:…………. V/v tuyển
người lao động nước ngoài vào các vị
trí công việc không tuyển được người
lao động Việt Nam |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ……, ngày .... tháng
.... năm….. |
Kính gửi: (Tên
nhà thầu)
Theo đề nghị
tại văn bản số ….. (ngày/tháng/năm) của (tên nhà thầu) và báo cáo
của (tên cơ quan, tổ chức được Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội60 tỉnh/thành phố
chỉ đạo giới thiệu cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu), Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội61 tỉnh/thành phố………..thông
báo về những vị trí công việc mà (tên nhà thầu)
được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được
người lao động Việt Nam như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC
CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người); thời
hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc
điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng người;
thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG
ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công
việc; số lượng (người): …………………………………….
Lý do: ..................................................................................................
2. Vị trí công việc (nếu có)
(nhà
quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động
kỹ
thuật); chức danh công việc; số lượng (người):……………………………….
Lý do:..................................................................................................
(Tên nhà thầu)
có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:…… |
GIÁM ĐỐC62 (Ký và ghi rõ
họ tên, đóng dấu) |
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC ________________ Số:…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ________________ ……, ngày
... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
(Tính
từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
Kính gửi: …….. (1)……
Thông tin về doanh
nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà
thầu) địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt
động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Thông tin về nhà thầu (nếu
có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà
thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa
chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy
phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Báo cáo tình hình tuyển
dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của (doanh nghiệp/tổ chức)
như sau:
1. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh
nghiệp, tổ chức (có bảng số liệu kèm theo).
2. Đánh giá, kiến
nghị (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; |
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...(Trường hợp doanh nghiệp/tổ
chức thuộc đối tượng thực hiện việc cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) thì gửi báo cáo về Bộ, đồng thời gửi báo
cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố, nơi có người lao
động nước ngoài làm việc).
BẢNG
TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kèm theo Báo
cáo số... ngày... tháng... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
Đơn
vị tính: người
Số TT |
Tổng số
lao động nước ngoài tại thời điểm báo cáo |
Trong đó
nữ |
Quốc
tịch |
Trong
đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm |
Vị trí
công việc |
Giấy
phép lao động |
Chưa
được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ |
Thu hồi GPLĐ |
Làm việc
cho |
|||||||
Số lượng |
Lương
bình quân (triệu đồng/ tháng) |
Nhà quản
lý |
Giám đốc
điều hành |
Chuyên
gia |
Lao động
kỹ thuật |
Cấp GPLĐ |
Cấp lại GPLĐ |
Gia hạn GPLĐ |
Không
thuộc diện cấp GPLĐ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
I |
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
|
|
Châu Đại
Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
Ghi
chú:
(*) (2)=
(7)+(8)+(9)+(10)=(11)+(12)+(13)+(14).
(**) Cột (17) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc
cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
doanh nghiệp trong nước; cơ quan/tổ chức; nhà thầu.
(***) Cột (6) hàng tổng = ∑ ((5)*(6))/∑ (5).
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.... SỞ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI _____________ Số:………… |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc _____________________ …., ngày ... tháng … năm ... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
Thực hiện Nghị
định của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố………
báo cáo tình hình người lao động nước ngoài 6 tháng
đầu năm…./năm …… như sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
1. Tình hình chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài (nêu rõ số lượng, vị trí công việc đã chấp thuận tại các cơ
quan, doanh nghiệp, tổ chức và nhà thầu).
2. Tình hình cấp giấy phép lao động (biểu mẫu
kèm theo, đánh giá kết quả đạt được, tồn tại, khó khăn, nguyên nhân).
II.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp quản lý người lao động nước ngoài.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:
….. |
GIÁM ĐỐC.... (Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6
THÁNG ĐẦU NĂM ……./NĂM……..
(Kèm theo Báo
cáo số... ngày... tháng... năm... của ...)
Đơn vị tính:
người
Số TT |
Tổng số
lao động nước ngoài tại thời điểm báo cáo |
Trong đó
nữ |
Quốc
tịch |
Trong
đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm |
Vị trí
công việc |
Giấy
phép lao động |
Chưa
được cấp/cấp lại/gia hạn/xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ |
Thu hồi GPLĐ |
Doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức, nhà thầu |
||||||||||
Số lượng |
Lương bình quân (triệu đồng/ tháng) |
Nhà quản
lý |
Giám đốc
điều hành |
Chuyên
gia |
Lao động
kỹ thuật |
Cấp GPLĐ |
Cấp lại
GP LĐ |
Gia hạn
GP LĐ |
Không
thuộc diện cấp GPLĐ |
Doanh
nghiệp |
Cơ quan,
tổ chức |
Nhà thầu |
|||||||
Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Doanh
nghiệp trong nước |
||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
I |
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
|
|
Châu Đại
Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi
chú:
(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10)
= (11) + (12) + (13) + (14)= (17)+(18)+(19)+(20).
(**) Cột (6) hàng tổng = ∑ ((5)*(6))/∑ (5).
Mẫu số 09/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC ________________ Số:…………….. V/v xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ________________ ……, ngày
... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ............... (1)…………
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………..
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp
nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức……………………………………………………
3. Tổng số người lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp, tổ chức: …….. người
Trong đó số
người lao động nước ngoài đang làm việc là:........................................................................................ người
4. Địa chỉ:……………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………6. Email (nếu có) .......
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:………………………………………………..
Cơ quan cấp: …………………………………………Có giá trị đến ngày: ………………
Lĩnh vực kinh
doanh (hoạt động): ……………………………………………………..
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): …………
Căn cứ văn bản
số....(ngày ... tháng ... năm...) của. về việc chấp thuận sử dụng người lao
động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ………….….(2) xác
nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao
động:
9. Họ và tên: ……………………………………………………………………..
10. Ngày, tháng, năm sinh: ....................... 11. Giới tính (Nam/Nữ):…..
12.Quốc
tịch: ............................................ 13. Số hộ chiếu:......................................................... …….
14. Cơ quan cấp:
…………………………………………….15. Có
giá trị đến ngày: ………..
16. Vị trí công việc: …………………………………………………………………
17. Chức danh công việc: ………………………………………………………..
18. Hình thức làm việc: …………………………………………………………..
19. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): …………………………………..
20. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
21. Địa điểm làm việc: …………………………………………………….
22. Thời
hạn làm việc: Từ (ngày... tháng ... năm...)...đến (ngày... tháng ... năm...)…………….
23. Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc diện
cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại
Điều Nghị định số………..):…….
24. Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên
các giấy tờ):…………………………
(Doanh nghiệp/tổ chức)
xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh
nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật65.
Xin trân trọng
cảm ơn!
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:
….. |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu) |
Ghi chú:
(1), (2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động -
Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Socialist Republic of Vietnam ___________________________ |
GIẤY XÁC NHẬN
KHÔNG THUỘC
DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
CERTIFICATION
OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT
Số:
No:
1. Họ và tên
(chữ in hoa): 2. Giới tính: Nam ...
Nữ:
Full name (in
capital letters) Sex Male Female
Date of birth
(day/month/year)
4. Quốc tịch:....
Số hộ chiếu:................................
Nationality Passport
number
5. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
Working at
enterprise/organization
Working place
Job assignment
Job title
Working form
10. Thời gian làm việc: từ ngày...tháng....năm…đến
ngày ... tháng....năm....
Period of work from (day/month/year) to (day/month/year)
Xác nhận không
thuộc diện cấp giấy phép lao động, lý do: ..................................................................................................
Reasons for
exempted work permit
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:
VT. |
……., ngày ….tháng…. năm….. ………………(2)…………….. (Ký và ghi rõ
họ tên, đóng dấu) |
Ghi
chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….
(2) Cục trưởng Cục việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
Mẫu số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC ________________ Số:…………….. V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ________________ ……, ngày
... tháng ... năm ... |
Kính gửi: .............. (1)………………………
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………..
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp
nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)
3. Tổng số người lao động dang làm việc tại doanh
nghiệp, tổ chức: …….người
Trong đó số
người lao động nước ngoài đang làm việc là:…………..người
4. Địa chỉ:………………………………………………………….
5. Điện thoại: ......................................... 6.
Email (nếu có)…………..
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:…………………………………..
Cơ quan cấp: .................................. Có giá
trị đến ngày: ………………
Lĩnh vực kinh
doanh (hoạt động): …………………………………………………………..
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email): …………………….
Căn cứ văn bản
thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số ................................... (ngày... tháng ... năm...) của …………, (tên doanh nghiệp/tổ
chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………
10. Ngày, tháng, năm sinh: ............ 11. Giới
tính (Nam/Nữ):………………...
12. Quốc tịch:……………………………………………..
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: …………………………………
Cơ quan cấp: ................ Có giá trị đến ngày: …………………
14, Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ………………………………..
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………….
16. Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………
20. Lương bình quân/tháng: triệu đồng66.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng ... năm...)
đến (ngày ... tháng ... năm...):…………
22. Nơi
đăng ký nhận giấy phép lao động: …………………………
23. Lý do đề nghị
(chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):………………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
……………………………………………………………….
+ Địa điểm làm
việc: ..................................................................................................
+ Vị trí công
việc: ..................................................................................................
+ Chức danh
công việc:..................................................................................................
+ Thời hạn làm
việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)
+ Địa điểm làm
việc: ..................................................................................................
+ Vị trí công
việc: ..................................................................................................
+ Chức danh
công việc:..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ
(ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...).
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
+ Địa điểm làm
việc: ..................................................................................................
+ Vị trí công
việc: ..................................................................................................
+ Chức danh
công việc:..................................................................................................
+ Thời hạn làm việc từ
(ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...).
(Doanh
nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai,
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:
….. |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi
chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố……
(2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp
cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
Mẫu số 12/PLI
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
_______________________
GIẤY PHÉP LAO
ĐỘNG
WORK PERMIT
Số:
No:
Ghi chú: (1)
Cục trưởng Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)/Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố..
Mẫu số 13/PLI
………….(1)………….. ________________ Số:…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ________________ ……, ngày
... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy
phép lao động của người lao động nước ngoài
………..(2)……………
Căn cứ Nghị định số của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam;
Căn cứ..................................................................................................
;
Theo đề nghị của..................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi giấy
phép lao động đối với người lao động nước ngoài sau:
1. Họ và tên: .......................................... 2.
Nam (Nữ): ........................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ................. 4. Quốc tịch:
5. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):
8. Giấy phép lao động đã cấp số: ngày....tháng........................... năm..................
9. Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...)
đến (ngày... tháng... năm...):
Điều 2. (Tên doanh
nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thu hồi giấy phép lao động của người lao động
nước ngoài nêu tại Điều 1 Quyết định này và nộp cho ... (3) trong vòng 03 ngày
kể từ ngày thu hồi giấy phép lao động.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Người lao động
nước ngoài nêu tại Điều 1, (tên doanh nghiệp/tổ chức) nêu tại Điều 2 có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Cục Quản lý xuất nhập cảnh
(Bộ Công an)67; - Lưu: VT. |
…………….(4)……………. (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi
chú:
(1), (3) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
(2), (4) Cục trưởng Cục Việc
làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……
Mẫu số 14/PLI
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
…………., ngày.................. tháng .... năm….
SỔ THEO DÕI
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
STT |
Ngày
tháng năm ghi sổ |
Họ và
tên |
Năm sinh |
Quốc
tịch |
Hộ
chiếu/ giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế |
Vị trí
công việc |
Chức
danh công việc |
Hình
thức làm việc |
Giấy
phép lao động |
Không
thuộc diện cấp giấy phép lao động |
GPLĐ bị
thu hồi |
||||||||||||
Nam |
Nữ |
Số Cơ quan cấp |
Có giá
trị đến ngày |
|
|
|
Cấp giấy
phép lao động |
Cấp lại
giấy phép lao động |
Gia hạn
giấy phép lao động |
Từ (ngày/
tháng/ năm) |
Đến (ngày /tháng/ năm) |
Không đủ
điều kiện |
|||||||||||
Từ (ngày/
tháng/ năm) |
Đến (ngày/
tháng/ năm) |
Không đủ
điều kiện |
Từ (ngày/
tháng/ năm) |
Đến (ngày/
tháng/ năm) |
Không đủ
điều kiện |
Từ (ngày/
tháng/ năm) |
Đến (ngày/
tháng/ năm) |
Không đủ
điều kiện |
|||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 15/PLI
………….(1)………….. ________________ Số:…………….. V/v không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/không cấp/ cấp lại/gia
hạn giấy
phép lao động |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ________________ ……, ngày
... tháng ... năm ... |
Kính gửi: (Tên
doanh nghiệp/tổ chức)
Theo đề nghị
tại văn bản số...(ngày... tháng... năm...) của (tên doanh nghiệp, tổ chức) về
việc đề nghị xác nhận không thuộc diện/cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài và quy định của pháp luật về việc xác nhận không
thuộc diện/cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động, (2)……thông báo người
lao động nước ngoài sau đây không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép
lao động/không được cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động:
1. Họ và tên: ………………2. Nam
(Nữ): ………………….
5. Hộ chiếu số/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
số:
Cơ quan cấp: ..................... Có giá trị đến ngày:.........................................................
6. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):
10. Giấy phép lao động đã cấp (nếu có) số: ....
ngày.. ..tháng năm.......................................................................
11. Thời hạn
làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm):..................................................................................................
(3)..................... thông báo để (tên doanh nghiệp/tổ chức) biết và thực hiện./.
- Lưu:
VT. |
…..(4)….. (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi
chú:
(1), (2), (3) Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố……....
(4) Cục trưởng Cục Việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
Mẫu số 16/PLI68
MÃ
SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ
MÃ SỐ BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT |
Tên đơn
vị hành chính |
Mã số |
|
STT |
Tên đơn
vị hành chính |
Mã số |
1 |
Hà Nội |
001 |
|
34 |
Quảng
Ngãi |
051 |
2 |
Hà Giang |
002 |
|
35 |
Bình
Định |
052 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
|
36 |
Phú Yên |
054 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
|
37 |
Khánh
Hòa |
056 |
5 |
Tuyên
Quang |
008 |
|
38 |
Ninh
Thuận |
058 |
6 |
Lào Cai |
010 |
|
39 |
Bình
Thuận |
060 |
7 |
Điện
Biên |
011 |
|
40 |
Kon Tum |
062 |
8 |
Lai Châu |
012 |
|
41 |
Gia Lai |
064 |
9 |
Sơn La |
014 |
|
42 |
Đắk Lắk |
066 |
10 |
Yên Bái |
015 |
|
43 |
Đắk Nông |
067 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
|
44 |
Lâm Đồng |
068 |
12 |
Thái
Nguyên |
019 |
|
45 |
Bình
Phước |
070 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
|
46 |
Tây Ninh |
072 |
14 |
Quảng
Ninh |
022 |
|
47 |
Bình
Dương |
074 |
15 |
Bắc
Giang |
024 |
|
48 |
Đồng Nai |
075 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
|
49 |
Bà Rịa -
Vũng Tàu |
077 |
17 |
Vĩnh
Phúc |
026 |
|
50 |
Hồ Chí
Minh |
079 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
|
51 |
Long An |
080 |
19 |
Hải
Dương |
030 |
|
52 |
Tiền
Giang |
082 |
20 |
Hải
Phòng |
031 |
|
53 |
Bến Tre |
083 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
|
54 |
Trà Vinh |
084 |
22 |
Thái
Bình |
034 |
|
55 |
Vĩnh
Long |
086 |
23 |
Hà Nam |
035 |
|
56 |
Đồng
Tháp |
087 |
24 |
Nam Định |
036 |
|
57 |
An Giang |
089 |
25 |
Ninh
Bình |
037 |
|
58 |
Kiên
Giang |
091 |
26 |
Thanh
Hóa |
038 |
|
59 |
Cần Thơ |
092 |
27 |
Nghệ An |
040 |
|
60 |
Hậu
Giang |
093 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
|
61 |
Sóc
Trăng |
094 |
29 |
Quảng
Bình |
044 |
|
62 |
Bạc Liêu |
095 |
30 |
Quảng
Trị |
045 |
|
63 |
Cà Mau |
096 |
31 |
Thừa
Thiên Huế |
046 |
|
64 |
Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội |
099 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
|
34 |
Quảng
Ngãi |
051 |
33 |
Quảng
Nam |
049 |
|
|
|
|
Mẫu số 17/PLI69
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC ________________ Số:…………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ________________ ……, ngày
... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC
Kính gửi: ............. (1)……………..
Thông tin về doanh
nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà
thầu) địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt
động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo tình hình người
lao động nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của
doanh nghiệp/tổ chức (có bảng số liệu kèm theo).
Xin trân trọng
cảm ơn!
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:
VT. |
(Ký và ghi rõ
họ tên, đóng dấu) |
Ghi
chú: (1) Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Việc làm) và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố...
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC
(Kèm theo Công
văn số... ngày... tháng... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức))
Đơn
vị tính: người
STT |
Họ và
tên |
Quốc
tịch |
Số hộ
chiếu |
Địa điểm
làm việc |
Ngày bắt
đầu làm việc |
Ngày kết
thúc làm việc |
Mã số
giấy phép lao động đã được cấp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Kèm theo Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ)
Mẫu số
01/PLII |
Phiếu đăng ký dự tuyển lao động. |
Mẫu số
02/PLII |
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao
động Việt Nam. |
Mẫu số
03/PLII |
Báo cáo tình hình tuyển dụng, quản lý người lao
động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
Mẫu số
04/PLII |
Báo cáo tình hình cung ứng, cho thuê lại lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
Mẫu số 01/PLII
Ảnh chụp không quá 06 tháng, cỡ 04 x 06 cm, phông nền sáng, mắt nhìn
thẳng, đầu để trần, không đeo kính |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ________________ ……, ngày
... tháng ... năm ... |
PHIẾU ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
Kính gửi:…………….
1. Tên tôi là (chữ in hoa):........ Nam(Nữ):………………
2. Ngày, tháng, năm sinh:........................................ Tại:
3. Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ
chiếu:
Ngày cấp:... /....... /...... Nơi cấp:............................
4. Dân tộc:................................. Tôn
giáo:
5. Địa chỉ đăng ký thường trú:
8. Điện thoại:............. Fax:................................ E-mail:
9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất:
10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất:
11. Trình độ kỹ năng nghề (nếu có):
12. Ngoại ngữ:
………………Trình độ:
Hiện
đang tham gia tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh/Công đoàn/Đảng Cộng
sản Việt Nam (nếu có):
13.
Quá trình đào tạo
STT |
Trường,
cơ sở đào tạo |
Chuyên
ngành đào tạo |
Bằng/chứng
chỉ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
14.
Quá trình làm việc
STT |
Thời
gian làm việc (Từ
tháng năm đến tháng năm) |
Nơi làm
việc (Tên, địa chỉ) |
Vị trí
việc làm (Tên
công việc, chức vụ) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
15.
Quan hệ gia đình (chồng/vợ, con)
STT |
Họ và
tên |
Mối quan
hệ |
Năm sinh |
Nơi ở
hiện tại |
Nơi làm
việc |
Vị trí
việc làm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
16.
Khả năng, sở trường của bản thân
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Sau khi tìm
hiểu thông tin và xuất phát từ nhu cầu, nguyện vọng cá nhân, tôi đăng ký dự
tuyển vào vị trí việc làm (tên công việc, địa điểm làm việc, mức lương,....):
Tôi xin gửi các giấy tờ
kèm theo như sau:
- Bản sao có chứng thực giấy khai sinh/chứng minh
nhân dân/căn cước công dân;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ;
- Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của
pháp luật (nếu có);
- Các giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
Tôi xin cam đoan những
nội dung nói trên là đúng sự thật và thực hiện đúng các quy định về tuyển lao
động. Nếu được trúng tuyển lao động tôi xin cam kết:
1. Nghiêm chỉnh chấp hành mọi quy định của pháp
luật lao động.
2. Thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp
đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thực hiện đầy đủ các quy định của tổ chức có
thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam.
4. Nếu vi phạm
những điều cam kết trên tôi xin chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra theo
quy định của pháp luật./.
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 02/PLII
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
…., ngày … tháng.....năm… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TUYỂN
DỤNG, SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM
(Tính từ ngày
... tháng... năm... đến ngày... tháng ... năm...)
I. TÌNH HÌNH TUYỂN DỤNG
NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM...
STT |
Họ và
tên |
Năm sinh |
Trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao nhất |
Vị trí
việc làm |
Hình
thức tuyển |
|||
Tuyển
trực tiếp |
Tổ chức
dịch vụ việc làm |
Doanh
nghiệp cho thuê lại lao động |
Tuyển
thông qua tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI
LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM
Đơn
vị tính: người
STT |
Chỉ tiêu |
Đầu kỳ
báo cáo |
Biến
động trong kỳ báo cáo |
Cuối kỳ
báo cáo |
|||
Tổng số |
Trong đó
nữ |
Tăng |
Giảm |
Tổng số |
Trong đó
nữ |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Tổng số người lao động Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất |
|
|
|
|
|
|
|
Chưa qua đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
Sơ cấp nghề |
|
|
|
|
|
|
|
Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
Đại học trở lên |
|
|
|
|
|
|
3 |
Hợp đồng lao động |
|
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng không xác định thời hạn |
|
|
|
|
|
|
|
Hợp đồng xác định thời hạn |
|
|
|
|
|
|
4 |
Lý do giảm người lao động Việt Nam |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
Đơn phương chấm dứt HĐLĐ |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
Kỷ luật, sa thải |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
Thỏa thuận chấm dứt |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
Khác |
x |
x |
x |
|
x |
x |
III. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM
THÔNG QUA TỔ CHỨC DỊCH VỤ VIỆC LÀM, DOANH
NGHIỆP CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
STT |
Tên tổ
chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
Địa chỉ,
điện thoại liên hệ |
Số người
lao động Việt Nam đang sử dụng thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh
nghiệp cho thuê lại lao động |
|||||||
Tổng số |
Đại học
trở lên |
Cao đẳng |
Trung
cấp |
Sơ cấp
nghề |
Chưa qua
đào tạo |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
||
I |
Tổ chức dịch vụ việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng số |
x |
|
|
|
|
|
|
|||
IV. NHU CẦU TUYỂN DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM... |
||||||||||
STT |
Vị trí
việc làm cần tuyển |
Số lượng
(người) |
Yêu cầu
cụ thể |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|||||||
1 |
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|||||||
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Với tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người
lao động Việt Nam.
2. Về
người lao động Việt Nam.
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ký và ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 03/PLII
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC BÁO CÁO ________________ Số:……../BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ________________ ……, ngày
... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:………………………
I. NHU CẦU TUYỂN NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRONG NĂM..................................................................................................
STT |
Tên tổ
chức, cá nhân nước ngoài |
Địa chỉ |
Số lao
động được đề nghị tuyển |
||||
Đại học
trở lên |
Cao đẳng |
Trung
cấp |
Sơ cấp
nghề |
Chưa qua
đào tạo |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH TUYỂN CHỌN, GIỚI THIỆU NGƯỜI
LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM….
STT |
Tên tổ
chức, cá nhân nước ngoài |
Địa chỉ |
Số lao
động đã được tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam
tuyển chọn, giới thiệu |
Số lao
động được tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển trực tiếp |
Số lao
động được tổ chức, cá nhân nước ngoài tuyển thông qua tổ chức dịch vụ việc
làm và doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Lao động
đã ký HĐLĐ chia theo
trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Tổng số |
Lao động
đã ký HĐLĐ chia theo
trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Tổng số |
Lao động
đã ký HĐLĐ chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật |
||||||||||||||||||||||||
Đại học
trở lên |
Cao đẳng |
Trung
cấp |
Sơ cấp
nghề |
Chưa qua
đào tạo |
|
Đại học
trở lên |
Cao đẳng |
Trung
cấp |
Sơ cấp
nghề |
Chưa qua
đào tạo |
|
Đại học
trở lên |
Cao đẳng |
Trung
cấp |
Sơ cấp
nghề |
Chưa qua
đào tạo |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
III. TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM |
|||||||||||||||||||||||||||||
S TT |
Tên tổ
chức, cá nhân nước ngoài |
Tổng số |
Trình độ
chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp
đồng lao động |
|||||||||||||||||||||||||
Đại học
trở lên |
Cao đẳng |
Trung
cấp |
Sơ cấp
nghề |
Chưa qua
đào tạo |
Không
xác định thời hạn |
Xác định
thời hạn |
|||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
IV.
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ
CHỨC…..
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 04/PLII
TÊN TỔ CHỨC
DỊCH VỤ VIỆC LÀM/ __________________ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________ ………., ngày …. tháng …. năm |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CUNG ỨNG, CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:…………………………
STT |
Tên tổ
chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam sử dụng người lao động Việt Nam thông
qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động |
Địa chỉ,
điện thoại liên hệ |
Tổng số |
Trình độ
chuyên môn kỹ thuật |
Loại hợp
đồng lao động |
|||||
Đại học
trở lên |
Cao đẳng |
Trung
cấp |
Sơ cấp
nghề |
Chưa qua
đào tạo |
Không
xác định thời hạn |
Xác định
thời hạn |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký và ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
______________________
[1] Nghị định số
70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 70/2023/NĐ-CP), có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 9 năm 2023, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển
dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam.
Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của
Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2022, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng
11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4
năm 2016. ”.
3 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 9 năm 2023.
5 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
6 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” được
thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” theo quy định tại
điểm a khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày
18 tháng 9 năm 2023.
7 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo” được thay thế bởi cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị”
theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có
hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
8 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có
hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
9 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
9 năm 2023.
[1]0 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
[1]1 Cụm từ “khoản 4, 6 và 8
Điều 154” được thay thế bởi cụm từ “khoản 4 và khoản 6 Điều 154” theo quy định
tại điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 9 năm 2023.
[1]2 Cụm từ “3 ngày” được
thay thế bởi cụm từ “3 ngày làm việc” theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1
của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
[1]3 Cụm
từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” được thay thế bởi cụm từ “Bản sao có chứng
thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động”
theo quy định tại điểm g khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có
hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
[1]4 Cụm từ “dịch ra tiếng
Việt và có chứng thực” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công
chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm c khoản 13 Điều 1 của Nghị định
số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 thang 9 năm 2023.
[1]5 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
[1]6 Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
[1]7 Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
[1]8 Cụm
từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” được thay thế bởi cụm từ “Bản sao có chứng
thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động”
theo quy định tại điểm g khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có
hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
[1]9 Cụm từ “trừ
trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị
định này” được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
20
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 1 của Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
21 Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm đ
khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
9 năm 2023.
22 Cụm từ “dịch
ra tiếng Việt và chứng thực” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và
công chứng hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm d khoản 13 Điều 1 của Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
23 Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có
hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
24 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
25 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
26 Cụm từ “Giấy tờ
quy định tại khoản 3 và 4 Điều này” được thay thế bởi cụm từ “Giấy tờ quy định
tại khoản 3 Điều này” theo quy định tại điểm đ khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
27 Cụm từ “dịch ra
tiếng Việt” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc
chứng thực” theo quy định tại điểm e khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
28 Cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” được
thay thế bởi cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có
xác nhận của người sử dụng lao động” theo quy định tại điểm g khoản 13 Điều 1
của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
29 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
30 Cụm từ “dịch ra
tiếng Việt” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc
chứng thực” theo quy định tại điểm e khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
31 Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định
số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
32 Cụm từ “dịch ra tiếng
Việt và chứng thực” được thay thế bởi cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng
hoặc chứng thực” theo quy định tại điểm d khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
33 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
34 Điều 3 của Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023 quy định như
sau:
“Điều
3. Điều khoản thi hành
1.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
2.
Điều khoản chuyển tiếp:
Đối với báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước
ngoài, hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp
lại, gia hạn giấy phép lao động mà người sử dụng lao động nước ngoài đã nộp cho
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ
cao trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo quy định tại
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và Nghị
định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản
lý khu công nghiệp và khu kinh tế”.
35 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại điểm a khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 9 năm 2023.
36 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại điểm b khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể
từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
37 Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023 .
38 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại điểm d khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 9 năm 2023.
39 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b
khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
9 năm 2023.
40 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
41 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
42 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ
khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu
lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
43 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
44 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại Điều 72 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022;
45 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
46 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng,
quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có
hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
47 Mẫu
số 16/PLI được bổ sung bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
48 Mẫu số 17/PLI được bổ sung bởi Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9
năm 2023.
54 Cụm
từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1
của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
55 Cụm
từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1
của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
56 Cụm
từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1
của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
57 Cụm
từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1
của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
58 Cụm
từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1
của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
59 Cụm
từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1
của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
60 Cụm
từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1
của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
61 Cụm
từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được thay thế bởi cụm từ “Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại điểm l khoản 13 Điều 1
của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
62 Cụm
từ “TM. UBND tỉnh, thành phố..../Chủ tịch”
được thay thế bởi cụm từ “Giám đốc” theo quy định tại điểm m
khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng
9 năm 2023.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét