Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Năm, 5 tháng 10, 2023

【Review】Nghị định 08/2020/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 08/2020/NĐ-CP

Ngày ban hành : 08/01/2020

Loại VB : NGHỊ ĐỊNH

Ngày có hiệu lực : 24/02/2020

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  CHÍNH PHỦ

Thủ tướng  Nguyễn Xuân Phúc

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :Còn hiệu lực

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Điều 74. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 02 năm 2020.

2. Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

3. Thừa phát lại đã được bổ nhiệm, Văn phòng Thừa phát lại đã được thành lập theo Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh và Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh được tiếp tục hành nghề, hoạt động theo Nghị định này.

4. Các quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại theo Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh và Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh được tiếp tục áp dụng trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

5. Thừa phát lại đã được bổ nhiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực có nhu cầu thay đổi nơi hành nghề thì Văn phòng Thừa phát lại nơi Thừa phát lại chuyển đến thực hiện thủ tục đăng ký hành nghề và cấp Thẻ Thừa phát lại cho Thừa phát lại đó theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này.

6. Người đã được miễn nhiệm Thừa phát lại theo nguyện vọng cá nhân trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được xem xét bổ nhiệm lại Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1, 4 Điều 14 của Nghị định này.

7. Đối với những công việc Văn phòng Thừa phát lại đã thụ lý nhưng chưa giải quyết xong trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì những trình tự, thủ tục đã thực hiện đúng quy định của pháp luật được công nhận kết quả; các trình tự, thủ tục còn lại tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định này.

8. Đối với những vụ việc thi hành án dân sự Văn phòng Thừa phát lại đã thụ lý nhưng chưa thi hành xong trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà phát sinh các trường hợp quy định tại điểm a, d, đ và e khoản 2 Điều 52 của Nghị định này thì phải chấm dứt thi hành án theo quy định tại Điều 57 và thực hiện theo quy định tại Điều 58 của Nghị định này.

Đối với những vụ việc thi hành án dân sự cơ quan thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án để Văn phòng Thừa phát lại tổ chức thi hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà vụ việc sau đó phải áp dụng các biện pháp bảo đảm, biện pháp cưỡng chế thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự thì cơ quan thi hành án dân sự tiếp nhận trở lại để ra quyết định thi hành án và tổ chức thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.

9. Sổ đăng ký vi bằng quy định tại khoản 4 Điều 39 của Nghị định này được sử dụng cho đến khi hệ thống cơ sở dữ liệu về vi bằng được xây dựng.

10. Đề án thực hiện chế định Thừa phát lại của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã được Bộ Tư pháp phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực, phù hợp với quy định của Nghị định này thì được tiếp tục thực hiện.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn)

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Giải thích từ ngữ
  • Điều 3. Công việc Thừa phát lại được làm
  • Điều 4. Những việc Thừa phát lại không được làm
  • Điều 5. Phối hợp của cá nhân, cơ quan, tổ chức với Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại

Chương II THỪA PHÁT LẠI

  • Điều 6. Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thừa phát lại
  • Điều 7. Đào tạo, bồi dưỡng nghề Thừa phát lại và công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài
  • Điều 8. Tập sự hành nghề Thừa phát lại
  • Điều 9. Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại
  • Điều 10. Bổ nhiệm Thừa phát lại
  • Điều 11. Những trường hợp không được bổ nhiệm Thừa phát lại
  • Điều 12. Tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại
  • Điều 13. Miễn nhiệm Thừa phát lại
  • Điều 14. Bổ nhiệm lại Thừa phát lại
  • Điều 15. Đăng ký hành nghề và cấp, thu hồi, cấp lại Thẻ Thừa phát lại
  • Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Thừa phát lại

  • Điều 17. Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 20. Chế độ thông tin, báo cáo
  • Điều 21. Thành lập Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 22. Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 23. Thông báo nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 24. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 25. Thay đổi thành viên hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 26. Chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 27. Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 28. Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 29. Tạm ngừng hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 30. Chấm dứt hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
  • Điều 31. Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại

Chương IV
THẨM QUYỀN, PHẠM VI, THỦ TỤC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA THỪA PHÁT LẠI

  • Điều 32. Thẩm quyền, phạm vi tống đạt của Thừa phát lại
  • Điều 33. Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự
  • Điều 34. Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
  • Điều 35. Thông báo kết quả tống đạt

  • Điều 36. Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng, giá trị pháp lý của vi bằng
  • Điều 37. Các trường hợp không được lập vi bằng
  • Điều 38. Thỏa thuận về việc lập vi bằng
  • Điều 39. Thủ tục lập vi bằng
  • Điều 40. Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng
  • Điều 41. Sửa lỗi kỹ thuật vi bằng
  • Điều 42. Cấp bản sao vi bằng

  • Điều 43. Thẩm quyền, phạm vi xác minh điều kiện thi hành án
  • Điều 44. Thỏa thuận về xác minh điều kiện thi hành án
  • Điều 45. Thủ tục xác minh điều kiện thi hành án
  • Điều 46. Từ chối cung cấp thông tin
  • Điều 47. Bảo mật thông tin xác minh điều kiện thi hành án
  • Điều 48. Sử dụng kết quả xác minh điều kiện thi hành án
  • Điều 49. Ủy quyền xác minh điều kiện thi hành án
  • Điều 50. Phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc xác minh điều kiện thi hành án

  • Điều 51. Thẩm quyền tổ chức thi hành án của Thừa phát lại
  • Điều 52. Nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thi hành án của Thừa phát lại
  • Điều 53. Quyền yêu cầu thi hành án
  • Điều 54. Thỏa thuận về việc tổ chức thi hành án
  • Điều 55. Quyết định thi hành án
  • Điều 56. Thủ tục chung về thi hành án của Thừa phát lại
  • Điều 57. Chấm dứt việc thi hành án của Thừa phát lại
  • Điều 58. Hậu quả pháp lý khi chấm dứt việc thi hành án
  • Điều 59. Thanh toán tiền thi hành án
  • Điều 60. Trách nhiệm của các cơ quan trong việc thi hành án

  • Điều 61. Chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại
  • Điều 62. Chi phí tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu của Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự
  • Điều 63. Chi phí tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
  • Điều 64. Chi phí lập vi bằng và xác minh điều kiện thi hành án
  • Điều 65. Chi phí thi hành án dân sự

  • Điều 66. Trách nhiệm của Chính phủ
  • Điều 67. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
  • Điều 68. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Điều 69. Xử lý vi phạm
  • Điều 70. Giải quyết khiếu nại
  • Điều 71. Giải quyết tố cáo
  • Điều 72. Giải quyết tranh chấp
  • Điều 73. Kiểm sát hoạt động của Thừa phát lại

  • Điều 74. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 75. Trách nhiệm thi hành


B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét