Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Hai, 27 tháng 2, 2023

【Review】Luật 24/2018/QH14 An ninh mạng【Luật An ninh mạng năm 2018】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu :24/2018/QH14

Ngày ban hành :12/06/2018

Loại VB : LUẬT

Ngày có hiệu lực :01/01/2019

Nguồn thu thập :ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo :ĐÃ BIẾT

Ngành:ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực :.ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc Hội

Chủ tịch Quốc Hội : Nguyễn Thị Kim Ngân 

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :ĐÃ BIẾT

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 43. Hiệu lực thi hành

  1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
  2. Hệ thống thông tin đang vận hành, sử dụng được đưa vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực, chủ quản hệ thống thông tin có trách nhiệm bảo đảm đủ điều kiện an ninh mạng, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng đánh giá điều kiện an ninh mạng theo quy định tại Điều 12 của Luật này; trường hợp cần gia hạn do Thủ tướng Chính phủ quyết định nhưng không quá 12 tháng.
  3. Hệ thống thông tin đang vận hành, sử dụng được bổ sung vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được bổ sung, chủ quản hệ thống thông tin có trách nhiệm bảo đảm đủ điều kiện an ninh mạng, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng đánh giá điều kiện an ninh mạng theo quy định tại Điều 12 của Luật này; trường hợp cần gia hạn do Thủ tướng Chính phủ quyết định nhưng không quá 12 tháng.

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2018.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn)
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Giải thích từ ngữ
  • Điều 3. Chính sách của Nhà nước về an ninh mạng
  • Điều 4. Nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng
  • Điều 5. Biện pháp bảo vệ an ninh mạng
  • Điều 6. Bảo vệ không gian mạng quốc gia
  • Điều 7. Hợp tác quốc tế về an ninh mạng
  • Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng
  • Điều 9. Xử lý vi phạm pháp luật về an ninh mạng

BẢO VỆ AN NINH MẠNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA

  • Điều 10. Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
  • Điều 11. Thẩm định an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
  • Điều 12. Đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
  • Điều 13. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
  • Điều 14. Giám sát an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
  • Điều 15. Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia

  • Điều 16. Phòng ngừa, xử lý thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; kích động gây bạo loạn, phá rối an ninh, gây rối trật tự công cộng; làm nhục, vu khống; xâm phạm trật tự quản lý kinh tế
  • Điều 17. Phòng, chống gián điệp mạng; bảo vệ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật  gia đình và đời sống riêng tư trên không gian mạng
  • Điều 18. Phòng, chống hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
  • Điều 19. Phòng, chống tấn công mạng
  • Điều 20. Phòng, chống khủng bố mạng
  • Điều 21. Phòng ngừa, xử lý tình huống nguy hiểm về an ninh mạng
  • Điều 22. Đấu tranh bảo vệ an ninh mạng

  • Điều 23. Triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị ở trung ương và địa phương
  • Điều 24. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
  • Điều 25. Bảo vệ an ninh mạng đối với cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia, cổng kết nối mạng quốc tế
  • Điều 26. Bảo đảm an ninh thông tin trên không gian mạng
  • Điều 27. Nghiên cứu, phát triển an ninh mạng
  • Điều 28. Nâng cao năng lực tự chủ về an ninh mạng
  • Điều 29. Bảo vệ trẻ em trên không gian mạng

  • Điều 30. Lực lượng bảo vệ an ninh mạng
  • Điều 31. Bảo đảm nguồn nhân lực bảo vệ an ninh mạng
  • Điều 32. Tuyển chọn, đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng
  • Điều 33. Giáo dục, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ an ninh mạng
  • Điều 34. Phổ biến kiến thức về an ninh mạng
  • Điều 35. Kinh phí bảo vệ an ninh mạng

  • Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Công an
  • Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
  • Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Điều 39. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Điều 40. Trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trênkhông gian mạng
  • Điều 42. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng

  • Điều 43. Hiệu lực thi hành

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)
VIDEO :
(đang cập nhật)
VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN:

Văn bản căn cứ :

(đang cập nhật)

Văn bản dẫn chiếu :

(đang cập nhật)

Văn bản bị hết hiệu lực :

(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét