THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 99/2022/NĐ-CP |
Ngày ban hành : 30/11/2022 |
Loại VB : ..................... |
Ngày có hiệu lực :15/01/2023 |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ |
Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : Còn hiệu lực |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Điều 56. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2023, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Quy định tại Nghị định này về thực hiện thủ tục đăng ký trực tuyến đối với trường hợp tại khoản 4 Điều 47, về cấp tài khoản đăng ký trực tuyến tại Điều 23, về cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu tại điểm b khoản 2 Điều 50 và về kết nối, chia sẻ dữ liệu sổ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại khoản 4 Điều 53 thuộc lĩnh vực đăng ký đối với động sản không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024; thuộc lĩnh vực đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng khu vực biển, tài sản gắn liền với khu vực biển, tàu bay, tàu biển có hiệu lực từ thời điểm được quy định tại pháp luật về đất đai, về khai thác, sử dụng tài nguyên biển, về hàng không hoặc pháp luật về hàng hải. 3. Nghị định này thay thế Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm. Điều 57. Điều khoản chuyển tiếp 1. Biện pháp bảo đảm được xác lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa đăng ký nhưng hợp đồng bảo đảm vẫn còn hiệu lực thì đăng ký theo quy định của Nghị định này. 2. Biện pháp bảo đảm đã được đăng ký trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không phải đăng ký lại. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà đăng ký thay đổi, xóa đăng ký, chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm hoặc hủy đăng ký đối với biện pháp bảo đảm này thì thực hiện theo quy định của Nghị định này. 3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, việc trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 63 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm. 4. Trường hợp trước ngày có hiệu lực thi hành quy định tại khoản 2 Điều 56 Nghị định này, tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu thì tổ chức, cá nhân tiếp tục sử dụng tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu đã được cấp để thực hiện việc đăng ký hoặc thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại Nghị định này. 5. Trường hợp trước ngày có hiệu lực thi hành quy định tại khoản 2 Điều 56 Nghị định này, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp mới tài khoản đăng ký trực tuyến hoặc cấp mới mã số sử dụng cơ sở dữ liệu thì thực hiện theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, quy định khác có liên quan tại pháp luật về đất đai, về khai thác, sử dụng tài nguyên biển, về hàng không hoặc pháp luật về hàng hải. 6. Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai chưa được thành lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan khác thực hiện chức năng của Văn phòng đăng ký đất đai tiếp tục thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 25 Nghị định này cho đến khi thành lập Văn phòng đăng ký đất đai. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các trường hợp đăng ký
- Điều 5. Nguyên tắc đăng ký, cung cấp thông tin
- Điều 6. Hiệu lực của đăng ký
- Điều 7. Ngôn ngữ sử dụng trong đăng ký, cung cấp thông
tin
- Điều 8. Người yêu cầu đăng ký, người yêu cầu cung cấp
thông tin
- Điều 9. Quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu đăng ký, của
người yêu cầu cung cấp thông tin
- Điều 10. Cơ quan đăng ký, cơ quan cung cấp thông tin
- Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký, của
cơ quan cung cấp thông tin
Chương II THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM - Điều 12. Chữ ký, con dấu trong đăng ký
- Điều 13. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký
- Điều 14. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký
- Điều 15. Từ chối đăng ký
- Điều 16. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký
- Điều 17. Trả kết quả đăng ký
- Điều 18. Trường hợp đăng ký thay đổi
- Điều 19. Chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung
đã được đăng ký
- Điều 20. Xóa đăng ký
- Điều 21. Hủy đăng ký
- Điều 22. Cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký
- Điều 23. Cấp tài khoản đăng ký trực tuyến
- Điều 24. Thủ tục đăng ký trực tuyến
- Điều 25. Trường hợp đăng ký thuộc thẩm quyền của Văn
phòng đăng ký đất đai
- Điều 26. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn
liền với đất
- Điều 27. Hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu
- Điều 28. Hồ sơ đăng ký đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, dự án đầu tư nông
nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất
- Điều 29. Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở, công trình xây dựng
không phải là nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai
thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; công trình xây dựng, tài sản khác gắn liền với
đất hình thành trong tương lai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình không phải
là nhà ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng
đất
- Điều 30. Hồ sơ đăng ký đối với nhà ở hình thành trong
tương lai, tài sản khác gắn liền với đất hình thành trong tương lai không thuộc
dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà
ở, dự án đầu tư nông nghiệp, dự án phát triển rừng, dự án khác có sử dụng đất
- Điều 31. Hồ sơ đăng ký đối với tài sản gắn liền với đất
đã hình thành không phải là nhà ở mà pháp luật không quy định phải đăng ký quyền
sở hữu và cũng chưa được đăng ký quyền sở hữu theo yêu cầu
- Điều 32. Hồ sơ đăng ký thay đổi đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 33. Hồ sơ xóa đăng ký đối với quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
- Điều 34. Hồ sơ đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 35. Thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký đối với quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn
liền với đất
- Điều 36. Thay đổi thông tin về bên bảo đảm, thay đổi về
tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 37. Giải quyết đăng ký trong trường hợp thông tin
về tài sản bảo đảm trong hợp đồng bảo đảm bao gồm tài sản khác ngoài quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là
tài sản chung của vợ chồng, của các thành viên hộ gia đình, của nhóm người sử dụng
đất hoặc thuộc doanh nghiệp tư nhân Văn phòng đăng ký đất đai không từ chối
đăng ký theo căn cứ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 Nghị định này và thực
hiện việc đăng ký đối với trường hợp sau đây:
Mục 3 THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM BẰNG TÀU BAY, TÀU BIỂN - Điều 38. Trường hợp đăng ký thuộc thẩm quyền của Cục
Hàng không Việt Nam
- Điều 39. Hồ sơ đăng ký đối với tàu bay
- Điều 40. Thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký, đăng ký
thay đổi, xóa đăng ký đối với tàu bay
- Điều 41. Trường hợp đăng ký thuộc thẩm quyền của cơ
quan đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 42. Hồ sơ đăng ký đối với tàu biển
- Điều 43. Thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký, đăng ký
thay đổi, xóa đăng ký đối với tàu biển
- Điều 44. Trường hợp đăng ký thuộc thẩm quyền của Trung
tâm đăng ký giao dịch, tài sản
- Điều 45. Mô tả tài sản bảo đảm trên Phiếu yêu cầu đăng
ký
- Điều 46. Hồ sơ đăng ký đối với động sản, cây hằng năm,
công trình tạm
- Điều 47. Thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký, đăng ký
thay đổi, xóa đăng ký đối với động sản, cây hằng năm, công trình tạm
- Điều 48. Thay đổi thông tin về nội dung đã được đăng
ký đối với động sản, cây hằng năm, công trình tạm
- Điều 49. Xử lý đối với đăng ký trùng lặp
Chương III CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM - Điều 50. Nội dung cung cấp thông tin, phương thức yêu
cầu cung cấp thông tin
- Điều 51. Thủ tục giải quyết yêu cầu cơ quan đăng ký
cung cấp thông tin
- Điều 52. Cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền
trong hoạt động cung cấp thông tin
- Điều 53. Nội dung cung cấp thông tin, hình thức, thời
hạn cung cấp thông tin
- Điều 54. Nội dung quản lý nhà nước về đăng ký biện
pháp bảo đảm
- Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan trong quản
lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm
- Điều 56. Hiệu lực thi hành
- Điều 57. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 58. Tổ chức thực hiện
PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ) I. Biểu mẫu, văn bản sử dụng tại Văn phòng đăng ký đất đai Mẫu số 01a | Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Mẫu số 02a | Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Mẫu số 03a | Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Mẫu số 04a | Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Mẫu số 05a | Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp | Mẫu số 06a | Văn bản đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Mẫu số 07a | Văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, xóa đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Mẫu số 08a | Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
II. Biểu mẫu, văn bản sử dụng tại Cục Hàng không Việt Nam Mẫu số 01b | Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay | Mẫu số 02b | Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu bay | Mẫu số 03b | Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay | Mẫu số 04b | Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay | Mẫu số 05b | Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay | Mẫu số 06b | Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu bay đã đăng ký | Mẫu số 07b | Giấy chứng nhận xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay | Mẫu số 08b | Giấy chứng nhận đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là tàu bay | Mẫu số 09b | Văn bản đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với tàu bay | Mẫu số 10b | Văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, xóa đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với tàu bay | Mẫu số 11b | Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay |
III. Biểu mẫu, văn bản sử dụng tại cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam Mẫu số 01c | Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển | Mẫu số 02c | Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu biển | Mẫu số 03c | Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển | Mẫu số 04c | Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là tàu biển | Mẫu số 05c | Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển | Mẫu số 06c | Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu biển đã đăng ký | Mẫu số 07c | Giấy chứng nhận xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển | Mẫu số 08c | Giấy chứng nhận đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là tàu biển | Mẫu số 09c | Văn bản đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với tàu biển | Mẫu số 10c | Văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, xóa đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với tàu biển | Mẫu số 11c | Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu biển | Mẫu số 12c | Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tàu biển |
IV. Biểu mẫu sử dụng tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản Mẫu số 01d | Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm | Mẫu số 02d | Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm | Mẫu số 03d | Phiếu yêu cầu xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm | Mẫu số 04d | Phiếu yêu cầu đăng ký, đăng ký thay đổi, xoá đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là động sản, cây hằng năm, công trình tạm | Mẫu số 05d | Văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, thông báo xử lý tài sản bảo đảm | Mẫu số 06d | Văn bản đề nghị chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với động sản, cây hằng năm, công trình tạm | Mẫu số 07d | Văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký, xóa đăng ký, hủy đăng ký hoặc khôi phục việc đăng ký đã bị hủy đối với động sản, cây hằng năm, công trình tạm | Mẫu số 08d | Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký | Mẫu số 09d | Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm | Mẫu số 10d | Văn bản cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản, cây hằng năm, công trình tạm | Mẫu số 11d | Phiếu yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông | Mẫu số 12d | Thông báo về việc đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký |
V. Mẫu danh mục hợp đồng bảo đảm; văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm; căn cứ khác sử dụng trong đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký, đăng ký đối với văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm Mẫu số 01đ | Danh mục văn bản, tài liệu sử dụng trong đăng ký thay đổi, xóa đăng ký liên quan đến nhiều biện pháp bảo đảm đã đăng ký (đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; động sản không phải là tàu bay, tàu biển, chứng khoán đã đăng ký tập trung) | Mẫu số 02đ | Danh mục hợp đồng bảo đảm/hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm/căn cứ khác trong đăng ký, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký, đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm (đối với tàu bay, tàu biển) |
VI. Biểu mẫu sử dụng tại cơ quan có thẩm quyền cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu Mẫu số 01e | Văn bản đề nghị cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu; thay đổi thông tin về tài khoản, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu; tạm ngừng sử dụng, ngừng sử dụng tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu | Mẫu số 02e | Văn bản thông báo về việc cấp tài khoản đăng ký trực tuyến, cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu; thay đổi thông tin về tài khoản, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu; tạm ngừng sử dụng, ngừng sử dụng tài khoản đăng ký trực tuyến, mã số sử dụng cơ sở dữ liệu |
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét